Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

giao an lop 4 tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.9 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ****************************** Tập đọc ĂNG - CO VÁT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK). - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng - 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung của GV bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS nghe. - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS đọc bài theo trình tự. của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, Đ1: Ăng-covát.. đầu thế kỉ XII ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài. Đ2: Khu đền chính… Xây gạch vỡ. Đ3: Toàn bộ khu đền… từ các ngách. - Gọi HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc to phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - Theo dõi GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, và trả lời câu hỏi. tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cambao giờ? pu-chia đầu thế kỉ XII + Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có + Vào lúc hoàng hôn đền thật huy hoàng gì đẹp? - Giảng bài: Khu đền Ăng-co vát quay về - HS nghe. hướng tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời soi vào bóng tối... - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.. + Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? - Ghi ý toàn bài lên bảng. - Giảng bài: Đền Ăng-co Vát là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật…. c. Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. 3 . Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nước.. + Đ1: Giới thiệu chung về khu đen…… + Đ2: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu…… - HS trả lời - HS nghe. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3-5 HS thi đọc.. - HS lắng nghe. ****************************** Toán THỰC HÀNH ( tt) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ). - Biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Phấn màu III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng vẽ đoạn thẳng thu nhỏ từ một kích + Lắng nghe. thước thực tế cho trước . 1. Giới thiệu bài tập1: - Gọi HS đọc bài tập - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc - GV gợi ý HS: thầm. - Lắng nghe. - HS quan sát bản đồ và trao đổi - Độ dài thật khoảng cách (đoạn AB) trên trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ . sân trường dài mấy mét ? - Tiếp nối phát biểu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Đề bài yêu cầu ta làm gì ?. - Dài 20m . - Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo tỉ lệ 1: 400 - Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên + Ta phải tính theo đơn vị nào ? bản đồ. - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK . - Tính theo đơn vị xăng - ti - mét. + 1HS nêu bài giải : Bài giải: 20m = 2000 cm Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là: 2000 : 400 = 5 ( cm ) + Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên Đáp số : 5 cm bản đồ - 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm A 5cm B b) Thực hành: * * *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc - GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và thầm đọc kết quả cho cả lớp nghe - 2 HS lên thực hành đo chiều dài - Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi bảng đen và đọc kết quả ( 3 mét ) vẽ vào vở + Lắng nghe GV hướng dẫn . - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . - HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở . - Đổi 3 m = 300 cm - Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 (cm) - Độ dài cái bảng thu nhỏ: A 6cm B -Nhận xét bài làm học sinh *Bài 2: -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài và chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật - Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Nhận xét bài bạn - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Đọc kết quả (chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m) + Lắng nghe GV hướng dẫn - HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở - Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm - Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 (cm) 600 : 200 = 3 (cm) - Độ dài nền phòng thu nhỏ: 3cm 4cm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Nhận xét bài làm học sinh d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài.. + Nhận xét bài bạn . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. *************************** Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyện phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các – bô – níc, khí ô – xi và thải ra hơi nước, khí ô – xi và các chất khoáng khác... Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. - Kể ra những gì thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và sơ đồ trao đổi thức ăn của thực vật. - Có ý thức bảo vệ cây cối, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Hình trang 122,123 SGK phóng to III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời. - 2HS lên bảng trả lời. -Kể vai trò của không khí đối với đời sống thực vật? -Nêu một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. - Nx, cho điểm 2/Bài mới: HĐ1:Phát hiện những biểu hiệnbên ngoài của trao đổi chất ở thực vật *Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 -HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý cùng với trang 122sgk và thực hiện theo các bạn gợi ý sau: +Kể tên những gì được vẽ trong hình? + Trong hình có cây xanh, mặt trời, ao … +Tìm những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây +Ánh sáng, nuớc, chất khoáng trong đất có xanh? trong hình. +Những yếu tố còn thiếu để bổ sung? +Khí các- bô- níc, khí ô -xi -GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. *Làm việc cả lớp:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H. Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống? H.Quá trình trên được gọi là gì? HĐ2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. -GV chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. -Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. -Mời đại diện các nhóm trình bày . GVnhận xét ,tuyên dương nhóm vẽ đúng:. -Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các –bon –níc, nước khí ô- xi, và thải ra hơi nước, khí cácbon- níc, các chất khoáng khác. -Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường. -HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. 1) Sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật: Hấp thụ Thải ra Khí ô- xi Thực vật Khí các –bon –níc 2) Sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật: Ánh sáng mặt trời Hấp thụ Thải ra Khí- các- bon- níc Khí ô- xi Thực vật Nước Hơi nước Các chất khoáng Các chất khoáng khác 3/Củng cố –dặn dò: -Gọi Hs đọc mục bạn cần biết trong SGK. -Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống. *************************** Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Chuẩn bị: - Phấn màu, tranh ảnh - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng nêu ghi nhớ tiết trước. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Hoạt động HĐ1: Bày tỏ ý kiến - Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến các ý kiến sau và giải thích vì sao. 1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. 2. Trong cây gây rừng. 6. Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên. 7. Làm ruộng bậc thang - Nhận xét câu trả lời của HS. - KL: bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: Trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguon tài nguyên. HĐ2: Xử lí tình huống - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống sau 1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. ….. 2. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Nhận xét câu trả lời của HS. KL: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai. HĐ3: Liên hệ H: Em biết gì về môi trường ở địa phương mình. -Nhận xét. -Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống. HĐ4: Vẽ tranh “Bảo vệ môi trường”. - 2HS lên bảng nêu. - Lớp nhận xét bổ sung.. - HS nghe. - Tiến hành thảo luận cặp đôi. - Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến. - Sai: Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ…… - Đúng: Vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành làm cho sức khoẻ con người được tốt. - Đúng: Vì vừa giữ được mỹ quan thành phố, vừa giữ được cho môi trường sạch đẹp. - Đúng: Vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước. - HS dưới lớp nhận xét. - 1-2 HS nhắc lại ý chính.. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Em sẽ bảo với bố mẹ có ý kiến với bác hàng xóm. Vì làm như vậy, vừa làm mất mỹ quan……… - Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với khả năng của mình. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh ở địa phương mình. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung ve bảo vệ môi trường - GV nhận xét, khen ngơị những HS về chính xác, hợp lí, khuýên khích những HS khác. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập vẽ lại tranh bảo vệ môi trường.. - HS tiến hành vẽ - HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức vẽ của mình. - HS dưới lớp nhận xét. - HS lắng nghe. ********************************************************************* Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập và củng cố về: - Đọc, viết số trong hệ thập phân. Hàng và lớp; giá trị của chữ số. Dãy số tự nhiên. - Đọc, viết số trong hệ thập phân. Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm, phấn màu III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: - GV giới thiệu bài, Bài 1: Củng cố cách HS lần lượt nêu kết quả Đọc số Viết số Số gồm có đọc viết số và cấu tạo Hai mươi tư nghìn ba trăm 2 chục nghìn, 4 thập phân của một số. linh tám 24308 nghìn, 3 trăm, 8 đơn GV hướng dẫn 1 bài vị mẫu, cho HS tự làm Một trăm sáu mươi nghìn 1trăm nghìn, 6 chục phần còn lại. hai trăm bảy mươi tư 160274 nghìn, 2 trăm, 7 GV nhận xét , sửa bài.. .Bài 3a: Cho HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn 1 bài , cho HS tự làm phần còn lại. GV nhận xét , sửa bài.. Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh 1237005 năm. Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín 8004090 mươi. chục, 4 đơn vị 1triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục. HS đọc yêu cầu- theo dõi- tự làm phần còn lại 2 HS lên làm- lớp nhận xét, sửa bài a. Trong số 67358, chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị Trong số 851904, chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn. + 3205700, chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. + 195080126 chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu GV nêu yêu cầu, HS trao đổi trả lời. GV nhận xét , sửa bài. 4/ Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. HS đọc kĩ yêu cầu , suy nghĩ trả lời. HS khác nhận xét. a,Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. a,Số tự nhiên bé nhất là số 0. a, Không có số tự nhiên lớn nhất. - Về nhà làm lại các bài tập. ************************* Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sự dụng trạng ngữ (BT2). - Giáo dục HS yêu thích tiếng Việt II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Mỗi HS đặt 2 câu cảm. - 3 HS lên bảng đặt câu. + Câu cảm dùng để làm gì? - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét cho điểm HS. - HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. b. Tìm hiểu ví dụ. - Viết lên bảng câu văn: Hôm nay, em được cô giáo khen. - HS làm miệng - Yêu cầu HS đọc và tìm CN, VN trong câu. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 1,2,3: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của từng bài tập. trước lớp. Cả lớp theo dõi SGK. + Em hãy đọc phần được in nghiêng trong - Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau câu. này. + Em hãy đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng? - Tiếp nối nhau đặt câu. - GV ghi nhanh các câu HS vừa đặt lên bảng. - Nhận xét, kết luận câu HS đặt đúng, + Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu? - GV ghi nhanh lên bảng các câu của HS. - Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in - Các phần in nghiêng có thể dùng nghiêng. đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa - KL: Các phần in nghiêng được gọi là trạng chủ ngữ và vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ngữ. Đây là phần phụ trong câu xác định thời gian……. + Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? + Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu? c. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ GV chú ý sửa lỗi cho HS. d. Luyện tập: Bài 1; - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới bộ phần trạng ngữ. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.. - Nghe. - Trả lời cho câu hỏi: Khi nào? ở đâu? Để làm gì? - Có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ. - 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ. - 3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì ghạch chân các trạng ngữ, trong câu. - HS nhận xét. - 3 HS nối nhau trình bày. a)Trạng ngữ chỉ thời gian………. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - HS tự viết bài sau đó đổi vở cho nhau để chữa bài. - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình trước lớp.. - HS lắng nghe. ************************* Địa lí BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO. I. Mục tiêu: - Nhận biết được ví trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. II. Đồ dùng dạy học: - BĐ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về biển, đảo VN. III. Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV 1. KTBC: - Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN. - Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài b. Phát triển bài: * Vùng biển Việt Nam: *Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK: + Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ? + Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ. + Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - GV cho HS trình bày kết quả. - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta. * Đảo và quần đảo : * Hoạt động cả lớp: - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? + Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? - GV nhận xét phần trả lời của HS. * Hoạt động nhóm: Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau: - Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ. - Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào? - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc bài học trong SGK. - Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. - Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”.. Hoạt động của HS - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung.. - HS quan sát và trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài HS lên chỉ trên bản đồ - HS thực hiện - HS trả lời - HS theo dõi. - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - HS đọc bài học. - HS thực hiện - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ************************* Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để cũng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,…) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối - Giáo dục HS biết yêu lịch sử đất nước. II. Chuẩn bị: - Tư liệu III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động: - Lớp ổn đinh - KTBC: Nêu yêu cầu - 2 HS trả lời theo yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới: HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận - Mở SGK + Sự ra đời của nhà nguyễn? - Lớp đọc SGK thảo luận trả lời: Vua Quang Trung mất, Nguyễn Ánh lợi dụng triều đình suy yếu liền kéo quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn - Nhà - GV kết luận nói thêm về Nguyễn Ánh. Nguyễn thành lập. HĐ 2: Thảo luận nhóm. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm: - HS về các nhóm thảo luận và trả lời: Tìm hiểu chính sách của nhà Nguyễn? trong bộ luật nêu: các kẻ mưu phản và cùng âm mưu đều bị xử lăng trì . - GV nhận xét - Người thân từ 16 tuổi trở lên bị chém đầu, 15 tuổi trở xuống bị bát làm nô tì. Tài sản bị thu lại - Nêu kết luận - 3 HS đọc ghi nhớ 3)Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ************************* Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. - Áp dụng tốt vào chăn nuôi các con vật. Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: H. Trao đổi chất ở thực vật là - 2 HS lên bảng, trả lời câu hỏi, lớp nhận gì? xét. H. Kể tên những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. -HS theo dõi. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Thí nghiệm động vật cần gì để sống. - GV đặt vấn đề: Chúng ta có thể sử dụng - Các nhóm theo dõi, nhận nhiệm vụ. những kiến thức về cách làm thí nghiệm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc. chứng minh thực vật cần gì để sống? để - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh: khác nhận xét, bổ sung. động vật cần gì để sống? Chuột Điều kiện được Điều kiện - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, sống ở cung cấp thiếu giao nhiệm vụ cho các nhóm: hộp + Đọc mục quan sát trang 124/ SGK để 1 Ánh sáng, nước, Thức ăn xác định điều kiện sống của 5 con chuột không khí. trong thí nghiệm. 2 Ánh sáng, không Nước + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. khí, thức ăn. + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện 3 Ásáng, nước, sống của từng con và dự đoán kết quả. không khí, thức - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm ăn việc, GV nhận xét, chốt ý đúng điền vào 4 Ánh sáng, nước, Không bảng thức ăn. khí 5 Nước, không khí, Ánh sáng Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí thức ăn nghiệm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu - Nhóm trưởng điều khiển. hỏi trong SGK: H. Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao?những con chuột còn lại sẽ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> H. Kể ra các yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường. Đại diện các nhòm trình bày dự đoán. Gv nhận xét chốt ý đúng: Hộp 1: Sẽ chết sau con chuột ở hộp 2 và hộp 4. Hộp 2: Sẽ chết sau con chuột ở hộp 4. Hộp 3 : Sống bình thường. Hộp 4: Sẽ chết trước tiên. Hộp 5: Sống không khoẻ mạnh. - GV hướng dẫn lớp nêu kết luận như mục Bạn cần biết ở SGK. 3/ Củng cố- Dặn dò: - H. Kể tên các điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoc lại bài,Chuẩn bị bài sau.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. - HS nêu. - HS trả lời - HS nghe. ************************* Kĩ thuật LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải - Lắp được ô ô tải theo mẫu, ô tô chuyển động được - Giáo dục HS cẩn thận khi thực hành lắp ghép. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I / Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp xe nôi - GV nhận xét. - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ. III / Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b .Hướng dẫn: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu ôtô tải đã lắp. + Để lắp được ôtô tải cẩn phải có bao nhiêu - Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin, thành sau bộ phận ? của thành xe và trục bánh xe. + Nêu tác dụng của ôtô tải ? - Xe để chở hàng hóa Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết - GV cùng HS gọi tên và số lượng và chọn - HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho hộp đúng đủ ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b) Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ vào trục bánh xe và sàn ca bin (H2- SGK ) + Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần ? - GV tiến hành lắp từng phần giá đỡ, trục bánh xe, sàn xe nối 2 phần với nhau. * Lắp ca bin ( H3 - SGK ) - HS quan sát hình 3 SGK, em hãy nêu các bước lắp cabin ? * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe ( H 4, H5 SGK ) c ) Lắp ráp xe ôtô tải - GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK d ) GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. IV/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. - Giá đỡ , trục bánh xe, sàn ca bin. - Một HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh. - Có 4 bước như SGK. - (HS khéo tay lắp được ô tô chắc chắn, chuyển động được ) - HS lắng nghe. ********************************************************************* Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS. - Giáo dục yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn bài Ăng- co-Vát, - 3 HS lên bảng thực hiện theo và trả lời câu hỏi về nội dung bài. yêu cầu - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng em - HS đọc bài theo trình tự..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nếu có. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả như thế nào? + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp nhờ biện pháp nghệ thuật nào? - Giảng bài. Ở đoạn 1 hình dáng, màu sắc của chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp……… + Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay của tác giả rất đặc sắc. Nó rất thực …….. + Đoạn 2 cho biết điều gì? + Bài văn nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. c. Đọc diễn cảm. - Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn. Cả lớp đọc thầm, tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm §1 + Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài,chuẩn bi bài: Vương quốc vắng nụ cười.. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối - 2 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời. + Rất đẹp : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng,…….. + Nhờ biện pháp so sánh. - HS nghe. - Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra. - HS nghe. - Cho thấy tình yêu quê hương đất nước của tác giả khi miêu tả cảnh đẹp của làn quê. - Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước……… - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm giọng đọc . - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. - HS lắng nghe. ************************* Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến 6 chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Bài tập 1 dòng 1,2, bài 2, 3. II. Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Dòng1, 2. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Nhận xét chốt lời giải đúng. -Vì sao em biết 989 < 1321? Bài 2,3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Chữa bài và yêu cầu HS giải thích. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS làm bài tập thêm ở nhà.. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm bài tập. - HS nhn xÐt. - HS nghe. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con. - Nhận xét sửa bài và giải thích. - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 999, 7426, 7624, 7642. b) 1853, 3158, 3190, 3518. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. ************************* Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT 1, 2) - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). - Giáo dục HS biết yêu thích động vật. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ - Tranh, ảnh một số con vật để HS làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng – - 2 HS thực hiện yêu cầu. hoạt động của con vật. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. 2. Luyện tập. Bài 1,2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài bài tập. trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS gạch chân những từ ngữ miêu tả những bộ phận con vật. - GV viết lên bảng 2 cột: Các bộ phận và từ ngữ miêu tả. - Gọi HS nêu những bộ phận được miêu tả và những từ ngữ miêu tả bộ phận đó. GV ghi nhanh lên bảng. - GV nhận xét và bổ sung Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm vào giấy khổ to. - Gợi ý HS có thể dùng dàn ý quan sát của tiết trước để miêu tả…….. - Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng. GV sửa chữa thật kĩ cho từng em. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn tả các bộ phận của con vật và chuẩn bị bài sau.. -Tự làm bài.. - 7 HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nêu 1 bộ phận. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài vào vở.. - Theo dõi GV sửa bài cho bạn. - 3-5 HS đọc đoạn văn. - Ghi vào vở. - HS lắng nghe.. ************************* Kể chuyện (không dạy) Thay bằng LTVC: LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: - Hiểu danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, khái niệm, đơn vị). Động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). Tính từ (từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật) - Xác định được danh từ, động từ, tính từ trong câu - Biết đặt câu với danh từ, động từ, tính từ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra: Kết hợp trong khi ôn tập II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài Bài 1: 2- Hướng dẫn HS luyện tập Tìm chỗ sai trong các câu dưới đây và Bài 1: sửa lại cho đúng: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập A B Bạn Vân đang nấu Bạn Vân đang nấu - Hướng dẫn HS làm bài. cơm nước. cơm . Bác nông dân đang Bác nông dân đang.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng phụ, gắn bảng. - Gọi vài HS nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đặt câu - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài trên bảng. - GV chấm một số bài. - Nhận xét, chữa bài.. cày ruộng nương. cày ruộng . Mẹ cháu vừa đi Mẹ cháu vừa đi chợ búa. chợ . Em có một người Em có một người bạn bè rất thân. bạn rất thân. Bài 2: Tìm và gạch dưới động từ trong các câu sau: a) Nó đang suy nghĩ. - Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc. b) Tôi sẽ kết luận việc này. - Kết luận của anh ấy rất rõ ràng. c) Nam ước mơ trở thành phi công vũ trụ. - Những ước mơ của Nam thật viển vông. Bài 3: Tìm và gạch dưới tính từ trong câu sau: Quyển vở mới này còn thơm mùi mực. - HS làm bài vào vở Bài 4: a) Đặt 2 câu với 2 danh từ bất kì. b) Đặt 2 câu có các động từ chỉ hoạt động, trạng thái. c) Đặt 2 câu với 2 tính từ bất kì. - HS làm bài vào vở - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. III- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài – Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn bài. ******************************************************************* Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO ) I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Rèn kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 vào làm các bài toán liên quan. - Giáo dục tính chính xác trong học toán. II. Chuẩn bị: - Phấn màu III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV hướng dẫn HS làm bài tập ở SGK. Bài 1: - GV yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9. - GV chốt lại ý đúng. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9. - HS làm vào vở sau đó nêu miệng. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS giỏi làm mẫu câu a. - Cả lớp làm phần còn lại vào vở.. - GV chấm và chữa bài. Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn : x là số chia hết cho 5 thì - HS làm bài. x có chữ số tận cùng là mấy và x phải thỏa mãn điều kiện là số lẻ. - GV chấm và chữa bài. - Nếu còn thời gian HS khá giỏi làm bài 4,5. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. **************************** Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu đước tác dúng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?) nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II. Chuẩn bị: - Phấn màu III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cau HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ - 2 HS lên bảng đặt câu. và nêu ý nghĩa của trạng ngữ. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - Nghe. b. Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo - Gọi HS phát biểu, GV chữa bài trên bảng lớp. luận. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. - HS phát biểu. Bài 2: - GV nêu yêu cầu. + Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi trước tìm được trong các câu trên? lớp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào? + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? c. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. HS đọc thầm để thuộc bài tại lớp. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của GV chú ý sửa chữa cho HS, khen ngợi HS hiểu mình. bài nhanh. d. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. của bài. - 1 HS làm bài trên bảng. HS dưới - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng? lớp làm vào vở BT - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của - Yêu cầu HS tự làm bài. bài trước lớp. - Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Yêu cầu HS - HS tự làm bài vào SGK. khác bổ sung nếu đặt câu khác. GV chú ý sửa - Đọc câu văn đã hoàn thành. chữa. - Chữa bài nếu sai. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của tập. bài tập. - GV chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. - Hoạt động trong nhóm. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS đặt tất cả các câu nếu có. H: Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là - Bộ phận cần điền để hoàn thiện bộ phận nào? các câu là hai bộ phận chính CN - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. và VN. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận câu đúng. - Viết bài vào vở. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt câu có thành phần phụ trạng ngữ chỉ nơi chốn và - HS lắng nghe chuẩn bị bài sau. **************************** Chính tả NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài đẹp. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết 5 từ đa tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30. - Nhận xét chữ viết của HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chính tả. * Tìm hiểu nội dung bài thơ. - GV đọc bài thơ. H: Loài chim nói về điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả * Thu chấm, nhận xét. c. Hướng dẫn viết chính tả. Bài 2: a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS tìm từ. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng. - KL những từ đúng. - Gv tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a. Bài 3: a)- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì gạch chân những từ không thích hợp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. b) GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẩu tin và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu.. - HS nghe. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Nói về những cánh đồng nối mùa… - HS luyện đọc và viết các từ lắng nghe, bận rộn say mê, rừng sâu,……. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Hoạt động trong nhóm - HS dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ sung. - HS viết vào vở khoảng 15 từ. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK. - HS nhận xét. - Một số học sinh đọc. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ******************************************************************* Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). - Rèn kĩ năng viết được đoạn văn miêu tả con vật. - Giáo dục ý thức bảo vệ loài vật. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số con vật, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát - 3 HS thực hiện yêu cầu. các bộ phận của con vật mà mình yêu thích. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. b. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu của - Yêu cầu HS đọc tham bài Con chuồn chuồn bài. nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý - Làm bài cá nhân. chính của từng đoạn. - Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác - HS phát biểu và thống nhất ý theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến. kiến đúng - Nhận xét kết luận.: trong bài văn con chuồn - Nghe. chuồn nước, tác giả đã xây dựng hai đoạn với nội dung cụ thể…….. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, làm văn. - Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí - Nghe. khi miêu tả… - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét. - Kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập - 1HS đọc thành tiếng trứơc lớp. - Yêu cầu HS tự viết bài. - Nhắc HS; Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho - 2HS viết vào giấy khổ to. HS sẵn……… viết vào vở..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Chữa bài - Yêu cầu 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ đặt câu, diễn đạt cho từng HS. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn. - Cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. - Nghe. - Theo dõi. - 3-5 HS đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. ************************* Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. II. Chuẩn bị: - Phấn màu III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - 2HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - Nhắc lại tên bài học b. Luyện tập. Bài 1: (Dòng 1, 2) - Gọi HS đọc đề bài. - Nêu: Đặt tính và tính. - HS t lµm bµi. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm - Theo dõi sửa bài cho từng HS. bài vào nh¸p. - Gọi HS lên bảng làm. a) 6195 + 2785 47836 + 5409 b) 5342 – 4185 29041 - 5987 -Nhận xét cho điểm. - Nhận xét sửa bài của bạn. Bài 2. - Gọi HS nêu cách tìm số hạng chưa biết - 2HS đọc. và số bị trừ - 1HS nêu hai quy tắc. - Nêu các quy tắc thực hiện tìm x. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài - HS làm bài vào vở. vào vở. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét sửa bài trên bảng. - Theo dõi giúp đỡ HS. - Nhận xét sửa bài. Bài 4: (Dòng 1) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. -Nêu các tính chất đã áp dụng? - 2HS lên bảng làm, mỗi HS làm một dòng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét nhắc lại tính chất. - Nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HD trình bày bài giải - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét chữa bài và cho điểm. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà làm bài tập.. - 1HS đọc đề bài. - Nêu: - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. - HS lắng nghe. ************************* Hoạt động ngoài giờ lên lớp NHỮNG CÁNH CHIM HOÀ BÌNH HỮU NGHỊ I. Mục tiêu: - HS biết yêu hoà bình và biết thể hiện tinh thần đoàn kết với thiếu nhi và nhân dân các dân tộc qua các thông điệp cụ thể. - HS bồi dưỡng tình yêu hoà bình và có ý thức học tập và có hành động vì hoà bình. II. Chuẩn bị: - Tổ chức theo quy mô lớp. - Một số quả bóng màu; giấy kéo, hồ dán, chỉ dây làm diều, giấy bút dạ để viết các thông điệp hoà bình. Bài hát: “Liên hoan thiếu nhi thế giới”; “ Trái đất này” III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chuẩn bị: -GV phổ biến kế hoạch hoạt động và hướng dẫn HS những công việc cần chuẩn bị - Yêu cầu mỗi nhóm, mỗi HS chuẩn bị: - HS chuẩn bị theo yêu cầu của GV + Quả bón bay hoặc một chiếc diều - Bóng bay, diều tự làm. + Yêu cầu HS chuẩn bị sẵn viết thông điệp - Các nhóm HS chuẩn bị viết các thông về hoà bình hữu nghị đính vào bóng bay. điệp về hoà bình hữu nghị vào băng để - Yêu cầu HS lưu ý: Viết thông điệp cần đính vào bóng bay. ngắn gọn, xúc tích, thể hiện tình cảm và - Những thông điệp đó phải ngắn gọn thể sự mong muốn của các em về hoà bình, hiện cảm xúc mong muốn hoà bình hữu hữu nghị. nghị 2. Gửi thông điệp hoà bình qua bóng bay hoặc diều: - HS gửi thông điệp hoà bình hữu nghị - GV yêu cầu HS có thể tổ chức thả bóng bay hoặc thả diều mà HS đã chuẩn bị ở - HS chuẩn bị sân trường hoặc một nơi có không gian - HS tổ chức thả bóng bay hoặc thả diều rộng. theo yêu cầu HD của GV ở nơi có không - Mở đầu, GV hoặc yêu cầu đại diện HS gian rộng thoáng sẽ nói ngắn gọn về mục đích, ý nghĩa của - HS lắng nghe GV nói hoặc có thể là đại các hoạt động là muốn gửi các thông điệp diện một HS nói ngắn gọn về mục đích ý hoà bình, hữu nghị tới tất cả mọi người nghĩa của các thông điệp hoà bình, hữu - Tiếp theo GV yêu cầu mỗi nhóm hoặc cả nghị lớp sẽ hô to để thả bóng bay và thả diều - HS trong các nhóm sẽ hô to: 1; 2; 3 rồi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Yêu cầu HS hát bài hát: Liên hoan thiếu nhi thế giới và bài hát Trái đất màu xanh. 3. Kết thúc: - Tổng kết ghi lại những thông điệp hoà bình, hữu nghị của HS được đưa lên rất cao. - Trước khi kết thúc, GV sẽ cảm ơn HS và nói về ý nghĩa lớn BVHB. thả bóng hoặc thả diều - HS hát vang bài hát: Liên hoan thiếu nhi thế giới và bài hát: Trái đất màu xanh - Lắng nghe tổng kết những thông điệp hoà bình, hữu nghị - Chuẩn bị tốt cho giờ Giáo dục ngoài giờ lên lớp tuần 32.. ******************************** Hoạt động tập thể KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 31 I. Mục tiêu: - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Nội dung: 1. Hoạt động 1: Kiểm điểm hoạt động tuần 30 Kiểm điểm công việc trong tuần qua: - Lớp trưởng nhận xét nề nếp chung: ra vào lớp, ý thức tập thể, việc thực hiện nội quy HS. - Lớp phó học tập nhận xét: ý thức học tập, việc học bài ở nhà. - Lớp phó văn thể nhận xét: việc thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh chung, thể dục, văn nghệ. 2. Hoạt động 2: GV nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương những em đạt kết quả tốt. Nhắc nhở những em cần cố gắng về các mặt thực hiện: + Đồng phục + Khăn quàng + Vệ sinh + Đồ dùng + Thể dục + Học bài - GV nhận xét kết quả công tác xây dựng các đôi bạn cùng tiến trong lớp. - GV nhận xét về kết quả thi giữa học kì 2. * GV nêu phương hướng tuần tới - Khắc phục những tồn tại của tuần vừa qua. - Học và làm bài đầy đủ. - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 30/4. - Thực hiện tốt mọi nội quy của nhà trường và đoàn đội đề ra. - Giữ gìn sách vở sạch sẽ, có đủ đồ dùng học tập. 3. Hoạt động 3: Biểu diễn văn nghệ - Các HS, tổ đăng kí tiết mục văn nghệ. - HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ: Cá nhân, tổ, tập thể. - GV tuyên dương HS mạnh dạn, HS có tiết mục hay, đặc sắc..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×