Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 96 trang )

Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI PHÒNG NHIÊN LIỆU SINH
HỌC VÀ BIOMASS - TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và được sự
hướng dẫn khoa học của ThS. Trần Thị Tưởng An. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước
đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh
giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngồi ra, trong khóa luận cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm về nội dung khóa luận của mình. Trường Đại học Cơng Nghệ Tp. HCM
không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tơi gây ra trong q
trình thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 07 năm 2018
Người thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Linh


Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt đề tài khóa luận này tơi đã nhận được sự giúp đỡ và hỗ trợ
về mọi mặt từ rất nhiều người nên lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn của mình
tới tất cả mọi người.
Trước hết tơi xin được gửi lời cám ơn chân thành đến ThS. Trần Thị Tưởng


An - người đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện tồn bộ đề tài khóa luận này.
Xin cảm ơn Phòng Nhiên Liệu Sinh Học và Biomass trường Đại học Bách
Khoa thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ kinh phí và máy móc, trang thiết bị để tơi
hồn thành bài báo cáo này.
Xin cảm ơn các tiểu thườn ở khu chợ Hỗc môn đã cung cấp cho tôi nguyên
liệu trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Công Nghệ Tp.
HCM cùng tất cả các thầy cô của Viện Khoa Học Ứng Dụng đã tận tình giảng dạy,
cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu cũng như kỹ năng cần thiết trong suốt
thời gian học tập tại trường để tơi có thể hồn thành tốt đề tài khóa luận của mình.
Xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp 14DSH01 đã luôn sát cánh bên tôi, giúp
đỡ tôi trong suốt khoảng thời gian học tập tại trường.
Cuối cùng xin cho tôi gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến gia đình - hậu phương
vững chắc của tơi - đã luôn bên tôi, ủng hộ, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho tôi vững bước trên con đường học tập.
Do thời gian có hạn cũng như sự hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm
nên khơng thể tránh khỏi có sai sót trong việc hồn thành đề tài. Kính mong q
thấy cơ có thể nhận xét, góp ý để tơi có thể sữa chữa bổ sung, nâng cao kiến thức
của mình nhằm phục vụ cho các công tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!


Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu ..............................................................................................2

3. Mục đích nguyên cứu ..............................................................................................2
4. Nhiệm vụ nguyên cứu .............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
6. Các kết quả đạt được của đề tài...............................................................................3
7. Kết cấu của đồ án tốt nghiệp ...................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................4
1.1. Tổng quan về cây bắp ..........................................................................................4
1.2. Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam và thế giới ...................................................6
1.3. Tổng quan về nấm hoàng kim ..............................................................................9
1.3.1. Đặc điểm sinh học .............................................................................................9
1.3.2.. Nguồn gốc và phân loại ...........................................................................12
1.3.2.1 Nguồn gốc và phân bố ........................................................................12
1.3.2.2. Phân loại sinh học ..............................................................................12
1.3.3. Đặc điểm sinh trưởng ...............................................................................12
1.3.3.1. Yếu tố dinh dưỡng .............................................................................12
1.3.3.2. Yếu tố môi trường ..............................................................................14
1.3.4. Giá trị dinh dưỡng ....................................................................................15
1.3.5. Tình hình sản xuất nấm sị ........................................................................17
1.3.5.1. Trên thế giới .......................................................................................17
1.3.5.2. Ở Việt Nam ........................................................................................18
1.3.6. Các nghiên cứu về Pleurotus citrinopileatus trên thế giới........................20


Đồ án tốt nghiệp
1.3.7. Các nghiên cứu về nấm sò ở Việt Nam ....................................................23
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................25
2.1. Địa điểm và thời gian thực hiện đề tài ...............................................................25
2.2. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................25
2.3. Nguyên vật liệu và dụng cụ thí nghiệm .............................................................25
2.3.1. Nguyên vật liệu và hóa chất .....................................................................25

2.3.1.1. Các dụng cụ chính ............................................................................26
2.3.1.2. Các thiết bị chính .............................................................................27
2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................27
2.4.1. Sơ đồ thí nghiệm ......................................................................................27
2.4.2. Thí nghiệm 1: Khảo sát tốc độ lan tơ, đặc điểm của tơ nấm hồng kim
trên mơi trường thạch (giống cấp 1) ...................................................................28
2.4.1.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ..........................................................28
2.4.1.2. Cách tiến hành....................................................................................28
2.4.1.3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ......................................................29
2.4.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát tốc độ lan, đặc điểm của tơ nấm hồng kim trên
mơi trường hạt thóc (giống cấp 2). .....................................................................29
2.4.2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ..........................................................29
2.4.2.2. Cách tiến hành....................................................................................29
2.4.2.3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ......................................................29
2.4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian ngâm nước vôi đến tốc
độ lan tơ nấm hồng kim. ...................................................................................30
2.4.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ..........................................................30
2.4.3.2. Phương pháp thực hiện ......................................................................30
2.4.3.3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ......................................................30
2.4.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ nước vôi ngâm đến mật
độ của tơ nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp ....................................................30
2.4.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ..........................................................30
2.4.4.2. Phương pháp thực hiện ......................................................................31


Đồ án tốt nghiệp
2.3.4.3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ......................................................31
2.3.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng của một số nguyên tố khoáng đa
lượng đến tốc độ lan tơ nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp. .............................31
2.3.5.1. Bố trí thí nghiệm ................................................................................31

2.3.6. Thí nghiệm 6: Khảo sát ảnh hưởng của một số nguyên tố khoáng vi lượng
đến tốc độ lan tơ nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp ........................................32
2.4. Xử lý số liệu ....................................................................................................35
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................36
3.1. Xử lý nguyên liệu ...........................................................................................36
3.2. Q trình trồng nấm hồng kim ......................................................................36
3.2.1. Phối trộn dinh dưỡng ................................................................................36
3.2.2. Cấy bịch phôi ...........................................................................................36
3.2.3. Nuôi ủ tơ nấm ...........................................................................................36
3.2.4. Chăm sóc và tưới đón nấm .......................................................................37
3.2.5. Thu hái nấm ..............................................................................................37
3.2.6. Quan sát và ghi nhận kết quả chỉ tiêu ......................................................37
3.3. Thí nghiệm 1: Khảo sát tốc độ lan tơ, đặc điểm của tơ nấm hồng kim trên
mơi trường thạch (giống cấp 1) .............................................................................40
3.4. Thí nghiệm 2: Khảo sát tốc độ lan, đặc điểm của tơ nấm hoàng kim trên mơi
trường hạt thóc (giống cấp 2) ................................................................................43
3.5. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian ngâm nước vơi đến tốc độ
lan tơ nấm hồng kim ............................................................................................45
3.6. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ nước vơi ngâm đến tốc độ
lan tơ nấm hồng kim ............................................................................................49
3.7. Thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng của vơi một số nguyên tố khoáng đa
lượng đến tốc độ lan tơ nấm hồng kim trên giá thể vỏ bắp .................................51
3.8. Thí nghiệm 6: Khảo sát ảnh hưởng của vôi một số nguyên tố khoáng vi lượng
đến tốc độ lan tơ nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp ...............................................55


Đồ án tốt nghiệp
3.9. Thí nghiệm 7: Khảo sát ảnh hưởng của vơi một số ngun tố khống đa
lượng đến tốc độ lan tơ nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp bổ sung xơ dừa. ..........59
3.10. Thí nghiệm 8: Khảo sát ảnh hưởng của vôi một số nguyên tố khống vi

lượng đến tốc độ lan tơ nấm hồng kim trên giá thể vỏ bắp bổ sung xơ dừa. ..........62
3.11. So sánh nghiệm thức tốt nhất của giá thể vỏ bắp và giá thể vỏ bắp bổ sung
mụn dừa .....................................................................................................................65
3.11. Một số thành phần hóa học trong mẫu vỏ bắp phơi khơ ..............................66
3.12. Một số thành phần hóa học trong mẫu mụn dừa ..........................................66
3.13. Thu hoạch nấm hoàng kim ...........................................................................67
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................69
4.1. Kết luận ...........................................................................................................69
4.2. Đề nghị ............................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................70
Tài liệu tiếng Việt ..................................................................................................70
Tài liệu tiếng Anh ..................................................................................................70
PHỤ LỤC


Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT

g: gam.
kg: kilo gam.
mg: mili gam.
mm: mili mét.
ha: hécta.
mL: mili lít.
%: phần trăm.
PGA: Potato Glucose Agar.
SA: Amoni sunphat.
DAP: Diamoni phosphate.
KH2PO4: kali phosphate.
MgSO4: magie sunphate.

FAO: Tổ chức Lương thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc.
P: Pleruotus.
NT: nghiệm thức.
ASL: Acid – soluble lignin.
UV: Utraviolet.
Lux: đơn vị đo độ rọi trong SI.


Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Sản lượng bắp của Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2018 .........................7
Bảng 1.2: Diện tích gieo trồng bắp theo khu vực tại Việt Nam ..................................8
Bảng 1.3. Độ ẩm thích hợp cho sự phát triển của một số lồi nấm sị ......................14
Bảng 1.4. Sản lượng ước tính của nấm sị ở một số quốc gia và khu vực năm 1997
...................................................................................................................................17
Bảng 1.5. Sản lượng ước tính của nấm sị ở Hoa Kỳ 1998–2002 .............................18
Bảng 2.1. Các hóa chất sử dụng chính ......................................................................26
Bảng 3.1. Độ lan sâu của hệ sợi nấm hoàng kim trên giá thể với sự ảnh hưởng của
thời gian ngâm vôi.....................................................................................................47
Bảng 3.2. Độ lan sâu của hệ sợi nấm hoàng kim trên giá thể với sự ảnh hưởng của
nồng độ vôi ngâm ......................................................................................................50
Bảng 3.3. Độ lan sâu của hệ sợi nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp với sự ảnh
hưởng của một số nguyên tố đa lượng . ....................................................................53
Bảng 3.4. Độ lan sâu của hệ sợi nấm hoàng kim trên giá thể với sự ảnh hưởng của
một số nguyên tố vi lượng đến tốc độ lan tơ nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp ....57
Bảng 3.5. Một số thành phần hóa học của vỏ bắp phơi khơ .....................................66
Bảng 3.6. Một số thành phần hóa học của mẫu mụn dừa .........................................67


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cây bắp........................................................................................................4
Hình 1.2. Cấu tạo của cây bắp.....................................................................................5
Hình 1.3. Đặc điểm hình thái của nấm sị .................................................................10
Hình 1.4. Chu kỳ sinh trưởng của nấm sị .................................................................11
Hình 1.5. Các giai đoạn phát triển của tai nấm .........................................................11
Hình 1.6. Pleurotus citrinopileatus ngồi tự nhiên....................................................12
Hình 3.1. Xử lý nguyên liệu vỏ bắp ..........................................................................38
Hình 3.2. Quá trình trồng nấm hồng kim ................................................................39
Hình 3.3. Nấm hồng kim phân lập trên mơi trường thạch PGA .............................40
Hình 3.4. Tơ nấm trên mơi trường thạch nghiêng PGA (để giữ giống)....................40
Hình 3.5. Tơ nấm hồng kim cấy chuyền lần 2 trên mơi trường thạch ....................41
Hình 3.6. Khả năng tăng trưởng của tơ nấm hồng kim trên mơi trường thạch PGA
...................................................................................................................................42
Hình 3.7. Hình ảnh tơ nấm hồng kim dưới kính hiển vi .........................................42
Hình 3.8. Khả năng sinh trưởng và phát triển tơ nấm trên mơi trường hạt thóc.......43
Hình 3.9. Khả năng tăng trưởng của tơ nấm hồng kim trên mơi trường hạt ...........44
Hình 3.10. Tơ nấm hồng kim trên mơi trường hạt được quan sát dưới kính hiển vi
...................................................................................................................................45
Hình 3.11. Tơ nấm phát triển trên cơ chất vỏ bắp ....................................................46
Hình 3.12. Tốc độ tăng trưởng của hệ sợi nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp với sự
ảnh hưởng thời gian ngâm vôi ..................................................................................46
Hình 3.13. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất..............................................................49
Hình 3.14. Tốc độ tăng trưởng của hệ sợi nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp với sự
ảnh hưởng nồng độ ngâm vơi. ...................................................................................49
Hình 3.15. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất ở thí nghiệm 5 ở 5 ngày ......................52
Hình 3.16. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất ở thí nghiệm 5 ở 7 ngày ......................52
Hình 3.17. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất ở thí nghiệm 5 ở 17 ngày ....................52



Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.18. Sự tăng trưởng của hệ sợi nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp với sự ảnh
hưởng của một số nguyên tố khoáng đa lượng .........................................................54
Hình 3.19. Khả năng tăng trưởng của hệ sợi nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp với
sự ảnh hưởng của một số ngun tố khống vi lượng ..............................................55
Hình 3.20. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất ở thí nghiệm 6 ở 7 ngày ......................56
Hình 3.21. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất ở thí nghiệm 6 ở 17 ngày ....................56
Hình 3.22. Tốc độ tăng trưởng của sợi nấm hồng kim trên giá thể với sự ảnh hưởng
của một số ngun tố khống đa lượng.....................................................................59
Hình 3.23. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất ở thí nghiệm 7 ở 5 ngày ......................60
Hình 3.24. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất ở thí nghiệm 7 ở 7 ngày ......................60
Hình 3.25. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất ở thí nghiệm 7 ở 17 ngày ....................60
Hình 3.26. Tốc độ tăng trưởng của hệ sợi nấm hoàng kim trên giá thể với sự ảnh
hưởng của một số ngun tố khống vi lượng ..........................................................62
Hình 3.27. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất ở thí nghiệm 8 ở 5 ngày ......................63
Hình 3.28. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất ở thí nghiệm 8 ở 7 ngày ......................63
Hình 3.29. Tơ nấm trên mơi trường cơ chất ở thí nghiệm 8 ở 17 ngày ....................63
Hình 3.30. Giá thể vỏ bắp và giá thể vỏ bắp bổ sung xơ dừa bổ sung vi lượng .......65
Hình 3.31. Giá thể vỏ bắp và giá thể vỏ bắp bổ sung xơ dừa bổ sung đa lượng ......65
Hình 3.32. Quả thể nấm hồng kim trên giá thể vỏ bắp ...........................................67


Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tiến trình thực hiện thí nghiệm ...............................................................27
Sơ đồ 3.1. Quy trình trồng nấm hoàng kim trên giá thể vỏ bắp ................................68


Đồ án tốt nghiệp


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nấm ăn là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, lượng protein có
thể so với thịt, cá, giàu khống chất, acid amin khơng thay thế, vitamin…. Nấm ăn
là loại thực phẩm sạch, cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể mà không gây bất lợi như
đạm động vật hay đường, tinh bột thực vật.
Trong những năm gần đây, nuôi trồng nấm ăn phát triển mạnh mẽ ở nhiều
nước trên thế giới và Việt Nam, thị trường tiêu thụ nấm rộng mở lẫn trong nước và
nước ngoài. Nghề trồng nấm không phức tạp, nấm sinh trưởng nhanh (ngoại trừ các
nấm sinh trưởng trong môi trường đặc biệt). Nguyên liệu trồng nấm phần lớn là phế
thải của các ngành nông, lâm, công nghiệp với số lượng lớn, dễ kiếm, rẻ tiền và dễ
sử dụng.
Vỏ bắp là phụ phẩm sinh ra từ sản xuất nông nghiệp với lượng rất lớn nguồn
phế phẩm nông nghiệp giàu chất xơ (cellulose) và chất gỗ (lignin) được thải ra và
vứt bỏ sau khi thu hoạch và tách vỏ. Trong đó một phần được dùng để làm thức ăn
cho gia súc như trâu, bò và cũng hồn tồn có thể tận dụng nguồn phế phẩm này để
trồng nấm ăn nhằm góp phần bảo vệ mơi trường, tạo việc làm, tăng thêm thu nhập
cho người lao động.
Hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam diện tích gieo trồng, năng suất
hay sản lượng bắp có xu hướng tăng hàng năm. Do có hàm lượng cellulose và lignin
khá cao nên võ bắp cũng khó phân hủy, chúng hầu như bị thải ra môi trường, một
phần làm thức ăn cho gia súc hoặc được phơi khô để làm nhiên liệu, chất đốt phục
vụ sinh hoạt của người dân. Tuy nhiên việc đốt lấy nhiệt lượng như vậy lại gây ra ô
nhiễm môi trường. Trong những năm qua, nhiều địa phương đã sử dụng các nguồn
phụ phẩm có sẵn như rơm rạ, mùn cưa, bông vải vụn (và một số rất ít đã sử dụng vỏ
bắp) để trồng nấm, đáp ứng một phần nhu cầu thị trường và tăng thu nhập cho
người dân. Đây cũng là một trong những phương pháp khả thi về kinh tế nhất cho
việc xử lý chất thải nơng nghiệp giàu lignocellulose. Ngồi ra, nấm ăn được xem là
một loại thực phẩm sạch đang được người tiêu dùng trong và ngoài nước ưa chuộng
1



Đồ án tốt nghiệp
bởi tính an tồn và giá trị dinh dưỡng của nó đối với sức khỏe con người. Nhiều
nghiên cứu chỉ ra rằng nấm chứa rất nhiều acid amin thiết yếu cần thiết cho cơ thể
con người. Nấm hồng kim hiện đang được ni trồng khá phổ biến ở Việt Nam.
Nấm hoàng kim là loài nấm ăn được, là một trong các loài sinh trưởng và
phát triển mạnh nhất trong chi Pleurotus, chúng rất phổ biến ở các vùng khí hậu
nhiệt đới, thích hợp trồng quanh năm ở miền Nam nước ta. Nấm hoàng kim vẫn
chưa được nghiên cứu và sản xuất quy mô lớn ở Việt Nam dù có tiềm năng rất lớn.
Vì vậy, đề tài “Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim”
được tiến hành nhằm tận dụng phế phẩm vỏ bắp thành nguồn nguyên liệu để trồng
nấm hoàng kim tăng khả năng đáp ứng nhu cầu nấm ăn của thị trường.
2. Tình hình nghiên cứu
Vào năm 1827, Quél đã chứng minh rằng nấm hoàng kim khi mới phát triển
mũ nấm sẽ có màu trắng, màu bẹ hoặc là màu nâu nhạt, đến khi trưởng thành thì nó
sẽ rất mịn và xuất hiện thêm vằn hình gợn sóng theo chiều dọc.
Theo Singer (1942) đã nghiên cứu cho thấy rằng nấm hoàng kim là một loại
nấm ăn được rất phổ biến và nó có màu sang vàng tươi hấp dẫn. Nấm này cực kỳ
đắng và có mùi khó chịu khi nấu khơng chín kỹ, do đó làm nhiều người khơng
thích. Tuy nhiên, khi chúng được nấu chính kỹ sẽ có một hương vị rất tuyệt vời.
Năm 2012, Nguyễn Phương Hạnh và Chu Thị Thu Hà nghiên cứu ứng dụng
trồng nấm sò trên bã dong. Thành phần bã dong rất giàu cellulose (90%), tinh bột
(5%) và có cả nitơ, photpho, kali tương ứng với 0,5%, 0,11% và 0,16%, độ ẩm của
bã dong lên tới 80%. Kết quả cho thấy năng suất trồng nấm sò đạt 60 - 100% vào
mùa thu - xuân với thời gian thu hoạch kéo dài khoảng một tháng. Vào mùa hè năng
suất thấp hơn, chỉ có 10 - 25% và thời gian thu hoạch ngắn (10 - 15 ngày) [3].
3. Mục đích nguyên cứu
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim.
4. Nhiệm vụ nguyên cứu

Nhân giống cấp 1 (meo thạch) và cấp 2 (meo hạt), theo dõi tốc độ lan, quan
sát đặc điểm của tơ nấm hồng kim trên mơi trường thạch PGA và môi trường hạt.

2


Đồ án tốt nghiệp
Khảo sát ảnh hưởng của thời gian ngâm nước vơi, nồng độ vơi ngâm và dinh
dưỡng khống đến sự sinh trưởng và phát triển của hệ sợi nấm hồng kim trên cơ
chất vỏ bắp, từ đó xây dựng quy trình trồng nấm hồng kim trên vỏ bắp.
Khảo sát sự sinh trưởng, tốc độ lan tơ trên giá thể vỏ bắp bổ sung mụn dừa.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được sử dụng để thu thập thông tin là thu thập thông tin được
công bố trên mạng internet.
Phương pháp được dùng để thống kê tính tốn là Microsoft Excel 2007.
Phương pháp nhân giống, giữ giống nấm hoàng kim.
Phương pháp khảo sát nguyên liệu: xác định hàm lượng lignin bằng phương
pháp Klason, xác định hàm lượng ẩm bằng phương pháp sấy khô, hàm lượng tro
bằng phương pháp nung tro.
6. Các kết quả đạt được của đề tài
Thu được giống cấp 1 trên môi trường thạch và giống nấm cấp 2 trên môi
trường hạt.
Xử lý nguyên liệu bằng nước vôi 3% với thời gian 1 ngày cho kết quả tốt
nhất.
Nguyên liệu 50% vỏ bắp bổ sung 50% mụn dừa theo công thức 5% cám gạo
+ 3% cám bắp + 0,1% SA + 0,1% DAP + 0,1% MgSO4 cho kết quả tốt nhất.
7. Kết cấu của đồ án tốt nghiệp
Đồ án tốt nghiệp gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tài liệu (tổng quan về nguyên liệu vỏ bắp, mùn dừa và
nấm hoàng kim).

Chương 2: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (cách bố trí thí nghiệm, các
phương pháp tiến hành thí nghiệm).
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
Chương 4: Kết luận và đề nghị.

3


Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về cây bắp
Bắp, ngô hay bẹ (danh pháp 2 phần: Zea mays L. ssp mays) là một cây thuần canh
tại khu vực Trung Mỹ và sau đó được trồng mở rộng ra khắp châu Mỹ và các khu
vực khác trên thế giới và tiếp cận với người châu Âu vào cuối thế kỷ 15, đầu thế kỷ
16 [ 20].

(Nguồn: Blog.caycanh.vn)
Hình 1.1. Cây bắp
Cây bắp được du nhập vào Việt Nam từ Trung Quốc. Ban đầu được gọi là
“ lúa ngô (bắp)” sau được goi tắt thành “ngô (bắp)”.
Trên thế giới, bắp là một trong những loại ngũ cốc quan trọng, diện tích
đứng thứ 3 sau lúa mì và lúa nước, sản lượng thứ hai và năng suất cao nhất trong
các cây ngũ cốc. Năm 1961, diện tích trồng bắp toàn thế giới đạt 105,5 triệu ha,
năng suất 19,4 tạ/ha, sản lượng 205 triệu tấn. Đến năm 2009, diện tích trồng bắp
trên thế giới đạt khoảng 159,5 triệu ha, năng suất bình quân 51,3 tạ/ha, sản lượng
817,1 triệu tấn. Trong đó Trung Mỹ, Trung Quốc, Brazil là những nước đứng đầu
về diện tích và sản lượng. Ở Việt Nam, bắp là cây lương thực quan trọng thứ hai sau
cây lúa và là cây hoa màu quan trọng nhất được trồng ở nhiều vùng sinh thái khác
nhau, đa dạng về mùa vụ gieo trồng và hệ thống canh tác. Cây bắp không chỉ cung
cấp lương thực cho người và động vật mà cịn là cấy trồng xóa đói giảm nghèo tại

các tỉnh có điều kiện kinh tế khó khăn. Sản lượng cả nước ta qua các năm không
4


Đồ án tốt nghiệp
ngừng tăng về diện tích, năng suất, sản lượng, cụ thể: năm 2001 tổng diện tích là
730.000 ha, năng suất là 40,9 tạ/ha, sản lượng 4,6 triệu tấn. Tuy vậy, cho đến nay
sản xuất bắp ở nước ta phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, chưa đáp ứng
được nhu cầu tiêu dùng trong nước, hàng năm nước ta vẫn nhập khẩu từ trên dưới 1
triệu tấn bắp hạt [19].

Hình 1.2. Cấu tạo của cây bắp
(Nguồn: Tiến nông dinh dưỡng cây trồng)
Thành phần cấu tạo: bắp gồm có thân, lá bao, râu, lõi và hạt bắp:
Thân là bộ phận nối bắp với thân chiếm 35%. Thân gồm nhiều đốt rất ngắn,
mỗi đốt có một lá bao (lá bi) bao xung quanh bắp.
Lá bao chiếm 25% bảo vệ cho bắp trong quá trình hình thành và phát triển.
Râu bắp là vịi hoa vươn dài. Trên râu có nhiều lông tơ và tiết ra nhựa làm cho hạt
phấn hoa dính vào dễ đậu.
Hạt bắp chiếm 30% là trục đính các hoa cái, chủ yếu làm nhiệm vụ chuyển

5


Đồ án tốt nghiệp
các chất dinh dưỡng từ cây vào hạt, được cấu tạo từ các chất xơ và một phần nhỏ
các chất dinh dưỡng
Rễ bắp chiếm 10% thành phần giúp cây bắp có thể đứng vững và hấp thụ
được tất cả dưỡng chất từ đất.
Đối với trái bắp: Lá bao và râu chiếm khoảng 20%, lõi chiếm 20% và hạt

chiếm 60% khối lượng tồn trái bắp.
1.2. Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam và thế giới
Bắp được gieo trồng rộng khăp trên thế giới với sản lượng rất cao hàng
năm.Trong khi Hoa Kỳ sản xuất gần một nửa sản lượng chung của thế giới thì các
nước sản xuất hàng đầu khác cịn có Trung Quốc, Brazil, Ấn Độ,…Sản lượng toàn
thế giới là năm 2003 là 600 triệu tấn. Năm 2004, gần 33 triệu ha bắp được gieo
trồng trên khắp thế giới, với giá trị khoảng 23 tỷ USD.
Bắp là cây lương thực được gieo trồng nhiều nhất tại Trung Mỹ (chỉ riêng
Hoa Kỳ thì sản lượng đã là khoảng 270 triệu tấn mỗi năm).
Tại Việt Nam do truyền thống sản xuất lúa nước lâu đời nên những năm
trước đây cây bắp chưa được chú trọng phát triển đến những năm 1973 mới có
những định hướng phát triển cây bắp ở Việt Nam. Trong thời gian gầy đây nhờ có
chính sách khuyến khích của nhà nước cũng như việc áp dụng nhiều tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất mà cây bắp ở Việt Nam đã có những bước tiến dài về cả
diện tích cũng như năng suất và tổng sản lượng.
Ở Việt Nam bắp là cây lương thực thứ 2 sau cây lúa, là cây trồng quan trọng
ở cả đồng bằng, trung du và miền núi. Năng suất bắp của nước ta những năm 60 chỉ
đạt 1,1 tấn/ha và sản lượng 400 nghìn tấn. Năm 1990 năng suất lên tới 1,5 tấn, có
được kết quả này nhờ vào sự hợp tác với trung tâm cải tạo lúa mì Quốc tế. Những
nghiên cứu chọn tạo giống bắp ở nước ta đã bắt đầu từ năm 60 của thế kỷ trước và
đã có một số thành cơng trong việc chọn tạo giống bắp lai được đưa vào sản xuất.
Những năm gần đây nhờ có chính sách khuyến khích và nhiều tiến bộ khoa học kỹ
thuật cây bắp đã có xu hướng tăng cả diện tích, năng suất và tổng sản lượng. Tỷ lệ
tăng trưởng hàng năm về diện tích trồng bắp là 7,5%, về năng suất 6,7%, sản lượng

6


Đồ án tốt nghiệp
24,5%. Sự phát triển cây bắp ở Việt Nam đã được FAO cũng như các nước trong

khu vực đánh giá cao.
Theo Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, hiện nay, diện tích trồng bắp
ở Việt Nam hàng năm vào khoảng 1,1 triệu ha, năng suất trung bình 43 tạ/ha, sản
lượng dao động trong khoảng 4,5 - 5 triệu tấn/năm, chiếm vị trí thứ hai chỉ sau cây
lúa nước. Trong khi đó, nhu cầu về bắp của nước ta hiện nay là trên 5 triệu tấn/năm
kể cả cho chế biến lương thực và chăn nuôi, hơn nữa, tổng sản lượng bắp sản xuất
vẫn chưa đủ cho nhu cầu trong nước, hàng năm vẫn phải nhập trên nửa triệu tấn.
Những năm gần đây, nhờ có các chính sách khuyến khích của. Nhà nước và
nhiều tiến bộ kĩ thuật, đặc biệt là về giống, cây bắp đã có những tăng trưởng đáng
kể về diện tích, năng suất và sản lượng, đồng thời đã hình thành 8 vùng trồng bắp
chính trong cả nước: Vùng miền núi Đông, vùng miền núi Tây Bắc, vùng Đồng
bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ bao gồm các tỉnh, vùng Cao nguyên Nam
Trung Bộ, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng
sông Cửu Long [13].
Bảng 1.1: Sản lượng bắp của Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2018
Niên vụ 2015/16 Niên vụ 2016/17 Niên vụ 2017/18

Diện tích thu hoạch

1,150

1,100

1,180

Năm suất (tấn/ha)

4,55

4,64


4,66

Sản lượng (nghìn tấn)

5,230

5,100

5,500

(nghìn ha)

(Nguồn: Bộ NN&PTN)

7


Đồ án tốt nghiệp
Bảng 1.2: Diện tích gieo trồng bắp theo khu vực tại Việt Nam
2011

2012

2013

2014

2015


Cả nước

1,121

1,156

1,170

1,179

1,179

Đồng bằng sông Hồng

96

86

88

88

91

466

502

505


515

519

Bắc Trung Bộ

207

202

206

208

210

Tây Nguyên

233

247

252

250

241

Đông Nam Bộ


79

79

80

80

79

40,7

40

40

38

38

Trung du và miền núi
Bắc Bộ

Đồng bằng sông Mêkông

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Từ bảng 1.1 cùng với tỷ lệ lá bao (vỏ bắp) và râu chiếm khoảng 20% trong
thành phần cấu tạo của trái bắp thì chúng ta có thể thấy tổng lượng vỏ bắp được bỏ
ra hàng năm là vô cùng lớn, nên để tiêu thụ và xử lý lượng lớn vỏ bắp này một cái
hợp lý thì cũng là một vấn đề nan giải. Ngoài việc sử dụng làm thức cho gia súc như

trâu, bị và một phần có thể dùng làm phân hữu cơ thì trên thực tế lượng vỏ bắp vẫn
cịn dư ra rất nhiều. Vì vậy việc sử dụng vỏ bắp để làm giá thể trồng nấm là một giải
pháp nhằm giải quyết được vấn đề lượng vỏ bắp dư thừa ra rất nhiều hàng năm.
Ngoài ra bắp là cây thức ăn chăn nuôi quan trọng nhất hiện nay 70% chất
tinh bột trong thức ăn tổng hợp của gia súc là từ bắp, bắp còn là thức ăn xanh và ủ
chua lý tưởng cho đại gia súc, đặc biệt là bò sữa. Cây bắp được đánh giá là cây
trồng có vai trò hết sức quan trọng trong cơ cấu cây trồng của nước ta. Năm 2010 là
1126,9 nghìn ha (trong đó diện tích trồng bắp lai), sản lượng đạt tới 4,6 triệu tấn.
Tuy vậy sản lượng trồng nước vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu, hàng năm nước phải
nhập khẩu lượng lớn bắp nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi.

8


Đồ án tốt nghiệp
Gần đây, cây bắp còn là cây thực phẩm, người ta dùng bắp làm thực phẩm
cao cấp vì nó sạch và có hàm lượng dinh dưỡng cao: bắp nếp, bắp đường (bắp ngọt)
được sử dụng ăn tươi (luộc, nướng) hoặc đóng hộp làm thực phẩm xuất khẩu. Bắp
cịn là ngun liệu của ngành cơng nghiệp lương thực, thực phẩm và công nghiệp
nhẹ để sản xuất rượu, cồn, tinh bột, dầu, glucose, bánh kẹo. Trong y dược, bắp được
dùng để trị áp huyết, râu bắp được dùng để làm thuốc.
Bên cạnh đó, Việt Nam nằm trong vùng sinh thái nhiệt đới thấp, vậy nên
điều kiện tự nhiên của Việt Nam hồn tồn thích hợp cho sản xuất bắp, đặc biệt là
các vùng miền núi trong điều kiện canh tác lúa bị hạn chế.
Đặc biệt, bắp còn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị, chúng ta cũng đã bước
đầu xuất bán được giống bắp sản xuất trong nước. Trong tương lai, khi đã sản xuất
đủ cho nhu cầu nội địa, chắc chắn bắp sẽ là mặt hàng xuất khẩu của nước ta giống
như lúa gạo, vì nhu cầu lương thực và chế biến của thế giới cũng ngày một tăng,
nhiều nước trên thế giới sử dụng bắp là lương thực chính, trong khi các giống bắp
được trồng ở Việt Nam đều có chất lượng tốt [13].

1.3. Tổng quan về nấm hoàng kim
1.3.1. Đặc điểm sinh học
Các loài thuộc họ Pleurotus cịn có tên gọi chung là nấm sị hay nấm bào
ngư. Nấm sị có thể trồng quanh năm nhưng thuận lợi nhất từ tháng 9 năm trước đến
tháng 4 năm sau. Theo Singer (1975) có tất cả 39 lồi và chia làm 4 nhóm. Trong đó
có 2 nhóm lớn:
Nhóm ưa nhiệt trung bình (ơn hịa) kết quả thể ở nhiệt độ 10 - 20oC.
Nhóm ưa nhiệt kết quả thể ở nhiệt độ 20 - 30oC. Nấm hoàng kim là lồi
thuộc nhóm này.
Độ ẩm cơ chất trồng nấm 60 - 65%, độ ẩm khơng khí > 80%.
Cơ chất trồng nấm và nước tưới cần pH 6,5 - 7,0.
Ánh sáng: Khơng cần thiết trong thời kì ni sợi, khi nấm hình thành quả thể
cần ánh sang khuếch tán.

9


Đồ án tốt nghiệp
Độ thơng thống: Cần thiết trong giai đoạn ni sợi khi nấm lên thơng
thồng vừa phải nồng độ CO2 ≤ 0,03%.
Dinh dưỡng: Sợi nấm sò sử dụng trực tiếp nguồn cellulose của cơ chất. Có
thể thêm phụ gia giàu chất đạm, chất khoáng trong giai đoạn xử lí ngun liệu.
Ở Việt Nam, nấm sị chủ yếu mọc hoang dại và có nhiều tên gọi khác nhau:
nấm sị, nấm hương trắng hay chân ngắn (miền Bắc), nấm dai (miền Nam), nấm
bình cơ, Oyster Mushroom. Việc ni trồng nấm này bắt đầu khoảng hơn 40 năm
trở lại đây với nhiều chủng loại [2].
Nấm sị có đặc điểm chung là tai nấm dạng phễu lệch, mọc thành cụm tập
trung, mỗi cánh nấm bao gồm ba phần: mũ nấm, phiến nấm và cuống nấm.
Chu trình sống bắt đầu từ đảm bào tử hữu tính nảy mầm cho hệ sợi tơ dinh
dưỡng sơ cấp và thứ cấp, kết thúc bằng việc hình thành cơ quan sinh sản là tai nấm.

Tai nấm lại sinh đảm bào tử và chu trình sống liên tục.

a. Mũ nấm

b. Phiến nấm

c. Cuống nấm

Hình 1.3. Đặc điểm hình thái của nấm sò
Quả thể nấm phát triển qua nhiều giai đoạn dựa theo hình dạng tai nấm mà
có tên gọi như sau:
-

Dạng san hô: quả thể mới tạo thành, dạng sợi mảnh hình chùm.

-

Dạng dùi trống: mũ mới xuất hiện dưới dạng khối tròn, còn cuống
phát triển cả về chiều ngang và chiều dài nên đường kính cuống và
mũ nấm khác nhau không bao nhiêu.

-

Dạng phễu: mũ mở rộng, trong khi cuống còn ở giữa (giống cái phễu).

-

Dạng bán cầu lệch: cuống lớn nhanh một bên và bắt đầu lệch so với vị
trí trung tâm của mũ.
10



Đồ án tốt nghiệp
-

Dạng lá lục bình: cuống ngừng tăng trưởng, trong khi mũ vẫn tiếp tục
phát triển, từ bìa mép thẳng đến dợn sóng.

Hình 1.4. Chu kỳ sinh trưởng của nấm sò
Từ giai đoạn phễu sang bán cầu lệch, nấm có sự thay đổi về chất (giá trị dinh
dưỡng tăng), còn từ giai đoạn phễu lệch sang dạng lá lục bình nấm có sự nhảy vọt
về khối lượng (trọng lượng tăng, sau đó giảm dần). Vì vậy thu hái nấm nên lựa chọn
tai nấm vừa chuyển sang dạng lá lục bình [1].
Nhóm nấm sị thuộc nhóm phá hoại gỗ, sống chủ yếu hoại sinh, mặc dù một
số lồi có đời sống ký sinh. Phần lớn cơ chất dùng trồng nấm sò đều chứa nguồn
cellulose. Tuy nhiên đa số trường hợp lượng cellulose bao giờ cũng thấp hơn 50%
còn lại là lignin, hemicellulose và chất khống.
Đối với nấm sị là lồi có khả năng sử dụng lignin mạnh nhờ enzyme laccase,
nhất là thời gian khởi đầu của việc tạo quả thể nấm. Thí nghiệm của Zadrazil (1980)
cho thấy hầu hết các cơ chất ni trồng nấm sị (P. florida và P.cornucopiae) đều có
sự giảm lignin một cách đáng kể [6].

a. Dạng san hô

b. Dạng dùi trống

d. Dạng bán cầu lệch

c. Dạng phễu


e. Dạng lá lục bình

Hình 1.5. Các giai đoạn phát triển của tai nấm

11


Đồ án tốt nghiệp
1.3.2.. Nguồn gốc và phân loại
1.3.2.1 Nguồn gốc và phân bố
Pleurotus citrinopileatus, nấm hoàng kim (tamogitake trong tiếng
Nhật), là một loại nấm có thể ăn được. Có nguồn gốc từ miền đông nước Nga, miền
bắc Trung Quốc và Nhật Bản. Ở miền đông nước Nga, P. citrinopileatus, chúng
được gọi là iI'mak, là một trong những loại nấm ăn được phổ biến nhất.
1.3.2.2. Phân loại sinh học
Giới

: Fungi

Ngành : Basidiomycota
Lớp

: Agaricomycetes

Bộ

: Agaricales

Họ


: Pleurotaceae

Chi

: Pleurotus

Lồi

: Pleurotus citrinopileatus

Hình 1.6. Pleurotus
citrinopileatus ngoài tự nhiên

1.3.3. Đặc điểm sinh trưởng
1.3.3.1. Yếu tố dinh dưỡng
Nấm nói chung và các loại nấm ăn nói riêng chủ yếu sống dị dưỡng nhờ có
hệ men phân giải tương đối mạnh, giúp chúng có thể sử dụng các dạng thức ăn phức
tạp như chất xơ, chất đường, bột, chất gỗ,…. Với cấu trúc dạng sợi, tơ nấm len lỏi
sâu vào trong cơ chất (rơm rạ, mùn cưa, gỗ…) hấp thụ thức ăn để ni tồn bộ cơ
thể nấm.
i) Nguồn đường
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, nấm cần nguồn đường, bột rất lớn,
thường bổ sung các chất cho nấm sò dưới dạng bột bắp, cám gạo.
Nấm sử dụng chất đường, bột để tổng hợp sinh khối, bao gồm các thành
phần cấu tạo nên sợi nấm và các hợp chất liên quan đến hoạt động sống, là yếu tố
bắt buộc khơng thể thiếu, nếu khơng có chúng nấm không thể sinh trưởng và phát
triển được.

12



Đồ án tốt nghiệp
ii) Chất đạm
Chất đạm cũng là nguồn dinh dưỡng không thể thiếu được ở nấm. Ở gỗ mà
nấm thường mọc, hầu như rất nghèo đạm. Vì vậy, để mọc nấm tốt cần có thêm
nguồn đạm thích hợp. Nguồn đạm hữu cơ bổ sung trong trồng nấm sò ở các dạng
như bánh dầu, bã đậu nành.
Nguồn đạm vô cơ dùng trong trồng nấm như phân urea, phân sunphat amon
(SA), diamon phosphat (DAP).
Nhiều thí nghiệm bổ sung muối nitrat, muối ammonium và urea cho thấy tơ
nấm tăng trưởng tốt nhất trên nguyên liệu có thêm urea. Bột đậu nành cũng là
nguồn bổ sung rất tốt cho nấm sị. Ngồi ra, mỗi tác giả cũng tìm thấy một loại đạm
thích hợp cho nấm.
iii) Chất khoáng và vitamin
Các vitamin để hệ sợi nấm phát triển: Vitamin B1, B6, H.
Các chất khoáng đa lượng: Nấm cần được cung cấp một số nguyên tố khoáng
đa lượng như phốt pho (P), kali (K), canxi (Ca), lưu huỳnh (S), magie (Mg)… Ví dụ
như: phân lân cung cấp phốt pho, phân kali cung cấp nguyên tố kali, hoặc phân hỗn
hợp NPK cung cấp cả đạm, phốt pho và kali.
Các nguyên tố vi lượng như: sắt (Fe), kẽm (Zn), mangan (Mn), bor (Bo)…
Nấm sò cần thành phần các nguyên tố vi lượng với một tỷ lệ rất nhỏ nhưng khơng
thể thiếu được.
iv) Nước
Nấm sị cần nước rất lớn trong quá trình sinh trưởng và phát triển, nước
chiếm 80 - 85% tổng trọng lượng. Nếu thiếu nước, quả thể sẽ cằn cỗi, thậm chí teo
cứng lại, nhẹ cân và rất dai. Nếu thừa nước, quả thể sẽ vàng nhũn và rũ xuống.
Nguồn nước tưới phải sạch, nếu nước quá bẩn sẽ lây nhiễm các mầm bệnh
cho nấm, làm ức chế sự phát triển của quả thể, thậm chí làm chết quả thể.
Nguồn nước tưới không bị nhiễm phèn hoặc nhiễm mặn. Nếu khơng quả thể
hình thành sẽ bị dị dạng như bông cải, teo đầu, khô cứng hoặc bị chết non.

Nếu dùng nước máy thì phải để bay hết mùi clo.

13


Đồ án tốt nghiệp
1.3.3.2. Yếu tố mơi trường
Ngồi yếu tố dinh dưỡng từ các chất có trong nguyên liệu trồng nấm sị thì
sự tăng trưởng và phát triển của nấm có liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau như:
nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, pH, nồng độ O2 và CO2…
i) Nhiệt độ
Nấm sò mọc được ở biên độ nhiệt độ tương đối rộng. Ở giai đoạn ủ tơ, một
số loài cần nhiệt độ từ 20 - 30oC, một số lồi khác cần từ 27 - 32 oC, thậm chí 35oC
như lồi P.tuber-regium. Nhiệt độ thích hợp để ra quả thể ở một số lồi nấm sị cần
từ 15 - 25oC, số loài khác cần từ 25 - 32oC.
ii) Độ ẩm
Độ ẩm rất quan trọng đối với sự phát triển tơ và quả thể của nấm. Trong giai
đoạn tăng trưởng tơ, độ ẩm nguyên liệu yêu cầu từ 50 - 60%, cịn độ ẩm khơng khí
khơng được nhỏ hơn 70%. Ở giai đoạn tưới đón nấm ra quả thể, độ ẩm khơng khí
tốt nhất là 70 - 95%. Ở độ ẩm khơng khí 50%, nấm ngừng phát triển và chết, nếu
nấm ở dạng phễu lệch và dạng lá thì sẽ bị khơ mặt và cháy vàng bìa nụ nấm. Nhưng
nếu độ ẩm cao trên 95%, tai nấm dễ bị nhũn và rũ xuống.
Bảng 1.3. Độ ẩm thích hợp cho sự phát triển của một số lồi nấm sị
Độ ẩm tương đối của khơng khí
Lồi nấm

Độ ẩm thích

(%)


hơp của cơ chất

Thích hợp cho

Thích hợp cho

(%)

sự sinh trưởng

sự sinh trưởng

của hệ sợi nấm

của quả thể nấm

P.abolonus

60 - 70

70 - 80

90

P.sajor-caju

70

70 - 80


80 - 95

P.astreatus

60 - 70

70 - 80

85 - 90
(Nguồn: Lê Duy Thắng, 2006)

iii) pH
Cơ chất khi chế biến thường có những biến đổi về pH. Đối với nấm sò, khả
năng chịu đựng sự dao động pH tương đối tốt, pH môi trường có giảm xuống 4,4
14


×