Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

Nghiên cứu lý thuyết, khảo sát, tính toán dao động, đo đạc độ êm dịu hệ thống treo nhíp và hệ thống treo khí nén xe khách SAMCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 136 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT, KHẢO SÁT, TÍNH TỐN
DAO ĐỘNG, ĐO ĐẠC ĐỘ ÊM DỊU HỆ THỐNG TREO
NHÍP VÀ HỆ THỐNG TREO KHÍ NÉN XE KHÁCH
SAMCO
SVTH:

HỒ MINH TRÍ

MSSV:

16145549

SVTH:

TRẦN THẾ TRIỆT

MSSV:

16145609

GVHD:

TS. NGUYỄN MẠNH CƯỜNG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2020


1


2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT, KHẢO SÁT, TÍNH TỐN
DAO ĐỘNG, ĐO ĐẠC ĐỘ ÊM DỊU HỆ THỐNG TREO
NHÍP VÀ HỆ THỐNG TREO KHÍ NÉN XE KHÁCH
SAMCO
SVTH:

HỒ MINH TRÍ

MSSV:

16145549

SVTH:

TRẦN THẾ TRIỆT

MSSV:

16145609


GVHD:

TS. NGUYỄN MẠNH CƯỜNG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2020

3


TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 08 năm 2020

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: 1. HỒ MINH TRÍ

MSSV: 16145549

2. TRẦN THẾ TRIỆT

MSSV: 16145609

Ngành: Cơng nghệ Kỹ thuật ơ tơ
Khóa: 2016-2020


Lớp: 161453A

1. Tên đề tài
NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT, KHẢO SÁT, TÍNH TOÁN DAO ĐỘNG, ĐO ĐẠC ĐỘ
ÊM DỊU HỆ THỐNG TREO NHÍP VÀ HỆ THỐNG TREO KHÍ NÉN XE KHÁCH
SAMCO
2. Nhiệm vụ đề tài
- Hiểu rõ về cơ sở lý thuyết và đặc điểm cấu tạo của hệ thống treo trên xe Samco Felix
và Samco Wenda.
- Khảo sát, tính tốn và khảo sát được độ êm dịu trên hệ thống treo nhíp và hệ thống
treo khí nén trên xe khách của Samco
- Kết luận.
3. Sản phẩm của đề tài
- Tập thuyết minh.
4. Ngày giao nhiệm vụ đề tài: 26/06/2020
5. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/08/2020
TRƯỞNG BỘ MÔN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

4


5


TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

TP HỒ CHÍ MINH

KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

Bộ mơn: Khung gầm Ơtơ

PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
Họ và tên Sinh viên: HỒ MINH TRÍ

MSSV: 16145549 Hội đồng:………
MSSV: 16145609 Hội đồng:………

TRẦN THẾ TRIỆT

Tên đề tài: NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT, KHẢO SÁT, TÍNH TỐN DAO ĐỘNG,
ĐO ĐẠC ĐỘ ÊM DỊU HỆ THỐNG TREO NHÍP VÀ HỆ THỐNG TREO KHÍ NÉN
XE KHÁCH SAMCO
Ngành: Công nghệ Kỹ thuật ô tô
Họ và tên GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Mạnh Cường
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Nhận xét về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên
Nhóm sinh viên thực hiện đề tài có tinh thần trách nhiệm cao, có thái độ nghiêm túc,
chịu khó tìm tịi học hỏi, biên dịch tài liệu; khả năng làm việc nhóm tốt
2. Nhận xét về kết quả thực hiện của ĐATN
2.1. Kết cấu, cách thức trình bày ĐATN:
Đồ án được trình bày theo đúng qui định, có tính logic, sạch, đẹp
2.2. Nội dung đồ án:

(Cơ sở lý luận, tính thực tiễn và khả năng ứng dụng của đồ án, các hướng nghiên cứu có
thể tiếp tục phát triển)
Nội dung đáp ứng đầy đủ so với mục tiêu của đề tài; sản phẩm của đề tài là tài liệu
có thể giúp cho sinh viên chun ngành cơng nghệ ô tô tham khảo.
2.3. Kết quả đạt được:


Tài liệu về cấu tạo của hệ thống treo trên xe Samco Felix và Samco Wenda.

6




Khảo sát, tính tốn và khảo sát được độ êm dịu trên hệ thống treo nhíp và hệ
thống treo khí nén trên xe khách của Samco.

2.4. Những tồn tại (nếu có):
………………………………………
Khơng……………………………………………………………………………………………
………………………………………………

3. Đánh giá:
Điểm
TT
1.

Mục đánh giá

tối đa


Hình thức và kết cấu ĐATN

30

Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nội dung của

10

đạt được Đánh
giá:
9,0/10
điểm

các mục

2.

Điểm

Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài

10

Tính cấp thiết của đề tài

10

Nội dung ĐATN


50

Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ

5

thuật, khoa học xã hội…

(chín
điểm)
4.
Kết
luận:

Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá

10

Được

Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành phần,

15

phép

hoặc quy trình đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng

bảo vệ


buộc thực tế.

trước

Khả năng cải tiến và phát triển

15

Hội

Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên

5

đồng!

ngành…
3.

Đánh giá về khả năng ứng dụng của đề tài

10

4.

Sản phẩm cụ thể của ĐATN

10

Tổng điểm


100
7


 Được phép bảo vệ
 Không được phép bảo vệ
TP.HCM, ngày 17 tháng 08 năm 2020
Giảng viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Mạnh Cường

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

BỘ MÔN KHUNG GẦM

PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên phản biện)
Họ và tên sinh viên: HỒ MINH TRÍ

MSSV:16145549

Họ và tên sinh viên: TRẦN THẾ TRIỆT


MSSV:16145609

Tên đề tài:

NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT, KHẢO SÁT, TÍNH TỐN DAO ĐỘNG, ĐO ĐẠC
ĐỘ ÊM DỊU HỆ THỐNG TREO NHÍP VÀ HỆ THỐNG TREO KHÍ NÉN XE
KHÁCH SAMCO
Ngành đào tạo: Công nghệ Kỹ thuật ô tô
Họ và tên GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Mạnh Cường
Ý KIẾN NHẬN XÉT
8


1. Nhận xét về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

2. Nhận xét về kết quả thực hiện của ĐATN
2.1. Kết cấu, cách thức trình bày ĐATN:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

2.2. Nội dung đồ án:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

2.3. Kết quả đạt được:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
2.4. Những tồn tại (nếu có):
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

3. Đánh giá
TT

1.

2.

Mục đánh giá

Điểm tối đa

Hình thức và kết cấu đồ án

30

Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nội dung của các mục


10

Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài

10

Tính cấp thiết của đề tà

10

Nội dung đồ án
Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật, khoa học xã
hội…
Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá
Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành phần, hoặc quy trình đáp ứng
yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế.

50

9

5
10
15

Điểm đạt
được


Khả năng cải tiến và phát triển


15

Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên ngành…

5

3.

Đáng giá về khả năng ứng dụng của đề tài

10

4.

Sản phẩm cụ thể

10
Tổng điểm

100

4. Kết luận


Được phép bảo vệ



Không được phép bảo vệ

TP.HCM, ngày…... tháng…….năm 2020
Giảng viên phản biên

(Ký, ghi rõ họ tên)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

XÁC NHẬN HỒN THÀNH ĐỒ ÁN
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT, KHẢO SÁT, TÍNH TỐN DAO ĐỘNG, ĐO
ĐẠC ĐỘ ÊM DỊU HỆ THỐNG TREO NHÍP VÀ HỆ THỐNG TREO KHÍ NÉN XE
KHÁCH SAMCO
Họ và tên Sinh viên: 1. HỒ MINH TRÍ

MSSV: 16145549

2. TRẦN THẾ TRIỆT

MSSV: 16145609

Ngành: Công nghệ Kỹ thuật ô tô
Sau khi tiếp thu và điều chỉnh theo góp ý của giảng viên hướng dẫn, giảng viên phản
biện và các thành viên trong hội đồng bảo về. Đồ án tốt nghiệp đã được hoàn chỉnh
đúng theo yêu cầu về nội dung và hình thức.
Chủ tịch Hội đồng: .....................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10



.....................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn: ...............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Giảng viên phản biện: .................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 08 năm 2020

11


LỜI CẢM ƠN
- Trong thời gian học tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh, chúng
em đã được học hỏi và lĩnh hội nhiều kiến thức quý báu từ quý thầy cô, để làm nền tảng
cho việc nghiên cứu và tiếp cận thêm nhiều tài liệu mới một cách có hiệu quả.
- Trong q trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, chúng em xin chân thành cảm ơn:
+ Ban giám hiệu Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện cho chúng em theo học lớp đại học chính quy, chuyên ngành Cơ Khí Động Lực.
+ Q Thầy Cơ tham gia giảng dạy lớp Đại học chính quy về đại cương và chun
ngành Cơ khí động lực niên khóa 2016-2020 đã trang bị cho chúng em kiến thức giúp
chúng em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
- Thầy hướng dẫn TS. Nguyễn Mạnh Cường đã chia sẻ những kiến thức, thông tin
rất bổ ích, hướng dẫn tận tình và đặc biệt những lời khuyên quý báu của Thầy cho chúng
em trong thời gian chúng em làm đồ án tốt nghiệp.
- Các Thầy phản biện đóng góp những ý kiến quý báu giúp chúng em hoàn thiện nội
dung đồ án tốt nghiệp

- Cuối cùng, trong quá trình thực hiện đồ án, do trình độ kiến thức còn hạn hẹp cũng
như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên khó có thể tránh khỏi sai sót, rất mong q
Thầy Cơ bỏ qua. Qua đó, chúng em cũng rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q
Thầy Cơ để chúng em có thể hồn thiện tốt đồ án tốt nghiệp này.
Sinh viên thực hiện
Hồ Minh Trí
Trần Thế Triệt

12


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
L0: chiều dài cơ sở của xe (mm)
L: chiều dài tổng quát của bộ nhíp (mm)
g: gia tốc trọng trường (m/s2)
hệ số biến dạng của nhíp xe
E: mơ đun đàn hồi của xe (Kg/cm2)
C: độ cứng của bộ nhíp (kg/cm)
Z: tải trọng của bộ nhíp (kg)
G1: trọng lượng của cầu trước khi xe đầy tải
ft: độ võng tĩnh khi xe đầy tải
b: chiều rộng nhíp (cm)
h: chiều cao nhíp (cm)
Zc: tải trọng đặt lên nhíp chính (kg)
Zp: tải trọng đặt lên nhíp phụ (kg)
13



tải trọng khi nhíp phụ bắt đầu làm việc (kg)
: tải trọng tĩnh khi không chất tải (kg)
G02: tải trọng phân bố ở cầu sau (kg)
Zt: là tải trọng khi chất đầy tải ở cầu sau (kg)
f0: khe hở giữa nhíp phụ và u đỡ ụ hạn chế của khung xe
C: Độ cứng chung của cả bộ nhíp (kg/cm)
Cc: Độ cứng của nhíp chính (kg/cm)
CP: Độ cứng của nhíp phụ (kg/cm)
Lc: Chiều dài của bộ nhíp chính (cm)
∑J: moment quán tính tổng cộng
Lp: chiều dài tổng quát của bộ nhíp phụ (cm)
: vận tốc chuyển động của hệ thống treo (cm/s)

tr

K: hệ số cản của giảm chấn
: vận tốc tương đối của các dao động thùng xe tới bánh xe (cm/s)
: hệ số dặp tắt dao động
M: khối lượng được treo trên 1 bánh xe (kg)
Zbx: phần trọng lượng được tính trên 1 bánh xe (kg)
K: hệ số cản của giảm chấn (Ns/m)
Ktr: hệ số cản của hệ thống treo (Ns/m)
: là góc nghiêng của giảm chấn với phương trình thẳng đứng
Kn: hệ số cản của hành trình nén (N.s/m)

14


Kg: hệ số cản trong quá trình giãn (N.s/m)
Z1: lực cản của giảm chấn trong hành trình nén (N)

Z2: là lực cản của giảm chấn trong hành trình nén (N)
Pn: lực cản ở hành trình nén (N)
Ptr: Lực cản ở hành trình giãn (N)
d: đường kính piston giảm chấn (mm)
dc: đường kính cần đẩy piston (mm)
dn: đường kính trong (mm)
D: đường kính ngồi xi lanh thứ 1 (mm)
Dn: đường kính ngoài xi lanh thứ 2 (mm)
Ld: chiều dài của phần đầu giảm chấn (mm)
Lm: chiều dài bộ phận làm kín (mm)
Lp: chiều dài piston giảm chấn (mm)
Lv: chiều dài phần van đế giảm chấn (mm)
L: chiều dài làm việc của giảm chấn (mm)
Ng: công suất tiêu thụ (N.s/m)
Nt: công suất tỏa nhiệt (N.s/m)
Fvn: tổng diện tích các lỗ van nén (m2)
Fp: diện tích piston giảm chấn (m2)
Fvtr: tổng diện tích các lỗ van trả (m2)
Fvn’: diện tích van giảm tải và van nén (m2)

15


Fvtr’: diện tích van giảm tải của hành trình trả và van trả (m2)
V: vận tốc dịch chuyển tương đối giữa piston và xilanh giảm chấn (m/s)
Vg: vận tốc dịch chuyển lớn nhất của piston khi van giảm tải mở (m/s)
μ: hệ số tổn thất

16



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình

1.1:

Hệ

thống

treo

độc

lập

hai

địn

ngang..........................................................................4
Hình 1.2: Hệ thống treo phụ thuộc lá nhíp................................................................................5
Hình

1.3:



đồ


ngun



kết

cấu

của

hệ

thống

treo

khí

nén.....................................................7
Hình

1.4:

Kết

cấu

bộ

nhíp..........................................................................................................9

Hình

1.5:

Các

phương

án

bố

trí

nhíp

phụ.................................................................................10
Hình

1.6:

Các



đồ

lắp

đặt


lị

xo

trong

hệ

thống

treo...............................................................12
Hình

1.7:

Phần

tử

đàn

hồi

khí

nén

loại


hồi

khí

nén

loại

bầu...............................................................................13
Hình

1.8:

Phần

tử

đàn

ống...............................................................................14
Hình

1.9:

Hệ

thống

treo


độc

lập



bộ

phận

hướng

loại

địn-

phận

hướng

loại

ống..............................................15
Hình

1.10:



đồ


hệ

thống

treo

độc

lập



bộ

nến..........................................16
Hình

1.11:



đồ

bố

trí

giảm


chấn

ống.....................................................................................17
Hình

2.1:

Các

kích

thước



trước............................................................21

17

bản

của

bộ

nhíp

cầu



Hình

2.2:

Các

kích

thước



bản

của

bộ

nhíp

chính

cầu

phụ

cầu

sau.....................................................24
Hình


2.3:

Các

kích

thước



bản

của

bộ

nhíp

sau........................................................25
Hình

2.4:

Đồ

thị

đường


đặc

tính

của

bộ

nhíp

cầu

sau...............................................................27
Hình

2.5:

Giảm

chấn

xe

SAMCO

FELIX................................................................................28
Hình

2.6:


Hành

trình

nén

giảm

chấn........................................................................................29
Hình

2.7:

Hành

trình

giản

của

giảm

tạo

pittong

giảm

chấn.................................................................................30

Hình

2.8:



đồ

cấu

chấn...............................................................................30
Hình

2.9:

Mặt

cắt

pistong

giảm

chấn........................................................................................35
Hình

2.10:

Đồ


thị

đường

đặc

tính

của

giảm

chấn



hành

trình

đặc

tính

của

giảm

chấn




hành

trình

nén...........................................38
Hình

2.11:

Đồ

thị

đường

giãn..........................................38
Hình

2.12:



đồ

tính

tốn.......................................................................................................40
Hình


2.13:

Quan

hệ

của

z.................................................................................................41

18

F




Hình

2.14:

Xác

định

độ

cứng


của

buồng

đàn

hồi......................................................................45
Hình

2.15:

Hệ

thống

treo

trước................................................................................................49
Hình

2.16:

Các

kích

thước




bản

của

giảm

chấn.....................................................................53
Hình

2.17:

Mặt

cắt

pistong

giảm

chấn......................................................................................55
Hình 2.18: Đồ thị đường đặc tính của giảm chấn ở hành trình trả cầu
trước.............................60
Hình 2.19: Đồ thị đường đặc tính của giảm chấn ở hành trình nén cầu
trước............................60
Hình

2.20:

Hệ


thống

treo

sau...................................................................................................61
Hình

2.21:

Các

kích

thước



bản

của

giảm

chấn.....................................................................64
Hình

2.22:

Mặt


cắt

pistong

giảm

chấn......................................................................................67
Hình

2.23:

Đồ

thị

đường

đặc

tính

giảm

chấn



hành

trình


nén

cầu

sau.....................................71
Hình 2.24: Đồ thị đường đặc tính của giảm chấn ở hành trình nén cầu
sau...............................72
Hình

3.1:

Cách

xác

định

dịu..........................................................................................73

19

độ

êm


Hình

3.2:




hình

dao

động

của

ơ



2

cầu

trong

mặt

phẳng

thẳng..........................................74
Hình

3.3:




đồ

tổng

thể

hệ

động

cầu

động

cầu

động

thân

thống............................................................................................76
Hình

3.4:



hình


dao

sau........................................................................................76
Hình

3.5:



hình

dao

trước.....................................................................................77
Hình

3.6:



hình

dao

xe........................................................................................78
Hình

3.7:


Q

trình

biến

đổi



theo

t,



mật

độ

xác

suất......................................................110
Hình

3.8:



đồ


đo

độ

ồn........................................................................................................113
Hình

3.9:



đồ

ngun

lực....................................................................114

20



bộ

gây

rung

thủy



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thông số xe SAMCO FELIX CI…………………………………………...…19
Bảng 2.2: Thống số xe SAMCO WENDA SD.47……………………………………….39
Bảng 2.3: Buồng xếp…………………………………………………………………….48
Bảng 2.4: Buồng gấp…………………………………………………………………….48
Bảng 3.1: Bảng gia tốc tại các biên dạng mặt đường với các tần số…………………...105
Bảng 3.2: Các thông số độ ồn cho phép của ECE……………………………………...108
Bảng 3.3: Các thông số độ ồn cho phép của Việt Nam………………………………...108

21


22


LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển to lớn của tất cả các ngành kinh tế quốc dân đòi hỏi các phương tiện đi
lại cơng cộng và hàng hóa. Tính cơ động cao, tính việt dã và khả năng hoạt động trong
những điều kiện khác nhau đã tạo cho ô tô thành một trong những phương tiện chủ yếu để di
chuyển và chun chở hàng hóa.
Ơ tơ và mặt đường là hai đối tượng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Nằm giữa mối
quan hệ này là khả năng tương tác của hệ thống treo. Khi ô tô là đối tượng quan sát, mặt
đường là tác nhân thì hệ thống treo có tác dụng giảm va đập lên xe từ kích thích của mấp mơ
biên dạng của mặt đường, nâng cao độ êm dịu của ô tô, độ bám mặt đường của bánh xe, độ
an tồn chuyển động của ơ tơ. Khi mặt đường là đối tượng quan sát, mấp mô mặt đường kích
thích dao động gây tải trọng động tác dụng xuống mặt đường.
Việt Nam là một nước đang phát triển, đang trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước nên việc xây dựng các khu công nghiệp, các nhà máy và các cơng trình xây
dựng...diễn ra ở khắp nơi và hầu hết các nguyên vật liệu, hang hóa phục vụ cho sự phát triển

đó đều được vận chuyển trên các xe tải là chủ yếu. Nước ta với địa hình trải dài từ Bắc vào
Nam là cơ sở hạ tầng, mạng lưới đường bộ còn nhiều yếu kém, đường xá với biên độ mấp
mô mặt đường lớn do đó ảnh hưởng lớn đến kết cấu. Vì vậy việc nghiên cứu, khảo sát và
đánh giá hệ thống treo trên xe ô tô là một công việc hết sức cần thiết hiện nay.
Sau một thời gian làm đồ án tốt nghiệp, với cố gắng của các thành viên trong nhóm
và sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình của thầy Nguyễn Mạnh Cường, cũng như sự giúp đỡ của các
bạn, nhóm em đã hồn thành đồ án này. Trong q trình làm đồ án, do trình độ và kiến thức
cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi thiếu sót. Nhóm em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy và các bạn

23


MỞ ĐẦU
- Lý do chọn đề tài:
Với yêu cầu ngày càng cao của lĩnh vực giao thông vận tải về mặt kỹ thuật cũng như về
tính thẩm mỹ càng thì tiện nghi của ơ tơ ngày càng phải được hồn thiện hơn đặc biệt hơn là
tính êm dịu của xe khi chuyển động để tạo cảm giác thoải mái cho người ngồi trên xe thì các
nhà sản xuất và chế tạo xe hang đầu thế giới không ngừng cải tạo và nâng cao chất lượng sản
phẩm của mình về chất lượng, kiểu dáng, độ bền và sự tiện nghi, thoải mái mang lại cho
khách hàng khi sử dụng. Và một trong những nghiên cứu nhầm đáp ứng những yêu cầu đó là
hệ thống treo.
Với các lý do kể trên thì nhóm em quyết định chọn đề tài:”Nghiên cứu lý thuyết, khảo
sát, tính tốn dao động, đo đạc độ êm dịu hệ thống treo nhíp và hệ thống treo khí nén xe
khách Samco”
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Nhằm cũng cố kiến thức về dao động trên ơ tơ.
Tìm hiểu về khả năng hoạt động của xe khách Samco trên phần mềm Simulink.
- Đối tượng nghiên cứu:
Các thông số ảnh hưởng đến dao động của hệ thống treo nhíp và treo khí nén trên xe

khách và mơ phổng hệ thống treo trên xe bằng phần mềm Simulink.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG TREO
24


1.1. Công dụng, yêu cầu, phân loại
1.1.1. Công dụng
-

Hệ thống treo là tập hợp tất cả các cơ cấu để nối đàn hồi khung hoặc vỏ ô tô với các

-

cầu hay hệ thống chuyển động.
Hệ thống treo nói chung bao gồm ba bộ phận chính: bộ phận đàn hồi, bộ phận dẫn
hướng, bộ phận giảm chấn. Mỗi bộ phận đảm nhận nhiệm vụ và chức năng riêng biệt.
+ Bộ phận đàn hồi: Dùng để tiếp nhận và truyền các tải trọng thẳng đứng giảm va
đập và tải trọng tác động lên khung vỏ và hệ thống chuyển động, đảm bảo độ êm dịu
cần thiết cho ô tô khi chuyển động.
+ Bộ phận dẫn hướng: Dùng để tiếp nhận và truyền lên khung các lực dọc, lực
ngang cũng như các moment phản lực, moment phanh tác dụng lên xe. Động học
của bộ phận dẫn hướng xác định đặc tính dịch chuyển tương đối của bánh xe đối với
khung và vỏ.
+ Bộ phận giảm chấn: Cùng với ma sát trong hệ thống treo, có nhiệm vụ tạo lực cản,
dập tắt dao động của phần được treo và không được treo, biến cơ năng thành nhiệt

-

năng tiêu tán ra mơi trường xung quanh.

Ngồi ba bộ phận chính trên trong hệ thống treo của các ơ tơ du lịch cịn có thêm bộ
phận phụ nữa là bộ phận ổn định ngang. Bộ phận này có tác dụng làm giảm độ nghiêng
và các dao động góc ngang của thùng xe.
1.1.2. Yêu cầu

-

Hệ thống treo phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau:
Đặc tính đàn hồi của hệ thống treo (đặc trưng bởi độ võng tĩnh f t và hành trình động fđ)
phải đảm bảo cho xe có độ êm dịu cần thiết khi chạy trên đường tốt và không bị va đập
liên tục lên các ụ hạn chế khi chạy trên đường xấu không bằng phẳng với tốc độ cho
phép, khi xe quay vịng tăng tốc hoặc phanh thì vỏ xe khơng bị nghiêng, ngửa hay chúc

đầu.
- Đặc tính động học, quyết định bởi bộ phận dẫn hướng phải đảm bảo cho xe chuyển
động ổn định và có tính điều kiện cao cụ thể là:
- Đảm bảo cho chiều rộng cơ sở và góc đặt các trục quay đứng của bánh xe dẫn hướng
không đổi hoặc thay đổi không đáng kể.

25


×