BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ NHIỆT – ĐIỆN LẠNH
-------***-------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
TÍNH TỐN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ CAO ỐC
VĂN PHÒNG OCEAN TOWER TP.HCM
GVHD: PGS.TS. ĐẶNG THÀNH TRUNG
SVTH:
1. Lê Hoàng Nhi
MSSV: 15147111
2. Đặng Cao Hoàng Duy
MSSV: 15147075
3. Nguyễn Trung Khánh
MSSV: 15147100
TP. HỒ CHÍ MINH – 01/2020
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
TP.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm .....
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: 1. Lê Hoàng Nhi
MSSV: 15147111
2. Đặng Cao Hoàng Duy
MSSV: 15147075
3. Nguyễn Trung Khánh
MSSV: 15147100
Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt
Mã ngành đào tạo:
Khóa: 2015 – 2020
Lớp: 159470A
Hệ đào tạo: Chính quy
1 Tên đề tài:
“TÍNH TỐN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ CAO ỐC VĂN
PHỊNG OCEAN TOWER”.
2 Nhiệm vụ đề tài
- Tính tốn kiểm tra hệ thống điều hịa khơng khí và rút ra nhận xét.
- Tính tốn chọn thiết bị cho hệ thống điều hồ khơng khí - thơng gió.
- Dựng mơ hình Revit cho hệ thống ĐHKK, thơng gió cho cao ốc văn phịng Ocean Tower.
3. Sản phẩm của đề tài
- Kết quả tính tốn.
- Mơ hình hệ thống bằng phần mềm Revit.
4. Ngày giao nhiệm vụ đề tài: 20/9/2019
5. Ngày hồn thành nhiệm vụ: 8/1/2020
TRƯỞNG BỘ MƠN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
2
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
TP.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm .....
PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
Tên đề tài: “TÍNH TỐN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
CAO ỐC VĂN PHỊNG OCEAN TOWER TP.HCM”.
Họ tên sinh viên: 1. Lê Hồng Nhi
MSSV: 15147111
2. Đặng Cao Hoàng Duy
MSSV: 15147075
3. Nguyễn Trung Khánh
MSSV: 15147100
Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt
Họ và tên GV hướng dẫn: PGS. TS. Đặng Thành Trung
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Nhận xét về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên (không đánh máy)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Nhận xét về kết quả thực hiện của ĐATN (không đánh máy)
2.1. Kết cấu, cách thức trình bày ĐATN:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2.2. Nội dung đồ án:
(Cơ sở lý luận, tính thực tiễn và khả năng ứng dụng của đồ án, các hướng nghiên cứu
có thể tiếp tục phát triển)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3
2.3. Kết quả đạt được:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2.4. Những tồn tại (nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Đánh giá:
TT
Mục đánh giá
1
Hình thức và kết cấu ĐATN
Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nội dung của
2
3
4
các mục
Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài
Tính cấp thiết của đề tài
Nội dung ĐATN
Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ
Điểm
Điểm đạt
tối đa
30
được
10
10
10
50
5
thuật, khoa học xã hội…
Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá
Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành phần,
10
hoặc quy trình đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng
15
buộc thực tế.
Khả năng cải tiến và phát triển
Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên
15
ngành…
Đánh giá về khả năng ứng dụng của đề tài
Sản phẩm cụ thể của ĐATN
Tổng điểm
5
10
10
100
4. Kết luận:
Được phép bảo vệ
Không được phép bảo vệ
TP.HCM, ngày tháng năm
4
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
TP.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm .....
PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên phản biện)
Tên đề tài: “TÍNH TỐN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
CAO ỐC VĂN PHỊNG OCEAN TOWER TP.HCM”.
Họ tên sinh viên: 1. Lê Hồng Nhi
MSSV: 15147111
2. Đặng Cao Hoàng Duy
MSSV: 15147075
3. Nguyễn Trung Khánh
MSSV: 15147100
Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt
Họ và tên GV phản biện: (Mã GV)............................................................................
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Kết cấu, cách thức trình bày ĐATN:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Nội dung đồ án:
(Cơ sở lý luận, tính thực tiễn và khả năng ứng dụng của đồ án, các hướng nghiên cứu
có thể tiếp tục phát triển)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Kết quả đạt được:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Những thiếu sót và tồn tại của ĐATN:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6
.....................................................................................................................................
5. Câu hỏi:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Đánh giá:
TT
1.
Mục đánh giá
Hình thức và kết cấu ĐATN
Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nội dung của các
mục
Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài
Tính cấp thiết của đề tài
Nội dung ĐATN
Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ
2.
Điểm đạt
tối đa
30
được
10
10
10
50
5
thuật, khoa học xã hội…
Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá
Khả năng thiết kế, chế tạo một hệ thống, thành phần,
10
hoặc quy trình đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc
15
thực tế.
Khả năng cải tiến và phát triển
Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên
15
ngành…
Đánh giá về khả năng ứng dụng của đề tài
Sản phẩm cụ thể của ĐATN
Tổng điểm
3.
4.
Điểm
5
10
10
100
7. Kết luận:
Được phép bảo vệ
Không được phép bảo vệ
TP.HCM, ngày tháng năm
Giảng viên phản biện
7
(Ký, ghi rõ họ tên)
8
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
TP.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN HOÀN THÀNH ĐỒ ÁN
Tên đề tài: “TÍNH TỐN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
CAO ỐC VĂN PHỊNG OCEAN TOWER TP.HCM”.
Họ tên sinh viên: 1. Lê Hoàng Nhi
MSSV: 15147111
2. Đặng Cao Hoàng Duy
MSSV: 15147075
3. Nguyễn Trung Khánh
MSSV: 15147100
Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt
Sau khi tiếp thu và điều chỉnh theo góp ý của Giảng viên hướng dẫn, Giảng viên phản biện
và các thành viên trong Hội đồng bảo vệ. Đồ án tốt nghiệp đã được hoàn chỉnh đúng theo
yêu cầu về nội dung và hình thức.
Chủ tịch Hội đồng:
Giảng viên hướng dẫn:
Giảng viên phản biện:
TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 1 năm 2020
9
LỜI CẢM ƠN
Sau khoảng thời gian bốn năm học tập tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
TPHCM, chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong bộ mơn Cơng nghệ Nhiệt –
Điện lạnh, Khoa Cơ Khí Động Lực, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí
Minh đã dạy dỗ, giúp đỡ tận tình để giúp cho chúng em trang bị cho mình những kiến thức
cơ bản để vận dụng và hoàn thành đồ án tốt nghiệp cũng như trong công việc sau này.
Đặc biệt, chúng em xin gửi những lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất tới thầy
PGS.TS. Đặng Thành Trung đã định hướng đề tài, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và đưa ra
những chỉ dẫn kịp thời những vấn đề phát sinh trong quá trình làm đồ án để giúp đỡ chúng
em có thể hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình.
Bên cạnh đó, chúng em cũng khơng qn gửi lời cảm ơn tới gia đình, tập thể lớp Nhiệt
K15 đã hỗ trợ, động viên chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Trong q trình
tính tốn, chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong được sự chỉ bảo
tận tình của các thầy cơ để chúng em tích lũy thêm những kiến thức bổ ích cho mình.
10
MỤC LỤC
11
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. ĐHKK: Điều hịa khơng khí
2. VRF: Variable refrigerant flow
3. FCU: Fan coil unit
4. AHU: Air handling unit
5. TSTT: Thơng số tính tốn
6. TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
7. HRV: Heat recovery ventilator
8. VCD: Volume control damper
12
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1: Sơ đồ tính tốn nhiệt theo phương pháp Carrier
Hình 2. 2: Kết cấu xây dựng mái
Hình 2. 3: Cấu trúc của tường
Hình 2. 4: Cấu trúc của tường
Hình 4. 1: Một số dàn lạnh VRV Daikin
Hình 4. 2: Dàn lạnh VRV Daikin dạng giấu trần nối ống gió hồi sau
Hình 4. 3: Dàn nóng VRV IV model RXQ20TANYM(E)
Hình 4. 4: Các bộ chia ga trong catalogue Daikin VRV IV
13
DANH MỤC BẢNG BIỂU
14
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với nước ta ngày càng rõ rệt, nhiệt
độ khơng khí cao, khí hậu mùa hè ngày một nóng hơn, mùa đông rét buốt, … làm ảnh
hưởng đến cuộc sống của mọi người.
Điều hịa khơng khí là lựa chọn lý tưởng để kiểm sốt nhiệt độ, sự thơng thống
và trong lành của luồng khơng khí bên trong các tịa nhà, văn phòng, cửa hàng… Với
các tòa nhà được cách âm tốt và các thiết bị điện tử ngày càng hiện đại, nhu cầu về
kiểm sốt khơng khí hiệu quả càng lớn hơn bao giờ hết. Bên cạnh việc làm mát trong
những ngày hè, điều hịa khơng khí cịn có thể sưởi ấm, xóa đi nhu cầu về hệ thống
sưởi ấm riêng biệt.
Nhu cầu máy ĐHKK dạng phân tán và trung tâm ở Việt Nam cũng đang tăng dần
theo xu hướng chung của thế giới. Nguyên nhân chính là làn sóng xây dựng các tịa
nhà lớn, các cao ốc, các văn phịng cơng ty lớn, khách sạn, chung cư cao cấp, trung
tâm thương mại, bệnh viện… kể cả các nhà máy sản xuất đang tăng vọt. Nguyên nhân
thứ hai là các nhà sản xuất cũng đã phát triển được những hệ thống ĐHKK trung tâm
đa dạng khơng chỉ có nhiều tính năng tiên tiến, tiết kiệm điện năng, thân thiện mơi
trường mà cịn với giá thành nhẹ nhàng hơn. Hiểu được tầm quan trọng cũng như nhu
cầu thiết yếu từ những ứng dụng thực tế này, chúng em thực hiện đồ án “Tính tốn
kiểm tra hệ thống điều hịa khơng khí cao ốc văn phịng OCEAN TOWER
TP.HCM” nhằm củng cố thêm những kiến thức đã tích lũy được trong thời gian học
tập trên ghế nhà trường, được tiếp xúc nhiều hơn với cơng việc thực tế tại các doanh
nghiệp, có được những kiến thức, kinh nghiệm cần thiết cho công việc sau này.
Trong quá trình làm đồ án, chúng em đã cố gắng vận dụng kiến thức đã học, kết
hợp với các tài liệu tham khảo để có thể hồn thành đồ án một cách tốt nhất. Tuy
nhiên, do kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những sai sót trong q trình
tính tốn, do vậy chúng em rất cần sự góp ý từ thầy (cơ), chúng em xin chân thành cảm
ơn !
15
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ
1.1. Lịch sử hình thành
Các nhà khảo cổ học và sử học cho rằng mơ hình máy điều hịa khơng khí sơ
khai nhất đã được những người Ai Cập cổ đại áp dụng bằng cách treo lau sậy trên các
cửa sổ và phun nước lên. Khi gió thổi qua cửa sổ sẽ mang theo hơi nước vào và làm
mát khơng khí bên trong căn phịng. Ngồi ra, phương pháp này cịn giúp người Ai
Cập cổ làm ẩm bầu khơng khí trong nhà, tránh được sự khơ nóng của khí hậu sa mạc.
[TL1,TL2 ]
Bảng 1. 1: Những cột mốc quan trọng trong quá trình phát triển của máy điều hịa
Năm
1758
Nhân vật
John Hadley và
1820
Franklin
Michael faraday
1830
John Gorrie
1851
James Harrison
1881
Hải quân Hoa Kỳ
1902
1906
1914
1928
Willis Carrier
Stuart Cramer
Charles Gates
Thomas Midgley Jr.
H.H.Schultz và
1931
19391945
1953
1957
J.Q.Sherman
H.H.Schultz và
J.Q.Sherman
H.H.Schultz và
Sự kiện
Phát hiện quá trình làm lạnh từ sự bay hơi
Nén và hóa lỏng khí Amoniac
Thổi khơng khí lạnh để làm mát bệnh nhân, ý tưởng
chế tạo máy điều hịa
Chế tạo thành cơng máy tạo băng
Hệ thống dùng nước đá để làm mát tổng thống James
Garfield
Chế tạo máy điều hịa khơng khí đầu tiên trên thế giới
Đặt tên q trình “điều hịa khơng khí”
Người đầu tiên sở hữu máy điều hịa tại nhà riêng
Chế tạo thành cơng chất sinh hàn Freon (CFC)
Chế tạo máy điều hòa đầu tiên có kích thước nhỏ gọn
Cơng nghệ làm lạnh phục vụ chiến tranh thế giới thứ II
Hơn 1 triệu máy điều hòa dân dụng được bán ra trên
J.Q.Sherman
khắp nước Mỹ
Heinrick Krigar
Chế tạo thành công máy nén ly tâm
16
1969
Neil Armstrong và
Đi bộ trên mặt trăng với bộ quần áo có trang bị máy
Buzz Aldrin
điều hịa
Vào năm 1901, một cơng trình đã khống chế được nhiệt độ trong phịng hịa nhạc
ở Monte Carlo cùng độ ẩm thích hợp so với nhiệt độ môi trường đã được khánh thành.
Vào năm 1902, mơ hình máy điều hịa khơng khí hiện đại đầu tiên vận hành bằng năng
lượng điện được phát minh bởi Willis Carrier (1875-1950) tại Buffalo, New York. Vào
năm 1911, Carrier tiếp tục giới thiệu "công thức làm lạnh với tỷ lệ độ ẩm hợp lý" cho
hội kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ. Phương pháp làm lạnh này vẫn cịn được áp dụng cho đến
ngày nay trong một số lĩnh vực của ngành công nghiệp làm lạnh.
Vào năm 1922, Carrier tiếp tục tạo nên 2 bước tiến đột phá cho ngành cơng
nghiệp sản xuất máy điều hịa. Đầu tiên là thay thế chất sinh hàn độc hại amoniac bằng
hợp chất khác an toàn hơn là dielene (dichloroethylene, hoặc C2H2Cl2). Vào năm
1944, điều hịa khơng khí đã xâm nhập vào thị trường ngành hàng khơng.
Năm 1957 đánh dấu bước chuyển mình ngoạn mục của cơng nghệ sản xuất máy
điều hịa với việc chế tạo thành cơng máy nén khí ly tâm đầu tiên trên thế giới bởi kỹ
sư người Đức Heinrich Kriga.
Hiện nay, khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển đời sống con người ngày một
nâng cao, cùng với đó điều hồ khơng khí cũng ngày một phát triển mạnh mẽ, hệ
thống thiết bị ngày một hiện đại, gọn nhẹ và giá thành hợp lí hơn nhằm đáp ứng cho
nhu cầu của con người.
17
1.2. Tầm quan trọng của điều hịa khơng khí đối với con người và sản xuất
1.2.1. Đối với con người
Hiệu quả của con người tăng lên: Nghiên cứu đã tìm thấy rằng trong điều kiện
thoải mái, khả năng làm việc của con người tăng lên. Nếu nhiệt độ phòng rất cao, tất
cả nhiệt từ cơ thể được giải phóng và cảm thấy khó chịu từ sâu bên trong gây ra sự
kích thích tâm trí và thiếu tập trung. Người cũng có xu hướng mệt mỏi nhanh trong
nhiệt độ cao. Ở điều kiện thoải mái do điều hịa khơng khí tạo ra, người đó cảm thấy
n bình từ sâu bên trong và có thể làm việc nhiều hơn. Khơng khí trong lành hơn nữa
giúp con người thực hiện nhiều công việc hơn.
Máy điều hịa giúp lưu thơng khơng khí được lọc bên trong phịng hoặc văn
phịng. Khơng khí này khơng có bụi và các hạt bụi bẩn, khói, vi sinh vật, vi khuẩn,…
Do môi trường lành mạnh này được tạo ra trong phịng và sức khỏe của con người
được cải thiện.
Ít tiếng ồn có sự n tĩnh trong các phịng, mang lại giấc ngủ êm dịu vào ban đêm
và cũng duy trì sự yên tĩnh vào ban ngày.
1.2.2. Đối với quá trình sản xuất
Mơi trường kiểm sốt khí hậu có thể mang lại lợi ích khơng chỉ cho máy móc, mà
cả con người, ngay từ năm 1950, các nhà nghiên cứu của chính phủ đã bắt đầu nghiên
cứu tác động của điều hịa khơng khí trong nơi làm việc sản xuất. Họ nhanh chóng
nhận ra năng suất tăng của nhân viên làm việc trong các văn phòng và nhà máy thương
mại được điều hịa khơng khí. Nghiên cứu ban đầu lưu ý rằng điều hịa khơng khí giúp
tăng năng suất của nhân viên ít nhất 25%, cũng như dẫn đến sự vắng mặt của nhân
viên ít hơn so với những nhân viên khơng làm việc trong mơi trường máy lạnh.
Điều hịa khơng khí cũng được sử dụng để làm mát và hút ẩm các phòng chứa
đầy các thiết bị điện tử sản xuất nhiệt, như máy chủ, bộ khuếch đại công suất, và để
hiển thị và lưu trữ một số sản phẩm tinh tế, như tác phẩm nghệ thuật.
18
Trong một ơ tơ, hệ thống điều hịa khơng khí sẽ sử dụng khoảng 3kW của động
cơ điện, do đó tăng mức tiêu thụ nhiên liệu của xe.
Hệ thống điều hịa cơng nghiệp có dải cơng suất để lựa chọn rộng, vì vậy có thể
chọn loại máy với cơng suất phù hợp với các loại cơng trình thiết kế và đầu tư mở rộng
hệ thống dễ dàng.
Ngoài ra, hệ thống làm mát khơng khí này có khả năng tự động điều chỉnh nhiệt
độ phù hợp với nhiệt độ phòng. Do đó trong q trình vận hành, máy lạnh sẽ tự động
điều chỉnh cơng suất máy nén. Từ đó đảm bảo giảm tối thiểu chi phí điện năng trong
q trình vận hành cho tồn bộ hệ thống.
Tiết kiệm chi phí trong việc bảo trì, bảo dưỡng máy móc sản xuất.
1.3. Giới thiệu về một số hệ thống điều hịa khơng khí
Hệ thống sưởi ấm và làm mát là hai trong số những điều quan trọng nhất mà
nhiều người cân nhắc khi mua một ngơi nhà mới. Về cơ bản có hai loại hệ thống sưởi
và làm mát: cục bộ và trung tâm.
1.3.1. Hệ thống điều hòa cục bộ
Điều hòa cục bộ là máy điều hịa khơng khí gồm các máy cục bộ đơn chiếc được
lắp đặt cho các khu vực điều hồ đơn lẻ. [TL3]
Hệ thống điều hịa gồm 2 loại chính là máy điều hịa một khối và máy điều hai
khối. (Hình 1.1)
Hình 1. 1: Máy điều hịa cục bộ
19
20
Ưu điểm của hệ thống điều hòa cục bộ:
- Lắp đặt đơn giản, nhanh chóng.
- Các máy hồn tồn độc lập với nhau, nên dễ dàng trong việc sử dụng.
- Sửa chữa, bảo trì đơn giản.
- Giá thành tương đối rẻ.
- Máy hoạt động ổn định, tuổi thọ trung bình.
Nhược điểm của hệ thống điều hòa cục bộ:
- Thường được áp dụng cho các cơng trình đơn giản, nhỏ, khơng có u cầu khắc khe
về các thơng số của mơi trường.
- Chi phí vận hành khá lớn do có hệ số tiêu thụ điện năng lớn.
- Ảnh hưởng đến kiến trúc mỹ quan của tòa nhà do phải lắp quá nhiều dàn ngưng trên
tường, …
- Âm thanh vận hành khá lớn.
1.3.2. Hệ thống điều hịa trung tâm
Hệ thống điều hồ trung tâm là hệ thống bao gồm một hay rất nhiều máy trung
tâm kết hợp lại với nhau thành một hệ thống nhằm mục đích chính là phân phối lạnh đi
làm mát cho tồn khu vực bên trong tịa nhà. Điều hòa trung tâm thường thiết kế cho
những nhà máy nhà xưởng, khu trung tâm thương mại, tịa nhà… nó cung cấp dàn
nóng, dàn lạnh với cơng suất rất lớn; đây là một hệ thống làm mát được sử dụng để
làm mát tồn bộ nhà xưởng, tịa nhà, trung tâm thương mại…
Hệ thống điều hịa trung tâm gồm có hai loại chính là: điều hịa trung tâm VRV
và điều hịa trung tâm Water Chiller.
1.3.2.1. Hệ thống điều hòa VRV
VRV là viết tắt của từ tiếng Anh “Variable Refrigerant Volume”. Hệ thống
điều hòa trung tâm VRV là kiểu hệ thống máy lạnh dành cho các tịa nhà cao tầng, các
cơng trình diện tích sử dụng lớn và có sự hạn chế về vị trí đặt các dàn nóng giải nhiệt
riêng rẽ. [TL4]
Hệ thống điều hịa trung tâm VRV có 4 loại: (Hình 1.2)
- Hệ thống điều hịa trung tâm VRV casstle âm trần
21
- Hệ thống điều hòa trung tâm VRV âm trần nối ống gió
- Hệ thống điều hịa trung tâm VRV đặt sàn
- Hệ thống điều hòa trung tâm VRV treo tường
Điều hịa VRV có đặc điểm là có thể sử dụng cho những khu vực có diện tích
lớn, đơng người. Dàn ngưng của hệ điều hịa có thể đặt ở trên tầng mái hay ở tầng hầm
của tòa nhà, các dàn trao đổi nhiệt đặt trong các phòng điều hòa ở các tầng, hệ thống
đường ống gas, đường ống nước ngưng được đặt trên trần giả và các hộp gen trong
trục kỹ thuật nên không làm ảnh hưởng đến vẻ mỹ quan của cơng trình.
Hình 1. 2: Điều hịa trung tâm VRV
Máy điều hòa dạng VRV chủ yếu dùng cho điều hịa tiện nghi và có các đặc điểm
sau:
- Tổ hợp ngưng tụ (dàn nóng) có 3 máy nén trong đó có một máy nén điều chỉnh
năng suất lạnh theo kiểu ON – OF còn lại điều chỉnh bậc theo máy biến tần nên số bậc
điều chỉnh từ 0% (đóng) cho đến 100% (hoàn toàn mở) gồm 21 bậc, đảm bảo năng
lượng tiết kiệm hiệu quả.
- Các thông số vi khí hậu được khống chế phù hợp với nhu cầu của từng vùng.
- Các máy VRV có các dãy cơng suất kết hợp lắp ghép với nhau thành các mạng
đáp ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau từ nhỏ (7KW đến hàng ngàn KW) cho các
nhà cao tầng hàng trăm mét với hàng ngàn phòng đa chức năng.
22
- VRV đã giải quyết tốt vấn đề thu hồi dầu về máy nén nên dàn nóng có thể đặt
cao hơn dàn lạnh đến 50m và các dàn lạnh có thể đặt cách nhau cao tới 15m, đường
ống dẫn môi chất lạnh từ dàn nóng đến dàn lạnh xa tới 100m, Ngồi ra đường ống
cũng có thể kéo dài thêm 60m kể từ nhánh rẻ đầu tiên, tạo điều kiện cho việc bố trí
máy dễ dàng trong các nhà cao tầng, văn phòng, khách sạn…
- Do đường ống dẫn gas dài, năng suất lạnh giảm nên người ta dùng máy biến tần
để điều chỉnh năng suất lạnh và cũng nhờ máy biến tần mà hệ số làm lạnh không
những cải thiện mà cịn vượt nhiều hệ thống khác.
- Ngồi ra các chi tiết lắp ghép có độ tin cậy cao.
1.3.2.2. Hệ thống điều hòa Water Chiller
Hệ thống điều hòa Chiller dùng nước để làm chất tải lạnh. Hệ thống cụm máy
Chiller khơng trực tiếp xử lí khơng khí mà sẽ làm lạnh nước giảm xuống khoảng 7˚C.
Tiếp theo, nước được dẫn qua đường ống có bọc lớp cách nhiệt đến các dàn trao đổi
nhiệt là FCU, AHU nhằm xử lý nhiệt ẩm trong khơng khí. Vì vậy, nước được dùng làm
chất tải lạnh. Quạt gắn tại các FCU sẽ thổi khơng khí tuần hồn qua các dàn để xử lí
nhiệt độ cũng như độ ẩm. Cụm trung tâm Chiller thường được đặt trên sân thượng của
tòa nhà. Nhiệt độ và tốc độ gió của hệ thống cấp cho khơng gian điều hịa sẽ được
điểm khiển bằng “Thermorstart”. (Hình 1.3)
Hệ thống gồm có:
- Cụm trung tâm làm lạnh nước (Water Chiller).
- Hệ thống ống dẫn nước lạnh, bơm nước lạnh.
- Hệ thống nước giải nhiệt.
- Các dàn trao đổi nhiệt FCU,AHU,… để làm lạnh mùa hè, sưởi ấm mùa đông.
- Hệ thống ống gió và vận chuyển phân phối khí.
- Hệ thống tiêu âm, giảm âm.
- Hệ thống lọc bụi.
- Hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong phịng, điều chỉnh gió tươi, điều
chỉnh năng suất lạnh, …
23
Hình 1. 3: Điều hịa trung tâm Water Chiller
Ưu điểm của điều hịa trung tâm Water Chiller:
- Hệ thống có vịng tuần hồn là nước nên rất an tồn nên khơng sợ ảnh hưởng do rị rỉ
mơi chất ra ngồi vì nước khơng độc hại.
- Cơng suất hệ thống: 5 Ton lên đến hàng ngàn Ton lạnh (1 Ton = 3024 kcal/h)
- Có thể kiểm sốt nhiệt độ trong khơng gian điều hòa theo từng phòng riêng rẽ, ổn
định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.
- Phù hợp đối với cơng trình lớn và rất lớn như: các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương
mại, khách sạn, văn phịng, ... mà khơng ảnh hưởng đến mỹ quan của tòa nhà.
- Hệ thống ống nước nhỏ hơn ống gió rất nhiều lần nên tiết kiệm được vật liệu xây
dựng.
- Khơng khí sau khi ra khỏi FCU và AHU có độ sạch cao, đáp ứng được các tiêu chuẩn
khác nhau về tiêu chuẩn khơng khí.
- Hoạt động ổn định ít phụ thuộc thời tiết, tuổi thọ cao.
Nhược điểm của điều hòa trung tâm Water Chiller:
- Khi lắp đặt, sửa chữa, bảo trì hệ thống u cầu phải có đội kĩ thuật lành nghề có trình
độ chun mơn cao.
- Hệ thống cần phải sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ cũng như chi phí vận hành lớn.
24
- Khi vận hành cũng phải cần người có chuyên mơn, trình độ cao về hệ thống.
1.4. Giới thiệu tổng quan về cao ốc văn phòng OCEAN TOWER TP.HCM
Tòa nhà Ocean Tower (Hình 1.4) được xếp hạng C với thiết kế dựa trên tiêu
chuẩn văn phòng cho thuê hiện đại, chuyên nghiệp tọa lạc trên đường Cộng Hòa,
phường 12, Quận Tân Bình.
Tịa nhà văn phịng cho th quận Tân Bình Ocean Tower được trang bị hệ thống
máy lạnh, internet cáp quang, hệ thống báo chữa cháy, hệ thống toilet cao cấp với
khơng gian rộng rãi, thống mát, hệ thống dây điện thoại, xung quanh là kính cường
lực chống nhiệt hứa hẹn sẽ mang lại cho chúng ta một văn phòng làm việc lí tưởng.
Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió được Cơng ty cổ phần cơ điện lạnh
Đại Việt thiết kế và thi công. [TL5 ]
Hiện nay công trình đã được hồn thành và đưa vào sử dụng.
Kết cấu hạ tầng của tòa nhà:
2 tầng hầm, 1 tầng trệt, 11 tầng và 2 thang máy.
Gần 2.400 m2 tổng diện tích sàn.
Số diện tích sàn mỗi tầng : 200 m2.
25