Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

giao an ngu Van 9 nam 2013 2014 Nam tuan 2 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.53 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2 Lớp 9 Tiết (TKB)......... ngày dạy:…/..…/ 2013 Sĩ số: 12 .Vắng:............. Tiết 6: Văn bản. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (Mác – Két) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo về hòa bình. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Hiểu biết sơ qua tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống được luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc –hiểu nội dung vbnd bàn luận về vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, Có nhận thức, hành động bảo vệ hòa bình. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân. - Kĩ năng giao tiếp : trình bày ý tưởng của cá nhân, trao đổi về hiện tượng và giải pháp để đấu tranh chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, xây dựng một thế giới hòa bình - KN ra quyết định về những việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội vì một thế giới hòa bình. III. TÍCH HỢP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hòa bình thế giới IV.TÍCH HỢP BV MÔI TRƯỜNG - Liên hệ : Chống chiến tranh, giữ gìn ngôi nhà chung Trái đất. III. CHUẨN BỊ GV: Soạn GA HS: Soạn trước ở nhà IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? Sau khi đọc xong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”, em đã học tập và rèn luyện như thế nào theo tấm gương Bác Hồ trong lối sống và việc tiếp thu văn hoá nước ngoài? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Bài mới: - Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhưng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nề với nhân dânViệt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, trên thế giới hai quả.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bom nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề thế giới quan tâm.Vậy chúng ta cần có thái độ như thế nào ? HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Tác giả: G.G Mác-Két - Cho biết khái quát những - HS đọc chú thích sinh năm 1928 lµ nhà văn nổi nét chính về tg ? * SGK - Khái quát về c/đ tiếng của Cô-lôm-bi-a và sự nghiệp của tg - Ông có nhiều đóng góp cho nÒ hoµ b×nh thÕ giíi th«ng qua c¸c H§XH vµ s¸ng t¸c v¨n häc - Được nhận giải thưởng Nôben văn học 1982 - Nêu xuất xứ của tác phẩm 2. Xuất xứ: Trích từ tham Nhấn mạnh, bổ sung thông - Trả lời, nghe luận “ Thanh g¬m §a-m«tin clet” t¹i hội nghị 6 nước tại Mê-hi-cô 8/1986 HĐ2: GV HD HS đọc, tìm hiểu chung về VB II – Đọc tìm hiểu chú thích, - GV đọc mẫu một đoạn, gọi - 2 HS đọc, NX bạn bố cục - Theo dâi sgk - Hs đọc tiếp 1. Đọc - Trao đổi TL bàn - Gọi HS đọc tìm hiểu chú 2.Chú thích: SGK tr20 thích, bố cục 3.Bố cục: - Cho biết văn bản được - Luận điểm: Nguy cơ chiến viết theo phương thức biểu - Tr¶ lêi đạt nào ? Tìm hệ thống luận - Kh¸i qu¸t m¹ch tranh hạt nhân đe doạ toàn thể lËp luËn loài người điểm, luận cứ . - Quan s¸t, bæ sung Đấu tranh loại bỏ nguy cơ đó - Cho HS thảo luận là vấn đề cấp bách của nhân - Treo b¶ng phô loại - Hệ thống luận cứ: + Nguy cơ chiến tranh hạt - NhËn xÐt nhân +Chiến tranh hạt nhân đe doạ - NhËn xÐt vÒ hÖ thèng luËn cuộc sống tốt đẹp của con điểm, luận cứ đợc triển khai người trong VB? + Chiến tramh hạt nhân đi ngược lại lí trí của loài người -> loµi ngêi ph¶i ng¨n chÆn HĐ3: Tìm hiểu văn bản II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1.Nguy cơ chiến tranh hạt HS đọc - Gọi HS đọc lại phần 1 nhân : HS thảo luận theo Nhận xét cách mở đầu của Mở đầu bằng một câu hỏi rồi bàn tg? Con số ngày tháng cụ thể tự trả lời bằng một thời điểm Trình bày và số liệu chính xác được hiện tại rất cụ thể: nhà văn nêu ra mở đầu văn - Thời gian cụ thể: 8/8/1986 bản có ý nghĩa gì ? - Số liệu chính xác: 50000.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ( Cho HS thảo luận) Thực tế em biết được những - Theo dõi thời sự nước nào đã sản xuất và sử hàng ngày, trả lời dụng vũ khí hạt nhân ? - GV bình luận - Nghe. đầu đạn hạt nhõn= 4 tấn thuốc nổ / 1 người…-> biến mất tất cả sự sống trên trái đất, phá huỷ thế thăng bằng của mặt trời. * Nghệ thuật so sánh như - Nêu nhận xét về nghệ thuật - Nhận xét thanh gươm Đa-mô-clét và và cách lập luận ở đoạn 1, dÞch h¹ch cách lập luận : có tác dụng gì? “không có, không có …” GV: K có ngành khoa học Khẳng định nguy cơ chiến nào có những tiến bộ nhanh tranh hạt nhân là khủng khiếp và vượt bậc như chế tạo nguyên tử Liên hệ : Mĩ ném bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật. Thế giới đang tiềm tàng nguy cơ chiến tranh nguyên tử, đặc biệt là quá trình chạy đua vũ trang đã và đang diễn ra. Vậy sự tốn kém và phi lí ấy là gì? tiết sau cta tìm hiểu tiếp… 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học - Nắm được sự khủng khiếp và nguy cơ của chiến tranh hạt nhân là tốn phi lí 5. HD về nhà: - Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về thảm hoạ hạt nhân, soạn tiếp phần còn lại ............................................................................................ Lớp 9 Tiết (TKB)......... ngày dạy:…/..…/ 2013 Sĩ số: 12 .Vắng:............. Tiết 7 : Văn bản. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (Mác – Két).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo về hòa bình. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Hiểu biết sơ qua tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống được luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc –hiểu nội dung vbnd bàn luận về vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, Có nhận thức, hành động bảo vệ hòa bình. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân. - Kĩ năng giao tiếp : trình bày ý tưởng của cá nhân, trao đổi về hiện tượng và giải pháp để đấu tranh chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, xây dựng một thế giới hòa bình - KN ra quyết định về những việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội vì một thế giới hòa bình. III. TÍCH HỢP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hòa bình thế giới IV.TÍCH HỢP BV MÔI TRƯỜNG - Liên hệ : Chống chiến tranh, giữ gìn ngôi nhà chung Trái đất. III. CHUẨN BỊ GV: Soạn GA HS: Soạn trước ở nhà IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bà cũ : Trình bày sự hiểu biết của em về hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân? Liên hệ tình hình thế giới? * Giới thiệu bài : Chiến tranh hạt nhân và việc chạy đua vũ trang đang đe doạ đến sự sống của loài người. Vậy cuộc chạy đua vũ trang đang diễn ra ntn? 2. Nội dung bài dạy HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ3: Tìm hiểu văn bản III. Tìm hiểu văn bản: 1. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị Gọi HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2 ? Những biểu hiện của - Quan sát, theo dõi chiến tranh hạt nhân và hậu quả cuộc sống được thế giới các con số, VD và của nó: đề cập đến ở những lĩnh lập bảng thống kê vực nào? Chi phí cho nó so sánh trong các Chi phÝ XH Chi phÝ CT TØ 100m¸ybayB1B được so sánh với chi phí lĩnh vực đời sống -USD100 gq vÊn vµ 7000 tªn löa cho vũ khí hạt nhân như xã hội. đề cứu trợ cho y tÕ, gd thế nào? -kinh phÝ - 10 chiÕc tµu phßng bÖnh s©n bay ? Em có đồng ý với nhận - Suy nghÜ, ph¸t 14 n¨m.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> xét của tác giả rằng việc biÓu bảo tồn sự sống trên trái đất ít tốn kém hơn là “dịch hạch hạt nhân ? Vì sao?. - 557 triÖu - sx 149 tªn löa ng thiÕu dinh MX d - 27 tªn löa MX - TiÒn n«ng - §ãng 2 tµu cô trong 4 ngÇm mang vò n¨m khÝ h¹t nh©n - xo¸ n¹n mï ch÷ cho tg * NT đối lập( tương phản), so sánh, đối chiếu làm nổi bật tính - So s¸nh, rót ra NX chất phi lí và sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang, ? Em cã nhận xét gì về đã cướp đi nhiều điều kiện để cải những lĩnh vực mà tác giả thiện cuộc sống của con người. lựa chọn đối với cuộc sống con người ? Sự so 2. Chiến tranh hạt nhân đi sánh này có ý nghĩa gì ? - §äc phÇn 3 ngược lại lí trí của tự nhiên : ? Cách lập luận của tác - Gi¶i thÝch - 380tr năm con bướm mới bay giả có gì đang chú ý ? được - Suy nghĩ, trả lời - Gọi HS đọc phần 3 - 180tr năm bông hồng mới nở ? Em hiÓu ntn lÝ trÝ tù Chiến tranh hạt nhân nổ ra nhiªn? sẽ đưa tất cả trở lại điểm xuất ? Để chứng minh cho phát của nó nhận định của mình, tác -> Phản tự nhiên, phản tiến hoá. giả đã đưa ra những dẫn chứng về những mặt nào? Luận cứ này có ý nghĩa - NhËn thøc vÒ sù 4. Nhiệm vụ đấu tranh chống như thế nào với vấn đề phản động của CT chiến tranh hạt nhõn : h¹t nh©n. T×m chi - Đòi hỏi một thế giới không có của văn bản ? tiÕt vũ khí và một cuộc sống hoà - Gọi HS đọcx phần còn bình, công bằng lại - Kiên quyết đề ra một nhà băng ? Phần kết tg nêu vấn đề lưu trữ trí nhớ về thảm hoạ hạt gì trước nguy cơ hạt nhân nhân đe doạ loài người và sự - NX thái độ - Lên án thế lưc hiếu chiến sống? Căm ghét chiến tranh, yêu - Liªn hÖ b¶n th©n thương nhân loại của một trái tim nhân đạo sâu sắc ? Thái độ của tác giả như thế nào? ? B¶n th©n mçi chóng ta cần phảI làm gì để chống CT, gi÷ g×n ng«i nhµ chung trái đất? HĐ4: HD tổng kết- luyện IV - Tổng kết: - ND: Nguy c¬ CT h¹t nh©n ®e tập - Kq kiÕn thøc do¹ toµn nh©n lo¹i vµ sù phi lÝ ? Khái quát nd và nghệ cña cuéc ch¹y ®ua vò trang - VB thể hiện Lời kêu gọi đấu tranh vì 1 tg thuật của VB? nh÷ng suy nghÜ hoµ b×nh, k cã CT. ? Nêu ý nghĩa của VB.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phỏt biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản này?. nghiªm tóc, ®Çy - Nghệ thuật: tr¸ch nhiÖm cña tg đối với hoà bình + Lập luận chặt chẽ + Dẫn chứng phong phú xác nh©n lo¹i thực, cụ thể, sinh động - Ph¸t biÓu c¸ nh©n + So s¸nh s¾c s¶o, giµu søc thuyÕt phôc. 3. Củng cố: - Nắm lại nội dung, nghệ thuật và hệ thống luận điểm, luận cứ của văn bản - Liên hệ bản thân và đề ra các biện pháp thực hiện 4. HD về nhà: - So¹n các phương châm hội thoại - Tìm hiểu là phương châm quan hệ, PC cách thức, PC lịch sự - Xem trước các bài tập ................................................................................................... Lớp 9 Tiết (TKB)......... ngµy d¹y:…/..…/ 2013 SÜ sè: 12 .V¾ng:............. Tiết 8 - Tiếng việt : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( TIẾP ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được những cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: quan hệ, cách thức, lịch sự. - Vận dụng tốt các phương châm quan hệ trong giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Nắm được nội dung của 3 phương châm hội thoại trong bài. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được 3 phương châm hội thoại này trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng 3 phương châm trên trong một tình huống cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, Có nhận thức, hành động bảo vệ hòa bình. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý t, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phơng châm hội thoại -Kĩ năng ra quyết định: Lựa chon cách vận dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiÕp cña b¶n th©n III. CHUẨN BỊ GV: Soạn GA HS: Soạn trước ở nhà IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ :Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất? VD? Làm BT 5? * Giới thiệu bài: cta đã tìm hiểu 2 phương châm hội thoại, tiết này cta sẽ đi tìm hiểu 1 số pc HT nữa và việc vận dụng nó trong giao tiếp... 2. Nội dung bài dạy H§ cña HS Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu phương châm quan hệ - Chỉ định học sinh đọc - Đọc thông tin SGK thông tin SGK. - Thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt”dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào ? - Suy nghĩ, tưởng - Thử tưởng tượng điều gì sẽ tượng xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như - Rót ra bµi häc thế ? CÇn rót ra bài học gì trong giao tiếp?. Kiến thức cần đạt I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Phương châm quan hệ: VD: Thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt” -> lµ c¸ch nãi lạc đề , không đáp ứng yêu cầu giao tiếp. Cần nói đúng vào đề tài. HĐ2: Tìm hiểu phương châm cách thức - Chỉ định học sinh đọc - Một HS đọc Thành ngữ “ Dây cà ra dây muống” ? Dùng để chỉ những cách - Suy nghÜ, tr¶ lêi nói như thế nào? Ảnh hưởng đến giao tiếp ra sao ?. 2. Phương châm cách thức : VD: “Dây cà ra dây muống” Chỉ cách nói dài dòng, rườm rà “ Lúng búng như ngậm hột thị” Cách nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch -> Giao tiếp cần nói ng¾n gọn, rõ ràng * Ghi nhớ : Khi giao tiếp cần. * Ghi nhớ: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Rút ra bài học gì trong - Rót ra bµi häc giao tiếp ?. chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ. HĐ3: Tìm hiểu phương châm lịch sự - §äc truyÖn - Gọi HS đọc truyện đổi thảo luận - Vì sao cậu bé ăn xin và câu -- Trao Gi¶i thÝch bé đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó. 3. Phương châm lịch sự: VD: Truyện “người ăn xin” Hai người đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho mình, đạc biệt là tình cảm của cậu bé dành cho người ăn xin một cách trân trọng. ? Rút ra bài học gì từ câu chuyện ? - GV treo b¶ng phô yªu cÇu HS ph¸t hiÖn c¸c lçi trong c¸c t×nh huèng giao tiÕp. HĐ4: Hướng dẫn HS luyện tập - BT1: Cho HS thảo luận - Quan sát, trao đổi cÆp vµ tr¶ lêi nhóm. * Ghi nhớ : Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác II. Luyện tập: BT1 - Các câu khẳng định vai trò của lời nói ( ngôn ngữ ) trong đời sống , khuyên dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn. - HS đọc yêu cầu BT - Th¶o luËn nhãm - Một số câu tục ngữ, ca dao - Sưu tầm thêm các câu tục - Tr×nh bµy tương tự ngữ ca dao + Chim khôn kêu tiếng rảnh rang - NhËn xÐt, bæ sung Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe + Vàng thì thử lửa thử than Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời + Chẳng được miếng thịt, miếng xôi Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng + Một lời nói quan tiền thúng thóc - Suy nghÜ, tr¶ lêi Một lời nói dùi đục cẳng cẳng tay + Một câu nhịn, chín câu lành BT2: Phép nói giảm, nói BT2: Phép tu từ vựng nào tránh đã học có liên quan trực tiếp - Lùa chän, gi¶i Vd: - Rộng thương cỏ nội đến phương châm lịch sự . thÝch.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cho ví dụ .. BT3: Chọn từ ngữ thích hợp - Mỗi từ ngữ trên liên quan đến phương châm hội thoại nào ?. - BT4: Vận dụng những pc hội thoại để giải thích .. - BT5: Giải thích nghĩa của các thành ngữ và cho biết phương châm hội thoại có liên quan Cho học sinh thảo luận . NhËn xÐt, bæ sung. hoa hèn Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau - Bài viết chưa được hay. BT3: a. nói mát - VËn dông kiÕn b. nói hớt thức để giải thích c. nói móc d. nói leo e. nói ra đầu ra đũa a, b, c, d: PC lịch sự e. PC cách thức BT4: a. Tránh để người nghe hiểu mình không tuân thủ - Th¶o luËn theo bµn phương châm quan hệ b. Giảm nhẹ sự đụng chạm - Gi¶i nghÜa c¸c tới người nghe thµnh ng÷ ( PC lịch sự ) c. Báo hiệu cho người đối thoại biết là đã không tuân thủ PC quan hệ BT5: - Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (PC lịch sự) - Nói như đấm vào tai: nói mạnh, trái ý người nghe, khó tiếp thu( PC lịch sự) - Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết. - Nửa úp nửa mở: nói mậpmờ, không nói ra hết ý ( PC Cách thức ) - Mồm loa mép giải : lắm lời , đanh đá , nói át người khác (PC LS) - Đánh trống lảng : không muốn đề cập vào vấn đề mà người đối thoại đang trao đổi (PC QH) - Nói như dùi đục chấm mắm cáy: nói không khéo , thô cộc , thiếu tế nhị ( PCLS).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Củng cố Hệ thống nội dung bài học Hiểu và phân biệt được các phương châm hội thoại 4. HD về nhà ) Học bài : Thế nào là phương châm quan hệ , cách thức , lịch sự , cho ví dụ . Hoàn thiện các bài tập Tìm 1 số ví dụ về việc không tuân thủ pc về lượng, pc về chất trong 1 hội thoại Soạn bài : Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM ...................................................................................... Lớp 9 Tiết (TKB)......... ngµy d¹y:…/..…/ 2013 SÜ sè: 12 .V¾ng:............. Tiết 9 - Tập làm văn SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cũng cố kiến thức về yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh . - Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Nắm được tác dụng của yếu tố miêu tả trong VBTM: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi dễ cảm nhận. - Vai trò của miêu tả trong VBTM: gợi lên hình ảnh của đối tượng cần thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Quan sát các sự vật , hiện tượng. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong VBTM. 3. Thái độ: - Giúp học sinh hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì mới hay,hấp dẫn ,lôi cuốn người đọc. III. CHUẨN BỊ GV: Soạn GA.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS: Soạn trước ở nhà IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh? Gọi HS trình bày phần mở bài trong tiết luyện tập 2. Giới thiệu bài : Để văn bản thuyết minh được sinh động, giàu hình ảnh thì phải sử dụng yếu tố miêu tả. Vậy làm thế nào để kết hợp... 3. Nội dung bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1 : HD HS tìm hiểu yếu tố MT trong VB TM I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - Gọi HS đọc VB - HS đọc văn bản ? Nhan đề của văn bản thể - HS thảo luận, cử đại 1)Văn bản: Cây chuối trong đời sống Việt Nam hiện điều gì? diện trả lời. - Vai trò, tác dụng của cây chuối trong đời sống vật chất và tinh thần của người dân Việt Nam Tìm, liệt kê * Câu văn ? Tìm những câu văn - "Đi khắp Việt Nam........đến thuyết minh về đặc điểm núi rừng" của cây chuối HS đối chiếu -"Cây chuối rất ưa - Giáo viên treo bảng phụ nước.......trồng bên ao hồ" ghi những câu văn thuyết - "Chuối phát triển....con đàn minh về đặc điểm của cây cháu lũ" chuối - "Cây chuối là thức ăn........ đến hoa quả" - "Quả chuối là một món HS đối chiếu ăn......hấp dẫn" ? Chỉ ra các yếu tố miêu tả HS trình bày + Quả chuối chín ăn vào về cây chuối? không chỉ no, không chỉ ngon - GV treo bảng mà còn làm da dẻ mịn màng + Chuối xanh là một món ăn - Giáo viên chốt lại thông dụng... chuối xanh có vị chát.......có vị tanh + Người ta có thể chế biến ra...từ quả chuối +...quả chuối trở thành.....mâm ngũ quả. "... vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng, toả ra vòm tán lá xanh mướt che rợp cả núi rừng" "...vị ngọt ngào và hương thơm hấp dẫn" " vỏ chuối có những vệt lốm đốm như vỏ trứng quốc".

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chỉ ra tác dụng ? Nêu tác dụng của các yếu tố miêu ta đó.. - Trao đổi theo bàn ? Theo yêu cầu chung của - Trình bày bài thuyết minh thì bài văn này có thể bổ sung những - Đọc ghi nhớ sgk gì?. " chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu xuống tận gốc cây" => Các yếu tố miêu tả làm cho tác dụng làm cho hình ảnh cây chuối được nổi bật, gây ấn tượng, giúp cho bài văn thuyết minh được cụ thể, sinh động và hấp dẫn. 2) Ghi nhớ: HS đọc SGK HĐ2 : HD luyện tập Bài tập 1 : Bổ sung yếu tố - HS trình bày, Yêu miêu tả vào các chi tiết cầu nêu được: thuyết minh sau: (Hình dáng, màu sắc, tác dụng của các bộ phận của cây chuối). II. LUYỆN TẬP. Bài tập 1 - Thân cây chuối - Lá chuối (khô, tươi) - Nõn chuối - Bắp chuối. Bài tập 2 Bài tập 2 : Chỉ ra các yếu tố - Trao đổi thảo luận miêu tả trong đoạn văn sau - Các nhóm cử đại Cần nêu được : Miêu tả cái tách (nó có tai), (HS đọc SGK) diện trình bày. miêu tả động tác mời trà (bưng hai tay mà mời), miêu tả động tác uống (nâng hai tay xoa xoa rồi mới uống) HS đọc SGK Bài tập 3 Bài tập 3 : Gọi HS đọc văn -"Khắp làng bản VN rộn ràng bản: tiếng trống hội" - Trò chơi ngày xuân HS trình bày: - "Miêu tả cách thức tổ chức ? Chỉ ra những câu văn các trò chơi: múa Lân, kéo miêu tả trong văn bản co, cờ người, nấu cơm, đua thuyền (trang phục, số người tham gia, không khí buổi lễ hội...) HS trình bày: - Làm cho các trò chơi dân ? Các câu miêu tả đó có tác gian gần gũi hơn với cuộc dụng gì sống hiện tại, không khí vui tươi, sôi động hơn. Người đọc hiểu rõ hơn về cách chơi cũng như hình thức tổ chức cuộc chơi. 3. Củng cố (4phút) - Nhắc lại phần ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nắm chắc cách sử dụng yếu tố MT và tác dụng của nó - Viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả 4. Hướng dẫn học bài (1phút) - Chuẩn bị Luyện tập - Soạn theo nhóm:Nhóm 1:Con trâu làm ruộng -Nhóm 2:Con trâu trong lễ hội - Nhóm 3:Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn .................................................................................................... Lớp 9 Tiết (TKB)......... ngµy d¹y:…/..…/ 2013 SÜ sè: 12 .V¾ng:............. Tiết 10 - Tập làm văn LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có ý thức và biết sử dụng tốt yết tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. - Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh . 3. Thái độ: - Viết được bài văn sinh động hấp dẫn.Tích hợp tiết 9 đã học III. CHUẨN BỊ GV: Soạn GA HS: Soạn trước ở nhà IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò và tác dụng của yếu tố MT trong VB TM ? - Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm 2. Nội dung bài dạy Hoạt động của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1 : HD HS chuẩn bị đề bài I. Chuẩn bị Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt - Gọi HS đọc đề bài- giáo - Đọc đề bài Nam viên chép lên bảng. 1) Tìm hiểu đề: ? Đề bài yêu cầu trình bày - Trả lời - Giới thiệu về vai trò, vị trí của vấn đề gì? con trâu trong đời sống của người nông dân ở làng quê Việt Nam. 2) Tìm ý và lập dàn ý. ? Theo em, với đề bài này - HS đọc bài a) Tìm ý: HS dựa vào bài viết.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cần phải trình bày những tham khảo sgk vấn đề gì?. tham khảo và các ý trong phần luyện tập để trình bày- giáo viên nhận xét bổ sung. ? Hãy xây dựng dàn ý cho - HS xây dựng b) Lập dàn ý: đề bài trên? dàn ý, trình bày, * Mở bài: Giới thiệu chung về Giáo viên bổ sung hoàn cả lớp nhận xét, con trâu trên đồng ruộng Việt chỉnh Nam. ( treo bảng phụ đề HS đối * Thân bài : chiếu) - Con trâu trong việc làm ruộng : Cày, bừa, kéo xe, trục lúa...(sớm hôm gắn bó với người nông dân) - Con trâu trong các lễ hội, đình đám Chọi trâu, thi trâu khoẻ, trâu béo, trâu đẹp... - Con trâu là tài sản lớn, có giá trị kinh tế cao: + Khả năng cho thịt + Khả năng cho sữa + Khả năng cho nghé + Khả năng cho phân bón + Da, sừng...làm đồ mỹ nghệ - Con trâu với tuổi thơ Việt Nam. * Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nông dân. HĐ2 : Luyện tập trên lớp - HD HS viết đoạn mở bài ? Nội dung thuyết minh - Trả lời trong đoạn mở bài là gì? Yếu tố miêu tả cần sử dụng như thế nào? Giáo viên: Có thể mở bài - HS nghe. bằng nhiều cách khác nhau. Ví dụ: ở VN, đến bất kì miền quê nào cũng thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng ... Hoặc dẫn câu tục ngữ, ca dao nói về trâu: "Trâu ơi ta bảo trâu này...", "Con trâu là đầu cơ nghiệp"...Từ đó nêu lên vai trò, vị trí của trâu trong đời - HS viết, trình bày sống nông thôn Việt Nam. ->Giáo viên nhận xét.. II. Luyện tập Viết đoạn văn thuyết minh kết hợp yếu tố miêu tả. 1) Viết đoạn mở bài: - Yếu tố thuyết minh: Trâu là loại động vật thuộc họ bò...bộ guốc chẵn...thú có vú.... - Yếu tố miêu tả: Là loài vật gần gũi, gắn bó với người nông dân ở làng quê Việt Nam. Với thân hình vạm vỡ, khoẻ mạnh, trâu đã giúp ích rất nhiều cho người nông dân..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HD HS viết đoạn thân bài - HS viết các ? Trâu có vai trò như thế đoạn theo yêu nào trong việc đồng áng? cầu của giáo viên (đã phân công các nhóm viết) rồi trình bày ? Viết đoạn văn giới thiệu con trâu trong các dịp lễ hội.. Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Nghe, hiểu. ? Viết đoạn văn giới thiệu - Viết bài giá trị kinh tế của trâu.. Giáo viên: Mặc dù máy móc - HS nghe. xuất hiện nhiều, thay trâu làm được nhiều việc nhưng trâu vẫn có vai trò hết sức quan trọng.... 2) Viết đoạn thân bài: - Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng + Cày, bừa ruộng + Kéo xe chở lúa, trục lúa => Giới thiệu thật cụ thể từng việc và miêu tả hình ảnh con trâu trong mỗi việc. - Giới thiệu con trâu trong các lễ hội + Lễ hội chọi trâu: - Thời gian tổ chức, cách thức tổ chức... - Hình ảnh con trâu to khoẻ, hùng dũng nghênh chiến... + Thi trâu khoẻ, trâu béo, trâu đẹp. + Lễ hội đâm trâu thờ thần ( dân tộc thiểu số) - Giá trị kinh tế của trâu: Đem lại giá trị kinh tế cao đối với người nông dân. - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn Cảnh trẻ chăn trâu, hình ảnh đàn trâu gặm cỏ => Biểu tượng của cuộc sống thanh bình ở làng quê Việt Nam. 3) Viết phần kết bài: - Con trâu là đầu cơ nghiệp, là loại động vật có giá trị lớn về nhiều mặt. Trâu sẽ mãi là người bạn đồng hành không thể thiếu của người nông dân và nông thôn Việt Nam.. 3. Củng cố (4phút) - Hệ thống nội dung kiến thức, nhận xét thái độ và sự chuẩn bị của các nhóm - Biết cách vận dụng yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh 4. Hướng dẫn học bài (1phút) - Đọc bài đọc thêm : Dừa sáp - Viết thành bài văn hoàn chỉnh - Soạn bài mới : Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ...............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×