Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm (Introduction to software engineering): Chương 2 - Nguyễn Nhất Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.05 KB, 14 trang )

Chương 2: Vịng đời phần mềm
• 1. Định nghĩa
• 2. Quy trình phát triển phần mềm
• 3. Một số mơ hình phát triển phần mềm

NHẬP MƠN
CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM
(INTRODUCTION TO SOFTWARE
ENGINEERING)

3.1. Mơ hình CMM
3.2. Mơ hình tuyến tính
3.3. Mơ hình chế thử
3.4. Mơ hình phát triển ứng dụng nhanh
3.5. Các mơ hình tiến hóa
3.6. Mơ hình hướng thành phần
3.7. Mơ hình RUP
3.8. Các kỹ thuật thế hệ thứ 4

ng

.c
om











co

• 4. Đánh giá sản phẩm và quy trình

an

1

2

ng

th

1

2

Vịng đời phần mềm

du
o

Chương 2: Vòng đời phần mềm
2.1. Định nghĩa (Vòng đời phần mềm)

• Mọi sản phẩm phần mềm đều có vịng đời.
• Vòng đời thường khá dài — một số sản phẩm

phần mềm đã “tồn tại” được 30 năm.

cu

u

– Vòng đời phần mềm là thời kỳ tính từ khi phần
mềm được sinh (tạo) ra cho đến khi chết đi (từ lúc
hình thành đáp ứng yêu cầu, vận hành, bảo dưỡng
cho đến khi loại bỏ khơng đâu dùng)
– Quy trình phần mềm (vịng đời phần mềm) được
phân chia thành các pha chính: phân tích, thiết kế,
chế tạo, kiểm thử, bảo trì. Biểu diễn các pha có
khác nhau theo từng người

• Vịng đời có thể được rút ngắn do tiến bộ
công nghệ

3

3

4

4
CuuDuongThanCong.com

/>

Các phương pháp luận và kỹ thuật

cho từng pha

Các pha trong vịng đời PM
• Một cách rõ ràng hoặc rõ ràng, tất cả các sản
phẩm phần mềm đều trải qua ít nhất các giai
đoạn sau:

Tên pha

Nội dung nghiệp vụ

Phương pháp, kỹ thuật

Xác định
yêu cầu
Thiết kế
hệ thống

Đặc tả yêu cầu người dùng
Xác định yêu cầu phần mềm
Thiết kế cơ bản phần mềm
Thiết kế cấu trúc ngoài của phần mềm
Là thiết kế chi tiết: Thiết kế cấu trúc bên trong
Thiết kế
của phần mềm (đơn vị chương trình hoặc
chương trình
mơđun)

.c
om


– u cầu — xác định nhu cầu của khách hàng và các
ràng buộc của sản phẩm
– Thiết kế — xác định cấu trúc / tổ chức của hệ thống
phần mềm]
– Mã hóa — viết phần mềm
– Kiểm thử — vận hành hệ thống để tìm và loại bỏ các
khiếm khuyết
– Bảo trì — sửa chữa và nâng cao sản phẩm sau khi
khách hàng triển khai

co

ng

Lập trình
Đảm bảo
chất lượng
Vận hành
Bảo trì

an

5

Kiểm tra chất lượng phần mềm đã phát triển
Sử dụng, vận hành phần mềm đã phát triển.
Biến đổi, điều chỉnh phần mềm

Thiết kế cấu trúc hóa

Lập trình cấu trúc
Phương pháp Jackson
Phương pháp Warnier
Mã hóa cấu trúc hóa
Phương pháp kiểm thử
chương trình
Chưa cụ thể

6

6

ng

th

5

Mã hóa bởi ngơn ngữ lập trình

Phân tích cấu trúc hóa

2. Quy trình phát triển phần mềm

du
o

Các mơ hình vịng đời phần mềm

• Q trình là một tập hợp các hoạt động, với các đầu vào và

đầu ra được xác định rõ ràng, để hồn thành một số nhiệm
vụ.
• Mơ hình vịng đời là một mơ tả về một q trình thực hiện
một sản phẩm phần mềm trong toàn bộ hoặc một phần
vịng đời của nó.

u

Khung quy trình chung (Common process framework)

cu

Hoạt động khung (Framework activities)
Tập tác vụ (Task sets)
Tác vụ (Tasks)

– Các mơ hình vịng đời có xu hướng tập trung vào các pha chính
của chu kỳ và mối quan hệ của chúng với các pha khác.
– Các nghiên cứu gần đây về quy trình phần mềm đã xem xét chi
tiết nhiều khía cạnh của việc phát triển và bảo trì.
– Mơ hình vịng đời là một mơ tả quy trình phần mềm, nhưng
thuật ngữ mơ hình vịng đời có trước các cuộc thảo luận về quy
trình phần mềm.

Điểm quan trọng
(milestones),sản phẩm chuyển
giao (deliverables)

Điểm Kiểm Tra Chất Lượng
(SQA points)

Các hoạt động giám sát, đánh giá kỹ thuật, đảm bảo chất
lượng phần mềm, quản lý cấu hình, quản lý rủi ro, ...
(Umbrella activities)
7

7

8

8
CuuDuongThanCong.com

/>

3. Một số mơ hình phát triển PM

3.1. Mơ hình khả năng thuần thục
Tại sao phải sử dụng mơ hình CMM trong công
nghệ làm phần mềm?

3.1. Capability Maturity Model (CMM by SEI):
Mơ hình khả năng thuần thục

Khó khăn khi khơng sử
dụng CMM






Các tiến trình phần mềm thường
bị thay đổi cập nhật mà khơng có
sự chuần bị trước.



Đặc tả một tiến trình phần mềm
khơng chặt chẽ, dẫn đến sự
khủng hoảng khi thực hiện một
dự án.

.c
om

– Các khái niệm
– Tại sao sử dụng mơ hình CMM
– Các thức sử dụng mơ hình

co

ng



an

9

Thiếu cơ sở để đánh giá chất
lượng phần mềm, để đưa ra

phương thức tiến hành và cách
giải quyết các vấn đề phát sinh.

Thuận lợi khi sử dụng
CMM


Dễ dàng quản lý phát triển phần mềm.
Các tiến trình được cập nhật qua sự
điều khiển của các nhà phần tích và
kiểm thử.



Vai trị, trách nhiệm của mỗi thành
viên trong các tiến trình được phân
định rõ ràng.



Quản lý chất lượng của phần mềm,
thoả mãn các yêu cầu khách hàng. Có
cơ sơ chuẩn xác đánh giá chất lượng,
thời gian, chi phí và phân tích dự án và
các tiến trình.
10

10

ng


th

9



Thực thi tiến trình phần mềm

Các khái niệm cơ bản trong CMM

du
o

(Software Process Performance)

• Tiến trình (Process)

• Thực thi tiến trình phần mềm cho biết kết quả
thực tế của một tiến trình phần mềm.
• Hướng tới kết quả đạt được cịn khả năng tiến
trình phần mềm cho thấy kết quả có thể mong
đợi.
• Do phụ thuộc vào đặc trưng của dự án và từng
trường hợp cụ thể, nên kết quả thực tế thường
không phản ánh đầy đủ khả năng tiến trình của
một cơng ty.

cu


u

– Một tiến trình phần mềm là một tập hợp các hành
động, phương thức, thực hành, thay đổi mà người ta
dùng để duy trì và phát triển phần mềm cũng như các
thành phần liên quan tới chúng (ví dụ: kế hoạch dự
án, thiết kế, lập trình, kiểm thử, tài liệu hướng dẫn...).

• Khả năng tiến trình phần mềm
(Software Process Capability)

– Cho biết phạm vi kết quả có thể mong đợi của một
tiến trình phần mềm.
– Dự đoán khả năng làm dự án phần mềm tiếp theo của
công ty.
11

11

12

12
CuuDuongThanCong.com

/>

Mơ hình chi tiết các thành phần trong
cấu trúc CMM.

Độ thuần thục của tiến trình PM

(Software process maturity)

Mức độ thuần
thục

• Chỉ rõ một tiến trình phần mềm được xác
định, quản lý, đánh giá, điều khiển, đạt hiệu
quả một cách rõ ràng.
• Cho biết khả năng phát triển, chỉ ra giá trị của
tiến trình phần mềm, tính vững chắc của dự
án.

nhận được từ

chỉ ra

Các vùng tiến
trình chính

.c
om

Khả năng
tiến trình

tổ chức bởi

Các tính năng phổ
biến


đạt được

Các thực hành
chính

ánh xạ

Các mục tiêu

ng

Thực thi hoặc
thể chế hố

14

14

Tiến trình dự
đốn được
Tiến trình ổn định,
chuẩn
Tiến trình có
kỷ luật
Ban đầu
(1)

Có sự cải tiến hơn, chiến lược
quản lý dự án vµ thủ tục để thực
thi chiến lược ấy được thiết lập.

Các kế hoạch và quản lý dự án
mới được dựa trên những kinh
nghiệm của dự án cũ.

Cải tiến
(5)

cu

tiến trình cải
tiến liên tục

u

Tiến trình phần mềm mang tính chất
tuỳ tiện, lộn xộn, có ít tiến trình
được xác định trước, hiệu quả của
cơng việc mang tính riêng lẻ.
Khó có được một môi trường làm
việc ổn định. Kế hoạch và ngân sách,
chất lượng sản phẩm và vận hành
khơng thể dự đốn trước được.

Mơ hình 5 mức của CMM

du
o

Mơ hình 5 mức của CMM


ng

th

13

mô tả

Cơ sỏ hạ tầng hoặc các
hoạt động

co
an

13

nhận được từ

Tiến trình dự
đốn được

Được quản lý
(4)
Tiến trình ổn định,
chuẩn

Được định nghĩa
(3)

Có tính lặp lại

(2)

Tiến trình cải
tiến liên tục

Tiến trình có
kỷ luật

Quá trình vận hành phụ thuộc vào khả năng của từng cá
nhân riêng lẻ, và thường xuyên thay đổi do phụ thuộc vào kỹ
năng, trình độ hiểu biết và các hoạt động của từng thành
viên trong dự án.

Ban đầu
(1)

Được quản lý
(4)

Được định nghĩa
(3)

Có tính lặp lại
(2)

Kết quả là đưa được những hiệu quả quản lý tiến trình của
một dự án nµy vào một dự án khác. Điều này cho phép lặp
lại (repeatable) những thành công đối với một dự án tương
tự mặc dù có thể các dự án này cũng có những điểm khác
biệt.


15

15

16

16
CuuDuongThanCong.com

Cải tiến
(5)

/>

Mơ hình 5 mức của CMM
Tiến trình cải
tiến liên tục
Tiến trình dự
đốn được

Được quản lý
(4)

Tiến trình ổn định,
chuẩn

Được định nghĩa
(3)


Có tính lặp lại
(2)

Ban đầu
(1)

Tiến trình có
kỷ luật

Một tiến trình được định nghĩa tốt gồm có các tính chất như
có tiêu chuẩn, đầu vào, tiêu chuẩn và thủ tục rõ ràng để tiến
hành cơng việc, kiểm tra các đầu ra.

ng

Tiến trình có
kỷ luật

Cải tiến
(5)

co

Tiến trình ổn định,
chuẩn

Mục tiêu là điều khiển tiến trình.
Các tiến trình phần mềm được
quản lý để vận hành ổn định, an
tồn. Có những đánh giá phần

mềm và chất lượng, hiệu quả các
hoạt động trong tiến trình.

.c
om

Lập được tài liệu tiến trình tiêu
chuẩn đối với việc phát triển và
bảo trì phần mềm có tổ chức, bao
gồm cả cơng nghệ phần mềm, các
tiến trình quản lý, và các tiến trình
tích hợp với nhau (nghĩa rằng đầu
ra của một tiến trình sẽ là đầu vào
của tiến trình tiếp theo ).

Mơ hình 5 mức của CMM

an

17

Tiến trình dự
đốn được

Cải tiến
(5)

Được quản lý
(4)


Được định nghĩa
(3)

Có tính lặp lại
(2)

Do các tiến trình ổn định và được đánh giá đúng nên khi có
các trường hợp ngoại lệ, sẽ xác định và chỉ rõ những nguyên
nhân gây ra biến đổi.

Ban đầu
(1)

18

18

th

17

Tiến trình cải
tiến liên tục

Tiến trình dự
đốn được
Tiến trình ổn định,
chuẩn
Tiến trình có
kỷ luật


ng

LEVEL 2: Có thể lặp
1. Quản lý cấu hình
phần mềm
2. Đảm bảo chất
lượng phần mềm
3. Quản lý hợp đồng
con phần mềm
4. Theo dõi và giám
sát dự án phần mềm
5. Lập kế hoạch dự
án phần mềm
6. Quản lý yêu cầu

Cải tiến
(5)

cu

Tiến trình cải
tiến liên tục

u

Tiếp tục cải tiến tiến trình, có thể
xác định được những điểm mạnh
và điểm yếu của tiến trình, có khả
năng phân tích các khiếm khuyết,

xác định các nguyên nhân gây ra
để tránh các khiếm khuyết này.

18 Vùng tiến trình chính
KPA (Key Process Area)

du
o

Mơ hình 5 mức của CMM

Được quản lý
(4)

Được định nghĩa
(3)

Có tính lặp lại
(2)

7. Xem xét ngang nhau
8. Hợp tác giữa các
nhóm
9. Kỹ thuật sản phẩm
phần mềm
10. Quản lý phần mềm
tích hợp
11. Chương trình huấn
luyện
12. Định nghĩa tiến trình

tổ chức
13. Trọng tâm tiến trình
tổ chức

14.
Quản lý chất
lượng phần mềm
15.
Quản lý quá trình
định lượng

16.
Quản lý thay đổi
tiến trình
17.
Quản lý thay đổi
cơng nghệ
18.
Phịng ngừa khiêm
khuyết

MỨC 3: Được định nghĩa
MỨC 4: Được quản lý

Ban đầu
(1)

MỨC 5: Cải tiến
19


19

20

20
CuuDuongThanCong.com

/>

Khả năng nhìn nhận tại mỗi mức
thuần thục

Khả năng tiến trình và dự đốn theo
các mức của CMM

co

ng

.c
om

• Khi mức độ thuần thục tăng, sự sai khác giữa kết
quả đạt được và kết quả dự tính giảm xuống.
• Khi mức độ thuần thục tăng, độ biến động của
kết quả thực tế so với kết quả đề ra giảm xuống.
• Khi mức độ thuần thục tăng thì các kết quả sẽ
được cải thiện. Đó là, chi phí giảm, thời gian phát
triển ngắn hơn, chất lượng và năng suất tăng.


an

21

22

th

21

22

ng

Những điểm chung của 2 phương
thức sử dụng CMM

du
o

Cách thức sử dụng mô hình CMM
• Định giá tiến trình phần mềm (Software process
assessments ) xác định trạng thái của tiến trình
phần mềm hiện tại của tổ chức, xác định mức độ
ưu tiên đối với các vấn đề có liên quan tới tiến
trình phần mềm khi xử lý chúng và xây dựng hệ
thống hỗ trợ phát triển tiến trình phần mềm.
• Đánh giá khả năng phần mềm (Software
capability evaluations) xác định các nhà thầu có
đủ tư cách triển khai một dự án phần mềm hoặc

quản lý hiện trạng của một hệ thống phần mềm
đã có sẵn.

u

Lựa chọn
đội

cu

(1)

(2)

(3)
Hồ sơ KPA

Thăm tại chỗ

Tìm kiếm

Phỏng vấn và
xem xét tài
liệu

Dựa trên CMM

(4)

(5)


(6)

24
CuuDuongThanCong.com

Phân tích
trả lời

Các mẫu CMM

23

23

Câu hỏi thuần
thục

/>
24


3.2. Mơ hình tuyến tính

Mơ hình tuyến tính
Tạo mã / lập trình (Code generation / programming):
Chuyển thiết kế thành chương trình máy tính bởi
ngơn ngữ nào đó. Nếu thiết kế đã được chi tiết hóa
thì lập trình có thể chỉ thuần túy cơ học


.c
om

• Cơng nghệ học Hệ thống / Thơng tin và mơ hình hóa
(System / Information engineering and modeling):
thiết lập các yêu cầu, ánh xạ một số tập con các yêu
cầu sang phần mềm trong quá trình tương tác giữa
phần cứng, người và CSDL

Phân tích

Thiết kế

Lập trình

Kiểm thử

ng

Phân tích

co

Cơng nghệ học
Hệ thống / Thơng tin

an

25


Lập trình

Kiểm thử

Cơng nghệ học
Hệ thống / Thơng tin
26

26

Điểm yếu của Mơ hình tuyến tính

du
o

Mơ hình tuyến tính

ng

th

25

Thiết kế

Kiểm thử (Testing): Kiểm tra các chương
trình và mơđun cả về lơgic bên trong và
chức năng bên ngoài, nhằm phát hiện
ra lỗi và đảm bảo với đầu vào xác định
thì cho kết quả mong muốn


• Thực tế các dự án ít khi tn theo dịng tuần
tự của mơ hình, mà thường có lặp lại (như mơ
hình của Boehm)
• Khách hàng ít khi tun bố rõ ràng khi nào
xong hết các yêu cầu

cu

u

• Hỗ trợ / Bảo trì (Support / Maintenance): Đáp
ứng những thay đổi, nâng cấp phần mềm đã
phát triển do sự thay đổi của môi trường, nhu
cầu

Phân tích

Thiết kế

Lập trình

• Khách hàng phải có lịng kiên nhẫn chờ đợi
thời gian nhất định mới có sản phẩm. Nếu
phát hiện ra lỗi nặng thì là một thảm họa!

Kiểm thử

Công nghệ học
Hệ thống / Thông tin

27

27

28

28
CuuDuongThanCong.com

/>

Mơ hình chế thử: Khi nào ?

3.3. Mơ hình chế thử (Prototyping model)

• Khi mới rõ mục đích chung chung của phần
mềm, chưa rõ chi tiết đầu vào hay xử lý ra sao
hoặc chưa rõ yêu cầu đầu ra
• Dùng như “Hệ sơ khai” để thu thập yêu cầu
người dùng qua các thiết kế nhanh

.c
om

Tạo / sửa
bản mẫu

• Các giải thuật, kỹ thuật dùng làm bản mẫu có
thể chưa nhanh, chưa tốt, miễn là có mẫu để
thảo luận gợi yêu cầu của người dùng


ng

Nghe Khách
trình bày

co

Khách kiểm tra
bản mẫu

an

29

30

Mơ hình phát triển ứng dụng nhanh
Team #3

du
o

3.4. Mơ hình phát triển ứng dụng nhanh
(Rapid Application Development: RAD)

ng

th


29

30

Mơ hình
nghiệp vụ
Mơ hình
dữ liệu
Mơ hình
tiến trình

• Là quy trình phát triển phần mềm gia tăng, tăng dần
từng bước (Incremental software development) với
mỗi chu trình phát triển rất ngắn (60-90 ngày)
• Xây dựng dựa trên hướng thành phần (Componentbased construction) với khả năng tái sử dụng (reuse)
• Gồm một số nhóm (teams), mỗi nhóm làm 1 RAD theo
các pha: Mơ hình nghiệp vụ, Mơ hình dữ liệu, Mơ hình
xử lý, Tạo ứng dụng, Kiểm thử và đánh giá (Business,
Data, Process, Appl. Generation, Test)

cu

u

Team #2
Mơ hình
nghiệp vụ
Mơ hình
Team #1
dữ liệu

Mơ hình
Mơ hình
nghiệp vụ
tiến trình

Mơ hình
dữ liệu
Mơ hình
tiến trình

Tạo
ứng dụng
Kiểm thử
&Turnover

Tạo
ứng dụng
Kiểm thử
&Turnover

Tạo
ứng dụng
Kiểm thử
&Turnover

31

31

60 - 90 days


32
CuuDuongThanCong.com

/>

RAD: Business modeling

RAD: Mơ hình dữ liệu và tiến trình
• Mơ hình dữ liệu (Data modeling): các đối tượng
dữ liệu cần để hỗ trợ nghiệp vụ (business). Định
nghĩa các thuộc tính của từng đối tượng và xác
lập quan hệ giữa các đối tượng
• Mơ hình tiến trình (Process modeling): Các đối
tượng dữ liệu được chuyển sang luồng thông tin
thực hiện chức năng nghiệp vụ. Tạo mô tả xử lý
đễ cập nhật (thêm, sửa, xóa, khơi phục) từng đối
tượng dữ liệu

• Luồng thơng tin được mơ hình hóa để trả lời
các câu hỏi:

co

ng

.c
om

– Thông tin nào điều khiển xử lý nghiệp vụ ?

– Thơng tin gì được sinh ra?
– Ai sinh ra nó ?
– Thơng tin đi đến đâu ?
– Ai xử lý chúng ?

an

33

34

ng

th

33

34

RAD: Hạn chế ?

• Tạo ứng dụng (Application Generation): Dùng
các kỹ thuật thế hệ 4 để tạo phần mềm từ các
thành phần có sẵn hoặc tạo ra các thành phần
có thể tái dụng lại sau này. Dùng các cơng cụ
tự động để xây dựng phần mềm
• Kiểm thử (Testing and Turnover): Kiểm thử các
thành phần mới và kiểm chứng mọi giao diện
(các thành phần cũ đã được kiểm thử và dùng
lại)


• Cần nguồn nhân lực dồi dào để tạo các nhóm cho
các chức năng chính
• u cầu hai bên giao kèo trong thời gian ngắn
phải có phần mềm hoàn chỉnh, thiếu trách nhiệm
của một bên dễ làm dự án đổ vỡ
• RAD khơng phải tốt cho mọi ứng dụng, nhất là với
ứng dụng khơng thể mơđun hóa hoặc địi hỏi tính
năng cao
• Mạo hiểm kỹ thuật cao thì khơng nên dùng RAD

cu

u

du
o

RAD: Tạo ứng dụng và kiểm thử

35

35

36

36
CuuDuongThanCong.com

/>


Mơ hình gia tăng
(The incremental model)

3.5. Các mơ hình tiến hóa
• Phần lớn các hệ phần mềm phức tạp đều tiến hóa theo
thời gian: mơi trường thay đổi, u cầu phát sinh thêm,
hồn thiện thêm chức năng, tính năng
• Các mơ hình tiến hóa (evolutionary models) có tính lặp
lại. Kỹ sư phần mềm tạo ra các phiên bản (versions) ngày
càng hồn thiện hơn, phức tạp hơn
• Các mơ hình tiêu biểu:

.c
om

• Các chức năng với những yêu cầu khác được
phát triển thêm sau (gia tăng)
• Lặp lại quy trình để hoàn thiện dần

ng

Gia tăng (Incremental)
Xoắn ốc (Spiral)
Xoắn ốc WINWIN (WINWIN spiral)
Phát triển đồng thời (Concurrent development)

co







• Kết hợp mơ hình tuần tự và ý tưởng lặp lại của
chế bản mẫu
• Sản phẩm lõi với những yêu cầu cơ bản nhất
của hệ thống được phát triển

an

37

38

ng

th

37

38

Gia tăng 1
Thiết kế

Lập trình

Gia tăng 2


Phân tích

Gia tăng 3

Thiết kế

Phân tích

Gia tăng 4

cu

Cơng nghệ hệ
thống/thơng tin

Lập kế hoạch

Phân tích rủi ro

Xuất xưởng 1

Kiểm thử

u

Phân tích

Mơ hình xoắn ốc (spiral)

du

o

Mơ hình gia tăng

Lập trình

Kiểm thử

Giao tiếp
khách hàng

Xuất xưởng 2

Thiết kế

Lập trình

Kiểm thử

Phân tích

Thiết kế

Lập trình

Khái niệm

Xuất xưởng 3

Làm mới

Nâng cấp

XX 4

Kiểm thử

Kỹ nghệ

Bảo trì

Thời gian/lịch

Khách hàng
đánh giá

Xây dựng &
Xuất xưởng

39

39

40

40
CuuDuongThanCong.com

/>

Mơ hình xoắn ốc (tiếp)


• Giao tiếp khách hàng: giữa người phát triển và
khách hàng để tìm hiểu yêu cầu, ý kiến
• Lập kế hoạch: Xác lập tài nguyên, thời hạn và
những thơng tin khác

• Xây dựng và xuất xưởng: xây dựng, kiểm thử,
cài đặt và cung cấp hỗ trợ người dùng (tư liệu,
huấn luyện, . . .)
• Đánh giá của khách hàng: Nhận các phản hồi
của người sử dụng về biểu diễn phần mềm
trong giai đoạn kỹ nghệ và cài đặt

.c
om

Mơ hình xoắn ốc (tiếp)

co

ng

• Phân tích rủi ro: Xem xét mạo hiểm kỹ thuật
và mạo hiểm quản lý
• Kỹ nghệ: Xây dựng một hay một số biểu diễn
của ứng dụng

an

41


42

ng

th

41

42

Mơ hình xoắn ốc WINWIN

du
o

Mơ hình xoắn ốc: Mạnh và yếu?

• Nhằm thỏa hiệp giữa người phát triển và
khách hàng, cả hai cùng “Thắng” (win-win)

u

• Tốt cho các hệ phần mềm quy mơ lớn
• Dễ kiểm sốt các mạo hiểm ở từng mức tiến
hóa

cu

– Khách thì có phần mềm thỏa mãn u cầu chính

– Người phát triển thì có kinh phí thỏa đáng và thời
gian hợp lý

• Khó thuyết phục khách hàng là phương pháp
tiến hóa xoắn ốc có thể kiểm sốt được
• Chưa được dùng rộng rãi như các mơ hình
tuyến tính hoặc chế thử

• Các hoạt động chính trong xác định hệ thống:
– Xác định cổ đơng (stakeholders)
– Xác định điều kiện thắng của cổ đông
– Thỏa hiệp điều kiện thắng của các bên liên quan
43

43

44

44
CuuDuongThanCong.com

/>

Mơ hình phát triển đồng thời
(concurrent development)

Mơ hình xoắn ốc WINWIN
2. Xác định điều kiện
thắng của cổ đơng


3a. Hịa hợp điều kiện thắng
3b. Thiết lập mục tiêu mức tiếp
và các ràng buộc, dự kiến

.c
om

1. Xác định mức
tiếp của cổ đông

ng

4. Đánh giá tiến trình và
dự kiến sản phẩm,
giải quyết rủi ro

5. Xác định mức tiếp của
sản phâm và quy trình,
kể cả phân chia nhỏ

co

7. Xét duyệt và đánh giá
6. Kiểm định sản phẩm
và quy trình

• Xác định mạng lưới những hoạt động đồng thời
(Network of concurrent activities)
• Các sự kiện (events) xuất hiện theo điều kiện vận
động trạng thái trong từng hoạt động

• Dùng cho mọi loại ứng dụng và cho hình ảnh khá
chính xác về trạng thái hiện trạng của dự án
• Thường dùng trong phát triển các ứng dụng
khách/chủ (client/server applications): hệ thống
và các thành phần cấu thành hệ thống được phát
triển đồng thời

an

45

46

th

45

46

ng

3.6. Mơ hình hướng thành phần
Component-based model

du
o

Mơ hình dựa thành phần

• Gắn với những cơng nghệ hướng đối tượng

(Object-oriented technologies) qua việc tạo các lớp
(classes) có chứa cả dữ liệu và giải thuật xử lý dữ
liệu
• Có nhiều tương đồng với mơ hình xoắn ốc
• Với ưu điểm tái sử dụng các thành phần qua Thư
viện / kho các lớp: tiết kiệm 70% thời gian, 80% giá
thành, chỉ số sản xuất 26.2/16.9
• Với UML như chuẩn cơng nghiệp đang triển khai

u

Lập kế hoạch

Phân tích rủi ro

cu

Giao tiếp
khách hàng

Khách hàng
đánh giá

Xác định
thành phần
ứng viên

Xây dựng
bước lặp thứ n
của hệ thống


Kỹ nghệ
Xây dựng &
Xuất xưởng

Đặt
thành phần
vào thư viện

47

47

Lấy
thành phần
nếu có

Xây dựng
thành phần
nếu kh.có

48

48
CuuDuongThanCong.com

Tìm
thành phần
từ thư viện


/>

2.3.7. Mơ hình RUP
(Rational Unified Process)

Tổng kết các mơ hình
• Thác nước: mơ hình tuyến tính

• SV tự nghiên cứu

.c
om

• Chế thử: mơ hình lặp đi lặp lại
• Gia tăng: kết hợp giữa mơ hình tuyến tính và
lặp đi lặp lại
• Xoăn ốc: kết hợp giữa mơ hình tuyến tính và
lặp đi lặp lại

co

ng

• Phát triển nhanh: mơ hình lặp đi lặp lại

an

49

50


th

49

50

ng

3.8. Các kỹ thuật thế hệ thứ 4
(Fourth generation techniques)

du
o

4GT: Tại sao ?
• Từ thu thập yêu cầu cho đến sản phẩm: đối thoại
giữa khách và người phát triển là quan trọng
• Khơng nên bỏ qua khâu thiết kế. 4GT chỉ áp dụng
để triển khai thiết kế qua 4GL
• Mạnh: giảm thời gian phát triển và tăng năng
suất
• Yếu: 4GT khó dùng hơn ngơn ngữ lập trình, mã
khó tối ưu và khó bảo trì cho hệ thống lớn Þ cần
kỹ năng của kỹ sư phần mềm
• Tương lai: 4GT với mơ hình theo thành phần

cu

u


• Tập hợp các cơng cụ cho phép xác định đặc
tính phần mềm ở mức cao, sau đó sinh tự
động mã nguồn dựa theo đặc tả đó
• Các cơng cụ 4GT điển hình: ngơn ngữ phi thủ
tục cho truy vấn CSDL; tạo báo cáo; xử lý dữ
liệu; tương tác màn hình; tạo mã nguồn; khả
năng đồ họa bậc cao; khả năng bảng tính;
khả năng giao diện Web; vv
51

51

52

52
CuuDuongThanCong.com

/>

4. Đánh giá: Sản phẩm và quy trình
(Product and process)

co

ng

.c
om


• Quy trình yếu thì sản phẩm khó mà tốt, song
khơng nên coi trọng quá mức vào quy trình
hoặc quá mức vào sản phẩm
• Sản phẩm và quy trình cần được coi trọng như
nhau

an

53

cu

u

du
o

ng

th

53

CuuDuongThanCong.com

/>


×