Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Tính toán kiểm tra và vẽ lại bằng revit hệ thống điều hòa không khí của nhà máy JABIL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỢNG LỰC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÍNH TỐN KIỂM TRA VÀ DỰNG LẠI BẰNG
REVIT MEP 2017 NHÀ MÁY JABIL VIỆT NAM
SVTH:

TRẦN THIỆN PHÚ

MSSV:

13147047

SVTH:

ĐẶNG MINH LONG

MSSV:

13147035

SVTH:

HOÀNG VĂN BA

MSSV:

13147002


GVHD:

PGS.TS HOÀNG AN QUỐC

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2018


TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT

CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TP.HỒ CHÍ MINH

Độc Lập – Tư do – Hạnh Phúc

KHOA CƠ KHÍ ĐỢNG LỰC
TP.Hồ Chí Minh, ngày…tháng …năm 2018

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên : Hoàng Văn Ba

MSSV: 13147002

Đặng Minh Long

MSSV: 13147035

Trần Thiện Phu

MSSV: 13147047


Chuyên Ngành : Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt

Mã ngành đào tạo :131470

Hệ đào tạo: Chính quy
Khóa: 2013-2017

Lớp: 139470A

1.Tên đề tài :
‘‘TÍNH TOÁN KIỂM TRA VÀ DỰNG LẠI BẰNG REVIT MEP 2017 NHÀ MÁY
JABIL VIỆT NAM”
2.Nhiệm vụ đề tài:
-

Tính toán kiểm tra hệ thống điều hồ khơng khí và thơng gió cơ khí nhà máy Jabil
giai đoạn 1 (Tầng 1 và tầng Lửng 1)

-

Xây dựng, triển khai lại bản vẽ thiết kế bằng phần mềm Revit MEP 2017

3.Sản phẩm của để tài:
-

Bản tính toán, sơ đồ ngun lý hệ thống điều hồ khơng khí và thơng gió cơ khí.
Bản so sánh so với thiết kế ban đầu

-


Trình bày bản vẽ, bản thống kê khối lượng bằng Revit MEP 2017

4.Ngày giao nhiệm vụ đề tài:
5.Ngày hồn thành nhiệm vụ:
TRƯỞNG BỘ MƠN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

TP. HCM

VIỆT NAM

KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

Bộ môn ……………………………..

PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
Họ và tên sinh viên: Hoàng Văn Ba

MSSV:13147002 Hội đồng: ĐHSPKT TPHCM


Họ và tên sinh viên: Đặng Minh Long

MSSV:13147035 Hội đồng: ĐHSPKT TPHCM

Họ và tên sinh viên: Trần Thiện Phu

MSSV:13147047 Hội đồng: ĐHSPKT TPHCM

Tên đề tài: ‘‘TÍNH TOÁN KIỂM TRA VÀ DỰNG LẠI BẰNG REVIT MEP 2017

NHÀ MÁY JABIL VIỆT NAM”
Ngành đào tạo: Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt
Họ và tên GV hướng dẫn: PGS.TS Hoàng An Quốc
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Nhận xét về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên (không đánh máy)
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

2. Nhận xét về kết quả thực hiện của ĐATN (khơng đánh máy)
2.1.Kết cấu, cách thức trình bày ĐATN:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

2.2 Nội dung đồ án:


(Cơ sở lý luận, tính thực tiễn và khả năng ứng dụng của đồ án, các hướng nghiên cứu có thể tiếp tục phát triển)

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

2.3.Kết quả đạt được:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

2.4. Những tồn tại (nếu có):
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

3. Đánh giá:

T
T
1.

2.

Mục đánh giá

Điểm

tối đa
Hình thức và kết cấu ĐATN

30
Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nội dung của các mục
10
Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài
10
Tính cấp thiết của đề tài
10
Nội dung ĐATN
50
Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật, khoa
5
học xã hội…
Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá
Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành phần, hoặc quy trình

10
15

đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế.
Khả năng cải tiến và phát triển
Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên ngành…

3.
4.

Đánh giá về khả năng ứng dụng của đề tài
Sản phẩm cụ thể của ĐATN

15
5

10
10

Điểm
đạt được


Tổng điểm

100

4. Kết luận:
 Được phép bảo vệ
 Không được phép bảo vệ
TP.HCM, ngày

tháng 01 năm 2018

Giảng viên hướng dẫn
((Ký, ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc


Bộ môn ……………………………..

PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên phản biện)
Họ và tên sinh viên: Hoàng Văn Ba

MSSV:13147002 Hội đồng: ĐHSPKT TPHCM

Họ và tên sinh viên: Đặng Minh Long

MSSV:13147035 Hội đồng: ĐHSPKT TPHCM

Họ và tên sinh viên: Trần Thiện Phu

MSSV:13147047 Hội đồng: ĐHSPKT TPHCM

Tên đề tài: ‘‘TÍNH TOÁN KIỂM TRA VÀ DỰNG LẠI BẰNG REVIT MEP 2017

NHÀ MÁY JABIL VIỆT NAM”
Ngành đào tạo: Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt
Họ và tên GV phản biện: (Mã GV)...........................................................................................
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Kết cấu, cách thức trình bày ĐATN:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

2. Nội dung đồ án:
(Cơ sở lý luận, tính thực tiễn và khả năng ứng dụng của đồ án, các hướng nghiên cứu có thể tiếp tục phát triển)
......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

3. Kết quả đạt được:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................


4. Những thiếu sót và tồn tại của ĐATN:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

5. Câu hỏi:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

6. Đánh giá:
T

Mục đánh giá

T
1.


Hình thức và kết cấu ĐATN
Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nội dung của các mục
Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài
Tính cấp thiết của đề tài

2.

Nội dung ĐATN
Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật, khoa

Điểm
tối đa
30
10
10
10
50
5

học xã hội…
Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá
Khả năng thiết kế, chế tạo một hệ thống, thành phần, hoặc quy trình

10
15

đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế.
Khả năng cải tiến và phát triển
Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên ngành…


3.
4.

Đánh giá về khả năng ứng dụng của đề tài
Sản phẩm cụ thể của ĐATN
Tổng điểm

7. Kết luận:

15
5
10
10
100

Điểm
đạt được


 Được phép bảo vệ
 Không được phép bảo vệ
TP.HCM, ngày

tháng 01 năm 2018

Giảng viên phản biện
((Ký, ghi rõ họ tên)



TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP.HỒ CHÍ MINH

Độc Lập – Tư do – Hạnh Phúc

KHOA CƠ KHÍ ĐỢNG LỰC
TP.Hồ Chí Minh, ngày…tháng …năm 2018

XÁC NHẬN HOÀN THÀNH ĐỒ ÁN
Tên đề tài: ‘‘TÍNH TOÁN KIỂM TRA VÀ DỰNG LẠI BẰNG REVIT MEP 2017

NHÀ MÁY JABIL VIỆT NAM”
Họ tên sinh viên : Hoàng Văn Ba

MSSV: 13147002

Đặng Minh Long

MSSV: 13147035

Trần Thiện Phu

MSSV: 13147047

Chuyên Ngành : Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt

Mã ngành đào tạo:139470

Hệ đào tạo: Chính quy
Khóa: 2013-2017


Lớp: 139470A

Sau khi tiếp thu và điều chỉnh theo góp ý của Giảng viên hướng dẫn, Giảng viên
phản biện và các thành viên trong Hội đồng bảo vệ. Đồ án tốt nghiệp đã được hoàn chỉnh
đung theo yêu cầu về nội dung và hình thức.
Chủ tịch Hội đồng :......................................................................................
Giảng viên hướng dẫn:.................................................................................
Giảng viên phản biện:...................................................................................


LỜI CẢM ƠN
Chung em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Hoàng An Quốc người đã tận
tình giup đỡ, hướng dẫn, quan tâm, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho chung em
trong suốt quá trình hồn thành đồ án tốt nghiệp: ‘‘TÍNH TOÁN KIỂM TRA VÀ DỰNG
LẠI BẰNG REVIT MEP 2017 NHÀ MÁY JABIL VIỆT NAM” để chung em có thể
hồn thành tốt đồ án.
Chung em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy (Cô) trong Bộ môn
Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt, Khoa Cơ Khí Động Lực, Trường Đại Học Sự Phạm Kỹ
Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh đã giup đỡ chung em có một nền kiến thức cơ bản để vận
dụng vào việc hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Trong suốt quá trình làm đồ án với sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm và sự
hướng dẫn của PGS.TS Hoàng An Quốc, đồ án của chung em đã hoàn thành. Đặc biệt
trong một vài bài toán khó nhờ sự hướng dẫn của thầy mà chung em đã tìm ra được
phương pháp tính toán phù hợp.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tới gia đình và những người bạn của chung
em , những người đã luôn giup đỡ, động viên chung em hồn thành tốt đề tài này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày…tháng …năm 2018

Sinh Viên thực hiện

(ký & ghi rõ họ tên)

i


TĨM TẮT
Đồ án ‘‘TÍNH TOÁN KIỂM TRA VÀ DỰNG LẠI BẰNG REVIT MEP 2017 NHÀ
MÁY JABIL VIỆT NAM” là đồ án cuối khoá dành cho sinh viên ngành công nghệ kỹ
thuật Nhiệt, Trường ĐH SPKT TPHCM. Đồ án sẻ bao gồm 2 nội dung chính là Tính toán
kiểm tra và Dựng lại bằng Revit MEP 2017 hệ thống điều hoà khơng khí tại nhà máy
Jabil.
Tính toán kiểm tra là phần kiểm tra lại kiến thức, phương pháp tính toán hệ thống
điều hồ khơng khí. Nội dung tính toán kiểm tra ở đây có nghĩa là trên cơ sở bản vẽ thiết
kế có sẵn chung em sẻ tính toán lại bằng kiến thức của mình, tham khảo các tiêu chuẩn
về điều hồ khơng khí để tính toán, sau đó kiểm tra và so sánh với thiết kế ban đầu. Phần
này sẻ được trình bày trong các chương 3, 4, 5, 6 của đồ án.
Dựng lại bằng Revit hệ thống điều hoà khơng khí Jabil là phần cuối của đồ án. Nhằm
kiểm tra việc áp dụng phần mềm Revit MEP 2017 để triển khai bản vẽ hệ thống điều hồ
khơng khí, thơng gió cơ khí. Để trình bày một cách trọn vẹn và đầy đủ nhất ở đây chung
em sẻ dựa vào chính bản vẽ thiết kế gốc và xây dựng mơ hình hệ thống điều hồ khơng
khí. Phần này sẻ được trình bày ở chương 7.

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

I


TÓM TẮT

II

DANH MUC CHƯ VIÊT TẮT VA KY HIÊU

VI

DANH MUC CÁC HÌNH

VII

DANH MUC CÁC BẢNG

VIII

CHƯƠNG 1 . GIỚI THIỆU.............................................................................................................................. 1
1.1 Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ

1

1.2 HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ TRUNG TÂM NƯỚC (WATER CHILER)

2

1.3 GIƠI THIÊU HÊ THÔNG ĐIÊU HOA KHÔNG KHI TAI JABIL

3

1.4 PHAM VI CÔNG VIÊC


5

CHƯƠNG 2 . PHÂN TICH SÔ LIÊU................................................................................................................. 6
2.1 QUI MÔ NHÀ MÁY

6

2.2 THỐNG KÊ THÔNG TIN PHÒNG DỰA THEO BẢN VẼ THIẾT KẾ GIAI ĐOẠN 1

7

2.3 CHỌN CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN VÀ TIÊU CHUẨN THAM KHẢO

8

CHƯƠNG 3 . TINH CÂN BĂNG NHIÊT ÂM................................................................................................... 10
3.1 NHIÊT HIÊN BƯC XA QUA KINH Q11

11

3.2 NHIÊT HIÊN TRUYÊN QUA MÁI BĂNG BƯC XA VA DO ∆ T Q21

13

3.3 NHIÊT HIÊN TRUYÊN QUA VÁCH Q22

14

3.4 NHIÊT HIÊN TRUYÊN QUA NÊN Q23


16

3.5 NHIÊT HIÊN TOA DO ĐEN CHIÊU SÁNG Q31

17

3.6 NHIÊT HIÊN TOẢ DO MÁY MÓC Q32

17

3.7 NHIÊT HIÊN TOẢ DO NGƯỜI Q4H

19

3.8 NHIÊT ÂN TOẢ DO NGƯỜI Q4A

19

3.9 NHIÊT HIÊN VA NHIÊT ÂN DO GIÓ TƯƠI MANG VAO QN

20

3.10 NHIÊT HIÊN VA NHIÊT ÂN DO GIĨ LOT Q5

22

3.11 NHIÊT TƠN THÂT QUA ƠNG GIĨ QOG

23


3.12 TINH TỐN ÂM THỪA

24

3.12.1 LƯỢNG ẨM DO NGƯỜI TỎA W1.....................................................................................................25
3.12.2 LƯỢNG ẨM BAY HƠI TỪ BÁN THÀNH PHẨM W2...........................................................................25
3.12.3 LƯỢNG ẨM BAY HƠI ĐOAN NHIÊT TỪ SÀN W3..............................................................................25
3.12.4 LƯỢNG ẨM BAY HƠI TỪ THIẾT BỊ W4.............................................................................................26
3.13 KIỂM TRA ĐỘNG SƯƠNG

26

CHƯƠNG 4 . THANH LÂP SƠ ĐÔ ĐIÊU HOA KHÔNG KHI.............................................................................28
4.1 CHON SƠ ĐỒ ĐIÊU HOA KHÔNG KHI

28

iii


4.2 SƠ ĐỜ ĐIÊU HỊA KHƠNG KHI T̀N HOÀN 1 CẤP

29

4.3 TINH TỐN SƠ ĐỜ ĐIÊU HỊA KHƠNG KHI

30

4.3.1 ĐIÊM GÔC G VÀ HÊ SÔ NHIÊT HIÊN SHF( εh )...................................................................................30

4.3.2 HÊ SÔ NHIÊT HIÊN PHONG RSHF ( εhf )............................................................................................31
4.3.3 HÊ SÔ NHIÊT HIÊN TÔNG GSHF ( εht )..............................................................................................32
4.3.4 HÊ SÔ ĐI VONG.................................................................................................................................33
4.3.5 HÊ SÔ NHIÊT HIÊU DUNG ESHF ( )....................................................................................................34
4.3.6 NHIÊT ĐÔ ĐIÊM ĐONG SƯƠNG ts....................................................................................................35
4.4 THANH LẬP SƠ ĐỒ TUẦN HOAN MỘT CÂP

35

4.5 KIỂM TRA ĐIÊU KIỆN ĐẢM BẢO TIÊU CHN VỆ SINH

37

4.6 LƯU LƯỢNG KHƠNG KHI

38

4.7 TINH TỐN VA THANH LẬP CHO CÁC PHÒNG OFFICE, OFFICE 1, OFFICE 2

39

4.8 TINH TỐN VA THANH LẬP SƠ ĐỜ TUẦN HOAN CHO KHU PRODUCTION

42

4.8.1 TÍNH TOÁN CHO KHU PRODUCTION.................................................................................................42
4.8.2 THÀNH LÂP SƠ ĐƠ ĐIÊU HỒ KHƠNG KHÍ.......................................................................................43
4.9 SO SÁNH CƠNG ST LANH GIƯA TINH TOÁN VA THIÊT KÊ

47


CHƯƠNG 5 . KIỂM TRA VA TINH CHỌN THIẾT BI......................................................................................... 48
5.1 TINH CHON AHU

48

5.2 TINH CHON CHILLER

50

5.3 TINH CHON THÁP GIẢI NHIÊT

51

CHƯƠNG 6 . TINH TOÁN THÔNG GIO......................................................................................................... 54
CHƯƠNG 7 . TRIỂN KHAI BẢN VẼ BĂNG REVIT MEP 2017...........................................................................61
7.1 GIƠI THIÊU QUY TRÌNH BIM VA PHẦN MÊM REVIT MEP 2017

61

7.2 SƯ DUNG REVIT MEP 2017 TRIỂN KHAI LAI BẢN VE H Ê THÔNG ĐIÊU HOA KHÔNG KHI TAI JABIL

63

7.2.1 XÂY DỰNG MÔ HÌNH........................................................................................................................63
7.2.2 TRÌNH BÀY BẢN VE............................................................................................................................68
7.2.3 ƯNG DUNG XUÂT KHÔI LƯỢNG BẢN VE TỰ ĐÔNG ..........................................................................70
CHƯƠNG 8 . KẾT LUÂN.............................................................................................................................. 73
8.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THÔNG THIÊT KÊ ĐƯỢC


73

8.2 PHẦN TRIỂN KHAI BẢN VE BĂNG PHẦN MÊM REVIT MEP

74

8.3 KÊT LUẬN-ĐÊ XUÂT Y KIÊN

74

TAI LIÊU THAM KHẢO

76

iv


v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. ACH: Air Change per Hour
2. AHU: Air Handling Unit
3. BIM: Building Information Modeling
4. ĐHKK : Điều hịa khơng khí
5. FCU: Fan Coil Unit
6. MAU: Make Up Air Unit
7. TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
8. BF: Hệ số đi vòng (εBF)
9. ESHF: Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng (εhef)

10. GSHF: Hệ số nhiệt hiện tởng (εht)
11. RSHF: Hệ số nhiệt hiện phịng (εhf)
12. SHF: Hệ số nhiệt hiện (εh)

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1 THÔNG KÊ THÔNG TIN PHÒNG.................................................................................................... 7
BẢNG 3.2 BƯC XA MĂT TRƠI QUA KINH VAO THÁNG 4..............................................................................12
BẢNG 3.3 HỆ SÔ TÁC DỤNG TƯC THƠI QUA KINH VAO PHÒNG...................................................................13
BẢNG 3.4 TINH TOÁN CHO CÁC PHÒNG CANTEEN, OFFICE, OFFICE 1, OFFICE 2...........................................13
BẢNG 3.5 TINH TOÁN NHIỆN HIỆN TRUYÊN QUA MÁI BĂNG BƯC XA VA DO ∆T..........................................14
BẢNG 3.6 TINH NHIỆT TRUYÊN QUA TƯƠNG Q22T.....................................................................................16
BẢNG 3.7 TINH TOÁN CHO NHIỆT HIỆN TRUYÊN QUA NÊN Q23..................................................................16
BẢNG 3.8 THÔNG KÊ NHIÊT TOẢ DO ĐEN CHIÊU SÁNG...............................................................................17
BẢNG 3.9 THÔNG KÊ NHIÊT TOẢ DO MÁY MOC.......................................................................................... 19
BẢNG 3.10 THÔNG KÊ NHIÊT HIÊN TOẢ DO NGƯƠI....................................................................................19
BẢNG 3.11 THÔNG KÊ NHIÊT ÂN TOẢ DO NGƯƠI.......................................................................................20
BẢNG 3.12 THÔNG KÊ NHIÊT HIÊN VA NHIÊT ÂN DO GIO TƯƠI..................................................................21
BẢNG 3.13 THÔNG KÊ NHIÊT HIÊN VA NHIÊT ÂN DO GIO LỌT ....................................................................23
BẢNG 3.14 NHIÊT TÔN THÂT QUA ÔNG GIO............................................................................................... 23
BẢNG 3.15 TÔNG HƠP CÁC THANH PHÂN NHIÊT HIÊN VA NHIÊT ÂN..........................................................24
BẢNG 3.16 ÂM THỪA TAI CÁC KHU............................................................................................................ 26
BẢNG 4.17 THÔNG SÔ TRANG THÁI TAI CÁC ĐIỂM.....................................................................................37

BẢNG 4.18 KẾT QUẢ TINH TOÁN CHO PHÒNG OFFICE................................................................................39
BẢNG 4.19 CÁC THÔNG SÔ TRANG THÁI TAI CÁC ĐIỂM :............................................................................39
BẢNG 4.20 KẾT QUẢ TINH TOÁN CHO PHÒNG OFFICE 1..............................................................................40
BẢNG 4.21 CÁC THÔNG SÔ TRANG THÁI TAI CÁC ĐIỂM :............................................................................40
BẢNG 4.22 KẾT QUẢ TINH TOÁN CHO PHÒNG OFFICE 2..............................................................................41
BẢNG 4.23 CÁC THÔNG SÔ TRANG THÁI TAI CÁC ĐIỂM ..............................................................................41
BẢNG 4.24 CÁC THÔNG SÔ TRANG THÁI TAI CÁC ĐIỂM ..............................................................................46
BẢNG 4.25 SO SÁNH CÔNG SUÂT LANH GIỮA CÁC KHU VỰC ĐÃ TINH TOÁN...............................................47
BẢNG 5.26 TINH CHỌN AHU...................................................................................................................... 49
BẢNG 6.27 BẢNG TINH THÔNG GIO NHA VÊ SINH ......................................................................................55

viii


BẢNG 6.28 BẢNG SO SÁNH LƯU LƯƠNG THÔNG GIO CƠ KHI.....................................................................55
BẢNG 6.29 BẢNG TINH TÔN THÂT QUA CÁC CÚT........................................................................................ 58
BẢNG 6.30 BẢNG TINH VÂN TÔC ÔNG THEO THIẾT KẾ................................................................................59
BẢNG 6.31 BẢNG TINH TÔN THÂT CỤC BÔ QUA MƠ...................................................................................59

ix


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

1.1 Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Phát triển kinh tế luôn gắn liền với sự phát triển của khoa học kỹ thuật. Ngày nay
kỹ thuật điều hồ khơng khí liên tục phát triển để đáp ứng yêu cầu cuộc sống của con
người trong sinh hoạt cũng như trong sản xuất.
Các thông số cơ bản của môi trường có ảnh hưởng đến quá trình trao đởi nhiệt
giữa môi trường và con người là:

- Nhiệt độ của không khí.
- Độ ẩm tương đối của khơng khí.
- Tốc độ chuyển động của dịng khơng khí.
- Nồng độ các chất độc hại trong mơi trường khơng khí.
Ảnh hưởng của nhiệt độ.
Nhiệt độ bên trong cơ thể của con người luôn ổn định ở 37 oC. Trong suốt quá
trình vận động và làm việc con người luôn thải một lượng nhiệt lượng nhất định vào
mơi trường khơng khí xung quanh. Lượng nhiệt này trùn vào khơng khí bằng đối
lưu, bức xạ. Do vậy khi nhiệt độ khơng khí của mơi trường xung quanh thay đổi sẽ
ảnh hưởng đến quá trình truyền nhiệt từ cơ thể con người vào môi trường. Khi nhiệt
độ môi trường quá cao hoặc quá thấp sẽ gây ra cảm giác khó chịu cho con người và
ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao động của con người.
Điều hồ khơng khí có thể khắc phục được điều này, đối với từng trường hợp cụ
thể hệ thống điều hồ khơng khí là phương tiện có thể tạo ra mơi trường có nhiệt độ
từ 240C dến 28oC là môi trường tiện nghi, thoải mái cho các hoạt động của con người.
Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối.
Độ ẩm tương đối của không khí là yếu tố quyết định tới mức độ bay hơi, thoát
ẩm từ cơ thể con người ra môi trường (Dưới hình thức đổ mồ hôi).

1


Nếu độ ẩm tương đối của mơi trường khơng khí xung quanh giảm xuống lượng
ẩm thoát ra từ cơ thể con người dễ dàng bay hơi vào khơng khí, điều này có nghĩa là
cơ thể thải nhiệt ra mơi trường khơng khí xung quanh nhiều hơn. Trái lại nếu độ ẩm
tương đối lớn quá sẽ hạn chế quá trình thoát ẩm của cơ thể, mồ hôi toát ra, bay hơi
kém bám lại trên da gây cảm giác khó chịu. Thơng thường khi nhiệt độ ở vào khoảng
24oC đến 27oC, để con người có cảm giác thoải mái dễ chịu thì độ ẩm tương đối của
khơng khí vào khoảng 60% đến 65%.
Ảnh hưởng của nồng độ các chất độc hại.

Không gian điều hồ khơng khí là một khơng gian tương đối kín, trong đó con
người có thể sống hay lao động sản xt.
Ngồi sự ơ nhiễm do các ́u tố khách quan như bụi bặm, các chất độc hại có
sẵn trong khơng khí con người và các hoạt động của mình cũng là một trong những
nguyên nhân chủ yếu gây ra sự ơ nhiễm khơng khí trong khơng gian cần điều hồ.
Những ngun nhân gây ơ nhiễm do con người tạo ra: Do hô hấp, do hut thuốc lá, do
những loại mùi khác nhau toả ra từ cơ thể con người phát sinh trong quá trình sinh
hoạt, sản suất... Đây cũng chính là nguyên nhân, nguồn gốc làm giảm lượng O 2 , gia
tăng lượng CO2 gây ra cho con người một cảm giác ngột ngạt, khó chịu.

1.2 HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ TRUNG TÂM NƯỚC (WATER
CHILER)
Dùng máy lạnh trung tâm (Chiller) đặt tại gian máy cung cấp nước lạnh cho tồn
cơng trình bằng hệ thống bơm nước lạnh tới các AHU, FCU. Phương án điều hịa khơng
khí trung tâm cịn bao gồm rất nhiều loại khác nhau:
Điều hoà trung tâm với chất tải lạnh nước: Máy lạnh trung tâm chỉ sản xuất ra nước
lạnh và cung cấp tới các thiết bị trao đởi nhiệt đặt tại các phịng bằng hệ thống bơm.
Điều hồ trung tâm với chất tải lạnh khơng khí: Máy lạnh trung tâm sản xuất ra
khơng khí lạnh cung cấp tới các phòng chức năng bằng hệ thống đường ống gió.
Ngồi ra điều hồ khơng khí trung tâm cịn được phân loại theo hai cách giải nhiệt
cho máy lạnh chính: giải nhiệt bằng nước và giải nhiệt bằng khơng khí.
• Ưu điểm:
2


- Tiết kiệm năng lượng
- Thích hợp với các cơng trình có hệ số sử dụng đồng thời lớn, mặt bằng cần điều hồ
rộng, nhiệt độ điều hịa cần xuống thấp.
- Đảm bảo được các thông số về nhiệt độ, độ ẩm, khí sạch.
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về tiện nghi nhiệt cho con người: nhiệt độ, lưu lượng

gió tươi ...
- Hệ thống điều khiển cơng suất lạnh linh hoạt nhờ bảng điều khiển đặt tại từng
phòng.
- Với các công trình, khi thết kế kiến truc, đã bố trí các khu vực đặt máy, sẽ khơng
gây ảnh hưởng xấu tới kiến truc cơng trình.
• Nhược điểm:
- Phải có khơng gian đặt các thiết bị: máy lạnh trung tâm, bơm nước lạnh ...
- Giá thành đầu tư ban đầu khá lớn.
- Hệ thống lớn tương đối cồng kềnh, cần khoảng không gian trên trần giả nhiều để đi
ống.
- Khơng phù hợp đối với cơng trình có tần suất hoạt động không liên tục

1.3 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHƠNG KHÍ TẠI
JABIL
Cơng ty TNHH Jabil Việt Nam thuộc Jabil Circuit Inc., là cơng ty đa quốc gia có trụ
sở chính tại Hoa Kỳ, chuyên cung cấp thiết kế điện tử tổng hợp, chế tạo và dịch vụ quản
lý sản phẩm cho các công ty điện tử và công nghệ trên toàn thế giới như HP, IBM, Cisco,
Nokia, và Philips.
Được thành lập từ năm 2007, cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh Jabil tọa lạc tại trung
tâm của ngành công nghiệp công nghệ đang phát triển của Việt Nam, gần cảng hàng
không và đường biển lớn. Phục vụ Công nghiệp và Năng lượng, Mạng & Viễn thông,
điểm bán hàng và các lĩnh vực in ấn, Jabil Thành phố Hồ Chí Minh chuyên về các giải
pháp sản phẩm sản lượng cao, chi phí thấp và cung cấp một lựa chọn hấp dẫn cho khách
hàng quan tâm đến việc đa dạng hóa các hoạt động sản xuất của họ ở châu Á.
Nhà máy Jabil Việt Nam là nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, vì vậy quá trình thiết
kế thi cơng các hạng mục được tn theo tiêu ch̉n phịng sạch phù hợp. Đặc biệt hệ
3


thống điều hồ khơng khí của Jabil được tn theo tiêu ch̉n phịng sạch ISO 8 có sự

khống chế chặt chẽ về nhiệt độ và độ ẩm. Đồng thời với một diện tích sàn khá lớn (giai
đoan 1:14 ha) dẫn đến nhu cầu về tải điều hoà sẻ rất lớn. Với đặc điểm như trên nhà máy
được sử dụng hệ thống điều hồ khơng khí sử dụng hệ thống trung tâm nươc (Water
Chiller). Nhà máy sử dụng hệ thống điều hoà trung tâm nước với 2 chiller 1 chạy 1 dự
phòng với năng suất lạnh 700 TON lạnh (2450 kW). Sau đây là đặc điểm hệ thống chiller
tại nhà máy Jabil Việt Nam
 Sử dụng chiller giải nhiệt nước:
• Năng suất: 700 TON lạnh (2450 kW)
• Sử dụng máy nén ly tâm mơi chất R134a.
• Được bố trí tại phịng máy Chiller và cung cấp nước lạnh cho cho toàn
bộ thiết bị AHU, MAU trong giai đoạn đầu của nhà máy
• Dễ dàng kết nối với hệ thống BMS, máy tính điều khiển từ xa và lập
trình chạy tự động.
 Tháp giải nhiệt:
• Gồm 2 cụm tháp ( 1 chạy 1 dự phịng). Mỗi cụm tháp là tở hợp tháp giải
nhiệt 2 cell
• Năng suất giải nhiệt nước 553,5 m3/h
• Được bố trí trái mái và giải nhiệt nước cho cụm máy chiller thơng qua hệ
thống đường ống.
• Thiết bị xử lý khơng khí
• Bao gồm thiết bị làm lanh sơ cấp MAU (tương tự PAU) và thiết bị AHU
• Tất cả các AHU, MAU được bố trí tại khơng gian máy ở tầng lửng 1 và
phải có phiên lọc đạt tiêu ch̉n phịng sạch
Phương pháp phân phối gió

 Sử dụng AHU trung tâm cấp cho các khu vực văn phịng, nhà ăn, nhà kho:
• Giải pháp này mang lại tính hiệu quả về phân phối tải lạnh, tận dụng
được tải lạnh đồng thời của từng khu vực, phù hợp cho các không gian
hoạt động liên tục và lớn.


4


• Phịng máy bố trí tại tầng lửng 1 thuận lợi cho việc trùn tải gió đến các
khơng gian điều hoà kể cả khu vực sản xuất và khu vực tầng 2 và tầng 2
lửng sẻ được thiết kế ở giai đoạn sau.
• Các AHU riêng lẻ gồm AHU khu vực căn tin tầng 1, AHU văn phòng
tầng 1, tầng lửng 1 và nhà kho tầng lửng 1
 Sử dụng AHU kết hợp MAU cho khu vực sản xuất 1
• MAU là thiết bị xử lý khí tươi sơ cấp cho các AHU khu vực sản xuất.
Khơng khí được làm lạnh xuống 11,11 oC sau đó hồ trộn với lượng
khơng khí hồi về từ khu vực sản xuất
• Cụm AHU gồm 6 máy sử dụng đầu vào là khí tươi được xử lý sơ bộ qua
MAU hoà trộn với lượng khơng khí hồi từ khu vực sản xuất 1. Cụm
AHU sử dụng phiên lọc đảm bảo mức độ sạch cho khu vực sản xuất.

1.4 PHẠM VI CÔNG VIỆC
Với thời gian 3 tháng Đồ án tốt nghiệp sẻ hoàn thành những nhiệm vụ sau đây:
• Tính toán kiểm tra tải lạnh: các khu vực ở tầng 1 và tầng lửng 1 nhà máy Jabil
Việt Nam.
• Thành lập sơ đồ điều hồ khơng khí và tính chọn sơ bộ các thiết bị chính gồm:
AHU, máy làm lạnh nước water chiler, tháp giải nhiệt.
• Tính toán kiểm tra hệ thống thơng gió nhà vệ sinh
• Ứng dụng phần mềm Revit MEP 2017 để triển khai bản vẽ mô hình không
gian 3 chiều hệ thống điều hồ khơng khí,xử lý va chạm, trình bày bản vẽ,
thống kê thiết bị.

5



CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

2.1 QUI MÔ NHÀ MÁY
-

Nhà máy Jabil toạ lạc tại khu CNC quận 9 với tởng diện tích đất 50 ha. Trong đó
phần đất xây dưng là 25 ha. Giai đoạn 1 của dự án xây dựng Nhà máy trên phần
diện tích 13926 m2.

Hình 2.1 Nhà máy Jabil Việt Nam
-

Theo công năng của từng không gian có thể chia nhà máy như sau:
+

Khu vực sản xuất (Production): gồm 2 tầng nởi, trong đó giai đoạn 1 đưa
vào sử dụng khu vực sản xuất 1: 5576 m2

+

Khu vực Căn tin, nhà ăn

+

Khu vực phòng họp, văn phòng,

+

Khu vực nhà kho


+

Khu vực phòng máy

6


2.2 THỐNG KÊ THƠNG TIN PHỊNG DỰA THEO BẢN VE
THIẾT KẾ GIAI ĐOẠN 1
Dữ liệu phịng bao gồm các thơng tin, số liệu phục vụ cho quá trình tính toán ở các
chương sau được thống kế dựa trên bản vẽ kiến truc của nhà máy. Trong giai đoạn ban
đầu hệ thống điều hồ khơng khí thiết kế cho các khơng gian phòng ở tầng 1 và tầng lửng
1.
Dựa trên bản vẽ kiến truc và phạm vi công việc của đồ án, chung em liệt kê dữ liệu
cho danh sách phòng, khơng gian như sau:
• Khu vực tính toán tải lạnh: bao gồm khu vực sản xuất (Production 1) và các
khu vực khác ở tầng 1 và tầng lửng 1:
+ Khu vực sản xuất với đặc điểm yêu cầu cho phòng sạch chung em sẻ
kiểm tra thiết kế dựa theo thông số của bản vẽ gốc và các tiêu chuẩn
liên quan tới phòng sạch (ISO 14644, FS 209 E).
+ Các khu vực tính toán tải lạnh khác sẻ tính toán cần bằng nhiệt dựa
theo phương pháp Carier và lập sơ đồ điều hồ khơng khí.
• Khu vực tính thơng gió cơ khí: bao gồm các nhà vệ sinh trong khu vực vệ sinh
tầng 1 và tâng lửng 1
Bảng thống kê sau đây thống kê đầy đủ các thông tin về về các khơng gian mà chung
em tính toán kiểm tra trong đồ án này:
Bảng 2.1 Thống kê thơng tin phịng
TÊN

VỊ TRÍ


DIỆN

CHIỀU

THỂ

SỐ NGƯỜI

SỐ NGƯỜI

TÍCH

CAO

TÍCH

(THEO

(THEO TIÊU

(m2)
721
550

TRẦN (m)
3
3

(m3)

2163
1650

BẢN VẼ )
542
102

CHUẨN)
-

LỬNG 1
TẦNG

958

3

2874

179

-

LỬNG 1

458

3

1374


86

-

TẦNG 1

5576

3.6

20074

-

836

PHÒNG
CANTEEN
OFFICE
OFFICE 1
OFFICE 2
KHU SẢN
XUẤT 1

TẦNG 1
TẦNG 1
TẦNG

7



×