Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

Tuyệt đỉnh hóa học 04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.17 KB, 109 trang )

LỜI NĨI ĐẦU

Để có kết quả tốt trong kỳ thi quốc gia. Các em học sinh cần học tập và rèn luyện đúng với trọng
tâm của đề thi. Bên cạnh sách giáo khoa các em cần có hệ thống dạng bài tập thường gặp trong đề thi.
Với niềm đam mê nghề nghiệp và tình u dành cho học trị thầy biên soạn bộ sách:
Tuyệt đỉnh công phá đề thi THPT Quốc gia Hóa học chuyên đề lý thuyết Hóa Học Vô Cơ.
Tuyệt đỉnh công phá đề thi THPT Quốc gia Hóa học chun đề bài tập Hóa Học Vơ Cơ.
Tuyệt đỉnh cơng phá đề thi THPT Quốc gia Hóa học chun đề bài tập Hóa Học Hữu Cơ.
Tuyệt đỉnh cơng phá đề thi THPT Quốc gia Hóa học chuyên đề lý thuyết Hóa Học Hữu Cơ.
Bộ sách này dùng làm tài liệu tham khảo cho học sinh. Để sử dụng sách có hiệu quả các em cần
làm đi làm lại các dạng bài tập ít nhất 10 lần .
Trong quá trình biên soạn, dù đã làm việc hết sức nghiêm túc và khoa học , nhưng sai sót là điều
khó tránh khỏi. Rất mong nhận được sự chia sẻ và góp ý các bạn độc giả để cuốn sách ngày càng hoàn
thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn

PHẦN I : CHỦ ĐỀ BÀI TẬP TRỌNG TÂM
CHỦ ĐỀ 1: BÀI TẬP HROCACBON


DẠNG 1: PƯ CRACKING ANKAN


Anken  dd brom
�Ankan.sp

�Ankan.sp

Cracking
dd Brom
Ankan  ����


� �Ankan.du ����
��
nAnken  nbrom
��
� ��
�Ankan.du
�Anken
��
m

m

Anken
� dd brom
Chú ý : Khi cracking isobutan ta chỉ có thể thu được CH4 và C3H6 chứ không thu được C2H4 và C2H6.
Nhận xét : Bình Brom hút anken cho khối lượng bình tăng m (g) là khối lượng anken . nếu học sinh
khơng nhìn thấy được 3 anken có đặc điểm chung là mol H gấp đơi mol C thì khơng giải ra bài toán
này . vậy học sinh cần chú ý nếu sp của pư crăckinh dẫn qua bình brom nếu tác giải cho khối lượng
bình tăng ta nghĩ ngay đến mol H gấp đơi mol C để tìm ngay được số mol H và C.
Nhận xét : nếu bài toán crackinh cho thể tích đầu và sau pư ta nghĩ ngay đến việc tính mol ankan pư
( thể tích ankan pư bằng thể tích đầu trừ thể tích sau ).
Nhận xét : nếu bài toán crackinh mol brom pư nghĩa là cho mol anken và cho biêt luôn mol ankan pư
và mol ankan tạo thành .
Nhận xét : Cracking 1 ankan thu được hỗn hợp X đêm đốt cháy X thu CO2 và H2O thì học sinh nhớ đốt
X là đốt ankan ban đầu để bài toán quay về 1 ẩn đơn giản rất dễ tìm đáp án.
Câu 1: (Trích Đề Thi Thử Chuyên Thăng Long Lần 1-2015 ) Thực hiện phản ứng crackinh m gam
isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom,
thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thốt ra. Tỉ khối hơi của Y so với H 2 là 117/7.
Giá trị của m là
A. 10,44.

B. 8,70.
C. 9,28.
D. 8,12
Hướng dẫn:
Chọn đáp án B
Chú ý : Khi cracking isobutan ta chỉ có thể thu được CH4 và C3H6 chứ không thu được C2H4 và C2H6.


CH ;C H
�nY  0,21� mY  7,02 �
�� 4 3 6

m  7,02  0,04.42  8,7
�nBr2  0,04

Câu 2: (Trích Đề Thi Thử Chuyên Vĩnh Phúc Lần 1-2014 ) Cracking 0,1 mol C4H10 thu được hỗn
hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6và C4H10. Đốt cháy hoàn tồn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào ?
A. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam.
B. Khối lượng dung dịch giảm 40 gam.
C. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam.
D. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam.
Hướng dẫn:
. Chọn đáp án D

0,1C4H10 � 0,4CO2  0,5H2O

m   0,4.44  0,5.18  0,4.100  13,4

→Chọn D



Câu 3: ( Trích HSG Thái Bình 2013) Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được
hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng
brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí cịn lại sau
khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là
A. 17,4.
B. 8,7.
C. 5,8.
D. 11,6.
Hướng dẫn:

nBr2  0,16  nanken
anken  ankan  0,16


� C4 H10 � du
� C4 H10bandau : a  0,16

C
H
:
a
manken  5,32
� 4 10

16.1,9625  31, 4 

58  a  0,16   5,32
� a  0, 04 � m  58.0, 2  D

a  0,16

Câu 4 : (Trích Đề Thi Thử Chuyên Hùng Vương Phú Thọ Lần 2-2014 ) Tiến hành crăckinh 17,4 (g)
C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm: CH 4, C3H6,
C2H6, C2H4, C4H8, H2 và một phần C4H10 chưa bị nhiệt phân. Cho toàn bộ A vào dung dịch Br 2 thấy
dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng 8,4(g) và có V (lít) hh khí B thốt ra. Đốt
cháy hồn tồn B thu được m(g) hỗn hợp gồm CO 2 và H2O. Giá trị của m là:
A. 46,4.

B. 54,4.

C. 42,6.

D. 26,2.

Hướng dẫn:
Chọn đáp án C

nC4H10 

17,4
 0,3
58

�n  1,2
BTNT
���
��C
�nH  3


C:a

manken  8,4 � �
� 12a  2a  8,4
H
:
2a

Bình Brom hút anken

Vậy B có :

CO2 : 0,6
C :1,2  0,6  0,6 BTNT


���
� m  42,6 �

�H :3  1,2  1,8
�H2O : 0,9

C : 0,6

��
H :1,2


→Chọn C


Nhận xét : Bình Brom hút anken C3H6, C2H4, C4H8 chỉ cho khối lượng bình tăng 8,4(g) là khối lượng
anken . nếu học sinh không nhìn thấy được 3 anken có đặc điểm chung là mol H gấp đơi mol C thì
khơng giải ra bài toán này . vậy học sinh cần chú ý nếu sp của pư crăckinh dẫn qua bình brom nếu tác
giải cho khối lượng bình tăng ta nghĩ ngay đến mol H gấp đơi mol C để tìm ngay được số mol H và C.
Câu 5: (Trích Đề Thi Thử Chuyên Nguyễn Trải Hải Dương Lần 2-2014 ) Thực hiện crackinh V lit khí
butan thu được 1,75V lit hỗn hợp khí gồm 5 hiđrocacbon. Hiệu suất phản ứng crackinh butan đó là (Biết
các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
A. 80%
Hướng dẫn:

B. 25%

C. 75%

D. 50%


Để ý thấy nếu H = 100% thì crackinh V lit khí butan sẽ thu được 2V lít hỗn hợp khí.
Vậy ta có :

H

V 0,75V

 0,75  75%
1V
V

→ H = 75%


→Chọn C

Nhận xét : nếu bài toán crackinh cho thể tích đầu và sau pư ta nghĩ ngay đến việc tính mol ankan pư
( thể tích ankan pư bằng thể tích đầu trừ thể tích sau ).
Câu 6 : (Trích Đề Thi Thử Chuyên Nguyễn Huệ Lần 2-2014 )Đem crackinh một lượng butan thu
được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì
lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam.
Hỗn hợp khí cịn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của
phản ứng crackinh là:
A. 20,00%
B.80,00%
C.88,88%
D.25,00%
Hướng dẫn:
Chọn đáp án A

��
Butan � CH4  C3H6
��
Butan � C2H4  C2H6
��

CH4 : 0,06


�nBr2  0,16
C2H4 : 0,1

3,96  58a


��


hh
C
H
:
0,1

31
,4

� a  0,04



2
6
�m
0,16

a
C3H6 : 0,06
binh Br2  5,32




C4H10 : a



0,04
�H
 20%
0,1 0,06  0,04
Nhận xét : nếu bài toán crackinh mol brom pư nghĩa là cho mol anken và cho biêt luôn mol ankan pư
và mol ankan tạo thành .
Câu 7. (Trích Đề Thi Thử Chuyên KHTNHN Lần 1-2015 )Nung nóng etan ở nhiệt độ cao với chất xúc
tác thích hợp thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H 2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với
etan là 0,4. Nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là:
A. 0,24 mol

B. 0,16 mol

C. 0,60mol

D. 0,32mol

Hướng dẫn:
Chọn đáp án A
Ta có :

BTKL


u
m X  0, 4.30.0, 4  4,8(gam) ���
� n CBan

2 H6


Lượng hỗn hợp khí tăng là do H2 tách ra.Do đó có ngay

4,8
 0,16(mol)
30

n H2  n Br2  0, 4  0,16  0, 24(mol)

Câu 8.(Trích Đề Thi Thử Chuyên KHTNHN Lần 5-2014 ) Khi điều chế axetilen bằng phương pháp
nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ
khối của A so với Hidro bằng 5. Hiệu suất của q trình chuyển hóa metan thành axetilen là :
A. 30%
B. 70%
C. 60%
D. 40%
Hướng dẫn:
Chọn đáp án C


Ta có phương trình : 2
Lấy

n CH4  1

� nA 

16
 1,6
10


� n �  1,6  1  0,6


Nếu H =100% thì n  1 → H= 60%

→Chọn C

Câu 9 : (Trích Đề Thi Thử Chuyên SPHN Lần 3-2014 ) Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một
ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung
dịch brom thấy Brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thốt ra khỏi bình
đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 17,6 gam CO 2. Tên gọi
của ankan ban đầu là:
A. propan
B. butan
C. pentan
D. heptan
Hướng dẫn:
4, 2
� Br2

���� anken : 0,1(mol) � M anken  0,1  42 � C 3H 6

n X  0,3 � X �
CH 4
anken : 0,1 CO2 :0,4(mol)



� n Y  0, 2 �

�����
�Y �

ankan : 0,1
C3 H 6



Ta có :

Câu 10: (Trích Đề Thi Thử Chuyên SPHN Lần 4-2014 ) Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một
ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X(đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch
brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2gam. Khí Y thốt ra khỏi bình đựng
dung dịch brom có thể tích 4,48 lít(đktc). Đốt cháy hồn tồn Y thu được 26,4 gam CO 2. Tên gọi của
ankan ban đầu là:
A.Pentan

B. propan

C. Hexan

D. butan.

Hướng dẫn:
Khi cracking mà chỉ thu được 1 ankan và 1 anken thì

nankan  nanken  0,15(mol)

anken: 0,05


4,2
nY  0,2�
M anken 
 42 � C3H6
ankan: 0,15 → X qua Brom :
0,1

Khi đó :
chay

� nCO2  0,15
�nC3H6  0,05 ���
� Y : C3H8 � C6H14 � C

nCO2  0,6

Ta có ngay :

Câu 11: (Tích THPT Phan Châu Trinh Đà Nẵng Lần 2-2014) Cracking 0,1 mol C4H10 thu được hỗn
hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam

B. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam

C. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam

D. Khối lượng dung dịch giảm 40 gam

Hướng dẫn:



CH 4 : x


C4 H10 ��
� CH 4  C3 H 6

C2 H 6 : y
�                  

CO
� x ��
�x

�x ����

��
X : �
C3 H 6 : x O2 � 2

C4 H10 ��
� C2 H 4  C2 H 6
�H 2O


C2 H 4 : y
�y ����

                 

� y ��
�y


C4 H10 : z

CH 4 : x


C2 H 6 : y
bt .C

�mCO  17, 6

CO ��

� 0, 44.mol �


O2
C4 H10 : 0,11.mol ��
�X :�
C3 H 6 : x ��
� � 2 bt .H
�� 2
� 0,5.mol
�H 2O ���
�mH 2O  9

C2 H 4 : y



C4 H10 : z

CO2  Ca(OH ) 2 ��
� CaCO3  H 2O
                                                
0, 44 ��������
� 0, 4
mCaCO3  0, 4.100  40

m � mCaCO3  mCO2  mH 2O  13, 4.g
Nhận xét : Cracking 1 ankan thu được hỗn hợp X đêm đốt cháy X thu CO2 và H2O thì học sinh nhớ đốt
X là đốt ankan ban đầu để bài tốn quay về 1 ẩn đơn giản rất dễ tìm đáp án.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Ankan A và H2 có tỷ khối hơi của X so với H2 là : 29. Nung nóng X để cracking
hồn tồn A thu được hh Y có tỷ khối hơi so với H2 là : 145/9 . Xác định công thức phân tử của A:
A. C3H8

B. C6H14

C. C4H10

D. C5H12

Hướng dẫn:
Chọn đáp án D
MX=29.2=58 → loại A ;C

MY 


290
9 . Cho mY=mX →

M X ny

 1,8
M Y nX
crackinh
n � nankan
 0,8 � Mankan 

58  0, 2.2
 72
0,8

→Chọn D

Câu 13: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm: và một phần propan chưa bị cracking (10%).
Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A: 39,6

B: 23,15

C: 3,96

D: 2,315


Hướng dẫn:
Chọn đáp án B


MA 
nC3H8 = 0,2→

nA = 0,2. 90%. 2 + 0,2. 10% = 0,38

8,8
 23,15
0,38
→Chọn B

Câu 14: (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Quỳnh Lưu 1 Lần 2-2013) Khi nung butan với xúc tác thích
hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết
19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom.Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là:
A. 16,67%.
Hướng dẫn:

B. 9,091%.

C. 22,22%.

D. 8,333%.


C4 H10 ��
� CH 4  C3 H 6
�                     
CH 4 : a


a ����� a ��
�a


C3 H 6 : a


C H ��
� C2 H 4  C 2 H 6
� 4 10
�C2 H 4 : b
                    

CO2 : 0, 4
b ����
� b ��
�b



O2
� T : �C2 H 6 : b ��
��

C4 H10 ��
� C4 H 8  H 2
�H 2O : 0,5

�C H : c
4 8



                
c ����
� c ��
�c

�H 2 : c  2d


C4 H10 ��
� C4 H 6  2 H 2
�C4 H 6 : d
�                 
d ����
� d ��
� 2d

� nC4 H10  a  b  c  d  0,5  0, 4  0,1(1)
CH 4 : a


C3 H 6 : a

�C2 H 4 : b

Br2 :0,12.mol
T : �C2 H 6 : b �����
� a  b  c  2d  0,12(2)
�C H : c

� 4 8
�H 2 : c  2d

�C4 H 6 : d
Từ (1) và (2) suy ra d=0,02 .mol

nT  2a  2b  2c  3d  2(a  b  c  d )  d  2.0,1  0, 02  0, 22
%nC4 H 6 

0, 02
.100  9, 09%
0, 22

Câu 15: (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Lần 1-2013) Nung nóng đến phản
ứng hồn tồn m1 gam C4H10 thu được hỗn hợp X gồm C 2H4, C2H6, C3H6, CH4. Hấp thụ từ từ X vào bình


chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình tăng m2 gam. Đốt cháy hết hỗn hợp khí Y đi ra khỏi
dung dịch KMnO4 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 11,2 và 7,8.
B. 14,5 và 7,7.
C. 11,6 và 7,7.
D. 11,6 và 3,9.
Hướng dẫn:

CO2 : 0, 25.mol

� nankan  0, 2.mol  nAnken  nC2 H 4  nC3H 6  0, 2.mol.

�H 2O : 0, 45.mol

nC4 H10  0, 2 � m1  0, 2.58  11, 6.g
btkl
���
mAnken  m1  mC  mH  11, 6  0, 25.12  0, 45.2  7, 7.g

DẠNG 2 : XÁC ĐỊNH CƠNG THỨC PHAN TỬ HIDROCACBON
Bài tốn đốt chấy hidrocacbon sản phẩm CO2 và H2O cho vào Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 cho khối
lượng kết tủa và khối lượng dung dịch giảm.
Nhận xét : bài tốn này khơng cho khối lượng hidrocabon mà cho Ca(OH)2 dư rất dễ làm . nếu đề bài
cho khối lượng lượng hidrocabon không cho Ca(OH)2 dư thì khó khoăn hơn.suy ra ngay mol C bằng
mol CO2 bằng mol kết tủa.
Nhận xét: bài toán đốt cháy hdrocabon nếu cho khối lượng hidrocacbon rồi đêm đốt sp cháy gồm CO2
và nước vào dung dịch Ba(OH)2 cho khối lượng kết tủa và khối lượng dung dịch giảm học sinh chú ý
tránh nhầm lẫn là mol CO2 bằng mol kết tủa vì cịn lượng CO2 tạo ra muối axit.

Câu 1 : (Tích THPT Phan Châu Trinh Đà Nẵng Lần 2-2014) Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A,
rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch nước vơi trong (dư), thì khối lượng dung dịch
trong bình giảm 2,48 g và có 7 g kết tủa tạo ra. Cơng thức phân tử của A là
A. C6H12.

B. C6H14.

C. C7H14.

D. C7H16.

Hướng dẫn:
Khối lượng dd giảm bằng khối lượng kết tủa trừ tổng khối lượng CO2 và nước.

a  nCaCO3  0, 07

CO : a Ca ( OH )2 �
C:a


qd
Cx H y ��
��
��
�� 2
����
��
7  44a  18b  2, 48 � b  0, 08

�H : 2b
�H 2O : b
x nC
a
0,07
7



 � C7 H16
y nH 2b 0, 08.2 16
Nhận xét : bài tốn này khơng cho khối lượng hidrocabon mà cho Ca(OH)2 dư rất dễ làm . nếu đề bài
cho khối lượng lượng hidrocabon khơng cho Ca(OH)2 dư thì khó khoăn hơn.suy ra ngay mol C bằng
mol CO2 bằng mol kết tủa.
Câu 2. (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Trần Phú Thanh Hóa Lần 1-2013) Đốt cháy hồn tồn 12,5
gam một hiđrocacbon X mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường), rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ



hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 108,35 gam kết tủa và phần dung dịch
giảm 59,85 gam. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 2.
B. 8.
C. 6.
D. 4.
Hướng dẫn:

C :a

qd
12,5.g .Cx H y ��
��
� 12a  b  12,5(1)
�H : b
CO : a

�BaCO3 : 0, 55.mol
� 2
Ba  OH  2
Cx H y ��� �
��
b ����
H 2O :
�Ba ( HCO3 ) 2


2
O2


Khối lượng dung dịch giảm 59,85 gam

mBaCO3  mCO2  mH 2O  mddgiam  59,85.g
� 44a  9b  48,5(2)
12a  b  12,5(1)
a 1


��

44a  9b  48,5(2) �
b  0,5

x
1
2

 � C2 n H n
y 0,5 1
Vì hiđrocacbon X mạch hở là chất khí ở điều kiện thường nên số cacbon nhỏ hơn bằng 4

C2 n H n  �
2n 4

n 2

n

2


C4 H 2 � A
Nhận xét: bài toán đốt cháy hdrocabon nếu cho khối lượng hidrocacbon rồi đêm đốt sp cháy gồm CO2
và nước vào dung dịch Ba(OH)2 cho khối lượng kết tủa và khối lượng dung dịch giảm học sinh chú ý
tránh nhầm lẫn là mol CO2 bằng mol kết tủa vì cịn lượng CO2 tạo ra muối axit.
Câu 3: ( Trích TS A 2010 ) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm
19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C3H4.
D. C2H6.
Hướng dẫn:
Khối lượng dd giảm bằng khối lượng kết tủa trừ tổng khối lượng CO2 và nước.

a  nBaCO3  0,15
CO2 : a Ba (OH )2 �
C:a


qd
Cx H y ��
��
��
��
����
��
29,55  44a  18b  19,35 � b  0, 2
�H : 2b
�H 2O : b


nCn H 2 n2  0, 2  0,15  0, 05
�n

0,15
 3 � C3 H 8
0, 05


Câu 4 :( Trích TS A 2012 ) Đốt cháy hồn tồn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện
thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2. Sau các phản ứng
thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X

A. C3H4
B. CH4.
C. C2H4.
D. C4H10
Hướng dẫn:

C :a

qd
4, 64.g.Cx H y ��
��
� 12a  b  4, 64(1)
�H : b
CO : a

�BaCO3 : 0, 2.mol
� 2

Ba  OH  2
Cx H y ��� �
��
b ����
H 2O :
�Ba ( HCO3 ) 2


2
O2

Khối lượng dung dịch giảm bớt 19,912 gam

mBaCO3  mCO2  mH 2O  mddgiam  19,912 gam
� 44a  9b  19, 488(2)
12a  b  4, 64(1)
a  0,348


��

44a  9b  19, 488(2) �
b  0, 464

x 0,348 3

 � (C3 H 4 )n � C3n H 4 n
y 0, 464 4
Vì hiđrocacbon X mạch hở là chất khí ở điều kiện thường nên số cacbon nhỏ hơn bằng 4


�3n� 4

n 1,33

n 1

C3 H 4

Câu 5 :(Trích Đề Thi Thử Trường THPT Phạm Ngũ Lão Lần 1-2015) Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam
một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được
27,93g kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 g. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C4H10.
C. C3H6.
D. C4H8.
Hướng dẫn:

C:a

qd
4,872.g .C x H y ��
��
� 12a  b  4,872(1)
�H : b
CO : a

CaCO3 :

� 2
Ca OH  2

C x H y ��� �
��
b ����
Ca( HCO3 ) 2
H 2O :



2
O2

Khối lượng dung dịch giảm 5,586 g


mCaCO3  mCO2  mH 2O  mddgiam  5,586 g
� 44a  9b  22,344(2)
12a  b  4,872(1)

�a  0,336
��

b  0,84
�44a  9b  22,344(2) �
x 0,336 2

 � (C2 H 5 )n � C2 n H 5 n
y 0,84 5

+ 5�+
n 2.2n 2


n 2

n

2

C4 H10

Câu 6 : (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Phạm Ngũ Lão Lần 1-2015) Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam
một hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong. Sau phản ứng thu được
44,0 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 11,36 gam. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. CH4.
Hướng dẫn:

C :a

qd
7, 04.g .Cx H y ��
��
� 12a  b  7, 04(1)
�H : b
CO : a

CaCO3 :

� 2

Ca OH  2
C x H y ��� �
��
b ����
Ca ( HCO3 ) 2
H 2O :



2
O2

Khối lượng dung dịch giảm 11,36 gam

mCaCO3  mCO2  mH 2O  mddgiam  11,36 gam
� 44a  9b  32, 64(2)
12a  b  7, 04(1)

�a  0, 48
��

b  1, 28
�44a  9b  32, 64(2) �
x 0, 48 3

 � (C3 H 8 ) n � C3 n H 8 n
y 1, 28 8

+ 8�+
n 2.3

+n 2

n 1

n 1

C3 H 8

DẠNG 3 : CHO HỖN HỌP HIDROCAC BON VÀ CHO M
Tìm trong các hidrocacbon đề cho cùng đô C đặt công thức chung cho hidrocacbon

Cn H y � 12.n  y  M

suy ra 1 công thức hidrocac bon mới rất đơn giản dễ làm.


Nhận dạng bài toán loại này cho hỗn hợp nhiều hidrocacbon cho M sau đó cho mol hỗn hợp .hỏi
mol CO2 hoặc mol H2O.
Câu 1: (Trích Đề Thi Thử Trường THPT CHUYÊN SPHN Lần 1-2015) Hỗn hợp Y gồm metan,
etylen,và propin có tỷ khối so với H2 là 13,2. Đốt cháy hồn tồn 0,15 mol hỗn hợp Y sau đó dẫn sản
phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khốilượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A.16,88gam.

B.17,56gam.

C.18,64 gam.

D.17,72 gam.

Hướng dẫn:

Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 ngun tử H nên ta đặt chung cơng thức là :

CnH4

28

CO2 : 0,15.  0,28

M X  13,2.2  26,4 � C 28H4 �����
��
� m  17,72
15
15

H2O : 2.0,15  0,3

BTNT(C H)

Câu 2 : (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ Lần 1-2015) Hỗn hợp X có
tỉ khối so với hiđro là 21,2 gồm C 3H8, C3H6, và C3H4. Khi đốt cháy hoàn tồn 0,1 mol X, thì cần vừa đủ V
lít oxi (đktc). Giá trị của V là (cho C=12, H =1)
A. 103,04.
B. 18,60.
C. 10,304.
D. 13,888.
Hướng dẫn:
Nhận xét : Các chất trong Y đều có 3 nguyên tử C nên ta đặt chung công thức là :

C3H n


CO : 0,1.3  0,3

BTNT(C H)
M X  21,2.2  42,4 � C3H6,4 ����

�� 2
H2O : 0,1.3,2  0,32

nH O
nO2  nCO2  2  0,46 � VO2  10,304.l
2
Câu 3: ( Trích TS B 2011 ) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với
H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch
Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 6,6.
B. 5,85.
C. 7,3.
D. 3,39.
Hướng dẫn:
Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 nguyên tử H nên ta đặt chung công thức là :

CnH4

CO2 : 0,05.2,5  0,125

BTNT(C H)
M X  17.2  34 � C2,5H 4 ����

��
H2O: 0,05.2  0,1


� m mCO2  mH2O  7,3.g
Câu 4 : (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Lộc Ninh Lần 1-2015) Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen, eten
và propin có tỉ khối so với hidro bằng 17. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO 2 và 3,6 gam
H2O. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 12,5 gam

B. 25 gam

C. 37,5 gam

D. 50 gam


Hướng dẫn:

CnH4

Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 nguyên tử H nên ta đặt chung công thức là :

CO2 :a.2,5

BTNT(C H)
M X  17.2  34 � a.mol.C2,5H 4 ����

��
H2O : a.2  0,2 � a  0,1

� nCaCO3  nCO2  2,5a  0,25 � mCaCO3  25.g

Câu 5. (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh Lần 1-2014) Hỗn hợp X gồm:
có tỉ khối so với là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dd dư thấy khối
lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:
A: 62,4
B: 73,12
C: 68,50
D: 51,4
Hướng dẫn:
Chọn đáp án D
Chú ý : Các chất có trong X đều có 2 nguyên tử các bon.

mC  0,8.12  9,6 � nCO2  0,8


nX  0,4 � nC  0,8 � 11,4�
� m  51,4
m

1
,8

n

0,9
H2O
�H

→Chọn D
Câu 6:(Trích Đề Thi Thử Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Lần 3-2014) Hỗn hợp X gồm propin,
propan và propilen có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hồn tồn 15,9 gam X, sau đó hấp thụ tồn bộ

sản phẩm vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,8M thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết
tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 71,1 gam và 93,575 gam

B. 71,1 gam và 73,875 gam

C. 42,4 gam và 63,04 gam

D. 42,4 gam và 157,6 gam

Hướng dẫn:
Chọn đáp án A
Để ý thấy các chất trong X đều có 3 C trong phân tử và

M X  42, 4 � X : C3H 6,4

n CO  1,125(mol)


� n X  0,375 � � 2
� m � 1,125.44  1, 2.18  71,1(gam)
n H2O  1, 2(mol)



n OH  1, 6(mol) � n CO2  1,6  1,125  0, 457  0,8 � a  0, 475.197  93,575(gam)
3

Câu 7 :(Trích Đề Thi Thử Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Lần 1-2014) Hỗn hợp X gồm: C4H4,
C4H2, C4H6, C4H8, C4H10. TL khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dung vừa đủ V lít O2

(đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 1,232.

B. 2,464.

C. 3,696.

D. 7,392.


Hướng dẫn:
Chọn đáp án C

Cl2 : a(mol) BTKL  BTE �
71a  32b  37, 05  4,8  8,1 �
a  0, 25(mol)

A�
����� �
��
O : b(mol)
b  0, 2(mol)
�2a  4b  0, 2.2  0,3.3

Ta có : � 2
� %m Cl2 

0, 25.71
 73,5% � %m O2  26,5%
0, 25.71  0, 2.32


Câu 8: Trích Đề Thi Thử Chuyên SPHN lần 4 2014) Hỗn hợp X gồm Metan, axetilen và propen có tỉ
khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa
dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của
m là
A. 21,72 gam

B. 22,84 gam

C. 16,72 gam

D. 16,88 gam

Hướng dẫn:
Chọn đáp án B

Ta có :

n X  0, 2

� X : C1,9 H n

n CO2  0, 38


M X  26, 2

� C1,9 H 3,4

BTNT.H

����
� n H2 O  0,34(mol) � m  0,38.44  0,34.18  22,84(gam)

Câu 9 : (Trích Đề Thi Thử Chuyên SPHN lần 4 2014) Hỗn hợp Y gồm metan, etylen,và propin có tỷ
khối so với H2 là 13,2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp Y sau đó dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch
NaOH dư thì khốilượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A.16,88gam.

B.17,56gam.

C.18,64 gam.

D.17,72 gam.

Hướng dẫn:D
Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 nguyên tử H nên ta đặt chung công thức là :

CnH4

28

CO2 : 0,15.  0,28

M X  13,2.2  26,4 � C 28H4 �����
��
� m  17,72
15
15

H2O : 2.0,15  0,3


BTNT(C H)

DẠNG 4:ANKEN CỘNG H2
Câu 1 : ( Trích TS A 2012 ) Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung
nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 70%.
B. 60%.
C. 50%.
D. 80%.
Hướng dẫn:


�H 2 : a
2a  28b
X :�
�MX 
 15 � 2a  28b  15a  15b � a  b  1
C2 H 4 : b
ab


C2 H 4  H 2 ��
� C2 H 6
C2 H 6 : x


1            1             0
1.28  1.2



�Y :�
C2 H 4 :1  x � nY  2  x 
 1, 2

25
x
��

x
��

x

�H :1  x
�2

1

x

1

x

x

� x  0,8 � H 

0,8

.100  80%
1

Câu 2:Trích Dề Thi Thử Chuyên Hà Giang lần 2 -2015) Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so
với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của
phản ứng hiđro hoá là
A. 25%

B. 50%

C. 40%

D. 20%

Hướng dẫn:
Chọn đáp án B

n H  1(mol)

1.2  1.28

Ni,t 0
X� 2
���
� nY 
 1,5(mol) � n Hpu2  n � 0,5(mol)
n C2 H4  1(mol)
5.4

Ta có :

� H% 

0,5
.100%  50%
1

Câu 3: Trích Dề Thi Thử Chuyên Hùng Vương Phú Thọ lần 2 -2014) Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4
có tỉ khối so với H2 là 8,8. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 11. Hiệu
suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 60%.

B. 50%.

C. 33,33%.

D. 66,67%.

Hướng dẫn:
Chọn đáp án B

�H2 : 2
n
M
22
duong cheo
M X  17,6 ����
�X �
m  const � X  Y 
nY M X 17,6
CH2  CH2 :3


� nY 

17,6.5
 4 � n � 5  4  1
22

� H% 

1
 0,5  50%
2

→Chọn B

Câu 4: (Trích đề thi thử Chuyên KHTN Huế lần 1-2014 )Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so
với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của
phản ứng hiđro hoá là
A. 40%.

B. 25%.

C. 20%.

D. 50%.


Hướng dẫn:
Chọn đáp án D


H :1

30
X� 2
� mX  mY  30 � nY 
 1,5 � n � nHpu2  0,5 � D
20
C2H 4 :1

Câu 5 : ( Chuyên Lê Quý Đôn Lần 1-2016) Hỗn hợp X gồm H2 và một anken (là chất khí ở điều kiện
thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng
11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 25,0%.
B. 62,5%.
C. 37,5%.
D. 75,0%.
Hướng Dẫn:
Tóm tắ đề :

�H 2

�H 2 :1.mol
Cn H 2 n



Ni
X :�
Cn H 2 n :1.mol ���Y : �
Cn H 2 n  2



n �4

�dY  11, 6 � M Y  46, 4
�He
Phương trình pư :




Cn H 2 n  H 2 ��
� Cn H 2 n  2

Cn H 2 n ;1  x



nY  2  x �

1 ��

�1



        
�Y :�
Cn H 2 n  2 : x � �



x
��


x
��


x
�M Y  46, 4 �


        
        

� nY M X
H
:1

x
2  x 7n  1

�2








(1

x
)

(1

x
)

x

n
2
46, 4
M
Y
X


n 2



�X



14n  2



M


7
n

1
X


2


� 14n  2  92,8  46, 4 x � 14n  46, 4 x  90,8
Hai ẩn 1 phương trình . phải dùng phương pháp biện luận vì anken là chất khí nên

2 �n �4 �
n4

��
� H  75% � chon.D

0  x �1

�x  0, 75
Nhận xét : nếu học sinh không vận dụng được gải thiết anken là chất khí nên số C lớn hơn bằng 2 và
nhỏ hơn bằng 4 . thư hai số mol pư dương và nhỏ hơn hoặc bằng mol ban đầu.
TRẦN VĂN THANH 0935 246 191.

DẠNG 5 : HỖN HỢP HDROCACBON CHIA HAI PHẦN KHÔNG BẰNG NHAU


Câu 1: ( Tr í c h Đ ề T h i T h ử S ở G i á o D ụ c Vi n h L o n g 2 0 1 5 ) Đốt cháy hoàn toàn 1,1
gam hỗn hợp X gồm metan, etin, propen thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp
khí X (đkc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có
4 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích etin trong hỗn hợp X là
A. 40%
B. 50%
C. 25%
D. 60%
Hướng dẫn:

CH 4 : a


1,1.g �
C2 H 2 : b � 16a  26b  42b  1,1(1)

C3 H 6 : c

CH 4 : a

CO : a  2b  3c  0, 08.mol (2)


O2
1,1.g �
C2 H 2 : b ��
�� 2

�H 2O

C3 H 6 : c

CH 4 : ka


0, 02.mol �
C2 H 2 : kb � ka  kb  kc  0, 02(3)

C3 H 6 : kc

CH 4 : ka


Br2 :0,025.mol
0, 02.mol �
C2 H 2 : kb �����
� 2kb  kc  0, 025(4)

C3 H 6 : kc

Từ (3) và (4).

ka  kb  kc 0, 02 4

 � 5a  5b  5c  8b  4c � 5a  3b  c  0(5)
2kb  kc
0, 025 5


16a  26b  42b  1,1(1)
a  0, 01


0, 02


a  2b  3c  0, 08.mol (2) � �
b  0, 02 � %VC2 H 2 
.100  50%

0,
04


5a  3b  c  0(5)
c  0, 01


Câu 2 : ( Trích TS B 2012 ) Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với
dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể
tích của CH4 có trong X là
A. 20%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 40%.
Hướng dẫn:

CH 4 : a



8, 6.g �
C2 H 2 : b � 16a  26b  28b  8, 6(1)

C2 H 4 : c


CH 4 : a


Br2 :0,3
8, 6 g �
C2 H 2 : b ���
� � 2b  c  0,3(2)

C2 H 4 : c



CH 4 : ka


AgNO3trong NH 3
0, 6.mol. �
C2 H 2 : kb ������
� CAg �CAg �: kb  0,15(3)

C2 H 4 : kc


CH 4 : ka


0, 6.mol �
C2 H 2 : kb � ka  kb  kc  0, 6

C3 H 6 : kc

Từ (3) và (4).

ka  kb  kc 0, 6

 4 � a  b  c  4b � a  3b  c  0(5)
kb
0,15

16a  26b  28b  8, 6(1)
a  0, 2


0, 2


2b  c  0,3(2)
��
b  0,1 � %VCH 4 
.100  50%

0,
4



a  3b  c  0(5)
c  0,1


Câu 3 : (Trích Dề Thi Thử Chuyên Lý Tự Trọng -2015) Hỗn hợp khí X gồm metan, propen và propin.
Cho 13,44 lít X (đktc) phản ứng hồn tồn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 22,05
gam kết tủa. Mặt khác, 11,4 gam X phản ứng tối đa với 48 gam Br 2 trong dung dịch. Khối lượng của
propen trong 11,4 gam X là
A. 6,3 gam.
Hướng dẫn:

B. 2,1 gam.

C. 8,4 gam.

CH 4 : a


11, 4.g �
C3 H 4 : b � 16a  40b  42b  11, 4(1)

C3 H 6 : c

CH 4 : a


Br2 :0,3
11, 4.g �

C3 H 4 : b ���
� � 2b  c  0,3(2)

C3 H 6 : c

CH 4 : ka


AgNO3trong NH 3
0, 6.mol. �
C2 H 2 : kb ������
� CAg �CAg �: kb  0,15(3)

C2 H 4 : kc


CH 4 : ka


0, 6.mol �
C2 H 2 : kb � ka  kb  kc  0, 6

C3 H 6 : kc

Từ (3) và (4).

D. 4,2 gam.


ka  kb  kc 0, 6


 4 � a  b  c  4b � a  3b  c  0(5)
kb
0,15
16a  40b  42b  11, 4(1)
a  0, 2




2b  c  0,3(2)
��
b  0,1 � mC3 H6  4, 2.g



a  3b  c  0(5)
c  0,1


Câu 4 : (Trích Dề Thi Thử Chuyên Vĩnh Phúc lần 1 -2014) Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6,
C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên
tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50; 20; 30.
B. 50; 25; 25.
C. 25; 25; 50.
D. 50; 16,67; 33,33.
Hướng dẫn:
Chọn đáp án B


�H2O :1,6 � 2a  6a  6c  3,2
C2H2 : a �

26a  42b  30c  24,8


C
H
:
b

�B
�3 6
�k a  b  c  0,5



C2H6 : c �

�n  0,625  k  2a  b
� Br2

→Chọn B

Câu 5:(Trích Dề Thi HSG Thái Bình -2013) Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen,
etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645
mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 5,0%.
B. 3,33%.
C. 4,0 %.

D. 2,5%.
Hướng dẫn:
Chọn đáp án A
Chú ý : Một hỗn hợp dù chia thành bao nhiêu phẩn thì tỷ lệ các chất vẫn khơng thay đổi

26a  30b  42c  24,8

C2 H 2 : a �

2a  6b  6c  3, 2


24,8 �
C2 H 6 : b � �
�A
k (a  b  c)  0,5


C3 H 6 : c


k (2a  c)  0, 645

DẠNG 6 :PHẢN ỨNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ VỚI H2 VÀ Br2
1. Phản ứng với H2
Những chất phản ứng được với H2 (to, Ni) bao gồm :
+ Hợp chất hữu cơ khơng no (có liên kết C  C , C �C ).
+ Hợp chất anđehit và xeton.
o


t , Ni
 C  C   H 2 ���
� C H C H 








t o , Ni

 C �C   2 H 2 ���
�  CH 2  CH 2 
o

t , Ni
 C  O  H 2 ���
�  C H  OH


14 2 43

andehit . xeton


Chú ý :
+ Trong phản ứng cộng H2, số mol khí giảm bằng số mol H2 đã tham gia phản ứng.
+ Nếu hợp chất có liên kết C �C  phản ứng với H2 (to, Pd/PbCO3) thì :

to , Pd/PbCO

3
C �C   H2 �����
� CH  CH 

+ Các xicloankan có vịng 3 cạnh hoặc 4 cạnh có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng với H 2
(to, Ni).
2. Phản ứng với dung dịch Br2
Những chất phản ứng được với dung dịch Br2 bao gồm :
+ Hợp chất hữu cơ khơng no (có liên kết C  C , C �C ).
+ Hợp chất anđehit.

 C  C   Br2 ��
�  C Br  C Br 








C �C   2 Br2 ��
� CBr2  CBr2 
CH  O  Br2  H 2O ��
� COOH  2 HBr
1 4 4 4 4 4 4 4 42 4 4 4 4 4 4 4 43
Chú ý :
+ Anđehit không phản ứng được với dung dịch Br2 trong mơi trường trơ, ví dụ Br2/CCl4.

+ Các xicloankan có vịng 3 cạnh có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng với dung dịch Br2.
+ phản ưng công của chất béo chưa no vào brom tổng số mol bi trong gốc axit bằng số mol của brom.
3. Phản ứng tổng quát
Xét phản ứng của hiđrocacbon không no, mạch hở C nH2n+2-2k với H2 và dung dịch Br2 để phá vỡ hoàn
toàn k liên kết  :
o

t , Ni
CnH2n 2 2k  kH2 ���
� CnH2n 2

(1)

CnH2n 2 2k  kBr2 ��
� CnH2n 2 2k Br2k (2)
Suy ra :
+ Trong phản ứng cộng H2 vào hiđrocacbon không no, ta có :
nH 2 pu
 k � k .nCn H 2 n22 k  nH 2 pu

nCn H 2 n22 k

+ Trong phản ứng cộng Br2 vào hiđrocacbon không no, ta có :
nBr2 pu
nCn H 2 n22 k

 k � k .nCn H 2 n22 k  nBr2 pu

+ Trong phản ứng cộng H2 và Br2 vào hiđrocacbon không no, ta có :
n( H 2 , Br2 ) pu

k
nCn H 2 n22 k
� k .nCn H 2 n22 k  nH 2

pu

 nBr2

pu

Mở rộng ra, ta thấy : Đối với các hợp chất hữu cơ có k liên kết  có khả năng tham gia phản ứng với
H2 và Br2 thì :


k .n pu  nH 2

pu

 nBr2

pu

Câu 1:A 2013 Trong một bình kín chứa 0,35 mol C 2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình
một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3 đến phản ứng hoàn tồn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng
vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,10 mol.

B. 0,20 mol.


C. 0,25 mol.

D. 0,15 mol

Hướng dẫn : Sơ đồ phản ứng :
C2Ag2 �

C2H6 �



C2H2�
C H �



� � 2 4�

���
C2H2 �
�H2 �


H2 �

14 2
43
X



C2H4 �


C2H6 ���
�C2H4Br2



H2

14 2
43
Y

Theo bảo toàn khối lượng và giả thiết, ta có :

�mX  m( C2 H 2 , H 2 )  10, 4
� nX  0,65.

�M X  8.2  16
� nH 2 pu  0,35
0,65
{  0,35.
1 4 2 4
3  0,65
n( C2H 2 , H 2 ) ban dau

nX

Suy ra :

24

nC2 H 2 du  nC2 Ag2 
 0,1

240
� nBr2  0,15


baotoanbi

2
n

n

2
n

n
C2 H 2
H 2 pu
C2 H 2 du
Br2

Câu 2: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,07 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,18 mol H2 và mơt
ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gổm 7 hiđrocacbon có tỉ khối hơi so với H2 là 21,4375.
Cho tồn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt
và 2,24 lít hỗn hợp khí Z ( đktc) gồm 5 hiđrocacbon thốt ra khỏi bình. Hỗn hợp Z mất màu vừa hết 80 ml
dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 12,78.
B. 13,59.
C. 11,97.
D. 11,16.
Hướng dẫn :



CAg �CAg �: a


m�

CAg �C  CH  CH 2 �: b �




C2 H 6



CH

CH
2
� 2




CH �CH
CH �CH





� Ni

� AgNO3 / NH 3
X :�
CH �C  CH  CH 2 ���
�Y : �
CH 2  CH  CH  CH 2 ������


t0
�H



CH

C

CH

CH
2
�2




CH 3  CH 2  CH  CH 2 �


CH 3  CH 2  CH 2  CH 3 �

144
4 44 2 4 4 4 4 43


C2 H 6



CH 2  CH 2


Br2:80 ml .1 M

� ������

2, 24l.Z : �
CH 2  CH  CH  CH 2 ������

vuadu


CH  CH 2  CH  CH 2

� 3



CH

CH

CH

CH
3
2
2
3


Bảo toàn khối lượng :


mX  mY  0, 07.26  0.09.52  0.18.2  6,86 �
mY
6,86

 0,16

�� nY 
M Y 42,875
�M Y  21, 4375.2  42,875



0, 07.2  0, 09.3  nH 2 pu  2 a  3b  nBr2 �



bt
��
��
nH 2 pu  nX  nY  0,34  0,16  0,18 �� 2 a  3b  0,15.(1)


nBr2  0, 08.1  0, 08


a  b  nY  nZ  0,16 �
0,1
��0,06(2)


2a  3b  0,15� �a  0,03

� �
a  b  0, 06 � �
b  0,03


m

11,97 g


Câu 3: Cho 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C 2H2 và H2 qua bột niken nung nóng thu được hỗn hợp Y
chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Y có tỉ khối so với H 2 là 14,25. Cho Y tác dụng với dung dịch nước brom dư. Số
mol brom phản ứng là
A. 0,075
Hướng dẫn :

B. 0,225

C. 0,75

D. 0,0225


C2 H 2 : a  x  y

C2 H 2 : a


0, 225.mol. X : �
���
Y :�
C
 2H4 : x
H2 : x  2 y


C H :y

1 42 46 2 4 4 3
dY


Br2
nBr2 ?

H 2 14,25

C2 H 2  H 2 � C2 H 4


C2 H 2  2 H 2 � C2 H 6

nBr 2  2.nC2 H 2  nC2 H 4  2a  2 x  2 y  x  2a  x  2 y
a  x  2 y  0, 225
a  x  2 y  0, 225


��


26a  26 x  26 y  28 x  30 y  28,5a �
2,5a  2 x  4 y  0

a  0,1

� nBr 2  2a  x  2 y  0, 075.mol

�x  2 y  0.125
Câu 4 :0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thười gian thu
được Y có tỉ khơi so với H2 bằng 10. Dẫn hổn hợp Y qua dung dch Brom dư, sau khi phản ng xảy ra hồn
tồn, khơi lượng brom tham gia phảnn ứng là

A. 0 gam
B. 24 gam
C. 8 gam
D. 16 gam.
Hướng dẫn :
CH 2  CH  CH  CH 2 �



CH �C  CH  CH 2


CH �C  CH  CH 2 : 0,15.mol � Ni


� Br2
X :�
CH 3  CH 2  CH  CH 2 �����

���
0 �Y : �
mBr2 ?
� t
�H 2 : 0,6.mol

CH 3  CH 2  CH 2  CH 3 �





H2

1 4 4 4 44 2 4 4 4 4 43
dY
10
H2

m  mY  9 �
9

BTKL �
���� � X
 0, 45.mol
�� nY 
20
�M Y  20


0,15.3  nH 2 pu  nBr2



BT 
���
��
�� nBr2  0,15 � mBr2  24 g
n

n


n

0,75

0,
45

0,3
X
Y
�H 2 pu



Câu 5 :Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với H 2 theo tỉ lệ 1:2 về số mol rồi
nung nóng với bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,15 mol Br2. Hiệu suất phản ứng đime hóa là :
A. 70%.
B. 30%.
C. 85%.
D. 15%.
Hướng dẫn :

CH2  CH  C �CH
Phản ứng đime hóa CH �CH (k = 2) thu được
(k =3).
Gọi số mol của C2H2 phản ứng là 2x thì số mol của C 4H4 tạo ra là x. Suy ra trong hỗn hợp X có (1 – 2x)
mol C2H2 và x mol C4H4.
Theo giả thiết thì số mol H2 phản ứng với X là 2(1 – 2x) + 2x = (2 – 2x) mol.



Sử dụng công thức

k .n pu  nH 2 pu  nBr2 pu
2 nC2 H 2  3 nC4 H 4
{
{
1 2 x

x

, ta có :
 nH 2 pu  nBr2 pu
{
{
22 x

0,15

0,15.2
.100%  30%
1
Câu 6 :Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H 2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp
Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl 4. Giá trị của m
là:
A. 80.
B. 72.
C. 30.
D. 45.
Hướng dẫn : Theo bảo toàn khối lượng, sự giảm số mol khí trong phản ứng cộng H2 và sử dụng cơng thức

� x  0,15 � H dime hoùa 

k .n pu  nH 2 pu  nBr2 pu

, ta có :

m
m
0, 2.52  0, 2.2

nY  Y  X 
 0, 25


21,6.2
MY MY

�nH 2 pu  n{X  n{Y  0,15

0,4
0,25
� 3 nC4 H 4  nBr2
{
{
0,2

� nBr2

pu


?

pu

 nH 2
{

pu

0,15

 0, 45 � 72 gam

Câu 7 :Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C 2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ
gồm 3 hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với H 2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br 2 dư.
Khối lượng của Br2 đã tham gia phản ứng là :
A. 24,0 gam.
B. 18,0 gam.
C. 20,0 gam.
D. 18,4 gam.
Hướng dẫn : Theo giả thiết và áp dụng bảo toàn nguyên tố H, bảo toàn số liên kết  , ta có :

M Y (C H )  14,25.2  28,5
2 y


7,56
y.nC H  nH  2n(C H , H )  2.
 0,675


2 y
2 2
2
22,4


y  4,5; n
 0,15
2.2 4,5 2

C2Hy (k
 0,75)
2
��

n  0,75.nC H  0,1125 mol � 18 gam
2 y
� Br2
Câu 8 :Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc
tác nung nóng trong bình kín, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu
vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị của a là
A. 8,125.
B. 32,58.
C. 10,8.
D. 21,6.
Hướng dẫn : Theo giả thiết, sự giảm số mol khí trong phản ứng cộng H2, bảo tồn khối lượng và sử dụng
công thức


k .n pu  nH 2 pu  nBr2 pu


, ta có :

40nC3 H 4  2nH 2 2.65


 16, 25
�M X 
nC3 H 4  nH 2
8


1,792

nX  nC3 H 4  nH 2 
 0,08

22, 4

nC H  0,03; nH 2  0,05


�� 3 4
mX  0,08.16, 25  1,3

2 nC3 H 4  nBr2 pu  nH 2 pu

{
{
{


� 0,03
0,02
?

nH 2 pu  n X  nY

{
{
{
0,08
?
� ?
nH pu  0,04


�� 2
nY  0,04

mY mX
1,3

�M Y  n  n  0,04  32,5
Y
Y

��
M Y 32,5

dY / He 


 8,125

M He
4

Câu 9 :Trộn Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua ống đựng xúc
tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H 2. Tỷ khối
của hỗn hợp Y so với hiđro là 58/7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Br 2 dư thì số mol Br2 phản
ứng tối đa là :
A. 0,30.
B. 0,5.
C. 0,40.
D. 0,25.
Hướng dẫn : Chọn
Ta có:

nC H  1; nC H  3.
2

2

2

6

mY  mX  mC2 H 2  mC2 H6  116




m
116

nY  Y 
7

M Y 58.2

7

nH  nY  n X  3

� 2 {7 {4
��

nlk  trong 7 mol Y  2nC2 H 2  nH 2  5

� nBr2  nlk  trong 0,7 mol Y  0,5 mol
Câu 10. Hỗn hợp X gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp X(xúc tác Ni) sau một thời
gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 7,5. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 32 gam.
B. 16 gam.
C. 24 gam.
D. 0 gam.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×