Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

bai tap vat li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.53 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 Năm học 2004 – 2005</b>
<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG</b>


<b>Môn : VẬT LÝ</b>
<b>Bài 1 (4 điểm):</b>


Hai bạn Lê và Trần cùng bắt đầu chuyển động từ A để đến B. Lê chuyển
động với vận tốc 15km/h trên nửa quãng đường AB và với vận tốc 10km/h trên
quãng đường còn lại. Trần đi với vận tốc 15km/h trong nửa khoảng thời gian
chuyển động và đi với vận tốc 10km/h trong khoảng thời gian còn lại.


a) a) Hỏi trong hai bạn ai là người đến B trước ?


b) b) Cho biết thời gian chuyển động từ A đến B của hai bạn chênh


nhau 6 phút. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian chuyển
động của mỗi bạn


<b>Bài 2 (4 điểm):</b>


Một bếp điện có hai dây điện trở R1 và R2 , hiệu điện thế định mức của mỗi dây
điện trở là U, công suất định mức của dây R1 là P1=400W, của dây R2 là


P2=700W. Người ta dùng bếp để đun sôi nước trong một chiếc ấm. Cho biết
nhiệt lượng do bếp và ấm tỏa ra môi trường tỉ lệ thuận với thời gian đun. Nếu chỉ
nối dây R1 với nguồn hiệu điện thế U, thời gian đun sôi nước là t1=30 phút. Nếu
chỉ nối dây R2 với nguồn hiệu điện thế U, thời gian đun sôi nước t2=15 phút
Hỏi nếu nếu nối dây R1 và R2 song song nhau vào nguồn hiệu điện thế U, thời
gian đun sôi nước là bao lâu?


<b>Bài 3 (4 điểm):</b>



Một vật sáng AB đặt vng góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ, A nằm
trên trục chính. Khi vật ở vị trí A1B1, ảnh A’1B’1 qua thấu kính là ảnh thật. Khi vật
ở vị trí A2B2, ảnh A’2B’2 qua thấu kính là ảnh ảo. Hai vị trí A1B1 và A2B2 của vật
đều nằm ở cùng một bên của thấu kính.


a) a) Dựng (vẽ) ảnh của AB qua thấu kính ở mỗi vị trí nêu trên.


b) b) Cho biết ảnh A’1B’1 ớ cách thấu kính 120cm, ảnh A’2B’2 ở cách thấu


kính 60cm và 2 ảnh có độ cao bằng nhau (A’1B’1=A’2B’2). Dựa trên các
hình vẽ ở câu a và các phép tốn hình học, hãy tìm khoảng cách từ
quang tâm đến tiêu điểm của thấu kính.


<b>Bài 4 (4điểm)</b>


Cho các dụng cụ sau: một nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi, một vơn kế có
điện trở Rv chưa biết, một ampe kế có điện trở RA chưa biết, một điện trở R cần
xác định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 5 (4 điểm)</b>


Một bóng đèn có các giá trị định mức là 120V-60W được mắc vào một nguồn
điện. Các cực của nguồn điện là A,B, hiệu điện thế UAB của nguồn điện không
thay đổi. Điện trở của dây dẫn nối từ nguồn điện đến 2 đầu C,D của đèn được
thể hiện bằng điện trở R1 như hình vẽ. Cho biết ánh sáng bình thường.


Sau đó, người ta mắc thêm một bếp điện song song với bóng đèn. Các giá trị
định mức của bếp là 120V-240W.



Cho rằng các điện trở của đèn và bếp không thay đổi theo nhệt độ.


a) a) Hỏi khi mắc thêm bếp điện song song với đèn. Độ sáng của đèn tăng


hay giảm? Giải thích vì sao ?


b) b) Cho biết khi mắc thêm bếp điện song song với đèn, hiệu điện thế hai


dầu bếp là 114V. Tính điện trở R1


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×