Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an 4 tuan 2 day co ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.17 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUÂN 2 :. Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Tập đọc ( tiết 3 ) : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ đúng nhịp, ngắn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm - Đọc diễn tả toàn bài 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: nặc nô, chóp bu… - Nội dung: ca ngợi Dế Mèn có tấm long nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công… 3. Học thuộc lòng bài thơ. - Tăng cường Tiếng Việt: Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn: Nặc nô, co rúm lại … *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Tự nhận thức về bản thân. II. Phương pháp dạy học tích cực : Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải. III.Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 SGK IV.Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.. Kiểm tra bài cũ: Mẹ ốm 3 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nhận xét cho điểm Mẹ ốm 2. Bài mới: Treo tranh minh hoạ giới thiệu Nhận xét bài đọc của bạn +. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - GV yêu cầu HS mở SGK trang 15, gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi 2 HS đọc toàn bài - HS đọc theo trình tự,của GV đã - GV Luỵên đọc các từ ngữ sau: sừng sững nêu giữa lối, lủng cũng… - GV luyện đọc đoạn 2 (giọng đọc nhanh dức - 2 HS đọc thành tiếng khoát kiên quyết) - Nhấn giọng ở các từ ngữ: im như đá, quay phắt, co rúm … - GV hỏi các từ chú giải - GV đọc mẫu 3 đoạn đã nêu - HS luyện đọc cá nhân b. Tìm hiểu bài : -Đọc thầm+thảo luận cặp +trả lời: - Trận địa mai phục của bạn Nhện đáng sợ - Bọn Nhện chăng tơ kín ngang như thế nào ? đường, bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng hung dữ -Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải - Lời lẽ rất oai, giọng thách thức sợ ? của một kẻ mạnh : Muôn nói chuyện với tên chóp bu, dùng các - Hs đọc đoạn 3: Đại diện nhóm trình bày từ xưng hô: ai, bọn này, ta - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra - Dế Mèn phân tích theo cách so lẽ phải? sánh để bọn Nhện thấy hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống nào? cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Yêu cầu hs khá, giỏi - Chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn - Vì sao các em chọn cái danh hiệu đó.. - HS khá, giỏi: - .....hiệp sĩ - Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công. c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Bảng phụ+ hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Gv đọc mẫu đoạn văn -3 hs tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn - Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay -Theo +thầm - Hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Hs thi đua đọc diễn cảm trước -H.dẫn nh.xét,bình chọn lớp -Nh.xét ,điểm -Nhận xét + biếu dương -Hỏi +chốt nội dung bài -Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối,bất hạnh. 4. Củng cố - Dặn dò:Về nhà xem lại bài,tìm - Lắng nghe - Thực hiện đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí + xem bài: Truyện cổ nước mình/sgk trang 19,20 -Nh.xét tiết học . ………………………………………………………… Toán ( tiết 6 ) : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.Mục tiêu: 1- viết, đọc các số có đến 6 chữ số. 2- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. -Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số. 3.Giáo dục HS yêu môn học; kĩ năng đọc ,viết ,phân tích cấu tạo số có 6 chữ số II. Đồ dung dạy học: 1- GV Bảng phụ kẻ sẵn (T8- SGK) Bảng cài, các thẻ số có ghi 100000; 10000; 1000; 100; 10; 1; - Các tấm ghi các chữ số 1; 2; 3; 9 có trong bộ đồ dạy học 2- HS bộ đồ dựng học toán. III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1: Kiểm tra : -Tính giá trị của biểu thức... -2 hs làm bảng –lớp ,nh.xét - Gv nhận xét - ghi điểm 37 x (18 : y) với y =9 2: Bài mới: Giới thiệu bài+ghi đề 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74 -Ôn luyện các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn -Theo dõi - Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị -10 đơn vị = 1 chục ;10 chục = 1 trăm các hàng liền kề. 10 trăm = 1 nghìn; * Hàng trăm nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 10 chục nghìn =100 nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 -Đọc + viết :100 000 - GV :Viết và đọc số có sáu chữ -Đọc +viết số có 6 chữ số số -Quan sát+ đọc,phân tích.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gv cho hs quan sát bảng có viết - Hs lên viết các số 100000; 10000 lên các cột các hàng từ đơn vị đến trăm ứng trên bảng nghìn T-ngh C-ngh Ngh Tr Ch Đv 100000 10000 1000 100 10 1 -Với số 432516 4 3 2 5 1 6 - Viết số:432 516 + Đọc số ,viết số -Đọc số:Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm -H.dẫn nhận xét bổ sung mười sáu -Nh.xét ,chốt - Tiếp tương tự : Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươI ba. - Cả lớp nhận xét 2. Thực hành: -Đọc đề +quan sát Bài 1: Yêucầu - Viết số,đọc số+phân tích - Cho hs phân tích - Hs viết số:523 453 b, Gv đưa hình vẽ như SGK+yêu -Đọc số cầu hs nêu kết quả -Nh.xét,bổ sung+b.dương -Gv nh.xét,b.dương Bài 2: Viết theo mẫu: -Đọc đề+quan sát - Gv nhận xét- bổ sung -Vài hs bảng –lớp nhận xét,biểu dương Bài 3: Đọc các số sau: -Nối tiếp đọc số+phân tích 96 315; 79 315; 106 315; 106 -Lớp- nhận xét+biểu dương 827. - Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm - Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm - Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm -H.dẫn nh.xét,bổ sung -Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi -Nh.xét ,điểm bảy Bài 4: Viết các số sau: -Đọc đề+ vài hs bảng-lớp vở - Yêu cầu hs viết các số tương a, 63 115 ứng vào vở. b, 723 936 -H.dẫn nh.xét HS khá, giỏi làm thêm câu c,d: -Nhân xét ,điểm c, 943 103 d, 863 720 -Nhận xét ,chữa 4.Củng cố - Dặn dò Dặn dò :Về -Theo dõi nhà làm lại các bài tập - Nhận xét tiết học . …………………………………………………… Đạo đức ( tiết 2 ): TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( tiết 2 );( Đ/C );( KNS ) I.Mục tiêu: - Giúp HS biết: 1.Kiến thức : - Chúng ta cần phải trung thực trong học tập - Trung thực trong học tập giúp ta học tập tốt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu quý. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, gây mất niềm tin - Trung thực trong học tập, không gain lận bài làm, bài thi, kiểm tra 2. Thái độ:- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập - Đồng tình với hành vi trung thực - phản đối hành vi không trung thực.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Hành vi: - Nhận biết hành vi không trung thực - Biêt thực hiện hành không trung thực - Phê phán hành vi giả dối. *KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. II. Phương pháp dạy học tích cực : Thảo luận, giải quyết vấn đề. II.Đồ dung dạy học: - Tranh vẻ tình huống SGK.- Giấy, bút cho các nhóm III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ :- Chúng ta cần làm gì để trung - Chúng ta cần thành thật trong học thực trong học tập? tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải. - Trung thực trong học tập nghĩa là chúng - Không nói dối, không quay cóp, ta không được làm gì? chép bài của bạn, không nhắc bài 2.Bài mới : GV giới thiệu bài , ghi mục . cho bạn trong giờ kiểm tra Hoạt động1: Kể tên những việc làm đúng sai. - HS hoạt động nhóm 4 - Các em hãy thảo luận nhóm 4, kể 3 hành động trung thực và 3 hành động không trung thực. - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - Đại diện nhóm trình bày, nhóm nhận xét khác nhận xét Kết luận: Trong học tập, chúng ta cần phải - lắng nghe trung thực , thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí. Hoạt động 2: Xử lý tình huống *KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập - Treo bảng phụ viết sẵn 3 tình huống ở BT 3. Các em hãy thảo luận nhóm đôi tìm cách - HS thảo luận nhóm đôi xử lý cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác - Đại diện 3 nhóm trình bày. nhận xét. + Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt hơn. Em sẽ không chép bài của bạn + Tình huống 2: Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại + Tình huống 3: Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và em sẽ - Hỏi: Cách xử lý của nhóm … thể hiện sự không cho bạn chép bài. trung thực hay không? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, khen ngợi các nhóm - HS trả lời Hoạt động3: Đóng vai thể hiện tình huống - Các em hãy thảo luận nhóm 4, xây dựng 1 tiểu phẩm “Trung thực trong học tập” và đóng vai thể hiện tính huống đó. - HS thảo luận nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi từng nhóm lên thể hiện, 3 hs làm giám khảo theo tiêu chí: cách thể hiện, cách - Các nhóm lần lượt lên thể hiện xử lý. - Giám khảo cho điểm, đánh giá, - Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? nhận xét. Kết luận: Việc học tập sẽ tiến bộ nếu em trung thực. 4.Củng cố - Dặn dò : GV Nhắc lại nội dung, Giáo dục . Nhận xét tiết học . ……………………………………………………. Buổi sáng : Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Khoa học (tiết 3 ) : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tiếp theo ) . I. Mục tiêu : - Nêu được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa; hô hấp; tuần hoàn; bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể người sẽ chết. - Giáo dục học sinh : Yêu thích môn học . I. Đồ dùng dạy học : - Hình minh hoạ trsng 8 SGK Phiếu học tập : III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động giáo viên 1: Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là quá trình trao đổi chất ? - Con người động vật thực vật sống được là nhờ những gì ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất - H1,H2,H3,H4 : Minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ? Cơ quan đó có chức năng gì?. Hoạt động học sinh - 2 hs trả lời. - Lớp nhận xét. - HS quan sát hình trang 85 - Lắng nghe, nắm nội dung cần học. - Cơ quan tiêu hoá có chức năng biến dổi thức ăn nước uống thành chất dinh dưỡng - H2 vẽ cơ quan hô hấp có chức năng thể hiện quá trình trao đổi chất - H3 Vẽ cơ quan tuần hoàn - H4 Vẽ cơ quan bài tiết Kết luận: trong quá trình trao đổi chất - Lắng nghe. mỗi cơ quan đều có một chức năng. Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao dổi chất - Nêu yêu cầu thảo luận Kết luận :Sự phối hợp HĐ giữa các cơ quan tiêu hoá tuần hoàn hô hấp bài tiết trong việc thựchiện quá trình trao đổi chất - Đính sơ sồ trang 9 * Kết luận : 4. Củng cố -dặn dò: Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia quá trình. - Thảo luận nhóm đai diện nhóm trình bày - Đọc phần thực hành - Khi một cơ quan ngừng HĐ Thì quá trình trao đổi chất sẽ không diển ra và con người người sẽ không lấy được thức ăn , nước uống ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trao đổi chất ngừng hoạt động - Xem bài sau . …………………………………………….. Kể chuyện ( tiết 2 ) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC . I. Mục tiêu : Qua bài học giúp hs: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau. - Bồi dưỡng tình cảm, tình thương yêu và say mê truyện kể. II. Đồ dùng dạy học : - GV tranh minh hoạ truyện ( Nàng tiên ốc) - Bảng phụ ghi 6 câu hỏi III. Các hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - 3 em kể câu chuyện Sự tích Hồ Ba - Nhận xét ghi diểm Bể ( 3em kể 3 đoạn ). 2. Bài mới : Giới thiệu bài : - Lắng nghe, nắm nội dung cần học. Hoạt động 1: a.Tìm hiểu câu chuyện - Đọc diễn cảm bài thơ - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - Đọc thầm đoạn 1 + Bà lão nghèo làm gì để sinh sống ? - Bà lão mò cua bắt ốc kiếm sống + Bà lão đã làm gì khi bắt được 1 con ốc - Không bán mà thả vào chum để nuôi xinh xinh ? - Đọc đoạn 2 + Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì - Nhà cửa được quét dọn sạch , đàn lạ ? lợn ăn no , cơm nước được nấu sẵn vườn rau được nhổ sạch - HS đọc thầm đoạn 3 + Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì ? Bà thấy 1nàng tiên từ trong chum nước bước ra - Đính tranh lên bảng . - Quan sát tranh + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? - Bà lão và nàng tiên sống bên nhau Hoạt động 2: HS kể câu chuyện bằng lời hạnh phúc của mình - Đọc yêu cầu bài tập Giải thích yêu cầu của bài tập - Đính bảng phụ ghi 6 câu hỏi - 1em kể mẫu - kể theo nhóm 3em - GV nhận xét - Đại diện nhóm thi kể - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - Câu chuyện nói về tình yêu thương 4. Củng cố - Dặn dò : giữa bà lão và nàng tiên -Tập kể lại câu chuyện .-Chuẩn bị bài sau …………………………………………………………….. Toán ( tiết 7 ) : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Kiến thức: Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số. Kĩ năng:Nắm được thứ tự các số có 6 chữ số. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo… II. Đồ dùng dạy học : - Vở ,bảng con, phấn III. Các HĐ dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Kiểm tra bài cũ. Đọc và viết các số a. Số gồm bốn trăm nghìn, bảy chục nghìn 3nghìn hai trăm sáu chục bốn đơn vị b.Số gồm 7 trăm nghìn 3nghìn 8 trăm 5 chục 4 đơn vị c . Số gồm 2 trăm nghìn 3chục 5 đơn vị 2.Bài mới : Giới thiệu bài + Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Viết theo mẫu. - Gắn bảng phụ lên bảng.. - 3 hs lên bảng. - 473267 - 703854 - 200035. - Lắng nghe, nắm nội dung cần học. - 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. Bài 2 : Đọc các số Bài 2: Đọc các số Lần lược hs đọc và 2453 hai nghìn bốn trăm năm mươi ba nêu. - Nhận xét, kết luận -Nhận xét đọc kết quả đúng Bài 3 ( a,b,c): Đọc lần lượt các số cho Hs Bài 3 Đọc , viết vào bảng con. viết bảng con. a, 4300 b, 24316 c, 24301 - Nhận xét, sửa sai. - Nhận xét qui luật Bài 4( a,b):Viết các số Bài 4( a,b):Làm bài vào vở, 2 hs lên bảng. a, 300.000 ; 400.000 ; 500.000 ; - Nhận xét, ghi điểm. 600.000 ; 700.000……. - Chấm bài , nhận xét b, 350.000 ; 360.000 ; 370.000 ; 4. Củng cố dặn dò: 380.000 ; 390.000…….. - xem bài sau Hàng và lớp ……………………………………………….. Luyên từ và câu( tiết 3 ) : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT ( Đ/C ) . I. Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân( BT 1, BT4). * Đối với Hs khá giỏi : Nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ( BT4). - Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người ( BT2, BT3). - Giáo dục tình cảm, lòng thương người cho hs. II. Đồ dùng dạy học : + GV: Bảng phụ ghi bài tập 1 .+ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết những tiếng chỉ người trong gia - Phần vần có 1 âm ba, mẹ ;cô đình mà phần vần có một âm 2 ấm - Có 2 âm bác ,thím ,cháu , 2.Bài mới : Giới thiệu bài - Lắng nghe, nắm nội dung cần học. Hoạt động 1: Làm bài tập Bài 1: Tìm các từ ngữ - HS đọc yêu cầu bài - Làm bài từng cặp - Nhận xét ghi bảng - 3 nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a) Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại yêu quí bao dung tình thân ái b) Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương là : độc ác, dữ dằn, tàn bạo, ác nghiệt Bài 2 : Tìm nghĩa các từ - GV giao nhiệm vụ - Gọi HS làm bài của mình Bài 3: - Đặt câu. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : Tìm nội dung các câu TN a) Câu tục ngữ : Ở hiển gặp lành khuyên ta điều gì ?. - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Làm vào vở - Tiếp nối nhau đặt câu. Hs khác nhận xét, bổ xung.. - Khuyên con người sống hiền lành , thương yêu mọi người, không làm điều ác thì sẽ gặp điều tốt đẹp b) “Trâu buộc ghét trâu ăn” chê điều gì? - Chê người có tính xấu hay ghen tị c) Một cây …núi cao Khuyên ta điều gì ? - Khuyên con người phải đoàn kết ,gắn 4. Củng cố - dặn dò. bó, thương yêu nhau - Chuẩn bị bài sau - Đọc thuộc các câu thành ngữ tụcngữ ……………………………………………………. Buổi sáng : Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013 Tập Đọc ( tiết 4 ) : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn: vàng cơn nắng, đẽo cày, khúc gỗ,…. - Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng nhịp,nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm . Đọc diễn tả toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thiết tha, tự hào, trầm lắng - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang,… - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi kho tang truyện cổ nước ta. Đó là những câu chuyện đề cao phẩm chất tốt đẹp cảu ông cha ta 3. Học thuộc lòng bài thơ - Tăng cường Tiếng Việt: Luyện đọc : vàng cơn nắng, đẽo cày, khúc gỗ,…. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 SGK - Bảng phụ viết sẵn 10 đòng thơ đầu III.Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu 2. Bài mới :Giới thiệu bài: Treo tranh minh Nhận xét bài đọc của bạn hoạ giới thiệu +. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài . - Lắng nghe a. Luyện đọc - GV phân đoạn: 5 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. GV kết - 5 HS đọc hợp sữa lỗi phát âm, ngắt giọng các từ: vàng - HS đọc nối tiếp nhau cơn nắng, đa mang… - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài, lưu ý cách ngắt - 2 HS đọc thành tiếng nhịp các câu thơ - Nhấn giọng từ: thông minh độ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài : HS đọc thầm H1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?. lượng. - Vì truyện cổ nước mình nhân hậu và có ý nghĩa H2: Từ “nhận mặt” ở đây nghĩa là thế nào? - Nhận mặt là giúp con cháu nhận ra truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta H3: Đoạn thơ này nói lên điều gì? - Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành - Ghi bảng ý chính - HS nhắc lại H: Bạn nào có thể nêu ý nghĩa của hai truyện - HS tự trả lời Tấm Cám, Đẽo Cày giữa đường - Ghi ý chính đoạn 2 - HS nhắc lại - Ghi nội dung bài thơ lên bảng - HS nhắc lại c. Học thuộc lòng bài thơ: - Gọi 2 HS đọc toàn bài - Học thầm, đọc thuộc - HS đọc 10 dòng thơ đầu -HS đọc thuộc từng khổ thơ -HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ - Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng cả bài - HS thi đọc 4. Cũng cố dặn dò : - Nhận xét lớp học - Lắng nghe. - Dặn vể nhà học thuộc long bài thơ và xem - Thực hiện. trước bài mới. ………………………………………………………… Toán ( tiết 8 ) : HÀNG LỚP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị (gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm), lớp nghìn( gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn). - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. -Giáo dục nhận biết hàng-lớp để đọc,viết thành thạo. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ sẵn các lớp, hang của số có sáu chữ số như phần bài học SGK: III.Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Kiểm tra đồ dung học tập của học sinh . 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục a, Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn - Hãy nêu tên các hàng đã học rồi sắp - Hàng đơn vị, hàng chục,hàng xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. trăm,hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -HS trả lời ? Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trămhợp thành lớp đơn vị. Hàng nghìn, hàng -.......hợp thành lớp đơn vị chục nghìn, hàng trăm nghìn- hợp thành lớp nghìn. - ......hợp thành lớp nghìn - 1 hs lên bảng điền vào các cột.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gv viết số 321 lên bảng phụ rồi cho hs - Làm tương tự như vậy với các số lên viết số tương ứng vào các cột 654000 .Tương tự với số : 654 000; 654 321. - Hs đọc thứ tự các hàng từđơn vị đến trăm nghìn b. Thực hành -Đọc yêu cầu Bài 1: Viết theo mẫu - Hs quan sát và phân tích mẫu trong -H.dẫn ph.tích mẫu+yêu cầu SGK Bài 2: Đọc các số sau và cho biết chữ số - Vài hs điền bảng –lớp nh.xét . 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào. -Đọc đề,thầm - Vài hs trả lời –lớp nh.xét,bổ sung: 46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy- chữ số 3 thuộc hàng trăm,lớp đơn vị. 56 032: Năm mươi sáu nghìn, không trăm ba hai- chữ số3 thuộc hàng chục,lớp đơn vị. ............... -Vài hs bảng - lớp vở + nhận xét, biểu b, Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số dương ở bảng sau số 67021 79518 302671 75519 giá trị 7000 70000 70 700000 của số 7 503060= 500000+ 3000+ 60 Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng 83760= 80000+ 3000+700+ 60 503060; 83760; 176091 176091= 100000+ 70000+ 6000+ 90+ 1 +HS khá, giỏi làm thêm BT4và BT5 + HS khá, giỏi làm BT4 và BT5 -Vài hs bảng –lớp vở +nhậnxét Bài 4: Viết số, biết số đó gồm: a,500 735 5 trăm nghìn,7trăm,3 chụcvà 5 đơn vị b,300 402 c,204 060 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị d,80 002 2 trăm nghìn 4 nghìn và 6 chục -Vài hs bảng- Lớp vở +nhận xét 8 chục nghìn và 2 đơn vị - Lớp nghìn của số 603785 gồm : 6;0;3 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 4.Củng cố: Lớp nghìn,lớp đơn vị gồm - Lớp đơn vị của số 603785 gồm: 7; 8; 5 - Lớp đơn vị của số 532004 gồm: 0;0;4 những hàng nào ? -Dặn dò: Về nhà xem lại bài+bài ch.bị trang 12/sgk - Nhận xét tiết học+biểu dương …………………………………………………………….. Tập làm văn ( tiết 3) : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I.Mục tiêu: 1- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ) 2- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ,Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước-sau để thành câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3- Giáo dục HS yêu môn học, có hành động và việc làm tốt . II. Đồ dung dạy học: - Một vài tờ giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi phần nh.xét và để khoảng trống hs làm bài. - Vở TLV . III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1: Kiểm tra : - Thế nào là kể chuyện ? -Kể chuyện :là kể lại một chuỗi sự -Nh.xét +điểm việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật - Mỗi câu chuyện cần nói lên được mọi điều có ý nghĩa 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Lắng nghe Hoạt động 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không . Gv đọc diễn cảm bài văn - Th.dõi sgk - Hai hs lần lượt nối tiếp đọc 2 lần toàn bài-lớp thầm sgk Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của bài: - 1Hs đọc yêu cầu của BT2; 3-thầm -Gv nhận xét bài làm của hs ghi bảng - 1 hs giỏi lên bảng thực hiện BT2 - Cho hs trình bày kết quả - Lớp làm việc theo nhóm 4 - Nh.xét ,chốt lại -….a-b-c(hành động xảy ra trước thì Hỏi :Các hành động trên được kể theo kể trước,xảy ra sau thì kể sau) thứ tự như thế nào ? - Hai, Ba hs đọc ghi nhớ-lớp thầm -Nh.xét +chốt lại - 2 hs đọc nội dung bài tập- Cả lớp 3. Phần ghi nhớ : đọc thầm lại +. Phần luyện tập: Yêu cầu -Th.dõi h.dẫn - Giúp hs hiểu đúng yêu cầu của bài: -Th.luận cặp (5’) . Điền tên nhân vậy(Chích hoặc Sẻ) vào -1 hs làm ở các băng giấy+đính bảng trước hành động của nhân vật theo thứ tự đẫ sắp xếp . Sắp xếp các hành động thành câu -Lớp nh.xét,bổ sung chuyện . Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một .Kể lại c/chuyện đó theo dàn ý đã được hộp hạt kê. sắp xếp hợp lí . Sẻ không muốn chia cho Chích cùng -H.dẫn nh.xét,bổ sung ăn. - Nh.xét,chốt+ điểm .Thế là hằng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình. . Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. . Gió đưa những hạt kê sót trong hộp bay xa . .Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kể ngon lành ấy. . Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn 11han của mình. .Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa. .Sẻ ngượng nghịu nhận quà của.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4.Củng cố: Khi kểchuyện cần chú ý Chích và tự nhủ:“ Chích đã cho mình những điều gì ? một bài học quý về tình bạn’’. -Dặn dò :Về nhà học thuộc ghi nhớ,viết -Vài hs nhắc lại ghi nhớ-lớp thầm vào vở thứ tự đúng của c/ch về Chim Sẻ - Theo dõi và Chim Chích. –Nh.xét tiết học …………………………………………………………. Lịch sử ( tiết 2 ): LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.Mục tiêu: Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải,tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí,đặc điểm của đối tượng trên bản đồ;dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi,cao nguyên, đồng bằng,vùng biển. -Giáo dục HS yêu môn học,biết sử dụng bản đồ. II. Đồ dung dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hành chính V. Nam. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra : Đính bản đồ +yêu cầu - Nêu tên,các yếu tố của bản đồ;phương - Nêu các yếu tố của bản đồ? hướng,tỉ lệ của bản đồ 2.Bài mới: Giới thiệu bài . - Lắng nghe Hoạt động1:Làm việc cả lớp - Gv treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự ; Địa lí tự nhiên, Hành chính. - Học sinh mở SGK trang 7, quan sát bản đồ ở trang 6 - Đọc tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Hs đọc tên các bản đồ treo trên bảng Gv kết luận: Bản đồ Địa lí VN là lãnh - Cho ta biết phạm vi lãnh thổ địa lí thổ nước ta. nước ta - Đọc bảng chú giải để làm gì? - Để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc - Tìm đối tượng lịch sử, địa lí trên bản địa lí. đồ ta dựa vào đâu ? - Ta dựa vào các kí hiệu trên bảng chú giải. Hoạt động 2: - Làm bài tập a (SGK) quan sát hình 1 em hãy: - Hs quan sát H1 và thảo luận N4 (5’) - Chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên Đại diện của nhóm trình bày trước lớp. lược đồ? - Lớp th.dõi +nh.xét bổ sung. -Hoàn thành bảng sau vào phiếu: Đối tượng lịch sử Kí hiệu thể hiện Đối tượng lịch sử. Kí hiệu thể hiện. ....................... Quân ta tấn công. Quân ta mai phục Quân ta tấn công. .......................... Địch tháo chạy - Tỉ lệ bản đồ là :1 : 9 000 000. ........................ -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Làm bài tập b: Quan sát hình 2 em Đối tượng địa lí Kí hiệu thể hiện hãy: Biên giới quốc - Đọc tỷ lệ của bản đồ? gia - Hoàn thành bảng sau?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đối tượng địa lí Kí hiệu thể hiện Sông ...................... Thủ đô Sông ................... Thủ đô .................. -Chỉ đường biên giới quốc gia ở bản đồ? - Đại diện nhóm lên chỉ trên bản đồ. - Kể tên các nước láng giềng và biển, - Các nước láng giềng của Việt Nam: đảo, quần đảo của Việt nam? Trung Quốc, Lào, Cam-Pu-Chia. Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Phú Quốc, Cát Bà… - Kể tên một số con sông được thể hiện - Sông Hồng, 13ong Thái Bình, 13ong trên bản đồ? Tiền, 13ong Hậu…. - Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu -Th.dõi ,nh.xét ,bổ sung trả lời. - Th.luận . Hoạt động 3: Làm việc nhóm 6 - G/V treo bản đồ địa lí, hành chính lên - Bốn h/s đại diên 4 nhóm lên bảng thực hiện bảng lớp + yêu cầu: -Đọc tên bản đồ, chỉ hướng Bắc, Nam, - Bốn h/s khác đại diên 4 nhóm lên bảng thực hiện Đông, Tây -Vài hs trình bày –lớp nh.xét ,bổ sung - Chỉ tỉnh mình đang ở trên bản đồ? - Nêu tỉnh, thành phố giáp với tỉnh mình - Đăk lăl : Giáp có tỉnh Gia Lai, Đăk Nông,…. đang ở? - Lắng nghe, thực hiện -Nh.xét +chốt lại 4.Củng cố - Dặn dò : Về nhà xem lại bài -Th.dõi +b.dương tiếp theo. –Nh.xét tiết học +b.dương ……………………………………………………. Buổi chiều Địa lí ( Tiết 2 ) : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN. I.Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn : + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu . + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . - Học sinh khá, giỏi : +Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều . +Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc . - Giáo dục học sinh : Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II.Đồ dùng: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định tổ chức: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. -Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ)?. - HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. -HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. -HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn -HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung.. Tiểu kết: dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -HS dựa vào lược đồ hình 1, xác định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó. -HS quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng Tiểu kết: Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng. HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Liên Sơn như thế nào? - 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ - HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam. địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. -Dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh -HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 quanh năm. Sa Pa có khí hậu mát mẻ Tiểu kết: Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở khí hậu). Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng. thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc. 4.Củng cố - Dặn dò :GV nhắc lại nội. dung bài, giáo dục . Nhận xét tiết học . ……………………………………………………………. Chính tả ( tiết 2 ) : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.Mục tiêu - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn Mười năm cõng bạn đi học. - Viết đúng đẹp các tên riêng: Vinh Quang … - Làm đúng các bài tập phân biệt, những tiếng có vần ăn/ăng, hoặc âm đầu s/x II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a III.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng 2. Bài mới : Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn HS nghe viết - HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc thành tiếng - HS nêu các từ khó - Ki-lô-mét, gập ghềnh, khúc khuỷu … - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét sữa bài - HS đọc thuyện vui tìm chỗ ngồi - Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào? Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp chữa bài theo lời đúng + Lát sau- rằng- phẳi chăng- xin bà,.... - 2 HS đọc thành tiếng - Ở chi tiết: Ông khách … tìm lại chỗ ngồi . - Hs đọc câu đố + thảo luận cặp - Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố a,Dòng thơ 1: Chữ sáo Dòng thơ 2: Chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao. 4. Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại truyện vui và chuẩn b,Dòng thơ 1: Chữ trăng bị bài sau . Dòng thơ 2: Chữ trăng thêm sắc thành trắng . …………………………………………………………….. Toán ( tiết 9 ). SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I.Mục tiêu Giúp HS: - Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so sánh các chữ số ở cùng hang với nhau - Biết tìm số lớ nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số - Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số, số bé nhất, lớn nhất có 6 chữ số II/ Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Kiểm tra vở BT ở nhà . Hs lắng nghe 2.Bài mới : Giới thiệu bài: + So sánh các số có số chữ số khác nhau: - Viết lên bảng các số: 99 578 và 100 000 - Hãy so sánh 2 số này? - HS nêu: 99 578 < 100 000 - Vì sao em biết? Vì 99 578 chỉ có 5 chữ số còn 100 000 Kết luận: Khi so sánh các số có nhiều chữ có 6 chữ số. số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. +So sánh các số có số chữ số bằng nhau: - Viết bảng So sánh 693 251 và 693 500 - Hãy so sánh số chữ số của 693 251 và 693 500 - Cả 2 số đều có 6 chữ số - So sánh 2 chữ số ở hàng cao nhất? - bằng nhau, đều là 6 trăm nghìn - So sánh tiếp đến hàng chục nghìn? - bằng nhau, đều là 9 chục nghìn - So sánh hàng kế tiếp? - Hàng nghìn cũng bằng nhau, đều là 3 nghìn. - 2 chữ số ở hàng trăm thì như thế nào? - thấy 2 < 5.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bạn nào có thể kết luận về kết quả so sánh 2 số này? - Khi só sánh các số có nhiều chữ số vơi nhau, chúng ta làm như thế nào?. - 693 251 < 693 500 hay 693 500 > 693251 -Chúng ta cần: + So sánh số các chữ số của 2 số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại + Nếu 2 số có cùng chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng 1 hàng bắt đầu từ 16ung cao nhất, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Bài 1: So sánh các số rồi điền dấu <,>,= vào chỗ chấm cho thích hợp.. 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài - HS tự làm bài + Gọi hs nêu kết quả và giải thích Bài 2: Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm ra Bài 2: HS 16ung viết chì thực hiện số lớn nhất và giải thích. vào SGK + Nhận xét: Số 932 018 lớn nhất Bài 3: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé Bài 3: So sánh các số với nhau, số đến lớn ta phải làm gì? nào bé nhất ta viết ra, sau đó tìm số bé nhất trong các số còn lại, cứ thế tiếp - HS thực hiện vào giấy nháp, gọi 1 hs lên tục đến số cuối cùng bảng thực hiện. 2467, 28092, 932 018, 943 567 - chữa bài, nhận xét. Bài 4 : Gv hỏi, hs trả lời ( dành cho HS - Bài 4: Số lớn nhất có ba chữ số: 999 Khá, giỏi ) - Số bé nhất có ba chữ số: 100 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Số lớn nhất có sáu chữ số: 999 999 Số bé nhất có sáu chữ số: 100 000 Bài sau: Triệu và lớp triệu . -Nhận xét tiết học. ………………………………………………………… Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013 Luyện từ và câu ( tiết 4 ): DẤU HAI CHẤM I.Mục tiêu:-Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó - Biết cách dung dấu hai chấm khi viết văn - Giáo dục học sinh sử dụng dấu câu chính xác khi viết . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc(mỗi HS đọc 1 bài) - 2 HS đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1 - Lắng nghe 2.Bài mới:Giới thiệu bài: - Đọc yêu cầu trong SGK a.Tìm hiểu ví dụ: HS đọc yêu cầu H: Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng - Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ gì? Nó dùng phối hợp với dấu câu nào? - KL: (như SGK) - HS đọc ghi nhớ: -Ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b.Luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu và ví dụ - HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn - HS sữa bài và nhận xét - Nhận xét câu trả lời của HS Bài 2: HS đọc yêu cầu H1: Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào?. H2: Còn khi nó dung để giải thích thì sao?. - 2 HS đọc to trước lớp - Thảo luận cặp đôi - Tiếp nối nhau trả lời và nhận xét khi có câu trả lời đúng - 1 HS đọc to yêu cầu SGK - Khi dấu 2 chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể dung phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng -Khi dùng để giải thích nó không cần dùng phối hợp với dấu nào cả. - Viết đoạn văn - Lắng nghe.. - HS viết đoạn văn - Nhận xét cho điểm những HS viết tốt và giải thích đúng - Lắng nghe. 4 Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học ………………………………………………. Tập làm văn ( tiết 4 ) : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN ( Đ/C) KNS ) . I.Mục tiêu: - HS hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.( Nội dung ghi nhớ ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1,mục III ); kể lại được một đoạn c/chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2 ) -Giáo dục hs yêu môn học,biết quan sát và tả ngoại hình nhân vật. * KNS : - Tìm kiếm và xử lí thông tin ; Tư duy sang tạo II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : - Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin. III. Đồ dung dạy học: - 4 tờ phiếu giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 (phần nhận xét) - để trống chỗ để HS điền các đặc điểm ngoại hình của nhà trò. IV. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy 1.Kiểm tra :- Kiểm tra kiến thức cần ghi nhớ trong bài học Kể lại hành động của nhân vật. - Trong bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? - Nh.xét + điểm 2.Dạy bài mới :Giới thiệu bài +ghi đề a. Nhận xét : - HS thảo luận cặp: đọc thầm đoạn văn và ghi vắn tắt vào nháp đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.. Hoạt động học - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. -...h.dáng,hành động,cử chỉ,lời nói,ý nghĩ - HS chú ý lắng nghe. - 3 HS nối tiếp đọc bài tập 1,2,3/sgk - Lớp thầm+ th.luận cặp+ ghi lại đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Gv gợi ý,giúp đỡ. - Cánh: mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở - Trang phục: áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì - Ngoại hình chị Nhà Trò thể hiện tính về tính cách và thân phận của nhân vật cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, này? đáng thương, dễ bị bắt nạt. - GV phát phiếu cho 3 HS làm bài (ý 1)? - Vài nhóm trình bày- Gọi hs trả lời miệng (ý 2). -Lớp th.dõi nh.xét,bổ sung - H.dẫn nh.xét,bổ sung - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. b. Gv chốt lại ghi nhớ -Vài hs đọc ghi nhớ sgk-lớp thầm b. Luyện tập Bài tập 1: HS đọc đoạn văn, suy nghĩ trả - 1 HS đọc bài tập 1-lớp thầm lời câu hỏi: - Th.luận cặp + trình bày kết quả + Tác giả chú ý miêu tả những chi tiết -Tác giả chú ý miêu tả những chi tiết nào ngoại hình của chú bé liên lạc:người gầy,tóc húi ngắn,hai túi áo...,quần...,đôi bắp chân...,đôi mắt.... -Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú -Các chi tiết ấy nói lên chú bé là con bé? một gia đình nông dân nghèo,quen chịu đựngvất vả,hiếu động, thông minh,gan dạ,nhanh nhẹn,... + H.dẫn nhận xét, bổ sung -Theo dõi,nhận xét,bổ sung -Nh.xét ,chốt ý. Bài tập 2: Kể một đoạn, kết hợp tả ngoại -Đọc yêu cầu-lớp thầm - + Theo dõi làm việc theo cặp hình bà lão hoặc nàng tiên ? -Vài cặp trình bày + Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc, để tả ngoại hình bà lão và - Lớp nhận xét, bổ sung nàng tiên ốc? -HS khá, giỏi: Kể toàn bộ c/chuyện,kết -HS khá, giỏi: Kể toàn bộ c/chuyện,kết hợp tả ngoại hình bà lão và nàng tiên hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật bà lão - .......cần chú ý tả hình dáng, vóc và nàng tiên người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, 3.Củng cố :- GV nói thêm: -Khi tả chỉ cử chỉ... cần chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng,nhàm chán,không HS Lắng nghe . đặc sắc. - Dặn dò : Về nhà xem lại bài, học thuộc ghi nhớ+ xem bài ch.bị( trang 32/sgk ) -Nh.xét tiết học + b.dương …………………………………………………… Toán ( tiết 10 ) : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I.Mục tiêu: Giúp hs ; 1- Nhận biết hàngtriệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu 2- Biết viết các số đến lớp triệu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3- Giáo dục hs tính cẩn thận,chính xác; yêu thích môn học II. Đồ dung dạy học: -Bảng phụ + phiếu bài 4 III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra : GV viết số : 653 720 -Vài hs nêu-lớp nh.xét - HS nêu từng chữ số thuộc hàng nào lớp - Chữ số 6 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nào nghìn;..... - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? - ......đơn vị, chục, trăm. - Lớp nghìn gồm những hàng nào? - .......nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. -Nh.xét + điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài+ghi đề a. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : -Th.dõi triệu, chục triệu, trăm triệu. -1 HS lên bảng lần lượt viết số:một nghìn; - 1hs viết bảng –lớp nháp + nh.xét mười nghìn; một trăm nghìn; mười trăm - 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; nghìn: 1000 000. - Giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là một - Vài hs nhắc lại: Mười trăm nghìn triệu.Một triệu viết là: 1000 000 gọi là một triệu. - GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của số 1 - Một triệu viết là: một chữ số 1 và 6 000 000 chữ số 0 bên phải chữ số 1 -Hỏi :Sổ 1 000 000 có mấy chữ số không? - 6 chữ số không - GV giới thiệu tiếp : mười triệu còn gọi là một chục triệu - Hai HS nhắc lại mười triệu còn gọi - Cho hs tự viết số mười triệu ở trên bảng là một chục triệu. -Gv chú ý+ uốn nắn hs viết theo lớp - 10 000 000. (5 em viết bảng lớp-lớp - Nêu tiếp mười chục triệu còn gọi là một nháp+ nh.xét trăm triệu và cho HS ghi số một trăm - Hai HS nhắc lại mười chục triệu còn triệu ở bảng: gọi là một trăm triệu. - GV g.thiệu : hàng triệu, hàng chục triệu, - 100 000 000. (5 em viết bảng lớp) hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. - Th.dõi -HS nêu lại lớp triệu gồm các hàng: - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng - GV cho HS nêu lại các hàng,lớp từ bé trăm triệu. đến lớn. - Hàng đơn vị, chục, trăm : thuộc lớp đơn vị. Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn: thuộc lớp nghìn b. Thực hành hàng triệu, chục triệu, trăm triệu; Bài 1 : HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến thuộc lớp triệu. 10 triệu? -Vài hs đếm – lớp thầm -HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến - Một triệu, hai triệu, ba triệu,..., 100 triệu? mười triệu. - HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến - Mười triệu, hai mươi triệu, ba mươi 900 triệu? triệu,..., một trăm triệu. - Nh.xét,b.dương - Một trăm triệu, hai trăm triệu,ba Bài 2: HS quan sát mẫu, sau đó tự làm trăm triệu,..., chín trăm triệu. bài: -Đọc đề –thầm+ vài hs bảng-lớp vở - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo 3 chục triệu : 30 000 000 ; mẫu): 4 chục triệu : 40 000 000;.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nh.xét,điểm. 5 chục triệu : 50 000 000 ; 6 chục triệu : 60 000 000 7 chục triệu :70 000 000 8 chục triệu : 80 000 000 9 chục triệu : 90 000 000 1 trăm triệu :100 000 000 Bài 3 : 2 trăm triệu : 200 000 000 - Viết các số sau và cho biết mỗi số có 3 trăm triệu : 300 000 000 bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu Bài 3 : 2 HS bảng –lớp vở : Đọc rồi chữ số không? viết số đó, đếm số chữ số+ chữ số 0 -H.dẫn nh.xét,bổ sung+ uốn nắn hs viết số trong mỗi số 15 000 – có 5 chữ số,có 3chữ số 0 theo các lớp 350- có 3 chữ số,có 1chữ số 0 - Nh.xét,điểm 900 000 000-có 9 chữ số,có 8 ch.số 0 - HS khá, giỏi làm thêm BT4: -HS khá, giỏi làm thêm BT4 4. Củng cố : Chốt lại bài -Dặn dò: Về nhà xem lại bài . -Nh.xét tiết học + biểu dương. - Theo dõi. ……………………………………………………………. Khoa học ( tiết 4 ) CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN, VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. I.Mục tiêu: Giúp hs : - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. -Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,... 2- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. - Giáo dục hs yêu môn học, có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống của cơ thể. II. Đồ dung dạy học: - Hình vẽ trang 10, 11 SGK; phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra : -Kể tên các cơ quan tham gia vào quá - Vài hs trả lời – lớp theo dõi trình trao đổi chất. - Nh.xét, b/dương. - Nh.xét,điểm 2.Bài mới : Giới thiệu bài+ ghi đề - Th.dõi Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn: -HS quan sát các hình trong trang 10 và - HS quan sát hình sgk+ kể tên các thức ăn có trong hình vẽ trang 10 cùng với bạn hoàn thành bảng SGK - GVkết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột dường:Làm theo nhóm đôi với SGK: - Nói tên những thứcăn chứa nhiều chất -HS kể tên các thức ăn có trong hình bột đường có trong hình trang 11 SGK?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày?. vẽ trang 11 SGK, một số cặp trình bày kết quả, lớp nh.xét,bổ sung - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều - Theo nội dung trong (SGK) Tên thức ăn, Nguồn gốc chất bột đường? đồ uống Thực Động GV nhận xét, kết luận: ( SGK) vật vật Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các Rau cải x thức ăn chứa nhiều chất bột đường: Đậu cô ve x - H.dẫn hs th.luận cặp + làm phiếu x - H. dẫn HS trình bày kết quả - Các HS Bí đao Lạc x khác nhận xét, bổ sung . Thịt gà x - Nhận xét, chốt lại như bảng bên . Sữa x Nước cam x Cá x Cơm Thịt lơn, x 4.Củng cố:- GV hệ thống lại bài Tôm x - Dặn dò : Về nhà học bài và xem bài ch.bị -Theo dõi +trả lời -Nh.xét tiết học . -Theo dõi …………………………………………………… SINH HOẠT CUỐI TUẦN 2 I.Mục tiêu : Giúp hs : 1 -Thực hiện nhận xét,đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ,chưa tiến bộ của cá nhân, tổ,lớp. 2- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. 3- Giáo dục và rên luyện cho hs tính tự quản,tự giác,thi đua,tích cực tham gia các hoạt động của tổ,lớp,trường. II.Chuẩn bị: -Bảng ghi sẵn tên các hoạt động,công việc của hs trong tuần. -Sổ theo dõi các hoạt động,công việc của hs Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: A.Nhận xét,đánh giá tuần qua : * Gv hướng dẫn hs đánh giá các hoạt -Tổ trưởng điều khiển các tổ viên động như sau: trong tổ tự nh.xét,đánh giá mình . - Đi học đúng giờ đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân,trực nhật lớp , sân -Tổ trưởng nh.xét,đánh giá,xếp loại trường các tổ viên - Đồng phục,khăn quàng ,bảng tên - Tổ viên có ý kiến - Xếp hàng ra vào lớp,thể dục,múa hát sân - Các tổ thảo luận +tự xếp loai tổ mình trường.Thực hiện tốt A.T.G.T -* Lần lượt Ban cán sự lớp nh.xét -Bài cũ,chuẩn bị bài mới đánh giá tình hình lớp tuần qua + xếp -Phát biểu xây dựng bài loại cá tổ B.Một số việc tuần tới : -Nhắc hs tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra -Theo dõi tiếp thu - Khắc phục những tồn tại - Thực .hiện tốt A.T.G.T.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Vệ sinh lớp,sân trường. ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×