Tải bản đầy đủ (.docx) (191 trang)

Gv Hoang Tram Ngu Van 8 ki I 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.82 KB, 191 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS:…………. NG:…………... Tiết 1+2 Văn bản:. TÔI ĐI HỌC. - Thanh Tịnh A. Mục tiêu cần đat: Giúp Hs : 1. Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Kĩ nằng bài học: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm . - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ. + Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng n/vật trong tp tự sự (dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi’’ theo trình tự thồi gian của buổi tựu trường). + Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò (cuộc đời mỗi người). 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng, yêu kính mẹ. B. Chuẩn bị . - Tập truyện: Quê mẹ; chân dung tác giả Thanh Tịnh. - Tranh ảnh ngày khai trường C. Phương pháp: Đọc - hiểu văn bản, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng bình,... D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định :(1p ) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p ) Kiểm tra sách vở, việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: (48’ ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1:Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.( 8p ). I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả:(1911-1988 ).. ? Đọc thầm chú thích */T8 ? ? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm? - GV có thể bổ sung theo TLTK. 2. Tác phẩm: ? Nêu xuất xứ của văn bản này? - Truyện ngắn in trong tập"Quê mẹ"- 1941. II. Đọc – tìm hiểu tác phẩm: - GV nêu yêu cầu đọc: Giọng chậm, hơi buồn, 1 Đọc, tìm hiểu chú thích: lắng sâu; chú ý giọng nói của nhân vật '' tôi '', người mẹ và ông đốc . - GV đọc mẫu - Gọi h/s đọc tiếp. ? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc của bạn ? ? "Ông đốc" trong văn bản là ai ? ? Lớp 5 trong văn bản có phải là lớp cuối cấp tiểu học của em không ? 2. Kết cấu, bố cục: Hoạt động 2: Phân tích văn bản. - Thể loại: Truyện ngắn B1.(5p ) ? Văn bản thuộc thể loại nào?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố: (3p)? Cảm nhận của em về truyện ngắn? ? PBCN của em về dòng cảm xúc của NV "tôi'' trong truyện ngắn... 5. HDVN: (2p - Học bài và làm bài tập. - Soạn "Trong lòng mẹ": tìm đọc Tp " Những ngày thơ ấu " - Nguyên Hồng. E. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... NS:………………. Tiết 3 NG:…………….. Tập làm văn. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. - Kĩ năng sống: Trong giao tiếp, khi trình bày biết tư duy để trình bày 1 vấn đề có tính thống nhất về chủ đề 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức xây dựng văn bản đảm bảo tính thống nhất. B. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV, TLTK, … HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học. C. Phương pháp: Phân tích, quy nạp, HĐ cá nhân, thảo luận nhóm … D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định : (1p ) 2. KTBC: (5p ) ? Mạch lạc của văn bản là gì ? Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc ? - Là sự tiếp nối của các câu, các ý theo 1 trình tự hợp lí. - ĐK: + Nội dung VB bám sát đề tài, xoay quanh sự việc, NV chính. + ND các phần, đoạn của VB tập trung thể hiện chủ đề VB. 3. Bài mới: (35p ) Hoạt động 1: (7p) A. Lý thuyết ? HS đọc thầm lại văn bản "Tôi đi học" ? I. Chủ đề của văn bản: ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời 1.phân tích ngữ liệu. thơ ấu của mình ? "Tôi đi học :" -Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả ? - Tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Các nội dung đó xuyên suốt tác phẩm và được coi là - Tâm trạng hồi hộp, cảm chủ đề của văn bản. Vậy em hãy phát biểu chủ đề của giác bỡ ngỡ của nhân vật văn bản này ? trong buổi tựu trường đầu tiên. 2. Ghi nhớ 1: ? Em hiểu thế nào là chủ đề văn bản ? Chủ đề văn bản là đối tượng và vấn đề chính được tác giả nêu lên, đặt ra trong văn bản. Hoạt động 2: (15p ) II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: ? Quan sát lại VB "Tôi đi học " ? 1. phân tích ngữ liệu: Văn bản "Tôi đi học". ? Căn cứ vào đâu mà em biết VB Tôi đi học "nói lên - Nhan đề văn bản cho phép những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên ? dự đoán VB nói về chuyện "Tôi đi học". - Đó là những kỉ niệm về ? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu buổi đầu đi học của "tôi" trong lòng "tôi" suốt cuộc đời ? nên đại từ "tôi ", các từ - Lòng tôi lại náo nức… ngữ biểu thị ý nghĩa đi học - Tôi quên thế nào được … được lặp lại nhiều lần. ? Câu hỏi b - T12 ? - Các câu văn đều nhắc đến - Tâm trạng , cảm nhận về sự vật đều có những thay kỉ niệm của buổi tựu trường đổi : trên đường, trong sân trường , trong lớp học . đầu tiên . (SGV-11, 12.)  các chi tiết , ngôn ngữ trong văn bản đều tập trung - Tính thống nhất về chủ khắc hoạ tô đậm cảm giác này và việc chúng ta có thể đề của văn bản là sự nhất cảm nhận được nội dung , chủ đề của văn bản thông quán về chủ đề đã được xác qua hình ảnh, câu, từ , … thể hiện tính thống nhất của định . văn bản. - Tính thống nhất được thể hiện ở 2 phương diện : ? Vậy em hiểu như thế nào là tính thống nhất về chủ đề + Hình thức : Nhan đề văn của văn bản ? bản , tính mạch lạc qua các phần , đoạn, câu, từ … Tập trung nổi bật chủ đề . + Nội dung : Xác định đối tượng và mục đích của văn bản. ? HS đọc ghi nhớ ? 2. Ghi nhớ2 : SGK - T12 . Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. (15p ) B. Luyện tập : ? Nêu yêu cầu cuả bài tập 1 ? Bài tập 1 : Văn bản "Rừng cọ quê tôi " . - ND : Viết về tình cảm - Cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi cuối bài - gắn bó của người dân sông các nhóm trình bày - nhận xét . Thao với rừng cọ quê - GV nhận xét, chốt ý. hương ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS thảo luận. - GV hướng dẫn theo SGV .. - Các đoạn trình bày : Giới thịêu rừng cọ , tác dụng của cây cọ , t/ c gắn bó với cây cọ .  Được sắp xếp hợp lí, không nên thay đổi . Bài tập 2: - a và d. Bài tập 3: - c, h xa với chủ đề. - b diễn đạt chưa tốt, chưa tập trung TH C.đề.. 4. Củng cố : (1p ) ? Em hiểu như thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? ? Để văn bản đảm bảo tính thống nhất ,cần phải chú ý điều gì ? 5. HDVN : ( 2p ) - Học ghi nhớ, nắm được nội dung bài. - Hoàn chỉnh bài tập. - Tìm hiểu trước bài : Bố cục văn bản - KN, nhiệm vụ mỗi phần trong bố cục; Đọc VB: Người thầy đạo cao đức trọng. Tiết sau học văn học E . Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Tự học có hướng dẫn Tiếng Việt. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. Bước 1: *. So sánh nghĩa từ: -"Động vật" rộng hơn : thú, chim, cá. - "Thú"rộng hơn : voi, hươu. -"Cá" rộng hơn :cá rô,... - Thú, chim ,cá rộng hơn: voi, hươu, ...cá thu; Đồng thời hẹp hơn : "động vật". ? Câu hỏi b-SGK ? ? Câu hỏi c-SGK ? GV: Nhìn vào sơ đồ, ta thấy nghĩa của từ :Thú, chim, cá khái quát hơn nghĩa của từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu... theo đó, nghĩa của từ "động vật" khái quát hơn nghĩa của từ: thú, chim, cá. => Sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến lớn như vâỵ giữa các từ ngữ gọi là: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? => Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. Bước 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập NS: ……./……. Tiết 4+5 NG: 8B……/……. Văn bản: 8A……/…… TRONG LÒNG MẸ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (Trích: Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng. - Cảm nhận được tình yêu mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ . - Bước đầu hiểu được thể loại hồi kí và những nét đặc sắc của thể loại này qua ngòi bút của Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm . 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài day: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá nhân vật và tác phẩm văn học. - Kĩ năng sống: Mỗi chúng ta phải biết đánh giá và yêu thương con người cho đúng mực 3. Thái độ: Giáo dục lòng nhân ái, sự đồng cảm với những con người có hoàn cảnh bất hạnh. B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, tham khảo tài liệu, ảnh chân dung tác giả. - HS: Tìm hiểu bài theo yêu cầu của giáo viên C. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề, giảng bình, tích hợp... D. Tiến trình giờ dạy: 1- Ổn định tổ chức (1p) 2- Kiểm tra bài cũ (5p) ? Văn bản " Tôi đi học" được viết theo thể loại nào ? ? Nội dung chủ đạo của tác phẩm là gì ? - Thể loại: truyện ngắn trữ tình. - Chủ đề: Dòng cảm xúc đẹp đẽ, trong sáng, sâu sắc đối với mái trường tuổi thơ. 3- Bài mới: (35p ) - Giáo viên giới thiệu bài mới ... Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. (8p ) Nội dung kiến thức I. Giới thiệu chung ? Dựa chú thích, em hãy nêu ngắn gọn những 1. Tác giả ( 1918- 1982). nét cơ bản về tác giả và tác phẩm? - Là một trong những nhà văn lớn của VHVN hiện đại. - HS nêu ngắn gọn. - Là nhà văn của những người lao - GV bổ sung theo TLTK động nghèo khổ, nhà văn của phụ nữ và nhi đồng. - Hồi kí tự truyện: ghi lại, kể lại những truyện 2. Tác phẩm: của chính mình- NV chính tronh truyện xưng - Tập hồi kí tự truyện: " Tôi"- là tác giả- người kể truyện và bộc lộ " Những ngày thơ ấu"- (1938cảm xúc. 1940) viết về tuổi thơ cay đắng của - Từ cảnh ngộ và tâm sự của bé Hồng, tác giả tác giả. cho thấy bộ mặt lạnh lùng của xã hội đồng tiền đầy rẫy những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen độc ác của đám thị dân tiểu tư sản khiến -Tác phẩm gồm 9 chương. cho tình ruột thịt cũng trở lên khô héo. -Văn bản "Trong lòng mẹ" là.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tên đoạn trích do người soạn sách đặt.. chương IV.. Hoạt động 2: B1. ( 27p ) II. Đọc - hiểu văn bản - Y.c đọc : Giọng chậm, tình cảm. Lời của bà 1. Đọc, tìm hiểu chú thích: cô đọc với giọng kéo dài, lộ rõ sắc thái châm a. Đọc biếm. b.Tìm hiểu chú thích: ? Giải thích các chú thích: 5, 8, 14, 17. 2. Kết cấu, bố cục: ? Văn bản sử dụng những phương thức BĐ - PTBĐ: Kết hợp tự sự, miêu tả và nào ? biểu cảm. ? Là cuốn hồi kí, NV người kể chuyện xưng tôi, ngôi thứ nhất. Điều đó có ý nghiã gì ? - Câu chuỵên trở lên trung thực, chân thành. ? Câu chuyện của bé Hồng được kể với những sự việc nào? - Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và người cô. - Cuộc trò chuyện giữa 2 mẹ con bé Hồng. ? Hãy tìm và đánh dấu trên văn bản ranh giới - Bố cục: 2 Phần. các sự việc đó ? - Từ đầu ...đến chứ/ 17. - Còn lại. 3. Tìm hiểu tác phẩm: ( Có thể có nhiều cách chia khác nữa) a. Nhân vật người cô trong cuộc GV: Phân tích theo nhân vật. đối thoại với bé Hồng: ? Theo dõi phần chữ nhỏ, em thấy cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt? Em cảm nhận như thế nào về cảnh ngộ ấy ? - Cảnh ngộ của bé Hồng: + Mồ côi cha, xa mẹ. + Sống nhờ cô ruột- bị ghẻ lạnh- khao khát tình yêu thương. Thương tâm. ? NV người cô đóng vai trò gì trong cuộc đối thoại với bé Hồng ? - Chủ động trò chuyện, lái câu chuyện theo ý mình. ? Tìm những chi tiết miêu tả HĐ, cử chỉ, và giọng nói của người cô ? - HĐ, cử chỉ: Gọi tôi đến, cười hỏi, vỗ vai, cười mà nói, tươi cười kể các chuyện... - Lời nói: + Xưng hô: mày tao gần gũi, thân tình. + Giọng nói: ngọt ngào. ? Nhận xét về những biểu hiện bề ngoài của người cô trong cuộc trò chuyện với bé Hồng? - Tỏ ra dịu dàng, thân mật, quan tâm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Thực chất đó có phải là mục đích của người cô không ? Căn cứ vào đâu em đánh giá như vậy ? ? Vậy mục đích của người cô là gì ? ? Em hiểu như thế nào về nụ cười rất kịch của người cô ?- giả dối. ? Những HĐ, cử chỉ, lời nói nào của người cô trong đoạn đối thoại tiếp theo làm em chú ý ? Những chi tiết ấy biểu hiện điều gì ? - Hỏi giọng vẫn ngọt: ... mợ mày phát tài lắm. - Hai con mắt long lanh- chằm chặp nhìn. - Vỗ vai, cười mà nói: ...vào mà thăm em béngân dài, ngọt , rõ. - Tươi cười kể tình cảnh túng quẫn, sự gầy guộc, rách rưới... 1 cách tỉ mỉ.  Biểu hiện: Chủ động dàn dựng, từng bước gieo nọc độc, thâm hiểm, lạnh lùng vô cảm, độc ác. ? Cử chỉ, thái độ của người cô ở cuối cuộc thoại thay đổi như thế nào ? Đó có phải là sự thay đổi về tình cảm khi chứng kiến sự đau đớn , phẫn uất của đứa cháu không ? - Đổi giọng, vỗ vai, nghiêm nghị. - Tỏ sự ngậm ngùi, thương xót.  Thay đổi chiến thuật Bản chất giả dối, thâm hiểm đến trơ trẽn. ? Qua phân tích, em hiểu gì về tâm địa và bản chất của người cô ? * Củng cố( tiết 1): (1p ) ? Theo em vì sao bà cô có thái độ cay nghiệt với mẹ bé Hồng như vậy ? - Sự ích kỉ, thói nhỏ nhen, thành kiến cổ hủNV đại diện cho lớp thị dân tiểu tư sản. ? Vì sao trong cuộc trò chuỵên với người cô, bé Hồng lại ứng xử như vậy ? - Toan trả lời có. - Cúi đầu không đáp  Nhận ra ý nghĩa cay độc... - Cười đáp: không, không muốn vào...  Không để những rắp tâm... xâm phạm... ? Em đánh giá như thế nào về cách ứng xử của Hồng trong tình huống này ?  Phản ứng thông minh. ? Nếu trong tình huống như của bé Hồng, em sẽ ứng xử như thế nào ? - HS tự bộc lộ.. - Người cô thật giả dối, lạnh lùng, độc ác và thâm hiểm.. b.Nhân vật bé Hồng: +) Bé Hồng trong cuộc trò chuyện với người cô:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Sau câu hỏi thứ hai của người cô, tâm trạng bé Hồng như thế nào ? - Im lặng cúi đầu,lòng thắt lại, mắt cay cay đau đớn, xót xa. ? Khi nghe những lời nhục mạ, mỉa mai của bà cô về mẹ, tâm trạng bé Hồng như thế nào ? - Nước mắt ròng ròng,chan hoà đầm đìa. - Cười dài trong nước mắt.  Đau đớn, phẫn uất. ? Tâm trạng bé Hồng như thế nào khi nghe người cô cứ tươi cười kể về cảnh ngộ tội nghiệp của mẹ mình ? - Cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng. - Những cổ tục...như...quyết vồ ngay mà cắn, nhai, nghiến... ? Hãy chỉ ra cái đặc sắc của câu văn và tác dụng của nó ? - Lời văn dồn dập, hình ảnh so sánh đặc sắc, các động từ mạnh Đau đớn, uất ức căm giận cực điểm. -> Lòng yêu thương mẹ tha thiết, mãnh liệt. ? Tìm đọc những câu văn biểu hiện rõ nhất tình cảm sâu sắc mà bé Hồng dành cho mẹ ? - Nhưng đời nào ...rắp tâm... - Tôi thương mẹ tôi và căm tức... - Giá những cổ tục đã đày đoạ... ? Qua những cảm xúc, suuy nghĩ, thái độ trong cuộc trò chuyện với người cô, ta biết được điều gì về tình cảm của bé Hồng đối với mẹ ? ? Bé Hồng gặp mẹ trong hoàn cảnh nào ? Bé có những HĐ nào trong phút giây phút đầu tiên ấy ? +. Khi thoáng thấy bóng mẹ: - Hoàn cảnh: Chiều tan học, thoáng thấy.. - HĐ: Liền đuổi theo, gọi bối rối. ? HĐ ấy cho em hình dung như thế nào về tình cảm, tâm trạng của bé Hồng lúc đó ?  Khát khao gặp mẹ. Mừng rỡ, cuống quýt, hi vọng. Phản ứng tức thì, tự nhiên. ? Nếu người ngồi trong xe không phải là mẹ của bé Hồng thì điều gì sẽ xảy ra ? - Nếu không phải mẹ -- Bạn bè cười chê. Bản thân thẹn, tủi cực: ảo ảnh .. - Trong tâm trạng đau đớn, xót xa, phẫn uất cực điểm đối với những cổ tục, bé Hồng bộc lộ TY thương tha thiết , mãnh liệt đối với mẹ.. +) Bé Hồng khi gặp mẹ và trong lòng mẹ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Thử phân tích cái hay của hình ảnh so sánh này ?  H. ả so sánh- cực tả nỗi khát khao gặp mẹ. ? Hãy phân tích chi tiết miêu tả HĐ của bé Hồng khi gặp mẹ để thấy khả năng miêu tả tâm lí tinh tế của Nguyên Hồng ? - Thở...trán ...chân - phần nhiều vì nỗi xúc động mạnh mẽ dâng lên trong lòng khi đó đúng là mẹ. - Không oà khóc ngay- khi mẹ kéo tay, xoa đầu hỏi thì niềm sung sướng, xúc động mới vỡ oà thàng tiếng khóc. Mtả tâm lí tinh tế xúc động, sung sướng. ? Tiếng khóc lần này có gì khác với khóc khi nói chuyện với người cô ? ? Khi ở trong lòng mẹ, bé Hồng có những cảm giác như thế nào ? Theo em cảm giác nào là mạnh nhất, vì sao ? +. Khi ở trong lòng mẹ: ấm áp,thơm tho lạ thường,êm dịu vô cùng và sung sướng- hạnh phúc tột đỉnh (mạnh nhất vì nó át đi tất cả...) ? Cảm nhận của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ được diễn tả bằng phương thức biểu đạt chính nào ? ? Qua đó em cảm nhận thêm điều gì về tâm hồn tác giả ?  PTBĐ chính: Biểu cảm-Cảm hứng say mê, rung động tinh tế. ? Kênh hình gợi cho em những cảm nhận gì ? GV bình về hình ảnh bé Hồng trong lòng mẹ. ? Ấn tượng sâu sắc của em về hình ảnh bé Hồng khi gặp mẹ và trong lòng mẹ là gì ? Hoạt động 3: Tổng kết. (5p ) ? Trong văn bản ,chất trữ tình được thể hiện qua những phương diện nào ? ? Nội dung của đoạn trích là gì ? ? Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo được thể hiện như thế nào qua đoạn trích ? - GT nhân đạo: Ca ngợi , cảm thông, lên án... - GT hiện thực: Phản ánh... ? Đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập. (2p ) ? Em hiểu như thế nào về nhận định :" Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng" ? HD theo SGV. 4. Củng cố: ( 1p ). -Trong lòng mẹ, bé Hồng chìm trong niềm sung sướng, hạnh phúc tột đỉnh.. 4. Tổng kết: 4.1. Nội dung : - Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng. - Nỗi cô đơn và niềm khát khao của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô. - Cảm nhận của bé Hồng vè tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng khi gặp mẹ, 4.2. Nghệ thuật: - Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biểu cảm. 4.3. Ghi nhớ:SGK/ 21. III. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV Đọc tư liệu tham khảo cho học sinh nghe . - Có thể cho học sinh hát hay đọc thơ ca ngợi tình mẫu tử. 5. HDVN: (2p ) - Tóm tắt văn bản, tìm đọc tác phẩm. - Viết đoạn văn PBCN về nhân vật người mẹ trong đoạn trích. - Soạn bài "Tức nước vỡ bờ". Tiết sau học tiếng Việt E. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... NS: ……./……. Tiết 6 NG: 8B……/……. Tiếng Việt 8A……/…… TRƯỜNG TỪ VỰNG. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. - Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...giúp ích cho việc học văn và làm văn. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng khi nói, viết. - Kĩ năng sống: Trong quan hệ phải sử dụng các trường từ vựng chính xác và có hiệu quả 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trường từ vựng khi nói và viết. B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, bảng phụ. HS : Tìm hiểu trước nội dung bài. C. Phương pháp: Phân tích, quy nạp, hoạt động nhóm, thực hành. D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định:(1' ) 2. KTBC:(5' ) ? Thế nào là cấp độ khái quát nghiã của từ ngữ ? Cho ví dụ- phân tích ? - Trả lời theo ghi nhớ- ví dụ: lúa, ngô, khoai, sắn...Lương thực. 3. Bài mới:35’ Hoạt động của GV- HS Hoạt động 1:Tìm hiểu mục I.(20' ) PP: Vấn đáp, KT động não ? Đọc ví dụ SGK / 21 ? Chú ý từ in đậm.. Nội dung kiến thức A. Lý thuyết I. Thế nào là trường từ vựng: 1. phân tích ngữ liệu: - Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, ? Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa ? cánh tay, miệng.  Đều chỉ bộ phận cơ thể GV: Khi tập hợp các từ này thành 1 nhóm thì ta có người. 1 trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể người. ? Cơ sở hình thành trường từ vựng là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Có ít nhất 1 nét chung về nghĩa. Không có đặc điểm chung về nghĩa thì không có trường từ vựng. ? Vậy em hiểu trường từ vựng là gì ? BT nhanh: 1. Cho nhóm từ: cao, thấp, béo, lùn, xác ve, bị thịt... Hãy xác định trường từ vựng cho nhóm từ trên ?  Chỉ dáng người. 2. Tìm các từ của trường từ vựng: dụng cụ nấu nướng? - xoong, nồi, chảo , niêu... GV lưu ý HS: Những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa thường nằm trong 1 trường T.V.. - Trường từ vựng là tập hợp những từ có nét chung về nghĩa. 2. Ghi nhớ:SGK/ 21.. *Lưu ý : - 1 trường từ vựng có thể bao ? Đọc VD a mục lưu ý ? Trường từ vựng "mắt" gồm nhiều trường từ vựng nhỏ gồm những trường từ vựng nhỏ hơn nào ? hơn. GV: trường từ vựng có tính hệ thống. ? Trường từ vựng " người " có thể gồm những trường T.V nhỏ nào ? Kể ra các từ thuộc mỗi trường từ vựng? NgườiĐặc điểm xã hội ( tuổi tác, nghề nghiệp, ...) Đặc điểm con người ( bộ phận, HĐ, tính chất, trạng thái, ...) ? Nhận xét về từ loại của trường từ vựng " mắt" ? - Có thể là DT, ĐT, TT... ? Từ đó em có nhận xét gì về đặc điểm từ loại của - 1 trường từ vựng có thể bao trường TV ? gồm những từ loại khác biệt nhau. ? Nhận xét gì về nghĩa của từ "ngọt" trong: mía ngọt, nói ngọt, rét ngọt ? - Từ " ngọt" có nhiều nghĩa. - Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 ? Với mỗi nghĩa trên từ "ngọt" có thể thuộc những từ có thể thuộc nhiếu trường từ trường từ vựng nào ? vựng khác nhau . - Theo SGK. ? Nghiên cứu VD d ? Các từ in đậm thường dùng để chỉ đối tượng nào ? - Chuyển trường T.V có tác ? Trong đoạn trích nó được dùng để chỉ đối tượng dụng làm tăng sức gợi cảm nào? có tác dụng gì ? (phép so sánh, ẩn dụ, nhân - Chỉ con người con vật- nhân hoá. hoá...)  Chuyển trường T.V để tăng hiệu quả diễn đạt. ? Trường từ vựng và cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ khác nhau ở điểm nào ? cho ví dụ ? Hoạt động 2: Luyện tập (15' ) B. Luyện tập: PP: Vấn đáp, KT động não Bài 1: ? Tìm các từ thuộc trương T.V "người ruột thịt" - Trường T.V người ruột thịt: trong đoạn trích "Trong lòng mẹ" ? thầy, mợ, cô, mẹ, em, con..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Đặt tên trường T.V cho mỗi nhóm từ ? 2 HS lên bảng làm. Bài 2: a. D. cụ đánh bắt thuỷ sản. b. D.cụ để đựng. c. HĐ của chân. d. Trạng thái tâm lí. e. Tính cách con người. g. Dụng cụ để viết. ? Nêu yêu cầu BT 3 ? Đọc đoạn văn, thực hiện theo Bài3: yêu cầu ? Trường T.V thái độ. Bài 4: - H.dẫn 2 học sinh lên bảng làm. - K. giác: mũi, thơm, điếc, thính. - T. giác: tai, nghe, điếc, thính, rõ. Bài 5: - H.Dẫn học sinh HĐ nhóm- mỗi nhóm 1 từ. Bài 6: - Lưu ý HS có thể tra từ điển. Chuyển trường T.V quân sự sang nông nghiệp. TH tinh thần thi đua K.C' của toàn dân. GV gợi ý HS tìm 5 từ thuộc 1 trường T.V rồi viết. Bài 7: 4. Củng cố:( 3' ) Kháo quát lại nội dung bài học 5. HDVN:( 1' ) - Học bài, nắm vững các đơn vị kiến thức.Hoàn chỉnh các bài tập. - Chuẩn bị: Từ tượng hình, từ tượng thanh. Tiết sau hoc văn học E. Rút kinh nghiệm: NS: ……./……. NG: 8B……/……. 8A……/……. Tiết 7+8 Văn bản. TỨC NƯỚC VỠ BỜ ( Trích: Tắt Đèn ) Ngô Tất Tố.. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế đọ xã hội đương thời và tình cảm đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy. - Cảm nhận được qui luật của hiện thực xã hội: Có áp bức, có đ/t như là qui luật của tự nhiên "Tức nước vỡ bờ". - Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật. - KNS: Phải có quan hệ đúng mực. Phải biết yêu ghét rõ ràng 3. Thái độ:- GD ý thức: Biết đồng cảm với những con người cùng khổ, tỏ thái độ bất bình trước những bất công trong xã hội. B. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Giáo án,Tp"Tắt đèn", chân dung tác giả, TLTK. HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK như đã hướng dẫn. C. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, bình giảng, tích hợp D.Tiến trình giờ dạy: 1.Ổn định (1 ' ) 2. KTBC ( 5 ' ) ? Phân tích tâm trạng bé Hồng khi gặp gỡ và trong lòng mẹ ? - Dựa ND vở ghi Cảm xúc dâng trào, cảm nhận bằng mọi giác quan, hạnh phúc vô bờ... 3. Bài mới 35’ Tác phẩm "Tắt đèn" tiêu biểu trong sự nghiệp văn học của NTT và trào lưu hiện thực phê phán giai đoạn 30- 45. TP có sức khái quát cao giúp người đọc hình dung toàn cảnh XH nông thôn đương thời... Hoạt động 1:Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.(7' ) I. Giới thiệu chung PP: Vấn đáp, KT động não 1. Tác giả (1893-1945) - GV giới thiệu nhanh chân dung tác giả. - Quê: Từ Sơn – Bắc Ninh ? Nêu ngắn gọn những hiểu biết của em về tác - Là nhà văn xuất sắc của trào lưu giả? văn học hiện thực phê phán 30 – 1. GV bổ sung theo tư liệu tham khảo. 45 và là nhà văn của nông dân 2. 2. Tác phẩm: - " Tắt đèn" là tác phẩm tiêu biểu ? Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm "Tắt trong SNVH của NTT và của trào đèn" của NTT ? lưu VHHT phê phán trước cách - GV giới thiệu thêm theo SGV/26. mạng; là bức tranh thu nhỏ của nông thôn VN trước cách mạngT8. - Đoạn trích nằm trong chương XVIII của tác phẩm ? Nêu xuất xứ của đoạn trích ? II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc, tìm hiểu chú thích Hoạt động 2: (25’):Yêu cầu đọc: + Đoạn đầu: Hồi hộp, khẩn trương,... + Đoạn cuối: Bi hài, sảng khoái. - Chú ý đoạn đối thoại của các nhân vật. ? Đọc phân vai ? ? Giải thích "sưu" ? ? Truyện được viết theo thể loại nào? ? Mạch đoạn truyện diễn ra theo trình tự nào ? - T. gian. ? Đoạn trích có 2 sự việc chính. Đó là những sự việc nào ? Tương ứng với những phần nào trong đoạn trích ? - 2 phần-Từ đầu...ngon miệng hay ko Tình cảnh gia đình chị Dậu. Còn lại Chị Dậu với cai lệ và người nhà lí. 2. Kết cấu, bố cục: - Thể loại:Tiểu thuyết với kết cấu chương hồi.. - Bố cục: 2 phần..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trưởng. ? Phần tóm tắt ở đầu đoạn trích cho ta biết gì về tình cảnh hiện tại của gia đình chị Dậu ? - Tình cảnh: + Nghèo xơ xác. + Nợ sưu chưa trả. + Anh Dậu ốm, có thể bị đánh trói bất cứ lúc nào. ? Chị Dậu chăm sóc người chồng đâu yếu của mình như thế nào ? - Nấu cháo, quạt cho nguội. - Rón rén, ngồi chờ... ?Những cử chỉ, lời nói của chị Dậu khi chăm sóc chồng cho em hình dung như thế nào về ng` phụ nữ này? Người phụ nữ đảm đang, dịu dàng, tận tuỵ, hết lòng yêu thương chăm sóc chồng con. ? H.ả bà lão và bát gạo nấu cháo gợi cho em những suy nghĩ gì về cs của những ng` nông dân trong xã hội xưa ? - Nghèo khổ, bế tắc. - Giàu tình nghĩa- với người thân. Với xóm làng( tắt lửa tối đèn ...) ? Chỉ ra BPNT tương phản và tác dụng của nó ở đoạn truyện này ?  NT tương phản- tình cảnh khốn quẫn của ng nd P.c' tốt đẹp của chị Dậu.. 3. Tìm hiểu tác phẩm a. Tình cảnh gia đình chị Dậu:. - Việc thiếu sưu đã đẩy gia đình chị Dậu vào tình cảnh đáng thương, nguy cấp - Chị Dậu bộc lộ sự dịu dàng, tận tuỵ, hết lòng yêu thương chăm sóc chồng con. b. Chị Dậu với bọn Cai lệ và người nhà lí trưởng: + Nhân vật Cai lệ:. ? Cai lệ là ai ? Có vai trò gì trong vụ sưu ở làng Đông xá ? - Là tay sai, công cụ đắc lực của trật tự XH tàn bạo... ? Hắn và tên ng` nhà lí trưởng xông vào nhà chị Dậu với mục đích gì ? - Thúc sưu. ? Ngòi bút hiện thực của NTT đã khắc hoạ H.ả NV này bằng những chi tiết nào ? NX về thái độ, HĐ, lời nói của hắn ? - Thái độ: Hung hăng, hống hách. - HĐ, cử chỉ: Hung hãn, tàn ác. - NV Cai lệ là hiện thân sinh động - Lời nói: Thô lỗ, thị oai. của XHTD PK đương thời với bản ? Em có nhận xét gì về tính cách của con ng` chất tàn ác, bất nhân. này?  B.c' tàn bạo không chút tình người..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Vì sao Cai lệ chỉ là 1 tên tay sai mạt hạng mà hắn lại có quyền đánh trói ng`vô tội vạ như vậy ? - Được chủ dung túng, là công cụ... ? Qua đó em hiểu gì về XHPK đương thời ? ? Em có nhận xét gì về NT miêu tả NV của tác giả ?  NT M.tả NV sinh động, chân thực, điển hình. ? Khi Cai lệ định bắt trói anh Dậu, chị Dậu đã làm những gì để bảo vệ chồng ? - Van xin, cãi lí, đánh lại. ? Hãy phân tích diễn biến HĐ, cử chỉ, ngôn ngữ của chị Dậu trong quá trình đối phó với tên Cai lệ ? - Lúc đầu: Nhẫn nhịn, lễ phép. - Sau đó: Cương quyết, cãi lí. - Cuối cùng :Quyết liệt, mạnh mẽ. ? Nhận xét về BPNT mà tác giả sử dụng ở đoạn truyện này và tác dụng của BPNT ấy ? - N.T tương phản đối lập H.ả chị Dậu với sức mạnh ghê gớm, tư thế hiên ngang. ? Theo em do đâu chị Dậu có được sức mạnh lạ lụng khi quật ngã 2 tên tay sai như vậy ? - Sức mạnh của lòng căm hờn và tình yêu thương. ? Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về vẻ đẹp và tính cách của chị Dậu ?. +Nhân vật chị Dậu:. - Chị Dậu là ng`phụ nữ mộc mạc, hiền dịu, khiêm nhường nhẫn nhịn nhưng không yếu đuối, có 1 sức sống mạnh mẽ,1 tinh thần phản kháng quyết liệt. 4. Tổng kết: 4.1. Nội dung:. Hoạt động 3: ? Câu hỏi 4-SGK ? ? Văn bản giúp em hiểu thêm gì về bản chất XHPK và cs' của ng` nông dânVN trong XH ấy ? ? Qua H.ả NV chị Dậu, em nhận thức như thế nào về ng`phụ nữ nông dân VN trước cách mạng? 3. Vẻ đẹp tâm hồn: Vừa giàu TY thương , vừa tiềm tàng sức sống mạng mẽ. ? Nêu những nét NT tiêu biểu của đoạn trích ? - Ngòi bút Mtả hiện thực sinh động, linh hoạt. - NT khắc hoạ nhân vật mang tính điển hình. - Ngôn ngữ kể chuyện, Mtả của tác giả và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật đắc sắc. - NT tương phản đối lập. ? Đọc ghi nhớ ?. 4.2. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện có tính kịch tức: nước vỡ bờ - Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực sinh động. 4.3. Ghi nhớ :tr 32 SGK III. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động4: Luyện tập. - HD làm ở nhà 4. Củng cố:(2’) ? Cảm nhận về H.ả chị Dậu trong đoạn trích ? 5. HDVN:(2’) - Học bài, phân tích đoạn trích. - Soạn : Lão Hạc. Tìm đọc :Truyện ngắn Nam Cao. Tiết sau học TLV E. Rút kinh nghiệm: NS: ……./……. NG: 8B……/……. 8A……/……. Tiết 9 Tập làm văn. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài. 2. Kĩ năng:Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. - KNS: Trong giao tiếp nội dung trình bày phải trình bày phải rõ ràng dành mạch. 3.Thái độ:Rèn thói quen xây dựng bố cục văn bản. B.Chuẩn bị: - Gv: Giáo án. - Hs: chuẩn bị theo yêu cầu. C. Phương pháp: - Nêu vấn đề, qui nạp, thực hành. D.Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định: ( 1' ) 2. KTBC:( 5' ) ? Chủ đề của văn bản là gì ? Tính thống nhất của chủ đề văn bản là gì.? ? Tính thống nhất của chủ đề văn bản được thống nhất ở những phương diện nào ? * Đáp án: - Chủ đề là là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. - Tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. Phương diện: Để viết hoặc hiểu 1 văn bản, cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu mục II.(10') A. Lý thuyết PP : Vấn đáp, KT động não I.Bố cục văn bản: ? H/S đọc văn bản: " Người thầy..." ? 1. phân tích ngữ liệu: Văn bản:" Người thầy đạo cao đức trọng ". ? Văn bản trên chia thành mấy phần ? Chỉ ra các - Văn bản gồm 3 phần: phần đó ? + MB: Giới thiệu về thầy giáo ? Nêu nhiệm vụ của từng phần ? C.V.A. ? Giữa các phần có mối quan hệ với nhau như thế + TB: Công lao, uy tín, tính.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào ?  Mối quan hệ liên kết, khăng khít, gắn bó không tách rời nhau, các phần tập hợp làm rõ chủ đề văn bản: Ca ngợi người thầy đạo cao đức trọng. - Phần MB: Nêu vấn đề, làm tiền đề cho phần sau. - TB:Nối tiếp, trình bày rõ những đặc điểm nêu ở phần MB. -KB: Chốt lại, kđ, tổng kết. ? Bố cục của văn bản là gì ? ? Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần như thế nào ? ? Các phần có mối quan hệ với nhau như thế nào? 2 HS đọc ghi nhớ. cách của thầy C.V.A. + KB: Tình cảm của mọi người đối với thầy C.V.A.. => Bố cục văn bản gồm 3 phần: MB-TB-KB. 2. Ghi nhớ 1 (T25). Hoạt động 2: (15') PP: Vấn đáp, KT động não - GV dg theo SGK. ? TB của văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào ? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào ?. ? Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng của Bé Hồng trong phần TB cua văn bản"Trong lòng mẹ"Nguyên Hồng ?. ? Khi tả nguời,vật,con vật,phong cảnh...em sẽ lần lượt tả theo trình tự nào? Hãy kể 1 số trình tự thường gặp mà em biết ??... Nêu cách sắp xếp các sự việc ấy ?-CH4. ? Câu hỏi 5-SGK ? ? Đọc ghi nhớ-SGK/25? Hoạt động 3:luyện tập (10') PP: Vấn đáp, tìm toi; KT động não ? Nêu yêu cầu BT1? muốn TH được y/c phải làm như thế nào ?. II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản: 1. phân tích ngữ liệu: - Văn bản:"Tôi đi học". Kể về những cảm xúc trong KN buổi đầu đi học: + Trên đường tới trường. + Khi ở sân trường. + Trong lớp học.  Sắp xếp theo trình tự T.gian, K.gian. -VB "Trong lòng mẹ". Diễn biến tâm trạng của bé Hồng: + Tình thương mẹ, căm ghét những cổ tục đã dày đoạ mẹ. + Vui sướng cực độ khi ở trong lòng mẹ. - Một số trình tự miêu tả: Theo T. gian, K. gian, trình tự tình cảm- cảm xúc, chỉnh thểbộ phận. - VB" Người thầy đạo cao đức trọng". + CVA là người tài cao. + CVA là người có đạo đức được học trò kính trọng. 2. Ghi nhớ2 (25) B. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài1: PT' cách trình bày ý: a. T. tự K.gian: Xa -gần- tận nơi- xa dần. b. T. tự Tgian: Về chiều- lúc hoàng hôn. c. Luận điểm: Bàn về Mqh giữa sự thật Lsử và truyền thuyết. 2 luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng Đ/v luận điểm cần CM. (lưu ý nội dung gợi ý/27) 4.Củng cố :1' Bố cục văn bản gồm những phần nào? phần thân bài cần sắp xếp ntn? 5.HDVN:2' - Chuẩn bị bài:Xd đoạn văn trong văn bản E. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………......... ………………………………………………………………………………………......... ………………………………………………………………………………………......... ………………………………………………………………………………………......... NS: ……./……. Tiết 10 NG: 8B……/……. Tập làm văn 8A……/…… XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: Rèn luyện kĩ năng xây dựng đoạn văn hoạn chỉnh theo các yêu cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa. - Kĩ năng sống: Trong giao tiếp hoặc tạo lập văn bản phải ngắn gọn, rõ ràng 3. Thái độ: - Có ý thức xây dựng các đoạn văn có nội dung và hình thức đạt yêu cầu chuẩn. B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, Chuẩn KTKN HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Phương pháp phân tích tình huống giao tiếp để hiểu các xây dựng đoạn văn trong văn bản - Kĩ thuật động não, thảo luận trao đổi để xác định các đặc điểm đoạn văn. Thực hành viết tích cực D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định:(1' ) 2.KTBC: (5' ) ? Bố cục của văn bản là gì? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong bố cục của văn bản? ? Nêu cách sắp xếp tổ chức nội dung phần thân bài trong văn bản? * Đáp án:(10 đ) - Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhiệm vụ từng phần: Phần mở bài nêu ra chủ đề của văn bản, phần TB thường có 1 số đoạn nhr trình bày các khía cạnh của chủ đề, phần KB tổng kết chủ đề của văn bản. - Cách sắp xếp theo trình tự thời gian ..... 3. Bài mới: Hoạt động 1: 14' ) A. Lý thuyết: PP: Vấn đáp, KT động não I. Thế nào là đoạn văn: ? Đọc văn bản: NTT và tác phẩm "Tắt đèn" ? 1. phân tích ngữ liệu: VB: "NTT và t.phẩm "Tắt đèn" gồm 2 ý(2 ND): ? Văn bản trên có mấy ý ? Mỗi ý được viết thành + Giới thiệu về tg NTT. mấy đoạn văn ? + G. thiệu về TP "Tắt đèn". ? Như vậy VB này có mấy đoạn văn ? - Mỗi ý được viết thành 1 đoạn ? Dựa vào dấu hiệu hình thức nào mà em khẳng văn. định như vậy ? - Hình thức nhận biết ĐV: Bắt đầu bằn chữ viết hoa, lùi đầu ? Nhận xét về cấu tạo của đoạn văn ? dòng. Kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. - Cấu tạo: Do nhiều câu tạo thành. => ĐV là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. - Hình thức: + Bắt đầu... + Kết thúc... - ND: Thường biểu đạt 1 ý tương đối hoàn chỉnh. - Cấu tạo: Thường do nhiều câu tạo thành. ? Qua phân tích, em hiểu ĐV là gì ? 2. Ghi nhớ 1 ( Đặc điểm về ND, HT', C tạo ) GV: Từ là đơn vị ngôn ngữ cấu tạo nên câu. Câu là đơn vị ngôn ngữ cấu tạo nên đoạn văn. ĐV là đơn vị trên câu (do nhiều câu tạo thành) có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản. II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn: Hoạt động 2 (12 ' ) 1. phân tích ngữ liệu: ? Đối tượng mà đoạn văn 1 nói tới là ai ? *) Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề - Nhà văn NTTố. trong đoạn văn: ? Đọc thầm đoạn văn 1 của văn bản trên và tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn ?( tìm từ ngữ chủ đề ) - Từ ngữ chủ đề: NTố, ông, nhà ? Em hiểu từ ngữ chủ đề là gì ? vănDuy trì đối tượng (Tg NTT), thường được lặp đi lặp lại nhiều ? Đọc đoạn văn 2 của văn bản ? lần ? Ý nghĩa khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì ? - Câu chủ đề:  Đánh giá những thành công xuất sắc của NTT trong tác phẩm " Tắt đèn" về việc tái hiện hiện.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thực nông thôn VN trước CM T8 và khẳng định Pc' tốt đẹp của ng` nông dân. ? Câu nào trong đoạn văn 2 chứa đựng ý khái quát ấy? ? Nhận xét về hình thức của câu chủ đề này ? Vị trí của nó trong đoạn văn ? ? Em hiểu câu chủ đề là gì ? ? Đọc đoạn văn 2b SGK/ 35 ? ? Thảo luận nhóm tổ: Hãy Pt' và so sánh cách trình bày ý của 3 đoạn văn ? GV gợi ý: - Pt' cách trình bày ở từng đoạn văn theo gợi ý SGK. - Chỉ ra sự khác nhau của 3 cách trình bày ý ở 3 đoạn văn này. - HS đại diện 2 nhóm Tbày- 2 nhóm NX, bổ sung... - GV nhận xét, chốt ý. Như vậy: +Đ1: T. bày ý theo kiểu song hành- đoạn song hành. +Đ2: " diễn dịch- đoạn diễn dịch. +Đ3: " quy nạp- đoạn quy nạp. * Đoạn văn diễn dịch có thể đảo lại thành quy nạp hoặc ngược lại. ? Có những cách trình bày ND trong đoạn văn như thế nào? - 3 cách. ? Đọc ghi nhớ ? Hoạt động 3: Luyện tập.(10' ). -Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của NTTố". Câu mang ý nghĩa Kq'. + Hình thức: Ngắn gọn, đủ 2 thành phần. + Vị trí: Đứng đầu đoạn văn. *) Cách trình bày ND đoạn văn: - Đoạn1: + Ko có câu chủ đề. + Từ ngữ chủ đề duy trì đối tượng của ĐV. + Các câu văn bình đẳng, ngang hàng nhau về nghĩa.  Song hành. - Đoạn 2: + Câu chủ đề đứng đầu đoạn- chứa ý khái quát. + Các câu sau cụ thể hoá và làm sáng tỏ ý nhgiã cho câu chủ đề.  Trình bày ý: Kq' - Cụ thể. ( Diễn dịch) - Đoạn 3: + Câu chủ đề đứng cuối đoạn - nêu ý khái quát. + Các câu mang ý chi tiết, cụ thể đứng trước..  Trình bày ý: Cụ thể- Kq'. ( Quy nạp ) 2. Ghi nhớ 2: SGK. B. Luyện tập: Bài 1: ? Đọc VB- thực hiện theo yêu cầu bài tập ? - VB gồm 2 ý, mỗi ý 1 đoạn văn. Bài 2: - Hoạt động nhóm: Ngoài- a.b; Trong - c. a. Diễn dịch ( Câu 1- câu chủ đề ). b. Song hành. ( Song hành: Ko có câu chủ đề, các câu bình c. Song hành. đẳng về ý nghĩa). GV H.dẫn:Viết câu chủ đề- các câu triển khai: Bài 3 : + KN 2 bà Trưng. + Chiến thắng của Ngô Quyền. + Chiến thắng của nhà Trần. + Chiến thắng của Lê Lợi. + Kc' chống P' thành công. + Kc' chống Mĩ toàn thắng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Đối với đoạn quy nạp: Trước câu chủ đề thường có các từ ngữ để nối với các câu triển khai: Vì vậy, cho nên, do đó, tóm lại... 4. Củng cố:(1' )? ĐV là gì? Có mấy cách trình bày đoạn văn? 5. HDVN:( 1' ).Học bài, hoàn chỉnh bài tập. Chuẩn bị tiết viết bài TLV số 1 E. Rút kinh nghiệm: NS: ……./……. NG: 8B……/……. 8A……/……. Tiết 11+12 Tập làm văn. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. (Văn tự sự). A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Giúp HS ôn lại các kiến thức kiểu bài tự sự có kết hợp biểu cảm ở lớp 7 từ đó viết được bài văn tự sự có kết hợp biểu cảm một cách tự nhiên, chân thành, gợi cảm. 2. Kĩ năng : - Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có tích hợp với các kiến thức TLV và 2 văn bản vừa học. - Kĩ năng sống: + HS đôc lập, suy nghĩ, sáng tạo + Tự đánh giá khả năng nhận thức của mình 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực làm bài. B. Chuẩn bị: GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm phù hợp. HS: Ôn kiểu bài tự sự, tìm hiểu trước 3 đề bài SGK. C. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: Thực hành viết bài. D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định: 1’ KT sĩ số 2. KTBC:Kiểm tra việc chuẩn bị vở viết văn của HS. 3. Bài mới: Đề bài: Kể lại những kỉ niệm về ngày khai trường để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em. Yêu cầu : +. Nội dung: HS đảm bảo đạt các ý: a. Mở bài: - Giới thiệu chủ đề văn bản( đề bài ) - Dẫn dắt giới thiệu về tình huống gợi kỉ niệm, cảm xúc hiện tại. - ấn tượng, cảm xúc của bản thân đối với kỉ niệm . b. Thân bài:Trình các khía cạnh của chủ đề. - Có thể theo mạch cảm xúc của người viết. - Có thể kể theo sự việc có tình tiết, có cốt truyện xoay quanh kỉ niệm khó quên trong ngày khai trường để lại ấn tượng sâu sắc nhất, kết hợp miêu tả không gian cảnh vật, miêu tả cảm xúc, tâm trạng. Chú ý ấn tượng về sự việc gì là sâu sắc nhất, cảm xúc sâu sắc nhất... Lưu ý : Trình bày theo trình tự thời gian hoặc không gian nhất định. XD đoạn văn theo các cách diễn dịch, quy nạp ....

<span class='text_page_counter'>(23)</span> c. Kết bài: Tổng kết chủ đề: Cảm xúc, tình cảm của mình; ý nghĩa của KN đối với bản thân. +. Hình thức: - Bài viết có bố cục 3 phần , cân đối, hài hoà. - Các câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau. - Đảm bảo chính xác về chính tả và ngữ pháp. - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp. Biểu điểm: - Điểm 9- 10: Thực hiện tốt những yêu cầu trên về nội dung và hình thức, bài viết có cảm xúc sâu sắc, tự nhiên. - Điểm 7- 8: Hiểu đề, đạt được các yêu cầu trên, diễn đạt tốt, có sức thuyết phục, song đôi khi còn mắc một số lỗi về câu, từ. - Điểm 5- 6: Nội dung cơ bản là tạm được song còn sơ sài hoặc lan man, chưa chọn lọc, chưa thoát ý, còn mắc các lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm dưới 5 : Tuỳ mức độ mắc lỗi của bài làm để cho điểm. 4. Củng cố : GV thu bài, rút kinh nghiệm về thái độ làm bài của HS. 5. HDVN:- Ôn lại các kiiến thức TLV đã học. - Xem lại các văn bản tự sự, tiép tục rèn luỵên kĩ năng viết văn tự sự . E. Rút kinh nghiệm: NS: ……./……. Tiết 13+14 NG: 8B……/……. Văn bản 8A……/…… LÃO HẠC Nam Cao A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS thấy được cuộc đời khổ đau và nhân cách cao quý của Lão Hạc, hiểu thêm về số phận đáng thương của người nông dân VN trước CM Tháng 8. - Thấy được tấm lòng nhân đạo sâu sắc của tác giả. Bước đầu nắm được nghệ thuật đặc sắc của văn bản. 2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật qua ngôn ngữ, hình dáng, cử chỉ và hành động. - Đọc diễn cảm, thay đổi giọng điệu phù hợp với tâm trạng nhân vật.. *) KNS: Thấy được nỗi khổ của người nông dân trong xã hội cũ, đồng thời so sánh với người nông dân trong xã hội nay. - Tự nhận thức để cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của người nông dân trong xã hội cũ. 3. Thái độ - Bồi dưỡng lòng nhân, ái biết cảm thông, chia sẻ với cuộc đời những người nông dân nghèo trước cách mạng. B. Chuẩn bị : GV: Soạn bài, TLTK, ảnh chân dung Nam Cao. HS: Đọc cả truyện Lão Hạc, tóm tắt nội dung, soạn bài. C. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Phương pháp đàm thoại, phân tích, giảng bình, tích hợp, vấn đáp... - Kĩ thật động não, suy nghĩ, viết tích cực... D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định: (1' ).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (1' ) - Từ nhân vật Chị Dậu, em có thể khái quát đieu gì ve số phận va phẩm cách của người nông dân Việt Nam trước Cách Mạng tháng Tám? - Từ nhân vật cai lệ và người nhà lý trưởng có thể khái quát điều gì về bản chất của chế độ TD nửa PK lúc bấy giờ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung: 1. Dựa vào SGK, em hãy nêu vài nét về nhà văn 1. Tác gia : Nam Cao? - Nam Cao( 1915 - 1951) tên thật Trần Hữu Tri. -Là nhà văn xuất sắc trong dòng văn học HTPP, đã đóng góp cho nền văn học dân các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi trong xã hội cũ - Thấm nhuần sâu sắc CNNĐ: 2. Em hãy cho biết đề tài mà tác giả Nam Cao viết yêu thương con người trong truyện ngắn Lão Hạc đó là gi? 2. Tác phẩm * Đề tài người nông dân thành công nhất là truyện - Lão Hạc là một tác phẩm tiêu Lão Hạc. biểu của nhà văn Nam cao được (Tình cảnh lão Hạc: nhà nghèo, vợ mất sớm, chỉ đăng báo lần đầu năm 1943. có đứa con trai; Tình cảm của lão Hạc với con chó - Viết về đề tài người nông dân Vàng; Sự túng quẫn của lão: đau ốm, đói nghèo ) nghèo trước Cách mạng : Tình * Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. cảnh khốn cùng và phẩm chất - Chú ý phân biệt giọng đọc: ông giáo –người kể cao quý của lão Hạc. chuyện: đọc với giọng cảm thông, có lúc xót xa 3. Đọc, tìm hiểu chú thích. đau đớn suy tư và ngẫm nghĩ chú ý đoạn độc - Lưu ý các chú thích: 5, 6, 9, thoại. 10. 11, 15, 21, 24, 27, 28, 40, - Giọng lão Hạc khi đau đớn, ân hận, dằn vặt, khi 43.4. Bố cục : 3 phần ăn năn, giãi bày, khi chua chát mỉa mai. - Lão Hạc sang nhờ cậy ông 2. Đoạn trích kể về chuyện gì và có thể chia làm giáo- Cuộc sống của lão Hạc sau mấy đoạn? đó, thái đô của ông giáo và Binh Tư. - Cái chết của lão Hạc..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hướng dẫn HS phân tích. 1. Tình cảnh của lão Hạc được giới thiệu như thế nào? * Tình cảnh lão Hạc: - Vợ mất sớm, nhà nghèo. - Không đủ tiền cưới vợ cho con, con bỏ đi làm ăn xa, lão sống một mình. - Làm bạn với con chó vàng, bị ốm, mất việc, hoa màu mất sạch, không còn gì ăn, bán chó. (Người bố yêu thương con, nhân hậu, giàu lòng tự trọng) 2. Vì sao lão Hạc rất yêu thương cậu Vàng mà vẫn phải đành lòng bán? 3. Trước khi bán cậu vàng, tâm trạng của lão Hạc như thế nào? Vì sao như vậy? (Bởi đó là việc hệ trọng với lão : cậu vàng là người bạn thân thiết, là kỉ vật của con trai mà lão rất thương yêu). (Lưu ý thái độ của lão đối với con chó trong cuộc sống thường ngày.) 4. Sau khi bán cậu Vàng tâm trạng của lão ra sao? Em hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả thái độ tâm trạng của lão Hạc khi lão kể chuyện bán “cậu Vàng” với ông giáo? 4. Giải thích từ ầng ậc.. 3. Phân tích a) Nhân vật lão Hạc: * Đối với “cậu Vàng”: - Vợ chết, con ở xa, lão Hạc dồn tình cảm cho con chó -> đắn đo, suy tính trong việc bán cậu Vàng vì không có sự lựa chọn nào khác.. - Sau khi bán cậu Vàng: + Cố làm ra vui vẻ day dứt, ăn năn, hối hận + Cười như mếu lão tự kết +Đôi mắt ầng ậc nước tội mình + Da mặt co rúm là đã đánh + Khóc hu hu lừa con chó + Bằng này tuổi… 5. Cái hay của cách miêu tả là ở chỗ nào? Nghệ thuật đặc tả ngoại hình (Nỗi đau được tác giả miêu tả chân thật, cụ thể và nhân vật chính xác, tuần tự diễn biến tâm trạng đau đớn của những người già cô đơn, tất cả oà vỡ thành tiếng khóc hu hu như con nít.) 6. Bằng các chi tiết đặc tả ngoại hình, tác giả cho => Sự ngay thẳng, giàu lòng thấy tâm trạng lão Hạc lúc này như thế nào? nhân hậu và cao đẹp trong nhân cách của lão Hạc. 7. Câu chuyện hoá kiếp người nói lên điều gì? - Câu chuyện hóa kiếp người: (Những câu nói đượm màu triết lý dân gian, dung thể hiện nỗi bất lực của họ trước dị của những người nông dân nghèo khổ, thất học hiện tại và vô vọng về tương lai nhưng cũng qua bao năm tháng trải nghiệm và suy của những người nông dân trước ngẫm về một kiếp người. Những câu nói thể hiện CM tháng 8 nỗi bất lực của họ trước hiện tại và vô vọng về tương lai của những người nông dân trước CM tháng 8). * Đối với con: 8. Tình cảm của lão Hạc đối với con như thế nào? - Tìm lời khuyên con.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 9. Trong những lời kể lể, phân trần than vãn với ông giáo, còn cho ta thấy tính cách của lão Hạc như thế nào? 10. Em có nhận xét gì về nguyên nhân và mục đích của việc lão Hạc nhờ ông giáo? Có ý kiến cho rằng lão làm như thế là gàn dở, có ý kiến cho rằng lão làm như vậy là đúng . Ý kiến của em? (học sinh thảo luận). (Lão vòng vo vì khó nói, vì câu chuyện quá hệ trọng mà vả lại khả năng nói của lão hạn chế. Cách giải quyết như lão có lúc gàn dở bởi có tiền mà tự làm khổ mình nhưng quả thực đó là lòng thương con và lòng tự trọng rất cao). 1. Nỗi khốn cùng của lão Hạc được miêu tả theo trình tự nào? 1. Nam Cao tả cái chết của lão Hạc như thế nào? - Học sinh tìm chi tiết SGK 2. Tại sao lại chọn cái chết như vậy? (Vừa để giải thoát, vừa để tạ tội với cậu Vàng 3. Nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của lão? (Cái chết bất ngờ, khó hiểu, mâu thuẫn đẩy lên đến đỉnh điểm và kết thúc bi đát và tất yếu - Cái chết dữ dội kinh hoàng – Lão không còn con đường nào khác - Với tính cách lão Hạc cái chết là tất yếu, cách chọn cái chết cũng là tất yếu - cái chết ý nghĩa: số phận và tính cách lão Hạc, số phận của người nông dân nghèo trước CM tháng 8) 4. So với cách kể chuyện của Ngô Tất Tố, cách kể của Nam Cao có gì khác? ( Tắt đèn: ngôi kể thứ 3, tác giả dấu mặt; còn Nam Cao chọn ngôi kể thứ nhất - nhân vật ông giáo: vừa như người chứng kiến,vừa tham gia vào câu chuyện của nhân vật chính, vừa đóng vai trò dẫn dắt câu chuyện, vừa trực tiếp bày tỏ thái độ). 5. Ông giáo có hiểu LH ngay từ đầu không? Thái độ của nhân vật “tôi” khi nghe lão Hạc kể chuyện như thế nào? Hành động ra sao? 6.Thái độ của ông đối với lão Hạc chứng tỏ ông giáo là một trí thức như thế nào? (Nhân vật ông giáo xây dựng rất thành công, một trí thức nghèo sống ở nông thôn, là người giàu tình thương, lòng tự trọng).. - Rân rấn nước mắt kể về con - Trân trọng kỷ vật của con - Quyết giữ mảnh vườn cho con => Ông là người sống tình nghĩa, thuỷ chung, trung thực, thương con sâu sắc. * Đối với xóm làng - Không muốn sự giúp đỡ ông giáo, gởi tiền cho ông giáo lo ma chay cho mình.  Chu đáo và tự trọng.. *) Cái chết của lão Hạc - Vì nghèo khổ, đói rách, túng quẫn. - Muốn bảo toàn mảnh vườn cho con. - Quyết định cuối cùng: tự tử(ăn bả chó có tẩm thuốc đọc).  Cái chết tự nguyện xuất phát từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao, lòng tự trọng đáng kính. - “Lão Hạc…dữ dội”  Cái chết dữ dội và kinh hoàng, cái chết là tất yếu đó là số phận của người nông dân trước CM T8 b) Nhân vật ông giáo - Thấu hiểu , cảm thông với tấm lòng của người cha rất mực yêu thương con, muốn vun đắp, dành dụm tất cả những gì có thể có để con có được cuộc sống h. phúc.. - Yêu thương, trân trọng mọi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Cho học sinh đọc lại đoạn văn Chao ôi những người sống …nghĩa khác 7. Tại sao ông giáo lại suy nghĩ như vậy? Em có đồng ý với suy nghĩ ấy không? Vì sao? Tại sao đáng buồn ..khác rồi không hẳn đáng buồn là thế nào? Những đoạn văn như thế có tác dụng gì đối với truyện ngắn này? (Đây là lời triết lý trữ tình xót xa của Nam Cao, khẳng định cần quan sát suy nghĩ đầy đủ về những người sống quanh ta bằng lòng thương cảm) 8. Tất cả điều đó thể hiện một tấm lòng như thế nào của tác giả đối với người nông dân nghèo? Tổng kết 9. Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản? - Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK. người. - Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng, khí khái.. =>Lòng nhân đạo sâu sắc của tác giả đối với người nông dân nghèo khổ. 4. Tổng kết: a) Nghệ thuật: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với lão Hạc. - Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật độc đáo. - Cách kể chuyện giản dị. * Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập:. ?Cho học sinh thảo luận, trao đổi về câu 7 - SGK tr 48 - Họ là những người nông dân nghèo khổ,túng quẫn nhưng có phẩm chất đáng quý: có thể nêu tính cách của chị Dậu, lão Hạc. Cái chết của họ, đấu tranh tự phát như chị Dậu chỉ là tự giải quyết một cách nhất thời, nhưng cũng có giá trị tố cáo sâu sắc 4. Củng cố: -Qua truyện ngắn Lão Hạc em hiểu gì về số phận người nông dân. - Thái độ của nhà văn Nam Cao đối với những người nông dân nghèo khổ như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, tóm tắt văn bản.Viết đoạn văn 5-7 dòng phát biểu cảm nghĩ về nhân vật lão Hạc.- Soạn: Cô bé bán diêm. Tiết sau học tiếng Việt E.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ NS: ……./……. Tiết 15 NG: 8A……/……. Tiếng Việt 8B……/…… TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết. - Rèn kĩ năng lựa chọn, sử dụng 2 loại từ này trong nói và viết văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm để đạt hiệu quả trong giao tiếp và trong tạo lập văn bản. *) Kĩ năng sống: Trong khi nói và viết cần sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh chính xác, phù hơp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ:- Giáo dục ý thức trân trọng vẻ đẹp và sự phong phú của Tiếng Việt. Có ý thức trau dồi vốn từ, yêu mến tiếng Việt, sử dụng trong giao tiếp nói, viết. B. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, TLTK, giáo án, bảng phụ. - HS: Trả lời câu hỏi, tìm hiểu, sưu tầm đoạn văn, đoạn thơ có dùng từ tượng thanh, tượng hình. C. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Phương pháp đàm thoại, tích hợp, quy nạp, thực hành, HĐ nhóm ... - Kĩ thuật: động não D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định : (1' ) 2. Kiểm tra bài cũ (5' ) ? Thế nào là trường từ vựng? Cần lưu ý gì? Làm bài tập 6 (23)? - Trả lời theo ghi nhớ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (15’) A. Lý thuyết: * HS đọc VD trên bảng phụ (Lão Hạc). Đặc điểm, công dụng : ?) Trong những từ gạch chân, từ nào gợi 1 phân tích ngữ liệu: tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật ? - Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, - Móm mém, xồng xộc... xộc xệch, sòng sọc. -> Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ. ?) Những từ nào mô phỏng âm thanh của - Hu hu, ư ử -> mô phỏng âm thanh. tự nhiên, con người? - Hu hu, ư ử. =>Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái =>Những từ trên gọi là từ tượng hình, -> Từ tượng hình. tượng thanh. - Từ mô phỏng âm thanh -> Từ tượng ? Vậy em hiểu như thế nào về từ tượng thanh. hình, từ tượng thanh? Cho VD ? -> Gợi âm thanh, hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. ?) Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm thanh... như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự? 2. Ghi nhớ: SGK ( 49) ? HS đọc ghi nhớ (sgk 49) ? * Lưu ý: Phần lớn từ T.thanh, tượng hình B. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> là từ láy. Hoạt động 2 (20’) ? Nêu yêu cầu bài tập ? - HS làm miệngHS làm miệng (hoặc lên bảng) - HS thảo luận trao đổi nhóm -> trình bày - nhận xét, bổ sung.. 1. Bài tập 1: a) Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo b) Từ tượng thanh: bịch, bốp, soàn soạt. 2. Bài tập 2 : - Từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: lom khom, dò dẫm, nhất ngưởng, liêu xiêu, lò dò. - Mỗi nhóm 2 từ -> lên bảng làm. - Khuyến khích đặt câu với 2 từ trở lên. - Nhận xét, sửa chữa - VD: Qua đèo ngang. HS đọc yêu cầu bài tập 3 GV gọi hs làm miệng. 3. Bài tập 3 : - Ha hả: Gợi tả tiếng cười to, sảng khoái, đắc ý. - Hì hì: Vừa phải, thích thú, hồn nhiên, hiền lành - Hô hố: To, vô ý, thô lỗ. - Hơ hớ: Thoải mái, vui vẻ, vô duyên. 4. Bài tập 4 : Bài 4 HD HS làm bài tập 4, - Ngoài trời đã có mấy hạt mưa xuân lắc bài5 HS làm ở nhà rắc. (cây gãy) - Cô bé khóc nước mắt rơi lã chã. - Trên cây đào trước ngõ đã có lấm tấm mấy mụn đào, báo hiệu xuân sang. - Vịt bầu mẹ lạch bạch đi trước, đàn con nhỏ đang líu ríu theo sau. - Đêm tối, đoạn đường khúc khuỷu, thấp thoáng những đom đóm lập loè. - Người đàn ông cất giọng nói ồm ồm. ? Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng 5. Bài tập 5 : thanh và từ tượng hình? Bài tập bổ sung: 4. Củng cố : (1' ) .GV hệ thống hoá kiến thức của bài 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài, hoàn thành bài tập, tập viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ. Tiết sau học TLV... E. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ NS: ……./……. Tiết 16 NG: 8A……/……. Tiếng Việt 8B……/…… LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được sự liên kết giữa các đoạn văn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối). - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vận dụng tốt khi nói, viết văn. B. Chuẩn bị - GV: SGK, TLTK, giáo án, bảng phụ. - HS : Làm bài tập C. Phương pháp: - Phương pháp đàm thoại, phân tích, quy nạp, tích hợp... D. Tiến trình giờ dạy: 1- Ổn định (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (4’) ? Thế nào là đoạn văn ? Cách trình bày nội dung trong đoạn văn ? ? Trình bày bài tập 3(37). * Trả lời theo: Ghi nhớ /36. GV chữa BT 3. 3- Bài mới: Hoạt động của GV và HS Noäi dung Hoạt động 1: Tác dụng của việc liên kết A. Lý thuyết: các đoạn văn trong văn bản. I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn - Cho học sinh đọc 2 đoạn văn trong trong văn bản. SGK. 1. Phân tích ngữ liệu * GV treo bảng phụ 1. Hai đoạn văn có mối liên hệ gì với nhau không tại sao? - Hai đoạn văn trên cùng hướng về ngôi - Hai đoạn văn trên cùng hướng về ngôi trường. Tả và phát biểu cảm nghĩ nhưng trường. Tả và phát biểu cảm nghĩ nhưng thời điểm tả và phát biểu cảm nghĩ không thời điểm tả và phát biểu cảm nghĩ hợp lý, đánh đồng thời gian hiện tại và không hợp lý, đánh đồng thời gian hiện quá khứ nên sự liên kết còn lỏng lẻo do đó tại và quá khứ nên sự liên kết còn lỏng người đọc thấy hụt hẫng. lẻo do đó người đọc thấy hụt hẫng. - HS Đọc lại đoạn văn của Thanh Tịnh và nhận xét: 2. Cụm từ “trước đó mấy hôm” viết 2“ Trước đó mấy hôm”: xác định thời gian thêm vào đầu đoạn văn có tác dụng gì? nhân vật tôi ghé lại trường. 3. Sau khi thêm cụm từ “trước đó mấy -> Phương tiện liên kết: tạo sự liên tưởng hôm” hai đoạn văn đã liên kết với nhau cho người đọc với đoạn văn trước như thế nào? - Tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung với đoạn văn thứ nhất, hai đoạn trở nên gắn bó chặt chẽ với nhau hơn. 4. Cụm từ “trước đó mấy hôm” là 2 Ghi nhớ ý 1: SGK phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn bản? Hoạt động 2 : Cách liên kết các đoạn văn II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn trong văn bản. bản..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Dùng từ ngữ để liên kết - Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ SGK. * GV treo bảng phụ 1. Tìm phương tiện liên kết đoạn văn ở ví dụ a, vị trí và ý nghĩa của chúng? 2. Tìm phương tiện liên kết đoạn văn ở ví dụ b, vị trí và ý nghĩa của chúng? * Giáo viên cho học sinh đọc hai đoạn văn ở mục I.2 tr 50 – 51 SGK. 3. Tìm phương tiện liên kết đoạn văn ở ví dụ c, vị trí và ý nghĩa của chúng? 4. Trước đó là thời điểm nào? 5. Từ đó thuộc từ loại nào? Kể thêm một số từ cùng loại với từ đó? 6. Tác dụng của từ đó? ( học sinh thảo luận) - HS đọc ví dụ d 7. Tìm phương tiện liên kết đoạn văn ở ví dụ d, vị trí và ý nghĩa của chúng? 8. Từ phân tích trên cho biết để đoạn văn thể hiện mối quan hệ người ta dùng những phương tiện nào để liên kết? + Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn: Cho học sinh đọc đoạn văn mục II.2. 9. Xác định câu nối dùng để liên kết hai đoạn văn?Vì sao nói đó là câu có tác dụng liên kết?. 1. Phân tích ngữ liệu *) Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn. a- Sau khâu tìm hiểu  có tác dụng liệt kê. (trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, trở lên, một mặt, hai là, ba là, ngoài ra). b. Nhưng  tương phản, đối lập. (trái lại, tuy vậy, ngược lại). c. Trước lúc nv “tôi” lần đầu tiên cắp sách đến trường. - Chỉ từ (này, kia, ấy, nọ) - >Liên kết đoạn văn d. Nói tóm lại (tóm lại, nhìn chung) =>Từ ngữ để liên kết. *) Dùng câu để liên kết các đoạn văn. Ví dụ : SGK - Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy? - Nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ bố đóng sách cho mà đi học trong đoạn văn trên. 10. Từ phân tích trên cho biết ngồi dùng => Câu để liên kết từ để liên kết đoạn văn, người ta dùng phương tiện nào nữa? * Học sinh đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Luyện tập 2) Ghi nhớ : ý 2 SGK BT1: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập, B. Luyện tập thảo luận các tổ, cử đại diện trình bày. Bài 1 BT2: Cho học sinh tìm hiểu ý nghĩa, sau a) Nói như vậy : tổng kết. đó điền từ mỗi nhóm 1 đoạn. b) Thế mà : tương phản. c) Cũng : nối tiếp, liệt kê. Tuy nhiên : tương phản. Bài 2/54: a) Từ đó... b) Nói tóm lại... c) Tuy nhiên... d) Thật khó trả lời... BT3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm Bài 3/55..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> bài 3, bài tập nâng cao về viết đoạn.. Lượm là một chú bé hồn nhiên với ca lô đội lệch mồm huýt sáo vang.Chú hồn nhiên ngay cả khi đang làm một công việc hệ trọng giữa làn tên đạn hiểm nguy với hình ảnh như con chim chích nhảy trên đường vàng. Ngoài đức tính hồn nhiên, Lượm còn là một chú bé rất dũng cảm. Hình ảnh Vụt qua mặt trận..vèo vèo của chú sống mãi trong tâm tưởng người đọc như một tượng đài về người anh hùng trẻ tuổi.. 4. Củng cố (3’) : Câu hỏi SGK . 5. Hướng dẫn về nhà (2’) Học bài, chuẩn bị bài:Tóm tắt vb Tự sự. Tiết sau học TV E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................…. …………………………………………………………………………………………….. NS: ……./……. NG: 8A……/……. 8B……/……. Tiết 17 Tiếng Việt. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI. I. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ XH - Năm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH trong văn bản * Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ XH - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH trong VB 2. Kỹ năng: - Nhận biết hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp *) KNS: + Ra quyết định, sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Suy nghĩ sáng tạo:phân tích, so sánh từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH; đặc điểm và cách dùng + Giao tiếp: sử dụng linh hoạt từ ngữ địa phương và BNXH trong h.động giao tiếp + Tự nhận thức: tự tin, biết cách sử dụng linh hoạt từ ngữ trong các hoàn cảnh khác nhau 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu sự phong phú của Tiếng việt, sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ nhằm tăng hiệu quả giao tiếp. II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, STK -> soạn bài, bảng phụ, bảng nhóm - HS: Chuẩn bị bài, phiếu học tập II. Phương pháp –kĩ thuật dạy học - P2: quy nạp, vấn đáp, trao đổi, hđ nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: động não IV. Tiến trình bài học: 1- Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Thế nào là từ tượng hình? Tượng thanh ? Tác dụng ? Đặt câu có dùng 2 từ loại này? - Trả lời theo ghi nhớ. Đặt câu đúng yêu cầu. 3- Bài mới (35’) Tiếng Việt là tiếng có tính thống nhất cao. Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng nói ở mỗi địa phương cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp. Vậy thế nào là từ địa phương, sử dụng từ địa phương ntn co phù hợp và hiệu qủa. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu KN từ địa phương A/ Lý thuyết: I/ Từ ngữ địa phương GV: Đọc ví dụ SGK56 chú ý những từ in đậm 1. Phân tích ngữ liệu H: Đọc cả lớp theo dõi GV: Các từ "Bắp, bẹ, ngô "Có quan hệ với nhau như thế - Các từ Bắp, bẹ, ngô là các nào về nghĩa? tù đồng nghĩa H: Đó là từ đồng nghĩa + Ngô được sử dụng rộng GV: So sánh p. vi được sử dụng của ba từ đồng nghĩa rãi trong cả nước -> từ toàn đó? dân H: + Bắp, bẹ chỉ được sử + Bắp được dùng ở miền trung - Nam dụng trong một số địa + Bẹ là từ được dùng ở miền núi phía bắc pương nhất định -> từ địa -> Từ địa phương phương GV: Từ đó, hãy p, biệt từ toàn dân và từ địa phương? H: Trình bày: GV uốn nắn Đọc ghi nhớ SGk GV: Tìm 1 số từ địa phương có từ toàn dân tương ứng? 2, Ghi nhớ: SGK 57 * Hoạt động 2: Tìm hiểu biệt ngữ XH II, Biệt ngữ XH GV: Đọc VD và chỉ ra từ ngữ in đậm? 1. Phân tích ngữ liệu H: Mẹ, mợ GV: 2 từ đó có quan hệ với nhau ntn về nghĩa? tại sao trong đoạn văn trên có chỗ tg dùng là "Mẹ "có chỗ dùng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> là Mợ? H: - Đó là 2 từ đồng nghĩa + Mẹ là từ ngữ toàn dân được dùng trong lời kể của chú bé H trong hồi kí " Ngững ngày thơ ấu" Đối tượng lời kể ấy là độc giả + Mợ là từ X hiện trong câu trả lời bé H trả lời người cô hỏi GV: Vậy theo em, trước Cm t8 tầng lớp Xh nào ở nước ta gọi mẹ là mợ, gọi cha là cậu. H: Cậu, mợ là những từ ngữ gọi cha mẹ được dùng trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu sống ở thành thị trước Cm t8.1945 GV: Đọc Vd b? chỉ ra các từ in đậm? H: Ngỗng, Trúng tư GV: Các từ đó có ý nghĩa gì? Từ ngữ này được dùng trong tầng lớp XH nào? H; Giải thích GV: vậy biệt ngữ Xh là gì? phân biệt từ địa phương với B/ ngữ XH? H: Trình bày theo ghi nhớ SGK - HS lấy VD về biệt ngữ XH * Hoạt động 3: Hướng dẫn H sử dụng TN địa phương và B/ ngữ XH GV: Có phải bất cứ ai đều hiểu từ ngữ địa phương và b/ ngữ XH không? H: Không phải ai cũng hiểu... GV: Khi sử dụng Tn địa phương và b/ ngữ XH cần phải chú ý điều gì? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và b/ ngữ XH? H: Trình bày: GV uốn nắn GV: Đọc 2 đoạn trích a,b,SGK tác giả dùng TN địa phương và biệt ngữ Xh có tác dụng gì? Trình bày: GV uốn nắn GV: Khi sử dụng từ địa phương và b/ ngữ XH cần phải chú ý ntn? H: Khái quát lại nd bài học Hoạt động 4: Hướng dẫn H luyện tập Bài 1: - Choa ( tao ) ; Nác ( nước ) Nôm ( cưỡi ) Thẹn ( xấu hổ ) Trung bộ - Bụ ( Béo ) ; khoai mì ( sắn ) Mắc cỡ ( xấu hổ ); té ( ngã ) ; Mừ ( mà ) Nam bộ - Quay ( Q. bài ) Chép bài hoặc xem bài của người khác Bài 2: - Viên màng túi: Hết tiền - Xạc ( Xạc cho 1 trận ): Phê bình - Trẫm: Vua tự xưng. a, Mợ. cậu là từ gọi mẹ cha của tầng lớp trung lưu trước CM t8. 1945. b, Ngỗng, trúng tư là các từ được dùng hạn chế trong sinh viên học sinh -> Biệt ngữ XH. 2, Ghi nhớ: sgk III, Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ XH 1, Phân tích ngữ liệu - Khi sử dụng phải phù hợp với tình huống giao tiếp - Không nên lạm dụng sẽ gây khó hiểu - Trong văn thơ sử dụng từ địa phương và b/ ngữ XH> Tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp XH của ng2 và tính cách 2. Ghi nhớ: Sgk/58 B/ Luyện tập Bài tập 1: Tìm từ địa phương từ toàn dân tương ứng. Bài tập 2 Tìm biệt ngữ XH.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Ngự thiện: thức ăn của vua Bài 3: Nếu là người nước ngoài hoặc người địa phương Bài tập 3: khác mà khi giao tiếp sử dụng từ địa phương sẽ gây k 2 Giải quyết tình huống SGk giao tiếp 4/ Củng cố ? Phân biệt từ địa phương với từ toàn dân? biệt ngữ XH? VD? ? Khi sử dụng từ địa phương và b/ ngữ XH cần lưu ý gì ? 5/ Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: - Sưu tâm một số câu ca dao, thơ văn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xh - Đọc và sửa lại các lỗi về lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xh trong bài TLV - Soạn bài “Trợ từ, thán từ". Tiết sau học TLV E. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. NS: ……./……. NG: 8A……/……. 8B……/……. Tiết 18 Tập làm văn. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: Biết cách tóm tắt một VBTS * Trọng tâm: 1. Kiến thức: Các yêu cầu đối với việc tóm tắt VBTS 2. Kỹ năng: - Đoc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của VBTS - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết - Tóm tắt VBTS phù hợp với yêu cầu sử dụng *) KNS: + Ra quyết định: lựa chọn cách tóm tắt VB + Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng phản hồi/ lắng nghe tích cực + Suy nghĩ sáng tạo, tìm kiếm và xử lí thông tin để tóm tắt theo những yêu cầu khác nhau 3. Thái độ: : Yêu thích học tập bộ môn, có ý thức vận dụng trong học tập văn bản II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, STK -> soạn bài, bảng phụ, bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - HS: Chuẩn bị bài, phiếu học tập B. Phương pháp –kĩ thuật dạy học - P2: quy nạp, vấn đáp, trao đổi, hđ nhóm, thực hành viết tích cực - Kĩ thuật động não IV. Tiến trình bài học 1- Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Cho biết tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản? ( - t. hiện quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn ( đặc biệt đoạn văn chứa p. tiện l kết ); Làm cho các đoạn văn liền ý, liền mạch ) ? Có các phương tiện nào để lk đoạn văn? ( Có 2 phương tiện để lk đoạn văn : Từ LK, câu LK ) 3- Bài mới (30’) Hoạt động 1: Hướng dẫn H tìm hiểu Thế nào là tóm tắt VB tự sự " GV: Có những vb tự sự ta chứa có điều kiện: Đọc, nhưng muốn biết nội dung chính của nó. Thì lúc ấy ta phải làm gì? H: Ta phải đọc qua bản tóm tắt của vb ấy GV: Hoặc có những vb đã học nhưng muốn ghi lại nội dung chính của chúng để sử dụng hoặc truyền đạt cho người khác thì ta phải làm gì? H: Ta cần tóm tắt vb GV: Như vậy em hiểu tóm tắt vb tự sự là gì? H: H thảo luận chọn 1 trong 4 phương án đã cho - Chọn phương án b GV: tại sao lại chọn k. luận b? H: - Giúp cho người nghe hình dung chính xác câu chuyện và hiểu nội dung tư tưởng của câu chuyện đó * Hoạt động 2: Hướng dẫn H tìm hiểu cách tóm tắt vb GV: Đọc đoạn văn? Văn bản này đã tóm tắt nội dung của vb nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó? VB tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của vb ấy không? H: - Thảo luận theo nhóm bàn - VB tóm tắt trên kể lại nội dung của truyện " Sơn tinh, Thuỷ tinh " - Dựa vào các n/ vật, sự việc, chi tiết tiêu biểu đã nêu trong vb tóm tắt, ta nhận ra được tp ấy. - VB tóm tắt trên đã nêu được nội dung chính cảu tp Sơn tinh, thuỷ tinh GV: Vb tóm tắt trên có gì khác so với vb ấy về độ dài, về đoạn văn, về số lượng sự việc , n/ vật...? H: Thảo luận nhóm bàn: - Vb tóm tắt ngắn hơn rất nhiều lời văn cô đúc hơn, sự việc có lược bớt tóm tắt lại ( Chỉ lữa chọn các nv chính và. A/ Lý thuyết: I. Thế nào là tóm tắt vb tự sự 1. Khảo sát ngữ liệu. - Tóm tắt vb tự sự là dùng lời văn của mình trình bày 1 cách ngắn gọn nội dung chính của vb đó 2. Ghi nhớ 1 : SGK/61 II, Cách tóm tắt vb tự sự 1,Yêu cầu tóm tắt vb tự sự. a, Khảo sát ngữ liệu - VB tóm tắt truyện " Sơn tinh, thuỷ tinh ". + Dùng lời văn của người viết tóm tắt trình bày ngắn gọn nội dung chính của TP " Sơn tinh, thuỷ tinh ".

<span class='text_page_counter'>(37)</span> những sự việc quan trọng ) - Vb tóm tắt không trích nv lời của TP" Sơn tinh, thuỷ tinh " mà là lời của người viết tóm tắt -> vb tóm tắt trên đã p/á trung thành ndung của vb được tóm tắt. GV: Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết yêu cầu đối với 1 vb tóm tắt? H: Trình bày ghi nhớ 1-2 SGK GV: Muốn viết một vb tóm tắt , theo em phải làm những việc gì? NHững việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào? H: Trình bày. GV ghi bảng. -> Phản ánh trung thành nội dung của TP b. Ghi nhớ: SGK/61 2. Các bước tóm tắt VB: a. Khảo sát ngữ liệu : - Đọc kĩ tác phẩm được tóm tắt để nắm chắc ND - Xác định ND chính cần tóm tắt, lựa chọn các nhân vật, SV tiêu biểu - Sắp xếp ND theo một trình tự nhất định - Viết VB tóm tắt bàng lời văn của mình b. Ghi nhớ 3: Sgk/61. GV: Nêu các bước tóm tắt vb? - HS thảo luận theo nhóm bàn GV KL H: Trình bày ghi nhớ SGK B. Luyện tập * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Tóm tắt đoạn trích" Tức nước vỡ bờ" Trích trong " tắt đèn" của Ngô tất Tố a, Nhân vật chính: Chị Dậu b, Sự việc tiêu biểu: - Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm - Chị Dậu đối phó với bọn cai lệ... - Chị Dậu đánh lại tên cai lệ và người nhà lí trưởng để bảo vệ chồng. c, Viết đoạn văn tóm tắt Nhận được bát gạo của bà lão hàng xóm giúp đỡ, Chị Dậu nấu một nồi cháo cho chồng và con ăn vì cả nhà đã nhịn đói từ hôm qua. Anh Dậu chưa kịp đưa bát cháo lên miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào định trói và mang anh Dậu ra đình. Chị Dậu hoảng hốt van xin mong chúng tha cho anh Dậu. Song bọn chúng xông đến đánh trói anh Dậu và cả chị. Tức quá bèn cự lại đánh ngã hai tên tay sai 4/ Củng cố - Thế nào là tóm tắt vb tự sự? Yêu cầu tóm tắt 1 vb tự sự? - Nêu các bước tóm tắt vb tự sự .5/ Hướng dẫn tự học - Học bài theo ghi nhớ SGK. Tìm đọc phần tóm tắt một số tác phẩm tự sự đã học - Chuẩn bị bài" Luyện tập tóm tắt vb tự sự ". Tiết sau học TLV E. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………_.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> NS: ……./……. NG: 8A……/……. 8B……/……. Tiết 19 Tập làm văn. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. A. MỤC TIÊU * Mức độ: Biết cách tóm tắt một VBTS * Trọng tâm: 1. Kiến thức: Các yêu cầu đối với việc tóm tắt VBTS 2. Kỹ năng: - Đoc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của VBTS - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết - Tóm tắt VBTS phù hợp với yêu cầu sử dụng *) KNS: + Ra quyết định: lựa chọn cách tóm tắt VB + Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng phản hồi/ lắng nghe tích cực + Suy nghĩ sáng tạo, tìm kiếm và xử lí thông tin để tóm tắt theo những yêu cầu khác nhau 3. Thái độ: : Yêu thích học tập bộ môn, có ý thức vận dụng trong học tập văn bản B. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài học - HS: Chuẩn bị bài, phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC - P2: quy nạp, vấn đáp, trao đổi, hđ nhóm, thực hành viết tích cực - Kĩ thuật động não, trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1- Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Tóm tắt vb tự sự là gì? Yêu cầu và nêu các bước tóm tắt vb tự sự? Tóm tắt VBTS: dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính Yêu cầu: Phản ánh trung thành nội dụng củaVB Các bước: Đọc kĩ VB, xác định nội dung chính cần tóm tắt, sắp xếp các nội dung theo một trình tự hợp lí, viết thành VB 3- Bài mới (30’) Yêu cầu HS nhắc lại các bước tóm tắt VBTS A/ Lý thuyết: GV: Cho H đọc yêu cầu bài tập 1 H: Đọc bài tập GV: Yêu cầu H thảo luận theo nhóm bàn các câu hỏi sau: 1, Bản liệt kê trên đã nêu được các sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong của truyện Lão Hạc chưa? Nếu phải bổ xung thì em nêu thêm những gì?. B/ Luyện tập: Bài tập 1: a, Bản liệt kê đã nêu các sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng trong To.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2, hãy sắp xếp các sự việc đã nêu theo 1 trình tự hợp lí? ( GV ghi bảng phụ ) a, Lão hạc có 1 người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng b, Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu Vàng c, Vì muốn giữu lại mảnh vườn cho con lão phải bán con chó d, lão mang tiền dành dụm gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn e, Cuộc sống mỗi ngày 1 khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy, ốm một trận khủng khiếp f, Một hôm lão xin Binh tư ít bả chó g, Ông giáo rất buồn khi nghe binh tư kể chuyện ấy h, Lão bỗng nhiên chết - Cái chết thật dữ dội i, Cả làng không hiểu vì sao lão chết, Trừ Binh tư và ông giáo GV: Viết tóm tắt truyện LH bằng 1 vb thật ngắn gọn ( Khoảng 10 dòng ) H: Viết, đọc : GV uốn nắn, sửa GV: Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” H: Thực hiện các thao tác sau + Đọc để nắm được nội dung của Vb + Tìm các sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng * Sự việc tiêu biểu 1, Chị Dậu vừa múc cháo lên cho chồng, Anh Dậu chưa kịp ăn thì cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào quát, đòi trói kẻ thiếu sưu. 2, Chị Dậu cố van xin 2 tên tay sai 3, Cai lệ đánh chị, chị vùng lên quật 2 tên tay sai đó * Nhân vật: Chị Dậu và 2 tay sai + Sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí + Viết vb tóm tắt bằng lời văn của mình. LH song sắp xếp còn thiếu mạch lạc b, Sẵp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí. - Viết vb tóm tắt Bài tập 2: Tóm tắt đoạn trích " Tức nước vỡ bờ". Bài tập 3: GV: Hai vb "tôi đi học"trong lòng mẹ rất khó tóm tắt? VB " Tôi đi học" và " Đúng hay sai? Trong lòng mẹ" rất khó H: Thảo luận: Tuy là tp tự sự nhưng yếu tố trữ tình tóm tắt vì các SV được thường khá đậm nét, có lúc như lấn át yếu tố tự sự -> đan cài với nhau theo dòng Khó tóm tắt. cảm xúc của nhân vật tôi. 4/ Củng cố - Nêu yêu cầu, các bước tóm tắt 1 vb tự sự 5/ Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại cách làm bài văn tự sự + đề số 1 -> chuẩn bị tiết trả bài - Tiết sau hoc TLV 5. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………. NS: ……./……. NG: 8A……/……. 8B……/……. Tiết 20 Tập làm văn. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 – VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Giúp H nhận ra ưu khuyết điểm bài viết của mình về thể văn Tự sự ( kể ngôi thứ nhất có yếu tố biểu cảm trũ tình đằm thắm ) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ và xây dựng văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần phê và tự phê, có ý thức vươn lên của HS. B. Chuẩn bị : - Bài viết của học sinh đã chấm chữa cụ thể. - Sổ chấm chữa bài. C. Phương pháp – kĩ thâut dạy học: - Nhận xét, rút kinh nghiệm. D. Tiến trình giờ dạy: 1- Ổn định (1’) 2- Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 1 (2’) Hoạt động 2 (3’). Hoạt động 3(7’). I. Đề bài: Kể về một buổi khai trường để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất. II. Tìm hiểu đề: - Thể loại : Tự sự (kết hợp miêu tả + biểu cảm) - Nội dung: Kể về một buổi khai trường để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất. - Phạm vi, giới hạn: + 1 buổi khai trường + ấn tượng sâu sắc nhất. II. Dàn ý : HS cần đạt được: 1. Mở bài: Giới thiệu buổi khai trường đó. 2. Thân bài: Kể câu chuyện: -Kể lại các sự việc trong buổi khai trường đó, chú ý chọn các sự việc tiêu biểu, gây ấn tượng với mình- có kết hợp với miêu tả + biểu cảm. 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân về ý nghĩa buổi khai trường với bản thân, với học trò nói chung..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4. Hướng dẫn về nhà: (2' ) - Ôn tập lại văn tự sự. - Chuẩn bị : Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. Tiết sau học văn học E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. NS: ……./……. NG: 8A……/……. 8B……/……. Tiết 21+22 Văn bản. CÔ BÉ BÁN DIÊM (An-Đéc-xen). I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo, tài năng NT xuất sắc của nhà văn An - đéc – xen qua một tác phẩm tiêu biểu 1.Kiến thức: - Giúp HS có được những hiểu biết bước đầu về người kể chuyện cổ tích An -đéc – xen; - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực avf mộng tưởng trong tác phẩm - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Kỹ năng: - Kĩ năng bài bài dạy: + Đọc diễn cảm, hiểu,tóm tắt được tác phẩm truyện + Phân tích được một số hình ảnh tương phản ( đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau) + Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện - KNS + Giao tiếp, trình bày, suy nghĩ, ý tưởng phản hồi/ lắng nghe tích cực về tình cảnh đáng thương của cô bé + Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận + Tự nhận thức: xác định lối sống nhân ái yêu thương và chia se với mọi người xung quanh 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thương con người ở H B. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV , tư liệu tham khảo - HS: Soạn bài C. Phương pháp-kĩ thuật dạy học - Đọc, gợi mở phân tích, bỡnh, trao đổi, vấn đáp, thảo luận nhóm: trình bày 1 phút viết sáng tạo C. Tiến trình bài học 1- Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Cái chết cảu LH được nhà văn NC miêu tả ntn? Từ cái chết đó, em suy nghĩ gì về số phận và p/c của người nông dân trước Cm tháng 8 - 1945 *) Gợi ý: - Lão vật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc, lão tru tréo, chốc chốc lại bị giật mạnh... -> Cái chết được miêu tả rất cụ thể, chi tiết với việc sử dụng liên tiêpa từ tượng hình từ tương thanh -> tạo ra 1 h/ả cụ thể, sinh động về 1 cái chết thê thảm, dữ dội -> Phản ánh chân thực và sâu sắc về số phận nghèo hèn của người nhân dân trước Cm + Lão chết để giữu trọn tình thương con của một người cha nhân hậu và lòng tự trọng của con người lương thiện -> Tg ca ngợi khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người n.dân + phê phán tố cáo 1 XH phi nhân tính, tàn ác -> con người 3- Bài mới Trên TG có không nhiều những nhà văn chuyên viết truyện và gtruyện cổ tích cho thiếu nhi. Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch An-đéc–xen sáng tạo thì thật tuyệt vời. Không những trẻ con khắp nơi vô cùng yêu thích, say mê đón đọc mà người lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc mãi không chán. “Cô bé bán diêm” là một câu chuyện như thế * Hoạt động 1: Hướng dẫn H tìm hiểu tg - tp I/ Giới thiệu chung: GV: hãy giới thiệu về công tác An .. ? 1, Tác giả ( 1805 -1875 ) H: Trình bày SGK - Nhà văn nổi tiếng của Đan GV: củng cố Mạch và thế giới - Nhà văn Đan Mạch sinh 2-4-1805 tại thành phố cổ ÔĐen-Dê. Cha ông la thợ đóng giày nhưng có tài kể chuyện năm 11 tuổi cha mất, ông phải tự kiếm sống cuộc sống lam lũ đã giúp ông thấu hiểu và thông cảm với những cảnh đời khổ ải.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Ông là người nổi tiếng có tài kể chuyện và đam mê văn học. An... lên thủ đô cô - Pen ha gơ theo đuổi ngành sân khấu. Không thành công ông chuyển sang sáng tác thơ song cũng thất bại. - An - Đéc ... thực sự lừng danh với những mẩu chuyện cổ tích. Đây là truyện ngắn viết theo kiểu hư cấu của truyện cổ tích. Những tp nổi tiếng của ông là: Bộ quần áo mới của Hoàng đế; chú lính chì dũng cảm, bầy chim thiên nga. GV: Nêu xuất xứ của Vb " Cô bé bán diêm " H: Là phần quan trọng của tp cùng tên. + Viết những truyện cho thiếu nhi +Truyện của ông nhẹ nhàng thấm đượm lòng yêu thương.. 2, Tác phẩm:" Cô bé bán diêm " - Là phần trọng tâm của truyện ngắn cùng tên GV: Hướng dẫn H đọc: Đọc với giọng nhẹ nhàng, tình II/ Đọc hiểu văn bản : cảm Đọc – Chú thích : GV đọc: từ đầu -> Cứng đờ ra H2: Đọc tiếp theo đến " Về chầu thượng đế H3: Đọc đoạn còn lại GV: Nhận xét đánh giá việc đọc bài của H GV: Cho H chú thích 2- 3- 4- 7- 8- 10- 11 SGk H: Đọc các chú thích GV: hãy tóm tắt vb "Cô bé bán diêm "bằng lời văn của mình? H: Tóm tắt Đêm giao thừa giá buốt, em bé bán diêm mồ côi mẹ, đầu trần, chân đất đi trong đêm tối. Em không dám về nhà, sợ bố mắng vì cả ngày không ván được que diêm nào. Các ngôi nhà đều sáng đèn và sực nức mùi ngỗng quay. Em ngồi nép trong góc tường lãnh lẽo. trời lạnh đôi tay cứng đờ, em lấy diêm ra quẹt để sưởi cho đỡ rét. Que diêm được quẹt lên em tưởng như mình đang ngồi trước lò sưởi. Em quẹt que thứ 2 bàn ăn ngỗng quay hiện ra. Cây thông nô en xuất hiện sau ngọn lửa của que diêm thứ 3. Và người bà đã hiện ra sau que diêm thứ tư. Rồi em que diêm tất cả que diêm trong bao để giữ bà ở lại. Cuối cùng linh hồn em thoe bà bay lên trời. Hôm mồng một tết, người ta phát hiện ra xác chết của em bé có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười giữa trời tuyết lạnh. GV? Qua đọc và phân tích văn bản, hãy cho biết nội dung chính mà An- Đéc xen muốn thể hiện qua văn bản này là gì? GV? Văn bản có những nhân vật nào? Nhân vật chính của truỵện là ai? Vì sao em xác định được như vậy? GV? Vb gồm mấy phần? Giới hạn? Nội dung của từng. 2.Kết cấu – Bố cục : - Nội dung : Viết về hoàn cảnh, thực tại và những mộng tưởng và cái chết của em bé bán diêm. - Nhân vật chính: cô bé bán.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> phần?Nhận xét gì về bố cục ấy? .GV? Em có nhận xét gì về hình thức kể chuyện của tác giả trong văn bản này? HS: Kể đan xen giữa các yếu tố hiện thực và mộng tưởng. GV? Vậy trong văn bản xuất hiện những phương thức biểu đạt nào? Phương thức nào là chính? GV: Căn cứ vào đầu để có thể chia phần thứ 2 thành những đoạn nhỏ hơn? H: Căn cứ vào những lần quẹt diêm ( 5 đoạn nhỏ ) GV: Đọc phần thứ nhất của vb ? Qua phần đầu cho em biết gia cảnh của cô bé bán diêm có gì đặc biệt? H: Hoàn cảnh gia đình và c/s của em bé thật đáng thương + Người bà hiền hậu thương yêu cháu đã mất, lại mồ côi mẹ +Gia sản tiêu tán không còn gì, em phải đi bán diêm để kiếm sống và luôn phải nghe những lời mắng nhiếc chửi rủa của người cha. GV: Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh của em bé bán diêm qua 1 loạt chi tiết trên? H: Hoàn cảnh sống tội nghiệp đáng thương: Nghèo đói, mồ côi, thiếu văn tình yêu thương sự chia sẻ, đồng cảm GV: và cô bé bán diêm xuất hiện trong khoảng thời gian không gian nào? H: Trong đêm giao thừa rét buốt em bé đầu trần chân đất lang thang ngoài đường em ngồi nép vào 1 số tg mong cho đỡ lạnh. GV: Vì sao tác giả lại để cô bé cuất hiện trong đêm giao thừa giá rét như vậy? H: Đêm giao thừa giá mọi người xum vầy hạnh phúc trong ngôi nhà của mình, còn em lang thang cô độc ngoài đường phố. Hơn nữa Đan mạch là nướ lạnh nhiệt độ có khi xuống tới và chục độ dưới không độ, tuyết rơi dầy đặc -> Diễn tả nỗi khổ cực của em bé dường như tăng gấp bội lần. Tg chọn thời điểm này, tạo ra sự tương phản giữa sự thống khổ của em với sự không thông cảm thờ ơ của mọi người với những kiếp người khổ cực trong Xh GV: Liệt kê những h/ả tương phản đối lập được nhà văn s.dụng nhằm khắc hoạ nỗi thống khổ của cô bé? H: - Ngôi nhà trướ đây >< căn nhà hiện nay - Trời đông giá buốt >< Em đầu trần... - Cửa sổ mọi nhà sáng đèn, trong phố sực nức mùi ngỗng quay >< Em đi lang thang trên đường phố b/. diêm. -> Mạch. lạc. hợp. lí. - PTBĐ: tự sự+ miêu tả, biểu cảm. 3, Phân tích a, Hình ảnh cô bé bán diêm - Gia cảnh đáng thương: người thân yêu của em là mẹ và bà đã mất từ lâu, nỗi khổ khiến người bos trở nên thô bạo, em phải đi bán diêm để kiếm sống.. - Trong đêm giao thừa giá lạnh, cô bé bán diêm bất hạnh phải chịu cảnh cô đơn, đói rét, không nhà, không người yêu.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> diêm, bụng đói cật rét GV: Qua những h/ả tương phản, em có ấn tượng ntn về cảnh cô bé b/diêm? H: Cô bé đáng thương, có cuộc sống cay đắng thiếu tình yêu thương, sự quan tâm của cha , luôn sống trong sợ hãi, đói nghèo, đau khổ bất hạnh và cô độc GV: Qua việc khắc hoạ h/ cảnh cô bé bán diêm tác giả đã bộc lộ thái độ t/cảm gì? H: Niềm xót xa thương cảm trước số phận đau khổ của cô bé bán diêm, của những kiếp người tội nghiệp trong Xh GV: Đọc phần văn bản thứ 2?( Từ chỗ “ Chà! Giá quẹt….thượng đế” GV: Căn cứ vào đâu để có thể chia phần thứ 2 thành những đoạn nhỏ hơn? HS: Căn cứ vào những lần quẹt diêm . GV: Em bé đã quẹt diêm để làm gì? và đã quẹt tất cả mấy lần? Trong các lần đó, lần nào là khác biệt hơn cả? HS: Quẹt diêm để sởi ấm vì chân tay em đã cứng đờ. Quẹt tất cả 5 lần. Bốn lần đầu, mỗi lần chỉ quẹt một que, lần cuối cùng em quẹt hết số diêm còn lại trong bao. GV: Những lần quẹt diêm em đã thấy gì? Những h/ả ấy có thật không? HS: - Quẹt que diêm thứ nhất - Lò sởi - Quẹt que diêm thứ 2 - Bàn ăn thịnh soạn - Quẹt que diêm thứ 3 - Cây thông nô en - Quẹt que diêm thứ 4 - Gặp bà hiền hậu - Quẹt que diêm thứ 5 - Hai bà cháu về chầu thợng đế Tất cả những h/ả đó đều hiện ra dưới a/sáng của những lần quẹt diêm -> Tất cả chỉ là mộng tưởng GV: Vì sao mỗi lần quẹt diêm, lửa cháy sáng ấm lên thì mộng tưởng lại đến với em. Điều này có thường xảy ra trong cuộc sống của con người không? HS: Mộng tưởng chỉ xảy ra đối với người nghèo khổ, bất hạnh khi họ lâm vào hoàn cảnh thật éo le, khắc nghiệt như cô bé bán diêm. - Khi cuộc sống hiện thực quá khổ, họ phải mơ ước đến cuộc sống tốt đẹp hơn, ước mơ đó chỉ có thể là những mộng tưởng. Điều này đã làm nên đặc điểm nổi bật của đoạn văn đó là sự đan xen giữa hiện thực và mộng tởng, khiến câu chuyện thương tâm nhưng lại hẫp dẫn bởi cái chất thơ kì diệu của nó GV? Trong lần quẹt diêm thứ nhất, hình ảnh ngọn lửa. - Nghệ thuật tương phản đối lập -> Nổi bật h/cảnh đáng thương, cay đắng: đói nghèo, đau khổ, bất hạnh, thiếu tình yêu thương,. b, Thực tế và mộng tưởng Mộng tưởng. Thực tế.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> được miêu tả như thế nào? HS: Xanh lam, trắng ra, rực hồng lên. GV? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? HS: Sử dụng tính từ miêu tả ngọn lửa biến đổi kì diệu, phong phú. GV? Với sự biến đổi kì diệu của ngọn lửa, em bé đã ước được ngồi trước một lò sưởi với những hình nổi bằng đồng. Theo em, vì sao lại như vậy? HS: Lúc ấy em đang đầu trần, chân đất, lang thang ngoài đường phố đầy tuyết rơi và gió lạnh, đôi bàn tay cứng đờ của em đang cần được sưởi ấm. GV? Qua mộng tưởng được ngồi trước lò sưởi, em biết được ước mơ gì của cô bé bán diêm? HS: ước mơ được sưởi ấm trong ngôi nhà thân thuộc của mình… GVbình: Chỉ bằng một que diêm quẹt lên giữa mênh mông giá rét, nhưng nó đã thắp lên trong em một ước mơ thật đẹp đẽ, ám áp và giản dị biết bao- đó là ước mơ được sưởi ấm trong đêm giao thừa cô đơn, giá lạnh của một em bé bất hạnh. GV? Nhưng khi que diêm vụt tắt thì thực tế nào đã hiện lên với em? HS: Lò sưởi biến mất, nghĩ đến việc cha gao cho đi bán diêm, lo sợ về nhà bị cha đánh vì không bán được bao diêm nào. GV? Qua suy nghĩ và những diều cô bé lo sợ, em cảm nhận được gì từ cách đối xử của người cha? HS: Cái nghèo, cái khổ đã biến người cha thành một người cục cằn, khô héo tình cảm… GV? Em nghĩ gì về thân phận của cô bé bán diêm qua những chi tiết vừa phân tích ở trên? HS: Đó là một cô bé côi cút, bất hạnh… GV: Khi chẳng còn ai ôm ấp, chở che, em chỉ còn cách gửi những ước mơ của mình vào những que diêm bé nhỏ. GV? Nhắc lại trong lần quẹt diêm thứ 2, em bé mộng tưởng thấy điều gì? Trong mộng tưởng của em bé, có hình ảnh nào giống như trong cổ tích?( ngỗng quay nhảy ra…) GV? Qua mộng tưởng đó, em đoán biết được ước mơ nào của cô bé? Tại sao em bé lại có ước mơ đó? HS: Khao khát được ăn ngon là ước mơ xuất phát từ thực tế.Điều này hoàn toàn phù hợp với như cầu của em bé, vì với em lúc này sau cái rét là cái đói. Suốt cả ngày em đi bán diêm không được ăn gì, và vào cái thời khắc giao thừa, em bé nào lại không nhớ đến 1 mâm cỗ. - Ngồi trước một lò sưởi => Mong ước được sưởi ấm trong ngôi nhà thân thuộc.. - Lò sưởi biến mất, nghĩ đến cha, lo sợ bị đánh.. ->Bất hạnh.. - Bàn ăn với những đồ đạc quý giá, ngỗng quay. => Khao. - Bức tường dàyđặc, phố xávắng teo, tuyết phủ trắng xóa,.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> gia đình ấm cúng. Bàn ăn hiện ra như 1 điều tự nhiên tất yếu đối với em bé lúc này Vì là ước mơ nên bàn ăn hiện ra rất sang trọng nhưng rất ngộ nghĩnh trẻ thơ và thú vị biết bao. GV? Khi que diêm vụt tắt thì thực tế nào thay cho mộng tưởng? HS: Bàn ăn biến mất, phố xá vắng teo.. GV? Em cảm nhận như thế nào về thiên nhiên và con người lúc này?( Thờ ơ, vô tình…) GV? Giữa thiên nhiên và con người thì cảnh nào đáng để cho em suy nghĩ nhất? Vì sao? HS: Cảnh con người. Con người quá thờ ơ, vô tình… Giá như những người khách qua đường đông đúc kia động lòng trắc ẩn, bố thí cho em vài xu thừa hoặc mua cho em vài hộp diêm thì em đã được về nhà….Đằng này, họ lạnh lùng, thờ ơ, không thèm đếm xỉa đến nỗi khổ của em. GV? Điều này giúp em hiểu gì về xã hội và con người của thời đại An- Đéc- xen? HS: Xã hội lạnh lùng, vô nhân đạo, thiếu vắng tình người. GV? Lần thứ 3 quẹt diêm, em đã thấy những gì? HS: Thấy cây thông Nô- en… GV: Người Châu âu có phong tục trong dịp lễ Nô- en và tết dương lịch, họ trang trí nhà cửa của mình bằng cây thông nhỏ kết nối nhiều đèn hoa để mừng đón một mùa giáng sinh vui vẻ, an lành… GV? Từ mộng tưởng đó, em biết được ước mơ gì của em bé?( ước mơ được vui chơi) GV? Theo em, mộng tưởng và ước mơ đó có hợp lí và tự nhiên không ? HS: Sau ước mơ được sưởi ấm, được ăn no, đối với trẻ em là vui chơi giải trí. Và vào lúc giao thừa h/ả cây thông nô en là niềm ao ước của mọi em bé ở các nước tây âu- như là một niềm vui của năm mới Chỉ có điều đây là cây thông mơ ước trong mộng tưởng của em nên nó được trang trí lộng lẫy hơn cây thông mà em thấy qua cửa kính của 1 nhà buôn giàu có. GV? Khi diêm vụt tắt thì điều gì đã xảy ra? HS: Cây thông biến mất, hàng ngàn ngọn nến rực sáng bay lên thành những ngôi sao trên trời. ->Đây là chi tiết thú vị, vừa bay bổng lãng mạn. GV? Em nhận xét như thế nào về những mộng tưởng và thực tế lần này? HS: Thật kì diệu vì thực tế lần này không giống lần trước. Que diêm tắt nhưng những mộng tưởng tươi đẹp. khát được ăn gió thổi vi ngon. vu…; mọi người vội vã,lãnhđạm -> Thiên nhiên vô tình, con người vô tâm.. - Cây thông Nô- en với hàng ngàn ngọn nến sáng rực -> Cảnh đẹp như huyền thoại => ước mơ được vui chơi.. - Cây thông biến mất, những ngọn nến bay lên thành những ngôi sao. -> Thực tế và mộng tưởng hòa quyện vào nhau..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> vẫn còn , đó là những ngọn nến bay lên hóa thành những ngôi sao trên trời… GV? Điều đó có ý nghĩa gì không? HS: Thực tế và mộng tưởng hòa quyện vào nhau. Đúng hơn là mộng tưởng đã chiến thắng thực tại. Em đã tin vào một thế giới khác, đó là thế giới của những linh hồn… GV? Khi que diêm thứ tư sáng lên, em đã nhìn thấy gì? ( Bà đang mỉm cười với em) GV? Trong cái ánh sáng xanh tỏa ra của ngọn nến, người bà đang mỉm cười với cô bé , điều đó cho em cảm nhận cô bé đang sống trong một thế giới như thế nào?( Thế giới kì diệu như trong truyện cổ tích) GV? Trong cái thế giới đó, em bé nói gì với bà? HS: Bà ơi cho cháu theo với… GV? Từ lời nói đó, em hiểu cô bé đang mong ước điều gì? Tại sao em có mong ước đó? HS: ước mong được sống bên bà, được bà yêu thương, che chở vì bố là người thân duy nhất còn lại mà cũng ghẻ lạnh đối với em, mọi người xung quanh cũng thờ ơ , lãnh đạm đối với em, em chỉ còn bà là người thân yêu duy nhất. GV? Em nghĩ như thế nào về những ước mơ của em bé? HS: ước mơ giản dị, ngây thơ chân thành gắn liền với tuổi thơ trong sáng và nhân hậu của em. Đó là khát vọng chính đáng. GVbình: Những ước mơ của em thật giản dị, ngây thơ, gắn liền với tuổi thơ trong sáng của em. Em khao khát có cuộc sống đầy đủ về vật chất, hưởng thụ những thú vui tinh thần, được sống trong gia đình yên ấm, hạnh phúc. Đó là ước mơ, là khát vọng chính đáng muôn đời của em bé nói riêng và của con người nói chung. GV? Theo em, những ước mơ và mộng tưởng này diễn ra có hợp lý không? Vì sao? HS: Các mộng tưởng diễn ra lần luợt thật hợp lí. Vì nó đúng với h/cảnh sống và phù hợp với những ước mơ của em lúc này: vì rét-> ước có lò sưởi, đói-> ước có bàn ăn, giao thừa-> ước cây thông Nô- en để được vui chơi, nhớ bà-> ước bà xuất hiện…=> điều đó hoàn toàn phù hợp với tâm lý nhân vật. GV chuyển ý: Khi em bé nói “ cháu van bà… về với bà”, có thể đến phút giây này em đã sức tàn lực kiệt, đang gục xuống cạnh bức tường buốt giá. Em đang lịm dần và trôi vào một giấc mơ đẹp, nhưng khi diêm vụt tắt, ảo ảnh cũng biến mất.. - Bà đang - Diêm tắt, mỉm cười bà biến với em. mất… => ước mơ được ở bên bà, được bà che chở, yêu thương; không còn buồn đau, đói khổ. => ước mơ giản dị, ngây thơ, chân thành- khát vọng chính đáng..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV? Đến lúc này, em bé đã vội vã làm gì? Em thấy gì trong lần quẹt diêm này? HS: Em quẹt tất cả những que diêm còn lại và em thấy bà hiện lên to lớn, hai bà cháu nắm tay nhau bay lên, không còn đói rét, buồn đau… GV? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh này? HS: Đó là hình ảnh bay bổng, diệu kì. Thế giới mà em đến là thế giới tươi đẹp, không còn buồn đau đói rét… GV: Cuối cùng cả hai ba cháu cùng bay lên để về chầu thượng đế, đó là mộng tưởng cuối cùng trong cái đêm đầy bất hạnh nhưng kì diệu biết bao. Để giữ lại h/ả người bà yêu quí em đã quẹt tất cả những que diêm còn lại trong bao. Thế là cảnh huy hoàng rực rỡ hiện ra trước mắt em. Một mộng tưởng thật đẹp và thánh thiện của tuổi thơ đã đến với em toả sáng tâm hồn em, đưa em về thế giới vĩnh hằng cùng người bà yêu quí. GV? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để xây dựng tình huống truyện ? Biện pháp nghệ thuật dó giúp em cảm nhận được gì về hình ảnh cô bé bán diêm? HS: Xây dựng mộng tưởng phù hợp với hoàn cảnh sống và tâm lí của nhân vật - Khéo léo đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng. Kết hợp tự sự, tả biểu cảm - Tương phản-> Gợi hình ảnh cô bé bị bỏ rơi, đói rét, cô đơn, luôn khát khao được sống ấm no, hạnh phúc. GV? Qua những mơ ước của cô bé, em hiểu nhà văn có mong ước gì? HS: Mong ước tất cả những em bé, tất cả mọi người, nhất là những người nghèo khổ vượt qua những thực tế phũ phàng để vươn tới cuộc sống ấm no, hạnh phúc-> Đó chính là tấm lòng nhân đạo của nhà văn. GV? Trong số những mộng tướng ấy, mộng tưởng nào gắn với thực tế, mộng tưởng nào chỉ thuần tuý là mộng tưởng? Vì sao? HS: Tất cả các mộng tưởng: Lò sởi, bàn ăn, cây thông nô en, người bà hiện lên qua bốn lần quẹt diêm đều gắn với thực tế, đều là sự nhớ lại những điều em đã nhìn thấy trước đây và nó đã trở thành mộng tưởng lung linh toả sáng trong tâm hồn em. - Duy chỉ có lần cuối cùng không gắn với thực tế mà thuần tuý chỉ là mộng tưởng: " hai bà cháu … thợng đế " Đây là ước mơ đẹp đẽ mãnh liệt nhất của em bé đau khổ bất hạnh. Em đã đến được với vầng sáng rực rỡ khi em cùng bà bay lên, đến nơi chẳng còn đói rét đau buồn. Một mộng tưởng mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc. - Bà to lớn, đẹp lão, 2 bà cháu nắm tay nhau bay lên, không còn đói rét buồn đau-> em từ giã cõi đời.. -> Nghệ thuật tương phản, đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng=> gợi hình ảnh cô bé bị bỏ rơi, đói rét, cô độc, luôn khát khao được sống ấm no, hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> -> Nghệ thuật kể chuyện khéo léo đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng GV chuyển ý: Em từ giã cõi đời khi mang trong mình những mộng tưởng tươi đẹp. Cái chết của em được nhà văn tái hiện laji như thế nào và tình cảm của tác giảdành cho em bé ra sao-> nội dung cuối bài. GV: Đọc đoạn cuối vb? Cô bé đã chết vì điều gì? H: Vì đói, rét, vì thiếu tình yêu thương, chia sẻ quan tâm của mọi người GV: Tìm những câu văn miêu tả thi thể cô bé bán diêm. từ đó em có cảm nhận ntn về cái chết ấy? H: Đọc những câu văn miêu tả cái chết cảu cô bé bán diêm -> Cái chết thanh thản mãn nguyện vì đã được sống những giây phút hạnh phúc trong mộng tưởng GV: Từ đó cho em cảm nhận gì về nhà văn An Đéc Xen? H: Giàu tình yêu thương, niềm tin vào con người, luôn khát khao những điều đẹp đẽ cho những kiếp đời bất hạnh.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết GV: Nêu giá trị nd - Nghệ thuật đặc sắc của vb? -Nội dung: Từ cuộc sống và cái chết của cô bé bán diêm, tác giả muốn gửi gắm lòng yêu thương và khát khao đem đến cho con người một cuộc sống tốt đẹp - .Nghệ thuật : Kể chuyện hấp dẫn bằng 3 phương thức: tự sự + miêu tả + biểu cảm. Sử dụng nghệ thuật tương phản đối lập, đan xen thực tế và mộng tưởng giàu xúc động lòng người. c, Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh. - Đồng cảm với những khát khao hạnh phuchs của em bé -Cách kết thúc truyện thể hiện nỗi dạy dứt, nỗi xót xa của nhà văn đối với em bé bất hạnh. 4, Tổng kết a) Nghệ thuật: Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi cực của em bé bằng chi tiết,hình ảnh đối lập -Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc họa tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hạnh b) Ý nghĩa văn bản; Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh c, Ghi nhớ: SGK III, Luyện tập. -. Ghi nhớ : sgk (68) * Hoạt đông 4: Hướng dẫn H luyện tập GV: Tóm tắt lại vb " Cô bé bán diêm" Bằng lời văn của mình H: Tóm tắt 4/ Củng cố * Nhận định nào nói đúng nhất t/c câu truyện " Cô bé bán diêm (A) Cô bé bán diêm là 1 truyện có hậu B. Cô bé bán diêm là một truyện cổ tích có hậu C, Cô bé bán diêm là 1 truyện cổ tích thần kì D, Cô bé bán diêm là 1 truyện ngắn có tính bi kịch ? Trình bày ND, NT của truyện?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 5/ Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: - Đọc diễn cảm đoạn trích. Ghi lại cảm nhận của em về một chi tiết nghệ thuật trương phản trong đoạn trích. Chuẩ bị bài ‘Đánh nhau…gió’. Tiết sau học tiếng việt E. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. NS: ……../…..…. NG: 8A….…../.…….. 8B…….../……….. Tiết 23 Tiếng việt. TRỢ TỪ, THÁN TỪ. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ, các loại thán từ - Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ trong VB - Biết dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể 1. Kiến thức: - Khái niệm trợ từ, thán từ - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ thán từ 2. Kỹ năng: - Dùng trợ từ thán từ phù hợp trong nói và viết - KNS: + Ra quyết định, sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống gt + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng trợ từ thán từ 3. Thái độ: : Có ý thức sử dụng để tăng tính hình tượng, biểu cảm trong nói và viết. B. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, STK -> soạn bài, ƯDCNTT - HS: Chuẩn bị bài, phiếu học tập C. Phương pháp-kĩ thuật dạy học - P2: quy nạp, Phân tích các tình huống mẫu, thực hành, đàm thoại, vấn đáp - Kĩ thuật động não D. Tiến trình bài học 1- Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Phân biệt từ địa phương và biệt ngữ XH? ? Đặt câu với từ ngữ địa phương và b/ ngữ XH? * Đáp án: Từ ngữ ĐP là những từ chỉ được dụng ở một số địa phương nhất định Biệt ngữ XH: chỉ được dụng ở một nhóm, một tầng lớp XH nhất định 3- Bài mới (30’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn H tìm hiểu KN trợ từ A/ Lý thuyết I, Trợ từ GV: Đọc VD SGK 65. H cả lớp quan sát chỉ ra điểm 1. Khảo sát ngữ liệu giống và khác nhau về ý nghĩa giữa 3 câu trên? H: Thảo luận *Giống nhau: Cả 3 câu trên đều thông báo một sự việc. Nó ăn 2 bát.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> cơm * Khác nhau: + Câu: "Nó ăn 2 bát cơm " Chỉ thông báo sự việc đã diễn ra 1 cách khquan không có ý nghĩa nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đối với sự việc như 2 câu còn lại + Câu: " Nó ăn những 2 bát cơm" do có từ “những” đi kèm " 2 bát cơm " biểu thị ý nhấn mạnh, đánh giá của người nói về việc" ăn 2 bát cơm" là nhiều so với b/ thường + Câu " Nó ăn có 2 bát cơm" Bởi từ " có " đi kèm " 2 bát cơm" có ý nghĩa nhấn mạnh b. thị thái độ đối với việc ăn 2 bát cơm là ít so với mức bình thường GV: Vậy những từ "Những , có "đi kèm những từ ngữ "2 bát cơm"trong câu để nhằm mục đích gì? H: Những có đi kèm " 2 bát cơm " để nhấn mạnh ý và biểu thị thái độ đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu -> Trợ từ GV: Từ đó, em hiểu trợ từ là gì? Thường gặp những từ nào? Đặt câu có sử dụng trợ từ? H: Trình bày ghi nhớ: KN trợ từ - Đặt câu: - Chắc là bạn ấy ốm - Dường như trong gió... - Chính tôi làm việc đó *GV nêu VD lưu ý Hiện tượng chuyển loại: - chính ( nhân vật chính) -> Trợ từ - Những ( những chiếc bàn) -> lượng từ - Có ( có vở) -> Đại từ * Hoạt động 2: Hướng dẫn H tìm hiểu KN thán từ GV: Đọc VD và chú ý TN in đậm? Các từ in đậm: A, này, vâng trong những câu trên biểu thị điều gì? H: Thảo luận: - A: Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, trách mọc của cậu Vàng -> Lão Hạc ( do lão đọc đc trong ánh mắt của nó) - này: Dùng để gọi - vâng: Dùng để đáp lại lời người khác GV: Nhận xét cách dùng các từ: này, a vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng? H: Thảo luận và lựa chọn phương án a,d GV: Từ đó, em hiểu thán từ là gì? có mấy loại? kể thán từ thường gặp? Đặt câu?. - Các từ " Những, có" đi kèm " 2 bát cơm" để nhấn mạnh ý và biểu thị thái độ đánh giá của người nói đối với sự việc được nói ở trong câu-> Trợ từ 2, Ghi nhớ: SGK. * Lưu ý: - Trợ từ không dùng được đối lập làm câu hoặc thành phần câu, cụm từ - Trợ từ thường do các từ loại khác chuyển thành II, Thán từ 1, Khảo sát ngữ liệu: - A: Bộc lộ cảm xúc - Này: Dùng để gọi - Vâng: Dùng để đáp. * Cách dùng: - Bộc lộ tình cảm, gọi đáp - Thường đứng ở đầu câu có khi được tách ra thành một câu đặc biệt -> Thán từ - 2 loại thán từ -> bộc lộ tình cảm, cảm.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> H: Trình bày ghi nhớ. Đặt câu + Cao ôi, biển đẹp quá! + Này, cậu đi chơi với tớ đi! + Dạ, trường của cháu đây rồi!. xúc: a, ái, ơ, ôi... -> gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ…. 2, Ghi nhớ B/ Luyện tập. * Hoạt động 3: Hướng dẫn H luyện tập Bài tập 1. Các định trợ từ ( H thảo luận n/ bàn ) a, Chính c, Ngau ( nhấn mạnh vào đối tượng tôi ) g: Là i, Những Bài tập 2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm ( làm bài theo nhóm tổ ) Tổ 1/ a: Lấy ( Nhấn mạnh ý tối thiểu ) Tổ 2: / B: Nguyên (Chỉ riêng về 1 thứ nào đó, không có gì thêm hoặc không có gì khác Đến: nhấn mạnh mức độ cao của đối tượng Tổ 2/ C: Cả: Nhấn mạnh đối tượng so sánh " tôi" Cử: Nhấn mạnh ý khẳng định sự việc nêu trong câu Bài tập 3: Tìm các thán từ: a, Các thán từ bộc lộ t/c, cảm xúc của người nói: à, ấy, chao ôi, hỡi ơi Chán/ từ dùng để gọi đáp: này, vâng Bài tập 4: Nêu tác dụng b/ lộ cảm xúc của các thán từ a, Ha ha: c. xúc vui mừng , tán thưởng, thoải mái c, ái ái: cảm xúc cảm giác bị đau đột ngột d, than ôi: Cảm xúc đau buồn thương tiếc Bài tập 5-6 Đặt câu với thán từ - Trợ từ a, Gớm, sao cậu cứ giận mình mãi thế - A! Tớ làm được bài toán khó này rồi b, Ngày cả em cũng không giải được bài tập này à? - Chính tôi làm việc này Bài tập 7: - Viết 1 đoạn văn tự sự với đề tài tự chọn trong đó có sử dụng thán từ, trợ từ - H đọc: GV đánh giá nhận xét 4/ Củng cố - Thế nào là thán từ? trợ từ? Kể tên thán từ, trợ từ thường gặp 5/ Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới: - Vặn dụng kiến thức đã học để nhận biết trợ từ, thán từ trong văn bản tự chọn. - Chuẩn bị bài: ‘Tình tháo từ’. Tiết sau học tập làm văn E. Rút kinh nghệm: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. NS: ……../…..…. Tiết 24 Tập làm văn NG: 8A….…../.…….. 8B…….../……….. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. I. Mục tiêu cần đạt: * Mức độ: Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong VBTS - Biết cách đưa các yếu tố MT, BC vào bài văn TS 1. Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố kể trong VBTS - Vai trò cuả các yếu tố MT, BC trong VBTS - Sự kết hợp các yếu tố MT và biểu lộ tình cảm trong VBTS 2. Kỹ năng: - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố MT và BC trong một VBTS - Sử dụng kết hợp các yếu tố MT và BC trong làm văn TS *)KNS:+ Giao tiếp trình bày ý tưởng; trao đổi để xác định yếu tố MT và BC, sự kết hợp, mục đích, ý nghĩa của việc kết hợp 2 yếu tố đó trong văn TS + Ra quyết định: sử dụng yếu tố MT và BC để nâng cao hiệu quả bài văn TS 3. Thái độ: : Chủ động tự giác trong học tập B. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, STK -> soạn bài, bảng phụ, bảng nhóm - HS: Chuẩn bị bài, phiếu học tập C. Phương pháp –kĩ thuật dạy họ - P2: quy nạp, vấn đáp, trao đổi, hđ nhóm, thực hành viết tích cực - Kĩ thuật động não, tư duy D. Tiến trình bài học: 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự? Yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt? * Yêu cầu - Tóm tắt một văn bản tự sự theo các bước: + Đọc kĩ tác phẩm. + Xác định nội dung cần tóm tắt. + Sắp xếp nội dung theo trình tự hợp lí. + Viết thành văn bản tóm tắt. - Văn bản tóm tắt phải ngắn gọn, trung thành với văn bản gốc. .3- Bài mới : Trong các văn bản đã học từ đầu năm, em thấy có điểm chung gì về phương thức biểu đạt? (kết hợp các phương thức tự sự + miêu tả + biểu cảm).Việc kết hợp các phương thức đó tạo nên điều gì cho các văn bản? (sức hấp dẫn). Việc kết hợp các yếu tố này với nhau như thế nào để có hiệu quả. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Hướng dẫn H tìm hiểu kết hợp các yếu A/ Lí thuyết : tố kể, tả, biểu cảm trong vb tự sự I, Sự kết hợp các yếu tố kể, GV: Nhắc lại vai trò của các yếu tố kể, tả, b/c? tả và bộc lộ tình cảm trong H: - Kể: tập trung kể lại hành động việc làm của n/v văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Tả: Khắc hoạ, tái hiện m. sắc t/chất,..của s.vật, sự việc - B/c:Bày tỏ thái độ c.xúc của người viết trước sự việc, GV: Đọc phần trích trong sgk?Đây là đoạn văn tự sự, đúng hay sai? H: Đọc đoạn trích-> đây là đoạn văn tự sự. GV yêu cầu H thảo luận nhóm GV: Đoạn văn kể lại chuyện gì? H1: Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật tôi với người mẹ sau bao ngày xa cách GV: Tìm và chỉ ra yếu tổ miêu tả và yếu tố bc trong đoạn văn trên? Cho biết các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với yếu tố tự sự? H: * Yếu tố miêu tả: tẩ người + Tôi ( Bé hồng): Thở hồng hộc, trán dẫm mồ hôi, ríu cả chân lại + Mẹ kéo tay tôi, xoa đầu tôi, tôi oà lên khóc nức nở + Mẹ thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe + Gương mặt mẹ: Tươi sáng, đôi mắt trong, nước da mịn, nổi bật màu hồng của 2 gò má + Đầu áp, đầu mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi. 1,Phân tích ngữ liệu: Đoạn trích trong vb " Trong lòng mẹ". - ND: cuộc gặp gỡ cảm động của chú bé Hồng với mẹ . - Yếu tố miêu tả: + thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân. + mẹ kéo tay,xoa đầu, oà khóc, nức nở. + Mẹ thấm nước mắt, xốc nách tôi... + Mẹ không còm cõi, gương mặt tươi sáng,.... * Yếu tố biểu cảm ( T/cảm mẹ con ) -Yếu tố biểu cảm: + Hay tại sự sung sướng như thuở còn sung túc + Hay tại sự sung sướng.... + tôi thấy những cảm giác ấm áp... mơn man khắp da + Tôi thấy những cảm thịt, những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn ... thơm tho giác.... lạ thường. + Phải bé lại ... + Phải bé lại ... người mẹ có một êm dịu vô cùng. * Qua các chi tiết trên ta thấy các yếu tố tả, biểu cảm không đứng riêng mà đan xen vào nhau, đan xen kết hợp yếu tố kể. - Miêu tả là để biểu cảm bởi tình cảm con người thương bộc lộ trong dáng vẻ, cử chỉ, thái độ hành động do miêu tả gợi lên. - Có yếu tố biểu cảm đứng riêng. Khi tg muốn nhấn mạnh khắc sâu t/c cảm xúc của nhân vật => Các y/tố MT, BC đan GV: Thử bỏ hết các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn xen với các y/tố tự sự. văn trên các em sẽ có một đoạn văn kể người và việc ntn? Hãy đối chiếu với đoạn ng/ bản và nêu n/ xét? H: Đoạn văn mà GV đã ghi lên bảng phụ: Chạy chầm chậm ... Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi duổi kịp và trèo lên xe. Meh kéo tay xoa đầu tôi hơi, tôi khóc mẹ tôi cũng khóc. Mẹ lấy vạt áo thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe, ôm tôi vào lòng. từ ngã tư... câu gì? -> Đoạn văn trên chỉ kể lại sự việc hai mẹ con gặp nhau . Nhưng t/c giữa 2 mẹ con chưa đượ bộc lộ rõ. Người đọc chưa hình dung t/c của 2 mẹ con ra sao..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -> Lờ kể đơn điệu, khô khan, thiếu sự sinh động, hấp dẫn, không gợi được cx trong lòng người đọc, không thể hiện được t/c, thái đọ của người viết với nvvà sv được kể. GV: Từ đó rút ra kết luận về vai trò, tác dụng của yếu tố tả, biểu cảm trong kể chuyện? H: Yếu tố miêu tả giúp cho sự việc được kể lại thêm sâu sắc, sinh động. - yếu tố b/cảm giúp người viết thể hiện được tình cảm, cảm xúc, ý nghĩ. GV: Thử bỏ hết các yếu tố trong đoạn văn trên, chỉ để lại các câu văn miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng ra sao? H: Thảo luận: Nếu chỉ để lại các câu văn miêu tả và biểu cảm thì người đọc sẽ khó hình dung ra câu chuyện bởi họ chỉ thấy hai mẹ con thương nhau. Nhưng sự việc xảy ra ntn, bắt đầu từ đâu, diễn biến ra sao và kết thúc ntn thì không rõ. Vậy vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự rất quan trọng và cần thiết. Nó dựng lên cái khung của câu chuyện, cho người đọc thấy được diễn biến của cốt truyện. Các yếu tố tả, biểu cảm chỉ có thể căn cứ vào sự việc mới phát triển được GV: Từ ví dự trên, em rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố kể, tả, biểu cảm trong 1 vb tự sự? H: Khi kể thường đan xen tả + B/c GV: Trong vb tự sự yếu tố tả + Biểu cảm có vai trò ý nghĩa gì? H: Yếu tố tả: Làm cho sự việc được kể thêm sinh động và hiện lên như thật - Yếu tố biểu cảm cảm xúc đối với sự việc nhân vật được kể - Đọc to rõ ràng ghi nhớ SGK Hoạt động 2: Luyện tập. - Vai trò: + Yếu tố miêu tả giúp cho sv đựơc kể thêm sinh động + Yếu tố biểu cảm giúp cho câu chuyện thêm ý nghĩa, sâu sắc.. + Y/ tố kể có vai trò dựng lên cái khung của câu chuyện-> quan trọng.. 2, Ghi nhớ: SGK B , Luyện tập. Bài tập 1 Tìm đoạn văn trong vb tôi đi học và tức nước vỡ bờ có sử dụng yếu tố biểu cảm A, Vb tôi đi học ( Đoạn đầu của vb) - Yừu tố kể: Kể lại tình huống gợi nhớ kỉ niệm lần đầu tiên đi học. - Y tố tả: Gợi thời gian, thời gian, k2 của buổi tựu trường - Y tố biểu cảm: Gợi cảm xúc trong sáng… B, Tức nước vỡ bờ: Đoạn văn kể chi dậu đánh nhau với cai lệ - Kể lại sự việc đánh nhau của chi Dởu - Cai lệ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Y tố tả: Giúp người đọc h/ dung rõ bộ dạng thất bại thảm hại của cai lệ và sức mạnh của người đàn bà lực điền - y tố b/c: THái độ mỉa mai tg -> Cai lệ Bài tập 2 Viết 1 vb tự sự có sử dụng y tố miêu tả + Bc Gợi ý: - Sự việc: Giây phút đầu tiên khi gặp lại người thân sau bao ngày xa cách - Nhân vật: Có " Tôi" , bà ( Ông, cha, mẹ, bạn ) - Ngôi kể: Kể ngôi thứ nhất nhân xưng - Chi tiết tả: Cử chỉ, hành động, lời nói Biểu cảm: bộc lô cảm xúc trong giây phút đầu tiên gặp lại người thân * H viết bài, đọc : GV nhận xét đánh giá 4/ Củng cố - Sự kết hợp y tố tả sự + tả + Bc trong văn tự sự được biểu hiện ntn? - Y tố miêu tả, bc có vai trò gì? 5/ Hướng dẫn về nhà: - Vân dụng kiên thức trong bài học để đọc –hiểu,cảm thụ tác phẩm tự sự có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Tập viết đoạn văn có 2 yếu tôe trên. - Chuẩn bị bài:’Luyện tập viết …….biểu cảm’. Tiết sau học văn học. E. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. NS: ……../…..…. NG: 8A….…../.…….. 8B…….../……….. Tiết 25+26 Văn bản. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích Đôn-ki-hô-tê) - Xéc – van – tét-. I. Mục tiêu cần đạt: * Mức độ: - Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật,sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki – hô - tê - ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc – van – tét đã góp vào VH nhân loại: Đôn Ki – hô - tê và Xan – chô Pan – xa 2. Kỹ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đôn Ki – hô - tê và Xan – chô Pan – xa) được miêu tả trong đoạn trích.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> *) KNS: GD lối sống có lí tưởng đẹp. 3 Thái độ: Giáo dục HS có tinh thần làm việc nghĩa hiệp. B. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, bảng phụ, tài liệu về tác giả và tác phẩm - Hs: Đọc, tóm tắt, soạn bài C. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Đọc, gợi mở phân tích, vấn đáp, đàm thoại, trao đổi, vấn đỏp, thảo luận nhóm: - Kĩ thuật động náo, suy nghĩ trình bày 1 phút viết sáng tạo D. Tiến trình bài học: 1- ổn định tổ chức (1’) .2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Nêu gia trị về nghệ thuật và ý nghĩa văn bản ‘Cô bé bán diêm”? đọc thuộc lòng đoạn văn em thích? *) Gợi ý: (10 đ) -Nghệ thuật: Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi cực của em bé bằng chi tiết,hình ảnh đối lập -Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc họa tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hạnh - Ý nghĩa văn bản; Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh - Đọc thuuoj lòng 3- Bài mới: Yêu cầu học sinh trình bày những hiểu biết của mình về đất nước TBN. GV giới thiệu thêm về VH của ĐN này Hoạt động 1: tìm hiểu tác giả, tác phẩm I/ Giới thiệu chung: ?Giới thiệu vài nét khái quát về Tg Xéc – van – tec? 1. Tác giả: (1547 – 1616) H: Mi-ghen-đơ Xéc – van – téc là nhà văn nổi tiếng của TBN thời Phục Hưng. Cha ông là thầy thuốc nghèo đông con, thuở ấu thơ ông chịu nhiều cực khổ cùng gia đình chuyển qua nhiều thành phố để kiếm sống. Khi trưởng thành ông ra nhập quân đội TBN, chiến đấu dũng cảm ở Italia được thưởng huân chương. Trên đường trở về nước, ông bị bọn cướp biền Bắc Phi bắt làm tù binh, sau đó ông được gia đình chuộc về, ông đã làm đủ nghề trước khi kiếm sống bằng nghề viết văn. Ông làm thơ, viết kịch, sáng tác truyện ngắn, ông thực sự nổi tiếng với tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê ? Hãy giới thiệu về tác phẩm Đôn Ki-hô-tê? H: Một bộ tiểu thuyết dày gần 1000 trang, nhan đề chính là tên nhân vật trung tâm, một nhân vật văn học nổi tiếng 2. Tác phẩm: khắp thế giới từ khi mới ra đời cách đây gần 400 năm. - Tiểu thuyết Đôn Ki-hôTiểu thuyết gồm 2 phần với 126 chương: tê là tiểu thuyết gồm 2 + Phần 1: 52 chương (1605) phần với 126 chương + Phần 2: 74 chương (1615) được viết từ năm 1602 ? Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung cuốn tiểu thuyết đồ sộ -1615 này? - VB: “ Đánh nhau với cối H: Tóm tắt như trong SGK xay gió” thuộc phần đầu G: Qua phần tóm tắt chúng ta có thể hình dung ra không chương 8 của tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> khí của đất nước TBN cách đây mấy TK qua hình ảnh của những chiếc cối xay gió, những hiệp sĩ cưỡi ngựa, mặc áo giáp, vác thương, vác giáo rong ruổi trên đường -> Đôn Ki-hô-tê được coi là kiệt tác văn chương của TG: tác phẩm thể hiện tư tưởng nhân đạo và NT xd n/v đặc sắc của t.giả. ? Hãy trình bày xuất xứ của đoạn trích đánh nhau với cối xay gió? H: Đoạn trích thuộc phần đấu của chương 8(phần 1) có tựa đề: “Cuộc gặp gỡ rùng rợn quá sức tưởng tượng giữa hiệp sĩ dũng cảm Đôn Ki-hô-tê với cối xay gió và những việc đáng ghi nhớ khác” - GV hướng dẫn cách đọc: rõ ràng, vui tươi, hóm hỉnh, II/ Đọc – hiểu văn bản phù hợp với n/v ( Đôn Ki-hô-tê: giọng mạnh mẽ, dứt khoát nhưng đầy hoang tưởng, Xan-chô thực dụng, khôn 1.Đọc – chú thích: ngoan ) GV đọc mẫu 1 đoạn HS đọc HS, Gv nhận xét, uốn nắn ? Liệt kê 5 SV chủ yếu trong đoạn trích? HS: thảoluận và trình bày ra bảng nhóm 1. Hai thầy trò nhận định về chiếc cối xay gió 2. Đôn Ki-hô-tê múa giáo đánh nhau với côi xay gió,mặc kệ lời can ngăn của Xan – chô 3. Hai thầy trò bày tỏ quan điểm và cách ứng xử sau khi bị đau đớn. 4. Đôn Ki – hô - tê chưa cần ăn còn Xan – chô vừa đi vừa ung dung đánh chén. 5. Đôn Ki-hô-tê suốt đêm không ngủ đển ghĩ đến tình nương đến tận sáng hôm sau không muốn ăn, còn Xan – chô ngủ ngon lành sau khi bụng đã no căng rồi vừa thức dậy đã nghĩ đến chuyện ăn uống. ? Hãy tóm tắt ngắn gọn đoạn trích? Xác định n/v chính trong đoạn trích? HS tóm tắt theo 5 SV đã liệt kê. - HS giải thích các chú thích: 1, 5, 6, 7, 9, ? Đoạn trích này kể về việc gì? a. Hiệp sĩ Đôn- ki- hô - tê ? Hãy xác định bố cục của VB: 1. Đầu -> không cân sức: Thầy trò Đôn Ki-hô-tê trước trận chiến đấu 2. Tiếp -> ngã văng ra xa: Hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê liều mình tấn công bọn khổng lồ và thảm bại 3. Phần còn lại: Hai thầy trò tiếp tục lên đường ? ấn tượng ban đầu của em về 2 n/v này? HS: Không bình thường, đáng cười. ? Dựa vào chú thích trong sgk, nêu những nét hình dung.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> sơ bộ về nhân vật này? ?Theo dõi phần đầu văn bản, hãy cho biết vì sao Đôn đánh nhau với cối xay gió? ( tưởng là pháp thuật của pháp sư Phơ re xtôn ) ? Suy nghĩ của Đôn - ki- hô- tê ? - Phải kết liễu đời lũ khổng lồ yêu quái này -nhằm mục đích gì ? - Trước hết là để thu chiến lợi phẩm mà trở nên giàu sang phú quý, sau nữa là để quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất và để phụng sự chúa ? Khi nhìn thấy những chiếc...lại tưởng là ... Nguyên nhân nào khiến lão nhìn “gà hoá cáo” như vậy? ? Lão muốn ra tay tiễu trừ cái giống xấu xa. Em đánh giá gì về khát vọng ấy của Đôn ? ( chỉ tiếc đầu óc hoang tưởng kia làm cho sai lệch đi, trở nên hão huyền ) ? Mặc dù đã được giám mã hết lời can ngăn nhưng Đôn bỏ ngoài tai hết. Điều đó giúp em hiểu gì về thái độ của Đôn ? (đến mức gạt bỏ ngoài tai sự thật hiển nhiên qua những lời giải thích rõ ràng, giản dị, rành mạch của Xan chô. ? Trước lúc vào giao tranh với lũ khổng lồ, lão Đôn đã có hành động gì ? -> Người đọc không nhịn được cười trước hành động này của lão ta . ? Trong lúc đánh nhau với...Đôn đã bộc lộ tinh thần thái độ gì ? (coi cái chết nhẹ tựa lông hồng. Bản thân tự đánh giá là cuộc giao tranh không cân sức.-> Dũng cảm. ? Em đánh giá như thế nào về phẩm chất này của Đôn ki -hô -tê ? - Nếu như đối thủ là quân gian ác thì hành động đó thực sự đáng khen nhưng hành động đó thực sự đáng cười . ? Trận đánh của Đôn đã đem lại hậu quả như thế nào ? - Ngọn giáo gẫy tan tành, cả người và ngựa bị ngã văng ra ...Đôn nằm không cựa quậy, con ngựa bị toạc nửa vai. -> Hình ảnh Đôn nằm không cựa quậy là nét vẽ biếm họa đặc sắc nhất có giá trị chế giễu tầng lớp hiệp sĩ thời trung cổ đã lỗi thời. Theo dõi câu chuyện giữa hai thầy trò sau trận đánh cũng cực kì thú vị. Trước lời an ủi của giám mã , Đôn đã chỉ cho anh ta biết rằng cái nghề cung kiếm luôn luôn biến hoá khôn lường, nghĩa là sự thắng bại chỉ là chuyện bình thường. Câu nói đó cho ta thấy ở Đôn còn có điểm gì đáng chê cười ? - Chết mà không chừa, bị thảm hại nhục nhã mà vẫn còn mê muội..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> ? Nguyên nhân thất bại theo Đôn rất bất ngờ đó là gì ? (vì lão pháp sư Phơ- re xtôn đã đánh cắp mất sách vở, bảo bối của lão. Hắn đã “ thâm thù ta” hắn đã tước mất phần vinh quang chiến thắng của ta - Đúng là khấu khí của hiệp sĩ xứ Man tra lừng danh thiên hạ. ? Sau khi đánh nhau với ..., Đôn có những hành động và ý nghĩ gì ? - Bẻ một cành khô, rút cái mũi sắt ... Thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn-xê-nê-a; Không muốn ăn sáng ... Nhận xét về các biểu hiện đó của Đôn ? - Không giống như mọi người bình thường. ? Điều đó giúp ta hiểu thêm điều gì về quan niệm quanh việc ăn uống và cách xử sự của Đôn ? Trong khi ở đời bao kẻ chỉ lo ăn lo ngủ nhưng khác với tất cả, Đôn chỉ nghĩ đến “tình nương”. ? Đến đây có thể khái quát như thế nào về đặc điểm nhân vật Đôn xung quanh việc đánh nhau với cối xay gió?. - Là người có lí tưởng, khát vọng tốt đẹp, tinh thàn c/đ dũng cảm, nhưng do hoang tưởng, ngỡ chiếc cối xay gió là những kẻ thù khổng lồ dị dạng và đánh nhau với nó rồi thảm bại b. Giám mã Xan - chôpan - xa :. ? Dựa vào chú thích trong sgk hình dung sơ bộ về nhân vật Xan- chô ? ( dáng vẻ, nguồn gốc, xuất thân...) - Một bác nông dân béo lùn, nhận làm giám mã cho Đôn với hi vọng sau này chủ công thành danh toại bác sẽ được làm thống đốc cai trị một vài hòn đảo. Giám mã cưỡi trên lưng con lừa thấp lè tè, lúc nào cũng mang theo bầu rượu và cái túi hai ngăn đựng đầy thức ăn ngon. ? Dưới ngòi bút độc đáo của tác giả, hình ảnh Xan chô được xây dựng như thế nào so với nhân vật Đôn? - Nói tới Đôn thì không thể không nói tới anh chàng giám mã Xan chô này- người luôn luôn song hành cùng ông chủ kì quặc trên các nẻo đường, cùng chia vui, chia khổ. Nhưng Xan chô được kể, được tả hoàn toàn đối sánh, tương phản toàn diện với Đôn từ hình dáng, trang phục, suy nghĩ, hành động, tính nết, thói quen... ? Khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió, bác đã có nhận . định khác với Đôn như thế nào? ? Em thấy lời nhận định đó của bác như thế nào? Vì sao bác lại có lời nhận định như vậy? - Biết rõ sự thật là cối xay gió chứ không phải bọn khổng lồ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Khi chủ muốn tấn công bác đã có hành động gì ? - Cố can ngăn. ? Bác đã không theo chủ xông tới giao tranh, xử sự như vậy có đúng không ? Cách xử sự như vậy giúp em hiểu gì về tích cách của bác ? - Sợ hãi, nhút nhát nếu không muốn nói là hèn nhát. ? Khi Đôn bị những cánh quạt quật ngã, Xan chô đã có những hành động, lời nói như thế nào với chủ ?- Thúc lừa chạy đến cứu, vẫn tỉnh táo nói những câu an ủi với giọng thương xót chân thành và hài hước. ? Tại sao trong khi chủ bị đau thì Xan chô lại nói rằng : “ Còn tôi có thể xin thưa với ngài rằng chỉ cần hơi đau một chút là tôi rên rỉ ngay” - Vì tự biết không chịu nổi đau đớn, vì tin rằng con người khi đã đau thì phải rên la. ? Với câu nói đó của Xan chô giúp em cảm nhận thêm - Là con người tỉnh táo điều gì nữa ở nhân vật này ? nhưng ước muốn tầm thường, thực dụng, có ? Theo dõi đoạn văn : “Được phép .....là khác” .Nhận xét những mặt tốt nhưng cũng về nhân vật Xan- chô qua đoạn văn đó ? có những mặt đáng chê ( Căn cứ vào mục đích hành động của Xan chô) ? trách. ? Đến đây em hiểu gì về toàn bộ tính cách con người của Xan - chô ? ? Nếu cần bình luận về con người này thì lí lẽ của em sẽ c. Cặp nhân vật tương là gì ? - Con người cần tỉnh táo nhưng nhưng không vì phản: thế mà quá thực dụng, tầm thường. ? Câu hỏi số 4 sgk trang 79- GV nêu câu hỏi , học sinh trả lời và gv kết luận bằng bảng phụ: ĐÔN XAN- CHÔ - Dòng dõi quý tộc - Nông dân - Gầy gò, cao lênh khênh, - Béo lùn, lại ngồi trên cưỡi trên lưng con ngựa lưng con lừa--> càng lùn còm --> càng cao thêm. tịt. - Khát vọng cao cả. - Ước muốn tầm thường. - Mong muốn giúp ích cho - Chỉ nghĩ đến cá nhân. đời. - Mê muội . - Tỉnh táo. - Hão huyền . - Thiết thực. - Sự tương phản về mọi - Dũng cảm . - Hèn nhát. mặt giữa hai nhân vật có - Mỗi khía cạnh ở nhân vật Đôn hoặc Xan chô đều đối tác dụng làm nổi bật tính lập rõ rệt với khía cạnh tương ứng ở nhân vật kia và làm cách trái ngược nhau của hai nhân vật tạo nên một nổi bật nhau lên. ? Theo em việc xây dựng hai nhân vật vừa song song vừa cặp nhân vật bất hủ trong văn học thế giới. tương phản đối lập như vậy có tác dụng nghệ thuật gì ?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Sự tương phản về mọi mặt giữa hai nhân vật có tác dụng làm nổi bật tính cách trái ngược nhau của hai nhân vật tạo nên một cặp nhân vật bất hủ trong văn học thế giới. Nhân vật Xan chô, nhân vật phụ, nết vẽ bổ trợ nhưng rất sống động một mặt có giá trị làm nổi bật tính cách ngông cuồng, mụ mẫm, ôm ấp những mộng tưởng hão huyền của nhân vật Đôn- ki- hô- tê. Mặt khác thể hiện một quan niệm sống hồn nhiên, phác thực, giản dị của những người dân quê yêu đời, thiết thực. ? Em hiểu gì về cặp nhân vật bất hủ này trong văn học thế giới? - Đôn ki hô tê thật nực cười nhưng cơ bản có những phẩm chất đáng quý, Xan chô có những mặt tốt song cũng bộc lộ những điểm đáng chê trách. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.(3p ) ? Em hiểu gì về nhà văn từ hai nhân vật nổi tiếng đó của ông ? - Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng cái tầm thường, đề cao cái thực tế,cái cao thượng. ? Với chúng ta bài học từ hai tính cách này là gì? (Thảo luận nhóm) - Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo, cao thượng.. 4. Tổng kết: a) Nghệ thuật - Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật. Có giọng điệu phê phán, hài hước. b) ý nghĩa văn bản: Chế diếu lý tưởng phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiểu cận của con người trong đới sống xã hội. III. Luyện tập. Hoạt động 4: HD Luyện tập :( 5p ) ( Dùng bảng phụ chia hai cột theo các nội dung sau ) Đôn - ki- hô- tê Xan- chô- pan - xa 1. Chân dung ngoại hình 2. Mục đích hành động 3. Đặc điểm tính cách : những điểm tốt đáng khen, những điểm đáng trách đáng chê cười. 4. Đặc điểm tính cách nổi trội nhất 5. Suy nghĩ, ước muốn 6. Giải thích nguyên nhân Bài tập 2 : Biện pháp nghệ thuật song song và tương phản đã có tác dụng như thế nào trong việc khắc hoạ hai nhân vật của đoạn trích ? 4. Củng cố:? Mục đích của nhà văn là gì khi xây dựng 2 NV tương phản nổi tiếng đó? - Dùng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng, tầm thường, đè cao cái thực tế, cao cả. 5. Hướng dẫn về nhà : (2p ) - Học kĩ bài, hoàn chỉnh bài tập.Tập viết đoạn văn nêu cảm nhận về văn bản đã học. -Soạn : Chiếc lá cuối cùng ;chú ý diễn biến tâm trạng nhân vật. Tiết sau học tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. NS: 07/ 10 / 2012 NG: 8A….…../.…….. 8B…….../……….. Tiết 27 Tiếng Việt. TÌNH THÁI TỪ. I. Mục tiêu cần đạt: * Mức độ: - Hiểu được thế nào là tình thái từ - Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong VB - Biết dùng tình thái từ phù hợp với tình huống giáo tiếp 1. Kiến thức: - Khái niệm tình thán từ - Cách sử dụng tình thái từ 2. Kỹ năng: Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp *) KNS:+ Ra quyết định, sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng tình thái từ 3. Thái độ: : Có ý thức sử dụng để tăng tính hình tượng, biểu cảm trong nói và viết. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, STK -> soạn bài, - HS: Chuẩn bị bài, phiếu học tập III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Phương pháp đàm thoại, tích hợp, quy nạp, phân tích tình huống mẫu - Kĩ thuật động não IV. Tiến trình bài học 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trợ từ và thán từ? - Trình bày sự khác nhau giữa trợ từ và thán từ? ( 2 HS lên bảng) ND: - nhấn mạnh ý và biểu thị thái độ đánh giá của người nói đối với sự việc được nói ở trong câu-> Trợ từ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùngđể gọi đáp -> Thán từ 3- Bài mới (30’) HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu chức năng của tình thái từ: GVdùng bảng phụ ghi VD. HS đọc ? Trong các VD a, b, c nếu bỏ các từ in đậm thì ýnghĩa của các câu có gì thay đổi? H: Trình bàu kết quả thảo luận: a, Mẹ đi làm rồi à? -> Mẹ đi làm rồi b, Con nín đi! -> Con nín c, Thương thay -> Thương cũng….! Khéo mang … chi -> khéo mang lấy! d, Em chào cô ạ! -> Em chào cô - Nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có thay đổi Câu a, không còn là câu để hỏi Câu b, không còn là câu cầu khiến Câu c, không còn là câu cả thán Câu d, không biểu thị sắc thái tình cảm của người nói đối với người nghe ? Vậy các từ đó được thêm vào câu có tác dụng gì? H: Để tạo câu NV, câu CK, câu CT. A/Lí thuyết: I. Chức năng của tình thái từ: 1. Khảo sát ngữ liệu. - Các từ à, đi, thay được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm ? Từ “ạ” được thêm vào câu để biểu thị điều gì? thán. H: Biểu thị sắc thái tình cảm kính trọng của người nói - Từ ạ được thêm vào câu để ? Từ phân tích VD em hiểu tình thái từ là gì? Có biểu thị sắc thái tình cảm của mấy loại tình thái từ? người nói. HS trình bày theo ND ghi nhớ *) một số tình thái từ thường Kể tên các tình thái từ cụ thể gặp: Đặt câu - Nghi vấn: à, ư, chứ, chăng.. - Cầu khiến: đi, nào, với... -Cảm thán: thay, sao.. - Biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà... GV nhắc lại ND cần ghi nhớ 2. Ghi nhớ: SGK ? Tình thái từ khác trợ từ, thán từ ntn? H: - Thán từ: - dùng để bộc lộ cx - dùng để gọi đáp - không biểu thị kn, độc lập tạo thành câu hoặc làm thành phần biệt lập trong câu - Trợ từ: Đi kèm với một từ ngữ …. - Tình thái từ: Thêm vào câu để tạo câu NV, … Nó không có khả năng độc lập tạo thành câu, cũng không BT1: làm thành phần biệt lập của câu a) nào  đại từ GV y/c HS làm BT2/ SGK/81 b) nào  tình thái từ H: áp dụng làm bài tập1- Sgk: c) chứ  tình thái từ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> H chia lớp làm 3 nhóm 1. Câu a, b,c 2 . Câu d, e,g 3. Câu h, i ? Từ bài tập 1, em rút ra được điều gì đáng ghi nhớ? HS cần phân biệt tình thái từ với các từ đồng âm khác nghĩa, khác từ loại (với đại từ nghi vấn, với thán từ “nào”, với qhtừ “chứ”, với ĐT “đi” HĐ2: tìm hiểu sử dụng tình thái từ H: Đọc các VD chú ý từ in đậm ? So sánh các câu a-b, c-d để thấy được các tình thái từ im đậm được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ntn? H: Thảo luận *Câu a-b: đều là câu nghi vấn nhưng được sử dụng 2 tình thái từ khác nhau vì: Câu a: để hỏi người có quan hệ ngang hàng thân mật. Câu b: Hỏi người ở bậc trên với thái độ kính trọng Câu c - d: cũng là câu cầu khiến Hoàn cảnh giao tiếp khác nhau sử dụng tình thái từ khác nhau. - Câu c: cầu khiến thân mật - Câu d: cầu khiến kính trọng ? Từ phân tích VD, em rút ra nhận xét gì trong việc sd tình thái từ?. d) chứ  quan hệ từ e) với  tình thái từ g) với  quan hệ từ h) kia  từ để trỏ i) kia  tình thái từ.. II-Sử dụng tình thái từ 1,Khảo sát ngữ liệu - à. Nhé: dùng trong quan hệ ngang hàng, thân mật. - ạ: dùng trong quan hệ lệch vai XH, thể hiện sự kính trọng. => sử dụng tình thái từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Ghi nhớ: SGK. GV Yêu cầu H đọc ghi nhớ SGK ? Đặt câu với các TTT phù hợp với các qhtừ H: chia làm 3 nhóm chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” TGL 1 p B-Luyện tập. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 2: Hoạt động nhóm ( 3 nhóm ) Câu a: Hỏi với ý ít nhiều khẳng định về điều vừa hỏi Câu b: Biểu thị ý nhấn mạnh thêm điều vừa khẳng định cho là không thể khác được. Câu c: Hỏi với thái độ phân vân ngạc nhiên trước điều mình không ngờ tới Câu d: Hỏi với thái độ thân mật Câu e : T/c dặn dò, thân mật, quan tâm Câu g: Câù khiến mong muốn người đối thoại đồng tình với mình với thái độ miễn cưỡng Câu h : Biểu thị thái độ thuyết phục Bài 3,4: GV cho H đặt câu theo kiểu chơi tiếp sức theo nhóm. G lưu ý HS phân biệt T.T.T mà với QHT mà, T.T.T đấy với Qht đấy , T.T.T thôi với ĐT thôi , T.T.T vậy với đại từ vậy. : H: Trình bày, GV sửa. Bài 3: VD: - Em làm bài tập rồi mà. - Con thích chiếc áo này cơ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Bài 4: Đặt câu. - Mẹ đã đi làm về rồi ạ? - Chiều nay, tụi mình học nhóm chứ? 4/ Củng cố:Gv nhắc lại nội dung chính của bài 5/ Hướng dẫn học ở nhà:- Học bài, hoàn thành BT . - Chuẩn bị bài: Chương trình đại phương phần TV. Tiết sau học TLV V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. NS: 07/ 10 / 2012 Tiết 28 NG: 8A….…../.…….. 8B…….../……….. Tập làm văn LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. I. Mục tiêu cần đạt: * Mức độ: - Vận dụng kiến thức về các yếu tố MT và BC trong VBTS, thực hành viết đoạn văn TS có sử dụng các yếu tố MT và BC * Trọng tâm: 1. Kiến thức: Sự kết hợp các yếu tố kể tả và biểu lộ tình cảm trong VBTS 2. Kỹ năng: +Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố MT và BC trong làm văn kể chuyện + Viết đoạn văn TS có sử dụng các yếu tố MT và BC có độ dài khoảng 90 chữ *) KNS: trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 3. Thái độ: : HS có ý thức tự giac trong việc học tập bộ môn thông qua việc tự giác, chủ động kết hợp ND đã học vào bài làm. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, STK -> soạn bài - HS: Chuẩn bị bài, phiếu học tập III. Phương pháp – kĩ thuật dạy học - Phân tích các tình huống giao tiếp để lựa chọn cách viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm yêu cầu khác nhau - Thảo luận, trao đổi. Thực hành viết tích cực đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. IV. Tiến trình bài học: 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): Trong văn bản tự sự yấu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò gì? Tìm trong văn bản “ Cô bé bán diêm ” 1 đoạn văn TS kết hợp với MT và BC? Hãy phân tích vai trò của các yếu tố MT, BC trong đoạn văn ấy? *) Gợi ý: Làm cho việc kể chuyện sinh động hấp dẫn hơn - Đoạn văn kể về các mộng tưởng của cô bé bán diêm Nngx giấc mơ hiện ra lung linh đẹp đẽ, sống động hơn 3- Bài mới (30’).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Như chúng ta đã biết, yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò rất quan trọng trong văn tự sự. Vậy để xây dựng một đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm thì ta làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quá trình xây dựng A/ Lí thuyết: đoạn văn TS kết hợp với yếu tố MT, BC I- Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm 1.Khảo sát ngữ liệu ? Kể các yếu tố cần thiết trong văn ts? - Văn tự sư: sv được kể, người kể, ngôi kể, trình tự kể ? Các yếu tố miêu tả? - Các yếu tố miêu tả: hình ảnh, hình dáng, kích thước, màu sắc, âm thanh... được sử dụng để cho việc ts sinh động hơn ? Tác dụng của các yếu tố biểu cảm? - Các yếu tố biểu cả (trực tiếp và gián tiếp) được sử dụng để cho lời văn ts trở nên gợi cmar hơn. *XD đoạn văn tự sự có sử GV:Để xây dựng một đoạn văn TS có kết hợp yếu tố dụng yếu tố MT và BC MT, BC cần thực hiện những bước nào? SGK/83- 84 H: Thảo luận: - Lựa chọn sự việc chính - Lựa chọn ngôi kể - Xác định thứ tự kể - Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm - Viết thành đoạn văn tự sự và miêu tả, biểu cảm. ? Tại sao phải thực hiện theo 5 bước đó H: - Nòng cốt củavăn TS là sự việc và nhân vật, nên các yếu tố MT và BC phải dựa vào SV và nhân vật dể phát triển - Phải lựa chọn ngôi kể phù hợp mới dễ dàng bộc lộ được cảm xúc, thái độ của người kể -> tăng tính hiệu quả trong giao tiếp - Xác định thứ tự kể: Đ. văn mạch lạc hợp lí người đọc sẽ dễ hình dung SV diễn ra một cách dễ dàng, hiểu được ý nghĩa truyện một cách sâu sắc - Xác định yếu tố MT và BC để kết hợp 1 cách nhuẫn nhuyễn trong bài viết ->tăng tính sinh động hấp dẫn GV: Phân công h. sinh lựa chọn SV chính -Tổ 1: SV a- Chẳng may đánh vỡ lọ hoa -Tổ 2: SV b- Giúp 1 bà lão lúc qua đường -Tổ 3: SV c- Nhận được món quà bất ngờ trong ngày sinh nhật..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> H: thảo luận nhóm và trả lời dựa vào 5 bước đã nêu ở trên ( ghia vào bảng nhóm) G: treo bảng của các nhom, NX và sửa chữa * Ngôi kể : thứ nhất * SV chính: ( a) : - Đánh vỡ lọ hoa trong h/c nào? Kể lại SV ấy: Miêu tả lọ hoa - Tâm trạng khi ấy ra sao? ( tâm trạng, suy nghĩ, xử sự ntn khi bố mẹ về ) - Thái độ của mẹ ntn? ( bảo lần sau cẩn thận hơn) - CX, t.trạng ntn sau SV ấy ? (b) : -Thấy một bà lão đang lúng túng sang đường vào gìơ cao điểm, xe cộ đi lại như mắc cửi ( miêu tả quang cảnh đường phố)- Tôi nghĩ gì và hành động như thế nào ( kể lại hành động và miêu tả hành động) - Hai bà cháu đều thấy vui. Vì sao? (c) : - Ngày s.nhật đó diễn ra ntn? - Ngày sinh nhật tôi nhận được rất nhiều quà, bất ngờ nhất là món quà của Lan ( bất ngờ vì sao? (MT lại món quà đó ) - Tâm trạng ntn ?(Tôi rất hạnh phúc). * Thứ tự kể: như trên * XĐ các yếu tố MT- BC: như trên GV: Cho H viết một đ,văn ngắn ( TS + MT + BC ) H: Mỗi nhóm viết 1 đoạn -> Đọc trước lớp GV,H cùng nhận xét HĐ 2: Luyện tập: B-Luyện tập: Bài tập 1: Kể lại SV sau khi bán chó lão Hạc sang nhà ông giáo báo tin cho ông giáo biết. HS dựa vào 5 bước đã nêu ở trên để thực hành - SV : Sau khi bán chó, lão Hạc sang báo để ông giáo biết. - Nhân vật : Lão hạc, ông giáo - Thứ tự kể: theo trình tự diễn ra trong tác phẩm - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất ( ông giáo) - Yếu tố tả: Nét mặt, tâm trạng của lão Hạc - Yếu tố b.cảm: + Lòng đồng cảm với lão Hạc + Suy nghĩ của “ tôi” H: Viết đ.văn theo y/c. GV chữa bài cho HS. Bài tập 2: a, Đoạn văn tương ứng với sự việc trên: Hôm sau lão Hạc sang…lão hu hu khóc b, Yếu tố tả +Tả gương mặt lão hạc Yếu tố b.cảm +Tôi ôm choàng….

<span class='text_page_counter'>(71)</span> c, Tác dụng:Gợi tả sinh động ngoại hình lão Hạc ( khốn khổ, đáng thương) - > Bộc lộ tâm trạng đau đớn, dằn vặt, ân hận xót xa của lão Hạc, bộc lộ niềm thương cảm của ông giáo đối với lão hạc d, So sánh với bài viết của bản thân. ( Gợi ý cách viết: Tôi đang nghĩ ngợi vẩn vơ về những người hàng xóm quang tôi, trong đó có cả lão Hạc. Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự chờ đợi đứa con trai duy nhất. Bỗng lão Hạc bước vào.........) H: đọc phần đọc thêm ? Nx gì về các đoạn văn vửa đọc? Các đoạn văn đó kết hợp yếu tố MT,BC ntn? H: pbyk tdo. G chốt và KL. 4/ Củng cố: Nêu các bước xd một đoạn văn TS kết hợp MT và BC 5/ Hướng dẫn về nhà: - Rút ra được bài học trong việc viết đoạn văn ts có sử dụng kết hợp các yếu tố kể, tả, biểu cảm. Phân tích yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn kết truyện “ Cô bé bán diêm” - Chuẩn bị bài : ‘Lập dàn ý cho bài văn tự sự............’ Tiết sau học văn bản. V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> NS: 14 / 10 / 2012 NG: 8A….…../.…….. 8B…….../……….. Tiết 29+30 Văn bản. CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG O. Hen – ri -. I. Mục tiêu cần đạt: * Mức độ: - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện - Thấy được NT kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen - ri * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Nhân vật,sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ - Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo - ý nghĩa của tác phẩm NT vì cuộc sống CN 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp cá PTBĐ trong tác phẩm TS để đọc hiểu tác phẩm - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về NT kể chuyện của nhà văn - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện *) KNS:+Giao tiếp: Phản hổi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về tình huống truyện và cách ứng xử cảu các nhân vật + Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích giá trị nội dung NT của VB + Xác định giá trị bản thân: sống có tình yêu thương 3 Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu cái đẹp, nghệ thuật, cảm thông với người nghèo. II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, bảng phụ, tài liệu về tác giả và tác phẩm - Trò: Đọc, tóm tắt, soạn bài III. Phương pháp kĩ thuật dạy học - Phương pháp đọc sáng tạo, dùng lời (phương pháp diễn giảng, bình giảng, thông báo, truyền thụ), vấn đáp, gợi tìm. - Kĩ thuật: Động não suy nghĩ; học theo nhóm:Trao đổi về câu chuyện cảm động về tình yêu thương giữa những người nghệ sĩ nghèo IV. Tiến trình bài học 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Đối chiếu hai nhân vật Đôn Ki –hô-tê và Xan-chô Pan-xa về các mặt để thấy rõ nhà văn xây dựng một cặp nhân vật tương phản? Gợi ý trả lời: - Tương phản: về nguồn gốc, hình dáng, mục đích sống, suy nghĩ, tính cách, phẩm chất. -> Đây là một cặp nhân vật tương phản nổi tiếng nhất trong văn học thế giới, làm nổi bật, nhấn mạnh đặc điểm của từng nhân vật và làm hoàn thiện một tính cách, một phẩm chất. 3- Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Bài ca tình người trong văn chương không chỉ dừng lại ở tình máu mủ, ruột thịt mà nó bao la, vô tận. Tình yêu thương con người, tấm lòng vị tha là nét nhân bản cao quý của con người xuất hiện ở mọi nơi, mọi lúc trên trái đất này. Đọc truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” của nhà văn Ô -Hen – Ri chúng ta biết thêm một câu chuyện về tình người cao quý ấy. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. I. Tìm hiểu chung: ? Qua phần chú thích trong sgk em hiểu gì về nhà 1. Tác giả: ( 1862- 1910) văn Mĩ : O. Hen- ri ? - Là nhà văn Mĩ chuyên viết - HS trả lời, GV bổ sung : truyện ngắn . Mồ côi mẹ năm 3t, cha là thầy thuốc . 15 tuổi bỏ - Thành công đặc biệt về mảng học để đi làm tại hiệu thuốc của chú ruột, làm truyện ngắn. nhiều nghề. Bắt đầu viết từ ngoài 20 tuổi, có bút - Truyện của ông thường nhẹ lực dồi dào ( 40 truyện ngắn và 1 số bài thơ ) có nhàng, nhưng toát lên tinh thần lối viết nhẹ nhàng, nửa hư nửa thực , có biệt tài nhân đạo cao cả, tình thương yêu xây dựng cốt truyện chặt chẽ , tình huống ngẫu những người nghèo khổ. nhiên, kết thúc thú vị, bất ngờ. Đã từng ngồi tù 3 năm( tội thụt két). Ông mất vì bệnh lao.Bút danh của ông là tên của người quản tù đã đối xử tốt với ông . 2. Tác phẩm : ? Em hiểu gì về xuất xứ của văn bản được học ? -Được trích từ phần cuối của Vb thuộc thể loại nào? truyện ngắn cùng tên. -Thể koại: truyện ngắn Hoạt động 2: HD phân tích văn bản. - Hướng dẫn cách đọc : Chú ý phân biệt lời kể, tả của tác giả, chú ý đọc các lời đối thoại. - GV đọc một đoạn, gọi hai học sinh đọc tiếp cho đến hết ; nhận xét cách đọc . ? Giải thích các chú thích 2, 3, 4?. ? Hãy tóm tắt văn bản bằng một đoạn văn ngắn ? - Giôn- xi ốm nặng và cô chờ đợi chiếc lá thường xuân rụng cũng là lúc cô lìa đời. Nhưng qua một đêm mưa tuyết dữ dội chiếc lá vẫn còn đó khiến cô thoát khỏi ý nghĩ đó và dần dần bình phục. Xiungười bạn gái đã cho cô biết sự thật về chiếc lá ...chính là bức tranh của họa sĩ già Bơ- men đã được vẽ một cách bí mật trong một đêm mưa gió để cứu Giôn- xi và cụ đã chết vì bệnh sưng phổi . ? Theo dõi văn bản hãy cho biết văn bản đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Trong đó phương thức nào là chủ đạo làm nên sức hấp dẫn của văn bản ? ? Văn bản có những nhân vật nào ? Họ có điểm gì chung? ? Trong truyện chi tiết nào là chi tiết bản lề của. II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc- chú thích:. 2. Kết cấu, bố cục: 3 phần : - Từ đầu đên tảng đá -> Xiu và cụ Bơ- men lo lắng cho Giôn- xi. - Tiếp đến thế thôi -> Giôn –xi qua cơn nguy hiểm..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> truyện?. - Còn lại-> Xiu kể cho Giôn-xi nghe về cái chết của cụ Bơ- men.. Tìm hiểu nhân vật Giôn-xi ? Theo dõi phần đầu của văn bản và cho biết Giôn 3. Phân tích: xi hiện đang ở trong tình trạng như thế nào ? a. Nhân vật Giôn xi: - Bị mắc bệnh sưng phổi rất nặng. ? Giôn xi được miêu tả như thế nào ? - cặp mắt thẫn thờ, giọng nói thều thào . ? Hình dung của em về nhân vật Giôn xi qua hai chi tiết trên ? - Một cô gái trong tình trạng sức khoẻ yếu ớt, gần như cạn kiệt sự sống. ? Trạng thái tinh thần của Giôn xi lúc này như thế nào ? - Ý nghĩ khi chiếc lá thường xuân cuối cùng rụng cũng là lúc mình sẽ chết . Mọi ý nghĩ đều thu lại một điều, chìm trong ám ảnh đáng sợ : Khi chiếc lá rụng cũng là lúc mình lìa đời, quyết định buông xuôi không muốn sống nữa . Cô như một ngọn đèn cạn dầu leo lét trước gió, muốn buông trôi hết thảy ? Em có nhận xét gì về tâm trạng Giôn xi lúc này ? - Tâm trạng của Giôn xi chán nản, tuyệt vọng, đa sầu, yếu đuối, suy sụp về tinh thần, không ? Trong bài hình ảnh cái cây rụng lá có nhiều ý còn niềm tin vào sự sống. nghĩa. Hình ảnh đó đã đưa đến những cảm giác gì cho Giôn xi ? - Nằm đếm từng chiếc lá, khắc khoải ngóng nhìn Gợi cảm giác cuộc đời tàn lụi dần dần, mỗi phút trôi qua là một sự rơi rụng mất mát . Sự tươi tốt dần dần tan biến nhường chỗ cho sự héo hắt, trỗng rỗng, khẳng khiu. ? Tại sao nhìn chiếc lá rụng Giôn xi lại có cảm giác đó ? - Chiếc lá lìa cành và con người bệnh hoạn ốm đau có những nét giống nhau- dễ làm cho cô có sự liên tưởng - chiếc lá rụng báo hiệu sự lìa đời của nàng sẽ tới . Tư tưởng chán chườngnàng không còn hi vọng gì về tương lai, cái chết mỗi lúc một đến gần hơn . ? Theo em, những cảm giác, suy nghĩ đó có hợp lí không ? - Có, trong sự u uất chán chường sự tưởng tượng bệnh hoạn ấy có thể xảy ra và là hợp lí. Xiu và những người khoẻ mạnh không thể hiểu được tâm trạng này . ? Tâm trạng Giôn- xi có sự thay đổi. Cô đã vượt.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> qua cái chết, đã hồi sinh như thế nào ? - Sau một đêm mưa gió dữ dội khi chiếc mành được kéo lên lúc trời vừa hửng sáng, Giôn xi đã phát hiện ra điều gì ? - Chiếc lá vẫn còn đó. ? Tại sao Giôn -xi lại thấy mình là một con bé hư ? Giôn xi đã cảm nhận được điều gì từ chiếc lá cuối cùng đó ? - Trong chiếc lá mỏng manh đó chứa đựng một sức sống bền bỉ mãnh liệt . ? Chi tiết Giôn xi đòi cháo, sữa, soi gương...đã cho thấy điều thay đổi nào trong cô ? - Nhu cầu sự sống đã trở lại trong cô ? Câu nói : “ Chị Xiu ...Naplơ” của Giôn- xi biểu hiện sự thay đổi nào ở trong cô ? - Tình bạn, tình yêu nghệ thuật đã trở lại với Giôn xi, cô đã chiến thắng bệnh tật, vượt qua được cái chết . ? Nguyên nhân khiến Giôn- xi hồi sinh là gì ? - Sự gan góc của chiếc lá chống chọi với thiên nhiên khắc nghiệt, bám lấy cuộc sống trái ngược với nghị lực yếu đuối, muốn buông xuôi sự sống của mình của Giôn xi . ? Nếu nói rằng đây là sự đảo ngược tình huống lần thứ nhất thì ý kiến em thế nào? Hãy chỉ rõ ? ? Thảo luận: Theo em vì sao con người có thể vượt lên trên cái chết chỉ vì một chiếc lá mỏng manh vẫn còn bám ở trên cây? - Chiếc lá mỏng manh, nhỏ nhoi vẫn là mọtt sự sống . - Sự sống dẻo dai bền bỉ của chiếc lá có thể kích thích tình yêu sự sống của con người . Tiết 2 Tìm hiểu nhân vật Xiu: ? Khi Giôn xi ốm Xiu đã có những cử chỉ, lời nói và việc làm như thế nào ? ? Nhận xét lời nói đó của Xiu ? - Lời động viên an ủi đầy kiên nhẫn, ta nghe như thấy tiếng thở dài thương xót não nuột của chị. ? Cách chăm sóc người bẹnh của chị ra sao ? chăm sóc tận tình, làm việc nhiều hơn để lấy tiền mua thuốc, nấu cháo, pha sữa... ? Đến đây em có thể đánh giá như thế nào về nhân vật Xiu ? Ấn tượng của em về nhân vật này ? Tìm hiểu nhân vật cụ Bơ-men. - Chiếc lá cuối cùng đã đem lại sự hồi sinh cho Giôn- xi.. b. Nhân vật Xiu :. - Một cô gái có trái tim nhân hậu, giàu đức hi sinh cao cả. Tận tình, chu đáo chăm sóc Giôn-xi c. Cụ Bơ- men và kiệt tác cuối.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ? Nhân vật này có những đặc điểm gì ? - Một họa sĩ già đã ngoài 60 tuổi, kiếm ăn bằng nghề ngồi làm mẫu vẽ, sống độc thân, chưa thực hiện được khát vọng nghệ thuật, chưa có kiệt tác . Đó luôn là nỗi trăn trở, khát khao lớn luôn canh cánh bên lòng mà cụ chưa có điều kiện thực hiện được . ? Cảm nhận chung của em về nhân vật cụ Bơ men - Có tấm lòng nhân ái, sự hi sinh quên mình cao cả. ? Theo dõi phần đầu văn bản và cho biét thái độ của cụ Bơ men lúc đầu khi Xiu kéo tấm mành lên - Thái độ sợ sệt, lẳng lặng không nói năng gì . ? Thái độ đó thể hiện tâm trạng nào của cụ ? - Tâm trạng lo lắng. - Lúc đó cụ và Xiu không nói năng gì nhưng có thể trong thâm tâm cụ đang nghĩ đến cách vẽ chiếc lá. ý định đó có thể đã được hình thành ngay từ lúc ấy ? Bơ men đã vẽ chiếc lá với mục đích gì ? - Cứu Giôn xi. Bức tranh chiếc lá có thể kéo dài sự sống cho một tâm hồn yếu đuối đang đếm lá rụng chờ chết. Khi Giôn xi nghĩ ...bác nghĩ rằng: Nếu chiếc lá còn thì sự sống của Giôn xi cũng tồn tại. Ý nghĩ của bác rất đơn giản mà cũng rất sâu xa. ? Họa sĩ già Bơ- men đã vẽ bức tranh CLCC như thế nào ? - Vẽ trong đêm mưa gió dữ dội : Gió bấc thổi ào ào, mưa đập xuống mái hiên thấp... - Vẽ một cách âm thầm bí mật . ? Chi tiết nào cho ta biết điều đó ? - Người ta tìm thấy chiếc đèn bão ...màu vàng pha trộn lẫn nhau. Cụ cứ lẳng lặng vẽ không hé răng ngay cả Xiu cũng không biết ý định này . ? Người họa sĩ già ấy đã như thế nào khi hoàn thành bức vẽ của mình ? - Cụ đã lẳng lặng vẽ, chặn đứng thần chết để cứu sống Giôn- xi, cụ đã sáng tạo vì cuộc sống, vì hạnh phúc của người khác, dù đổi cả tính mạng của mình cụ vẫn sẵn sàng. Một bi kịch mang tính nhân bản sâu sắc. Đến đây có phải là sự đảo ngược tình huốn lần thứ 2 của truyện không, em hãy chỉ rõ ? ? Từ đó em hiểu gì về con người, phẩm chất của cụ Bơ men ? ? Tại sao tác giả bỏ qua không nói đến cụ vẽ chiếc lá trong đêm mưa tuyết ra sao mà chỉ đến những. cùng:. - Dù không nói ra lời nhưng tình yêu thương cụ dành Giôn-xi thật cảm động. - Trong đêm mưa tuyết, cụ vẽ chiếc lá thường xuân lên tường. - Cụ là người nhân hậu, có tình thương yêu bao la và sự hi sinh cao cả..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> dòng cuối cùng của truyện mới cho bạn đọc biết qua lời kể của Xiu ? - Tạo bất ngờ, gây hứng thú. - Cách kể độc đáo, xây dựng tình tiết hấp dẫn . ? Tại sao Xiu gọi CKCC là một kiệt tác ? ?Em hiểu thế nào về một kiệt tác nghệ thuật ? - Kiệt tác nghệ thuật ( nghệ thuật chân chính ) được tạo ra từ lòng yêu thương con người . - Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật phục vụ con người ( quan điểm nghệ thuật vị nhân sinh > < nghệ thuật vị nghệ thuật ... ? Nhà văn kết thúc truyện bằng lời kể của nhân vật Xiu chứ không có suy nghĩ, phản ứng gì của Giôn xi, điều đó có ý nghĩa gì ? - Để lại dư âm trong lòng người đọc, người đọc phải suy nghĩ, dự đoán... - Truyện sẽ kém hay nếu để Giôn- xi tự bộc lộ những suy nghĩ hành động ...đây chính là cách kết thúc độc đáo. Hoạt động 3: ( 4p ) Tổng kết. ? Nét độc đáo về nghệ thuật của truyện ngắn này ? ? Hiện tượng đảo ngược tình huống hai lần. Em hãy chỉ rõ ? - Nhân vật Giôn xi đi từ cái chết đến sự sống - Cụ Bơ men đi từ sự sống đến cái chết - Hai lần đảo ngược tình huống trái chiều nhau, đều liên quan đến bệnh sưng phổi và chiếc lá cuối cùng. Nhờ chiếc lá mà Giôn xi được hồi sinh và vì chiếc lá mà cụ Bơ men đã ra đi vĩnh viễn . ? Từ đó em hiểu gì về tư tưởng và tài năng của tác giả ở đây ? - Yêu thương quý trong những con người nghèo khổ, gây sự rung cảm cho chúng ta . - Tài viết truyện với những cách kết thúc độc đáo bất ngờ. - Học sinh đọc phần ghi nhớ.. * CLCC là một kiệt tác : - Sinh động, giống như thật - Tạo ra sức mạnh, nhen lên niêm tin, niềm hy vọng và nghị lực sống cho Giôn-xi - Được vẽ bằng cả tấm lòng nhân hậu, bằng trái tim yêu thương và sự hi sinh cao cả.. 4. Tổng kết . a. Nghệ thuật : - Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình tiết được sắp xếp tạo nên hứng thú với độc giả - Nghệ thuật kể chuyện đảo ngực tình huống hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho thiên truyện. b. Ý nghĩa văn bản: Là câu chuyện cảm động về tình yêu thương giữa những người nghệ sĩ nghèo. Qua đó tác gải thể hiện quan niệm của mình về mục đích sáng tạo nghệ thuật Tình thương yêu cao cả giữa những con người nghèo khổ. c. Ghi nhớ. 4. Củng cố: Giáo viên chốt lại nội dung chính của bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Nhớ một số chi tiết hay trong văn bản. Đọc phần tóm tắt để nắm cốt truyện - Chuẩn bị bài: ‘Hai cây phong’. Tiết sau học tiếng Việt V. Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. NS: 14 / 10 / 2012 NG: 8A….…../.…….. 8B…….../……….. Tiết 31 Tiếng Việt. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu cần đạt: * Mức độ: - Hệ thống hóa từ ngữ chỉa quan hệ ruột thịt thân thích được dùng trong giao tiếp ở địa phương * Trọng tâm: 1. Kiến thức: Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích 2. Kỹ năng: Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích ruột thịt * KNS: Tạo ý thức tự học hỏi cho bản thân 3. Thái độ: Tạo ý thức tự giác luyện độ, tạo thái độ mạnh bạo trước đám đông II-Chuẩn bị: - Đồ dùng, tài liệu có liên quan đén bài học III. Phương pháp – kĩ thuật : - Thực hành có hướng dẫn: nhận ra và sửa các lỗi hay mắc khi viết văn IV. Tiến trình bài học 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút * Đề bài: ? Thế nào là tình thái từ? Có mấy loại tình thái từ? Đặt câu với các kiểu tình thái từ? * Đáp án – Biểu điểm: - Khái niệm: (2đ) - Phân loại: (2đ) - Đặt câu: ( 6đ) 3- Bài mới (30’) HS nhắc lại khái niệm từ địa phương? Cách sử dụng? HĐ1:HS thảo luận theo nhóm, bàn tổ I. Các từ chỉ quan hệ ruột thịt 1.ND: Tìm các từ chỉ quan hệ ruột thịt thân thiết thân thiết ở địa phương được dùng ở địa phương em tương đương với các từ toàn dân 2. Hình thức: Mỗi tổ làm chung bảng điều tra gồm 12 từ, cuối bảng điều tra rút ra những từ không trùng với từ toàn dân (nếu có) - Tổ 1: 12 từ đầu - Tổ 2: 12 từ tiếptheo.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Tổ 3: 12 từ cuối Tt Từ ngữ toàn dân 1 Cha 2 Mẹ 3 Bác ( Chị gái của mẹ ) 4 Chú( em trai của mẹ) 5 Thím ( vợ của chú ) 6 Mợ ( vợ của cậu ) 7 ông ngoại 8 Chị dâu ( vợ của anh trai ) 9 Em dâu ( vợ của em trai ) 10 Cháu ( con của con ). Từ ngữ địa phương Bố, thầy mẹ, u Bá Chú Thím ( cô ) Mợ ( cô ) ông ngoại chị ( chị dâu ) Em ( em dâu ) Cháu. GV: quan sát kết qủa thảo luận em có nhận xét gì - Địa phương em có rất nhiều về TN chỉ họ hàng thân thích ở ĐP em? từ ngữ chỉ họ hàng thân thích H: Trình bày. GV ghi bảng chung với từ địa phương HĐ 2: Sưu tầm từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt II, Sưu tầm từ ngữ chỉ quan hệ ở địa phương ruột thịt ở địa phương khác: GV: Cho H hoạt động nhóm, tổ ( 2 bàn ) thảo luận ( 3 phút ) sau đó trình bày ra bảng nhóm. GV: kẻ bảng Tt. TN toàn dân. 1 2 3 4 5. Cha Mẹ ông nội chị gái cả Dì ( chị của mẹ ). TN đ.phương Bố, thầy Mẹ, u ông nội chị ( gái ) Bá, dì, bác. TN ở các địa phương khác Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ Bố, thầy Bọ , tía, bố Ba Mẹ.u(bầm) Mạ, Mẹ Má ông nội ông nội Nội chị. chị gái O chị hai Bá, dì, bác Bá Dì. Hoạt động 3 : Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, từ ngữ … chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích caủa địa phương H chơi trò chơi tiếp sức: +Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy +O du kĩch nhỏ giương cao súng Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu +Tôi xin anh xin ả Tôi xin cả hai người Phạt mấy tiền tôi trả.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 4/ Củng cố: -Sưu tầm các từ địa phương, giải thích nghĩa 5/ Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài: ‘Nói quá’. Tiết sau học TLV V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. NS: 14 / 10 / 2012 NG: 8A….…../.…….. 8B…….../……….. Tiết 32 Tiếng Việt. LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. I. Mục tiêu cần đạt: * Mức độ: - Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố MT và BC * Trọng tâm: 1. Kiến thức: Cách lập dàn ý cho VbTS có sử dụng yếu tố MT và BC 2. Kỹ năng: - Xây dựng bố cục các yếu tố MT và BC trong làm văn kể chuyện - Viết đoạn văn TS có sử dụng các yếu tố MT và BC có độ dài khoảng 90 chữ * Kĩ năng sống: - Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về bài văn tự sự kết hợp yếu tố mt, bc - Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng…khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn tự sự. 3. Về thái độ: HS có ý thức tự giac trong việc học tập bộ môn thông qua việc tự giác, chủ động kết hợp ND đã học vào bài làm II. Chuẩn bị G:N/c: Sgk, Sgv, Chuẩn KTKN, bảng phụ một số đề bài văn nghị luận H: Đọc- chuẩn bị theo yêu cầu câu hỏi theo Sgk III. Phương pháp – kĩ thuật: - Quy nạp. Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn bản tự sự. Luyên tập, thực hành - Động não suy nghĩ trao đổi để xác định các đặc điểm văn tự sự. Thực hành viết tích cực IV. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước để viết một đoạn văn tự sự có yếu tố MT và BC? * Gợi ý trả lời: - Lựa chọn sự việc chính - Lựa chọn ngôi kể.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Xác định thứ tự kể - Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm - Viết thành đoạn văn tự sự và miêu tả, biểu cảm. 3- Bài mới Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu cách viết một đoạn văn TS có sử dụng yếu tố MT và BC. Giờ này chúng ta sẽ thực hành để củng cố kĩ năng viết đoạn văn TS đó Hoạt động 1: ( 20p) Tìm hiểu phần I. H đọc bài văn trong sgk. ? Bài văn trên có thể chia làm mấy phần ? Hãy chỉ ra 3 phần mở bài, thân bài, kết bài và nêu nội dung khái quát của mỗi phần đó ?. I. Dàn ý của bài văn tự sự: 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu: a. Tìm hiểu dàn ý cơ bản của bài văn tự sự: *.Bài văn : Món quà sinh nhật . * Bố cục : - Mở bài : Từ đầu đến trên bàn : Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật . - Thân bài : Tiếp theo cho đến không nói: Tập trung kể về món quà độc đáo của người bạn. - Kết bài: Còn lại: Nêu cảm nghĩ của người bạn về món quà sinh nhật - Sự việc chính: diễn biến của buổi sinh nhật. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất. - Thời gian: buổi sáng. - Không gian : trong nhà Trang - Hoàn cảnh: vào ngày sinh nhật của Trang, các bạn đến chúc mừng.. ? Truyện kể về sự việc gì ? ? Ai là người kể chuyện ? (ở ngôi thứ mấy? ). ? Câu chuyện xảy ra ở đâu ? Vào lúc nào ? ? Trong hoàn cảnh nào ? ? Chuyện xảy ra với ai ? Có những nhân vật nào, nhân vật nào là chính? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao ? - Sự việc xoay quanh NV Trang- NV chính: Hồn nhiên, vô tư. -NV phụ: Trinh, Thanh và các bạn khác. - Diễn biến câu chuyện có mở đầu, có đỉnh điểm, có kết thúc. Trinh kín đáo, đằm thắm, chân tình ; + Mở đầu : Buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp Thanh hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý . đến hồi kết, Trang sốt ruột vì người bạn ? Câu chuyện diễn ra như thế nào ? thân nhất chưa đến. ? Mở đầu nêu vấn đề gì ? +Diễn biến: Trinh đến và giải toả những băn khoăn của Trang, món quà độc đáo: ? Câu chuyện phát triển đến đỉnh điểm ở một chùm ổi được Trinh chăm sóc từ khi đâu ? còn là những cái nụ. +Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà độc đáo mừng sinh nhật. ? Kết thúc ở chỗ nào ? ? Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ?.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Tình huống truyện. ? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kế hợp và sử dụng ở những chỗ nào trong truyện ? Nêu tác dụng ? - Miêu tả: Suốt cả buổi sáng nhà tôi tấp nập người ra người vào, ngồi chật cả nhà...nhìn thấy Trinh đang cười rất tươi.... - Tác dụng: miêu tả tỉ mỉ các diễn biến của buôỉ sinh nhật giúp cho người đọc có thể hình dung ra không khí của nó và cảm nhận được tình bạn thắm thiết giữa Trang và Trinh. - Biểu cảm: Tôi ... bồn chồn không yên ...bắt đầu lo ...tủi thân và giận Trinh...Tôi run run...cảm ơn Trinh...quý giá làm sao... - Tác dụng : Bộc lộ tình cảm bạn bè chân thành và sâu sắc giúp người đọc hiểu rằng tặng cái gì không quan trọng bằng tặng như thế nào . ? Thứ tự kể của những nội dung trên ?. - Kể theo trình tự thời gian nhưng trong khi kể tác giả đã dùng hồi ức ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn ra “lâu lắm rồi , từ mấy tháng trước lúc ổi đang ra hoa ...”. b. Dàn ý của một bài văn tự sự : Mở bài : ? Từ bài tập tìm hiểu văn bản trên em hãy Thường giới thiệu sự việc, nhân vật và nhận xét về bố cục và dàn ý của bài văn tự tình huống xảy ra câu chuyện ( cũng có sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm ? khi nêu kết quả sự việc, số phận nhân vật Nội dung chính của mỗi phần là gì ? trước rồi sau đó thân bài mới kể ngược lên theo thời gian) Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định, thực chất là trả lời câu hỏi: Câu chuyện đã diễn ra như thế nào ; trong khi kể người viết đã miêu tả con người, sự việc và thể hiện tình cảm thái độ của mình trước sự việc và con người được miêu tả. Kết bài : Nêu kết cục và cảm nghĩ của người trong cuộc (người kể chuyện hay một nhân vật nào đó) ? Trong từng phần của bố cục ba phần như trên ta cần đưa thêm yếu tố nào vào bài văn tự sự nữa ? Nhằm mục đích gì ?.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Cần đưa các yếu tố miêu tả và biểu cảm 2. Ghi nhớ: SGK. để dàn ý được hoàn chỉnh hơn . II Luyện tập ? Học sinh đọc ghi nhớ ? Hoạt động 2: HD học sinh luyện tập Bài số 1: a. Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé ...nhân vật chính trong truyện . b. Thân bài : Lúc đầu do không bán được diêm nên em bé sợ không dám về nhà vì sợ bố đánh. - Em tìm một góc tường để ngồi tránh rét . - Kết quả em vẫn bị gió rét hành hạ đến nỗi bàn tay cứng đờ ra . - Em đánh liều quẹt một que diêm để sưởi ấm cho mình. Mỗi lần que diêm loé sáng là một cảnh tượng tươi đẹp hiện ra trong đầu óc em bé. Và khi que diêm vụt tắt là lúc em trở lại với thực tại đau thương phũ phàng của mình. Khi que diêm đầu tiên cháy sáng em thấy mình như đang đứng trước một lò sưởi với hơi ấm toả ra một cách dịu dàng.Khi que diêm thứ 2...thứ năm . - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đan xen vào với nhau trong quá trình kể chuyện . Đặc biệt yếu tố miêu tả ở những mộng tưởng và thực tại của em sau mỗi lần quẹt diêm . Yếu tố biểu cảm : suy nghĩ, tâm trạng em lúc đó. Kết bài : Kết cục em bé bán diêm đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa, mọi người qua đường không ai bíêt được những điều kì diệu mà em bé đã trông thấy, nhất là giây phút em gặp lại bà và cùng bà bay lên để đón niềm vui đầu năm . Bài tập 2: Học sinh xác định yêu cầu của đề - gv gợi ý hướng dẫn- học sinh làm. Mở bài : Giới thiệu người bạn mình là ai ? Kỉ niệm khiến mình xúc động là kỉ niệm nào ? (Nêu một cách khái quát .) Thân bài : Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy : -Nó xảy ra ở đâu ? Lúc nào ? ( Thời gian, hoàn cảnh ...) với ai ? ( nhân vật). -Chuyện xảy ra như thế nào ? ( mở đầu, diễn biến, kết quả ). -Điều gì khiến em xúc động ? xúc động như thế nào ( miêu tả các biểu hiện của sự xúc động ấy .) Kết bài : Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó ? 4. củng cố: (1p) ? Dàn ý của một bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm gồm mấy phần? ? ND chính của mỗi phần? 5. Hướng dẫn về nhà:(2p) - Nắm đươc nhiệm vụ của từng phần trong bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm. lập dàn ý cho một bài văn tự sự. - Chuẩn bị bài: Viết tập làm văn số 2. Tiết sau học văn học E. Rút kinh nghiệm: . ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ******************************************. NS: 21/ 10 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 33+34 Văn bản. HAI CÂY PHONG Ai-ma-tốp. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Hiểu và cảm nhận được tình yêu quê hương và lòng biết ơn người thầy đã vun trồng ước mơ và hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ - Hiểu rõ về NTTS, MT và BC trong VB truyện * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Phát hiện vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích - Hiểu được Sự gắn bó của người họa sĩ với quê hương, với thiện nhiên và lòng biết ơn người thày Đuy - sen - Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một VB có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả biểu cảm trong một đoạn trích - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các h.ảnh trong đoạn trích *) KNS:+ giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về tình yêu que hương và lòng biết ơn thày giáo Đuy - sen + Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích giá trị nội dung NT của VB + Xác định giá trị bản thân: biết ơn những người có công dưỡng dục mình, sống có trách nhiệm với quê hương 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, kỉ niệm tuổi thơ để từ đó giúp các em biết trân trong tình yêu quê hương đất nước II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, bài soạn bảng phụ, tài liệu về tác giả và tác phẩm - Hs: Đọc, tóm tắt, soạn bài III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Phương pháp đọc sáng tạo, dùng lời (phương pháp diễn giảng, bình giảng, thông báo, truyền thụ), vấn đáp, gợi tìm. - Kĩ thuật: Động não suy nghĩ; học theo nhóm:Trao đổi về câu chuyện cảm động về tình yêu quê hương đất nước IV. Tiến trình bài học 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’):.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Tại sao có thể nói chiếc lá cuối cùng mà cụ Bơ-men vẽ trong cái đêm mưa to, gió lớn ấy là một kiệt tác nghệ thuật? Từ đó, em hiểu thế nào là một kiệt tác nghệ thuật chân chính? * Yêu cầu trả lời: - “Chiếc là cuối cùng”là một kiệt tác vì: + Giống như thật đến nỗi đánh lừa được con mắt chuyên môn của của 2 người hoạ sỹ trẻ. + Có giá trị nhân sinh cao, cứu sống một mạng người. + được trả bằng giá quá đắt: đánh đổi bằng mạng sống của một con người. + được vẽ bằng tình yêu thương bao la, đức hi sinh cao cả.. - Một kiệt tác nghệ thuật( tác phẩm nghệ thuật chân chính) phải là một tác phẩm đẹp, có giá trị nhân sinh và giá trị nghệ thuật- phục vụ cuộc sống, đem lại niềm tin và nghị lực cho con người…. ? Vì sao chiếc lá cuối cùng là một tác phẩm nghệ thuật kiệt tác của cụ Bơ - men? * Gợi ý trả lời: - Giống như thật – rất đẹp - Có giá trị nhân sinh cao cả: Cứu sống một CN - Có giá qúa đắt, một tác phẩm được đánh đổi bằng tính mạng của chính người sinh ra nó 3- Bài mới (33’) Đối với mỗi người VN, kí ức tuổi thơ thường gắn liền với cây đa, bến nước, sân đình, ở những làng quê mờ xa trong không gian và thời gian thăm thẳm. Còn đối với nhân vật hoạ sĩ trong truyện: “Người thầy đầu tiên ” của nhà văn Ai – ma – tốp là nhớ tới hai cây phong trên đỉnh đồi đầu làng. Hoạt động của Gv- Hs Nội dung cần đạt H Đ 1: Tìm hiểu chung I. Giới thiệu chung GV: Hãy giới thiệu vài nét khái quát về tác 1. T¸c gi¶ - Sinh năm 1928, là nhà văn Cư – giả, tác phẩm? Gư – Xtan, một nước ở vùng Trung GV bổ sung: - Ông xuất thân từ một gia đình viên chức. Sau Á. khi tốt nghiệp Đại học nông nghiệp, ông lại -Được nhận giải thưởng văn học Lênin về văn học nghệ thuật. học trường viết văn Go – rơ – ki. - Rồi ông trở thành nhµ văn Cư – rơ – gư – Xtan tươi đẹp có núi đồi và thảo nguyên, những dãy núi trập trùng, có những áng mây lơ lửng chẳng khấcnò đoàn chiến hạm đang bơi về nơi xa xôi. -Năm 1958 ông bắt đầu nổi tiếng với TN Gia – 2. Tác phẩm mi – li – a, Cây phong non trùm khăn đỏ. -Văn bản “ Hai cây phong” thuộc GV: Văn bản “ Hai cây phong ” đựơc trích phần đầu của tác phẩm “ Người thầy trong tác phẩm nào? đầu tiên” H: trình bày GV: Em tóm tắt ngắn gọn truyện “ Người thầy đầu tiên”. II. Đovj – Hiểu văn bản H: Trình bày theo chú thích SGK 1. §äc – Chó thÝch Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV: Hướng dẫn học sinh đọc bài: Đọc với giọng tình cảm thiết tha, xúc động GV: Tìm 1 chú thích liên quan đến nhan đề và 1 từ bộc lộ cảm xúc tâm trạng của con người trước vẻ đẹp của quê hương? H: chú thích 5, 10 GV nhắc H về nhà đọc kỹ các chú thích 3,4,5,6,7… GV: Văn bản đợc kết cấu theo trình tự nào? GV: cho H thảo luận câu hỏi SGK N1.Căn cứ vào đại từ nhân xưng ( tôi, chúng tôi) của người kể chuyện, hãy xác định hai mạch kể phân biệt lồng vào nhau trong tác phẩm? H: Có hai mạch kể trong văn bản: mạch kể mà người kể chuyện xưng tôi và mạch kể mà người kể chuyện xưng chúng tôi. + Mạch kể người xưng tôi ( từ đầu  gương thần xanh và đoạn kết văn bản ( tôi bằng tai nghe  hết + Mạch kể của người kể chuyện xưng chúng tôi ( vào năm học cuối  biêng biếc kia ) N2: Nhân vật người kể chuyện có vị trí ntn ở từng mạch kể? Vì sao có thể nói mạch kể của người kể chuyện xưng “tôi” quan trọng hơn. - Hai mạch kể trên có những phần riêng khác nhưng lại lồng vào nhau trong kết cấu chung tổng thể của bài văn : tôi – chúng tôi – tôi. - Khi xưng tôi là của riêng tác giả. Còn chúng tôi là của tác giả và những người bạn học cùng với tác giả vào cái năm học cuối cùng ấy. - Mạch kể thứ nhất người kể chuyện đã nhân danh là một người con của quê hương của làng Ku –ku-rêu để kể về hai cây phong với bao kỷ niệm êm đẹp từ thuở ấu thơ đến lúc trưởng thành. - Ở mạch thứ hai người kể chuyện đã nhân danh 1 học sinh địa diện cho H vào năm học cuối cùng ấy kể về những kỉ niệm với tuổi học trò đổi với hai cây phong thân thiết. - Mạch kể nào cũng có những cảm xúc êm đềm, những cảm xúc nồng nàn với hai cây phong. Nhưng căn cứ vào độ dài của hai mạch kể, thấy mạch kể của người kể chuyện xưng tôi quan trọng hơn. Vì đây mới chính là tác giả, tự sâu thẳm lòng mình đã nhìn nhận, suy. 2. KÕt cÊu – Bè côc. - KÕt cÊu theo tr×nh tù thêi gian.. - V¨n b¶n cã 2 m¹ch kÓ lång vµo nhau làm nổi bật chủ đề của văn bản..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> nghĩ, cảm xúc trước hai cây phong. GV: Em có nhận xét gi về bố cục của văn bản? V¨n b¶n cã 2 m¹ch kÓ lång ghÐp, ®an xen vµo nhau. - Mạch kể xưng tôi là tác giả, là con người quê hương kể về hai cây phong với bao kỉ niệm đẹp từ thuở ấu thơ đến lúc trưởng thành. - Mạch kể xưng chúng tôi là tác giả và các bạn học năm cuối kể chuyện kỉ niệm tuổi học trò với hai cây thông. => Không cần phân chia bố cục. Hoạt động 3: Phân tích văn bản ?Trong mạch kể của người kể chuyện xưng chúng tôi, cái gì thu hút người kể chuyện cùngbọn trẻ và làm cho chúng ngây ngất? H: Cái thực sự thu hút bọn trẻ và lam cho bọn chúng ngây ngât chính là cái thế giới vô ngần của không gian bao la va ánh sáng “ khi chúng trèo lên cây phong và đến những cành cao ngất, cao ngang tầm cánh chim bay..” phải chăn nhà văn muốn thay đổi điểm nhìn, muốn hoá thân thực sự vào thế giới tuổi thơ để cảm nhận những vẻ đẹp thơ mộng của quê hương mình. GV: Làng Ku –ku – rêu đã hiện ra dưới con mắt trẻ thơ mới lạ và kỳ diệu ntn? H: lúc ấy, bỗng như có phép thần thông vụt mở ra trước mắt bọn trẻ cái thế giới kỳ diệu mà lần đầu tiên chúng mới thấy. + Trời đất đẹp và bao la làm chúng sửng sốt nín thở, ngồi lặng đi trên cành cây, quên mất cả chim, tổ chim - Trứơc mắt chúng là bức tranh thiên nhiên bao la choán hút tất cả tâm hồn trẻ thơ. + Chuồng ngựa nông trang rọng lớn nhất thế gian chỉ là căn nhà xép bình thường. + Dải thảo nguyên hoang vu phía sau làng mất hút sau làn sương mờ đục. + Xa hơn nữa là những dòng sông lấp loáng tân chân trời như những sợi chỉ bạc mỏng manh. -> Thú vị biết bao, nhờ vị trí trên cao của hai cây phong, các tâm hồn tuổi thơ đã thu hút vào tầm mắt muôn trùng nước non. GV: Cũng chính từ vị trí ngọn cây cao ngất. 3. Ph©n tÝch. a. Hai cây phong và kí ức tuổi thơ. -Lên đến cành cao ngất của hai cây thông, mở ra trước mắt bọn trẻ một thế giới mới diệu kỳ của quê hương.. + Trời đất đẹp bao la. + Lắng nghe âm thanh huyền ảo của gió + Suy nghĩ về những mơ mộng, khát khao.  Bức tranh thiên nhiên được vẽ bằng con mắt của hoạ sĩ vừa có vừa có đường nét, màu sắc, ánh sáng, âm thanh, độ cao, bề rộng, lại có tâm.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> các cậu đã sống trong phút giây ngây ngất hạnh phúc thế nào? H: Ngồi nép mình trên cành cây suy nghĩ đã phải là nơi tận cùng của thề giới chưa, lắng nghe tiếng gió huyền ảo, tiếng lá cây đáp lại lời gió…biêng biếc kia. GV: Có thể nói cái thế giíi ấy đã hiện ra trước mắt chúng như một bức tranh thiên nhiên huyền ảo tuyệt vời của người hoạ sĩ? H: Rõ ràng người kể chuyện đã xen lẫn lời kể và tả cho bức tranh thiên nhiên ( hai cây phong và cảnh đất trời bao la ) vừa có đường nét, màu sắc, ánh sáng, âm thanh, độ cao, bề rộng, lại có tâm hồn chất chứa bao kỷ niệm và tình người trong đó. GV bình: Trên đỉnh cao của hai cây phong, tầm nhìn của trẻ thơ được mở rộng, suy nghĩ đựơc khơi sâu, cả tâm hồn, trí tuệ như đang cùng cất cánh cảm nhận bao vẻ đẹp rộng dài, lắng nghe bao âm thanh huyền ảo, khát khao bao điều kỳ diệu thiêng liêng. Có thể nói bằng một kỷ niệm tuổi thơ cụ thể nhà văn đã đánh thức người đọc biết bao kỷ niệm êm đềm, thân thương về quê hương đất nước. GV: Trong mạch kể chuyện xưng tôi, nguyên nhân nào khiến hai cây phong chiến vị trí trung tâm và gây xúc động sâu sắc cho người kể chuyện.? + Hai cây phong gắn với tình yêu quê hương tha thiết + Hơn nữa hai cây phong đã gắn bó sâu sắc với kỷ niệm xa xưa tuổi học trò. + Hai cây phong còn là nhân chứng hết sức cảm động về thầy Đuy-Sen và cô bé An-tư-nai gần 40 năm về trước mà người kể gần đây mới được biết.  Hai cây phong đã gắn bó sâu sắc và gây xúc động mãnh liệt trong tâm hồn của hai người kể chuyện. GV: Hai cây phong không chỉ được ngắm nhìn bằng mắt mà được nhận ra từ trong lòng. Điều đó được biểu hiện ở chi tiết nào? H: Mong sao chóng về tới làng, chóng lên đồi với hai cây phong…say sưa ngất ngây đó là ước muốn, khát khao thật con trẻ. Hai cây phong không chỉ là hai cái cây , mà như hai. hồn chất chứa bao kỷ niệm và tình người trong đó.. b. Hai cây phong và cảm xúc của nhân vật ‘tôi’.. - Hai cây phong như ngọn hải đăng  ánh sáng văn hoá tinh thần quê.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> con người từng gắn bó với tác giả trong suốt tuổi thơ của ông. Nó là quê hương ông. GV: Quê hương của người hoạ sĩ được miêu tả ntn? H: Vùng quê thơ mộng. có núi, có thảo nguyên, có âm thanh của khe nước ào ào, có sắc màu đât vàng, rặng núi Đen GV: Hình tựơng của quê hương yêu dấu là hình ảnh nào? Hình ảnh đó được ví ntn? Ý nghĩa của việc so sánh đó? H: Hai cây phong như ngọn hải đăng đặt trên núi  hai cây phong là ánh sáng văn hoá, tinh thần của quê hương toả ánh sáng soi đường dẫn dắt biết bao người con của làng Ku-ku-rêu hướng về, tìm về quê hương. GV: Hai cây phong được miêu tả ntn? H: thảo luận, gạch chân từ ngữ miêu tả - Ngoại diện: Hai cây phong mới lớn mọc trên đồi - Tâm hồn: Chúng có tiếng nói riêng, thở dài một lượt. - ©m thanh: Khi là 1 làn sóng thuỷ triều dâng lên…bốc chát rừng rực - Sức sống: trong bão giông tấm thân dẻo dia và reo vù vù như một ngọn lửa rừng rực. GV: nhận xét cách miêu tả khắc hoạ hình ảnh của hai cây phong của tác giả? H: Tác giả kết hợp kể-tả-hình ảnh hai cây phong hiện ra sống động như hai con người thông qua sự quan sát của người họa sĩ. GV: Tại sao có thể nói trong mạch kiểu xen lẫn tả này, hai cây phong được miêu tả hết sức sống động như hai con người và không chỉ thông qua sự quan sát của người họa sĩ? H: Bằng quan sát của người họa sĩ và tấm lòng của một con người quê hương, tác giả đã kể về hai cây phong thật chân thành, xúc động và chúng hiện ra như hai con người sống động. khác hẳn với các loại cây khác, hai cây phong có tiếng nói riêng chan chưa lời ca êm ái…và tác giả thấu hiểu những cung bậc ấy như hiểu được tấm lòng của người tri kỷ. khi là một làn sóng triều dâng lên, lúc lại cất tiếng thở dài… đó là cung bậc của cây hay của con người. diễn tả sống động và gợi cảm như thế phải là kết quả từ con mắt nhìn của người họa sĩ và. hương, là biểu tượng của quê hương. - Hai cây phong: + To lớn + Có tâm hồn, tiếng nói riêng + Có âm thanh kỳ diệu + Có sức sống dẻo dai - Là biểu tượng của sức sống dẻo dai kiêu hùng, bất khuất dịu dàng mộc mạc của con người trên quê hương. => Hai cây phong gắn với tình yêu quê hương, với kỉ niệm tuổi thơ và câu chuyện cảm động của thầy Đuysen.. 4 . Tæng kÕt a)Nghệ thuật: - Lựa chọn ngôi kể, người kể tạo nên hai mạch kể lồng ghép độc đáo - MT bằng ngòi bút hội họa truyền sự ung động.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> tấm lòng của người con đã từng gắn bó với quê hương, có tình yêu tha thiết đối với cây phong trên mảnh đất tuổi thơ của mình. tuổi thơ ấy đã gắn bó với hai cây phong, đã có bao nhiêu kỉ niệm êm đẹp với hai người bạn thân thiết mà cho tới tận bây giờ tác giả không thể nào quên. Hoạt động 2: Tổng kết GV: Nêu giá trị nghệ thuật đặc sắc, nội dung của văn bản?. - Có nhiều liên tưởng, tt hết phong phú. b) Ý nghĩa văn bản: - Hai cây phong là biểu tượng tình yêu quê hương sâu nặng liền với những kỉ niệm tuổi thơ của họa sĩ làng Ku-ku-rêu c. Ghi nhớ./ SGK-101.. sức cảu gắn đẹp. GV: Hai cây phong không chỉ là biểu tượng quê hương ku-ku-rêu mà còn là biểu tượng của con người trên quê hương ntn? H: trình bày. H: Đọc ghi chú SGK GV: Văn bản “ Hai cây phong” đã thức dậy tình cảm gì trong em? -H: tình cảm quê hương, tình cảm với những kỷ niệm tuổi thơ GV: Trong văn học tình yêu quê hương đất nước được biểu hiện bằng cây cối dòng sông…Hãy tìm một tác phẩm văn học VN có diễn tả như thế -H: - Bếp lửa, Nhớ con sông quê hương, Quê hương... 4/ Củng cố: Nhắc lại nội dung chính của văn bản 5/ Hướng về ở nhà: - Đọc tác phẩm “Người thầy đầu tiên”, học thuộc lòng một đoạn văn viết về 2cây phong - Chuẩn bị bài: Ôn tập truyện kí VN. Tiết sau viết bài TLV số 2 E. Rút kinh nghiệm: . ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. NS: 21/ 10 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 35+36 Văn bản. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: HS củng cố lại kiến thức về văn tự sự trong đó có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. Tích hợp giáo duc môi trường.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt trình bày 1 bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm - KNS: + HS đôc lập, suy nghĩ, sáng tạo + Tự đánh giá khả năng nhận thức của mình 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực làm bài. B. Chuẩn bị: GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm phù hợp. HS: Ôn kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm C. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: Thực hành viết bài. D. Tiến trình bài học 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị của HS về vở viết 3- Bài mới (88) HS có thể chon 1 trong 2 đề sau: Đề bài 1: Kể lại một kỉ niệm của em khiến thầy cô vui lòng( buồn lòng). Đề bài 2: Kể lại một chuyến đi dã ngoại của em. A. Yêu cầu về nội dung: - Giới thiệu sự việc, nhân vật được kể - Kể lại kỉ niệm sâu sắc, có ý nghĩa, làm thay đổi nhận thức và hành động của em. - Đảm bảo theo một trình tự hợp lí: mở đầu- diễn biến - kết thúc - Lựa chọn ngôi kể phù hợp . B. Yêu cầu về hình thức: - Đảm bảo bố cục ba phần cân đối. - Sử dụng hài hoà, hợp lí TS-MT-BC - Trình bày sạch đẹp, tách ý tách đoạn - Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy. C. Hướng dẫn chấm + Điểm 9 - 10: - Xác định đúng kiểu bài tự sự, có sử dụng đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm phù hợp. - Dùng đúng ngôi kể, ghi lại câu chuyện xúc động, tình cảm chân thành, nội dung kể hoàn chỉnh. - Văn viết trôi chảy, mạch lạc, không sai lỗi chính tả. + Điểm 7- 8: Trình bày khá đầy đủ những yêu cầu đề ra ( Có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm ). Văn viết khá trôi chảy, mạch lạc, vấp ít lỗi về dùng từ, đặt câu. + Điểm 5 - 6: Biết cách kể chuyện, có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm song diễn đạt chưa trôi chảy, còn sai chính tả. + Điểm 3 - 4: Kể còn lan man, chưa xác định đúng yêu cầu của đề. Văn viết lủng cũng, sai nhiều chính tả. + Điểm 1 - 2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. + Điểm 0: Không làm đung về yêu cầu của đề 4.Củng cố: - Gv thu bài - Nhận xét giờ viết bài 5. Hướng dẫn về nhà và chuản bị bài sau:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Viết lại đề còn lại. - Chuẩn bị bài “luyện nói: kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm”. Tiết sau học tiếng Việt V. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………………………… NS: 20/ 10 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 37 Tiếng Việt NÓI QUÁ. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Hiểu được khái niệm, tác dụng cảu nói quá trong văn chương và trong giao tiếp hằng ngày - Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu và tạo lập VB * Trọng tâm: 1. Kiến thức: -Nắm được khái niệm nói quá - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao) - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá 2. Kỹ năng: - Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu VB - KNS : + Ra quyết định: sử dụng các phép tu từ nói quá và cách sử dụng + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ nói quá 3. Thái độ: Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thực II. Chuẩn bị - Gv: SGK, SGV, bảng phụ, bảng nhóm, truyện cười dân gian phê phán thói khoác lác - Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp – kĩ thuật dạy học - Phương pháp đàm thoại, tích hợp, quy nạp, phân tích tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn - Kĩ thuật động não, trình bày một phút IV. Tiến trình bài học: 1- Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): 3- Bài mới (30’) * Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Cho hs đọc VD trong SGK. Chiếu trên máy vd: ? “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” Em hiểu hai cách nói trên có nghĩa là như thế nào ?. I. Nói quá và tác dụng của nói quá 1.Khảo sát ngữ liệu a) - Ngụ ý thời gian đêm tháng năm rất ngắn. Ngày tháng.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 10 rất ngắn. b) - Muốn nói lên sự vất vả, ? Cũng tương tự như vậy nói ‘mồ hôi thánh thót như cực nhọc của người nông mưa ruộng cày’ là ngụ ý nói về điều gì ? dân. ? Theo em cách diễn đạt như sau có quá sự thật không: Chưa nằm đã sáng Chưa cười đã tối. Thánh thót như mưa ruộng cày. - Cách nói quá sự thật phóng đại, khoa trương, cường điệu sự vật hiện tượng lên G: Cách nói phóng đại về thời gian ở ví dụ (a) là phóng đại về tích chất. Sự phóng đại về giọt mồ hôi ở ví dụ (b) là phóng đại về mức độ *) Bài tập: Nối A với B ? Chỉ ra sự phóng đại được sd trong câu c? Rồi nối A với B sao cho phù hợp? A Nối B a)Đêm tháng .....sáng Ngày tháng......tối b)....mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày c)Trước mặt tôi là con đường mòn chạy thẳng đến tận trời. Phóng đại về mức độ Phóng đại về quy mô Phóng đại về tính chât. Nói quá là biện pháp tu ? Sự phóng đại như trên được gọi là nói quá. Hãy nêu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiểu biết đầu tiên của em về nói quá? hiện tượng được miêu tả. ?So sánh hai cách diễn đạt sau để rút ra nhận xét? A Đêm tháng .....sáng Ngày tháng......tối .......mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Trước mặt tôi là con đường mòn chạy thẳng đến tận trời Cách nói khoa chương cường điệu, nhằm gạy ấn tượng, tăng sức biểu cảm. B Đêm tháng năm ngắn Ngày tháng mười ngắn Mồ hôi rơi nhiều, liên tục Trước mặt tôi là con đường mòn rất dài Nói đúng sự thật, không gây ấn tượng. ?Như vậy nói quá có tác dụng gì? G: Từ láy tượng thanh ‘thánh thót’ gợi tả từng giọt mồ hôi rơi liên tiếp xuống, âm vang của từng giọt mồ hôi. - Tác dung: + Để nhấm mạnh + Gây ấn tượng + Tăng sức biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> nghe đều đều rất rõ . Hình ảnh giọt mồ hôi túa ra, rơi thánh thót ...để thấy công việc cày đồng ban trưa vô cùng vất vả . *) Bài tập: Xác định phép nói quá trong ví dụ dưới đậy? a) Đen như cột nhà cháy. (Thành ngữ) b) Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm ( Hoàng Trung Thông- Bài ca vỡ đất) c) Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho. ( Ca dao châm biếm) d) Anh yên tâm, em khỏe rồi giờ có thể đi cùng anh lên đến tận trời được. - Vân dụng: + Trong lồ nói hàng ngày ? Từ phân tích trên, em có nhận xét gì về việc vận dụng + Trong văn chương: pháp nói quá? .) Tục ngữ, ca dao, thành ngữ .) Văn thơ: trữ tình, châm biếm.... 2 . Ghi nhớ : sgk( 102) ? Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy khái quát lại thế nào là nói quá, tác dụng của nó? G: đọc câu chuyện “Con rắn vuông” ? em có nhận xét gì về cách nói của anh chàng nọ trong câu chuyện trên? - Nói không có cơ sở thực tế, nói khoác phóng đại quy mô tính chất sự vật lên. - Con rắn bề ngang 30 thức. Bề dài 120 thước 100 thước 30 thước Có tác dụng gây cười cho người đọc *) Lưu ý - Phân biệt giữa nói quá và ? Qua phân tích câu chuyện “Con rắn vuông” và phần nói khoác ca dao, tục ngữ trên em có nhận xét gì về điểm giống và khác nhau giữa nói quá và nói khoác? Nói quá Nói khoác Giống Đều phóng đại quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả Khác Để nhằm mục đích Để nhằmg mục đích làm cho nhấm mạnh, gây người nghe tin vào điều không ấn tượng, tăng sức có thật, tạo ra tiếng cười có ý biểu cảm. Nói qua nghĩa phê phán những kẻ khoác là hành động có lạc trong cuộc sống. Nói khoác tác dụng tích cực là hành động có tác dụng tiêu cực.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> G: Cho bài tập bổ sung: a. Tiếng đồn cha mẹ anh hiền, Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan. -> Thực chất rất khó tính, gớm ghê, đáng sợ b. Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta. > ‘mình’ sẽ chắng bao giờ lấy ‘ta’ c. Đêm nằm lưng chẳng đến giường Mong trời mau sáng ra đường gặp em. - > Thao thức suất đêm trằn trọc không ngủ. - Khi phân tích thơ văn, người ta hay dùng các khái niệm như thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, ngoa ngữ, ít dùng khái niệm nói quá. II. Luyện tập Bài 4. LUYỆN TẬP Chơi trò chơi “TIẾP SỨC” - Chia lớp thành hai nhóm trong vòng 3 phút tổ nào ghi được nhiều sẽ thắng - Yêu cầu: tìm thành ngữ so sánh có dùng phép nói quá 1. BT 1 (102) - HS làm miệng a) Sỏi đá cũng thành cơm -> thành quả của lao động gian khổ vất vả, nhọc nhằn (niềm tin vào bàn tay lao động) b) Đi lên đến tận trời: vết thương chẳng có nghĩa lí gì, không phải lo lắng, bận tâm c) Thét ra lửa: kẻ có quyền sinh quyền sát với người khác 2. BT 2 (102) Hoạt động nhóm -> lên điền a) Chó ăn đá gà ăn sỏi bảng phụ b) Bầm gan tím ruột c) Ruột để ngoài da d) Nở từng khúc ruột đ) Vắt chân lên cổ 3. BT 3(102) - Hoạt động nhóm a) Kiều có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành ( 2 nhóm hoặc 4 nhóm) b) Biết ĐK, ta sẽ dời non lấp biển được dễ dàng -> mỗi nhóm 3 câu c) Giải phóng dân tộc là công việc lấp biển và trời của nhiều thế hệ... d) Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến đấu oanh liệt đ) Mình nghĩ nát óc vẫn chưa giải được bài toàn 4.Củng cố: Đưa sơ đồ bài học 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Học bài, làm bài tập 4, 5, tìm thêm ví dụ - Chuẩn bị bài: /Nói giảm nói tránh’. Tiết sau học văn học V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ………………………….………………………………………………………………… ………………………….………………………………………………………………… NS: 20/ 10 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 38 Văn học. ÔN TẬP TRUYỆN, KÍ VIỆT NAM. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các VB truyện, kí Việt Nam hiện đại đã học ở HKI. 1. Kiến thức: - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, PTBĐ, nội dung, nghệ thuật - Những nét độc đáo về nội dung nghệ thuật của từng VB - Đặc điểm của nhân vật trong tác phẩm truyện 2. Kỹ năng : - Kĩ năng bài dạy: +Khái quát, hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm VH trên một số phương diện cụ thể + Cảm thụ những nét riêng độc đáo của tác phẩm đã học - KNS: + Ra quyết định: đưa ra những thông tin chính xác về truyện kí Việt Nam + Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách truyện kí Việt Nam 3. Thái độ :- Giáo dục lòng yêu thích văn học nước nhà II. Chuẩn bị - Gv: SGK, SGV, bảng phụ, bảng nhóm, truyện kí Việt Nam - Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp – kĩ thuật dạy học - Phương pháp đàm thoại, tích hợp, quy nạp, phân tích tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn - Kĩ thuật động não, trình bày một phút IV. Tiến trình bài học: 1- ổn định tổ chức (1’) .2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Trình bày những đặc sắc nội dung, nghệ thuật của văn bản “Hai cây phong”? Đọc thuộc lòng đoạn văn em thích * Đáp án: Phần vở ghi + Ghi nhớ HS đọc đoạn văn tự chọn trong văn bản 3- Bài mới (30’).

<span class='text_page_counter'>(97)</span> GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS phương pháp ôn tập trong giờ học Câu 1: Lập bảng tổng kết các tác phẩm đã học Tên văn bản / Thể loại Phương thức Nội dung chủ yếu Tác giả biểu đạt Tôi đi họcTruyện Tự sự (KH Những kỉ niệm trong Thanh Tịnh ngắn trữ miêu tả và sáng của tuổi học trò(1911-1988) tình biểu cảm) Nhất là buổi tựu trường đầu tiên Trong lòng mẹ Hồi (Trích: Những (trích) ngày thơ ấu) Nguyên Hồng (1918-1982). kí Tự sự (KH Miêu tả + biểu cảm). Tức nước vỡ Tiểu bờ -trích: Tắt thuyết đèn1939) (trích) Ngô Tất Tố (1893-1954 ). Tự sự (KH Miêu tả + biểu cảm). Lão Hạc Truyện Nam Cao ngắn (1915-1951) (trích). Tự sự (KH Miêu tả + biểu cảm). Đặc sắc nghệ thuật. Bố cục theo dòng hồi tưởng , kết hợp hài hoà giữa kể + miêu tả và bộc lộ tâm trạng; hầu như không có cốt truyện . Kể lại 1 cách chân thực Tình huống truyện, Lời kể, và cảm động những cay giọng văn thấm đậm chất đắng tủi cực và tình yêu trữ tình. thương cháy bỏng của - TS + miêu tả+ biểu cảm Bé Hồng đối với người - Diễn biến tâm lí nhân vật mẹ bất hạnh. - Hình ảnh so sánh, liên tưởng Vạch trần bộ mặt tàn ác Nghệ thuật miêu tả khắc bất nhân của XHPK hoạ chân dung nhân vật đương thời, xã hội đã điển hình. đẩy người nông dân vào - Xây dựng tình huống tình cảnh cùng cực và vẻ truyện bất ngờ và giải quyết đẹp tâm hồn của ng phụ hợp lí. Cách xây dựng nhân nữ nông dân. vật - Ngòi bút hiện thực sâu sắc Số phận bi thảm của Cách kể chuyện tự nhiên, người nông dân cùng linh hoạt vừa chân thực vừa khổ và nhân phẩm cao đậm chất triết lí. Nhân vật đẹp của họ. được đào sâu tâm lí. -Thái độ trân trọng của - Tự sự + miêu tả+ biểu cảm- Cách miêu tả, phân tích diễn tác giả biến tâm lí nhân vật, ngôn ngữ chân thực. Câu 2. So sánh 3 văn bản: 1.Giống nhau : - Đều là văn tự sự, là truyện kí hiện đại ( được sáng tác vào năm1930-1945) -Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả; đều đi sâu vào miêu tả số phận những con người cực khổ bị vùi dập. - Đều chan chứa tinh thần nhân đạo(yêu thương trân trọng những t/ cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa). - Đều có cách viết chân thực, gần đời sống, rất sinh động (Bút pháp hiện thực). GV: Đó đều là những đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực nước ta trước CM . Văn học thời kì này có sự đổi mới sâu sắc, mạnh mẽ theo hướng hiện đại hóa. Các văn bản này đều được viết bằng chữ quốc ngữ với cách viết mới mẻ khác hẳn với truyện kí trung đại ở lớp 6. ? ở lớp 6,7 em đã được học những truyện, kí nào ? - Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng, Sống chết mặc bay, Một thứ quà của lúa non : Cốm, Dế mèn phiêu lưu kí . ( GV nói thêm về đặc điểm của truyện trung đại Việt Nam ).

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Truyện trung đại tồn tại và phát triển trong môi trường văn học trung đại có quy luật văn sử bất phân, văn triết bất phân do đó trong truyện vẫn có sự đan xen giữa các yếu tố văn và yếu tố sử, yêú tố triết ; sự đan xen giữa hai kiểu tư duy hình tượng và tư duy luân lí ( tư duy lô gic và tư duy khái niệm ) - Truyện vẫn pha tính chất kí- ghi chép sự việc, sự kiện dựa trên cơ sở người thật việc thật mặc dầu đã là truyện thì ít nhiều vẫn có cốt truyện và nhân vật . Tác phẩm tiêu biểu là : Truyền kì mạn lục - Nguyễn Dữ - truyện đã trở nên hoàn chỉnh - vai trò của hư cấu nghệ thuật chiếm một vị trí chủ công, cốt lõi. - Truyện trung đại cốt truyện giữ một vị trí quan trọng mặc dù trình độ xây dựng cốt truyện còn đơn giản ; cách kết cấu cốt truyện thường là đơn tuyến về trật tự thời gian trước, sau . Trong cốt truyện có nhân vật nhưng tính cách của nhân vật hiện lên chủ yếu qua lời kể của người dẫn truyện và qua hành động ngôn ngữ đối thoại của nhân vật . Sự phát triển thế giới nội tâm, ngôn ngữ độc thoại của nhân vật nhìn chung còn hạn chế. - Về chi tiết nghệ thuật : Bên cạnh loại chi tiết chân thực lấy từ cuộc sống truyện trung đại thường hay sử dụng loại chi tiết li kì, hoang đường . 2. Khác nhau: Hướng dẫn học sinh làm bảng đối chiếu theo mẫu sau. Văn bản. Thể loại. Trong lòng mẹ.. Hồi kí.. Tắt đèn Lão Hạc.. Phương Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ thuật thức biểu đạt Tự sự xen Nỗi đau của chú bé mồ côi và Văn hồi kí chân thực, trữ trữ tình. tình yêu thương mẹ của chú bé. tình thiết tha.. Tiểu thuyết.. Tự sự .. Phê phán chế độ tàn ác, bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn. Tự sự xen Số phận bi thảm của người trữ tình. nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ.. Truyện ngắn.. Khắc họa nhân vật và miêu tả hiện thực một cách chân thực ,sinh động. Nhân vật được đào sâu tâm lí, cách kể chuyện tự nhiên, linh hoạt, vừa chân thực vừa đậm chất triết lí, trữ tình.. Câu hỏi 3.:- GV định hướng cho học sinh trả lời. - Học sinh trình bày phần chuẩn bị của mình ( gọi nhiều học sinh cùng trả lời ) - Nhận xét, sửa chữa . 4 Củng cố (2’) GV nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ ở phần VHVN hiện đại .5Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài ôn tập, học thuộc những đoạn văn hay trong các văn bản - Chuẩn bị bài: Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000. Tiết sau học Văn học 5. Rút kinh nhiệm ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. NS: 20/ 10 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..…. I. Mục tiêu cần đạt: * Mức độ:. Tiết 39 Văn học. THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ MT.Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt - Thấy được tình huống thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong VB * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lông - Tính khả thitrong những đề xuất được tác giả trình bày. - Việc sử dụng từ ngữ dể hiểu, sự giả thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của VB. - Tích hợp GDBVMT 2. Kỹ năng: *) Kĩ năng bài bài dạy: - Tích hợp với phần TLV để tập viết bài văn thuyết minh - Đọc – hiểu một VB nhật dụng đề cập đến một vấn đề XH bức thiết *) Kĩ năng sống: - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về việc sử dụng bao bì ni lông, giữ gìn MT + Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về tính thuyết phục trong thuyết minh, tính hợp lí trong kiến nghị của VB + Tự quản bản thân: kiên định hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện 3. Thái độ: Có thái độ, ý thức tích cực trong việc bảo vệ môi trường qua việc sử dụng bao bì và xử lí rác thải, sống có trách nhiệm với cộng đồng xã hội II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, giáo án, túi nilông và một số loại túi thay thế khác - Hs: Học bài và chuẩn bị bài III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Phương pháp đàm thoại, tích hợp, quy nạp, phân tích tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn - Kĩ thuật động não, trình bày một phút IV. Tiến trình bài học: 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Trong chương trình Ngữ văn 6, 7 em đã học những văn bản nhật dụng nào? Đề cập đến những vấn đề gì? Hãy kể tên các văn bản đó? * Gợi ý trả lời: - Các VBND:Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử............... - Đề cập đến những vấn đề quan trọng, bức xúc đối với XH: MT, Quyền TE… 3- Bài mới (30’) Trái đất là ngôi nhà chung của chúng ta. Tài nguyên trái đất không phải là vô tận. Sức chịu đựng của trái đất cũng có hạn. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật và sự vô tâm của con người đã làm cho trái đất bị tổn thương, trong đó có vấn đề rác thải công nghiệp vì rác thải gây ô nhiễm môi trường. Giải quyết vấn đề này không phải là chuyện của.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> một quốc gia, một TT mà là vấn đề mang tính toàn cầu. Chính vì vậy năm 2000 VN tham gia vào “Ngày trái đất”... Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung B1: (5p) - Là văn bản nhật dụng - Văn bản ? Nếu văn bản thuyết minh nhằm trình bày các tri được soạn thảo dựa trên bức thông thức về hiện tượng, sự vật trong tự nhiên và xã điệp của 13 cơ quan nhà nước và hội thì theo em Thông tin về ngày trái đất năm tổ chức phi chính phủ phát đi ngày 2000 có thuộc kiểu văn bản thuyết minh không ? 22/4/2000 nhân lần đầu tiên VN Vì sao? tham gia ngày trái đất. - Vì văn bản này đã cung cấp cho mọi người những căn cứ rõ ràng về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và việc hạn chế sử dụng chúng . ? Tính nhật dụng của văn bản này biểu hiện ở - Tính nhật dụng của văn bản : Vấn vấn đề xã hội nào mà nó đề cập ? đề bảo vệ sự trong sạch của môi -Vấn đề bảo vệ sự trong sạch của môi trường trường trái đất . Trái đất - một vấn đề thời sự đang đặt ra trong xã hội hiện đại Hoạt động 2: (30p) HD đọc văn bản II. Đọc hiểu văn bản và tìm hiểu chú thích. 1. Đọc, Chú thích : GV nêu yêu cầu đọc và đọc một đoạn . - Gọi học sinh đọc tiếp cho đến hết - học sinh nhận xét, gv nhận xét . - Hướng đẫn học sinh tìm hiểu các chú thích 1, 2, 3, 6, 7. ? Hãy nêu bố cục của văn bản này ? 2. Kết cấu, bố cục: - Đoạn 1 : Từ đầu đến một ngày không ...bao bì - Bố cục : 3 phần . ni lông : Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp . - Đoạn 2: Tiếp cho đến ô nhiễm ...môi trường : Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông . - Đoạn 3 : Còn lại : Lời kêu gọi về việc bảo vệ môi trường trái đất . ? Theo dõi phần đầu văn bản và hãy cho biết 3. Phân tích : những sự kiện nào được nói tới ở đây ? a. Nguyên nhân ra đời của bản - Ngày 22/4... thông điệp ngày trái đất: - Có 141 nước tham gia ....Năm 2000 lần đầu tiên Việt Nam ... ? Em có nhận xét gì về cách trình bày các sự - Thuyết minh bằng số liệu , đi từ kiện đó ? thông tin khái quát đến cụ thể. - Thuyết minh bằng số liệu cụ thể, đi từ thông tin - Lời thông báo trực tiếp, ngắn khái quát đến cụ thể . gọn, dễ hiểu, dễ nhớ . - Lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn, dễ hiểu, dễ -Vấn đề bảo vệ môi trường TĐ là nhớ . vấn đề cả thế giới đề quan tâm, trong đó có Việt Nam . ? Từ đó em thu nhận được những nội dung quan b. Tác hại và biện pháp xử lí: trọng nào được nêu trong phần đầu văn bản ? * Tác hại :.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Học sinh nghiên cứu phần 2. ? Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông được nói tới ở phương diện nào ? - Gây độc hại đối với môi trường bởi đặc tính không phân huỷ của Pla xtic. - Lẫn vào đất làm ...xói mòn ở các vùng núi. - Tắc nghẽn các đường ... - Ô nhiễm thực phẩm - Khí độc ... Gv nói thêm ở Mĩ ...ở Mê hi cô...(sgv) Việc sử lí bao bì ni lông là một vấn đề nan giải . ? Dùng bao bì ni lông theo em có ưu thế gì không? - So sánh một cách toàn diện thì việc dùng bao bì ni lông như đã phân tích vẫn là lợi bất cập hại . ? Trong đoạn văn trên đã sử dụng phương pháp thuyết minh bằng cách nào ? Tác dụng của nó ? - Liệt kê, liệt kê và phân tích, phân tích. - Vừa mang tính khoa học vừa mang tính thực tiễn ; sáng rõ dễ hiểu, dễ nhớ . ? Trước khi có được những thông tin này em hiểu gì về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông? ? Sau khi được đọc những thông tin này em thu nhận được những kiến thức mới nào về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông ? - Dùng bao bì ni lông bừa bãi làm ô nhiễm môi trường, phát sinh nhiều dịch bệnh, có thể gây chết người . - Dùng bao bì ni lông bừa bãi rất có hại cho sự trong sạch của môi trường sống và sức khoẻ của con người ? Theo em có những cách nào tránh được những hiểm họa đó? Theo dõi phần tiếp theo của văn bản hãy cho biết phần này trình bày những nội dung gì? ? Các biện pháp đó tập trung vào những điều chính nào cần phải nhớ ? Theo em biện pháp nào là hiệu quả nhất ? Muốn có hiệu quả cần có thêm những điều kiện nào ?. - Tính không phân hủy của pla-xtíc chính là nguyên nhân cơ bản khiến cho việcdungf bao bì ni lông gây nguy hại đến môi trường và sức kỏe của con người.. -> Được thuyết minh bằng cách liệt kê, liệt kê và phân tích, phân tích. -> Vừa mang tính khoa học vừa mang tính thực tiễn sáng rõ; dễ hiểu dễ nhớ . - Dùng bao bì ni lông gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối với môi trường và sức khoẻ con người .. *. Biện pháp xử lí : - Hạn chế tối đa việc dùng bao bì ni lông là giải pháp hợp lí và có tính khả thi nhằm thông bảo vệ môi trường và sức khỏe con người ? Theo dõi phần kết bài hãy cho biết có mấy kiến - Thông báo cho mọi người hiểu về nghị được nêu lên ở đây ? tác hại của việc lạm dụng bao bì ni ? Tại sao nhiệm vụ chung được nêu trước, hành lông đối với sức khoẻ và môi động cụ thể được nêu sau ? trường sống của con người. ? Việc sử dụng các câu cầu khiến : Hãy ...( ba.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> câu) được dùng ở cuối văn bản có ý nghĩa gì ? - Sử dụng câu cầu khiến . - Lời kêu gọi bình thường nhưng rất trang trọng. c. Những kiến nghị về việc bảo vệ môi trường TĐ:. - Kêu gọi, đề nghị mọi người hãy Hoạt động 3: Tổng kết (3p) bảo vệ, giữ gìn môi trường trái đất ? Nhận xet về hình thức văn bản thuyets minh bằng những hành động cụ thể. trên? - Lời kêu gọi “một ngày không dùng bao ni lông” 4. Tổng kết : a) Hình thức: - Văn bản giải thích đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về tác hại của bao bì ni lông, về lợi ích của việc giảm bớt chát thải ni lông - Ngôn ngữ diễn đạt trong sáng rõ, chính xác ? Văn bản có ý nghĩa như thế nào? b) Ý nghĩa văn bản - nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất c) Ghi nhớ ( sgk) 4. Củng cố: (2p) ? Văn bản nhật dụng này đem đến cho em những hiểu biết mới mẻ nào về việc : Một ngày không sử dụng bao bì ni lông ? - Những tác hại ... - Hạn chế ....bảo vệ môi trường trong sạch của trái đất. ? Em dự định sẽ làm gì để thông tin này đi vào đời sống, biến thành những hành động cụ thể ? ? Bảo vệ môi trường....con người .Em còn biết những việc làm nào, những phong trào nào nhằm bảo vệ môi trường trên thế giới ở nước ta hoặc địa phương em ? - Phong trào trồng cây gây rừng - Phong trào xanh, sạch, đẹp. 5. Hướng dẫn về nhà :(2p) - Sưu tầm tranh ảnh, tài kiệu về tác hại của việc dùng bao bì ni lông và những vấn đề khác của rác thải sinh hoạt làm ô nhiễm môi trường - Học bài, nắm vững nội dung bài học - Tập viết đoạn văn ngắn với lời kêu gọi hãy biết bảo vệ giữ gìn môi trường. - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra 45’. Tiết sau học tiếng Việt V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> NS: 20/ 10 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 40 Tiếng Việt. NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Hiểu được khái niệm, tác dụng của biện pháp nói giảm, nói tránh - Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh 1. Kiến thức:- Khái niệm nói giảm, nói tránh - Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh 2. Kỹ năng: *) Kĩ năng bài bài dạy: - Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thật - Sử dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự *) Kĩ năng sống: + Ra quyết định: sử dụng các phép tu từ nói giảm, nói tránh và cách sử dụng + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ nói giảm, nói tránh 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự II. Chuẩn bị: - GV nghiên cứu kĩ bài, chuẩn bị bảng phụ có ghi nội dung. - Học sinh xem trước bài, tìm trong văn bản Lão Hạc những trường hợp sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh . III. Phương pháp – kĩ thuật dạy học - Phương pháp đàm thoại, tích hợp, quy nạp, phân tích tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn - Kĩ thuật động não, trình bày một phút IV. Tiến trình giờ học 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Thế nào là tính thái từ? Cách sử dụng? Ví 3 dụ minh hoạ? * Gợi ý trả lời: - Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. (2đ) - Cách sử dụng: Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. (2đ) - Cho VD: (6đ) 3- Bài mới (30’) Hoạt động của GV và HS Nội dung I/ Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh : 1. Khảo sát ngữ liệu : - GV treo bảng phụ, HS đọc - VD 1 : Đều nói về cái chết -> ?) Những từ gạch chân có nghĩa là gì ? tại sao giảm cảm giác đau buồn người viết lại dùng cách diễn đạt đó ?.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Cùng nói đến cái chết -> để giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn ?) Cùng nói về cái chết nhưng còn cách nói nào khác có tác dụng như trên ? - Mờt, đi theo tổ tiên, về nơi chín suối... ? Thế nào là nói giảm, nói tránh?. - VD2 : tránh cảm giác thô tục, thiếu lịch sự - VD3 : tạo sự tế nhị, lịch thiệp => Nói giảm, nói tránh 2. ghi nhớ : Sgk/ 108 * Lưu ý: Các cách nói giảm nói tránh ?) Ở VD 1, nói giảm nói tránh bằng cách nào? - Sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa: - Sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa chết = đi ?) Người ta thường nói là tử thi, thi hài mà - Dùng từ đồng nghĩa Hán Việt: xác không nói là xác chết? Nói bằng cách nào? chết = tử thi - Giảm cảm giác ghê sợ -> Từ ĐN Hán Việt - Phủ định từ trái nghĩa: xấu = *GV: Nói là “chưa đẹp, chưa tốt” thay cho “xấu” chưa đẹp là cách nói như thế nào? – Phủ định từ trái nghĩa - Nói tỉnh lược ?) Xét VD 1: Ông ấy sắp chết * Ít dùng trong các văn bản hành Nói trống chính, khoa học Ông ấy chỉ nay mai thôi VD 2: “Thật ra lão chỉ tâm ngẩm thế nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu.... -> Nói tỉnh lược (không dùng: gian, ác, tham ra phết...) - GV:+) Nói về các cách nói giảm, nói tránh(sgv/ 109 ) +. Nói giảm nói tránh trong văn chương . VD : Trong tác phẩm Lão Hạc : “ Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ !” và “ Lão ...lão cũng ra phết... ” . ? Em hãy phân tích hiệu quả diễn đạt của các từ ‘đi đời, ra phết’ ? +.Nói giảm, nói tránh trong giao tiếp cuộc sống hàng ngày: Nói giảm nói tránh thể hiện thái độ, nhã nhặn, lịch sự của người nói, sự quan tâm tôn trọng của người nói đối với người nghe, góp phần tạo phong cách nói năng đúng mực của con người có văn hoá, có giáo dục . Cần phê phán những thói quen ăn nói bỗ bã, thô tục . Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật thì không nên nói giảm, nói tránh vì như thế là bất lợi. Hoạt động 2 II. Luyện tập - HS điền bảng phụ 1. BT 1 (108) a) Đi nghỉ d) có tuổi b) Chia tay e) đi bước nữa c) khiếm thị - HS làm miệng 2. BT 2 (108) a2, b2, c1, d1, e2: -> Nói giảm nói tránh ? Gọi hai học sinh 3. BT 3(109).

<span class='text_page_counter'>(105)</span> lên bảng cùng làm - Mẫu: Cô ấy rất đen -> Cô ấy không được trắng ở dưới lớp cùng làm Bạn An học kém lắm -> Bạn An học chưa giỏi - Bài thơ của anh dở lắm. - Bài thơ của anh chưa được hay lắm. - Anh hát nghe đau tai quá . - Anh hát không được hay lắm . - Cấm cười to - Xin cười nho nhỏ một chút thôi. - HS thảo luận -> Bài tập số 4: trình bày Không nên nói giảm, nói tránh khi cần phải nói thẳng, nói đúng sự thật (khi thể hiện một quan điểm, một chính kiến của mình ). 4. Củng cố ? Sau bài học này chúng ta cần ghi nhớ những nội dung gì? 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau: - Phấn tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh trong một đoạn văn cụ thể - Học bài, viết đoạn văn ngắn có dùng cách nói giảm nói tránh - Chuẩn bị bài câu ghép. Tiết sau học văn học. V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. NS: 30 / 10 / 2012. Tiết 41. NG: 8A….…..……….…... KIỂM TRA VĂN. 8B……...………..….. I. Mục tiêu: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình hoc kì I môn Ngữ văn 8 ở môn văn học vơid mục đích đánh giá năng lực đọc –hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm kết hợp tự luận. Trong tâm là đánh giá mức độ đạt được sau các bài học về truyện kí Việt Nam giai đoạn 1930-1945, và truyện nước ngoài. II. Hình thức: - Hình thức đề kiểm tra: Trức nghiệm kết hợp với tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận trong vòng 45 phút rồi thu bài III. Ma trận: Mức độ Chủ đề Tôi đi học. Nhận biết TN Nêu được thể loại. Thông hiểu TL. TN. Vận dụng T L. Thấp. cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tức nước vỡ bờ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Trong lòng mẹ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Lão Hạc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Cô bé bán diêm Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chiếc lá cuối cùng Số câu Số điểm Tỉ lệ % Truyện và kí VN gia đoạn 1930-1945 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ %. văn bản 1 0.5 5. 1 0.5 5 Nắm được nghệ thuật xây dựng nhân vật 1 0.5 5. 1 0.5 5. Nêu được nguồn gốc của văn bản 1 0.5 5. 1 0.5 5 Nêu đúng nghệ thuật xây dựng nhân vật. 1 0.5 5. Điền từ thiếu và chỉ ra cái hay, cái đẹp của từ đó trong đoạn văn 1 3 30. 2 3.5 35. Nhớ được chi tiết của văn bản 1 0.5 5 Nêu được nghề của nhân vật trong văn bản 1 0.5 5. 4 2 20. 1 0.5 5. 2 1 10. 1 3 30. IV. Đề kiểm tra: I). Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1. Văn bản ‘Tôi đi học’(Thanh Tịnh) được viết theo thể loại nào? A. Bút kí. B. Truyện ngắn. C. Tùy bút.. Phẩm chất của người mẹ, người vợ, người phụ nữ VN qua 1 số vb 1 4 40 1 4 40. 1 4 40 8 10 100.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Câu 2. Văn bản ‘Trong lòng mẹ’ của Nguyên Hồng được trích từ tác phẩm nào sâu đây? A. Quê mẹ. B. Thời thơ ấu C. Những ngày thơ ấu. Câu 3. Các nhân vật trong truyện ngắn ‘Chiếc lá cuối cùng’ của O-Hen-ri làm nghề gì? A. Bác sĩ. B. Nhà văn. C. Họa sĩ. Câu 4. Qua các lần quẹt diêm, mộng tưởng của nhân vật ‘em’ trong truyện “Cô bé bán diêm” của nhà văn An-đéc-xen được diễn ra theo trình tự nào sau đây? A. Lò sưởi, bàn ăn, cây thông Nô-en, người bà, hai bà cháu bay đi. B. Lò sưởi, bàn ăn, cây thông Nô-en, hai bà cháu bay đi, người bà. C. Lò sưởi, cây thông Nô-en, bàn ăn, người bà, hai bà cháu bay đi. Câu 5: Trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”, tác giả chủ yếu miêu tả nhân vật bằng cách nào? A. Giới thiệu về nhân vật và các phẩm chất tính cách của nhân vật B. Để cho nhân vật tự bộc lộ qua hành vi, giọng nói, điệu bộ. C. Để cho nhân vật này nói về nhân vật kia. Câu 6. Ý kiến nào nói được đầy đủ về nghệ thuật xây dượng nhân vật chính của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn “Lão Hạc”? A. Đặt nhân vật vào tình huống trớ trêu để tự bộc lộ mình. B. Để cho nhân vật khác nhận xét về nhân vật chính. C. Nhân vật chính đối thoại với các nhân vật khác để bộc lộ mình? D. Cả A, B, C II) Tự luận (7 điểm) Câu 1. (3 điểm) Đoạn văn sau còn thiếu hai từ, em hãy điền hai từ đó vào đúng vị trí và nói ró tác dụng của chúng: Cái đầu lão nghoẹo về một bên và cái miệng của lão mếu như con nít. Lão khóc. (Nam Cao, Lão Hạc) Câu 2. (4 điểm) Qua các văn bản Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, em hiểu được những gì về phẩm chất của người mẹ, người vợ, người phụ nữ Việt Nam? V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm: (I) Trắc nghiệm: ( Mõi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C C A B D (II). Tự luận: (7 điểm) Câu1 (3 điểm): - Nhớ đúng, gọi đúng từ loại, điền đúng vị trí (móm mém: tượng hình, hu hu: tượng thanh). (1 điểm) - Tác dụng của hai từ móm mém, hu hu: Miêu tả chân dung ngoại hình và tâm trạng đau đớn, an hận của lão Hạc khi kể chuyện bán cho...cụ thể, chân thực. Sự kết hợp khéo léo giữa kể và tả đó đã tạo nên giọng điệu và cái hay cho đoạn văn. (2 điểm) Câu 2: (4 điểm) Qua những nhân vật người vợ, người mẹ trong các tác phẩm Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, chúng ta thấy sáng ngời những phẩm chất cao quý của người mẹ -.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> người phụ nữ VN. Đó là tình cảm thắm thiết, sâu nặng đối với chồng con trong những hoàn cảnh đau đớn tủi cực, gay cấn nhất. Họ không chỉ bộc lộ bản chất dịu hiền, đảm đang mà còn thể hiện sức mạnh tiềm tàng, đức hi sinh quên mình chống lại bọn tàn bạo để bảo vệ gia đình *) Lưu ý: - Điểm trừ đối với đoạn văn không đảm bảo kiểu bài nghị luận là 0,1 điểm - Điểm trừ tối đa với đoạnn văn không đúng về ý là 0,5 điểm - Điểm trừ tối đa đối với đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu là 0,5 điểm. VI. Củng cố GV thu bài, nhận xét về giờ kiểm tra VII. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau: - Chuẩn bị bài: “Ôn dịch thuốc lá”. Tiết sau học TLV VIII. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. NS: 30 / 10 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 42 Tập làm văn. LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM.. I. Mục tiêu cần đạt: - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 1. Kiến thức - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tư sự. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2. Kỹ năng: - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm . - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. *) KNS: Rèn kĩ năng trình bày trước đám đông cho hs. Hs có khả năng tự diễn đạt được vấn đề cần trình bày II. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. - HS: Chuẩn bị trước bài tập 2. III. Phương pháp –kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, quy nạp, thực hành.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Kĩ thuật: Động náo, trình bày một phút IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài trước của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Giờ luyện nói thực chất giúp các em trình bày 1 vấn đề trước tập thể sao cho tự nhiên , rõ ràng và thuyết phục . Bởi thực tế nhiều HS có bài làm , suy nghĩ tốt nhưng khi trình bày lại rất lúng túng … Hoạt động 2: I/ - Ôn tập về ngôi kể ? Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? 1. Ngôi kể - Cách kể mà người kể xưng tôi. */Ngôi kể thứ nhất:: tác dụng? Với tư cách người trong cuộc: Cách kể mà người kể xưng tôi, trực tiếp Tăng tính chân thực tính thuyết phục. kể những gì mình trải qua, chứng kiến và nói đượ những suy nghĩ, tình cảm của ? Như thế nào là kể theo ngôi thứ 3 và tác bản thân dụng? */ Ngôi kể thứ 3: - Người kể dấu mình gọi tên các nhân vật Người kể dấu mình gọi tên các nhân vật một cách khách quan-> Người kể có thể một cách khách quan. kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. ? Lấy ví dụ về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất? - Lão Hạc, Tôi đi hoc, những ngày thơ ấu. ?Ví dụ về ngôi kể thứ 3? - Tắt đèn,Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng. ? Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? */ Việc thay đỏi ngôi kể là do mục đích, ý đồ nghệ thuật của người viets, giúp cách kể chuyện phù hợp với cốt truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc ? Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm 2. Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự? trong văn tự sự: Kết hợp các yếu tố này tạo nên cách kể sinh động, có cảm xúc. ? Yêu cầu của việc kể theo ngôi kể kết hợp - Kể phải rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, hấp với miêu tả và biểu cảm? dẫn. Hoạt động 3: II/ - Chuẩn bị luyện nói: - Giáo viên yêu cầu HS đọc to, rõ, diễn 1/ Đọc đoạn văn: cảm đoạn văn. ? Em hãy xác định sự việc chính, nhân vật chính và ngôi kể trong đoạn văn? - Sự việc: Cuộc đối đầu giữa kẻ đi thúc 2/ Xác định sự việc, nhân vật, yếu tố biểu sưu và người xin khất sưu. cảm, miêu tả: - Nhân vật: Chị Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Ngôi kể: Thứ 3. 3/ Đóng vai chị Dậu kể lại: ? Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm nỗi bật trong đoạn văn? Theo em nếu đóng vai chị dậu thì thay đổi ngôi kể như thế nào? - Thứ nhất lựa chọn yếu tố miêu tả, biểu cảm sát hợp với ngôi thứ nhất Hoạt động 4-: III/ - Luyện nói: - Giáo viên yêu cầu HS (người kể) đóng vai chị Dậu xưng tôi khi kể sự việc hành động ngôn ngữ bám sát đoạn văn. - Hướng dẫn HS kể có thể kết hợp các động tác, cử chỉ, nét mặt... để miêu tả thể hiện tình cảm. - Lần lượt gọi các HS kể. _ HS khác nhận xét, giáo viên điều chỉnh.. Tôi tái xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy tới đỡ tay người nhà lí trưởng, van xin : - Cháu van ông, nhà cháu ... Tha này ! tha này ! vừa nói hắn vừa bịch luôn tôi mấy bịch và hùng hổ sấn tới để trói chồng tôi. Vừa thương chồng, vừa uất ức trước thái độ bất nhân của hắn, tôi gằn giọng: Chồng tôi đau ốm, ông ko được phép hành hạ . Cai lệ tát tôi 1 cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào chỗ chồng tôi. Tôi nghiến răng: Mày trói ....xem. - Rồi tôi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện.... 4. Đánh giá kết quả: - GV nhận xét giờ luyện nói. - Nhắc nhở các em mạnh dạn, tự tin để đạt hiệu quả trong giao tiếp 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3') - Ôn lại kiến thức về ngôi kể. - Kể chuyện, nghe kể chuyện và nhận xét trong các nhóm tự học. - Chuẩn bị bài:Trả bài kiểm tra số 2. Tiết sau học tiếng Việt V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. NS: 30 / 10 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 43 Tiếng Việt. CÂU GHÉP. I. Mục tiêu cần đạt - Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép. - Biết sử dụng cõu ghộp phự hợp với yờu cầu giao tiếp. Lưu ý: Học sinh đó học về câu ghép ở Tiểu học. 1. Kiến thức - Đặc điểm của câu ghép.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Cách nối các vế câu ghép. 2. Kỹ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phự hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. *) KNS: - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng câu ghép 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích, khám phá sự phong phú của Tiếng việt II. Chuẩn bị: - GV: SKG, SGV, bài soạn, phiếu học tập - HS: Học bài cũ, Xem trước bài mới. III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Trải nghiệm: Vận dụng câu ghép vào trong các hoạt động giao tiếp và các bối cảnh giao tiếp khác nhau - Thảo luận nhóm: Trao đổi để lựa chọn phương án sử dụng ngôn ngữ tối ưu trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Thực hành có hướng dẫn IV. Tiến trình lên lớp:: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: ? Thế nào là nói giảm nói tránh? Tác dụng của bp tu từ này ? ? Đặt 2 câu đánh giá về người, vật, hiện tượng nào đó có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh? *) Gợi ý: Hs trả lời thoe ghi nhớ (4 đ) - Lấy vd ( 6 đ) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Ở lớp dưới các em đã được học về câu đơn. Vậy câu ghép khác câu đơn như thế nào? Câu ghép có những đặc điểm gì? có những cách nối các vế câu nào trong câu ghép? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ những điều đó. Hoạt động 2: I/ - Đặc điểm của câu ghép: - GV cho HS đọc kĩ các ví dụ ở I. Đặc điểm của câu ghép: SGK 1. Phân tích ngữ liệu ? Tìm các cụm C-V trong những *) Câu: ‘ Tôi quên thể …..quang đãng’ câu in đậm? - CN1 – VN1 “Tôi/….. quang đãng” -> làm nòng cốt câu - Cụm C2 – V2 “ những cảm giác trong sáng ấy/ …lòng tôi” BN cho ĐT “ quên” - Cụm C3 – V3 “mấy cánhh hoa tươi/…quang đãng” - >BN cho ĐT “ nảy nở” ? Kết luận về kiểu câu gì đã => Câu mở rộng thành phần phụ ngữ sau trong được học ở lớp 7? cụm động từ (Hai cụm C2-V2 và C3-V là phụ ngữ sau cho động từ trung tâm “quên” và “ nảy nở”. Giữa chúng có mối quan hệ so sánh: “như”).

<span class='text_page_counter'>(112)</span> *) Câu: Buổi mai hôm ấy……dài và hẹp C: mẹ tôi V: âu yếm nắm…… dài và hẹp => Một cụm C-V làm nòn cốt câu - > Câu đơn *) Câu: ‘Cảnh vật chung quanh….tôi đi học’ - Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi. ? Kết luận về câu này?. C1. V1. - Chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn C1. - hôm nay tôi ?Kết luận về kiểu câu này? ? Trình bày kết quả phân tích vào bảng theo mẫu và xác định kiểu câu: Kiểu câu cấu tạo Câu có 1 cụm CV Câu Cụm C-V có hai nhỏ nằm hoặc trong cụm nhiều C-v Lớn cụm Cụm C-V C-V không bao chứa nhau. Câu cụ thể 2. C1. V1. đi học V1. => câu có 3 cụm CV không bao hàm nhau, tạo thành 3 vế câu -> câu ghép. Kiểu câu Câu đơn. 1 Câu MRTP. 3. Câu ghép. ? Nêu đặc điểm của câu ghép?. -> Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao hàm nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V được gọi là môt vế câu 2.Ghi nhớ: SGK II. Cách nối câu ghép ?Tìm thêm các câu ghép có trong 1. Phân tích ngữ liệu: đoạn trích ở mục I? - Câu ghép: Hàng …….cuối thu, lá ngoài đường/ rụng nhiều c1 v1 (và) trên không / có những đấm mây bàng bạc(, ) c2 v2 lòng tôi / lại nao ….. kỉ niệm của buổi tựu trường. ?Trong câu ghép trên các vế c3 v3 được nối với nhau bằng cách - Dùng dấu phẩy và quan hệ từ(và) để nối các vế nào? câu của câu ghép G: Đưa thêm ví dụ. Xác định cách nối các vế của câu ghép? 1. Hắn/ làm ghề ăn trộm (nên) - Dùng cặp qua hệ từ để nối vốn không ưa lão Hạc/( bởi vì) lão lương thiện quá. 2. Tôi/ im lặng cúi đầu xuống - Dùng các loại dấu câu để nối đất(:) lòng tôi / đã thắt lại(,) khoe mắt tôi đã cay cay..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 3. Nước sông / (càng) dâng lên (bao nhiêu) thì đồi núi / (càng) dâng lên (bấy nhiêu) 4. Anh/ đi đường (này) em/ đi đường (nọ). ? Qua phân tích trên hãy rút ra có mấy cách để nối các vế câu ghép?. - Dùng cặp phó từ, đại từ, quan hệ từ để nối - Dùng cặp chỉ từ để nối các vế câu -> Có hai cách để nối các vế câu ghép: + Dùng từ nối: quan hệ từ,cặp quan hệ từ, cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ + Không dùng từ nối: dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm 2. Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập. - HS đọc các đoạn trích, tìm câu ghép và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế nối với nhau bằng những cách nào?. Bài tập 1: a). Câu 3, 4, 5, 6 (nối với nhau bằng dấu phẩy) 7 (nối với nhau bằng qht và dấu phấy) b). Câu 1, 2(dấu phấy, và qht) c). Câu 2 (dấu2 chấm, dấu phẩy) d). Câu 3 (cặp quan hệ) G: Cho HS thảo luận làm bài tập Bài tập 2 + 4: 2 và 4: Mẫu bài 2: a, Vì Thúy nói lỡ lời nên bạn Nga giận b, Nếu ta thắng trận này thì sẽ được lọt vào vòng trong c, Tuy gia đình rất khó khăn nhưng Lan vẫn vươn lên học giỏi Mẫu bài 4 a, Trời vừa hửng sáng, chúng tôi đã lên đường. b, Lũ tràn đến đâu, nhà cửa trôi đến đấy. c, Gió càng lớn, đám cháy càng mạnh. Bài tập 3: VD: Vì Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao. C1: + Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao. +Vì Nam chăm học, bạn ấy đạt kết quả cao. C2: Nam đạt kết quả cao vì bạn ấy chăm học. Bài 5. hướng dẫn hs viết 4. Củng cố - Câu ghép có gì khác câu đơn? Có những cách nào để nối các vế câu trong câu ghép? 5. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Làm tiếp bài tập. Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép trong đ.trích đã học - Chuẩn bị bài: Câu ghép (tiếp). Tiết sau học TLV: Trả bài TLV số 2 V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… NS: 30 / 10 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 44 Tập làm văn. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đánh giá được những ưu, khuyết điểm của mình về kiến thức và kĩ năng. - Kể chuyện có sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Liên kết văn bản, dùng từ, đặt câu, phân tích, khái quát, cảm thụ. *) KNS: biết đánh giá lại năng lực viết và cảm thụ văn của bản thân và của bạn bè 3.Thái độ: - ý thức phê bình và tự phê bình. II. Phương pháp – kĩ thuạt dạy học: - Qui nạp, nêu vấn đề III. Chuẩn bị: GV: Tổng hợp những bài tốt, chưa tốt, chữa lỗi cho HS. HS: Xem lại kiến thức văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. IV. Tiến trình lên lớp: 1 . Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3 .Bài mới: Hoạt động: nhận xét đánh giá chung: - GV yêu cầu HS nhắc lại đề, GV ghi đề lên bảng. ? Em hãy trình bày mục đích yêu cầu của tiết viết bài? Ôn lại kiểu văn bản tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và xây dựng đạn văn. - GV hướng dẫn HS lập dàn ý ( theo dàn ý giáo viên đã lập ở đáp án) - GV nhận xét: + Ưu điểm: Đa số nắm phương pháp, biết kết hợp có hiệu quả yếu tố miêu tả, biểu cảm. Nắm được bố cục, nhiều bài viết chân thành diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. G: đọc một số bài làm tốt + Hạn chế: Nhiều bài chưa xác định đúng yêu cầu của đề, đề yêu cầu :Sai nhiều lỗi. 1/. Mục đích, yêu cầu.. 2/. Lập dàn ý: 3/. Nhận xét chung về kết quả làm bài của học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> chính tả, diễn đạt. GV công bố kết quả ( cụ thể ở từng mức điểm) G: Cho hs tự xem lại bia của mình, giải quyết thắc mắc nếu có. G: Lấy điểm vào sổ. 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức bài viết số 2 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh. Tiết sau học TLV.V. V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… NS: 02 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 45 Tập làm văn. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. Mục tiêu cần đạt: * Mức độ : Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của VBTM * Trọng tâm: 1.Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản thuyết minh - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của VBTM - Yêu cầu của bài văn TM ( về ND, ngôn ngữ ...) 2. Kỹ năng : - Kĩ năng bài dạy: + Nhận biết, phân biệt VBTM và các kiểu VB đã học trước đó + Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: Trình bày ý tưởng trao đổi về đặc điểm cách tạo lập VB + Suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập VB 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiên cứu, tìm hiểu các loại văn bản II. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án, SGK, SGV - HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Phân tích tình huống: phân tích một số ví dụ để nhận ra vai trò, đặc điểm của văn bản thuyết minh - Học theo nhóm: Trao đổi, phân tích về vai trò, đặc điểm, cách viết văn bản thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu mục I.(10p). I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: 1.Văn bản thuyết minh trong ?Học sinh đọc từng văn bản ? đời sống con người.: Thảo luận nhóm theo bàn: VDa: ?Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu giải thích điều Trình bày ích lợi của cây dừa gì? Đối tượng được trình bày trong các văn bản ? Em mà các cây khác không có, có nhận xét gì về các đối tượng được trình bày ở đây ? giới thiệu riêng về cây dừa - Các nhóm trả lời và nhận xét chéo nhau. Bình Định. -Văn bản a: Cây dừa BĐ trình bày lợi ích của cây dừa lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa mà các cây khác không có được. Tất nhiên cây dừa BĐ hay nơi khác cũng thế. Nhưng cây dừa BĐ gắn với người dân VDb: BĐ. Giải thích tác dụng của chất -Văn bản b: Giới thiệu về tác dụng của chất diệp lục diệp lục làm cho lá cây có làm lá cây có mầu xanh. màu xanh. VDc: -Văn bản c: Giải thích Huế như 1 trung tâm VHNT lớn Giới thiệu về Huế là một của VN với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của VN với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. Nhận xét: - Đối tượng là những sự vật, ? Em có nhận xét gì về đối tượng được trình bày trong hiện tượng có trong đời sống văn bản? con người . - Mục đích: Cung cấp các tri thức khác quan về đặc điểm, ? Người viết đã trình bày những đặc điểm cơ bản, tính tính chất, nguyên nhân của chất, nguyên nhân của các sự vật, hiện tượng này các sự vật hiện tượng trong nhằm mục đích gì ? đời sống. - Giúp ta hiểu rõ sự vật hiện tượng một cách đầy đủ đúng đắn rõ ràng- biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con người . - Phương thức: Trình bày, ? Mỗi văn bản được trình bày theo phương thức nào ? giới thiệu, giải thích. - Phạm vi sử dụng: thông ? Em thường gặp những loại văn bản đó ở đâu ? dụng, phổ biến trong đ/sống * Loại văn bản này rất thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống. ? Kể thêm 1 vài văn bản cùng loại mà em biết ? VD: + Cầu LB chứng nhân lịch sử + Thông tin về ngày trái đất năm 2000.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Hoặc: Các tờ giấy thuyết minh đồ vật, bài giới thiệu về 1 tác phẩm VH, 1 tác giả, ... ?Qua p/ tích nêu mục đích của văn bản thuyết minh? Hoạt động 2: HD học sinh tìm hiểu văn bản thuyết minh ? Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự ( hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm không) tại sao ? Chúng khác với các văn bản ấy ở chỗ nào? - Văn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến , nhân vật, các văn bản này không đề cập đến những yếu tố đó, chúng không có cốt truyện, nhân vật . - Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người. Các văn bản này chủ yếu làm cho người ta hiểu - Văn bản nghị luận trình bày quan điểm, ý kiến ở đây chỉ có kiến thức. -> Đây là một kiểu văn bản khác . ? Vậy những v/bản này chúng có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu văn bản riêng? * Ba văn bản này, văn bản nào cũng trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng thuyết minh . + cây dừa: từ thân, lá đến nước dừa, cùi dừa, sọ dừa đều có ích cho con người cho nên nó gắn bó với cuộc sống của người dân. + Lá cây có chất diệp lục cho nên có màu xanh lục. + Huế là một thành phố có cảnh sắc, sông núi hài hoà, có nhiều công trình văn hoá, nghệ thuật nổi tiếng, có nhiều vườn hoa cây cảnh, món ăn đặc sản, nó trở thành trung tâm văn hoá của nước ta. ?Chúng thuyết minh về đối tượng bằng phương thức nào ?. *) Ghi nhớ (ý 1) 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh :. Văn bản t/minh có nhiệm vụ: - Cung cấp tri thức khách quan về sự vật, giúp con người có được hiểu biết về sự vật một cách đầy đủ, đúng đắn.. ? Thế nào là tri thức khách quan? - Tri thức khách quan nghĩa là tri thức phải phù hợp với thực tế và không đòi hỏi người làm phải bộc lộ cảm xúc cá nhân chủ quan của mình, người viết phải biết tôn trọng sự thật, không vì lòng yêu ghét của mình mà thêm thắt cho đối tượng. - Tính chất: khách quan, ? Tính chất của văn bản này? chân thực hữ ích. + Văn bản thuyết minh có tính chất thực dụng, cung cấp tri thức là chính, không đòi hỏi bắt buộc phải làm cho người đọc thưởng thức cái hay cái đẹp như tác phẩm VH. Tuy nhiên nếu viết có cảm xúc, biết gây - Ngôn ngữ trình bày trong.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> hứng thú cho người đọc thì vẫn tốt. ?Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì?. sáng, rõ ràng, chính xác, chặt chẽ và hấp dẫn .. Ở văn bản cây dừa, từ thân cây, lá cây, nước dừa, cùi dừa, sọ dừa, đều có ích cho con người, gắn với cuộc sống người dân. lá cây có mầu xanh lục vì có chất diệp lục. Huế là một thành phố có sắc cảnh sông núi hài hoà, có nhiều công trình văn hoá NT nổi tiếng. -> Cung cấp tri thức khách quan về sự vật, giúp con người có được những hiểu biết về sự vật một cách đúng đắn, đầy đủ. Đây là những đặc điểm quan trọng để phân biệt kiểu văn bản này với kiểu văn bản khác. Tri thức không thể hư cấu, bịa đặt, tưởng tượng hay suy luận ra mà được.Tri thức phải phù hợp với thực tế, không đòi hỏi bộc lộ cảm xúc . ? Như vậy từ những tìm hiểu trên, em rút ra những kết luận gì về đặc điểm của văn bản thuyết minh? - H/sinh đọc ghi nhớ? Hoạt động 3: HD học sinh luyện tập. Bài tập 1: a, Văn bản cung cấp kiến thức về lịch sử. b, Văn bản cung cấp kiến thức về khoa học sinh vật . - >Vậy các văn bản đều là văn bản thuyết minh Bài tập 2. *). Ghi nhớ: sgk/117. II. Luyện tập :. 2. Bài tập 2: - Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn nghị luận - Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao ni lông, làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao. 3. Bài tập 3:. Bài 3: Hướng dẫn về nhà làm (Các văn bản khác cũng cần yếu tố thuyết minh để giới thiệu) 4. Củng cố: G chốt lại kiến thức chính 5. Hướng dần về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc thêm các văn bản thuyết minh. Chuẩn bị bài ‘Phương pháp thuyết minh”. Tiết sau học văn học V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. NS: 02 / 11 / 2012. Tiết 46.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Văn bản. ÔN DỊCH, THUỐC LÁ Theo Nguyễn Khắc Viện. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Biết cách đọc – hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một VBND - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá - Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong VB * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Mối nguy hại ghê gớm, toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe CN và đạo đức XH - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong VB - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường 2. Kỹ năng: - Kĩ năng bài bài dạy: + Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề XH bức thiết. + Tích hợp với phần TLV để tập viết bài văn TM một vấn đề của đời sống XH - Kĩ năng sống: + giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe tích cực về tác hại và những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người + Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về tính thuyết phục trong thuyết minh, tính hợp lí trong lập luận của VB + Ra quyết định: quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá 1.3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ và cách ứng xử đúng khi có người hút thuốc lá II. Chuẩn bị - Gv: SGK, SGV, giáo án, chuẩn KTKN - Hs: Học bài và chuẩn bị bài mới III. Phương pháp –kĩ thuật dạy học - Thảo luận nhóm: trao đổi thảo luận về tác hại của thuốc lá đối với bản thân, đối với người xung quanh - Viết sáng tạo: tuyên truyền về tác hại của thuốc lá và cách tránh xa thuốc lá IV. Tiến trình bài học 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ?Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” giúp em cảm nhận được điều gì? * Gợi ý trả lời: (Ghi nhớ sgk). 3- Bài mới (30’) GV đưa ra một số hình ảnh, thông tin về thuốc lá, và người hút thuốc lá. HĐ 1: HD tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. I / Giới thiêu chung ? Nêu những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm? - Ng. Khắc Viện Là một bác sĩ, một nhà văn hóa, 1 1.Tác giả: Nguyễn Khắc Viện. người am hiểu các lĩnh vực KH đặc biệt là y học. 2. Tác phẩm Ông là tấm gương tiêu biểu cho việc bảo vệ và chăm - Trích trong “Từ thuốc lá đến sóc sức khoẻ cho con người. Ông có nhiều tp là ma tuý- bệnh nghiện” xuất bản những bài học bổ ích cho việc phòng và chữa bệnh. năm 1992..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> GV nêu yêu cầu đọc : Đọc rõ ràng, mạch lạc, những dòng chữ in nghiêng cần đọc chậm; lưu ý cần dừng lại lâu hơn ở cuối mỗi phần . - Cho học sinh giải thích các chú thích 1, 3, 6, 9. ?Ta có thể hiểu như thế nào về nhan đề của v. bản? - Thuốc lá là cách nói tắt của “ tệ nghiện thuốc lá” ? Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá vối những đại dịch nào ? -So sánh ôn dịch thuốc lá với những ôn dịch, đại dịch nổi tiếng khác trên thế giới ? So sánh như thế có tác dụng gì ? - Là một cách vào đề có tác dụng gây sự chú ý đối với người đọc, khiến cho họ có thể ngạc nhiên, có thể chưa tin người viết để thuận lợi hơn cho phần tiếp theo. So sánh tệ nghiện thuốc lá với ôn dịch là rất thoả đáng vì tệ nghiện thuốc lá cũng chính là một thứ bệnh và cả hai đều có một đặc điểm chung là rất dễ lây lan . ? Từ ôn dịch, thuốc lá có ý nghĩa gì? - Từ ôn dịch trong tên gọi văn bản không đơn thuần chỉ có ý nghĩa là một thứ bệnh lan rộng. Nếu chỉ dùng với ý nghĩa ấy tác giả đã chọn một tên ngắn gọn hơn . Ở đây tác giả dùng từ ôn dịch một từ còn thường dùng làm tiếng chửi rủa, hơn thế nữa lại có dấu phảy ngăn cách giữa hai từ. hãy phân tích ý nghĩa của việc dùng dấu phảy này ? -Có thể diễn đạt tên gọi văn bản một cách nôm na như sau: Thuốc lá, mày là đồ ôn dịch, mày là đồ chết toi ? Có thể sửa thành ôn dịch thuốc lá hoặc thuốc lá là một loại ôn dịch được không ? Vì sao ? - Nếu đổi ...về nội dung không sai nhưng tính biểu cảm không rõ bằng khi dùng dấu phảy giữa cụm từ .. II. Đọc – hiểu VB : 1.Đọc - chú thích II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích. 2. Kết cấu, bố cục: ? Phương thức biểu đạt của v.bản - Phương thức biểu đạt : thuyết minh + nghị luận ? Vì sao có thể gọi đây là một văn bản thuyết minh ? - Kiểu văn bản : Thuyết minh - Vì nội dung văn bản này cung cấp các tri thức về - Là văn bản nhật dụng. tác hại của thuốc lá để bạn đọc nhận biết và biết cách đề phòng. Lời văn chính xác, cô đọng, chặt chẽ, sinh động. - Bố cục : 3 phần ? Hãy tách văn bản thành các phần và nêu ý chính của mỗi phần ? - P1: Từ đầu đến còn nặng hơn cả AIDS: Thông báo về nạn dịch thuốc lá ..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - P2: Tiếp đến con đường phạm pháp: Tác hại của thuốc lá - P3: Còn lại: Kiến nghị phòng chống thuốc lá ?Tin tức nào đươc thông báo trong phần mở đầu của văn bản và trong đó thông tin nào mang chủ đề của văn bản ? - Có những ôn dịch mới xuất hiện: AIDS và ôn dịch thuốc lá. - Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ, tính mạng con người còn nặng hơn cả AIDS -> Nhận định này như một định đề, không cần chứng minh, biện luận. ?Dựa vào đâu người viết có thể khđịnh như vậy? Em có nhận xét gì về đặc điểm lời văn thuyết minh các thông tin mở đầu? - Dựa vào kết luận của hơn 5 vạn công trình nghiên cứu trong thực tế, không cần phải chứng minh, bàn luận. - Sử dụng các thuật ngữ của ngành y: ôn dịch, dịch hạch, AIDS, tả … - Sử dụng phép tu từ so sánh: Ôn dịch thuốc lá còn nặng hơn cả AIDS. - Việc sử dụng lời văn thông báo ngắn gọn, chính xác, rõ ràng, có tác dụng nhấn mạnh rất rõ. ?Em đón nhận thông tin này như thế nào? - Ngạc nhiên, bất ngờ Đọc phần 2 của VB Sau phần mở bài nói về hiểm hoạ của dịch thuốc lá, tác giả nói chuyện đánh giặc của cha ông. Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì trong lập luận? - Đọc câu văn: “Nếu giặc tấn công như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu…” - Tác giả muốn so sánh việc thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại xâm đánh phá. So sánh chống hút thuốc lá như chống giặc ngoại xâm. -> Tác giả đã mượn lối so sánh rất hay của nhà quân sự thiên tài Trần Hưng Đạo để khđịnh 1 vđề y học, cảnh báo thuốc lá là một kẻ thù nguy hiểm cũng như ngoại xâm. Muốn thắng phải hành động ngay, nhưng phải bền bỉ, lâu dài. Bởi thuốc lá gặm nhấm chúng ta một cách bí mật, âm thầm từng giờ, từng ngày không dễ nhìn thấy, không dễ ngăn chặn.-> tăng tính thuyết phục, nhấn mạnh sự nguy hiểm…. 3. Phân tích a, Thông báo về nạn dịch thuốc lá - Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng con người còn nặng hơn cả AIDS. -> Lời thông báo rõ ràng, chính xác, ngắn gọn, nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn.. b, Tác hại của thuốc lá.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> G: Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? Hãy tìm hiểu những tác hại đó? H: Chia 3 nhóm tổ để học sinh tìm: 1. Thuốc lá có hại đối với người hút? 2. Có hại đối với người xung quanh (Không hút thuốc lá)? 3. Ảnh hưởng kinh tế, đến đạo đức ntn? H: - Trình bày ra bảng nhóm, treo bảng chính - Theo các nhà nghiên cứu có trên 4000 chất hoá học trong khói thuốc lá, có khả năng gây các bệnh hiểm nghèo, mà còn thấy sảng khoái khi nhả khói phì phèo là nguyên nhân nhiều bệnh và cái chết . - Khói thuốc lá chứa nhiều độc tố thấm vào cơ thể người hút: + Chất hắc ín làm tê liệt lông mao ở vòm họng, phế quản, nang phổi tích tụ lại gây ho hen, viêm phế quản, ung thư vòm họng. + Chất oxit các bon thấm vào máu -> không tiếp nhận oxi -> Sức khoẻ suy giảm. + Chất ni- cô- tin làm co thắt các động mạch gây nhồi máu cơ tim… 2. Thuốc lá còn đầu độc người xung quanh: đau tim mạch, ung thư, đẻ con thai nhi yếu… 3. Hút thuốc lá -> ốm bệnh, giảm ngày công, ảnh hưởng đến thu nhập. - Tốn tiền. Ví dụ một người hút thuốc 1 bao/ ngày… Cơ thể con người được cấu tạo…cơ tim (SGV/126) Vì sao tác giả đặt g/định “ có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!” trước khi nêu lên những tác hại về phương diện xã hội của thuốc lá? Tác giả đưa ra 1 giả định có vẻ hợp lí nhưng sau đó lại bác bỏ giả định đó. Giả định này như một điểm xuất phát để tạo sự chú ý cho người đọc, người nghe. Từ đó tác giả phân tích, chứng minh để nêu bật tác hại về phương diện xã hội của thuốc lá một cách cụ thể bằng những câu văn khẳng định đầy sức thuyết phục: Hút thuốc lá là quyền của anh, nhưng anh không có quyền đầu độc những người ở gần anh...... ? Qua những d/chứng trên, em hãy kh quát những - Gây ra nhiều căn bệnh hiểm tác hại của thuốc lá? nghèo-> cái chết đối với người hút và cả người không hút. - Tổn hại lớn về KT, XH GV Giới thiệu những h. ảnh về tác hại của thuốc lá - Nêu gương xấu về đạo đức ..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> ? Nhận xét cách lập luận trong đoạn văn? Tác dụng của diễn đạt đó? - Chứng cứ khoa học cụ thể được phân tích và minh hoạ bằng các số liệu thống kê có sức thuyết phục cao. - Lập luận bằng phản bác, TN biểu cảm => Tác dụng nhấn mạnh mức độ nguy hiểm của tệ nghiện thuốc lá, nêu rõ tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ, tính mạng con người. Hãy pbiểu 1 vài suy nghĩ của mình về thuốc lá? G: Thuốc lá ngày càng trở thành mối lo của con người Nó là 1 trong những nguyên nhân qtrọng huỷ hoại sức khoẻ, sự tiến bộ, lối sống và nhân cách của con người , đặc biệt là thanh thiếu niên. Thuốc lá là 1 thứ ôn dịch nguy hiểm đe doạ đời sống của chúng ta. Nếu chúng ta không ngăn chặn và đẩy lùi thì nó sẽ gây hậu quả khôn lường. ?Đọc phần cuối của VB. Thông tin mà tg nêu ra trong đoạn văn là gì? ?Phần cuối văn bản cung cấp các thông tin về c/dịch chống thuốc lá? Em hiểu thế nào là c/dịch và c/dịch chống thuốc lá? - Chiến dịch là toàn bộ các hoạt động nhằm thông tin khẩn trương, huy động nhiều lực lượng xã hội trong thời gian ngắn để thực hiện một mục tiêu cụ thể nào đấy. - Chiến dịch chống thuốc lá: Là hoạt động thống nhất rộng khắp của toàn bộ xã hội nhằm chống lại một cách có hiệu quả ôn dịch thuốc lá. GV chiếu những hình ảnh về các biện pháp chống thuốc lá Chiến dịch đó được thực hiện và đạt kết quả ntn ở các nước p/ triển? Với nước ta tg đã có những suy nghĩ và kiến nghị gì?Thái độ của tg ở đây ntn? - Chiến dịch diễn ra mạnh mẽ ở các nước ptriển, số lượng người hút thuốc lá giảm hẳn. - VN: nghèo, bệnh tật nhiều lại thêm ôn dịch thuốc lá=> nghèo nàn, lạc hậu…=> mọi người phải ngăn ngừa và chống lại ôn dịch thuốc lá Thđộ: sợ hãi lo lắng cho sức khoẻ của cộng đồng trước ôn dịch thuốc lá, cổ vũ cho chiến dịch chống thuuốc lá. Tin tưởng, hi vọng vào sự chiến thắng của chiến dịch chống thuốc lá. Em có nhận xét gì về cách thuyết minh của tác giả ở phần cuối của văn bản?. -> Cách lập luận: chặt chẽ, rõ ràng; dựa trên cơ sở KH, xác thực, số liệu cụ thể-> nhấn mạnh sự nguy hiểm, tác hại to lớn của thuốc lá.. c, Lời kiến nghị chống thuốc lá. - Mọi người cần phải ngăn ngừa và chống lại ôn dịch thuốc lá. - Thái độ: lo lắng, sợ hãi trước sự nguy hiểm của thuốc lá; cổ vũ cho chiến dịch chống thuốc lá.. - Dùng số liệu thống kê so sánh cụ thể, chính xác, thực tế ..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tác giả dùng số liệu thống kê và so sánh, ví dụ: + Tỉ lệ hút thuốc lá ở ta và các nước Âu- Mĩ là tương đương nhau=> số tiền mất là nhỏ so với nước Mĩ nhưng lại là lớn so với VN trong khi nước ta lại quá nghèo. + Ở Bỉ từ năm 1987, vi phạm hút thuốc nơi công cộng lần thứ nhất phạt 40, tái phạm phạt 500 đô la. Tại sao tg lại đưa ra những số liệu để so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Âu- Mĩ trước khi đưa ra những kiến nghị? Tdụng của bpháp ấy? - Đưa ra những so sánh ấy dụng ý của tg: + Giúp người đọc thấy được sự vô lí trong việc nghiện thuốc lá. VN nghèo nhưng lại tốn kém rất nhiều tiền vào những việc vô cùng có hại. + Thấy đựoc sự nghiêm trọng và cấp bách của vđề từ đó làm rõ những điều đã thuyết minh ở trên. Nhờ tính khách quan của thông tin, văn bản đã thuyết phục được bạn đọc về ý nghĩa cần có chiến dịch chống thuốc lá. Em biết được gì về dịch hút thuốc lá ở địa phương gia đình và ở lớp em? Em sẽ làm gì khi dịch thuốc lá đã và đang lan rộng trong thực tế hiện nay? Tdo PBYK Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết: Chiếu: ? VB thuyết phục người đọc bởi những yếu tố NT nào? Chọn đáp án đúng nhất: A.Kết hợp chặt chẽ giữa th.minh và NL B. Bố cục chặt chẽ, rõ ràng. C. Dùng phương pháp liệt kê, phân tích, d/ chứng, số liệu cụ thể , phép so sánh hợp lí. D. Cả A, B, C đều đúng. Chọn ( D) Văn bản giúp em hiểu được điều gì về thuốc lá? Cần phải làm gì chống loại ôn dịch này?. - Đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 4: luyện tập Hướng dẫn hs làm bài tập 1,2 sgk/ 122: - BT 1: hs điều tra, sưu tầm tài liệu, lập bảng thống kê. Đến bài 30- học kì II sẽ viết thành VB ngắn trình. 4, Tổng kết a) Hình thức: - Lập luận chát chẽ, dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa học- Sử dụng biện pháp so sánh để thuyết minh một cách thuyết phục một vấn đề y học liên quan đến tệ nạn xã hội b) Ý nghĩa văn bản: - Với những phân tích khoa học, tg đẫ chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ hút thuốc lá c.Ghi nhớ/ sgk- 122 III, Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> bày trước lớp. - BT2: cảm nghĩ phải chân thực, không viết quá 5 dòng, chỉ ra được tdụng cảnh báo mạnh mẽ của bản tin khi nêu cái chết thảm thương của con nà tỉ phú Mĩ. Làm BT theo y/cầu 4. Củng cố: GV:Em thấy nhà nước ta đã làm những gì để chống thuốc lá? Em học tập được điều gì về phương pháp thuyết minh của tg? 5. Hướng dẫn về nhà: - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của của tệ nghiện thuốc lá và kghois thuốc lá đối với sức khỏe con người và cộng đồng - Chuẩn bị bài: “Bài toán dân số”. Tiết sau học tiếng Việt V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. …. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. NS: 10 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 47 Tiếng Viêt. CÂU GHÉP ( Tiếp theo ). I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Nắm chắc quan hệ giữa các vế của câu ghép * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Mối quan hệ và ý nghĩa giữa các vế câu - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép 2. Kỹ năng: - Kĩ năng bài bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> + Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp +Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp - Kĩ năng sống: + Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng câu ghép 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức học được trong nói viết, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu - Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Trải nghiệm: Vận dụng câu ghép vào trong các hoạt động giao tiếp và các bối cảnh giao tiếp khác nhau - Thảo luận nhóm: Trao đổi để lựa chọn phương án sử dụng ngôn ngữ tối ưu trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Thực hành có hướng dẫn IV. Tiến trình bài học 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Câu ghép là gì? Có mấy cách nối câu ghép? VD? * Gợi ý trả lời: - Câu ghép: là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành - Các cách nối các vế câu: + Dùng từ nối + Không dùng từ nối - VD: 3. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép I, Quan hệ ý nghĩa H: Cho học sinh đọc ví dụ sgk. giữa các vế câu ? Xđ các vế trong câu ghép? Quan hệ giữa các vế câu là 1.Khảo sát ngữ liệu: quan hệ gì? Trong mối quan hệ đó mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? Được đánh dấu bằng quan hệ từ nào? - Các qhệ trong câu - Câu ghép có 3 vế câu_ 3 vế câu này có quan hệ ý nghĩa rất ghép: chặt chẽ: + nguyên nhân- kết +Vế 1: Nêu nhận định- hệ quả. quả. +Vế 2,3: Nêu nguyên nhân để giải thích cho vế 1 ( vì, do, tại, bởi- nên) ->Được đánh dấu bằng quan hệ từ “bởi vì” + Quan hệ giải thích GV: Đưa BT 1/ sgk- 124 ? Xđịnh câu ghép ? Chỉ ra các QHT trong những câu ghép đó? a: Các vế câu có qhệ ý nghĩa chặt chẽ: - Vế 1với vế 2: Có quan hệ nguyên nhân- kq ( qht “vì”) - Vế2,vế 3:có quan hệ giải thích ( vế 3 g.thích cho vế 2) b : Có 2 vế câu quan hệ điều kiện- giả thiết:( cặp qht “ Nếuthì”).

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Vế 1: Nêu ĐK - Vế 2: Nêu Kquả. c: Các vế câu quan hệ với nhau về ý nghĩa đồng thời. ( các cặp qht “ chẳng những- mà” ) d: Qhệ ý nghĩa nhượng bộ- tăng tiến ( cặp qht : “ tuynhưng” ) e: - Câu ghép1: qhệ về thời gian nối tiếp( qht “ rồi” nối 2 vế câu) Câu ghép 2: không dùng qht nối giữa các câu. nhưng đó là qh nguyên nhân- kết quả. ? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp dưới, hãy nêu thêm những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu? Cho ví dụ ? + Qhệ nguyên nhân Quan hệ ý nghĩa giữa Dấu hiệu hình thức thường gặp + Qhệ điều kiên các vế câu ghép Quan hệ nguyên nhân Vì … nên … tại … nên,nhờ… + Q hệ tương phản + Qhệ tăng tiến nên..., Quan hệ điều kiện (giả Nếu … thì …, giá … thì .., hễ + Q hệ tăng tiến + Q/hệ lựa chọn thiết) ...thì..., + Qhệ đồng thời Quan hệ tương phản Tuy … nhưng ..., … +Qhệ giải thích Quan hệ tăng tiến Càng …càng …, … Quan hệ lựa chọn hay, hoặc, … Quan hệ bổ sung Không những … mà còn …,.. Quan hệ tiếp nối rồi, … Quan hệ đồng thời vừa … vừa…, Quan hệ giải thích Dấu hai chấm (:), … H: Nêu thêm 1 số kiểu qhệ trong bài chưa có và lấy VD. G: chữa cho hs. - Mối quan hệ được ? Qua phân tích ví dụ em thấy các vế của câu ghép có đánh dấu bằng: những qhệ ý nghĩa nào với nhau?Mối quan hệ thường được + Quan hệ từ đánh dấu bằng những từ nào? + Cặp quan hệ từ H: Trình bày theo ghi nhớ Sgk + Cặp từ hô ứng G: Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu 2. Ghi nhớ:sgk/ 123 thường dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. H: Đọc ghi nhớ/ sgk- 123 II. Luyện tập Bài 2 *Đoạn trích 1: có 4 câu ghép (trừ câu 1), các vế của câu ghép đều là quan hệ điều kiện /giả thiết – hệ quả (vế1 chỉ ĐK, vế 2 chỉ hệ quả) ->không có từ nối. *Đoạn trích 2: Có 2 câu ghép ( trừ câu 1) các vế câu có quan hệ nguyên nhân – hệ quả.Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ hệ quả c, Không nên tách mỗi vế câu trong câu ghép thành câu đơn vì ý nghĩa của các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau. Bài 3 Xét về mặt lập luận, mỗi câu gồm nhiều vế, tập trung trình bày một việc lão Hạc nhờ ông giáo: + Việc thứ nhất lão Hạc gửi mảnh vườn nhờ ông giáo trông coi cho con lão..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> + Việc thứ hai lão Hạc gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay nếu chẳng may lão chết. -> Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận. - Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài là để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng chậm rãi, dài dòng của người già,phù hợp với tính cách lão Hạc. Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài là để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng chậm rãi, dài dòng của người già, phù hợp với tính cách lão Hạc. Bài 4: Đoạn văn có 3 câu ghép: a, Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép thứ 2 là quan hệ điều kiện -> Để thể hiện rõ mối quan hệ này, không nên tách mỗi vế câu thành một câu đơn. b, Hai câu ghép còn lại, nếu tách mỗi vế câu thành câu đơn thì sẽ là hàng loạt câu ngắn xếp cạnh nhau như vậy có thể hình dung là nhân vật nói nhát gừng hoặc nghẹn ngào. Trong khi đó, cách viết của NTT gợi ra cách kể lể, van lài thiết tha của chị Dậu. .4. Củng cố:G chốt lại nội dung chính 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài “Dấu ngoắc... chấm”. Tiết sau học TLV V. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. NS: 10 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 48 Tập làm văn. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ : Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập VB * Trọng tâm: 1..Kiến thức : - Kiến thức về VBTM ( trong cụm bài học về VBTM đã học và sẽ học) - Đặc điểm và tác dụng của các phương pháp TM 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: + Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh + Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật + Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống + Phối hợp sử dụng các PPTM để tạo lập VBTM theo yêu cầu - Kĩ năng sống: + Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 3. Thái độ: Có ý thức tự giác học tập bộ môn II. Chuẩn bị : - Gv: Giáo án, TLTK, SGK, một số VBTM mẫu trên báo -Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Phân tích tình huống: phân tích một số ví dụ để tìm ra các phương pháp thuyết minh - Học theo nhóm: Trao đổi, phân tích về vai trò, đặc điểm, cách viết văn bản thuyết minh IV. Tiến trình bài học 1- Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (1’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: HĐ1: Giúp nhận thức muốn làm bài thuyết minh, I, Tìm hiểu các phương phải có tri thức. pháp thuyết minh Đọc nhẩm lại các văn bản vừa học: Cây dừa Bình Định, 1. Quan sát, học tập, tích Tại sao lá cây có màu xanh lục, Huế, Khởi nghĩa Nông luỹ tri thức để làm bài Văn Vân, Con giun đất. văn thuyết minh ? Các văn bản ấy đã sử dụng các loại tri thức gì? Các văn bản ấy đã sử dụng các loại tri thức: Khoa học tự nhiện, hiểu biết địa lý, sinh học. Khoa học xã hội, lịch sử, vốn văn hoá… ? Làm cách nào để có tri thức ấy? Vai trò quan sát, học -Muốn có tri thức để tập, tích luỹ ở đây như thế nào? thuyết minh cần quan sát, Để có vốn tri thức ấy người viết phải quan sát, không tìm hiểu đối tượng ngừng học tập, tích luỹ tri thức. ? Hãy cụ thể hoá những việc cần làm trong quá trình q.sát, học tập, tích luỹ? - Quan sát không phải giản đơn là nhìn, xem mà còn phải xem xét, tìm hiểu sv- htượng để phát hiện đặc điểm tiêu biểu của sự vật có ý nghĩa phân biệt sự vật này với các sự vật khác,phân biệt đặc điểm chính, phụ. - Không ngừng h.tập để trau dồi hiểu biết nếu không hiểu tra cứu t.liệu, từ điển, hỏi người có hiểu biết, tham quan.. + Phải biết p.tích tri thức: đặc điểm,c. tạo, bộ phận, đặc điểm của mỗi bộ phận, q.hệ giữa các bộ phận, hay sự hình thành của các sv,h.tượng, g.trị, ý nghĩa, tdụng của nó đối với CN => Làm như vậy thì mới có được tri thức TM ? Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không?Vì sao? -Để làm một bài văn thuyết minh, ta phải nắm được đặc điểm tiêu biểu, bản chất, đặc trưng của sự vật hiện tượng chứ không thể bằng tưởng tượng, suy luận mà có được làm được. Vì văn TM đòi hỏi phải cung cấp cho người đọc người nghe những tri thức chính xác, khách quan, xác thực mà suy luận, tưởng tượng thì sẽ ph/ánh sv-ht thiếu chính xác, và mang tính chủ quan..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ? Muốn có tri thức để làm tốt bài văn TM, người viết phải làm gì? -Có tri thức về sv- ht rồi cũng chưa phải là đã có bài TM. Muốn có bài TM cần có phương pháp TM. HĐ2: Hướng dẫn hiểu phương pháp thuyết minh. Đọc các vd a, b, c, d, e, g ở mục 2/ 127 ? Các đoạn văn vừa đọc có phải là văn thuyết minh không? Vì sao? - Có. Vì các đoạn văn ấy đều trình bày những tri thức chính xác, khách quan về sv- ht có trong thực tế. ? ND của mỗi đoạn văn? Tự trình bày những kiến thức đã học ở tiết trước. - Yêu cầu Hs hđộng nhóm: lớp chia làm 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 vd theo câu hỏi trong sgk - Thời gian thảo luận là 3 phút. - Câu hỏi thảo luận như sau:( gv ghi câu hỏi thảo luận vào phiếu học tập phát cho mỗi nhóm) Nhóm 1- vd a: ? Trong các câu trên ta thường gặp từ gì?Sau từ ấy người ta cung cấp một kiến thức như thế nào? Xđ kiểu câu? Các câu có vị trí ntn trong đoạn văn? Chúng ta thường gặp kiểu câu này ở đâu? Lấy vd . - Thường gặp từ “là” biểu thị sự phán đoán. - Sau từ ấy, người ta đã quy sự vật vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng. - Kiểu câu định ghĩa, giải thích. Các câu này phần lớn có vị trí ở đầu bài, đầu đoạn văn, giữ vai trò giới thiệu cho người đọc thấy được nét chung chủ yếu của đối tượng trước khi thuyết minh cụ thể từng bộ phận. - Kiểu câu này thường gặp trong việc định nghĩa các svht.( hs tự lấy vd) ? PP nêu định nghĩa là gì? Nhóm 2- ví dụ b: Đoạn văn trên được thuyết minh = cách nào? Cách ấy có đặc điểm gì? Tác dụng của nó đối với việc trình bày tính chất của sự vật? Tìm vd khác có cách trình bày giống như đoạn văn đó? - Kể, giới thiệu lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật theo một trật tự nhất định: + giới thiệu lợi ích cây dừa: thân cây, cọng, lá, gốc dừa, nước dừa… + Giới thiệu, thuyết minh tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông bừa bãi. - Tdụng: sv- ht được hình dung 1 cách cụ thể, dễ hiểu, dễ. - Nắm chắc đặc điểm tiêu biểu, bản chất, đặc trưng của sv-ht 2. Phương pháp thuyết minh. a) Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích. -> PP nêu định nghĩa chỉ ra bản chất của đ.tượng th.minh bằng lời văn rõ ràng, ngắn gọn, chính xác b) Thuyết minh bằng cách liệt kê:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> nắm bắt, nhấn mạnh thêm lợi ích của cây dừa. -Hs tự tìm vd. ?Thuyết minh bằng cách liệt kê là ntn? Nhóm 3- vd c: Chỉ ra các ví dụ trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của nó đối với việc trình bày cách xử phạt những người hút thuốc lá ở nơi công cộng? - Ví dụ: ở Bỉ,…500 đô la. - Giúp người đọc hình dung được cụ thể hơn vấn đề, hiểu được những tác hại của việc hút thuốc lá , chiến dịch phòng chống thuốc lá mạnh mẽ ở các nước phát triển và thấy được hình phạt rất nặng và nghiêm khắc đối với những người hút thuốc lá => Những ví dụ được nêu ra có cơ sở thực tế, đáng tin cậy, có sức thuyết phục cao. - Hs tự tìm Vd. Nhóm 4- vd d: Đoạn văn cung cấp những số liệu nào? Nếu không có số liệu, có thể làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong TP không? tìm thêm những vd khác có sử dụng cách dùng số liệu? - Đoạn văn đã cung cấp những số liệu cụ thể về dưỡng khí và thán khí, về khả năng hấp thụ thán khí và nhả ra dưỡng khí của nó -> Nhờ đó thấy rõ vai trò của nó trong TP với cuộc sống con người ? Đặc điểm của pp này?. -> PPLK: lần lượt chỉ ra các đực điểm, tính chất của đối tượng c) Phương pháp nêu ví dụ:. d) Phương pháp dùng số liệu. -> Dẫn ra các con số cụ thể để t.minh. làm cho vb thêm tin cậy e) Phương pháp so sánh Nhóm 5- vd e: - Phương pháp so sánh: Đoạn văn thuyết minh = cách nào? Tác dụng của phương đối chiếu sv- ht này với pháp TM ấy? VB nào mà em biét có sdụng ph.pháp TM sv- ht khác => Làm nổi này? bật bản chất của vấn đề được thuyết minh Vd:Diện tích rộng lớn của Thái Bình Dương g) Phương pháp phân Nhóm 6- vd g: loại, phân tích ?Trong VB Huế, người viết đã trình bày đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào? Tại sao phải trình bày theo cách đó ? Phương pháp thuyết minh đó gọi là gì? Tìm những vb em đã học có s.dụng phương pháp TM = cách ấy? - Huế được trình bày theo các mặt sau: * Huế là sự kết hợp hài hoà giữa núi sông và biển * Huế đẹp với cảnh sắc sông núi * Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng. * “ có những sản phẩm đặc biệt.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> * “ nổi tiếng với những món ăn * “là th. Phố đấu tranh kiên cường - Cách trình bày như trên làm nổi bật vẻ đẹp phong phú, -> Chia đối tượng ra từng đa dạng của 1trung tâm vhoá NT lớn của VN. loại, từng mặt để th.minh ? Đặc điểm của pptm này là gì? làm cho đ.tượng trở nên - Hs tự tìm vd. cụ thể, rõ ràng hơn. *) Ghi nhớ: (SGK) ? Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ, người ta sử dụng phối hợp các phương thức II. Luyện tập th.minh nào? Bài 1 - Phạm vi tìm hiểu bài “Ôn dịch, thuốc lá”. - Tác hại do thuốc lá gây đối với người hút, giảm sức khoẻ, gây bệnh hiểm nghèo ( phương diện y học). - Tác hại của thuốc lá đối với những người xung quanh (Pdiện xã hội). - So sánh việc hút thuốc lá ở Việt Nam với các nước Âu, Mỹ.( tài liệu tích luỹ) - Tình hình chống hút thuốc lá ở các nước phát triển. => kthức của 1 người tâm huyết với những vđề xh bức xúc. Người viết đã phải huy động tối đa với hiểu biết để viết bài thuyết minh về vấn đề đó. Bài 2 - Bài viết đã sử dụng các PP thuyết minh: Phương pháp liệt kê, phương pháp nêu ví dụ, phương pháp dùng số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp phân loại, phân tích.. Bài 3 - Thuyết minh đòi hỏi những hình thức cụ thể, chính xác, khoa học về lịch sử. - Văn bản “Ngã ba Đồng Lộc” đã sử dụng các phương pháp thuyết minh: phương pháp nêu định nghĩa; phương pháp nêu ví dụ, phương pháp dùng số liệu. Bài 4 Thuyết minh chưa rõ ràng nên người nghe khó tiếp nhận. Nên phân thành các loại sau: - Loại học yếu do ham chơi. - Loại học yếu do hoàn cảnh gia đình khó khăn. - Loại học yếu do vốn kiến thức cơ sở yếu từ lớp dưới. 4.Củng cố Muốn có tri thức để thuyết minh cần phải làm gì? Có phương pháp thuyết minh nào? 5.Hướng dẫn về nhà - Sưu tầm. Đọc thêm các VBTH s.dụng ph. phú các pp để học tập. Đọc kĩ đoan văn TM - Chuẩn bị bài: “Đề văn thuyết......... thuyế minh”. Tiết sau học văn bản V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(133)</span> NS: 10 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 49 Văn bản. BÀI TOÁN DÂN SỐ Thái An. I. Mục tiêu cần đạt: * Mức độ: - Biết cách đọc – hiểu một VBND - Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người - Thấy được sự kết hợp của PTTS với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong VB * Trọng tâm: 1.Kiến thức: - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường tốn tại hay không tồn tại của chính loài người. - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài bài dạy: +Tích hợp với phần TLV, vận dụng kiến thức đã học ở bài phương pháp TM để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong VB + Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe tích cực về vấn đề dân số + Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lí trong lập luận của VB + Ra quyết định: động viên mọi người cùng thực hiện hạn chế gia tăng dân số 3. Thái độ: Giáo dục H biết và tuyên truyền về kế hoạch hoá gia đình. II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, giáo án, chuẩn KTKN - Hs: học bài, chuẩn bị bài mới III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Thảo luận nhóm: trao đổi thảo luận về tấc độ gia tăng dsố và cách thực hiện KHHGĐ - Viết sáng tạo:tuyên truyền mối nguy hại của sự gia tăng ds và cách thực hiện KHHGĐ IV. Tiến trình bài dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ?Cho biết ý nghĩa, nội dung của VB “Ôn dịch thuốc lá”? Có thể có những biện pháp nào để hạn chế việc hút thuốc lá? - ND : Ghi nhớ SGK 3- Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Giới thiệu về tình hình phát triển dân số trên thế giới, VN thông qua hệ thống bảng số liệu -> Nói về một vấn đề XH khô cứng người ta thường dùng những con số khô khan, nhưng tác giả Thái An lại chon một cách trình bày hấp dẫn. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm. I, Giới thiệu chung : ? Em hãy giới thiệu về tác giả Thái An? 1. Tác giả Giới thiệu xuất xứ của văn bản? - Thái An H: -Thái An là một nhà báo của tờ báo GD và thời đại chủ 2.T.phẩm nhật. -Trích từ báo giáo dục và thời đại chủ nhật số 28/1995. Bài viết nguyên là của tác giả Thái An. Tên đầy đủ là “Bài toán dân số đã được đặt ra từ thời cổ đại”. Khi tuyển chọn, người biên tập có rút gọn tên bài, sửa một số chi tiết, cách diễn đạt cho phù hợp với yêu cầu SGK. Họat động 2: Hướng dẫn HS phân tích. II/ Đọc – hiểu VB : G: - Hướng dẫn HS đọc: To, rõ ràng, chậm rãi 1. Đọc – chú thích - GV đọc từ đầu -> Tôi bỗng sáng mắt ra. HS1: Đọc tiếp đến -> số dân ấy đã mon men sang ô thứ 31 của bàn cờ. HS2: Đọc phần còn lại. - Giáo viên nhận xét việc đọc bài của học sinh. Cho HS tìm hiểu chú thích 3 SGK. ? Theo em có thể gọi: Bài toán dân số là một văn bản nhật 2. Kết cấu, bố cục dụng không? Vì sao?. H: Đây là một văn bản nhật dụng vì đã đề cập đến một vấn - Văn bản nhật dụng đề thời sự vừa cấp thiết vừa lâu dài của đời sống nhân loại. Đó là vấn đề gia tăng dân số và hiểm hoạ của nó. ? Văn bản ra được viết theo phương thức biểu đạt nào? - Phương thức biểu đạt: H: Viết theo phương thức nghị luận + tự sự. Phương thức nghị luận + tự sự biểu đạt chính của văn bản này là nghị luận. ? Xác định cách bố cục của văn bản? Nêu nội dung chính - Bố cục: Ba phần: của từng phần? H: Bố cục 3 phần: + Mở bài: ĐV1- Nêu vấn đề dân số, Bài toán dân số và kế hoạch hoá dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại. + Thân bài: ĐV 2,3.4- Tập trung làm sáng tỏ vấn đề: Từ câu chuyện cổ đến ô thứ 31 của bàn cờ => Tốc độ gia tăng dân số là hết sức nhanh chóng. + Kết bài: Phần văn bản còn lại. Kêu gọi loài người cần hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số. Đó là con đường tồn tại của chính loài người. ? Nhắc lại thế nào là luận điểm? Phần thân bài được triển khai bằng những luận điểm nào? * Luận điểm 1: Nêu bài toán dân số dẫn đễn kết luận mỗi ô của bàn cờ ban đầu chỉ là một vài hạt thóc, tưởng là ít nhưng nếu sau đó cứ gấp đôi lên theo cấp số nhân thì số thóc của bàn cờ là một con số khủng khiếp..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> * Luận điểm 2: So sánh sự gia tăng dân số giống như lượng thóc trong các ô bàn cờ. * Luận điểm 3: Thực tế mỗi phụ nữ lại có thể sinh rất nhiều con. G: Kh.quát: VB chia làm 3 phần : MB – Nêu VĐ, TB- tập trung làm sáng tỏ VĐ, KB- KTVĐ- Lời kêu gọi. ? Nhận xét bố cục của văn bản? H: Bố cục rõ ràng, hợp lý, lô gích. ? Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong văn bản này là gì? Thế giới đang đứng trước nguy cơ bùng nổ và gia tăng dân số quá nhanh. Đó là một hiểm hoạ => cần hạn chế sự gia tăng dsố. ? Đọc mở bài? Mở bài nêu vấn đề gì? H: Trình bày, giáo viên ghi bảng. ? Em hiểu thế nào về dân số và kế hoạh hoá gia đình? H: - Dân số: là số người sinh sống trên phạm vi một quốc gia, châu lục, toàn thế giới. Dân số gắn liền đến tiến bộ, sự phát triển của xã hội. - Dân số gắn liền với KHHGĐ (vấn đề sinh sản). ? Vấn đề được đặt ra từ bao giờ? Thái độ của tg ra sao? H: Đặt ra từ thời cổ đại. Tg: lúc đầu không tin nhưng nghe xong câu chuyện bỗng “sáng mắt ra”. ? Em hiểu cụm từ sáng mắt ra ntn? Điều gì đã làm tác giả sáng mắt ra? H: - Sáng mắt ra: chợt nhận ra, chợt hiểu ra VĐ. - Điều làm tác giả sáng mắt ra chính là một vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình tưởng rằng mới đặt ra vài chục năm nay. Thế mà nghe xong bài toán cổ tác giả bỗng hiểu ra rằng đúng là vấn đề ấy đã được đặt ra từ thời cổ đại. G: Vấn đề DS mới được được đặt ra từ vài chục năm nay. Nhưng từ đầu TKXX Tế Xương từng viết: Nó lại mừng nhau sự lắm con Sinh năm đẻ bảy được vuông tròn Phố phường chật hẹp người đông đúc Bồng bế nhau lên nó ở non Sáng mắt ra được đặt trong dấu ngoặc kép có td đánh dấu cụm từ đươc hiểu 1 cách khác thường => chúng ta sẽ tìm hiểu td của dấu ngoặc kép trong tiết học sau. Tác giả chợt nhận ra vấn đề và có lẽ tác giả muốn người đọc cũng “sáng mắt ra” về vấn đề dân số và KHH gia đình. ? Cách nêu vấn đề của tác giả có tác dụng gì? H: Tạo sự tò mò, hấp dẫn người đọc đến với phần thân bài. H: đọc phần thân bài. ? Để ch.minh cho nhận định trên, ở lđ1, tg đưa ra 1 bài toán cổ.Tóm tắt bài toán cổ của nhà thông thái? H:Tóm tắt theo SGK.. ->Rõ ràng, hợp lí, logic 3. Phân tích a, Nêu vần đề: Dân số và kế hoạch hoá gia đình:. - Đã được đặt ra từ thời cổ đại-> tg “ sáng mắt ra”. -> Hấp dẫn, gây tò mò. b, Giải quyết vấn đề: Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> ? Giải nghĩa từ cấp số nhân? H: theochú thích sgk. G: Đưa bảng phụ minh hoạ bàn cờ ô vuông và số thóc đặt vào mỗi ô. ? Tại sao tg lại tập trung làm rõ vđề = cách đưa ra bài toán cổ? Từ câu chuyện kén rể của nhà thông thái, tác giả giúp ta liên tưởng đến điều gì? H: - Làm cho vđ được nói đến trở nên sinh động hơn, hấp dẫn, bất ngờ nhưng lại rất dễ hiểu giúp ta liên tưởng đến bài toán dân số của loài người. ? Câu chuyện kén rể của nhà thông thái có vai trò ý nghĩa như thế nào trong việc làm nổi bật vấn đề chính mà tác giả muốn nói tới? H: Tự do PBYK. G: Dưới hình thức một bài toán cổ, câu chuyện kén rể của nhà thông thái được kể trong văn bản vừa gây tò mò, hấp dẫn người đọc vừa mang một kết luận bất ngờ. Tổng số thóc ấy ít nhưng hoá ra có thể phủ kín bề mặt trái đất. Câu chuyện là tiền đề để tác giả so sánh với sự bùng nổ và gia tăng dân số. Giống nhau ở chỗ cả hai số thóc ở các ô bàn cờ và dân số thế giới đều tăng theo cấp số nhân công bội là 2 (2 con mỗi gia đình). Từ sự so sánh, tác giả giúp người đọc hình dung ra tốc độ gia tăng dân số là hết sức nhanh chóng và khủng khiếp trên trái đất. G: Tg tiếp tục làm rõ vđ = những số liệu cụ thể ở đv tiếp theo. ? Quan sát đoạn văn tiếp theo, chỉ ra những số liệu cụ thể mà tg đưa ra về sự ra tăng dsố? Td của việc đưa những số liệu đó? H: gạch chân sgk-> số liệu chính xác, cụ thể, giàu sức thuyết phục. G: treo bảng phụ có các số liệu về tỉ lệ sinh con của 1 số nước. ? Việc đưa ra những con số về tỷ lệ sinh con của phụ nữ ở một số nước theo thông báo của hội nghị Cai - Rô nhằm mục đích gì? H: - phụ nữ có khả năng sinh con rất nhiều và tốc độ ra tăng dsố là rất nhanh-> chỉ tiêu mỗi GĐ có 2 con là rất khó khăn. ? Trong số các nước kể trên trong văn bản, nước nào ở Châu Phi, nước nào thuộc Châu á? H: Trình bày: Châu á: VN, ấn Độ Châu Phi: các nước còn lại. ? Nx tỉ lệ sinh con ở những nước đó? Nx gì về sự p/triển dsố và nền KT, VH, GD và MT ở những nước này?. *) Bài toán cổ: Số thóc thu đựoc có thể phủ kín bề mặt Trái Đất.. - Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ hiện tượng tấc độ gia tăng vô cùng nhanh chóng của d/sốtg. -Vấn đề dân số: Câu chuyện kinh thánh -> Tốc độ gia tăng dân số hết sức nhanh chóng và khủng khiếp.. * Vấn đề dân số –thực tế sinh đẻ của phụ nữ:. - Nguy cơ bùng nổ dân số trên toàn thế.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> H: Tỉ lệ sinh con ở những nước nàylà rất cao, đó là những nước có đông dân nhất, đó là những nước có tỉ lệ gia tăng dân số nhanh chóng và mạnh mẽ hơn rất nhiều so với các nước ở châu Âu, châu Mĩ. Nhưng ngược lại những nước này lại là những nước nghèo nàn và lạc hậu, chậm phát triển nhất. ? Nếu một quốc gia chậm, kém phát triển có thể hạn chế sự bùng nổ dân số không? Từ đó em có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội? H: Khi kinh tế, văn hoá, giáo dục càng kém phát triển thì càng không thể khống chế được sự bùng nổ và gia tăng dân số. Sự gia tăng dân số và sự phát triển đời sống xã hội có mối quan hệ mật thiết, tác động lẫn nhau, vừa là nguyên nhân vừa là kết quả: dsố tăng nhanh <-> nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế, văn hoá, gd chậm phát triển-> ảnh hưởng xấu đến MT ? Nhận xét cách lập luận của tg ở phần thân bài? H: pbyk như bảng chính. G: Kết hợp linh hoạt các dấu câu, như dấu hai chấm, dấu chấm phẩy để tăng khả năng diễn đạt. H quan sát kết bài ? Em hiểu như thế nào về câu nói: “ Đừng để mỗi người dân….hạy thóc” ? H: - Đất đai không sinh thêm, con người ngày càng nhiều lên gấp bội.Con người đang tự làm hại chính mình và đó là hiểm hoạ của loài người. G:Nếu con người sinh sôi trên trái đất theo cấp số nhân như bài toán cổ thì đến lúc sẽ không còn đất sống. Muốn còn đất sống, con người phải kiềm chế gia tăng dân số bằng việc sinh đẻ có kế hoạch. ? Tại sao tác giả cho rằng: “Đó là con đường tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người? H: Rõ ràng con người cần có đất đai để ở và trồng trọt, khai thác. Thế nhưng đất đai lại không sinh ra, trong khi con người ngày một nhiều hơn. Do đó con người muốn tồn tại phải biết hạn chế gia tăng dân số. Đây là vấn đề quan trọng, mang ý nghĩa sống còn của nhân loại. ? Nhận xét cách diễn đạt nội dung kết bài và thái độ của tg qua phần kbài? Bằng những câu cầu khiến - > lời kêu gọi đầy tính thuyết phục=> thái độ có trách nhiệm đối với đời sống cộng đồng, nhận thức rõ sự gia tăng dân số là hiểm hoạ. *Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Sức hấp dẫn của văn bản này là gì?. giới.. Gia tăng dân số -> nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế, vhoá, gd,… kém phát triển,. -> Lập luận chặt chẽ: lụân điểm rõ ràng, dẫn chứng chính xác, số liệu thuyết phục, kết hợp tự sự nhẹ nhàng, sinh động. c, Kết thúc vđ- Lời kêu gọi:. - Không còn cách nào khác loài ngưòi phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số 4. Tổng kết a). Nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - sử dụng kết hợp pp so sánh, dùng s/liệu,p/tích - Lập luận chặt chẽ. - Ng ngữ khoa hcoj, giàu sức thuyết phục G: treo bức tranh về sinh đẻ không có kế hoạch b) Ý nghĩa vb ? Nêu ý nghĩa của bức tranh? - nêu lên vấn đề thời sự H: hậu quả của sự gia tăng dân số, cảnh sống nheo nhóc, đói củ đời sống hiện tại: khổ do sinh đẻ không có k/ hoạch. Dân số và tương lai của ? Văn bản giúp em nhận thức rõ được điều gì về vấn đề dân tộc, nhân loại dân số và kế hoạch hoá gia đình? H: Sự gia tăng dân số là một thực trạng đáng lo ngại của thế giới, nguyên nhân dẫn đến con số đói nghèo lạc hậu. Hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi sống còn của nhân loại, là trách nhiệm không chỉ toàn xã hội mà là mỗi gia đình và cá nhân. ? Nx gì về việc hạn chế dân số ở địa phương em. Con đường tốt nhất là kiềm chế gia tăng dân số là gì? H: - Đẩy mạnh giáo dục tuyên truyền về vấn đề dân số để mọi người nhận thức rõ hơn hiểm hoạ của việc gia tăng dân số, mối quan hệ giữa bài toán dân số và bài toán phát triển xã hội. - Mỗi gia đình, mỗi cá nhân cần phải có ý thức và hành động KHH gia đình để hạn chế sinh đẻ tự nhiên = nhiều biện pháp: đặt vòng, uống thuốc,tiêm,…tránh thai… H: Đọc ghi nhớ SGK. c. Ghi nhớ: sgk/132 Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập: III. Luyện tập: ? Câu hỏi 1: Đó là con đường đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ.( sgv/ 138) ? Câu 2: Gia tăng dân số quá nhanh trong khi đất đai không sinh thêm, chỗ ở, lương thực, việc làm, giáo dục..không đáp ứng được sẽ dẫn đến nghèo đói, bệnh tật, thất học, lạc hậu, nhất là ở những nước chậm phát triển. ? Câu 3: Tổng số người trên trái đất vào thời điểm 30/9/2003 là:3.320815650 người. Vào năm 2000 là: 6.080.141.683 người. Tăng: 240.673.967 người. Lấy số người tăng của thế giới chia cho số dân của Việt Nam. 240673967: 80.000.000 3 (gấp khoảng 3 lần). 4. Củng cố - Địa phương em có biện pháp gì để hạn chế gia tăng dân số? - Sưu tầm ca dao nói về kế hoạch hoá gia đình. 5. Hướng dẫn về nhà - Tự yimf hiểu nghiên cứu tình hình dân số của địa phương, từ đó đề xuất giả pháp cho vấn đề này. - Học bài, chuẩn bị bài “ Chương trình …văn”. HS sưu tầm theo tổ (tác giả QN viết về QN và các tg khác viết về QN). Lưu ý: sưu tầm thơ, văn, truyện STT Tên tác Năm sinh – Quê quán Tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> giả. mất. Tên. Nội dung chính. Tiết sau học tiếng Việt V. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… NS: 10 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 50 Tiếng Việt. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết * Trọng tâm: 1. Kiến thức: công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài bài dạy: + Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. + Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. - Kĩ năng sống: + Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức học được trong nói viết, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu - Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Trải nghiệm: Vận dụng câu ghép vào trong các hoạt động giao tiếp và các bối cảnh giao tiếp khác nhau - Thảo luận nhóm: Trao đổi để lựa chọn phương án sử dụng ngôn ngữ tối ưu trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Thực hành có hướng dẫn IV. Tiến trình bài học 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Câu ghép là gì? Có mấy cách nối câu ghép? VD?.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> * Gợi ý trả lời: - Câu ghép: là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành - Các cách nối các vế câu: + Dùng từ nối + Không dùng từ nối - VD: 3. Bài mới Trong các văn bản viết các em thường thấy xuất hiện dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Vậy người ta sử dụng chúng để làm gì? công dụng của chúng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. HĐ 1: Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn. I/ Dấu ngoặc đơn Yêu cầu H tự luận theo nhóm bàn3 1.Khảo sát ngữ liệu HS đọc ?: Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên được dùng để - Dấu ngoặc đơn đánh dấu: làm gì? - Đoạn a: Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần thuýết minh, a, Phần giải thích thuyết minh một loại động vật tên là ba khía. - Đoạn b: Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần thuyết minh- b, Phần thuyết minh thuyết minh một sự vật có tên là Ba Khía. - Đoạn c: Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần bổ sung thông c, Phần bổ sung về năm sinh, năm mất của Lý Bạch. ? Những phần trong dấu ngoặc đơn có thuộc phần -> Phần chú thích nghĩa cơ bản của câu không? Nếu ta bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của những đoạn trích trên có thay đổi không? H: Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn không phải là phần nghĩa cơ bản của câu mà là phần chú thích nhằm cung cấp thêm thông tin kèm theo trong câu. Khi bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của đoạn trích không thay đổi. Vì các phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là phần phụ chú thích ?: Từ đó hãy cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn. 2. ghi nhớ: sgk H: Đọc ghi nhớ SGK? Cho ví dụ minh hoạ. GV đưa VD: “Tiếng trống của thống lí (lí trưởng) thúc gọi nộp thuế vẫn rền rĩ “ (Tô Hoài) ?Cho biết dấu ngoặc đơn được dùng trong VD trên có tác dụng gì? H: Chú thích cho một từ không thông dụng (từ cổ, từ địa phương) ? Chúng ta còn có dấu câu nào cũng có tác dụng đánh dấu phần chú thích ? - Dấu gạch ngang. GV chiếu VD HĐ 2: Tìm hiểu công dụng của dấu hai chấm. II, Dấu hai chấm ? Dấu hai chấm trong đoạn trích dùng để làm gì? 1. Khảo sát ngữ liệu:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước): + Lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang) + Lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) + Phần giải thích cho phần trước đó. - Đoạn trích a: Dấu hai chấm dùng để đánh dấu báo trước: Lời đối thoại của DM và DC. - Đoạn trích b: để đánh dấu lời dẫn trực tiếp (thép mới dẫn lại lời của (xưa). - Đoạn trích c: Để đánh dấu báo trước phần giải thích lý do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu đi học. ?: Qua phân tích, hãy cho biết công dụng của dấu hai chấm? 2. Ghi nhớ: sgk H: Đọc ghi nhớ SGK. Cho ví dụ minh hoạ. * Chú ý: Khi đọc phải ngắt nghỉ ở dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm ngữ điệu phải thích hợp với thành phần chú thích, hoặc phần TM HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập. III. Luyện tập Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn a. Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa các cụm từ “tiệt nhiện, định phận…bại hư”. b. Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2290m chiều dài của cầu có tính cả phần mấu cầu. c1: Đánh dấu phần bổ sung. c2: Đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ những phương tiện ở đây là gì? Bài 2:Giải thích công dụng của dấu hai chấm a. Đánh dấu báo trước phải giải thích cho ý: họ thách nặng quá. b. Đánh dấu báo trước phần đối thoại và phần thuyết minh nội dung mà dế choắt khuyên dế mèn. c. Đánh dấu báo trước phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào? Bài 3: Đoạn trích bỏ dấu hai chấm được. Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng. Bài 4: a, Được thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn. Nghĩa cơ bản của câu không thay đổi. Những người viết coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng kèm thêm chứ không phải phần nghĩa cơ bản của câu khi dùng dấu : b. Không thể thay thế dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn. Vì trong câu này về TN ở sau 2 chấm là phần cơ bản. Bài 5: a. Sai, vì dấu ngoặc đơn bao giờ cũng được dùng theo cặp. - Sửa: Đặt thêm một dấu ngoặc đơn. b. Phần được đánh dấu ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu. Bài 6: Viết đoạn văn sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm về chuyên đề: Sự cần thiết phải hạn chế gia tăng dân số. + Gia tăng dân số tác động rất lớn đối với tương lai nhân loại. + Nếu không hạn chế gia tăng dân số thì con người sẽ huỷ hoại chính mình. + Hạn chế bằng con đường đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ. 4/ Củng cố: Gv chốt lại kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 5/ Hướng dẫn về nhà: - Tìm vb có chứa dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm để chuẩn bị cho bài học. - Hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Dấu ngoặc kép”. Tiết sau học TLV V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………. NS: 16 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 51 Tập làm văn. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ : Nhận dạng, hiểu được đề văn TM và cách làm bài văn TM * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Đề văn thuyết minh - Yêu cầu cần đạt khi làm bài văn thuyết minh - Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: + Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh + Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng của đối tượng cần thuyết minh. +Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một VB thuyết minh - Kĩ năng sống + Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để làm bài văn thuyết minh 3.Thái độ: Có ý thức tự giác học tập bộ môn II. Chuẩn bị : - Gv: Giáo án, TLTK, SGK, một số VBTM mẫu trên báo -Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Phân tích tình huống: phân tích một số ví dụ để tìm ra các phương pháp thuyết minh - Học theo nhóm: Trao đổi, phân tích về vai trò, đặc điểm, cách viết văn bản th.minh IV. Tiến trình bài học 1- Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Muốn có tri thức thuyết minh ta phải làm gì? Có những phương pháp thuyết minh nào? Em hãy đặt 1-2 câu thuyết minh bằng 1 phương pháp đã học. * Gợi ý trả lời: - qua ghi nhớ - hs đặt câu 3.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề văn thuyết I. Đề văn thuyết minh và cách làm minh đề văn thuyết minh ? Yêu cầu HS đọc các đề SGK 137? Các đề bài 1. Đề văn thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> trên nêu lên những điều gì? - Nêu rõ yêu cầu giới thiệu, thuyết minh. - Nêu rõ đối tượng phải thuyết minh. (riêng đề h, i, l, n có tính chất lựa chọn, có thể chọn 1 đối tượng cụ thể mà mình hiểu biết). Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại nào? Nhận xét phạm vi của các đề nêu trên. H: Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết. Phạm vi các đề văn thuyết minh rất rộng. ?Cách trình bày ntn? ?Làm sao các em biết đó là đề văn thuyết minh? H: Không yêu cầu kể, tả, biểu cảm mà chỉ yêu cầu giới thiệu thuyết minh giải thích. Bổ sung miêu tả nhằm tái hiện con người, sự vật, làm cho người ta cảm thấy được chung còn thấy mình là trình bày tri thức, hiểu biết về con người về sự vật ấy. Giải thích là một thao tác trong văn nghị luận thường giải thích ý nghĩa câu tục ngữ, ca dao … (trình bày cách hiểu của người giải thích). Còn thuyết minh đòi hỏi trình bày tri thức về sự vật, hiện tượng (trình bày tri thức về lai lịch, công dụng, hoạt động, tác dụng của sự vật, hiện tượng). ?Yêu cầu đề ra một số đề bài văn thuyết minh Giáo viên có thể nêu vấn đề và gợi ý HS ra các đề cùng loại. Ra đề thuyết minh. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề. ? Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì? – Chiếc xe đạp.. - Các yêu cầu của đề văn thuyết minh nêu rõ đối tượng cần thuyết minh: + Con người, đồ vật, loài vật, di tích… -> Phạm vi rất rộng - Cách trình bày giới thiệu sát đúng với thực tế. 2.Cách làm bài văn thuyết minh: a. Tìm hiểu đề: - Đối tượng TM: xe đạp - Yêu cầu: TM - Nội dung: cấu tạo, công dụng của xe đạp - phương tiện giao thông phổ biến. ? Bài văn gồm mấy phần? Xác định ranh giới b, Bố cục và nội dung bài TM của mỗi phần? 3 phần. ? Cho biết nội dung của mỗi phần? - Mở bài: Giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp. - Thân bài: Giới thiệu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó. - Kết bài: Vị trí của xe đạp của đời sống con người việt nam và trong tương lại. ? Để giới thiệu về xe đạp, bài viết trình bày cấu * Phân tích: Thân bài.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> tạo của xe như thế nào? ? Xe gồm mấy bộ phận? các bộ phận đó là gì? Hệ thống truyền động Hệ thống điều khiển. Hệ thống chuyên chở. ? Ngoài ra, nó còn có bộ phận phụ nào? Chắn bùn, chắn xích. ? Em thử phân biệt văn bản thuyết minh trên với một văn bản miêu tả chiếc xe đạp? Miêu tả phải chú ý đến màu sắc, kiểu dáng, vẻ đạp của chiếc xe. Trong miêu tả: Có lồng yếu tố biểu cảm. ? Vậy văn bản thuyết minh ở SGK có yếu tố miêu tả không? Vì sao? Không vì mục đích giúp người đọc hiểu về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của xe đạp? ?Theo em trong bài viết, tác giả đã sử dụng phuơng pháp thuyết minh nào? nhận xét về ngôn ngữ? H: Diễn đạt dễ hiểu, phương pháp phù hợp, bám sát đề bài. ? Theo em để tiến hành làm 1 bài văn thuyết minh cần chú ý điều gì? Bố cục của một bài văn thuyết minh. GV gọi HS đọc to rõ ghi nhớ: SGK. - Câu tạo gồm : 3 bộ phận. - Xác định phương pháp thuyết minh. +Phương pháp phân tích. +Phương pháp giải thích.. *) Ghi nhớ: SGK II/ Luyện tập: Bài 1. Tìm hiểu đề:. -Thuyết minh đồ vật -Đối tượng thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam -Phạm vi tri thức: Nguồn gốc, hình dáng, cách làm, công dụng. -Phương pháp thuyết minh: định nghĩa, phân tích, phân loại… Bài 2. Dàn ý: Mở bài: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam (nêu định nghĩa về chiếc nón lá Việt Nam). Thân bài: -Giới thiệu đặc điểm về đối tượng thuyết minh. -Giới thiệu nguồn gốc, các loại nón. -Giới thiệu hình dáng, cách làm. -Giới thiệu công dụng. Kết bài: Cảm xúc về chiếc lón lá. 4/ Củng cố : Gv chốt lại kiến thức chính của bài 5/ Hướng dẫn về nhà: - Tìm ý và lập dàn ý cho đề văn thuyết minh theo yêu cầu - Học bài, chuẩn bị bài “ Luyện nói: thuyêt minh....dùng”. Tiết sau học văn học V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(145)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. NS: 16 / 11 / 2012 Tiết 52. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. NG: 8A….…..……….…... (PHẦN VĂN). 8B……...………..….. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ : - Hiểu biết thêm về các ác giả VH ở địa phương và các tác phẩm VH viết về ĐP trước năm 1975 - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn các tác phẩm VH * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Cách tìm hiểu về nhà văn , nhà thơ ở địa phương - Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương - Hiểu được cuộc sống và đấu tranh kiên cường, bất khuất của những người công nhân mỏ dưới sự tổ chức và lãnh đạo của những cán bộ cách mạng thời kì tiền khởi nghĩa. - Bước đầu tìm hiểu đóng góp của nhà văn Võ Huy Tâm về hình tượng những người công nhân – hình tượng tập thể trong VHVN 2. Kĩ năng: - Sưu tầm tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương - Đọc – hiểu và thẩm bình thơ văn về địa phương - KNS: Biết cách thống kê tài liệu thơ văn viết về địa phương 3. Thái độ: Qua việc chọn chép một bài thơ…ở địa phương vừa củng cố tình cảm quê hương, vừa rèn luyện năng lực thẩm bình, tuyển chọn văn thơ. II. Chuẩn bị -Gv: SGK + SGV, Chuẩn KTKN, tài liệu tham khảo, bảng phụ -Trò: Đọc, trả lời câu hỏi SGK III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Thảo luận nhóm: trao đổi thảo luận tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương và những bài thơ, bài văn, đoạn trích viết về địa phương - Viết sáng tạo:tuyên truyền mối nguy hại của sự gia tăng ds và cách thực hiện KHHGĐ IV. Tiến trình bài dạy 1- Ổn định tổ chức (1’) .2- Kiểm tra bài cũ (2’): - Kiểm tra kết quả sưu tầm các nhà văn, nhà thơ ở địa phương và những bài thơ, bài văn, đoạn trích viết về địa phương của HS. 3.Bài mới: *. GV nêu yêu cầu của tiết học này . *. Học sinh chuẩn bị trước khi trình bày 5’. - GV chỉ định ba học sinh trình bày bản danh sách các tác giả ở địa phương . - Cho học sinh khác bổ sung, nhận xét - GV bổ sung thêm những tác giả có vị trí nhất định trong sự phát triển của văn học cả nước hoặc ở địa phương. - Thống kê theo mẫu sau: ( chú ý chỉ thống kê những tác giả có sáng tác trước năm 1975 ) STT. Họ và tên. Bút danh. Nơi sinh. Năm. sinh- Tác phẩm chính..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 1. Võ Huy Tâm. Không. Năm mất 1926- 1996. Tiểu thuyết: Vùng mỏ 2 Tô Ngọc Hiến 1942- 1998 T. ngắn : Người kiểm tu 3. Lí Biên Cương Chí Linh Người đàn bà ngang qua đời tôi ( Truyện vừa ) 4. Đức Rực Yên Đông Lửa hàn ngõ thợ Đức Triều (1972) Hoa mùa thu(1993) 5. Sĩ Hồng Xế chiều(T. vừa ) 6. Dương Hướng Thái Thụy 1949 Khoảng trời riêng ( Truyện ngắn) 7. Trần Nhuận Minh Trước mùa mưa bão (Truyện vừa -1979) 8. Võ Khắc Nghiêm Khánh 1942 Nhân danh công lí Hòa ( Kịch- 1985) Mảnh đời của Huệ ( Tiểu thuyết ) - GV bổ sung thêm tác phẩm : Một thời dông bão - Tiểu thuyết của tác giả Cao Huy Đỉnh ( thành viên của hội nhà văn Quảng Ninh, trước là công an, thợ chụp ảnh nay đã về nghỉ hưu và sống tại Uông Bí- gần Bưu điện Uông Bí. - GV giới thiệu thêm về một số tác phẩm thơ: Bóng tùng Yên Tử - Câu lạc bộ thị xã Uông Bí Tập thơ Uông Bí ( tuyển ). Tác phẩm thơ được in nhân dịp 35 năm ngày thành lập thị xã (1961- 1996 ) - Chỉ định ba học sinh đọc thơ, văn viết về địa phương mà em biết, em thích( tác giả không nhất thiết phải là người địa phương ) viết về phong cảnh quê hương con người, sinh hoạt văn hóa, truyền thống lịch sử của quê hương mà em thấy hay - Học sinh trao đổi ý kiến về những tác phẩm ấy . Cũng có thể học sinh không tán thành ý kiến chọn tác phẩm ấy mà đề xuất các tác phẩm khác - khômg nên gò bó, miễn là học sinh hiểu được - GV có thể nêu ý kiến của riêng mình, gợi lên những định hướng cần thiết, những tiêu chuẩncơ bản khi tuyển chọnthơ văn theo một yêu cầu nào đó.( giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật, bản sắc địa phương, sở thích cá nhân ...) *) Sưu tầm những tác giả, tác phẩm viết về QN Gợi ý: 1. Trần Nhuận Minh(1944)– Dặn con 2. Nguyễn Huyên – Biển tình thương 3. Bùi Văn - Chỉ riêng đất biết 4. Nguyễn Anh Dũng – Chiều quê 5. Anh Vũ - Dòng máu hồi sinh. 6.Võ Huy TÂm( 1926- 1996)- tiểu thuyết Vùng mỏ.. 7.Trần Ngọc Tảo ( 1947- 2008)- Vòm trời... 8.Ngô Tiến Cảnh – Hạ Long quê tôi.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 9. Lý Biên Cương (1941)- Người tôi yêu mến. 10. Phạm Đắc Trọng- Quê hương tôi( Ca ngợi vẻ đẹp , sức sống tiềm tàng và thể hiện niềm tin vào tương lai tươi sáng của Vân Đồn) 11.Từ Đăng Bảo- Tự hào quê đảo Vân Đồn( Ca ngợi truyền thống lịch sử Vân Đồn, bồi dưỡng lòng tự hào về quê hương Vân Đồn)… 4. Củng cố: Tổng kết rút ra những kinh nghiệm từ tiết học về việc sưu tầm, tích lũy và tuyển chọn tư liệu văn học. Biểu dương danh sách chính xác nhất, phong phú nhất, tác phẩm lựa chọn thích đáng nhất. 5. HDVN: - Hướng dẫn học sinh tiếp tục hoàn chỉnh cả hai bài tập trên ở nhà . - Soạn : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. NS: 16 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 53 Tiếng Việt. DẤU NGOẶC KÉP. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết * Trọng tâm: 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc kép 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài bài dạy: Sử dụng dấu ngoặc kép, sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác sửa lỗi về dấu ngoặc kép - Kĩ năng sống: + Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng dấu ngoặc kép + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng dấu ngoặc kép 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức học được trong nói viết, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu - Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Trải nghiệm: Vận dụng dấu ngoặc kép vào trong các hoạt động giao tiếp và các bối cảnh giao tiếp khác nhau - Thảo luận nhóm: Trao đổi để lựa chọn phương án sử dụng ngôn ngữ tối ưu trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Thực hành có hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> D. Tiến trình bài học 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Hãy cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm? VD? *Gợi ý trả lời: ND ghi nhớ Sgk/ 134, 135 VD: Lý Bạch (701 – 762) là nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc Người VN có truyền thống: “ Lá lành đùm lá rách” 3. Bài mới Hoạt động 1 I. Công dụng GV treo bảng phụ -> HS đọc VD 1.Khảo sát ngữ liệu: ?) Dấu “ ” trong các ví dụ trên dùng để làm gì? - Dấu ngoặc kép dùng để a) Đánh dấu lời dẫn trực tiếp: câu nói của Găngđi đánh dấu: b) Đánh dấu từ ngữ hiểu theo một số nghĩa đặc biệt (ẩn a) Lời dẫn trực tiếp dụ): Từ “dải lụa” chỉ chiếc cầu -> cách nói hình ảnh... b) Từ ngữ hiểu theo nghĩa c) Đánh dấu từ ngữ hàm ý mỉa mai đặc biệt d) Đánh dấu tên các vở kịch c) Từ ngữ hàm ý mỉa mai *GV lưu ý: Tên các tác phẩm, tập san... được dẫn khi d) Tên các vở kịch in có thể in nghiêng, đậm hoặc gạch chân. ?) Qua các VD, hãy nêu công dụng của dấu “ ” - 2 HS nêu -> 1 HS đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ : sgk( 142) Hoạt động 2 II. Luyện tập 1. BT 1 (142) Đánh dấu - HS trả lời miệng a) Lời dẫn trực tiếp: những câu nói của lão Hạc b) Từ ngữ hàm ý mỉa mai d) Lời dẫn trực tiếp:dẫn lại lời của người khác d) Lời dẫn trực tiếp + hàm ý mỉa mai, châm biếm e) Lời dẫn trực tiếp: những từ ngữ trích trong 2 câu thơ của N.Du 2. BT 2 (143) - HS chia nhóm a) ...cười bảo: đánh dấu lời đối thoại thảo luận “cá tươi”, “tươi”: đánh dấu từ ngữ được dẫn lại b) ...chú Tiến Lê: đánh dấu lời dẫn trực tiếp “Cháu hãy...cháu”: lời dẫn trực tiếp c) ...bảo hắn: đánh dấu lời dẫn trực tiếp “Đây là...”: đánh dấu lời dẫn trực tiếp 3. BT 3(144) - HS chia nhóm Hai câu có ý nghĩa giống nhau những dùng dấu câu khác nhau thảo luận a) Dùng đủ dấu câu đê đánh dấu lời dẫn trực tiếp: lời của chủ tịch Hồ Chí Minh b) Không dùng dấu câu như trên vì đây là lời dẫn gián tiếp 4. BT 5(144) - HS làm việc cá - Bài “Ôn dịch thuốc lá” nhân + Ngày trước, Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua: “Nếu giặc đánh như...” -> báo trước lời dẫn trực tiếp + lời dẫn gián tiếp + Người ta cấm...những người vi phạm (ở Bỉ từ 1987...) -> dẫn chứng và giải thích.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - HS làm ra phiếu 5. BT 4(144) học tập - Viết đoạn văn, chủ đề tự chọn 4. Củng cố: - GV hệ thống kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, hoàn thành bài tập - Chuẩn bị bài: Ôn tập về dấu câu (150 - 151), lập bảng thống kê E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................. ....................................................................................................... NS: 17 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 54 Tập làm văn LUYỆN NÓI:. THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG. . MỤC TIÊU * Mức độ: - Củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng - Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói * Trọng tâm: 1. Kiến thức : - Cách thức tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng … của những vật dụng gần gũi với bản thân - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng tước lớp. 2. Kĩ năng: -Kĩ năng bài dạy: + Tạo lập VBTM +Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dung trước tập thể - KNS: Biết vận dụng kiến thức để có được bài văn nói hoàn chỉnh 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, mạnh dạn... - Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dung trước tập thể II. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án, TLTK, SGK, chuẩn KTKN, dàn ý. - Trò: Chuẩn bị theo hướng dẫn SGK III. Phương pháp –kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, quy nạp, thực hành.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Kĩ thuật: Động náo, trình bày một phút IV. Tiến trình bài học: 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Khi tìm hiểu đề văn thuyết minh cần tìm hiểu những gì ? Hãy nêu bố cục một bài văn thuyết minh ? *) Gợi ý: - Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định rõ về phạm vi tri thức về đối tượng đó ; sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp ; ngôn ngữ chính xác dễ hiểu . - Bố cục bài văn thuyết minh thường có ba phần : + Mở bài : Giới thiệu đối tượng thuyết minh + Thân bài : Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích ...của đối tượng + Kết bài : Bày tỏ thái độ đối với đối tượng . 2. Bài mới 3. Bài mới: Đề bài : Thuyết minh về cái phích nước. ( Người miền Nam gọi là cái bình thuỷ ) Yêu cầu : Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lí giữ nhiệt và cách bảo quản, giúp người nghe có những hiểu biết tương đối đầy đủ về cái phích nước. Hoạt động 1 : 15’ - Chia lớp thành 6 nhóm, để các nhóm tự nói với nhau cho tự nhiên . GV theo dõi. * Gợi ý : - Xác định phích nước là một thứ đồ dùng có trong mỗi gia đình, phục vụ cho gia đình - Xác định phích nước do những bộ phận nào tạo thành + Bộ phận quan trọng nhất của phích nước là ruột phích- được cấu tạo như thế nào để giữ nhiệt ?- hai lớp thuỷ tinh, ở giữa là môi trường chân không làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài; phía trong lớp thuỷ tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở lại để giữ nhiệt ; miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt - Hiệu quả giữ nhiệt : Trong vòng 6 tiếng đồng hồ nước từ .... - Bộ phận vỏ phích làm bằng gì, có tác dụng bảo quản ruột phích như thế nào ... - Bảo quản ruột phích như thế nào để khỏi vỡ, nước sôi không gây nguy hại cho trẻ em - Nên sử dụng phương pháp thuyết minh : phân tích và giải thích Hoạt động 2: ( 23’): Cho học sinh trình bày trước lớp: - Gọi một số học sinh trình bày trước lớp. Để nhiều học sinh có cơ họi tập nói không nhất thiết mỗi em phải trình bày trọn vẹn, mà có thể trình bày một phần trong tổng thể. - Hướng dẫn học sinh tập nói nghiêm túc, nói thành câu trọn vẹn, luyện cách sử dụng từ ngữ, đảm bảo sự mạch lạc, phát âm rõ ràng, đảm bảo âm lượng cho cả lớp nghe, tư thế tác phong đĩnh đạc bình tĩnh, tự tin . - Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét, cho điểm. * Gợi ý : Kính thưa các thầy cô, thưa các bạn thân mến ! Hiện nay tuy nhiều gia đình khá giả đã có bình nóng lạnh, hoặc các loại phích hiện đại, nhưng đại đa ... ... Vì vậy từ lâu cái phích đã trở thành một vật dụng vô cùng quan trọng và quen thuộc trong nhiều gia đình người Việt Nam chúng ta ....

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe . 4. Củng cố: (1p) GV đánh giá, nhận xét về tiết luỵên nói. 5. Hướng dẫn về nhà: (2p) - Học bài, xem lại văn thuyết minh -Tham khảo các đề bài sgk trang 145 - Chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . 4. Củng cố : - GV nhận xét giờ luyện nói 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại kiểu văn thuyết minh - Tập lập dàn ý về thuyết minh một số đồ dùng để chuẩn bị viết bài số 3 V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. NS: 17 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 55+56 Tập làm văn. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 (VĂN THUYẾT MINH). I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Cho học sinh tập dượt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh. *) KNS: biết vận dụng kiến thức về văn thuyết minh để làm bài 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: - Gv ra đề bài phù hợp. - Học sinh nghiên cứu trước các đề bài tham khảo trong sách giáo khoa /145. III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Thực hành viết sáng tạo IV. Tiến trình giờ dạy: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Vở viết văn. 3. Viết bài tại lớp: Đề bài: Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam ( đề số 4 - sgk/ 145) I. Yêu cầu : 1. Nội dung: Học sinh cần nêu được các ý cơ bản sau - áo dài là một trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam - Là một loại áo rất đặc trưng của Việt Nam - Quê hương của áo dài là xứ Huế và ở đây thợ may áo dài cũng rất đẹp . - Áo thường được may từ các chất liệu vải mềm như lụa, gấm hay phi bóng, voan ....với quần rộng ống cùng vải cùng màu hoặc khác màu tuỳ ý người mặc. - Áo dài được mặc trong những dịp long trọng và nghiêm trang như ngày lễ, đám cưới....

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Nữ sinh trung học phổ thông xem áo dài là đồng phục học đường và là nét tinh khôi, đáng nhớ, đáng yêu của tuổi học sinh . - Ngày nay, áo dài được cách tân cho phù hợp với sở thích của người mặc : độ dài của áo, kiểu áo, cổ áo ... - Các bạn nước ngoài đến Việt Nam rất thích chiếc áo dài Việt Nam nên thường đem áo dài Việt Nam về nước làm kỉ niệm . - Áo dài Việt Nam đem lại sự mềm mại, duyên dáng và kín đáo cho người phụ nữ Việt Nam khi mặc trang phục truyền thống đó . 2. Hình thức trình bày: - Bố cục phải đủ ba phần, các phần phải được phân biệt rõ rệt. - Mở bài: Nêu được định nghĩa chung xác đáng về áo dài. - Thân bài : áo dài với giá trị của nó trên trường quốc tế và về vị thế trong nước. - Giá trị thẩm mĩ ...của chiếc áo dài trong đời sống sinh hoạt của người Việt nam - Kết bài : Sức sống và ý nghĩa văn hoá của chiếc áo dài .. - Trong bài làm cần vận dụng các phương pháp TM : nêu định nghĩa, phân tích, giải thíchchính xác các đặc điểm chất liệu, kiểu dáng, màu sắc...liệt kê các kiểu loại áo dài . - Câu văn chính xác, sinh động, hấp dẫn, không sai lỗi chính tả,ngữ pháp và dùng từ . II. Biểu điểm: - Điểm 9-10 : Đạt các yêu cầu trên về nội dung , hình thức vận dụng linh hoạt, đan xen các phương pháp thuyết minh . - Điểm 7- 8 : Đạt các yêu cầu về nội dung trên, còn sai 2, 3 lỗi chính tả, câu, dùng từ. - Điểm 5- 6 : Về nội dung giới thiệu trình bày còn chưa đủ ý, mới chỉ nêu được vai trò, vị thế ...chưa nêu được giá trị thẩm mĩ, sức sống và ý nghĩa văn hoá hoặc ngược lại, còn sai 3- 5 lỗi chính tả, câu, từ. - Điểm dưới 5 : Bài viết quá sơ sài về nội dung ; về hình thức chưa đủ ba phần ; còn sai nhiều lỗi chính tả , câu, dùng từ ; kiến thức còn nông cạn, hời hợt . 4. Gv thu bài, nhận xét: Về tinh thần thái độ làm bài của học sinh . 5. HDVN: - Chuẩn bị bài : ‘Thuyết minh về mộ thể loại văn học’. Tiết sau học văn học E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ NS: 23 / 11 / 2012 Tiết 57 Văn bản NG: 8A….…..……….….. ĐỌC THÊM: 8B……...………..…. VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC - Phan Bội Châu I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của VH yêu nước và CM đầu TK XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu * Trọng tâm:.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 1. Kiến thức: - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù - Cảm hứng hào hùng lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. - Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu VB thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu TK XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các VB *) KNS: rèn ý thức kính trọng, khâm phục vị anh hùng dân tộc thế kỉ XX- Phan Bội Châu. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, khâm phục trước những anh hùng DT II Chuẩn bị: - GV soạn bài, xem thêm tư liệu về Phan Bội Châu , sưu tầm chân dung Phan Bội Châu, nắm vững tiến trình lịch sử giai đoạn này - Học sinh : Xem lại thể thơ thất ngôn bát cú, chuẩn bị kĩ bài theo yêu cầu . III. Phương pháp – kĩ thuạt dạy học : - Nêu vấn đề, thuyết trình, quy nạp, giảng bình, - Quy nạp: Phân tích các tình huống mẫu, động não, thực hành có hướng dẫn IV. Tiến trình bài học 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị bài của học sinh 3- Bài mới * Giới thiệu bài: Hoạt động 1 I. Giới thiệu chung : ?) Trình bày những hiểu biết của em về PBC? 1. Tác giả - 2 HS trình bày -> GV chốt, bổ sung - Phan Bội Châu(1867 – 1940) - Mùa đông năm Quí Sửu (1913) PBC đang sống ở - Ông là một lãnh tụ cách mạng, Dương Thành(Quảng Đông, Trung Quốc) thì đô một nhà văn, nhà thơ lớn của đốc Quảng Đông là Long Tế Quang câu kết với dân tộc toàn quyền Đông Dương đã bắt PBC và có ý định trao trả ông cho Pháp ?) Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? 2. Tác phẩm - PBC đã từng bị Pháp kết án tử hình vắng mặt từ - Bài thơ viết 1914, in trong 1912 -> khi bị bọn quân phiệt Quảng Đông bắt và “Ngục trung thơ” định trao trả cho Pháp, ông nghĩ rằng mình khó có - Chủ đề: bài thơ thể hiện khí thể thoát chết nên ngay trong đêm đầu tiên, ông đã phách anh hùng, tinh thần tự ứng khẩu một bài thơ để tự an ủi minhg, sau này chủ của người chiến sĩ cách các nhà nghiên cứu lịch sử và văn học đặt nhan đề mạng mang hoài bão “kinh bang là “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông” tế thế”, tin tưởng vào sự nghiệp ?) Hãy thử xác định chủ đề của bài thơ? cứu nước, coi thường mọi thử - 2 HS -> GV chốt thách, hiểm nguy Hoạt động 2 II/ Đọc – hiểu văn bản : * GV hướng dẫn đọc: giọng thơ hào hùng, riêng câu 3 – 4 1. Đọc - chú thích đọc với giọng thống thiết. Ngắt nhịp 4/3,3/4 - HS giải thích các từ khó 2. Kết cấu - Bố cục: ?) Bài thơ làm theo thể thơ gì? Bố cục? - Thể thơ : Thất ngôn bát.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Thơ thất ngôn bát cú đường luật: 4 phần: đề – thực – cú Đường luật luận – kết - PTBĐ : Biểu cảm - Bố cục : 4 phần HS đọc 2 câu đề 3. Phân tích ?) Hai câu thơ mở đầu bài thơ đã phác họa 1 chân dung a. Hai câu đề thật đẹp. Đó là ai? Vẻ đẹp đó là gì? - Khí phách hiên ngang, - Là hình ảnh người tù PBC hiện lên với khí phách hiên phong thái ung dung, coi ngang, phong thái ung dung tự tại thường mọi hiểm nguy là ?) Vẻ đẹp đó được nhà thơ diễn tả bằng những từ ngữ tâm thế đẹp của người nào? Phân tích k/n biểu cảm của các từ đó? chiến sĩ cách mạng - Từ: hào kiệt, phong lưu, vẫn -> một con người có tài cao chí lớn cứu nước cứu dân; một nhà Nho trang nhã, ung dung, đàng hoàng. Điệp từ “vẫn” làm cho ý thơ được khẳng định, bộc lộ lòng tự hào về nhân cách cao đẹp không bao giờ thay đổi trong bất cứ hoàn cảnh nào. ?)Thường kẻ thù dựng lên nhà tù để làm gì? - Giam cầm, bẻ gãy ý chí cách mạng của người tù khiến họ từ bỏ lí tưởng hoặc đầu hàng... ?) Thái độ của PBC với việc tù đày? Nx về t.độ đó? * GV bình: PBC không để cho cảnh ngộ đè bẹp mình mà đứng cao hơn nhà tù, vượt lên trên gông cùm, xiềng xích của kẻ thù để hòan toàn tự do thanh thản về mặt tinh thần -> trước một hiện thực đen tối, người chiến sĩ vẫn nói bằng giọng đùa vui như thế. Khẩu khí này tạo nên sức hấp dẫn của bài thơ( Liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ CM HCM trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch) * HS đọc 2 câu thực ?) Hai câu thực tác giả viết về cuộc đời mình. Cuộc đời b. Hai câu thực đó như thế nào? - Diễn tả cuộc đời cách - Đầy sóng gió, có tầm vóc lớn lao, coi sự nghiệp vì dân, mạng đầy sóng gió với vì nước là lẽ sống của riêng mình tâm hồn cao đẹp, mang ?) Hãy phân tích nghệ thuật đối trong 2 câu này? Vẻ đẹp tầm vóc lớn lao của PBC nào của PBC được bộc lộ? - Ngôn ngữ thơ cân xứng: khách không nhà - người có tội Bốn bể – năm châu -> Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh *GV: Cuộc đời chiến sĩ ách mạng phải xa gia đình, quê hương đất nước, bôn ba hải ngoại, nếm trải mọi thử thách gian truân, có một chí lớn tung hoành mang tầm vóc lớn lao được đo bằng “năm châu”, “bốn bể”... * HS đọc 2 câu luận c. Hai câu luận ?) Tác giả tiếp tục khắc họa nét đẹp nữa là gì? Qua biện - Người tù cách mạng pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? tiếp tục khẳng định bản - Đặc tả dáng hình và ý chí một con người mang lí tưởng lĩnh kiên cường, phong.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> đẹp, quan tâm cao, ngạo nghễ trước mọi thủ đoạn của kẻ thái ngạo nghễ bất chấp thù, lạc quan tin tưởng mình sẽ thắng mọi gian nguy, thử thách - Nghệ thuật đối: đối ý, đối thanh khí phách hiên ngang trong cuộc đời - Nói quá: Bủa tay ôm chặt không khuất phục, Mở miệng cười tan khắc họa rõ nét tầm vóc của nhân vật trữ tình lớn lao, kì vĩ * GV bình: Hình ảnh thậm xưng, các động từ mạnh đã dựng lên hình ảnh một đấng nam nhi, một trang anh hùng, một bậc trượng phu hào kiệt trong tù đầy vẫn lạc quan, bất khuất, ngạo nghễ. PBC là con người của lịch sử. Ngục tù chỉ có thể giam cầm thể xác làm sao đủ sức giam hãm tinh thần của một người tù vĩ đại * HS đọc 2 câu kết ?) Bài thơ khép lại bằng hai câu có nội dung mạnh mẽ, d. Hai câu kết giống như lời thề thiêng liêng. Lời thề đó là gì? Nghệ - Lời thề của người chiến thuật? sĩ cách mạng: còn sống - Lời thề: còn sống còn chiến đấu còn chiến đấu, ý chí sắt - Điệp từ “còn” => khẳng định niềm tin sắt đá vào thành thép ấy không có gì bẻ công của SN, ý chí sắt thép không gì bẻ gãy được. gãy được => giọng thơ dõng dạc, dứt khoát *GV: Câu thơ mang tính hướng nội động viên, khích lệ mình và khẳng định: PBC còn sống, trái tim còn nhịp đập thì còn tiếp tục theo đuổi sự nghiệp cách mạng. Đó là bản lĩnh. Đó là tất cả hội tụ để làm nên một nhân cách vĩ đại – nhân cách nhà chí sĩ yêu nước PBC Hoạt động 3 4. Tổng kết ?) Hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật của a. Nội dung : bài thơ? a. Nghệ thuật : - 2 HS nêu -> GV chốt -> 1 HS đọc ghi nhớ c. Ghi nhớ : sgk (148) Hoạt động 4 III. Luyện tập - HS trả lời miệng 1. BT 1: Nêu đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú đường luật - 1 HS đọc 2. BT 2: Đọc thêm (148) 4. Củng cố (2’): - GV hệ thống hoá kiến thức của bài 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc bài thơ, phân tích - Chuẩn bị: Đập đá ở Côn Lôn (Tìm hiểu tác giả, tác phẩm; phân tích từng phần) E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> NS: 23 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……….….. 8B……...………..….. Tiết 58 Văn bản. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan Châu Trinh. 1. MỤC TIÊU * Mức độ: - Thấy được đóng góp cảu nhà chí sĩ CM Phan Châu Trinh cho nền VH VN đầu TK XX - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp NT lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của PCT * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về VHCM đầu TK XX - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. - Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu VB thơ văn yêu nước viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ - Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh thơ trong VB *) KNS: rèn ý thức kính trọng, khâm phục vị anh hùng dân tộc thế kỉ XX- Phan Châu Chinh. 3. Thái độ: - Khâm phục, tự hào về anh hùng dân tộc, học tập ý chí quan tâm, bền chí và vận dụng vào cuộc sống II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, TLTK, ảnh Phan Châu Trinh - HS: Bài soạn III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Nêu vấn đề, thuyết trình, quy nạp, giảng bình, - Quy nạp: Phân tích các tình huống mẫu, động não, thực hành có hướng dẫn IV.Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông...” và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật, phân tích 2 câu đầu? * Gợi ý: - Đọc thuộc lòng bài thơ - ND, NT: nêu theo ghi nhớ sgk 3- Bài mới (30’) Hoạt động 1 I. Giới thiệu chung : ?) Trình bày những hiểu biết của em về tác giả? 1. Tác giả - 2 HS trình bày -> GV chốt, bổ sung (1872-1926) hiệu Tây Hồ, biệt - Ông là nhà yêu nước lớn có tư tưởng dân chủ sơm hiệu Hi Mã. nhất ở VN từng giảng dạy ở trường Đông Kinh - Ông là người đề xướng dân nghĩa thục chủ, bãi bỏ chế độ quân chủ - 1908: nhân vụ chống sưu thuế ở Trung Kì -> ông sớm nhất ở Việt Nam những bị bắt và đầy ra Côn Lôn với án khổ sai chung thân năm đầu thế kỉ XX. - 1926: PCT từ Pháp trở về nước và bị mất đột ngột.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> -> Đám tang của cụ là quốc tang, trở thành phong trào yêu nước rầm rộ khắp Bắc- Trung - Nam ?) Nêu xuất xứ và chủ đề của tác phẩm? 2. Tác phẩm - 2 HS -> GV chốt -> Ghi - Xuất xứ: được viết trong thời kì tác giả bị giam cầm tại Côn Đảo (1908 – 1911) - Chủ đề: Bài thơ mượn chuyện đập đá, lao động khổ sai để bộc lộ một khí phách hiên ngang, bất khuất, coi thường mọi thử thách gian nan giữ vững khí tiết niềm tin và ý chí chiến đấu của người tù cách mạng Hoạt động 2 II/Đọc – hiểu văn bản : * HDđọc: khẩu khí ngang tàng, giọng thơ hào hùng 1. Đọc - chú thích - HS giải thích các từ khó * GV: Bài thơ có bố cục 4 phần nhưng sẽ phân tích theo đặc điểm của nhân vật trữ tình: 4 câu đầu (dáng vẻ bề 2. Kết cấu - Bố cục: ngoài của bức chân dung) 4 câu cuối (cảm nghĩ của - Thể thơ : Thất ngôn bát người tù cách mạng) cú Đường luật - PTBĐ : Biểu cảm - Bố cục : 4 phần ?) Đọc lại 4 câu đầu 3. Phân tích ?) Hình ảnh người tù cách mạng được khắc họa như thế a.Hình ảnh người tù với nào trong 4 câu thơ đầu? công việc lao động khổ sai - 2 câu đề: trực tiếp miêu tả người đập đá, tư thế, địa cực nhọc điểm, sức mạnh của động tác và hiệu quả công việc - 2 câu thực: tả thực công việc mà người tù đang làm hết mình, tung hoành ngang dọc, quyết liệt ?)Tác giả tái hiện hình ảnh người tù cách mạng bằng cachs nào? Nhận xét? - Từ ngữ miêu tả: trang trọng “Làm trai, đứng giữa..” + Nhiều động từ mạnh: xách, đánh, đập... -> Diễn tả hành động nhanh, mạnh, liên tiếp -> sức mạnh ghê ghớm ?) Hãy nêu những VD về quan niệm “làm trai” mà em biết - Ca dao; Nguyễn Công Trứ “Làm trai đứng ở trong trời đất Phải có danh gì với núi sông” -> Hình ảnh đối xứng, hài hòa, ngôn ngữ nôm na vừa - Hình ảnh người tù cách chạm khắc được chân dung nhân vật, vừa ngân vang âm mạng với tư thế hiên thanh, nhịp điệu của công việc ngang, bản lĩnh phi thường ?) Nhận xét về hình ảnh người tù cách mạng ở 4 câu và tinh thần kiên quyết đầu? chống kẻ thù - 2 HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> *GV: 4 câu thơ giúp ta hình dung ra một đấng nam nhi, đứng hiên ngang trên mảnh đất giữa đại dương mênh mông – nơi được coi là địa ngục trần gian. Con người đó có bản lĩnh phi thường, tình thần kiên quyết chống kẻ thù... Đây là hình ảnh một con người phi phàm, một anh b. Hình tượng người anh hùng thần thoại đang thể hiện sứ mệnh thiêng liêng... hùng trong cảnh nguy nan: * GV chuyển ý ?) Bốn câu tiếp theo là cảm xúc, suy nghĩ của tác giả. Đó là cảm xúc, suy nghĩ gì? Phân tích nghệ thuật đối trong hai câu luận? - Cảm xúc: tự hào về cuộc đời cách mạng của mình, không ân hận, tiếc nuối dù trải qua gian khổ hi sinh... - Suy nghĩ: đường cách mạng vô cùng khó khăn, tù đày khổ sai -> là trường học để tôi luyện ý chí - Hình ảnh, từ ngữ đối: + tháng ngày – mưa nắng + thân sành sỏi – dạ sắt son -> Khẳng định thời gian, không gian, nắng mưa bão tố - Khí phách hiên ngang, của cuộc đời đang đợi chờ phía trước lâm liệt. ? Qua đó thấy được khí phách, niềm tin và hành động - Niêm tin vào lý tưởng và của người tù ntn ? ỹ chí chiến đấu sắt son *GV: Người tù biết đất là nhà tù, gông xiềng, tra tấn, - Hành động phi thường, lao dịch khổ sai... và coi đó là trường học để tôi luyện tầm vóc lớn lao lòng trung thành với dân với nước. Bài học về sống đẹp thật sáng ngời, vô giá( Liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ CM HCM trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch) ?) Bốn câu cuối tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng? - Phép đối, ẩn dụ: sành sỏi, sắt son; nói quá -> khắc họa đậm nét phẩm chất và tầm vóc lớn lao của nhân vật trữ tình Hoạt động 3 4. Tổng kết ?) Bài thơ được viết với ngôn a) Nghệ thuật: ngữ, hình ảnh, cảm hứng thơ - Xây dựng hình tương nghệ thuật có tính chất đa như thế nào? Tác dụng gì nghĩa cho việc thể hiện giọng điệu - sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khí ngang tàn, và nhân vật? ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng - 5 HS -> GV chốt - 1 HS - Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp đọc ghi nhớ phần làm nổi bật tầm vóc không lồ của người anh hùng cách mạng. ?) Tác giả muốn gửi gắm bài b) Ý nghĩa văn bản : học gì qua bài thơ? Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý - Không lùi bước trước gian chí, nghị lực và niên tin lí tưởng của người chiến sĩ khổ, không khuất phục trước cách mạng. bạo lực của quân thù Hoạt động 4 III. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Chia 4 nhóm -> 1. Đọc diễn cảm bài thơ trình bày 2. Phân tích vẻ đẹp của hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ .4. Củng cố (2’): - GV hệ thống hoá kiến thức của bài 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn lại đực điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đương luật. Sưu tầm tranh ảnh, thơ văn về Côn Đảo - Chuẩn bị: ‘Muốn làm thằng Cuội’. Tiết sau học tiếng Việt E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. NS: 23 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……… 8B……...………. Tiết 59 Tiếng Việt. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học - Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong h.động g. tiếp - Việc phối hợp s.d các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho VB; ngược lại sd dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu VB - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu *) KNS: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thứ cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu. II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - GV: Giáo án, bảng thống kê về dấu câu, Bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài III. Phương pháp-kĩ thuật dạy học - Phương pháp đàm thoại, tích hợp. - Vận dụng vào viết đoạn văn IV. Tiến trình bài dạy 1- Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra bảng thống kê về dấu câu của HS 3- Bài mới (30’) Hoạt động 1 I. Tổng kết về dấu câu ?) Ở lớp 6, ta đã học 1. Lớp 6 những dấu câu nào?Tác a. Dấu chấm: kết thúc câu trần thuật dụng? - HS thảo luận b. Dấu hỏi: kết thúc câu nghi vấn - 3 HS -> đại diện 3 nhóm c. Dấu chấm than: kết thúc câu cầu khiến hoạt cảm thán - GV chốt: Ngoài các tác d. Dấu phẩy: phân cách thành phần, bộ phận câu dụng trên, dấu câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết (câu hỏi tu từ) 2. Lớp 7 ?) Hãy nêu các loại dấu a. Dấu chấm lửng: câu và công dụng của nó - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết mà em học ở lớp 7? - Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng - HS thảo luận -> trình bày - Làm giãn nhịp điệu câu văn, biểu thị ý hài hước, dí dỏm b. Dấu chấm phảy: - Đánh dấu (nối các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp - Đạm dấu các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp ?) Dấu gạch ngang và c. Dấu gạch ngang: gạch nối khác nhau như - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích thế nào? - Đánh dấu lời nói trực tiếp - Dấu gạch nối không phải - Biểu thị sự liệt kê là dấu câu mà chỉ là một - Nối các từ trong một liên danh quy định về chính tả d. Dấu gạch nối: nối các tiếng trong một từ phiên âm) - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang 3. Lớp 8 ?) Ở lớp 8 học những loại a. Dấu ngoặc đơn: đánh dấu phần chú thích dấu câu nào? Tác dụng? b. Dấu hai chấm: – 2 HS nêu - Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho *GV: Đây là tất cả những phần trước đó dấu câu ta đã học ở lớp 6, - Báo trước lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại 7, 8. Vậy chúng ta phải sử c. Dấu “ ”: dụng như thế nào cho hợp - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn được dẫn trực tiếp lí. - Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc mỉa mai - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo... Hoạt động 2 II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> * HS đọc ví dụ trên bảng phụ 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc ?) Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ a. VD: sgk(151) nào? Nên dùng dấu gì ở đó? b. Phân tích - Sau từ “xúc động” -> Dấu chấm -> Viết c. Nhận xét: - Thiếu dấu chấm hoa chữ “Trong” 2. Dùng ngắt câu khi câu chưa kết thúc * HS đọc VD 2 a. VD: ?) Dùng dấu câu như trên sai ở chỗ nào? b. Phân tích Vì sao? Nên dùng dấu gì? c. Nhận xét: - Câu chưa kết thúc đã dùng - Sai vì nhiều câu chưa kết thúc, nên dùng dấu chấm dấu phẩy để tách trạng ngữ với nòng cốt 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ *HS quan sát VD 3 phận của câu khi cần thiết ?)Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong a. VD: câu? b. Phân tích ?) Ở bộ phận đồng chức nên dùng dấu c. Nhận xét: - Thiếu dấu phẩy để tách các gì? bộ phận đồng chức - 2 HS trả lời 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu * HS quan sát VD 4 a. VD: ?) Câu trên dùng sai dấu ở chỗ nào? Vì b. Phân tích sao? Nên dùng dấu gì? c. Nhận xét: ?) Qua các VD trên, hãy rút ra các lỗi - Câu 1: Dấu chấm thường gặp về dấu câu? - Câu 2: Dấu chấm hỏi - 2 HS -> GV chốt -> 1 HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: sgk(151) Hoạt động 3 III. Luyện tập - HS thảo luận -> đại diện trình bày 1. BT 1 (152) - HS làm miệng 2. BT 2 (152) b) sau “xưa”, “vậy”, có thể dùng dấu a) ...mới về? Mẹ dặn là anh...chiều nay phẩy b) ... sản xuất, ... có câu tục ngữ “Lá lành...” c) ...năm tháng, nhưng... 4. Củng cố: - GV hệ thống hoá kiến thức của bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại phần tiếng Việt kì I để kiểm tra 45’ (cả lý thuyết và bài tập) - Chuẩn bị bài Thuyết minh về một thể loại VH V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(162)</span> NS: 23 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……… 8B……...………. Tiết 60 Tập làm văn. THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC. I.Mục tiêu cần đạt * Mức độ: Giúp HS Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học 2. Kĩ năng: - Quan sát đặc điểm, hình thức của một thể loại văn học - Tìm ý, lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh về một thể loại văn học - Hiểu và cảm thụ được giá trị NT của một thể loại VH - Tạo lập được một VNTM về một thể loại văn học - Kĩ năng sống: + Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng 3. Thái độ: Có ý thức tự giác học tập bộ môn II. Chuẩn bị : - Gv: Giáo án, TLTK, SGK, chuẩn KTKN -Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Phân tích tình huống: phân tích một số ví dụ để tìm ra các phương pháp thuyết minh - Học theo nhóm: Trao đổi, phân tích về vai trò, đặc điểm, cách viết văn bản th.minh IV. Tiến trình bài học.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> 1. ổn đinh tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Muốn có tri thức làm một bài văn thuyết minh, ta phải làm gì? Trả lời: Muốn có tri thức làm tốt một bài văn thuyết minh, người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng thuyết minh, nhất là phải nắm được bản chất đặc trưng của chúng, để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu 3. Bài mới *Hoạt động 1: Đọc đề và tìm hiểu đề bài. I, Từ quan sát đến miêu tả, ? Cách làm một bài văn thuyết minh? thuyết minh một thể loại văn H: Để làm một bài văn thuyết minh, cần tìm hiểu đối học tượng thuyết minh, xác định rõ phạm vi tri thức về đối Đề bài: Thuyết minh đặc tượng đó, sử dụng phương pháp thuyết minh thích điểm thể thơ thất ngôn bát cú hợp, chính xác, dễ hiểu. đường luật G:- Chép đề bài lên bảng - Yêu cầu: một HS thực hiện bước tìm hiểu đề. 1. Tìm hiểu đề + Thể loại - Thể loại: thuyết minh về + Đối tượng TM một thể loại văn học + Phạm vi tri thức: Đặc điểm về số câu chữ ; luật - Đối tượng thuyết minh: thể bằng, trắc ; nhịp; vần; đối; bố cục. thơ thất ngôn bát cú đường + Phương pháp tminh. luật - Phạm vi tri thức: - Phương pháp thuyết minh: + Nêu định nghĩa + Phân tích + Nêu ví dụ… G: Viết bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” lên bảng phụ để 2. Quan sát- nhận xét: HS quan sát số câu chữ, số dòng, kí hiệu bằng trắc, niêm, luật, vần, nhịp. G: Dựa vào câu hỏi sgk để trao đổi với HS HS trình bày. H1:Mỗi câu bắt buộc phải có 8 dòng, mỗi dòng có 7 - Số câu,chữ : 8câu, 7 chữ. chữ (tiếng), không được thêm bớt. Bài “Đập đá ở Côn Lôn” có 5 tiếng hiệp vần: - Hiệp vần ở chữ cuối các Lôn, non, hòn, son, con. câu 1.2.4.6.8 thường là vần => Các tiếng hiệp vần đều nằm vị trí cuối của các bằng. câu thơ 1, 2, 4, 6, 8 đều là vần bằng. H3: Nhịp thơ: 4/3 , 2/2/3 có khi 2/5 - Nhịp thơ: 4/3; 2/ 2/3; 2/5 Riêng câu thơ 2 bài “Cảm tác…” ngắt nhịp ngoại lệ tác giả nhấn mạnh ý thơ. - Đối ở các cặp câu 3-4; 5-6 H4: Nghệ thuật đối ở các câu: 3-4; 5 -6 rất chỉnh cả thanh lẫn ý. H5:- Cấu trúc 4 phần: - Cấu trúc: đề, thực, luận, kết + đề, thực, luận, kết. - Luật ( hệ thống ngang): - Luật: Các tiếng 2,4,6 ở các nhất, tam, ngũ bất luận- nhị tứ, lục phân minh dòng1 với 2; 3với 4 ; 5 với ( đúng luật:đối nhau) 6; 7 với 8 đối nhau..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Niêm ( hệ thống dọc) : nếu tiếng của dòng trên là B thì tiếng của dòng dưới cũng là B => gọi là niêm( dính) với nhau. G: treo bảng phụ có ghi các đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú như hs đã phát biểu. G: Hướng dẫn HS lập dàn ý theo gợi ý sgk và dựa vào dàn bài đã lập để thuyết minh theo y/c của đề bài. G: Hãy dùng phương pháp định nghĩa để giới thiệu về thể thơ này trong phần MB? H: Thất ngôn bát cú Đường luật là 1 thể thơ thông dụng của thơ Đường, được các nhà thơ VN rất ưa chuộng. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng có thể làm thể thơ này bằng chữ H (N). G: Hãy giới thiệu về đặc điểm của thể thơ TNBC theo kết quả khảo sát? G: uốn nắn, sửa. G: Nhận xét ưu( vẻ đẹp, nhạc điệu), nhược và vị trí thể thơ này trong thơ ca Việt Nam? H: Trình bày giáo viên ghi bảng (ưu nhược): *Thể thơ này đẹp ở sự tề chỉnh, hài hoà, âm thanh trầm bổng, nhạc điệu phong phú, bố cục cân đối hài hoà, vần điệu nhịp nhàng mang đậm chất cổ điển. - Nhược điểm: có nhiều ràng buộc gò bó, kiểu khuôn mẫu, không phóng khoáng như thơ tự do. - Thơ ca VN có nhiều bài thơ hay được sáng tác theo thể thơ này. Ngày nay thể thơ này vẫn được ưa chuộng.. - Niêm: Các tiếng 2, 4, 6 ở các dòng 1vớ 8; 2 với 3; 4 với 5; 6 với 7 cùng là B hoặc T. 3. Dàn bài a. Mở bài -Thể thơ TNBCĐL là thể thơ thông dụng của các thể thơ ĐL được các nhà thơ VN yêu chuộng… b. Thân bài: *Giới thiệu đặc điểm của thể thơ: - Số câu, số chữ trong bài… - Quy luật bằng trắc… - Cách gieo vần, ngắt nhịp - Nghệ thuật đối… - Cấu trúc bài thơ… * Ưu điểm: * Nhược điểm: * Vị trí: c. Kết bài - Thể thơ quan trọng, ngày này vẫn được ưa chuộng. G: Từ quan sát trên, rút ra bài học như thế nào về cách thminh đặc điểm 1 thể loại văn học? H: Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học, trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành đặc điểm. ? Khi nêu các đ2 cần chú ý lựa chọn ntn? H: Khi nêu các đặc điểm cần lựa chọn đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ các đặc điểm ấy. H: Đọc ghi nhớ/ sgk-154 *. Ghi nhớ : sgk (154) * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. II. Luyện tập. Bài tập 1: Quan sát: Qua 3 VB truyện ngắn đã học. - Định nghĩa thể loại truyện ngắn: thuộc thể tự sự loại nhỏ. - Dung lượng ( Nội dung phản ánh) Dung lượng nhỏ, tập trung mô tả một mảng cuộc sống hay một biến cố, một hành động, một trạng thái.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> nào đó trong cuộc đời nhân vật, thể hiện một khía cạnh của tính cách hay một mặt nào đó của đời sống xã hội (ví dụ minh hoa) - Nhân vật sự kiện: ít - Cốt truyện thường diễn ra một khoảng không gian, thời gian hạn chế, không kể trọn vẹn một quá trình diễn biến một đời người mà chọn những khoảnh khắc, những lát cắt của cuộc sống để thể hiện. - Kết cấu thường là sự sắp đặt những đối chiếu tương phản để làm nổi bật chủ đề. - Truyện ngắn tuy dung lượng ngắn nhưng thường đề cập vấn đề lớn của cuộc đời. 4. Củng cố: Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học ta phải làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà Hoàn thành bài tập, dàn ý, viết bài, Chuẩn bị bài “ Muốn làm thằng Cuội” V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. NS: 30 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……… 8B……...………. Tiết 61 Văn bản Đọc thêm. MUỐN LÀM TẰNG CUỘI - Tản Đà -. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> - Thấy được t.chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Tâm sự buồn chán thực tại, muốn thoát li rất Ngông và tấm lòng yêu nước của Tản Đà. - Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ: Muốn làm thằng Cuội 2. Kĩ năng: - Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống *) KNS: Biết trân trọng, yêu quý nhà văn Tẩn Đà 3. Thái độ: Yêu thích thơ ca II. Chuẩn bị - Gv: Sgk, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ - Hs: Chuẩn bị bài theo yêu cầu III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Hướng dẫn học, trao đổi, vấn đáp, hoạt động nhóm, cá nhân IV. Tiến trình bài dạy 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Đập đá ở Côn Lôn và cho biết nd của bài? * Gợi ý: - Đọc thuộc lòng bài thơ - ND: Bài thơ giúp ta cảm nhận một hình tượng đẹp, lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí. 3/ Bài mới: * Hoạt động 1: I/ Giới thiệu chung: G: Hãy giới thiệu khái quát về tác giả Tản Đà? 1. Tác giả:(1889-1939) H: Trình bày SGK. - Quê: làng Khê Thượng, G: - Tản Đà- bút danh là Nguyễn Khắc Hiếu. Tên của Bất Bạt, Sơn Tây ông là từ ghép của núi Tản Viên và sông Đà của - Thơ Tản Đà là gạch nối q.hương ông.Thi 2 lần không đỗ, hoạn lộ dở dang, lận giữa thơ cổ điển và thơ đận.Thi sĩ tài hoa, lãng mạn, nhà thơ lớn nhất trong khu hiện đại VN vực thơ ca hợp pháp 30 năm đầu TK XX, là người mở -Lãng mạn, tài hoa, ngông đường cho dòng thơ lãng mạn VN. là phong cách NT của thi sĩ Trong hoàn cảnh đầy biến động của XHVN (giữa TĐ. buổi giao thời của XHPKVN đang tan rã, XH nửa thuộc địa dưới ách thống trị của thdân Pháp đang hình thành, giữa những ảnh hưởng của nhiều luồng tư tưởng khác nhau) Tản Đà là 1 trong những nhà văn đã mạnh dạn đổi mới cả ND lẫn hình thức văn chương. Ông đã biết kết hợp vẻ đẹp truyền thống với y/c cách tân của thời đại. Ông đã sáng tác những tp đặc sắc mang hơi thở của 1 lớp người giàu khát vọng, yêu nước, yêu đời nhưng bế tắc. -Tản Đà là gạch nối giữa nền thơ cổ điển và hiện đại. -Lãng mạn, tài hoa, ngông là phong cách NT của thi sĩ.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> TĐ. Bài thơ “Muốn làm thằng Cuội” thể hiện cái “ngông” ấy. G: Nêu xuất xứ bài thơ? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? -> Thể thơ thất ngôn bát cú. HĐ2 : Tìm hiểu ND VB. G: Cần đọc như thế nào? H: Ngắt nhịp 4/3, giọng trầm buồn, pha chút hóm hỉnh. G: Em biết gì về NV chú Cuội ,chị Hằng và cành đa, cung quế? H: Trả lời theo chú thích sgk. G: Đây là bài thơ trữ tình. Đúng hay sai? H: Đúng. Vì: tg chính là người bộc lộ tâm trạng, cảm xúc-> là NV trữ tình trong bài thơ + PTBĐ chính trong baì thơ là BC. G: Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Bố cục? H: Thất ngôn bát cú Đường luật. G: Nhan đề bài thơ có gì đặc biệt? Nó khác với nhan đề thơ cổ điển đã học ntn? H: tên bài thơ gợi sự thân mật, dân dã, bình dị khác với nhan đề thơ cổ điển thường lớn lao, kì vĩ, trang trọng( VD: Bạch Đằng hải khẩu, Nam quốc sơn hà, Côn Sơn ca,…) G: Đọc và nêu ND 2 câu thơ đầu? H: tâm sự của tg với chị Hằng trong đêm thu, như một tiếng than, một nỗi lòng G: Hai câu đầu là tiếng than và lời tâm sự của Tản Đà với chị Hằng. Theo em vì sao Tản Đà lại có tâm trạng chán trần thế? H: PBYK củamình. G: Tiếng than đó chứa chất một nỗi sầu da diết khôn nguôi được diễn tả qua hai tiếng “buồn lắm”. Đó là nỗi buồn đêm thu cộng với nỗi buồn chán đời. Nỗi buồn đêm thu là cái thường tình của thi sĩ, còn nỗi chán đời có duyên cớ vì đâu? Đó là nỗi ưu thời mẫn thế trước sự tồn vong của đất nước, của dân tộc; có nỗi đau nhân sinh trước cảnh đời “gió gió, mưa mưa”; có nỗi cô đơn thất vọng, bế tắc của thân thế cá nhân: “ 20 năm lẻ hoài cơm áo, Mà đến bây giờ có thế thôi” - Tiếng than ấy, nỗi buồn chán ấychất chứa trong hầu hết các bài thơ của TĐ: “ Đời đáng chán biết thôi là đủ Sự chán đời xin nhủ lại tri âm” Hay: “ Gió gió, mưa mưa đã chán phèo Sự đời nghĩ đến lại buồn teo”. 2. Tác phẩm: - Thể thơ thất ngôn bát cú II. Đọc – hiểu VB : 1. Đọc- chú thích:. 2.Kết cấu, bố cục: - PTBĐ : Biểu cảm - Thể thơ: Bát cú Đường luật 3. Phân tích:. a, 2 câu đầu: -Tiếng than, lời tâm sự: buồn, chán trần thế.. => nỗi bất hoà sâu sắc với.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> -> Tác giả cảm thấy bất hoà sâu sắc với xã hội và muốn thoát li khỏi cuộc đời đáng chán nản. G: Tại sao tg lại chọn đêm thu để than thở với chị Hằng? H: thu tức là buồn, là gợi buồn, là mộng. G: -TĐ viết “ Từ vào thu đến nay, gió thu hiu hắt. Sương thu lạnh.Khói thu xây thành, lá thu rơi rụng đầu ghềnh. Sông thu đưa lá bao ngành biệt li”( Cảm thu, tiễn thu) Thế Lữ: “Em có nghe mùa thu dưới trăng….” G: NX gì về cách bộc lộ cảm xúc của tg ở 2 câu thơ đầu? Cảm nhận tâm trạng của nhà thơ? H: PB như bảng chính. G: Bình: Lời bộc bạch của tg ở 2 câu thơ đầu thật chân thành, tha thiết. Trong đêm thu thanh vắng chỉ có vầng trăng vằng vặc trong sáng, phúc hậu, vô tư mới đáng là tri âm tri kỉ, mới đáng là người bạn tâm giao của nhà thơ.Và có lẽ chỉ có chị Hằng mới hiểu được nỗi lòng thi sĩ. Hai câu thơ đầu là tiếng lòng, là tâm sự, là tiếng nói của trái tim, tiếng của linh hồn. H: Đọc 4 câu thơ tiếp theo. G: Sau lời tâm sự với chị Hằng, nhà thơ có tâm trạng ntn ở 4 câu thơ tiếp theo? G: Nhiều người đã nhận xét một cách xác đáng rằng: Tản Đà là một hồn thơ “ngông”, em hiểu ngông nghĩa là gì? G: - Ngông trong văn chương thường thể hiện bản lĩnh con người có cá tính mạnh mẽ, có mối bất hoà sâu sắc với thực tại, không chịu ép mình vào khuôn khổ chật hẹp của lễ nghi, lề thói thông thường. “ngông là sản phẩm của XHPK chuyên chế không tôn trọng cá tính con người. G: Hãy phân tích cái “ngông” của Tản Đà trong ước muốn làm thằng cuội ở 4 câu thơ tiếp theo?( chú ý: Ước muốn khát vọng, cách lên cung trăng, cách xưng hô, địa điểm thoát li, MĐ thoát li có gì khác thường) H : - Khát vọng : độc đáo , khác lạ -Thoát li khỏi thực tế bằng cách lên cung trăng-> Bởi thông thường khi buồn người ta thường tìm đến bầu rượu, túi thơ. - Cách thoát li chẳng giống ai chỉ giống thằng Cuội. - Xưng hô chị em -> bầu bạn->dễ bộc lộ tâm sự, nỗi lòng thầm kín và dễ thông cảm . - Đđ thoát li: chốn bồng lai tiên cảnh , nơi thanh tao trong sáng, cõi tiên, lánh xa cõi trần bụi bặm.=> lí tưởng tuyệt đối. - MĐ: làm bạn với chị Hằng, vui cùng mây gió, lánh xa. thực tại.. + Lời bộc bạch chân thành, tha thiết; giọng điệu tự nhiên; cách xưng hô thân mật.. b, bốn câu tiếp: + Khát vọng: muốn lên cung trăng làm bạn với chị Hằng, vui cùng mây gió..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> cõi đời đáng chán. Sống với những niềm vui mà cõi đời không có. G:Hãy chỉ ra nét NT mới mẻ, khác biệt trong 4 câu thơ so với qui tắc thơ Đường?(bố cục, h/ả, ý tứ, phép tu từ) H: - 2 câu thực không tả thực, 2 câu luận không bình luận, suy luận, mở rộng VĐ => phạm luật - Phép đối được v.dụng 1 cách s.tạo: tiểu đối, bình đối. -Ngôn ngữ trôi chảy, ý tứ khoáng đạt, phát triển tự nhiên, phép điệp từ => tạo sự gắn bó hài hoà giữa 4 câu thơ. Giọng điệu thanh thoát nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, đùa vui -H/ ả thơ độc đáo, gần gũi mà đầy tình tứ, lãng mạn gợi bao chuyện huyền thoại… ?4 câu thơ giúp em cảm nhận được điều gì? H: -> khát vọng tự do của tâm hồn lãng mạn, thể hiện rõ phong cách “ ngông, sầu, mộng” G: Tâm hồn lãng mạn, p/cách ngông , sầu, mộng thể hiện qua rất nhiều bài thơ: Tản Đà luôn cảm thấy trống vắng, cô đơn, khắc khoải: “ Chung quanh những đá cùng mây. Biết người tri kỉ đâu đây mà tìm”. Luôn ao ước thả hồn cùng mây gió:“ Kiếp sau xin chớ làm người. Làm đôi chim nhạn giữa trời mà bay”. Và luôn sầu, mộng:“ Nghĩ lắm lúc đời không bằng mộng. Tiếc mộng bao nhiêu laị ngán đời” G: Cái ngông, cái lãng mạn còn được th.hiện rõ hơn ở 2 câu kết. G: Đọc hai câu kết. ý nghĩa của từ “cười”? H: Cười vì thoả mãn được khát vọng thoát li mãnh liệt, đã xa lánh hẳn được cõi trần bụi bặm. Vừa thể hiện sự mỉa mai khinh bỉ trần thế, thích thú vì được sánh vai cùng chị Hằng. G: Mạch CX lãng mạn và ngông đã được đẩy lên đến cao độ = 1 h/ả tưởng tượng đầy bất ngờ, thú vị -> Đỉnh cao của hồn thơ lãng mạn và ngông của Tản Đà. Hoạt động 3: Tổng kết G: Cảm nhận được điều gì về tâm sự cuả TĐà? H: PBYK như ghi nhớ. G: Nêu giá trị nghệ thuật đặc sắc làm nên sức hấp dẫn của bài thơ? Chọn đáp án đúng nhất: A. Cảm xúc mãnh liệt, dồi dào, sâu lắng, thiết tha. B. Lời thơ giản dị, trong sáng nhưng ý nhị, giàu sức biểu cảm, và đa dạng trong lối biểu hiện. C. Sức tưởng tượng phong phú táo bạo, chi tiết gợi cảm, bất ngờ, hồn thơ lãng mạn pha chút ngông. D. Vận dụng sáng tạo thể thơ Đường Luật . E. Cả 4 phương án trên.. => độc đáo, khác thường, lãng mạn ->phong cách “ngông”. c, 2 câu kết: -“cười”: h/ả tưởng tượng đầy bất ngờ thú vị -> đỉnh cao của sự lãng mạn, ngông.. 4. Tổng kết: a)Nội dung: b) Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> H: chọn : E => ghi vào vở . Ghi nhớ: SGK/157 H: Đọc ghi nhớ / sgk- 157 Hoạt động 4: Luyện tập H: Thực hiện phần luyện tập theo sgk * Câu 1: phép đối linh hoạt, sáng tạo: từng cặp câu chưa thực sự đối nhau trong ngôn từ, ý nghĩa. Song đọc lên vẫn thấy trôi chảy, ý tứ khoáng đạt, hồn thơ phát triển tự nhiên, gắn bó hài hoà với 2 câu đề =>cách tân III. Luyện tập: thơ Đường luật => bộc lộ cái tôi 1 cách tự nhiên, ý tình mở rộng. * Câu 2: - “ Qua Đèo Ngang” : Ngôn ngữ trang trọng, mực thước, đăng đối, đúng với qui tắc thơ Đường. Giọng điệu buồn, hoài cổ. - “Muốn làm thằng Cuội” : + vẫn số câu chữ ấy, ý tứ vẫn hàm súc, chứa chất tâm trạng nhưng giai điệu thật nhẹ nhàng, thanh thoát pha chút tình tứ, hóm hỉnh, có nét phóng túng, ngông nghênh của hồn thơ lãng mạn thoát li + Lời thơ giản dị, trong sáng, gần với khẩu ngữ. + Vần, luật chặt chẽ nhưng k gò bó, trói buộc t.hồn thi sĩ+ Cảm xúc tự nhiên, không câu nệ, khuôn sáo. 4/ Củng cố:Chốt lại nội dung chính 5/ Hướng dẫn về nhà:- Học thuộc lòng hai bài. Tiết sau học tiếng Việt V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> NS: 30 / 11 / 2012 NG: 8A….…..……… 8B……...………. Tiết 62 Tiếng Việt. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: Hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt học ở KHI * Trọng tâm: 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp đã học ở KHI. 2. Kĩ năng: Vận dụng thuần thức kiến thức Tiếng Việt đã học ở HKI để hiểu nội dung, ý nghĩa VB hoặc tạo lập VB. - Kĩ năng sống: + Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ vựng, ngữ pháp tiếng Việt + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng từ vựng, ngữ pháp tiếng Việt 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức học được trong nói viết, tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu - Hs: Chuẩn bị bài III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Trải nghiệm: Vận dụng từ vựng, ngữ pháp vào trong các hoạt động giao tiếp và các bối cảnh giao tiếp khác nhau - Thảo luận nhóm: Trao đổi để lựa chọn phương án sử dụng ngôn ngữ tối ưu trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Thực hành có hướng dẫn IV. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập từ vựng I. Từ vựng: G: Thống kê kiến thức cơ bản về TV thuộc phạm trù từ vựng đã học? H: Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ. - Trường từ vựng - Từ tượng hình, từ tượng thanh - Từ địa phương, biệt ngữ XH. - Các biện pháp tu từ: nói giảm, nói tránh, nói quá. G: Nhắc lại khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa TN? 1. Cấp độ khái quát Trường từ vựng? Lấy VD minh hoạ? của nghĩa từ ngữ: H: - Nghĩa của một TN có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn so với nghĩa của từ ngữ khác. - Một TN có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác và ngược lại. - Một TN có thể có nghĩa rộng hơn với TN này nhưng có thể có nghĩa hẹp đối với TN khác. H: Trường từ vựng là tập hợp từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Ví dụ: trường từ vựng tâm trạng: buồn vui, phấn khởi, lo lắng. G: Nhắc lại khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh. Cho ví dụ minh hoạ? H: - Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, âm thanh, trạng thái của sự vật. Ví dụ: Lất phất, nho nhỏ, dập dềnh. - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của TN và CN Ví dụ: ào ào, lộp độp, hu hu, hì hì. G: Nhắc lại khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ minh hoạ. H: - Từ địa phương là TN chỉ dùng ở địa phương nhất định. VD: Má đi công tác, ba chị em phải biết thương yêu, bảo ban nhau. - Biệt ngữ XH: Là TN chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định VD: Cậu làm bài có “trúng tủ” không! G: Nhắc lại TN nói quá, nói giảm, nói tránh? Tìm ví dụ minh hoạ (trong văn bản đã học). H: - Nói quá: là phép tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hình thượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. - Nói giảm, nói tránh: Là phép tu từ dùng phép diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, tránh thô tục hoặc mất lịch sự. G: Cho HS làm bài tập a, b, c ( SGK/155) . H1: lên bảng điền vào sơ đồ trên bảng phụ: thứ tự các từ là: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn H: Truyện dân gian. 1. Truyện truyền thuyết: là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, có yếu tố tưởng tượng kì ảo, thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhd đối với nv và sự kiện được nói đến. 2. Truyện cổ tích: Là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc ( NV bất hạnh, NV dũng sĩ có tài năng kì lạ NV thông minh hay ngốc nghếch, NV là loài vật), có nhiều yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. 3. Truyện ngụ ngôn: Là truyện dân gian mượn chuỵện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió chuyện con người -> đưa ra bài học nhẹ nhàng mà sâu sắc, kín đáo. 4. Truyện cười: Truyện dân gian kể về những hiện tượng. 2. Trường từ vựng:. 3. Từ tượng hình, từ tượng thanh:. 4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH:. 5. Một số biện pháp tu từ : - Nói quá - Nói giảm, nói tránh. * Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> đáng cười trong cuộc sống để mua vui, phê bình, đả kích.. => giống nhau ở từ: “ truyện”-> thuộc trường từ vựng “truyện” H2: lên bảng tìm VD để g.quyết mục b. H3; làm bài tập c. H: - Mưa xuân lất phất bay. - Hà nội bây giờ không còn tiếng chuông tàu điện leng keng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập ngữ pháp. G:Thống kê kiến thức đã học thuộc phạm trù G: NP mà em đã học? HS trình bày. G: Trợ từ, thán từ, tình thái từ là gì? Ví dụ minh hoạ? H: - Trợ từ: là những từ đi kèm một TN khác trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở TN đó. + Ngay, chính, những…. - Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, hoặc tách ra làm thành câu đặc biệt. - Tình thái từ: Là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. G: Câu ghép là gì? H: Là do hai hay nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi C-V được gọi là một vế câu G: Có mấy cách để nối các vế câu trong một câu ghép. H: -Dùng từ có dụng nối: -> quan hệ từ, cặp quan hệ từ. -Cặp phó từ (đại từ). -Không dùng từ nối (giữa các vế có dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm) G: Chỉ ra các kiểu ghi ý nghĩa giữa các vế câu ghép thường gặp. H: Nguyên nhân, ĐK, GT, tương phản, tăng tiến, lựa chọn, bổ sung, nối tiếp, đồng thời, GT…. HĐ3: Luyện tập G: Yêu cầu HS làm bài tập : a, b, c. H: a - Chao ôi, cậu làm được những ba bài toán khó cơ à? - Chính em làm việc này à? b- Câu 1 là câu ghép. Nếu tách thành 3 câu đơn thì không thể hiện mối liên hệ, sự liên tục của 3 việc bằng khi gộp 3 vế của câu ghép c- Câu 1, câu 3 là câu ghép + 2 vế của câu 1 nối với nhau bừng quan hệ từ “cũng như”. + 3 vế câu 3 là câu ghép nối với nhau bằng q.h. từ “bởi vì”. * Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn HS viết đoạn văn.. II, Ngữ pháp: 1. Một số từ loại: - Trợ từ - Thán từ - Tình thái từ. 2. Câu ghép a. Khái niệm b. Cách nối các vế câu của câu ghép. c. Các kiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép III. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Viết đoạn văn ngắn kể về kỷ niệm của em gắn bó với mái trường có sử dụng vốn kiến thức tiếng việt đã học ở lớp 8. - Viết (5’) sau đó trình bày/ - Giáo viên nhận xét, uốn nắn. 4/ Củng cố: Đặt câu với một trong các kiến thức TV đã học 5/ Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra TV V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. NS: 01 / 12 / 2012. Tiết 63 Tiếng Việt. NG: 8A….…..………. KỂM TRA TIẾNG VIỆT. 8B……...………. A. Mục tiêu: Thu thập thông tin để đánh giâ mức độ đạt chuản kiên thức, kĩ năng trong chương trình học kì I môn Ngữ văn lớp 8 ở phân môn tiêng Việt với mục đích đánh giá khả năng tiếp thu kiên thức và tạo lập văn bản của HS thông qua qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. Trọng tâm là đánh giá mức độ đạt chuẩn sau các bài hoc về trường từ vựng; từ tượng bình, từ tượng thanh; tình thái từ; câu ghép; các biện pháp tu từ; ôn luyện về dấu câu. B. Hình thức: - Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: Cho hs làm bài kiểm tr trắc nghiệm kết hợp với tự luận trong vòng 45 phút rồi thu bài C. Ma trận: Mức độ Chủ đề. Nhận biết TN. Trường từ Nhận diện các từ vựng cùng trường từ vựng Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỉ lệ % 5 Từ tượng. Thông hiểu TL. TN. Vận dụng T L. Thấp. Cộng cao. 1 0,5 5 Hiểu giá trị gị sử.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> hình, từ tượng thanh Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tình thái từ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Các biện pháp tu từ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Câu ghép. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Dấu câu. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm Tỉ lệ %. dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh 1 0,5 5 Nhận diện câu sử dụng tình thái từ 1 0,5 5 Nhớ khái niệm nói quá 1 0,5 5 Nhớ khái niệm câu ghép. 1 0,5 5 Mục đích của nói giảm, nói tránh 1 0,5 5. 2 1 10 Phân tích được cấu tạo và nêu ý nghĩa của câu ghép 1 3 30. 1 0,5 5. 4 2 20. 1 0,5 5. 2 1 10. 1 3 30. 2 3,5 35 Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép 1 4 40 1 4 40. 1 4 40 8 10 100. I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi hgi chữ cái đầu tiên ra giấy. Câu 1: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào được sắp xếp hợp lí? A. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới B. Ha hả, hô hô, hơ hớ, hì hì, khúc khúc C. Thong thả, khoan thai, uyển chuyển, róc rách Câu 2: Các từ tượng hình, từ tượng thanh thường được dùng tong các kiểu văn bản nào? A. Tự sự và miêu tả B. Nghị luận và biểu cảm C. Miêu tả và biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Câu 3: Trong các câu sau câu nào không sử dụng tình thái từ: A. Nhưng tên khổng lồ nào cơ? B. Giúp tôi với, lạy chúa! C. Nếu vậy, tôi chẳng biết trả lời ra sao. Câu 4: Nói quá là gì? A. Là hình thức xếp đạt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau. B. Là một phương thức chuyển tên gọi từ một vật này sang một vật khác. C. Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô, tính chất của một sự vật hiện tượng. Câu 5: Dòng nào sau đây nêu đúng định nghĩa về câu ghép? A. Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu. B. Câu ghép là câu có hai kết cấu chủ vị trở lên. C. Câu ghép là câu có hai cụm hoạc niều cụm chủ vị trở lên, chúng bao chưs lẫn nhau. Câu 6: Mục đích của nói giảm, nói tránh là gì? A. Để bộc lộ thái độ, tình cảm của người nói. B. Để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. C. Nhấn mạnh đội tượng và tăng sức biểu cản cho sự vật hiện tượng. II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1. a) Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau 1. Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi. 2. Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng nghĩ gì đến ai được. 3. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi cũng buồn lắm. ( Trích "Lão Hạc'' Ngữ văn 8 tập I) b) Hãy chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa của các câu ghép trên. Câu 2 : Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn giới thiệu về tác giả Bội Châu có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép thích hợp? D. Hướng dẫn chấm và biểu điểm I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu Đáp án. 1 B. 2 A. 3 C. 4 C. 5 A. 6 B. II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (3đ) a) Phân tích cấu tạo ngữ pháp (1,5đ) 1. Vợ tôi/ không ác, nhưng thị / khổ quá rồi (0,5đ) C1 V1 C2 V2.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Vế 1. Vế 2. 2. Khi người ta / khổ quá thì người ta / chẳng còn nghĩ gì đến ai được (0,5đ) C1 V1 C2 V2 Vế 1 Vế 2 3. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm (0,5đ) C1 V1 C2 V2 C3 V3 Vế 1 Vế 2 vế 3 b) Chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa 1. Câu ghép có quan hệ tương phản (0,5đ) 2. Câu ghép có nguyên nhân - kết quả (0,5đ) 3. Câu ghép có bổ sung (0,5đ) Câu2: ( 4 đ) - Học sinh viết đúng yêu cầu các dấu câu (3 đ) - Đúng thể loại thuyết minh (1 đ) VI. Củng cố GV thu bài, nhận xét về giờ kiểm tra VII. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau: - Chuẩn bị bài: “Ôn dịch thuốc lá”. Tiết sau học TLV VIII. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. NS: 01 / 12 / 2012 NG: 8A….…..……… 8B……...……… I. Mục tiêu cầ đạt : Giúp học sinh : 1. Kiến thức:. Tiết 64 Tiếng Việt. TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 3 BÀI KIỂM TRA VĂN.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> - Thấy được mức độ hoàn thành bài viết của mình, củng cố cho học sinh nắm vững hơn nữa về kĩ năng viết bài thuyết minh 2. Kĩ năng: - Nhận ra được chỗ mạnh, chỗ yếu khi viết bài và có hướng sửa chữa, khắc phục những lỗi sai trong bài viết của mình *)KNS: Nhận ra và tự sửa chữa nhưng khuyết điểm của bản thân và của bạn bè 3. Thái độ: - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình. II. Chuẩn bị: - GV chấm chữa bài cụ thể, chi tiết. - HS xem kĩ lại bài. III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Thực hiện các bước chữa bài bằng phương pháp vấn đáp, trao đổi, hoạt động nhóm, thực hành. IV. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Trả bàiTLV số 3 và bài kiểm tra văn. Gv trả bài để HS xem lại bài viết. Hoạt động 2: HD Tìm hiểu đề bài, tìm ý của bài TLV số 3: ? Nhắc lại đề bài TLV số 3? I. Đề bài : Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam. 1. Tìm hiểu đề: ? Xác định yêu cầu của đề bài về kiểu bài, về nội dung? - Kiểu bài: Thuyết minh một thứ đồ dùng. - Nội dung: Chiếc áo dài Việt Nam. - Phương pháp thuyết minh: so sánh, nêu định nghĩa, nêu ví dụ,... 2. Dàn ý: ? Xây dựng dàn ý cơ bản của đề bài ? - HD xây dựng dàn ý như GA tiết 55- 56. Hoạt động 3: 5p. Nhận xét đánh giá chung : II. Nhận xét đánh giá chung : ? Giáo viên cho học sinh tự nhận xét bài viết của mình từ việc đối chiếu với phần dàn ý cơ bản đã nêu? *. Gv nhận xét đánh giá chung: *. Ưu điểm : - Học sinh đã xác định được đúng yêu cầu của đề bài, đã bước đầu biết viết bài thuyết minh, một số bài viết có tiến bộ rõ rệt. - Đa số trình bày sạch sẽ rõ ràng. * Nhược điểm: - Nhiều bài viết nội dung còn sơ sài, còn quá phụ thuộc vào văn mẫu. - Một số bài sai kiến thức cơ bản về lịch sử. - Một số bài còn sai nhiều lỗi chính tả và cách diễn đạt. - Đặc biệt còn có một số bài bố cục chưa cân xứng, phần kết bài viết chưa đúng cách làm cho bài viết cụt và hẫng . Hoạt động 4: 15p. Chữa các lỗi sai. III. Chữa một số lỗi sai cơ bản :.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> GV đưa ra các lỗi sai cơ bản để học sinh tự chữa như sổ chấm chữa bài. a. Lỗi chính tả: - nối sống, lấp nó, tuổi trung liên, rễ chịu, chải qua, xát lách,rất nâu, quộc sống, quộc thi hoa hậu, suất sứ, khi sưa, tạo lên, sể ở hai bên, dản gị... b. Lỗi dùng từ và diễn đạt: - ...cổ không nhăn và cổ có thể đứng ; - mỗi người Việt Nam ta khi mặc nó... - áo dài ít được ưa chuộng nhưng vẫn mong sao chiếc áo dài quay lại trong lòng người Việt Nam nhiều hơn. - áo dài là đồ mặc của nam và nữ che thân từ cổ đến đầu gối hoặc quá đầu gối, áo dài có thể có từ hai đến năm thân. Hoạt động 5: Trả bài kiểm tra Văn Gv: công bố đáp án chính xác cho hs theo như tiết 41 Nhận xét chung: Phần trắc nghiệm đa số hs làm tốt, phần tự luận nhiều em làm câu hai chưa đúng yêu cầu, còn nhiết tách biệt tường tác phẩm. Câu 1 thì lớp 8B làm tốt hơn lớp 8A, các em còn nhầm lẫm và điềm thiếu từ Hoạt động 6: Đọc bài hay, công bố điểm: - Đọc một hoặc hai bài hoặc đoạn viết tốt trước lớp 4. Củng cố:1p. GV đánh giá chung về chất lượng của bài viết, nhắc nhở những nội dung cần bổ sung, RKN cho bài viết sau. 5. Hướng dẫn về nhà: 2p. - Xem lại về văn bản thuyết minh, cách viết bài văn thuyết minh - Tiếp tục sửa các lỗi sai trong bài viết. V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. NS: 07 / 12 / 2012 NG: 8A….…..……… 8B……...………. Tiết 65+ 66. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm vững những nội dung về từ vựng tiếng việt đó học trong KHI. 2. Kĩ năng: sử dụng vốn kiến thức TV đã học *) KNS: + Ra quyết định: nhận ra và biết cách làm bài kiểm tra học kì I.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách làm bài kiểm tra học kì I 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn II. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu - Hs: Ôn tập theo nội dung bài III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: - Trải nghiệm: Vận dụng kiến thức vào trong các hoạt động giao tiếp và các bối cảnh giao tiếp khác nhau - Thảo luận nhóm: Trao đổi để lựa chọn phương án sử dụng ngôn ngữ tối ưu trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Thực hành có hướng dẫn IV Tiến trình bài học 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập 3/ Bài mới: A/ TRUYÊN KÍ VIỆT NAM STT Tên Vb Tg -TL Tôi đi học Thanh Tịnh. 1. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Truyện ngắn. Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu) 2. PTBĐ. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Nguyên Hồng Hồi kí. 3. Tức nước vỡ bờ Tự sự ( trích Tắt. Nội dung. Ý nghĩa. Nghệ thuật. - Những việc khiến nhân vật tôi có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình: cảnh đất trời cuối thu, hình ảnh mấy em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu đến trường. - Những hồi tưởng của nv tôi: + không khí của ngày tựu trường náo nức vui vẻ nhưng rất trang trọng, + tâm trạng cảm xúc ấn tượng của nhân vật tôi về thầy giáo trường lớp, bạn bè và những người xung quanh trong buổi tựu trường đầu tiên. - Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn cùa nhân vật bé Hồng - Nỗi cô đơn, niềm khát khao tình mẹ của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô - Cảm nhận của bé Hồng về tình mẫu tử thiêng liêng sâu nặng khi gặp mẹ.. Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong kí úc của nhà văn Thanh Tịnh. - Miêu tả tinh tế chân thực diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học - Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởngcủa nv “tôi” - Giọng điệu trữ tình, trong sáng. Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. - Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đ trích tự nhiên, chân thực -Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biểu cảm tạo nên những rung động trong lòng độc giả - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói hành động tâm trạng sinh động, chân thật.. - Bộ mặt tàn ác, bất nhân của Với cảm xã hội thực dân nửa PK đương quan nhạy - Tạo tình huống thời qua việc miêu tả lối hành bén, nhà truyện có tính kịch”.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> đèn) Ngô Tố. Tất. Tiểu thuyết. Tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm và nghị luận Lão Hạc (trích “Lão Hạc” 4. Nam Cao Tiểu thuyết. sử của nhân vật thuộc bộ máy chính quyền thực dân nửa PK, đại diện cho giai cấp thống trị (giá trị hiện thực) - Sự thấu hiểu cảm thông sâu sắc của tác giả với tình cảnh cơ cực bế tắc của người nông dân ( giá trị nhân đạo) - Sự phát hiện của tác giả về tâm hồn yêu thương, tinh thần phản kháng mãnh liệt của người nông dân vốn hiền lành, chất phác (giá trị nhân đạo) 1)Tác phẩm phản ánh hiên thực số phận người nông dân trước Cách mạng tháng Tám qua tình cảnh lão Hạc: + Vì nghèo phải bán đi “cậu vàng” – kỉ vật của anh con trai, người bạn thân thiết của mình + Không có lối thoát phải chọn cái chết để bảo toàn TS cho con và không phiền hà bà con làng xóm. 2) “Lão Hạc” thể hiện tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người: + Cảm thông với tấm lòng của người cha rất mực thương con, muốn vun đắp dành dụm tất cả những gì có thể có để con có cuộc sống hạnh phúc; - Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp tìềm ẩn của người nd trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng, khí khái. văn Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức ph kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người ND hiền lành chất phác Văn bản thể hiện phẩm giá của người dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. Tức nước vỡ bờ”. - Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thật, sinh động (ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lí...). - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyên và cảm thông với lão Hạc - Kết hợp các phương thức tự sự, biểu cảm, nghị luân, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động; - Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng được hình tượng nhân vật có tính cá thể hóa cao.. *KHÁI QUÁT GIÁ TRỊ NÔI DUNG NGHỆ THUẬT CỦA CÁC VĂN BẢN TRUYỆN KÍ VIỆT NAM 1/ Nội dung: + Phản ánh hiến thực xã hội Việt Nam trước 1945 (bộ mặt xấu xa của tầng lớp thống trị, đời sống cực khổ của người dân ...); + Thể hiện sự đồng cảm, thương yêu, sự trân trọng ngợi ca phẩm chất tốt đẹp cảu tác giả đối với những người nghèo khổ bất hạnh; 2/ Nghệ thuật: + Có những sáng tạo độc đáo trong nghệ thuật tự sự (kết hợp giữa tự sự với miêu tả, biểu cảm, lựa chọn ngôi kể, xây dựng nhân vật... B/ CÁC VĂN BẢN NƯỚC NGOÀI TT Tên VB PTBĐ Tg-Tp-Tl 1.. Nội dung chủ yếu. Ý nghĩa VB. Đặc sắc nghệ thuật. - Số phận của em bé bán Truyện thể hiện Miêu tả rõ cảnh ngộ và.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Cô bé bán diêm An-décxen (Đan Mạch). Tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm. Truyện ngắn 2. Đánh Tự sự nhau với cối xay gió (trích) Xecvan-tex (Tây Ban Nha). 3. Chiếc lá cuối Tự sự kết cùng hợp miêu (trích) tả biểu cảm O Henri (Mỹ). 4. Hai cây phong (trích “Người thầy đầu tiên”) Ai-matốp. Tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm. diêm: Gia cảnh đáng thương, phải chịu cảnh ngộ đói rét, không nhà, không người yêu thương ngay cả đêm giao thừa. - Lòng thương của t giả đối với em bé bất hạnh: Đồng cảm với khát khao hạnh phúc của em bé, cách kết thúc truyện thể hiện nỗi day dứt xót xa của nhà văn đối với em bé bất hạnh. - Hình tượng nhân vật Đôn Kihôtê: có khát vọng và lí tưởng cao đẹp nhưng hoang tưởng, ngỡ những chiếc cối xay gió là những kẻ thù khổng lồ dị dạng và đánh nhau với chúng rồi thảm bại. - Hình tượng Xan-chô Panxa: tỉnh táo nhưng thực dụng - Hai nhân vật đối lập nhau gay gắt nhưng lại có quan hệ bổ sung cho nhau để làm rõ chủ đề . -Cảnh ngộ và tâm trạng của Giôn-xi: bệnh tật, tuyệt vọng. -Hình tượng người nghệ sĩ giàu tình yêu thương: + Xiu: tận tình, chu đáo chăm sóc GX.+ Cụ Bơ-men: dù không nói ra lời nhưng tình yêu thương cụ dành chi GX thật cảm động: trong đêm mưa tuyết, cụ vẽ chiếc lá th xuân lên tường, nhen lên niềm tin, niềm hi vọng và nghị lực sống cho GX. - Ý nghĩa của TP nghệ thuật chân chính: vì sự sống của con người. Đoạn trích là bài ca về tình yêu quê hương xứ sở, bài ca về người thầy chân chính: Hình ảnh hai cây phong trong cảm nhận của người họa sĩ là biểu tượng cuả quê hương Những kỉ niệm tuổi thơ đẹp dẽ không thể nào quên Lòng biết ơn người thầy. niềm đồng cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. nỗi khổ cực của em bé bằng những chi tiết, hình ảnh đối lập. Sắp xếp sự việcnhằm thể hiện tâm lí nhân vật em bé trong cảnh ngộ bất hạnh. Sáng tạo trong cách kể chuyện .. Kể câu chuyên về sự thất bại của Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xoay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội. - Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa 2 hình tượng nhân vật - Giọng điệu hài hước, phê phán. Chiếc lá cuối cùng là câu chuyên cảm động về tình yêu thương giữa những người NS nghèo. Qua đó tg thể hiện quan niệm của mình về mục đích s tạo của nghệ thuật. - Dàn dựng cốt truyện chu đáo, sắp xếp tình tiết khéo léo tạo hứng thú cho độc giả - Đảo ngược tình huống 2 lần tạo nên sức hấp dẫn cho thiên truyện. Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người họa sĩ làng Ku-ku-rêu. - Lựa chọn ngôi kể, người kể tạo nên 2 mạch kể lồng ghép độc đáo - Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội họa, truyền sự rung cảm đến người đọc - Có nhiều liên tưởng, tưởng tượng hết sức.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Đuy sen - người đã gieo vào tâm hồn trẻ thơ niềm tin, niềm khát khao hi vọng về một cuộc sống tốt đẹp.. phong phú. C/ CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG:. Thông tin về trái đất năm 2000. Ôn dịch thuốc lá (theo Nguyễn Khắc Viện). Bài toán dân số (theo Thái An). Nội dung - Tính không phân hủy của plastis là nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lon gây nguy hại đến môi trường và sức khỏe con người. Thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người Thuốc lá không chỉ làm hại tới sức khỏe mà còn gây ảnh hưởng xấu về đạo đức.. Hình thức Ý nghĩa VB VB giải thích rất đơn giản, Nhận thức về tác dụng ngắn gọn mà sáng tỏ về tác hại của một hành động nhỏ, của việc dùng bao bì nilon, về có tính khả thi trong việc lội ích của việc giảm bớt chất bảo vệ môi trường Trái thải ni lon. Đất. Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác, thuyết phục. Kết hơp lập luận chặt chẽ, dẫn Với những phân tích chứng sinh động với T minh cụ khoa học, tác giả đã chỉ thể, phân tích trên cơ sở khoa ra tác hại của việc hút học thuốc lá đối với đời sống Sử dụng thủ pháp so sánh để con người, từ đó phê thuyết minh một cách thuyết phán và kêu gọi mọi phục một vấn đề y học liên người ngăn ngừa tệ nạn quan đến tệ nạn xã hội. thuốc lá. -Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm - Sử dụng kết -VB nêu lên sáng tỏ hiện tượng tốc độ gia tăng vô cùng hợp các phương vấn đề thời sự nhanh chóng của dân số thế giới pháp so sánh, của đời sống -Thực trạng tình hình dân số thế giới và VN dùng số liệu hiện đại: Dân (1995) sự phát triển nhan và mất cân đối (đặc phân tích số và tương lai biệt ở các nước chậm phát triển) sẽ ảnh hưởng - Lập luận chặt của dân tộc cảu đến tương lai của cácdân tộc và nhân loại chẽ nhân loại -Giải pháp: Không có cách nào khác, phải - Ngôn ngữ khoa hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm học giàu sức sự bùng nổ và gia tăng dân số. thuyết phục. TRƯỜNG TỪ VỰNG - TỪ TƯỢNG THANH, TỪ TƯỢNG HÌNH – TỪ ĐỊAPHƯƠNG, BIỆT NGỮ XÃ HỘI A. Trường từ vựng I. Khái niệm: là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Vd: Hoạt động của tay:nắm ,xé ,đấm ,tát,đập,…. II. Bài tập. 1. Đặt tên cho các trường từ vựng sau: - sách, vở, bút, giấy, mực, thước, com-pa, êke,.. -> Đồ dùng học tập - hiền, lành, hiền lanh, độ lượng, tốt, tốt bụng, ác, ác độc, hẹp hòi, ích kỉ, xấu, xấu bụng,.. -> Tính cách con người. 2.Cho các từ sau xếp chúng vào các trường từ vựng thích hợp? - nghĩ, nhìn, suy nghĩ, ngẫm, nghiền ngẫm, trông, thấy, túm, nắm, húc, đá, đạp, đi, chạy, đứng, ngồi, cúi,suy, phán đoán, phân tích, ngó, ngửi, xé, chặt, cắt đội, xéo, giẫm,... * Các từ đều nằm trong TTV chỉ hoạt động của con người. Chia ra các TTV nhỏ: - Hoạt động trí tuệ: nghĩ, suy nghĩ,phán đoán, ngẫm, nghiền ngẫm,phân tích, tổng hợp, suy,... - Hoạt động của các giác quan để cảm giác: nhìn, trông, thấy, ngó, ngửi,... - Hoạt động của con người tác động đến đối tượng: + Hoạt động của tay: túm, nắm, xé, cắt, chặt,....

<span class='text_page_counter'>(184)</span> +Hoạt động của đầu: húc, đội,... + Hoạt động của chân: đá, đạp, xéo, giẫm,... - Hoạt động dời chỗ: đi, chạy, nhảy, trườn, di chuyển,... - Hoạt động thay đổi tư thế: đứng, ngồi, cúi, lom khom,... B. Từ tượng thanh – Tượng hình. I. Kiến thức cơ bản cần nhớ. 1. Từ tượng thanh. - Là từ mô phỏng âm thanh của người và tự nhiện. VD: ầm, ào ào, the thé... 2. Từ tượng hình. - Là từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái SV, con người. VD: lom khom: gợi dáng đi chậm, cúi đầu ( gù lưng) sừng sững: gợi hình ảnh sự vật rất to lớn ở trạng thái đứng im. II. Bài tập. Bài tập 1. Hãy miêu tả hình ảnh, âm thanh cụ thể do các từ tượng thanh, tượng hình sau đây gợi ra. - mấp mô: chỉ sự không bằng phẳng ( tượng hình ) miêu tả âm thanh tiếng ho cụ già. - lụ khụ : gợi tả hình ảnh yếu ớt, tiều tuỵ. - réo rắt : âm thanh trầm bổng ngân xa. - ú ớ : Chỉ âm thanh giọng nói không rõ ràng, đứt quãng. - thườn thướt: chỉ vật dài. - gập ghềnh : chỉ sự bằng phẳng, lúc xuống lúc lên khó đi. - lanh lảnh : âm thanh trong, kéo dài, sắc. - the thé : âm thanh cao, chói tai. - gâu gâu: âm thanh tiếng chó sủa. Bài tập 2. Tìm từ tượng hình thích hợp gợi tả dáng đi của người dựa vào những gợi ý sau: GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,4 Sách kiến thức cơ bản nâng cao Ngữ văn 8. C. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. I. Kiến thức cơ bản cần nhớ. 1. Từ ngữ địa phương. - Là từ ngữ dùng ở một hoặc một số địa phương nhất định. VD: - O ( Nghệ Tĩnh) => cô gái. - keo ( Miền Nam ) => lớn. - hỉm ( Thanh Hoá ) => bé gái. 2. Biệt ngữ xã hội. - Là những từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. 3. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ XH phải thực sự phù hợp với tình huống giao tiếp => biểu cảm. - Trong sáng tác văn học : Không nên lãm dụng quá mức = khó hiểu. - Sử dụng tạo màu sắc địa phương, biệt ngữ XH. TRỢ TỪ – THÁN TỪ – TÌNH THÁI TỪ.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> I. Trợ từ. 1. Khái niệm. - Là những tà ngữ đi kèm với những từ ngữ khác trong câu, để nhấn mạnh, hoặc biểu lộ đánh giá SV, SV trong câu. Trợ từ thường do các từ loại chuyển thành 2. Các loại trợ từ. - Trợ từ để nhấn mạnh : những, cái, thì, mà, là…VD: Người hay nói chuyện riêng là nó. - Trợ từ biểu thị thái độ đánh giá SV, SV : chính, đích, ngay… VD: Chính anh ấy là người đã làm việc đó. II. Thán từ. 1. Khái niệm : Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc hoặc gọi đáp. 2. Vị trí của thán từ. - Thán từ tách ra thành câu đặc biệt. VD: - ái tôi đau quá ! - Trời ơi ! tôi biết làm sao bây giờ. - Thán từ là một bộ phận trong câu có thể đứng ở đầu câu ( giữa ) VD: Này, cậu đi đâu đấy ? 3. Các loại thán từ. a, Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm. VD: Ôi, ái, trời ơi, chao ôi… b, Thán từ gọi đáp VD: hỡi ơi, hỡi, vâng, dạ… * Bài tập áp dụng: Đặt câu có các thán từ sau: à, úi chà, chết thật, eo ơi, ơi, trời ơi, vâng, bớ người ta. III. Hình thái từ. 1. Khái niệm. Tình thái từ là những từ thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói “nghi vấn, cầu khiến, câu cảm thán”.Biểu lộ sắc thái tình cảm của người nói. VD: U bán con thật ư ? 2. Chức tình thái từ. a, Chức năng cấu tạo câu mục đích nói. - Chức năng cấu tạo câu nghi vấn: hả, hử, à, ừ, chăng. - Chức năng cấu tạo câu cầu khiến : đi, nào, thôi, nhé, nghe. - Chức năng cấu tạo câu cảm thán: thay, sao, thật. b, Chức năng biểu thị sắc thái tình cảm: à, a, nhé, cơ mà. - Sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giáo tiếp cụ thể mới đạt hiệu quả cao. 3. Sử dụng tình thái từ. - Khi thể hiện sự lễ phép, kính trọng, thường dùng từ “ạ” . - Khi bày tỏ ý 1 ý khác, người ta thường dùng từ “ kia”. - Khi bày tỏ sự miễn cưỡng thường dùng từ “ vậy”. - Khi bày tỏ sự phân tâm, giải thích thường dùng từ “ mà”. 4. Củng cố: G chốt lại nội dung chính 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập lí cho bài kiểm tra học ki I V. Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(186)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... NS: 07 / 12 / 2012 NG: 8A….…..……… 8B……...………. Tiết 69 Đọc thêm: Văn bản. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ Trần Tuấn khải. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà - Thấy được t.chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà - Bổ sung kiến thức về VHVN đầu TKXX - Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ - Cảm nhận được sức truyền cảm NT của ngòi bút Trần tuấn Khải * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ - Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết. - Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc (tư tưởng yêu nước và độc lập DT) 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: + Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử + Cảm thụ được cảm xúc mãn liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát - KNS:Giao tiếp: Biết thể hiện tình thần yêu nước của cá nhân trước cộng đồng thế giới 3. Thái độ: Yêu thích thơ ca II. Chuẩn bị - Gv: Sgk, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ - Hs: Chuẩn bị bài theo yêu cầu III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học - Hướng dẫn học, trao đổi , vấn đáp, hoạt động nhóm, cá nhân IV. Tiến trình bài học 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ:? Đọc thuộc lòng bài thơ Muốn làm thằng Cuội 3/ Bài mới: 1. Tìm hiểu chung: - Á Nam Trần Tuấn Khải (1895- 1983) Quê ở Nam Định - ‘Hai chữ nước nhà’ trích trong ‘Bút quan hoài I’(1924). Thể thở song thâts lục bát rất thích hợp để lộ cảm xúc thống thiết - Văn bản có bố cục ba phần 2. Đọc hiểu văn bản: Cho hs đọc ba lần văn bản a) nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> - Bài thơ khai thác đè tài lịc sử: cuộc chía li không có ngày gặp lại của cha con Nguyễn Phi Khanh và Nguyễn Trãi - Lời nhắn gửi cuối cùng của Nguyễn Phi Khanh với con đượm nỗi buồn mất nước. Có tác dụng nung nấu Ý chí phục thù cứu nước, cứu nhà đối với Nguyễn Trãi - Liên hệ với thực tế đất nước những năm đầu thế kỉ XX để thấy được vấn đề có tính thời sự trong câu chuyện Nguyễn Phi Khanh, Nguyễn Trãi và tâm sự kín đáo của Trần Tuấn Khải khi mất nước. b) Nghệ thuật: - Kết hợp tự sự với biểu cảm - Thể thơ truyền thống tương đối phong phú về nhịp điệu - Giọng điệu trữ tình, thống thiết c) Ý nghĩa văn bản: - Mượn lời của Nguyễn Phi Khanh nói với con là Nguyên Trãi, tác giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu nước của con người Việt Nam trong cảnh mất nước nhà tan. 4/ Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ? Làm bài tập ở phần luyện tập SGK. 5/ Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài : Làm thơ bảy chữ. Học thuộc lòng bài thơ V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. NS: / 12 / 2012 Tiết 70 + 71 Hoạt động Ngữ văn NG: 8A….…..…………. 8B……...………….. LÀM THƠ BẢY CHỮ. I. Mục tiêu cần đạt * Mức độ: - Nhận dạng và bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ * Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ 2. Kĩ năng: - Nhận biết thơ bảy chữ - Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần *) KNS: Biết vận dụng kiến thức đã họ vào thực hành làm thơ trong các dipij 20/11. 8/3, 26/6, 22/12….. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thơ ca, ham muốn sáng tạo II. Chuẩn bị - Gv: Sgk, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ - Hs: Chuẩn bị bài theo yêu cầu III. Phương pháp – kĩ thuật dạy học - Hướng dẫn học, trao đổi , vấn đáp, hoạt động nhóm, cá nhân IV. Tiến trình bài học 1/ ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sơ lược sự chuẩn bị bài của Hs. 3/ Bài mới: ? Thơ 7 chữ các em đã được học cụ thể những thể loại nào? H: Thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt. ? Em hãy thuyết minh lại đặc điểm của thể thơ đó? H: thuyết minh theo ý hiểu của mình về đặc điểm thể thơ. G: Treo bảng phụ ghi bài thơ “Chiều” H: Đọc bài thơ trên bảng phụ ? Một em hãy lên bảng gạch nhịp của bài thơ? H: 4/3 ? Chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau trong bài thơ? H: + Gieo vần: Tiếng cuối của câu 1, 2, 4 (Vần bằng) + Mối quan hệ B – T ? Qua phân tích , hãy nêu những hiểu biết của em về thể thơ 7 chữ? G: Nói rõ hơn về bố cục của một bài thơ 4 câu, 7 chữ: 2 câu đầu: miêu tả sự vật, sự việc. Câu thứ 3: chuyển mạch ý. Câu thứ 4: biểu thị tư tưởng.. A/ Lý thuyết: I. Nhận diện luật thơ 7 chữ. 1. Khảo sát ngữ liệu * Bài thơ “ Chiều” B T T B. B T T B. B B B B. T B B T. T T B T. B T T B. B B T B. + Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt( 4 câu, mỗi câu 7 chữ) + Ngắt nhip: 4/3, , 2/2/3. + Gieo vần: Tiếng cuối của câu 1, 2, 4 (Vần bằng) + Mối quan hệ B – T: theo mô hình: B-T-B, T-B-T. + Đối: 1-2, 3-4. + Niêm: 1-4, 2-3.. ? Bài thơ Tối của ĐVC đã bị chép sai, hãy *. Bài thơ: Tối _Đoàn Văn Cừ_ chỉ ra chỗ sai, nói lí do, tìm cách sửa lại cho - Sai luật: đúng. + Câu 2: sau “ngọn đèn mờ” không H: Đọc bài thơ và chỉ ra lỗi sai có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai + Sai ngắt nhịp do dấu phẩy nhịp. + Hiệp vần sai? + Hiệp vần ở chữ cuối của câu 2 sai ? Sửa lại ntn cho đúng - Sửa lại: H: Bỏ dấu phẩy ở câu 2... + bỏ dấu phẩy ở câu 2 H Chép lại bài thơ đúng sau khi đã sửa lỗi: + Thay chữ “xanh” cuối câu 2 = chữ “Trong túp lều tranh cánh liếp che, “lè”. Ngọn đèn mờ toả ánh xanh lè, Tiếng chày nhịp một trong đêm vắng, Như bước thời gian đếm quãng khuya.” Hoạt động II ? Làm tiếp 2 câu cuối theo ý mình trong bài B/ Luyện tập: thơ của Tú Xương m à người biên soạn đã a) Tôi thấy người ta có bảo rằng.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> giấu đi. H: Suy nghĩ, tập làm sau đó trao đổi thảo luận theo bàn để chọn phương án hợp lí G: Gợi ý... ? Đề tài của bài thơ mà các em phải làm tiếp là gì? H: Chuyện thằng cuội ở cung trăng. ? Hai câu sau phải đảm bảo yêu cầu gì về ND? H: Phát triển đề tài. ? Em biết những chuyện gì về chú cuội H: Cuội nói dối, cung trăng có chị Hằng, có cây đa, có thỏ ngọc... ? Hai câu tiếp phải theo luật B –T ntn? B B T T B B T T T B B T T B. Bảo rằng thằng cuội ở cung trăng. - Hs đọc yêu cầu của bài tập 2. ? Hai câu đầu viết về cảnh gì?( Cảnh mùa hè) ? Em dự định 2 câu sau sẽ viết về cái gì? ( chuyện nghỉ hè, chuyện chia tay, hẹn năm sau…) Gv yêu cầu Hs thi theo tổ(yêu cầu phải đảm bảo về nội dung, phải đảm bảo đúng luật thơ). * Bài tập 2: Làm tiếp bthơ dang dở Vui sao ngày đã chuyển sang hè Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve - Nắng đấy rồi mưa như trát nước Bao người vẫn vội vã đi về. -Thầy nhớ, bạn thương, giờ vắng bóng Lệ nhoè đôi mắt dưới hàng me. * Bài tập 3: Thi sáng tác thơ 7 chữ.. Trên cơ sở đã giao cho Hs về thực hiện ở nhà-> Gv cho các tổ 5 phút chuẩn bị( chọn bài để thi và chọn người để đọc) - Mỗi tổ cử một bạn làm BGK, lớp cử một bạn làm thư kí- ghi kết quả phần thi của các tổ lên bảng. - Gv gọi các tổ lên trình bày theo thứ tự bốc thăm. Sau phần thực hiện ở mỗi tổ, Gv yêu cầu BGK công bố kết quả để thư kí ghi lên bảng cho cả lớp cùng theo dỗi.. - Đáng cho cái tội quân lừa dối Già khắc nhân gian vẫn gọi thằng. ( Mục đích nhấn mạnh việc nói dối của cuội: chê cười) - Cung trăng chỉ những đất và đá Hít bụi suốt ngày đã sướng chăng? ( Chế giễu chú cuội cô đơn nơi mặt trăng chỉ có cát, bụi) - Cõi trần ai cũng chừa mặt nó Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng ( Lo cho chị Hằng) - Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng cuội Tôi gớm gan cho cái chị Hằng. * Giới thiệu những bài thơ 7 chữ hay và độc đáo: (1) Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh đứng thành tro em biết không? (2) Trời buồn làm gì trời rầu rầu Anh không thương em anh đi đâu Lắng tiếng gió suối thấy tiếng khóc Một bụng một dạ một nặng nhọc (3) Chiều đi trên đồi êm như tơ Chiều đi trong người êm như mơ Lam nhung ô! Màu ngưng lưng trời Xanh nhung ô! Màu phơi nơi nơi.. Gv nhận xét tổng hợp, tuyên dương các tổ có kết quả cao. Giới thiệu một số bài thơ 7 chữ hay và độc đáo. - Bài thơ thứ (2) độc đáo: một dòng thơ chỉ sử dụng một thanh điệu. - Bài thơ thứ (3) độc đáo: một bài thơ chỉ sử dụng một thanh( thanh bằng). 4. Củng cố: G hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Tiếp tục sưu tầm bài thơ 7 chữ , tập sáng tác bài thơ 7 chữ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn kĩ lại đặc điểm thơ 7 chữ, sưu tầm thêm các bài thơ 7 chữ. - Tập sáng tác bài thơ 7 chữ . V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ NS:. / 12 / 2012. NG: 8A….…..…………. 8B……...………….. Tiết 72. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức đã học trong chương trình. 1.2. Kĩ năng:Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm bài kiểm tra để sửa. 1.3. Thái độ: HS có ý thức học tập 2. CHUẨN BỊ: - Thày: Đề bài, bài kiểm tra của HS, đáp án, biểu điểm. - Trò: Xem lại đề bài 3. PHƯƠNG PHÁP: - Trả, chữa bài cho HS. 4. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 4.1/ ổn định tổ chức lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ 4.3/ Bài mới. 1. Kiểm tra học kì I: Giáo viên cho HS xem lại đề bài sau đó cung cấp đáp án, biểu điểm của từng phần. Đề bài: (Tiết 67- 68) I. Đáp án, biểu điểm: Trong đề bài ( tiết 67- 68 ) II. Nhận xét bài làm của HS: GV nhận xét bài làm của HS theo sổ chấm chữa bài III. Chữa lỗi: G: hướng dẫn HS căn cứ vào đáp án để chữa lỗi sai trong bài.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> H: Tự sửa lỗi. Trao đổi nhóm để chữa bài và rút kinh nghiệm. G: Đọc cho HS nghe bài viết tốt . 2. Kiểm tra TV I. Chữa lỗi: ( đề bài, đáp án, biểu điểm Tiết 63) H: đọc lại đề bài G: yêu cầu HS chữa từng câu trong bài. H: lần lượt chữa bài G: ghi đáp án đúng vào bảng. II. Nhận xét bài làm : GV nhận xét bài làm của HS theo sổ chấm chữa bài III. Chữa bài: - GV trảbài cho HS, HS tự sửa chữa bài của mình 4.4. Củng cố: GV rút kinh nghiệm cho HS về kiến thức và kĩ năng làm bài kiểm tra. 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau: - Ôn tập lại toàn bộ ND chương trình Ngữ văn đã học. - Đọc và trả lời câu hỏi bài “ Nhớ rừng” ( SGK Ngữ văn kì II ) 5. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. __________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(192)</span>

×