Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an 5 t24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24. Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ. I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài đọc 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài 3. Thái độ: Sống và làm việc theo pháp luật II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Tranh SGK 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng những câu thơ yêu thích trong bài “chú đi tuần” và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Luyện đọc: - 1 HS khá đọc bài - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Hướng dẫn đọc chung - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi… cho HS. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 3.3 Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 học sinh. - HS đọc - HS chia đoạn. - HS đọc bài. - HS giải nghĩa từ. - HS đọc - HS thi đọc. - Đọc thầm bài - Trả lời câu hỏi - Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. Giáo dục mọi người về thuần phong mĩ tục. Bảo vệ phát huy truyền thống văn hoá buôn làng, bộ tộc, dân tộc - Kể những việc mà người Ê-đê xem là có - Trả lời câu hỏi tội - Tội không hỏi mẹ, cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh buôn làng - Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng - 1 học sinh đọc đoạn 1 – 2 bào Ê-đê qui định xử phạt rất công bằng? - Trả lời câu hỏi - Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng, người phạm tội là người bà con, anh em cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn - Hãy kể tên một số luật tục ở nước ta mà - Kể theo sự hiểu biết em biết?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cung cấp thêm cho học sinh tên một số - Lắng nghe, ghi nhớ luật ở nước ta - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Nêu nội dung, ý nghĩa bài văn - Bài nói lên xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc có luật pháp 3.4 Đọc diễn cảm bài văn, đoạn văn: - GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc - HS đọc - Cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng. - GV và HS nhận xét, tuyên dương HS đọc - HS nhận xét. tốt. 4. Củng cố: - 1 học sinh nêu ý chính - 1 học sinh nêu - Nhận xét giờ học, liên hệ giáo dục học - Lắng nghe sinh 5. Dặn dò: Dặn học sinh luyện đọc lại bài - Về luyện đọc Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương 2. Kỹ năng: Giải các bài tập có liên quan đến kiến thức trên 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 3 (trang - 2 học sinh 123) 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 học sinh nêu yêu cầu Bài 1: Nêu cách làm sau đó làm bài vào vở và - Yêu cầu học sinh nêu cách tính sau đó tự chữa bài làm bài và chữa bài - Diện tích một mặt của hình lập phương đó là: 2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 6,25 × 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của hình lập phương đó là:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2,5 × 2,5 × 2,5 = 15,625 (cm3) Đáp số: 6,25cm2, 37,5cm2, 15,625cm3. Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống - 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu kết - Làm bài, nêu kết quả quả - Theo dõi Hình hộp CN Chiều dài. (1). (2). (3). 11 cm. 0,4 m. 1 dm 2. Chiều rộng. 10cm. 0,25m. 1 dm 3. Chiều cao. 6cm. 0,9m. 2 dm 5. S mặt đáy. 110cm2 0,1m2. 1 2 dm 6. Sxq. 252cm2 1,17m. 2 dm 2 3. 2. V. 660cm2 0,09m 3. 1 dm 3 15. - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: - Yêu cầu học sinh quan sát hình SGK, nêu hướng giải bài toán sau đó giải bài. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Quan sát hình, nêu cách giải, làm bài vào vở, 1 học sinh chữa bài trên bảng lớp Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 × 6 × 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 × 4 × 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 - Lắng nghe - Về học bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài Kỹ thuật LẮP XE BEN (Tiết 1) I) Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Kiến thức: Nắm được cách lắp xe ben 2. Kỹ năng: Lắp được xe ben đúng kỹ thuật, đúng qui trình 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, gọn gàng. II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị - 2 học sinh 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - Cho học sinh quan sát mẫu xe ben đã lắp - Quan sát mẫu sẵn - Cho học sinh nêu tác dụng của xe ben - Nêu tác dụng trong thực tế trong thực tế - Hướng dẫn học sinh quan sát toàn bộ và - Quan sát toàn bộ xe ben và từng bộ quan sát kĩ từng bộ phận phận - Hỏi: Để lắp được xe ben cần lắp mấy bộ - Trả lời câu hỏi phận. Hãy kể tên các bộ phận đó (cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca bin) * Hoạt động 2: Hướng dẫn các thao tác kĩ - Chọn chi tiết theo hướng dẫn thuật - Thực hiện theo hướng dẫn - Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết theo - Quan sát, nêu các chi tiết bảng (SGK), bỏ vào nắp hộp - Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận: - Quan sát, lắng nghe + Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK, nêu các chi tiết để lắp các bộ phận đó + Vừa thao tác lắp các bộ phận để học sinh - Thực hành quan sát vừa hướng dẫn lắp kết hợp gọi 1 số học sinh lên lắp 1 số bộ phận - Tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước ở - Thực hiện theo hướng dẫn SGK sau đó kiểm tra sản phẩm hoàn chỉnh để học sinh quan sát - Hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp - Cuối T1, còn thời gian cho học sinh thực hành lắp ráp xe ben. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh để riêng các chi - Thực hiện tiết, bộ phận để lắp ráp xe ben vào 1 túi để thực hành vào T2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (T2) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam 2. Kỹ năng: Đóng vai, giới thiệu tranh vẽ về Tổ quốc Việt Nam. 3. Thái độ: Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Tranh SGK 2. Học sinh:Tranh SGK III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu những hiểu biết về - 2 học sinh văn hóa, truyền thống và con người Việt Nam. 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Nội dung: * Hoạt động 1: Làm bài tập 2 (SGK) - Nêu yêu cầu bài tập 1 - Lắng nghe - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân sau đó - Làm việc cá nhân, trao đổi với bạn trao đổi cùng bạn bên cạnh - Gọi 1 số học sinh trình bày trước lớp - Trình bày trước lớp - Kết luận HĐ1 (Bác Hồ, cờ Tổ quốc, áo - Lắng nghe dài, bản đồ Việt Nam, Văn Miếu Quốc Tử Giám) * Hoạt động 2: Làm bài tập 3 (SGK) - Chia nhóm 5 và phân công các nhóm thảo - Thảo luận, đóng vai luận, đóng vai hướng dẫn viên du lịch để - Một số nhóm lên đóng vai, các nhóm giới thiệu về các chủ đề: văn hóa, kinh tế, khác theo dõi, nhận xét lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam - Nhận xét, khen các nhóm thực hiện tốt * Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (Bài 4) - Yêu cầu học sinh trưng bày tranh vẽ theo - Trưng bày tranh vẽ nhóm - Nhận xét về tranh vẽ của học sinh - Xem tranh, trao đổi - Yêu cầu học sinh hát, đọc thơ, … về chủ - Đọc thơ, hát … theo yêu cầu đề: Em yêu Tổ quốc Việt Nam 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức - Về học bài của bài ********************************************************************** Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố dạng toán về tính tỉ số phần trăm, tính thể tích hình lập phương 2. Kỹ năng: Giải các bài toán tính tỉ số phần trăm, tính thể tích hình lập. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Nêu cách tính một số phần trăm của một số - Nêu cách tính Sxq, Stp của hình lập phương 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu - Lắng nghe - Hướng dẫn học sinh tự tính nhẩm 15% - Thực hiện theo hướng dẫn của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (SGK) - Tự làm bài, nêu kết quả a) Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi nêu kết quả bài làm 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 b) Tính 35% của 520 2,5% của 240 là 6 - Tương tự như ý a Vậy 17,5% của 240 là 42 - Làm tương tự ý a 35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Bài 2: Vậy 35% của 520 là 182 - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ (SGK) - Quan sát SGK - Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài - Tự làm bài, chữa bài - Theo dõi Bài giải a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn 3. - Nhận xét, chốt lời giải đúng b) Thể tích của hình lập phương lớn là:. và hình lập phương bé là: 2 Vậy tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là: 3: 2 = 1,5 1,5 = 150% 3. 64 × 2 = 96 (cm3).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đáp số: a) 150% b) 96cm3 Bài 3: - Nêu bài toán, quan sát hình SGK - Cho học sinh nêu bài toán rồi quan sát hình - Nêu cách giải bài toán, làm bài, chữa vẽ bài a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập - Yêu cầu học sinh nêu hướng giải bài toán phương, mỗi hình lập phương đó đều - Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ. bài làm và giải thích cách làm Như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) Hoặc: Coi hình đã cho là do một hình hộp chữ nhật có các cạnh là: 4cm, 2 cm, 4 cm, tức là gồm: 4 × 4 × 2 = 32 (hình lập phương nhỏ) tạo thành, sau đó loại bỏ đi một hình lập phương gồm 8 hình lập phương nhỏ. Do đó hình vẽ trong SGK có tất cả: 32 – 8 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Đặt tên cho 3 hình lập phương là A, B, C - Diện tích toàn phần của mỗi hình lập phương là: 2 × 2 × 6 = 24 (cm2) - Diện tích toàn phần của cả 3 hình lập phương A, B, C là: 24 × 3 = 72 (cm2) Theo hình vẽ số mặt khung cần sơn của cả 3 hình lập phương là: 4 mặt Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2) Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2) Đáp số: 24 hình lập phương nhỏ; b) 56cm2 - Lắng nghe - Về học bài 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài Khoa học: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu về vật dẫn điện, vật cách điện - HIểu thế nào là mạch kín, mạch hở, vai trò của cái ngắt điện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện 3. Thái độ: An toàn khi sử dụng điện II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học - 2 học sinh sinh 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Nội dung * Hoạt động 2: Làm thí nghiệm - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như - Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết hướng dẫn ở mục: Thực hành (trang 96), quả ghi kết quả vào bảng - Gọi các nhóm trình bày kết quả - Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm - Đặt câu hỏi chung cho cả lớp - Trả lời câu hỏi + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? (vật dẫn điện) + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? (Vật cách điện) + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua (VD: đồng, nhôm, sắt,…) + Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua (VD: nhựa, cao su, sứ, …) - Lắng nghe - Kết luận: HĐ2 * Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận - Quan sát, thảo luận - Cho học sinh quan sát cái ngắt điện ở SGK và thảo luận về vai trò của cái ngắt - Trình bày điện - Theo dõi - Nhận xét, kết luận - Yêu cầu học sinh làm cái ngắt điện cho - Làm cái ngắt điện mạch điện mới lắp 4. Củng cố: - Đọc mục: Bạn cần biết (SGK) - 1 học sinh đọc - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức - Về học bài của bài Thể dục PHỐI HỢP CHẠY MANG VÁC VÀ BẬT CAO, BẬT NHẢY TRÒ CHƠI :QUA CẦU TIẾP SỨC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:Tiếp tục ôn phối hợp chạy-bật nhảy, bật cao(chạy chậm sau đó kết hợp với bật nhảy nhẹ nhàng lên cao hoặc đi xa). 2.Kỹ năng: Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3.Thái độ:Thường xuyên tập thể dục thể thao. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức chơi trò chơi. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. Hoạt động của trũ - HS thực hiện. -ĐHNL. GV. @. * * * * * * * * * * * * * *. -Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập -ĐHTL. -Ôn bài thể dục một lần. *Chơi trò chơi khởi động 2.Phần cơ bản. *Ôn phối hợp chạy mang vác . - Chia tổ tập luyện. -Ôn bật cao -Học phối hợp chạy và bật nhảy -Chơi trò chơi ...qua cầu tiếp sức... -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. 3. Phần kết thúc. -Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.. ĐHTL:. GV. Tổ 1 ******* ******* -ĐHTL:. Tổ 2 ******* *******. GV. *. *. *. *. *. *. * *. -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *. Chính tả: (Nghe – viết) NÚI NON HÙNG VĨ I) Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam 2. Kỹ năng: Nghe – Viết chính tả bài: Núi non hùng vĩ 3. Thái độ: Giữ gìn, sự trong sáng của Tiếng Việt. II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc cho 2 học sinh - 2 học sinh viết ở bảng lớp; học sinh cả lớp viết vào nháp những tên riêng trong bài thơ: Cửa gió Tùng Chinh 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả: - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài viết - 1 học sinh đọc bài, lớp đọc thầm (đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây - Nêu nội dung bài viết Bắc của tổ quốc ta) - Lưu ý học sinh những từ khó viết chính - Lắng nghe tả, các tên địa lí trong bài ( Tây Nguyên, Đăm Săn, Y Sun, Mơ – nông, Nơ Trang Lơn, A -ma Dơ –hao, sông Ba..,) - Đọc cho học sinh viết chính tả - Viết chính tả - Đọc soát lỗi - Đổi chéo bài soát lỗi chính tả - Chấm, chữa một số lỗi chính tả thường viết sai 3.3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Tìm các tên riêng trong đoạn thơ - 1 học sinh nêu yêu cầu (SGK) - 1 học sinh đọc đoạn thơ (SGK) - Yêu cầu học sinh tìm các tên riêng sau đó - Quan sát phát biểu ý kiến tên dân tộc Tên người, Tên địa - Nhận xét, viết lại các tên riêng ở bảng Đăm Săn, Y Sun, Nơ lý lớp - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập Trang Lơng, A – ma Dơ – Tây - Làm bài theo nhóm hao, Mơ - nông nguyên - Đại diện các nhóm trình bày (sông) 1- Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Ba Đạo 2 – Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) Bài tập 3: Giải câu đố và viết đúng tên các 3 – Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) nhân vật lịch sử trong các câu đố SGK 4 – Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) - Chia nhóm, phát bảng nhóm để học sinh 5 – Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành) làm bài - Lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Lắng nghe - Về học bài - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc - Giới thiệu về công lao của 1 số nhân vật lịch sử nói trên 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trật tự, an ninh 2. Kỹ năng: Tìm từ, đặt câu, sử dụng đúng 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ trật tự, an ninh nơi cư trú II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Làm bài tập 2 (tiết LTVC giờ trước) - Nêu mục ghi nhớ (SGK) 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ: - 1 học sinh nêu yêu cầu an ninh - Thảo luận nhóm, phát biểu - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, phát - Theo dõi biểu - Nhận xét, chốt đáp án đúng: b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội Bài tập 4: - 1 học sinh nêu yêu cầu - Gọi học sinh nối tiếp đọc các nội dung ở - Đọc nội dung bài tập 4 BT4 - Đọc: chú giải - Yêu cầu học sinh đọc: chú giải - Làm bài, phát biểu ý kiến - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân sau đó phát biểu ý kiến - Cùng học sinh nhận xét, chốt lại các từ tìm - Nhận xét, ghi nhớ đúng * Đáp án: - Từ ngữ chỉ việc làm: nhớ số điện thoại, nhớ địa chỉ, gọi số điện thoại 113, 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhà người quen, …. - Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, của hiệu, trường học, đồn công an, … - Từ ngữ chỉ người có thể giúp đỡ: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè - Liên hệ, giáo dục học sinh 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức - Về học bài của bài ********************************************************************** Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố cho học sinh một số kiến thức về cách tính diện tích. 2. Kĩ năng - HS giải được một số bài toán về diện tích 3. Thái độ - Học tập nghiêm túc II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà của HS 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn học sinh luyện tập - Gọi HS nêu quy tắc và viêt công thức - HS nêu và viết tính diện tích của một số hình đã học - Yêu cầu HS áp dụng các công thức đó vào làm bài tập. Bài 1 Tính diện tích của hình chữ nhật có chiều - HS làm bài dài 6cm chiều rộng 4cm. Diện tích hình chữ nhật là B A Bài 2 6x4=24(cm2) Đáp số : 24cm2 5cm D. C. Tính diện tích hình vuông ABCD và diện. - HS làm bài, chữ bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tích hình tam giác ABC và ACD (hình trên) Bài 3 5cm 4cm 6cm Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích các hình đã học 5. Dặn dò - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị trước bài mới. - HS làm bài, chữa bài. Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ LẠI CÁC CÂU CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I) Mục tiêu 1. Kiến thức - Hệ thống được một số chuyện đã học, hiểu được nội dung của các câu chuyện đó 2. Kĩ năng - Kể lại được những câu chuyện đã học và nêu được nội dung 3. Thái độ - Yêu quý thiên nhiên, loài vật, biết bảo vệ mội trường II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Nội dung - Gọi HS hệ thống lại toàn bộ những câu - HS nêu chuyện đã học từ đầu năm học - Yêu cầu HS kể lại một câu truyệnh mà em - HS chọn câu chuyên ưa thích để kể kể thích nhất - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của câu - HS nêu truyện đó - Yêu cầu HS rút ra ý nghĩa, bài học từ câu - HS nêu truyện đó - GV cùng HS nhận xét, kết luận.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.dặn dò -Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài mới. Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết những nét chính về đường Trường Sơn; ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta 2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bản đồ Hành chính Việt Nam 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước? 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và - Đọc SGK, trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? (để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam về sức người, vũ khí, lương thực, …) - Yêu cầu học sinh xác định vị trí của đường - Xác định trên bản đồ Trường Sơn trên bản đồ - Yêu cầu học sinh quan sát ảnh chụp đường - Quan sát Trường Sơn (SGK) * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, - Đọc SGK, thảo luận, phát biểu thảo luận nêu những nét chính về đường Trường Sơn - Yêu cầu học sinh trao đổi thông tin về tấm - Trao đổi thông tin gương tiêu biểu của anh Nguyễn Viết Sinh và bộ đội, thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn - Yêu cầu học sinh quan sát H2 (SGK) - Quan sát hình SGK - Yêu cầu học sinh thảo luận, nêu ý nghĩa - Thảo luận, nêu ý nghĩa của tuyến.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của tuyến đường Trường Sơn đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta. (Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam) - Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát H3 (SGK) để thấy sự mở rộng, nâng cấp của đường Trường Sơn ngày nay. - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài. đường. - Đọc SGK, quan sát ảnh (SGK) - 2 học sinh đọc - Lắng nghe - Về học bài. Địa lý ÔN TẬP I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống những kiến thức đã học về châu Á, châu Âu - Nhận thấy sự khác biệt giữa hai châu lục 2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ 3. Thái độ: Tích cự, tự giác học tập II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu những điều kiện - 2 học sinh thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta? 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh chỉ bản đồ và mô tả vị - Chỉ bản đồ, thực hiện yêu cầu trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu. - Yêu cầu học sinh chỉ một số dãy núi lớn của hai châu lục trên.( Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An- pơ) * Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân - Làm bài theo nội dung câu hỏi SGK 101 - Gọi 1 số học sinh thi đua làm bài ở bảng - Thi đua làm bài lớp - Theo dõi - Nhận xét, tuyên dương học sinh làm bài nhanh, đúng - Kết luận 1 số điểm khác biệt giữa hai châu - Lắng nghe, ghi nhớ lục 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức - Về ôn bài của bài Mĩ thuật Vẽ theo mẫu TẬP VẼ MẪU CÓ HAI VẬT MẪU I/Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS hiểu được đặc điểm của mẫu, so sánh và nhận xét đúng tỉ lệ, độ đậm nhạt, đặc điểm của mẫu. 2. Kĩ năng - HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.có bố cục cân đối với tờ giấy. 3. Thái độ - HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ. II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Nội dung Hoạt đông 1. quan sát , nhận xét: -GV cho HS bày mẫu đã chuẩn bị sẵn. - HS bày mẫu theo nhiều cách khác +Xem hình bày mẫu cách gợi ý trong sách nhau . giáo khoa. + Hình 1 tr 100 sgk. -GV: nêu câu hỏi để HS quan sát và nhận -HS quan sát và trả lời câu hỏi. xét. +Tỉ lệ chung của vật mẫu ? +Nằm trong khung hình chữ nhật . +Tỉ lệ của từng vật mẫu? +Ấm pha trà nằm trong khung hình +Tỉ lệ các bộ phận của vật mẫu? vuông to,quả nằm trong khung hình +Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu? vuông nhỏ. +Núm nắp ấm nhỏ hơn nắp ấm ,quai nhỏ hơn vòi. +Ấm màu trắng ,quả màu hồng đỏ. -GV hệ thống lại các nét chính . -HS lắng nghe. Hoạt động 2: Cách vẽ. + Cho hs quan sát hình tham khảo ở sgk và - hs quan sát. gợi ý cho hs cách vẽ theo các bước: + Vẽ khung hình chung và khung hình riêng -vẽ theo các bước. từng mẫu. +hs lắng nghe và thực hiện +Tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng - hs nắm cách vẽ như sau: nét thẳng. + hs thực hiện vẽ bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng + Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen. + Phác mảng đậm, đậm vừa, nhạt + Dùng các nét gạch thưa, dày=bút chì miêu tả đậm nhạt. Hoạt động 3:thực hành. -GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ -GV yêu cầu hs quan sát mẫu trước khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các em. -GV quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ. gv : đến từng bàn quan sát hs vẽ Hoạt động 4: nhận xét,đánh giá. - GV cùng HS chọn 1 số bài vẽ đẹp và chưa đẹp, đính lên bảng.. + hs lắng nghe và thực hiện. + hs thực hiện vẽ theo hướng dẫn. - hs thực hiện. - vẽ theo nhóm. - hs thực hiện theo nhóm.. - hs nhận xét xếp loại về: + bố cục. + hình vẽ. + các độ đậm nhạt. - GV nhận xét bổ sung và chỉ rõ bài vẽ đẹp -tự xếp loại. và vẽ chưa đẹp trước khi xếp loại. 4.Củng cố - Hoàn thành bài vẽ. .- Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò - chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau ********************************************************************** Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cách tính diện tích một số hình đã học 2. Kỹ năng: Thực hành giải các bài tập 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh - Nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình bình hành, hình tròn 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 1: - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trên - Quan sát hình vẽ, làm bài, chữa bài bảng, tự làm bài, sau đó chữa bài Bài giải a) Diện tích hình tam giác ABD là: 4 × 3 : 2 = 6(cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2) b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80% Đáp số: a) 6cm2; 7,5cm2 b) 80% - Củng cố về cách tính diện tích hình tam - Lắng nghe, ghi nhớ giác và cách tính tỉ số phần trăm của hai số Bài 2: - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trên quan sát hình vẽ trên bảng bảng, tự làm bài, sau đó chữa bài - Làm bài, chữa bài Bài giải Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 × 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 × 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và diện tích hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích của hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác KNP và MKQ Bài 3: - Hướng dãn học sinh tính diện tích hình - 1 học sinh nêu yêu cầu tròn, tính diện tích hình tam giác ABC sau - Lắng nghe, ghi nhớ đó tính diện tích phần đã tô màu - Làm bài, chữa bài Bài giải Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 × 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức - Về học bài của bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập đọc HỘP THƯ MẬT I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Tranh SGK 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Luật tục xưa - 2 học sinh của người Ê-đê, trả lời câu hỏi về nội dung bài 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2Luyện đọc: - 1 HS khá đọc bài - HS đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn. - HS chia đoạn. - Hướng dẫn đọc chung - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa - HS đọc bài. lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi… cho HS. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp - HS giải nghĩa từ. giải nghĩa từ. - HS đọc trong nhóm - HS đọc - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - HS thi đọc 3.3 Tìm hiểu bài - 1 học sinh đọc đoạn 1 - Chú Hai Long ra Phú Lâm để làm gì? - Trả lời các câu hỏi - Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo - Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? - Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng - Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo - 1 học sinh đọc đoạn 2,3,4 léo như thế nào? - Trả lời các câu hỏi - Đặt hộp thư mật ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất: nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng - Qua những vật có hình chữ V, người liên - Muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc và lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? lời chào chiến thắng - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú - Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? vờ như xe bị hỏng nhưng mắt lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số… Một tay cầm bu-gi một tay bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy vỏ hộp đựng thuốc đánh răng để lấy báo cáo và thay vào.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đó báo cáo của mình. Chú có những động tác như trên là để đánh lạc hướng sự chú ý của người khác - Quan sát tranh - Yêu cầu học sinh quan sát tranh ở SGK - Trả lời câu hỏi - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ - Đã cung cấp cho ta những tin tức bí tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự mật về kẻ địch để chủ động chống trả, nghiệp bảo vệ Tổ quốc? giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu. - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài - Truyện ca ngợi ông Hai Long và - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc 3.4 Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV và HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. Củng cố: - Nêu lại ý chính của bài - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh luyện đọc lại bài. - HS đọc - HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc thuộc lòng. - HS nhận xét. - 1 học sinh nhắc lại - Lắng nghe - Về học bài. Thể dục PHỐI HỢP CHẠY MANG VÁC VÀ BẬT CAO, BẬT NHẢY TRÒ CHƠI :CHUYỂN NHANH NHẢY NHANH... I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy- nhảy-mang vác-bật cao( Chạy nhẹ nhàng kết hợp bật nhảy, sau đó có thể mang vật nhẹ bật lên cao). - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kỹ năng: Thực hiện đúng các động tác theo yêu cầu. 3. Thái độ: tự giác rèn luyện thân thể. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Kẻ sân , chuẩn bị dụng cụ để tổ chức chơi trò chơi. III/Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học -HS nghe và thực hiện y/c ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -ĐHNL. -Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân tập. GV. -Ôn bài thể dục một lần. *Chơi trò chơi khởi động. -ĐHTL. * * * * * * * * * * * * * *. 2.Phần cơ bản. *Ôn chạy và bật nhảy . ĐHTL:. - Thi đua giữa các tổ. - Học trò chơi ...Chuyển nhanh, nhảy nhanh... -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. 3 . Phần kết thúc. - Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.. GV. Tổ 1 ******* ******* -ĐHTL: *. Tổ 2 ******* *******. GV *. *. * * * -ĐHKT: GV. * *. * * * * * * * * * * * * * * * * * *. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật. Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn miêu tả đồ vật 2. Kỹ năng: Xác định rõ các phần trong bài văn miêu tả đồ vật, chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong bài văn tả đồ vật - Viết một đoạn văn tả đồ vật 3. Thái độ: Yêu quý các đồ vật, thích viết văn tả đồ vật. II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở - 2 học sinh 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn học sinh luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 1: Đọc bài văn (SGK) và trả lời các - 1 học sinh nêu yêu cầu câu hỏi - Gọi học sinh đọc bài văn và đọc chú giải - Đọc bài văn và mục chú giải - Lắng nghe - Nói về nội dung bài văn - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn, trả lời - Đọc thầm bài, trả lời câu hỏi a) Phần mở đầu - Từ đầu đến “màu cỏ úa”=> Mở bài trực tiếp b) Phần thân bài - Từ “Chiếc áo sờn vai” đến “áo quân phục cũ của ba” c) Phần kết bài - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng - Phần còn lại: Đây là kết bài theo kiểu mở rộng - Hướng dẫn thêm cho học sinh về cách thức miêu tả cái áo trong bài văn: tả bao quát  tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể Nêu công dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo - Yêu cầu học sinh tìm các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài văn * So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, hàng khuy thẳng tắp như hàng quân, cái cổ áo như cái lá non, tôi chững chạc như một anh lính tí hon; … - Nêu tác dụng của việc sử dụng các biện * Nhân hóa: người bạn đồng hành quý pháp nghệ thuật trong bài văn miêu tả đồ vật báu, cái măng xét ôm khít lấy cổ tay tôi - Yêu cầu học sinh đọc lại kiến thức cần ghi - HS đọc nhớ về văn tả đồ vật Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu - 1 học sinh nêu yêu cầu tả hình dáng và công dụng của 1 đồ vật gần gũi với em - Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài, gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn - Viết đoạn văn - Gọi học sinh đọc đoạn văn - Đọc đoạn văn vừa viết - Nhận xét, ghi điểm tuyên dương học sinh - Lắng nghe viết được đoạn văn hay 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại các kiến thức - Về học bài về văn tả đồ vật, hoàn thành bài tập 2 Khoa học: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà - Biết vì sao phải tiết kiệm điện và các biện pháp để tiết kiệm điện 2. Kỹ năng: Nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện và tiết kiệm điện 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng điện an toàn và tiết kiệm II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị - 2 học sinh 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 - Thảo luận nhóm, trình bày kết quả các tình huống dẫn đến bị điện giật và các thảo luận biện pháp phòng tránh - Kết luận HĐ1 - Lắng nghe - Cho học sinh xem tranh tuyên truyền về sử - Xem tranh dụng điện an toàn * Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời - Đọc thông tin, trả lời câu hỏi câu hỏi ở SGK – trang 99 - Yêu cầu học sinh thực hành nối dây cầu - Thực hành chì bị đứt - Lưu ý: (tuyệt đối không thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng) * Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và - Đọc SGK, vài học sinh nêu cách tiết bằng kiến thức thực tế để nêu cách tiết kiệm kiệm điện điện - Kết luận HĐ3 - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết - Lắng nghe (SGK) - 2 học sinh đọc 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh sử dụng điện an - Về học bài, ghi nhớ toàn và tiết kiệm ********************************************************************** Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Kiến thức: Củng cố cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính diện tích, thể tích của các hình trụ 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và hình hộp chữ nhật? - Nêu cách tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật? 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu hướng giải bài toán - Nêu yêu cầu bài – Cách giải – làm bài vào vở 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 × 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 × 5 × 6 = 300 (dm2) c) Thể tích nước trong lòng bể kính là: 3. 300 × 4 = 225 (dm3) Đáp số: a) 230dm2 b) 300dm2 c) 225dm2 Bài 2: - Hướng dẫn thực hiện. - Nêu yêu cầu bài – Cách giải – làm bài vào vở 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải a) Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: 1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phương đó là: 1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương đó là: 1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375 3 (m ) Đáp số: a) 2 2 9m ;13,5m ; 3,375m3. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh dựa vào công thức tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương để làm bài sau đó nêu kết quả, giải thích cách làm. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn kiến thức của bài. - HS khá (giỏi) nêu cách làm- Làm bài vào vở-1 em chữa bài trên bảng a) Diện tích toàn phần của: - Hình N là: a × a × 6 - Hình M là: (a × 3) × (a × 3) × 6 = (a × a × 6) × 3 × 3 = (a × a × 6) × 9 Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N b) Thể tích của: - Hình N là: a × a × a - Hình M là: (a × 3) × (a × 3) × (a × 3) = (a × a × a) × (3 × 3 × 3) = (a × a × a) × 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N - Lắng nghe - Về học bài. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CÂU TỪ HÔ ỨNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng 2. Kỹ năng: Tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Làm lại các bài tập 3,4 - 2 học sinh giờ trước 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài tập 1: Trong các vế câu của các câu ghép (SGK) được nối với nhau bằng những - Nêu yêu cầu từ nào? - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân sau đó - Làm bài, nêu kết quả phát biểu ý kiến a) Ngày chưa tắt hẳn/ trăng đã lên rồi => cặp từ hô ứng: chưa … đã b) Hai vế câu được nối bằng cặp từ hô ứng: vừa … đã c) 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: càng … càng … - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp - 1 học sinh nêu yêu cầu với mỗi chỗ trống - Chia nhóm, phát bảng nhóm để học sinh - Làm bài theo nhóm làm bài - Đại diện nhóm trình bày a) Càng … càng … b) Mới … đã … chưa … đã … Vừa … đã … Bao nhiêu … bấy nhiêu … - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng - Lắng nghe, ghi nhớ 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài - Về học bài Tập làm văn ÔN TẬP VỀ CÁCH TẢ ĐỒ VẬT I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách lập dàn ý về văn tả đồ vật 2. Kỹ năng: Lập và trình bày dàn ý bài văn tả đồ vật 3. Thái độ: Yêu quý, gần gũi các đồ vật gần gũi II) Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III) Các hoạt động dạy học chủ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc kết quả - 3 học sinh BT2 (tiết TLV trước) 3) Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 đồ vật trong các đề bài (SGK) - Lắng nghe - Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của đề bài - Đọc gợi ý - Gọi học sinh đọc gợi ý (SGK) - Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân, 1 số học - Trình bày bài làm, lớp nhận xét, bổ sinh làm bài vào bảng phụ sung - Chốt lại dàn ý học sinh vừa lập - 1 học sinh nêu yêu cầu Bài tập 2: Trình bày miệng bài văn miêu tả mà em vừa lập dàn ý. - Gọi học sinh trình bày miệng bài văn dựa - Trình bày vào dàn ý - Cùng học sinh nhận xét, bình chọn bạn trình bày lưu loát, nội dung miêu tả hay 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý ở - Về làm bài BT1 Âm nhạc HỌC HÁT: BÀI MÀU XANH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS được biết thêm một bài hát của đông bào Khmer ( Nam Bộ). 2. Kĩ năng - Hát đúng giai điệu giai điệu lời ca, thể hiện được tính chất vui tươi, nhịp nhàng. 3. Thái độ - Giáo dục HS biết yêu dân ca, yêu quê hương, đất nước. II) Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. Hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS. - Nhắc HS tư thế ngồi học hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - KT Bài tập về nhà của HS. - Thu vở chép nhạc. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2 Học hát * Hoạt động 1: Tập hát . + Giới thiệu bài hát: - Dùng tranh minh hoạ, bản đỗ VN để giới - Quan sát, nghe. thiệu đôi nét về đồng bào Khmer ( Nam Bộ), ghi đầu bài. - Nghe. + Hát mẫu: - Cho HS nghe đĩa (1 lần). - Nhận xét. - Cho HS nhận xét giai điệu bài hát. + Khởi động giọng: - Khởi động giọng theo mẫu âm La. - Cho HS khởi động giọng. + Đọc lời ca: - Lớp đọc đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Chia câu hát hường dẫn HS đọc lời ca theo TT bài hát. + Tập hát: - Tập hát theo HD. - Hướng dẫn HS hát theo. - Hướng dẫn HS hát đúng chỗ có luyến như: “ rinh, lá, bên, chào. đàn, tới...” và chỗ ngân dài dấu mắt ngỗng ở tiếng trường để vào lời 2. cần lưu ý HS bài hát này khi hát không theo lời của câu hát mà phải hát theo TT của bài. + Luyện tập: - Cho HS hát nhiều lần cho thuộc, GV quan sát, sửa sai (nếu có). - Nhóm thực hiện. * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Hướng dẫn HS: - Tập theo HD. Xanh xanh quê hương ai trồng hàng… x x + + + + + + + - Nhóm thực hiện và nhận xét. - Cho từng nhóm thực hiện, lớp tự nhận xét. 4. Củng cố: - Hỏi HS: 1. Bài hát miêu tả cảnh gì? 2. Qua bài hát giáo dục các em điều gì? ( GV gợi ý) - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về học thuộc lời tâp gõ đệm cho thành thạo.. - Trả lời. (cảnh quê hương no ấm thanh bình) - Nghe. - Nghe.. SINH HOẠT TUẦN 24 I. Mục tiêu - Học sinh nắm được những khuyết điểm trong tuần - Có hướng khắc phục trong tuần sau II. Nội dung sinh hoạt 1. Lớp trưởng điều hành sinh hoạt - Lớp trưởng nhận xét chung - Đề nghị tuyên dương, phê bình các bạn trước lớp. - HS mắc khuyết điểm đứng trước lớp hứa sửa chữa lỗi và nhận hình thức phê bình. 2. GV nhận xét chung - Đạo đức: đa số các em ngoan, lễ phép đoàn kết; chấp hành tốt nội quy của trường, của lớp. - Học tập: đa số có cố gắng học, đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, lực học có tiến bộ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Còn một số em thực hiện chưa tốt, còn chưa thực cố gắng học, chấp hành nề nếp chưa thực tốt, chưa làm bài tập 3. Kế hoạch tuần tới - Cần khắc phục những hạn chế nói trên, phát huy ưu điểm . - Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra - Duy trì mọi nền nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×