Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Tính toán và kiểm tra hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho trụ sở ngân hàng nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 129 trang )

Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

--------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : TÍNH TỐN , KIỂM TRA HỆ THỐNG
ĐHKK VÀ THƠNG GIĨ CHO TẦNG 3 TỊA NHÀ
NAM Á
GVHD: PGS.TS.HỒNG AN QUỐC
SVTH:
Nguyễn Minh Quang

-13147050

Trương Nguyễn Hồi Thanh -13147061

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017


TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

Độc Lập – Tư do – Hạnh Phúc
TP.Hồ Chí Minh, ngày…tháng …năm 2017

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Họ tên sinh viên : Nguyễn Minh Quang
Trương Nguyễn Hồi Thanh
Chun Ngành : Cơng Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt

MSSV:13147050
MSSV:13147061
Mã ngành đào tao:131470

Hệ đào tạo: Chính quy
Khóa: 2013-2017

Lớp: 131470A

1.Tên đề tài :
‘‘Tính tốn và kiểm tra hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió cho Trụ sở Ngân
hàng Nam Á”.
2.Nhiệm vụ đề tài:
-

Tính tốn kiểm tra hệ thống điều hịa khơng khí cho tầng 3

-

Kiểm tra thơng gió cho toilet tầng 3

3.Sản phẩm của để tài:
-

Đưa ra kết luận giữa tính tốn bằng phần mềm thực tế và lý thuyết.


4.Ngày giao nhiệm vụ đề tài:
5.Ngày hoàn thành nhiệm vụ:

TRƯỞNG BỘ MÔN

CÁ BỘ HƯỚNG DẪN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM

KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Bộ mơn ……………………………..

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Minh Quang MSSV:13147050 Hội đồng: ĐHSPKT TPHCM
Họ và tên sinh viên: Trương Nguyễn Hoài Thanh MSSV:13147061 Hội đồng: ĐHSPKT
TPHCM
Tên đề tài: ‘‘Tính tốn và kiểm tra hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió cho Trụ sở
Ngân hàng Nam Á”.
Ngành đào tạo: Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt
Họ và tên GV hướng dẫn: PGS.TS Hoàng An Quốc
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Nhận xét về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên (không đánh máy)
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................


2. Nhận xét về kết quả thực hiện của ĐATN (không đánh máy)
2.1.Kết cấu, cách thức trình bày ĐATN:
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

2.2 Nội dung đồ án:
(Cơ sở lý luận, tính thực tiễn và khả năng ứng dụng của đồ án, các hướng nghiên cứu có thể tiếp tục phát
triển)
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

2.3.Kết quả đạt được:
....................................................................................................................................................................................


....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

2.4. Những tồn tại (nếu có):
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

3. Đánh giá:


TT
1.

2.

Điểm
tối đa

Mục đánh giá
Hình thức và kết cấu ĐATN

Điểm đạt
được

30

Đúng format với đầ y đủ cả hı̀nh thức và nội dung của các mục

10

Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài

10

Tính cấp thiết của đề tài

10

Nội dung ĐATN


50

Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật,
khoa học xã hợi…

5

Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá

10

Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành phần, hoặc quy
trình đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế.

15

Khả năng cải tiến và phát triển

15

Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên ngành…

5

3.

Đánh giá về khả năng ứng dụng của đề tài

10


4.

Sản phẩm cụ thể của ĐATN

10

Tổng điểm

100

4. Kết luận:
 Được phép bảo vệ
 Không được phép bảo vệ
TP.HCM, ngày

tháng 07 năm 2017

Giảng viên hướng dẫn
((Ký, ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM

KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Bộ mơn ……………………………..

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc


PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên phản biện)
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Minh Quang

MSSV: 13147050 Hội đồng ĐHSPKT TPHCM

Họ và tên sinh viên: Trương Nguyễn Hoài Thành MSSV: 13147061 Hội đồng ĐHSPKT
TPHCM
Tên đề tài: ‘‘Tính tốn và kiểm tra hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió cho Trụ sở Ngân
hàng Nam Á”.
Ngành đào tạo: Cơng Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt
Họ và tên GV phản biện: (Mã GV) .......................................................................................................
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Kết cấu, cách thức trình bày ĐATN:
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

2. Nội dung đồ án:
(Cơ sở lý luận, tính thực tiễn và khả năng ứng dụng của đồ án, các hướng nghiên cứu có thể tiếp tục phát
triển)
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

3. Kết quả đạt được:
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................


4. Những thiếu sót và tồn tại của ĐATN:
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................


5. Câu hỏi:
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................

6. Đánh giá:
TT
1.

2.

Điểm
tối đa

Mục đánh giá
Hình thức và kết cấu ĐATN

Điểm đạt
được


30

Đúng format với đầ y đủ cả hı̀nh thức và nội dung của các mục

10

Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài

10

Tính cấp thiết của đề tài

10

Nội dung ĐATN

50

Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật, khoa
học xã hội…

5

Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá

10

Khả năng thiết kế, chế tạo một hệ thống, thành phần, hoặc quy trình
đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế.


15

Khả năng cải tiến và phát triển

15

Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên ngành…

5

3.

Đánh giá về khả năng ứng dụng của đề tài

10

4.

Sản phẩm cụ thể của ĐATN

10

Tổng điểm

100

7. Kết luận:
 Được phép bảo vệ
 Không được phép bảo vệ
TP.HCM, ngày


tháng 07 năm 2017

Giảng viên phản biện
((Ký, ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

Độc Lập – Tư do – Hạnh Phúc
TP.Hồ Chí Minh, ngày…tháng …năm 2017

XÁC NHẬN HỒN THÀNH ĐỒ ÁN
Tên đề tài: ‘‘Tính tốn và kiểm tra hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió cho
Trụ sở Ngân hàng Nam Á”.
Họ tên sinh viên : Nguyễn Minh Quang
Trương Nguyễn Hoài Thanh
Chuyên Ngành : Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt

MSSV:13147050
MSSV:13147061
Mã ngành đào tao:131470

Hệ đào tạo: Chính quy
Khóa: 2013-2017


Lớp: 131470A

Sau khi tiếp thu và điều chỉnh theo góp ý của Giảng viên hướng dẫn, Giảng viên
phản biện và các thành viên trong Hội đồng bảo vệ. Đồ án tốt nghiệp đã được hoàn
chỉnh đúng theo yêu cầu về nội dung và hình thức.

Chủ tịch Hội đồng : ..........................................................................................

Giảng viên hướng dẫn: .....................................................................................

Giảng viên phản biện: .......................................................................................


LỜI MỞ ĐẦU:
Trong những năm gần đây với sự phát triển kinh tế nhanh chóng, đặc biệt là
ngành xây dựng và cơng nghiệp, kéo theo đó ngành Cơng nghệ kĩ thuật Nhiệt cũng
có những phát triển và những bước tiến vượt bậc, ngày một trở nên quen thuộc hơn
trong cả đời sống và sản xuất.
Ngày nay điều hòa tiện nghi và điều hịa cơng nghệ hầu như khơng thể thiếu
trong các tòa nhà, khách sạn, siêu thị, trung tâm thương mại, du lịch, y tế, thể thao.
Ngồi ra, ngành Cơng nghệ kĩ thuật Nhiệt cũng đã hỗ trợ rất nhiều trong việc nâng
cao chất lượng sản phẩm của nhiều ngành kinh tế, đảm bảo về các qui trình cơng
nghệ như trong các ngành: dệt, sợi, thuốc lá, chè, in ấn, điện tử, máy tính, cơ khí
chính xác…
Nắm được tầm quan trọng của ngành nghề trong vị thế kinh tế hiện tại, việc
học tập, nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các hệ thống điều hịa khơng khí là điều rất
cần thiết. Nhận thức được điều đó chúng em thực hiện đồ án này nhằm mong muốn
củng cố lại những kiến thức đã học được, ngồi ra chúng em muốn có được them
nhiều cơ hội tiếp xúc thực tế với công việc, với đúng ngành nghề mình đang theo

học để thu được những kiến thức kinh nghiệm quý báu cho quá trình cơng tác sau
này.
Với mục đích củng cố những kiến thức đã học, mở rộng kiến thức chuyên
môn kết hợp với kiến thức thực tế và cũng là dịp giúp em được làm quen với công
tác nghiên cứu khoa học ứng dụng trong thực tế. Nay chúng em được giao thực hiện
đồ án tốt nghiệp với đề tài: “ Tính tốn kiểm tra tải nhiệt của hệ thống điều hịa
khơng khí và thơng gió cho tầng 3 tịa nhà Nam Á”. Với sự hướng dẫn của Thầy
PGS.TS Hoàng An Quốc.
Trong quá trình làm đồ án do cịn nhiều mặt hạn chế về kiến thức chuyên
môn và kinh nghiệm thực tế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em
rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô cùng các bạn.


LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Hồng An Quốc người
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, quan tâm, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho chúng em trong suốt quá trình hồn thành đồ án tốt nghiệp: ‘‘Tính tốn và kiểm
tra hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió cho Trụ sở Ngân hàng Nam Á” để
chúng em có thể hoàn thành tốt đồ án.
Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đế quy thầy (cô) trong Bộ
môn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt, Khoa Cơ Khí Động Lực, Trường Đại Học Sư
Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ chúng em có một nền tảng
kiến thức cơ bản để vận dụng vào việc hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Trong suốt quá trình làm đồ án với sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm
và sự hướng dẫn tân tình của PGS.TS Hồng An Quốc, đồ án của chúng em đã hoàn
thành. Trong quá trình thực hiện đồ án chúng em cố gắng trình bày một cách trọn
vẹn nhất. Tuy nhiên do khả năng chúng em cịn nhiều hạn chế nên khơng tránh khỏi
những thiếu sót, chúng em kính mong sự đóng góp ý kiến và chi bảo thêm của quý
thầy cô và các bạn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tới gia đình và những người bạn của

chúng em, đặc biệt là các bạn sinh viên chuyên ngành Công nghệ kĩ thuật NhiệtĐiện lạnh khóa 2013 đã ln giúp đỡ, tạo điều kiện, động viên chúng em trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!


TÓM TẮT
Trong đồ án này, được sự chỉ dẫn của PGS.TS Hồng An Quốc, chúng em
thực hiện tính tốn kiểm tra tải lạnh bằng phương pháp Carrier cho các phòng của
tòa nhà Nam Á nhưng chỉ tiến hành mẫu cho tầng 3 dựa trên bảng vẽ mặt bằng,
bảng vẽ hệ thống lạnh.
Lập bảng so sánh thông số nhiệt thừa, tải lạnh, lưu lượng các phòng ở các
tầng đưa ra nhận xét và đánh giá kết quả tính tốn so với thực tế.
Tính tốn kiểm tra thơng gió thải cho toilet của tầng 3: tính kiểm tra đường
ống, tính kiểm tra tổn thất áp suất trên đường ống gió.
Ở phần cuối là tổng kết đưa ra nhận xét về những ưu điểm của việc chọn lựa
VRV/VRF cho cơng trình.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. NHU CẦU VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ
TRONG ĐỜI SỐNG VÀ CƠNG NGHIỆP .......................................................... 1
1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 1
1.2. Vai trò và ứng dụng của điều hồ khơng khí ................................................. 1
1.3. Ảnh hưởng của mơi trường khơng khí đến con người và sản xuất ................. 2
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HỒ KHƠNG
KHÍ ........................................................................................................................ 8
2.1. Ý nghĩa lựa chọn hệ thống điều hịa khơng khí............................................. 8
2.2. Phân loại hệ thống điều hịa khơng khí ......................................................... 8
2.3. Chọn phương án thiết kế ............................................................................ 24
CHƯƠNG 3. CHỌN CÁC THƠNG SỐ TÍNH TỐN TRONG NHÀ VÀ

NGỒI NHÀ, TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM CỦA CƠNG TRÌNH.............. 26
3.1. Giới thiệu cơng trình ................................................................................... 26
3.2. Chọn cấp điều hồ cho cơng trình ............................................................... 32
3.3. Chọn thơng số tính tốn .............................................................................. 34
3.4. Tính nhiệt cho cơng trình theo phương pháp Carrier ................................... 37
3.4.1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q1 .............................................................. 39
3.4.2. Nhiệt hiện truyền qua bao che : Q2........................................................ 44
3.4.3. Nhiệt hiện tỏa ra do đèn chiếu sáng và máy móc Q3.............................. 50
3.4.4. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4 ............................................. 52
3.4.5. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QhN và QaN ....................... 53
3.4.6. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5a .......................................... 54
3.4.7. Các nguồn nhiệt khác Q6....................................................................... 56
3.4.8. Xác định phụ tải lạnh ............................................................................ 56
CHƯƠNG 4. THÀNH LẬP VÀ TÍNH TỐN SƠ ĐỒ ĐIỀU HỒ KHƠNG
KHÍ ...................................................................................................................... 57
4.1. Tính tốn ẩm thừa ....................................................................................... 57
4.2. Kiểm tra đọng sương................................................................................... 58


4.3. Các quá trinh cơ bản trên ẩm đồ .................................................................. 59
4.4. Thành lập sơ đồ điều hồ khơng khí mùa hè và các hệ số nhiệt hiện ........... 62
4.5. Phần mềm heatload ..................................................................................... 72
CHƯƠNG 5. CHỌN MÁY, THIẾT BỊ VÀ BỐ TRÍ THIẾT BỊ ....................... 76
5.1. Sơ lược hệ thống cấp lạnh ........................................................................... 76
5.2. Chọn dàn lạnh ............................................................................................. 77
5.3. Chọn cụm dàn nóng .................................................................................... 80
5.4. Chọn hệ thống cấp khí tươi ......................................................................... 82
5.5. Chọn thiết bị đường ống. ............................................................................ 83
CHƯƠNG 6. TÍNH TỐN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN, PHÂN
PHỐI KHƠNG KHÍ VÀ THƠNG GIĨ ............................................................. 88

6.1. Tính chọn và bố trí hệ thống phân phối khơng khí ...................................... 88
6.1.1. Tính chọn và bố trí miệng thổi, miệng hồi ........................................... 88
6.1.2. Tính tốn thiết kế đường ống dẫn khơng khí ........................................ 90
6.1.3. Tính tổn thất áp suất : .......................................................................... 93
6.2. Tính tốn hệ thống thơng gió cho nhà vệ sinh ............................................. 95
6.2.1. Tính tốn cho Phịng vệ sinh 1 : ............................................................ 95
6.2.2. Tính tốn chọn đường ống thơng gió tương tự cho nhà vệ sinh số 2 :.... 98
6.2.3. Tính tổn thất áp suất : ........................................................................... 99
CHƯƠNG 7. HỆ THỐNG ĐIỆN, ĐIỀU KHIỂN ............................................ 101
7.1. Hệ thống điện ........................................................................................... 101
7.2. Hệ thống điều khiển .................................................................................. 101
CHƯƠNG 8. LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG MÁY VÀ HỆ THỐNG
............................................................................................................................ 104
8.1. Lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí......................................................... 104
8.2. Vận hành hệ thống .................................................................................... 107
8.3. Sửa chữa và bảo dưỡng ............................................................................. 107
CHƯƠNG 9. KẾT LUẬN ................................................................................. 108
9.1. Đặc điểm của Hệ thống thiết kế được........................................................ 108
9.2. Kết luận _ đề xuất ý kiến .......................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 110


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tốc độ gió cho phép (Bảng 1.1[1]) ......................................................... 4
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn về độ ồn cực đại cho phép trong một số trường hợp theo tiêu
chuẩn Đức Bảng 1.5 [1] ........................................................................................... 5

Bảng 3.1 Liệt kê nhiệt độ trung bình lớn nhất của TP. Hồ Chí Minh các ngày trong
tháng. .................................................................................................................... 31
Bảng 3.2 Liệt kê độ ẩm trung bình lớn nhất của TP. Hồ Chí Minh các ngày trong

tháng. .................................................................................................................... 31
Bảng 3. 3 Trình bày thơng số lượng bức xạ mặt trời lớn nhất tại vĩ độ 10o Bắc, tra ở
bảng 4.2 [1, trang 152]........................................................................................... 32
Bảng 3.4 Các thống số tính tốn ngồi trời và trong nhà ........................................ 36
Bảng 3.5 Liệt kê tổng hợp các hệ số của các nguồn nhiệt tác động vào không gian
cần điều hịa. ......................................................................................................... 37
Bảng 3.6 Bức xạ mặt trời qua kính vào tháng 4 ..................................................... 41
Bảng 3.7 Thơng số diện tích kính của tầng 3 ......................................................... 42
Bảng 3.8 Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phịng của tầng 3........................... 43
Bảng 3.9 Nhiệt truyền do bức xạ mặt trời qua kính của tầng 3. .............................. 44
Bảng 3.10 Nhiệt truyền qua kính của tầng 3 .......................................................... 49
Bảng 3.11 Nhiệt do đèn chiếu sáng của tầng 3 ....................................................... 51
Bảng 3.12 Nhiệt tỏa ra do máy móc của tầng 3 ...................................................... 51
Bảng 3.13 Nhiệt hiện, ẩn do con người tỏa ra trong phòng của tầng 3.................... 53
Bảng 3.14 Các thơng số tính tốn bên trong và bên ngồi của tịa nhà ................... 54
Bảng 3.15 Nhiệt hiện, ẩn do gió tươi mang vào phịng của tầng 3 .......................... 54
Bảng 3.16 Nhiệt hiện, ẩn do khơng khí từ ngồi đưa vào tầng 3 ............................ 55
Bảng 3.17 Tổng nhiệt hiện, ẩn từng phòng của tầng 3............................................ 56

Bảng 4.1 Ẩm thừa tại các phòng ở tầng 3 .............................................................. 58
Bảng 4.2 Hệ số nhiệt hiện phòng

 hf

................................................................. 64


Bảng 4.3 Hệ số nhiệt hiện tổng  ht ....................................................................... 65
Bảng 4.4 Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng


 hef

........................................................... 67

Bảng 4.5 Các thơng số trạng thái khơng khí tại các điểm. ...................................... 69
Bảng 4.6 Kết quả tính tốn năng suất lạnh của các phòng trong tầng 3 .................. 70
Bảng 4.7 Nhiệt độ đọng sương, nhiệt độ khơng khí sau dàn lạnh ( tV ) và hiệu nhiệt
độ ( tVT ) ............................................................................................................... 71
Bảng 4.8 Lưu lượng khơng khí tuần hồn và tái tuần hoàn ( L , LT ) tầng 3............. 71
Bảng 4.9 Kết quả tính tốn so sánh với kết quả thực tế .......................................... 72
Bảng 4.10 Bảng tính tải phịng cho thuê và phòng Tổng Giám Đốc ...................... 72
Bảng 4.11 Bảng tính tải phịng Tổng Giám Đốc .................................................... 73
Bảng 4.12 Bảng tính tải Phịng cho Th ............................................................... 74
Bảng 4.13 Bảng so sánh phần mềm và thực tế ....................................................... 75

Bảng 5.1 Danh mục các dàn lạnh cho từng phòng[6] ............................................. 79
Bảng 5.2 Các thông số kỹ thuật của dàn lạnh[6] ................................................... 79
Bảng 5.3 Danh mục các dàn nóng cho từng phịng[6] ........................................... 80
Bảng 5.4 Các thông số kỹ thuật của dàn nóng[6] ................................................. 81
Bảng 5.5 Hệ HRV cho các tầng[7]....................................................................... 82
Bảng 5.6 Đặc tính kỹ thuật của HRV[7] ............................................................... 82
Bảng 5.7. REFNET cho đường ống rẽ nhánh đầu tiên ........................................... 84
Bảng 5.8. REFNET cho đường ống nhánh ............................................................. 85
Bảng 5.9. Kích cỡ ống đồng kết nối với dàn nóng ................................................. 85
Bảng 5.10. Kích cỡ ống đồng kết nối giữa bộ chia gas và dàn lạnh ........................ 86
Bảng 5.11. Kích cỡ ống đồng giữa các bộ chia gas ................................................ 86
Bảng 5.12. Kích cỡ ống nước ngưng...................................................................... 87

Bảng 6.1. Tính tốn tiết diện đường ống gió cho HRV1 ........................................ 91
Bảng 6.2. Tính tốn tiết diện đường ống cho HRV2 .............................................. 92



Bảng 6.3. Tính tốn chiều dài đường ống gió cho HRV1 ....................................... 94
Bảng 6.4. Tính tốn chiều dài đường ống gió cho HRV2 ....................................... 94


MỤC LỤC HÌNH
Hình 2.1. Vị trí lắp đặt máy điều hồ cửa sổ .......................................................... 11
Hình 2.2 Hình ảnh máy điều hịa hai cụm .............................................................. 12
Hình 2.3 Sơ đồ ngun lí của máy điều hịa VRV .................................................. 15
Hình 2.4 Sơ đồ lắp đặt điều hịa VRV .................................................................... 17
Hình 2.5 Sơ đồ kết nối dàn lạnh VRV.................................................................... 18
Hình 2.6 Sơ đồ điều khiển VRV ............................................................................ 18
Hình 2.7 Hệ thống điều hịa trung tâm nước VRV ................................................. 19
Hình 2.8 Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hoà trung tâm nước đơn giản .................. 21

Hình 3.1 Cơng trình Trụ Sở Văn Phịng Nam Á..................................................... 26
Hình 3.2 Vị trí cơng trình Trụ Sở Ngân Hàng Nam Á ............................................ 27
Hình 3.3 Hình ảnh cơng trình đang thi cơng .......................................................... 28
Hình 3.4 Hình ảnh cơng trình sau khi hồn thiện và đi vào hoạt động .................... 28
Hình 3.5 Phương pháp xác định độ ẩm lúc 13 ÷ 15h theo chỉ

dẫn của TCVN

5687 – 1992, [1, trang 20] ..................................................................................... 35
Hình 3.6 Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn chính theo Carrier ............... 38
Hình 3.7 Kết cấu của tường tiếp xúc trực tiếp ........................................................ 45
Hình 3.8 Kết cấu tường tiếp xúc gián tiếp .............................................................. 46

Hình 4.1 Q trình sưởi nóng khơng khí đẳng dung ẩm ......................................... 59

Hình 4.2 Quá trình làm lạnh và khử ẩm ................................................................. 60
Hình 4.3 Q trình hịa trộn khơng khí .................................................................. 61
Hình 4.4 Quá trình tăng ẩm bằng cách phun ẩm hoặc hơi nước vào khơng khí ...... 61
Hình 4.5 Sơ đồ ngun lý hệ thống tuần hồn khơng khí một cấp. ......................... 62
Hình 4.6 Điểm gốc và thang chia hệ số nhiệt hiện trên ẩm đồ ................................ 63
Hình 4.7 Hệ số nhiệt hiện phịng εhf và cách xác định q trình biến đổi V – T...... 64
Hình 4.8 Hệ số nhiệt hiện tổng và cách xác định quá trình biến đổi khơng khí H-V
trong dàn lạnh ........................................................................................................ 65


Hình 4.9 Sơ đồ tuần hồn khơng khí một cấp với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi vòng
và quan hệ qua lại với các điểm H, T, O, S ............................................................ 68
Hình 4.10 Các điểm trạng thái khơng khí trên ẩm đồ ............................................. 69
Hình 4.11 Đồ thị tải nhiệt Phịng Tổng Giám Đốc ................................................. 73
Hình 4.12 Đồ thị tải nhiệt Phịng cho Th ............................................................ 74
Hình 5.1 Giới thiệu hệ thống ống REFNET phân nhánh. ....................................... 84
Hình 5.2. Ví dụ về kết nối dàn nóng và dàn lạnh thơng qua bộ chia ga. ................. 84

Hình 6.1. Sơ đồ bố trí đường ống gió HRV1 cho tầng 3 ........................................ 91
Hình 6.2. Sơ đồ bố trí đường ống gió HR2 cho tầng 3 ........................................... 92
Hình 6.3. Sơ đồ bố trí đường ống gió nhà vệ sinh 1 cho tầng 3 .............................. 96
Hình 6.4. Sơ đồ bố trí đường ống gió nhà vệ sinh 2 cho tầng 3 .............................. 98


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT:
TGĐ:

Tổng Giám Đốc

TCVN:


Tiêu Chuẩn Việt Nam

PCT:

Văn Phịng Ngân Hàng Nam Á

ĐHKK:

Điều Hịa Khơng Khí

PCCC:

Phịng Cháy Chữa Cháy

CRV:

Constant Refrigerant Volume

VRV:

Variable Refrigerant Volume


CHƯƠNG 1. NHU CẦU VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU HOÀ KHƠNG KHÍ
TRONG ĐỜI SỐNG VÀ CƠNG NGHIỆP
1.1. Khái niệm
Điều hịa khơng khí là q trình tạo ra và duy trì ổn định trạng thái khơng khí
trong khơng gian điều hịa theo một chương trình định trước, khơng phụ thuộc vào
trạng thái khơng gian ngồi trời. Trong đó các thơng số u cầu cơ bản là nhiệt độ

khơng khí, độ ẩm tương đối, sự tuần hồn lưu thơng phân phối khơng khí, độ sạch
bụi, các tạp chất hóa học, tiếng ồn…được điều chỉnh trong phạm vi cho trước theo
yêu cầu của khơng gian cần điều hịa khơng phụ thuộc vào các điều kiện thời tiết
đang diễn ra ở bên ngồi khơng gian điều hòa.

1.2. Vai trò và ứng dụng của điều hồ khơng khí
Điều hồ khơng khí là một lĩnh vực quan trọng trong đời sống và kỹ thuật.
Ngày nay kỹ thuật điều hồ khơng khí đã trở thành một ngành khoa học độc lập
phát triển vượt bậc và hỗ trợ đắc lực cho nhiều ngành khác.
Ngày nay, điều hòa tiện nghi khơng thể thiếu trong các tịa nhà, khách sạn,
văn phịng, nhà hàng, các dịnh vụ du lịch, văn hóa y tế, thể thao mà còn cả trong các
căn hộ… tạo cho con người có cảm giác thoải mái, dễ chịu nhất, nhằm nâng cao đời
sống tăng tuổi thọ cũng như năng suất lao động của con người vì thế điều hịa khơng
khí tiện nghi ngày càng trở nên quen thuộc.
Điều hịa cơng nghệ trong những năm qua đã gắn liền và bổ trợ với các
ngành sản xuất như: Cơ khí chính xác, kỹ thuật điện tử, vi điện tử, kỹ thuật viễn
thông, quang học, vi phẫu thuật, kỹ thuật quốc phịng, vũ trụ,… góp phần nâng cao
chất lượng sản phẩm, đảm bảo quy trình cơng nghệ. Bởi vì các máy móc thiết bị
hiện đại này chỉ có thể làm việc chính xác, an tồn và hiệu quả cao ở nhiệt độ, độ
ẩm thích hợp...
Điều hịa khơng khí khơng chỉ áp dụng cho các khơng gian cố định mà nó
cịn được áp dụng cho các không gian di động như ô tô, tàu thủy, xe lửa, máy
bay,…

1


1.3. Ảnh hưởng của mơi trường khơng khí đến con người và sản xuất
1.3.1. Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến con người
1.3.1.1. Nhiệt độ

Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh rõ rệt nhất đối với con người. Do
cơ thể sản sinh ra một lượng nhiệt nhiều hơn nó cần, cho nên để duy trì ổn định
nhiệt độ bên trong cơ thể. Con người thải nhiệt ra mơi trường xung quanh dưới ba
hình thức đối lưu, bức xạ và bay hơi.
Truyền nhiệt bằng đối lưu: Khi nhiệt độ của lớp khơng khí tiếp xúc xung
quanh cơ thể thấp hơn nhiệt độ của trên bề mặt da của cơ thể con người thì lớp
khơng khí sẽ dần dần nóng lên và có xu hướng đi lên, khi đó lớp khơng khí lạnh hơn
sẽ tiến lại thế chỗ và từ đó hình thành nên lớp khơng khí chuyển động bao quanh cơ
thể, chính sự chuyển động đã lấy đi một phần nhiệt lượng thải vào môi trường.
Ngược lại khi nhiệt độ lớp khơng khí tiếp xúc lớn hơn nhiệt độ bề mặt da thì cơ thể
sẽ nhận một phần nhiệt của mơi trường nên gây cảm giác nóng. Cường độ trao đổi
nhiệt phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa nhiệt độ bề mặt cơ thể và khơng khí.
Truyền nhiệt bằng bức xạ: Nhiệt từ cơ thể sẽ bức xạ cho bất kỳ bề mặt xung
quanh nào có nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ của cơ thể truyền nhiệt. Hình thức trao đổi
nhiệt này hồn tồn độc lập với hiện tượng đối lưu, cường độ trao đổi nhiệt phụ
thuộc vào giá trị nhiệt độ và độ chênh lệch nhiệt độ giữa cơ thể và bề mặt các vật
xung quanh quanh.
Khi nhiệt độ khơng khí lớn hơn nhiệt độ cơ thể thì cơ thể vẫn phải thải nhiệt
vào mơi trường bằng hình thức tỏa ẩm (thở, bay hơi, mồ hơi…), toàn bộ nhiệt lượng
cơ thể phải thải qua con đường bay hơi nước trên bề mặt da và mồ hôi. Sự đổ mồ
hơi nhiều hay ít cũng phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ mơi trường, ngồi ra cịn phụ
thuộc vào độ ẩm tương đối của khơng khí và tốc độ lưu chuyển khơng khí quanh cơ
thể.
Khi nhiệt độ khơng khí xung quanh giảm xuống, cường độ trao đổi nhiệt đối
lưu giữa cơ thể và môi trường sẽ tăng. Cường độ này càng tăng khi độ chênh lệch
nhiệt độ giữa bề mặt cơ thể và khơng khí càng tăng, nếu nhiệt độ chênh lệch này

2



quá lớn thì nhiệt lượng cơ thể mất đi càng lớn và đến một mức nào đó sẽ bắt đầu
gây cảm giác khó chịu và ớn lạnh. Việc giảm nhiệt độ của các bề mặt xung quanh sẽ
làm gia tăng cường độ trao đổi nhiệt bức xa. Ngược lại, nhiệt độ xung quanh tiến
gần đến nhiệt độ cơ thể thì thành phần trao đổi nhiệt bức xạ sẽ giảm đi rất nhanh.
1.3.1.2. Độ ẩm tương đối ()
Độ ẩm tương đối của khơng khí xung quanh là yếu tố quyết định mức độ bay
hơi mồ hơi từ cơ thể vào không khí xung quanh. Sự bay hơi nước vào khơng khí chỉ
diễn ra khi  < 100%. Nếu khơng khí có độ ẩm vừa phải thì nhiệt độ cao, cơ thể đổ
mồ hơi và mồ hơi bay hơi vào khơng khí được nhiều sẽ gây cho cơ thể cảm giác dễ
chịu hơn (khi bay hơi 1g mồ hôi cơ thể thải được nhiệt lượng khoảng 2.500J, nhiệt
lượng này tương đương với nhiệt lượng của 1m3 khơng khí giảm nhiệt độ đi 20C),
nhưng nếu độ ẩm q thấp thì mồ hơi sẽ bay hơi nhiều làm cho cơ thể mất nước
nhiều gây cảm giác mệt mỏi. Nếu độ ẩm  lớn quá, mồ hơi thốt ra ngồi da bay hơi
kém (hoặc thậm chí khơng bay hơi được), trên da sẽ có mồ hơi nhớp nháp cơ thể sẽ
cảm thấy khó chịu.
1.3.1.3. Tốc độ lưu chuyển khơng khí (k)
Tùy thuộc vào dịng chuyển động của khơng khí mà lượng ẩm thốt ra từ cơ
thể nhiều hay ít. Khi tăng tốc độ lưu chuyển khơng khí (k) thì lớp khơng khí bão
hịa xung quanh bề mặt cơ thể càng dễ bị kéo đi để nhường chỗ cho lớp khơng khí
khác, do đó khả năng bốc ẩm từ cơ thể sẽ tăng lên. Ngoài ra, chuyển động của dịng
khơng khí cũng ảnh hưởng đến cường độ trao đổi nhiệt bằng đối lưu. Rõ ràng, quá
trình tỏa nhiệt đối lưu càng mạnh khi chuyển động của dịng khơng khí càng lớn.
Do đó về mùa đơng, khi k lớn sẽ làm tăng sự mất nhiệt của cơ thể gây cảm giác
lạnh, ngược lại về mùa hè sẽ làm tăng cảm giác mát mẻ. Đặc biệt trong điều kiện độ
ẩm  lớn thì k tăng sẽ làm tăng nhanh q trình bay hơi mồ hơi trên da, vì vậy về
mùa hè người ta thường thích sống trong mơi trường khơng khí lưu chuyển mạnh
(có gió trời hoặc có quạt). Nếu k lớn quá mức cần thiết dễ gây mất nhiệt cục bộ,
làm cơ thể chóng mệt mỏi.

3



Bảng 1.1. Tốc độ gió cho phép (Bảng 1.1[1])
Nhiệt độ khơng khí trong phịng t [oC ]

Tốc độ khơng khí trong phịng  k [m/s]

16 ÷20

< 0,25

21÷23

0,25÷0,3

24÷25

0,4÷0,6

26÷27

0,7÷1,0

27÷28

1,1÷1,3

>30

1,3÷1,5


Trong điều kiện lao động nhẹ hoặc tĩnh tại, có thể đánh giá điều kiện tiện
nghi theo nhiệt độ hiệu quả tương đương.
Thq = 0,5(tk + tư) – 1,94.  k
Trong đó: tk: Nhiệt độ nhiệt kế khô, 0C
tư: Nhiệt độ nhiệt kế ướt, 0C
k: Tốc độ khơng khí, m/s.
1.3.1.4. Độ trong sạch của khơng khí
Ngồi ba yếu tố t, , k đã nói ở trên, mơi trường khơng khí cịn phải bảo
đảm độ trong sạch nhất định. Khơng khí bao giờ cũng lẫn nhiều tạp chất như bụi,
các khí lạ và vi khuẩn. Tùy theo yêu cầu, ta phải dùng các biện pháp và thiết bị để
khử bụi, khử hóa chất lạ và vi khuẩn, kết hợp với việc thay đổi khơng khí trong
phịng. Các chất độc hại có trong khơng khí thường gặp có thể phân thành ba loại:
-

Bụi là các chất có kích thước nhỏ bé có thể xâm nhập vào cơ thể theo đường
hơ hấp (thở).

-

Khí CO2 và hơi nước khơng có độc tính nhưng nồng độ lớn sẽ làm giảm
lượng O2 trong khơng khí. Chúng phát sinh do hơ hấp của động vật, thực vật
hoặc do đốt cháy các chất hữu cơ hoặc trong các phản ứng hóa học.

-

Các hóa chất độc hại dạng khí, hơi (hoặc một số dạng bụi) phát sinh trong
quá trình sản xuất hoặc các phản ứng hóa học. Mức độ độc hại tùy thuộc vào

4



cấu tạo hóa học và nồng độ của từng chất: có loại chỉ gây cảm giác khó chịu,
có loại gây bệnh nghề nghiệp, có loại gây chết người khi nồng độ đủ lớn.
1.3.1.5. Độ ồn
Độ ồn là một yếu tố quan trọng gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới thính
giác và tâm lý con người. Bất cứ một hệ thống điều hồ nào cũng có các bộ phận có
thể gây ra tiếng ồn ở một mức độ nhất định, nguyên nhân do: máy nén, bơm quạt,
các ống dẫn không khí, các miệng thổi khơng khí.
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn về độ ồn cực đại cho phép trong một số trường hợp theo
tiêu chuẩn Đức Bảng 1.5 [1]
Trường hợp

Giờ trong

Độ ồn cực đại cho phép, dB

ngày

Cho phép

Nên chọn

6 ÷ 22

35

30

22 ÷ 6


30

30

6 ÷ 22

40

35

22 ÷ 6

30

30

6 ÷ 22

45

35

22 ÷ 6

40

30

50


45

Phịng hội thảo, phịng họp

55

50

Giảng đường, phịng học

40

35

Phịng đặt máy tính

40

35

Văn phịng làm việc

50

45

Phân xưởng sản xuất

85


80

Nhà hát, phòng hòa nhạc

30

30

Rạp chiếu bóng

40

35

Bệnh nhân, trại điều dưỡng

Phịng ở

Khách sạn
Phịng ăn lớn, qn ăn lớn, hiệu
cà phê nhỏ

5


1.3.2. Ảnh hưởng của mơi trường khơng khí đối với sản xuất
Trước hết phải thấy rằng, con người là một trong những yếu tố quyết định
năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Như vậy mơi trường khơng khí trong
sạch có chế độ nhiệt ẩm thích hợp cũng chính là yếu tố gián tiếp nâng cao năng suất

lao động và chất lượng sản phẩm.
Mặt khác, mỗi ngành kỹ thuật lại yêu cầu một chế độ vi khí hậu riêng biệt,
do đó ảnh hưởng của mơi trường khơng khí khơng giống nhau. Nhìn chung các quá
trình sản xuất đều kèm theo sự thải nhiệt, thải CO2 và nước, có khi cả bụi và hóa
chất độc hại vào mơi trường khơng khí ngay bên trong khơng gian máy, làm cho
nhiệt độ, độ ẩm khơng khí và độ trong sạch ln bị biến động. Sự biến động nhiệt
độ, độ ẩm khơng khí trong phòng tuy đều ảnh hưởng đến sản xuất nhưng mức độ
ảnh hưởng không giống nhau.
Nhiệt độ ảnh hưởng rất nhiều đến sản xuất: Một số ngành sản xuất như bánh
kẹo cao cấp địi hỏi nhiệt độ khơng khí khá thấp (ví dụ: ngành chế biến Sơcơla cần
nhiệt độ 7 – 80C, kẹo cao su: 200C), nhiệt độ cao sẽ làm hư hỏng sản phẩm. Một số
ngành sản xuất và các trung tâm điều khiển tự động, trung tâm đo lường chính xác
cũng cần duy trì nhiệt độ ổn định và khá thấp (20 – 22 0C), nhiệt độ không khí cao
sẽ làm máy móc, dụng cụ kém chính xác hoặc giảm độ bền lâu. Trong khi đó sản
xuất sợi dệt lại cần duy trì nhiệt độ khơng thấp q 200C, mà cũng không cao quá
320C. Với nhiều ngành sản xuất thực phẩm thịt, sữa … nhiệt độ cao dễ làm ôi, thiu
sản phẩm khi chế biến.
Độ ẩm tương đối  là yếu tố ảnh hưởng nhiều hơn nhiệt độ. Hầu hết các quá
trình sản xuất thực phẩm đều duy trì độ ẩm vừa phải. Độ ẩm  thấp quá làm tăng sự
thoát hơi nước trên mặt sản phẩm, do đó tăng hao trọng, có khi làm giảm chất lượng
sản phẩm (gây nứt nẻ, gẫy vỡ do sản phẩm bị giịn q khi khơ). Nhưng nếu  lớn
q cũng làm môi trường dễ phát sinh nấm mốc. Độ ẩm  lớn quá 50 – 60% trong
sản xuất bánh kẹo cao cấp dễ làm bánh kẹo bị chảy nước. Còn với các máy móc vi
điện tử, bán dẫn, độ ẩm cao làm giảm cách điện, gây nấm mốc và làm máy móc dễ
hư hỏng.

6


Độ trong sạch của khơng khí khơng chỉ tác động đến con người mà cũng tác

động trực tiếp đến chất lượng sản phẩm: bụi bẩn bám trên bề mặt sản phẩm khơng
chỉ làm giảm vẻ đẹp mà cịn làm sản phẩm bị hỏng. Các ngành sản xuất thực phẩm
không chỉ u cầu khơng khí trong sạch, khơng có bụi mà cịn địi hỏi vơ trùng nữa,
một số cơng đoạn chế biến có kèm theo sự lên men gây mùi hơi thối, đó cũng là
điều khơng thể chấp nhận được. Đặc biệt, các ngành sản xuất dụng cụ quang học, in
tráng phim ảnh,… địi hỏi khơng khí tuyệt đối khơng có bụi.
Tốc độ khơng khí k đối với sản xuất chủ yếu liên quan đến tiết kiệm năng
lượng tạo gió. Tốc độ lớn quá mức cần thiết ngoài việc gây cảm giác khó chịu với
con người cịn làm tăng tiêu hao công suất động cơ kéo quạt. Riêng đối với một số
ngành sản xuất, không cho phép tốc độ ở vùng làm việc quá lớn, ví dụ: trong ngành
dệt, nếu tốc độ khơng khí q lớn sẽ làm rối sợi.
Độ ồn là một yếu tố quan trọng gây ô nhiễm môi trường nên nó phải được
khống chế, đặc biệt đối với điều hồ tiện nghi và một số cơng trình điều hồ như
các phịng studio, trường quay, phịng phát thanh truyền hình, ghi âm….

7


×