Mục lục
Mục lục........................................................................................................................1
1.Giới thệu....................................................................................................................3
1.1 Cấu trúc chuẩn........................................................................................3
1.2 Các thành phần chuẩn.............................................................................4
1.2.1 Mạng nhân ATM........................................................................................4
1.2.2 Mạng truy nhập ATM.................................................................................4
1.2.3 Kết cuối mạng truy nhập.............................................................................5
1.2.4 Mạng ATM thuê bao gia đình.....................................................................5
1.2.5 Hệ thống đầu cuối ATM.............................................................................6
1.3 Các giao diện chuẩn................................................................................6
1.3.1 Giao diện mạng truy nhập...........................................................................6
1.3.2 Giao diện UNIW, UNIX, UNIH.................................................................6
2. Các dịch vụ.............................................................................................................7
2.1 Cấu hình kết nối......................................................................................7
2.2 Các dạng kết nối......................................................................................7
2.3 Xác lập kết nối.........................................................................................7
2.4 Quản lý lu lợng........................................................................................7
3 Các mạng truy nhập ATM.................................................................................8
3.1 Cấu trúc chuẩn ATM qua Hybrid Fiber Coax (HFC)..............................8
3.2 Mạng truy nhập trên cơ sở mạng quang thụ động ATM ...........................9
3.2.1 Mạng quang thụ động ATM cho FTTH....................................................10
3.2.2 Mạng quang thụ động ATM cho FTTC/cab.............................................12
3.3 Kênh thuê bao số không đối xứng ADSL................................................15
3.3.1 Chuyển tải của ATM qua ADSL...............................................................16
3.4 Kênh thuê bao số tốc độ cao VDSL........................................................16
4 Mạng ATM thuê bao gia đình.......................................................................18
4.1 Cơ sở hạ tầng........................................................................................19
4.1.1 Mô hình cơ sở hạ tầng...............................................................................19
4.1.2 Ráp nối......................................................................................................19
4.1.3 Cáp............................................................................................................20
4.1.4 Kết nối......................................................................................................20
4.1.5 Xung nhịp chuẩn.......................................................................................20
5 Báo hiệu...................................................................................................................21
5.1 Chức năng mạng truy nhập....................................................................21
5.2 Phân loại hệ thống.................................................................................21
5.2.1 Phơng án 1................................................................................................22
5.2.2 Phơng án 2................................................................................................22
5.2.3 Phơng án 3................................................................................................23
5.2.4 Phơng án 4................................................................................................23
5.2.5 Phơng án 5................................................................................................24
1
5.3 Báo hiệu tại UNIX, UNIW và UNIH......................................................24
5.4 Báo hiệu tại ANI....................................................................................25
5.4.1 Giao diện VB5..........................................................................................25
5.4.2 Giao diện giữa các mạng ATM.................................................................25
5.4.3 Giao diện Đối tợng sử dụng-Mạng...........................................................25
6 Tài liệu tham khảo............................................................................................26
6.1 Normative References...........................................................................26
6.2 Informative References..........................................................................27
7 Các từ viết tắt.....................................................................................................28
Phụ lục A ...................................................................................................................31
A.1 Cơ cấu mạng thuê bao gia đình.............................................................31
A.1.1 Chuyển mạch mức cao hơn......................................................................32
A.1.2 Khối Interworking....................................................................................32
A.1.3 Ví dụ cấu hình mạng thuê bao gia đình...................................................32
A.2 Ví dụ cấu hình Permitting Multiple Attachment.....................................33
Chất lợng dịch vụ QoS.......................................................................................33
A.3 Các chức năng bổ sung.........................................................................34
A.4 Mạng thuê bao gia đình Non-ATM........................................................35
2
1.Giới thệu
Khuôn khổ cấu trúc băng rộng cho các thuê bao gia đình của diễn đàn ATM (ATM
Forum Residential Broadband-RBB) xác định các hệ thống truy nhập và mạng thuê bao
gia đình.
1.1 Cấu trúc chuẩn
Cấu trúc Residential Broadband chuẩn xác định giao diện RBB trong phạm vi các mạng
thuê bao gia đình và truy nhập khác nhau.
Cấu trúc RBB chuẩn bao gồm 5 thành phần sau:
1. Mạng nhân ATM.
2. Mạng truy nhập ATM.
3. Kết cuối mạng truy nhập.
4. Mạng ATM thuê bao gia đình.
5. Hệ thống đầu cuối ATM.
Hình 1-1 Cấu trúc RBB chuẩn
Trong cấu trúc chuẩn, có thể sẽ không có một hoặc nhiều thành phần, khi đó các giao
diện tại một hoặc nhiều điểm chuẩn là nh nhau.
Có thể có một hoặc nhiều hơn một giao diện cho mỗi điểm chuẩn.
Chú ý : Trong hình 1-1 không có điểm chuẩn U
B
, T
B
hoặc S
B
do không có ánh xạ trực tiếp
các điểm chuẩn tới các giao diện chuẩn đợc xác định là áp dụng cho mọi trờng hợp.
Cụ thể, các điểm chuẩn S và T trong Khuyến nghị I.310 của ITU-T có ý nghĩa quan trọng
trong hệ thống báo hiệu hiệu xác định các thành phần chức năng không thích hợp với
môi trờng RBB. Do đó, việc giải thích chính xác các điểm chuẩn này phụ thuộc vào cấu
trúc mạng nội hạt và môi trờng điều chỉnh.
3
M ạ n g n h â n
A T M
M ạ n g T r u y
n h ậ p A T M
K ế t c u ố i
m ạ n g t r u y
n h ậ p
H ệ t h ố n g đ ầ u
c u ố i A T M
A N I U N I
w
U N I U N I
X H
M ạ n g t h u ê
b a o g i a đ ì n h
A T M
Cấu hình chuẩn trong phần này và các phần tiếp theo đợc chia thành các nhóm chức
năng mà thờng phù hợp với các thiết bị thực tế. Các thiết bị thực tế có thể bao gồm một
hoặc nhiều nhóm chức năng, hoặc chỉ một phần của một nhóm chức năng. Trong trờng
hợp cuối cùng, giao diện giữa các thiết bị hoặc hệ thống phù hợp với các nhóm chức
năng không phải là đối tợng nghiên cứu trong tài liệu này nhng có thể đợc đề cập đến
trong các tài liệu hoặc tiêu chuẩn khác.
Cấu hình chuẩn cũng chỉ ra các giao diện hoặc bao gồm hoặc tham chiếu tới các tiêu
chuẩn khác. Khi có nhiều hơn hai nhóm chức năng trong một thiết bị, không cần giao
diện giữa các nhóm.
1.2 Các thành phần chuẩn
1.2.1 Mạng nhân ATM
Mạng nhân ATM (Hình 1-2) bao gồm các nhóm chức năng sau:
1. Mạng của một hoặc nhiều chuyển mạch ATM
2. Các dịch vụ
3. Quản lý mạng
Hình 1-2 Mô tả các chức năng của mạng nhân ATM
Hình 1-2 Mô tả mạng ATM nhân
1.2.2 Mạng truy nhập ATM
Mạng truy nhập ATM bao gồm các nhóm chức năng sau:
1. Kết cuối số ATM (ADT)
2. Mạng phân bố truy nhập
ADT là một vấn đề đợc đề cập trong toàn tài liệu này. Các công nghệ mạng truy nhập cá
nhân có thuật ngữ phù hợp với chức năng này.
4
Mạng ATM nhân
Quản lý mạng
Các chuyển mạch
ATM
Các dịch
vụ
Hình 1-3 Mô tả mạng truy nhập ATM
1.2.3 Kết cuối mạng truy nhập
Kết cuối mạng truy nhập (NT) là một nhóm chức năng kết nối mạng truy nhập ATM và
mạng ATM thuê bao gia đình. UNI
W
là giao diện tại mạng mạng truy nhập bên cạnh NT.
UNI
X
là giao diện tại nhà cạnh NT.
Chức năng của NT phụ thuộc vào công nghệ mạng Truy nhập và mạng thuê bao gia đình.
NT có thể thụ động hoặc tích cực. Sự thụ động của NT chỉ ra rằng các giao diện tại UNI
X
và UNI
X
là nh nhau tại mọi lớp. NT có thể bao gồm các thành phần thụ động (ví dụ nh bộ
bảo vệ điện tử) hoặc các thành phần tích cực trong điện tử hoặc vùng quang học (ví dụ
nh bộ lọc hoặc bộ khuếch đại) nhng không bao gồm các thành phần tích cực trong vùng
kỹ thuật số ( nó không bao gồm điều biến /giải điều biến hoặc các chức năng mức cao
hơn).
NT tích cực có thể bao gồm các chức năng mức PMD trong vùng kỹ thuật số chẳng hạn
nh điều biến/giải điều biến và bộ chuyển đổi trung gian. Nó cũng có thể bao gồm các
chức năng tại các mức TC và MAC. Các thiết bị có NT cũng có thể bao gồm các chức
năng khác (ví dụ nh thiết bị phân phối tại thuê bao gia đình).
1.2.4 Mạng ATM thuê bao gia đình.
Mạng ATM thuê bao gia đình (HAN) kết nối đầu cuối mạng truy nhập và hệ thống đầu
cuối ATM. HAN bao gồm các nhóm chức năng sau:
1. Thiết bị phân phối tại thuê bao gia đình (Home distribution Device)
2. Mạng phân phối tại thuê bao gia đình (Home Distribution Network)
5
Mạng truy nhập
ATM
Đầu cuối
ATM số
Mạng phân phối
truy nhập
Hình 1-4 Mô tả mạng ATM tại gia đình
Thiết bị Phân phối tại thuê bao gia đình thực hiện chuyển mạch và/hoặc tập trung các kết
nối ảo ATM giữa UNI
X
và các thiết bị đợc kết nối với mạng ATM thuê bao gia đình tại
UNI
H
, bao gồm cả hỗ trợ cho kết nối ảo ATM giữa các thiết bị. Nó bao gồm cả các chức
năng lớp PHY, MAC hoặc ATM, có thể bao gồm cả báo hiệu. Thiết bị phân phối tại thuê
bao gia đình là tuỳ ý và không cần đa ra trong toàn bộ mạng ATM thuê bao gia đình.
Một vài chức năng của nó có thể đợc thực hiện cùng với đầu cuối mạng trong từng thiết
bị.
Mạng phân phối thuê bao gia đình chuyển tải lu lợng ATM đi từ hệ thống đầu cuối ATM
bằng kết nối điểm - điểm, cấu trúc hình sao hoặc hình cây và phân nhánh.
1.2.5 Hệ thống đầu cuối ATM
Hệ thống đầu cuối ATM bao gồm các chức năng trên lớp ATM, có thể bao gồm các ứng
dụng đầu cuối - đối tợng sử dụng.
1.3 Các giao diện chuẩn
1.3.1 Giao diện mạng truy nhập
Giao diện mạng truy nhập (ANI) là giao diện giữa mạng truy nhập và mạng nhân ATM.
Nó hoàn toàn độc lập với bất cứ công nghệ mạng truy nhập nào. Phần 5 sẽ mô tả chi tiết
về giao diện ANI.
1.3.2 Giao diện UNI
W
, UNI
X
, UNI
H
UNI
W
, UNI
X
,UNI
H
là các giao diện cho công nghệ mạng truy nhập, đầu cuối mạng truy
nhập, mạng thuê bao gia đình và hệ thống kết cuối ATM. Các giao diện này hỗ trợ các
tế bào cơ bản UNI, hoặc khung cơ bản UNI để ATM chuyển tải giữa các thành phần.
6
Mạng ATM gia đình
Mạng phân phối tại gia
đình
Thiết bị
phân phối
tại gia đình
2. Các dịch vụ
Các dịch vụ và tính năng của mạng băng rộng thuê bao gia đình ATM giống nh đối với
các mạng ATM khác. Các nhà quản lý mạng có thể chọn lọc để đa ra các đề nghị toàn bộ
hay một phần các dịch vụ và tính năng. Điều đó mang đến khả năng các kết nối giữa hệ
thống đầu cuối ATM với mạng RBB và hệ thống đầu cuối ATM với các mạng ATM
khác là nh nhau.
2.1 Cấu hình kết nối
Các kết nối điểm-điểm và điểm-đa điểm đợc sử dụng trong mạng RBB nh trong UNI3.1.
Các dạng kết nối khác đang đợc nghiên cứu trong ATM Forum và ITU-T để áp dụng cho
các mạng RBB trong tơng lai.
2.2 Các dạng kết nối
Các kết nối đờng dẫn ảo và kênh ảo trong mạng RBB nh trong UNI3.1
2.3 Xác lập kết nối
Các kết nối ảo cố định trong mạng RBB nh trong UNI3.1
Các kết nối ảo chuyển mạch trong mạng RBB nh trong UNI3.1. Cơ cấu và tính năng cho
SVCs đợc mô tả trong phần 5.
2.4 Quản lý lu lợng
Các loại hình dịch vụ CBR, rt-VBR, nrt-VBR, ABR và UBR, các tham số lu lợng liên
quan và các tham số QoS cho các mạng RBB nh trong TM4.0. Các mức PHY của một số
công nghệ mạng truy nhập RBB có các đặc tính (chẳng hạn nh băng rộng không đối
xứng, tốc độ động, ...) không điển hình của các lớp PHY đợc sử dụng trong môi trờng
không phải là thuê bao gia đình ( non-residential). Các ảnh hởng của các đặc tính này lên
quản lý lu lợng ATM đang đợc nghiên cứu. Các đặc tính đó cũng có thể tác động đến
điều khiển nạp các kết nối ( Connection Admission Control) và sự phân phối mạng truy
nhập tới QoS đầu cuối-đầu cuối.
7
3 Các mạng truy nhập ATM
Phần này đề cập đến một vài mạng truy nhập ATM mà đang đợc ATM Forum quan tâm
nhng không cung cấp toàn bộ các công nghệ truy nhập RBB.
3.1 Cấu trúc chuẩn ATM qua Hybrid Fiber Coax (HFC)
Hình 3-1: Cấu trúc chuẩn NT thụ động ATM qua HFC
Hình 3-1 mô tả cấu trúc chuẩn của ATM qua hệ thống truyền dẫn HFC cáp truyền hình
(CATV) với một NT thụ động. Trong một hệ thống truyền dẫn HFC, các tín hiệu số đã
điều chế đợc phân chia tần số theo quang học và môi trờng vật lý đồng trục (coaxial
physical medium) dọc theo các tín hiệu truyền hình cáp đồng trục. Thiết bị tại khu vực
trung tâm (đợc gọi là headend) truyền tín hiệu qua môi trờng vật lý theo hớng đi (tới các
thuê bao). Các thiết bị thuê bao có thể thu đợc bất kỳ tín hiệu nào (nhng không nhất thiết
là hiểu tín hiệu đó) bằng cách điều chỉnh kênh tơng ứng với tần số (FDM).
Theo hớng về (về phía tổng đài), môi trờng vật lý phân chia các thiết bị thuê bao (đợc gọi
là trạm - station) mà chỉ có các headend nhận đợc tín hiệu. Giao thức lớp điều khiển truy
nhập trung gian (MAC) phân xử các truy nhập bằng các Station.
Các Headend Controller (HC) cung cấp các chức năng cần thiết để hỗ trợ ATM qua các
HFC. Nó bao gồm chuyển mạch ATM và/hoặc tập trung, báo hiệu, các chức năng lớp
MAC, các chức năng TC và các chức năng PMD hớng đi, hớng về.
Mạng phân chia HFC bao gồm các thành phần nh các bộ phối hợp, các nút sợi, khuếch
đại và bộ nối định hớng (directional couplers). Các dịch vụ Non-ATM sẽ thờng phân
chia các thiết bị HFC nhng không đợc đề cập đến trong tài liệu này.
8
Mạng phân bố
HFC
Mạng ATM nhân
Mạng truy nhập
ATM
Đầu cuối mạng
truy nhập
Mạng ATM gia
đình
Mạng phân bố
HFC
Thiết bị phân
phối tại gia đình
Adaptor
Hệ thống
đầu cuối
ATM
Trạm hệ
thống đầu
cuối
ATM
Station
Station
Bộ tách RF
Điều kiển
Headend
Chức năng trong mạng CATV để đảm bảo tính an toàn và toàn vẹn của tín hiệu. Nó bao
gồm nhóm các điều kiện thuận lợi và khả năng bảo vệ, bộ tách và nối định hớng.
Station là một thực thể trong thuê bao gia đình cần thiết để hỗ trợ cho chuyển tải ATM
qua CATV. Nó bao gồm các chức năng lớp PMD, TC và MAC. Station là một thành
phần của một thực thể khác trong mô hình RBB chuẩn.
Có hai trờng hợp cho NT và HAN:
Trong trờng hợp phân phối thụ động thuê bao gia đình, HAN có cấu trúc cáp đồng trục
hình cây phân nhánh, với các bộ tách RF tại các điểm phân nhánh. Các chức năng của
station còn đợc đa ra trong hệ thống đầu cuối ATM và các thiết bị nối. Trong gia đình có
thể có hơn một hệ thống đầu cuối ATM hoặc thiết bị nối với mỗi một Station.
Trong trờng hợp phân phối tích cực, thiết bị phân phối tại thuê bao gia đình bao gồm một
Station, HAN đợc phân tích trong phần 4.
IEEE 802.14 phát triển tiêu chuẩn cho chuyển tải ATM qua mạng truy nhập HFC. Tiêu
chuẩn này cũng bao gồm các lớp vật lý hớng đi và về, giao thức MAC. Giao thức MAC
bảo đảm cung cấp các dịch vụ đã đề cập trong phần 2.
3.2 Mạng truy nhập trên cơ sở mạng quang thụ động ATM
Hình 3-2 Cấu trúc mạng
Phần này mô tả mạng quang ATM và cấu trúc truy nhập của hệ thống. Hình 3-2 mô tả
cấu trúc truy nhập, từ FTTH(Fiber to the Home), qua FTTB/C (Fiber to the
Building/Curb), tới FTTCab (Fiber to the Cabinet). Hình 3-2 mô tả mạng truy nhập
quang OAN có cấu trúc đa dạng chẳng hạn nh vòng, điểm-đa điểm, điểm-điểm, đợc phổ
9
Mạng truynhập Mạng thuê bao
gia đình
biến trong các cấu trúc. Phần 3.3 và 3.4 phân tích trờng hợp FTTC và FTTCab sử dụng
thiết bị cáp đồng.
Mạng quang thụ động ATM (ATM-PON) là một trong các cấu hình OAN. Các bộ tách
quang thụ động cho phép khả năng PON đợc chia chéo các đầu cuối/ONUs (Optical
Network Unit) qua nhiều thuê bao.
Do các thiết bị phân tách, các chức năng trong PON đợc yêu cầu cung cấp bảo mật và an
toàn. Ngoài ra điều khiển truy nhập trung gian (MAC) đợc yêu cầu để phân xử truy nhập
trong hớng về.
3.2.1 Mạng quang thụ động ATM cho FTTH
Hình 3-3 Cấu trúc chuẩn ATM qua FTTH sử dụng PON
Hình 3-3 minh hoạ cấu trúc chuẩn ATM qua FTTH sử dụng PON. Đầu cuối kênh quang
(OLT) cung cấp các chức năng cần thiết để hỗ trợ ATM qua PON. OLT thờng gồm các
chức năng sau:
1. Kết nối chéo hoặc chuyển mạch lớp ATM.
2. Các chức năng lớp MAC, bao gồm địa chỉ hớng đi và điều khiển truyền dẫn hớng
về.
3. Các chức năng lớp PHY, bao gồm bộ chuyển đổi E/O (điện tử/quang) và O/E
(quang/điện tử).
4. Độ an toàn mạng truy nhập
5. Giao diện tại mạng nhân ATM
10
Mạng nhân
ATM
Mạng truy
nhập ATM
Đầu cuối mạng
truy nhập
Mạng ATM thuê
bao gia đình
Hệ thống đầu
cuối ATM
Đầu cuối
kênh quang
OLT
Phân tách kênh
quang thụ động
Mạng phân phối PON bao gồm thiết bị phân chia sợi có chức năng tách quang thụ động.
Đầu cuối mạng PON cung cấp các chức năng cần thiết để hỗ trợ ATM qua thiết bị PON.
NT bao gồm các chức năng sau:
1. Hợp kênh lớp ATM.
2. Chức năng lớp MAC, bao gồm địa chỉ hớng đi, điều khiển truyền dẫn hớng về.
3. Các chức năng lớp PHY, bao gồm bộ chuyển đổi E/O và O/E.
4. Độ an toàn mạng truy nhập.
5. Giao diện tới HAN.
3.2.1.1 Chức năng các phần tử mạng
a) Đầu cuối kênh quang (OLT)
OLT gồm 3 phần: đầu cuối kênh giao diện nút truy nhập (ANI-LT), đầu cuối kênh PON
(PON-LT), và kết nối chéo đờng dẫn ảo/kênh ảo (VP/VC-CC) cho VP.
1. ANI-LT: Đầu cuối kênh giao diện nút truy nhập kết nối OLT tới mạng ATM hoặc nút
ATM.
2. VP/VC-XC: Kết nối chéo đờng dẫn ảo/ kênh ảo cung cấp các kết nối giữa ANI-LT và
PON-LT.
3. PON-LT: Đầu cuối kênh PON quản lý quá trình chuyển đổi quang-điện, chèn các tế
bào ATM vào hớng đi vận chuyển PON và trích các tế bào ATM từ hớng về vận chuyển
PON. Điều khiển cơ cấu hớng đi đợc thực hiện nhờ PON-LT.
b) Đầu cuối mạng quang (NT)
NT bao gồm ba phần: Đầu cuối kênh PON (PON-LT), hợp kênh đờng dẫn ảo (VP-MUX)
cho bộ hợp kênh VP và đầu cuối kênh giao diện mạng thuê bao (UNI-LT).
1. PON-LT: Đầu cuối kênh PON quản lý quá trình chuyển đổi quang-điện, chèn các tế
bào ATM vào hớng đi vận chuyển PON và trích các tế bào ATM từ hớng về vận chuyển
PON trên cơ sở thu đồng bộ từ điều khiển cơ cấu hớng đi.
2. VP-MUX: Bộ hợp đờng dẫn ảo tổ hợp các UNI-LT tới PON-LT. Chỉ có các tế bào
ATM hợp lệ qua đợc VP-MUX, do đó nhiều VP có thể chia độ rộng băng tần hớng về
một cách có hiệu quả.
3. UNI-LT: Đầu cuối kênh giao diện mạng thuê bao (UNI-LT) giao diện UNIx với mạng
ATM thuê bao gia đình HAN.
11
3.2.1.2 Mô hình giao thức chuyển giao ATM
Hình 3-4 Mô hình giao thức chuyển tải ATM
Trong cấu trúc này, giao thức chuyển tải ATM tại UNI
PON
bao gồm lớp vật lý, lớp truy
nhập và lớp ATM. Cấu trúc này chỉ dùng cho địa chỉ chuyển tải của ATM sử dụng dữ
liệu mà không dùng cho điều khiển hay quản lý địa chỉ của ATM.
3.2.2 Mạng quang thụ động ATM cho FTTC/cab
Hình 3-5 Cấu trúc chuẩn ATM qua FTTC/Cab sử dụng PON và xDSL
Hình 3-5 minh hoạ cấu trúc chuẩn cho ATM qua FTTC/Cab sử dụng hệ thống PON và
xDSL. Đầu cuối kênh quang OLT cung cấp các chức năng cần thiết để hỗ trợ ATM qua
PON.OLT thờng bao gồm các chức năng sau:
1. Kết nối chéo hoặc chuyển mạch lớp ATM
2. Các chức năng lớp MAC, bao gồm địa chỉ hớng đi và điều khiển truyền dẫn hớng
về.
12
Mạng nhân
ATM
Mạng truy
nhập ATM
Đầu cuối mạng
truy nhập
Mạng ATM
thuê bao gia
đình
Hệ thống đầu
cuối ATM
Đầu cuối
kênh
quang
Phân tách quang
thụ động
Khối
mạng
quang
3. Các chức năng lớp PHY, bao gồm bộ chuyển đổi E/O (điện tử/quang) và O/E
(quang/điện tử).
4. Độ an toàn mạng truy nhập.
5. Giao diện tới mạng nhân ATM.
Mạng phân chia PON bao gồm thiết bị phân chia sợi có bộ tách quang thụ động. Các
dịch vụ Non-ATM đợc chuyển qua mạng PON. Bất cứ NT thụ động hay tích cực đều đợc
áp dụng.
ONU cung cấp các chức năng cần thiết để hỗ trợ ATM qua thiết bị PON. ONU thờng
bao gồm các chức năng sau:
1. Hợp kênh lớp ATM.
2. Các chức năng lớp MAC, bao gồm địa chỉ đờng đi, điều khiển truyền dẫn đờng
về.
3. Các chức năng lớp PHY, bao gồm bộ chuyển đổi E/O và O/E.
4. Độ an toàn mạng truy nhập.
5. Giao diện hệ thống truyền dẫn xDSL.
Khối giao diện ATM xDSL cung cấp các chức năng kết cuối mạng, ví dụ nh chuyển đổi
từ hệ thống truyền dẫn xDSL thành giao diện hệ thống đầu cuối. Nó bao gồm các chức
năng sau:
1. Khối thu phát xDSL - Thiết bị đầu cuối từ xa (xTU-R)
2. Hợp kênh/ Phân kênh
3. Các chức năng lớp ATM
4. Giao diện HAN
3.2.2.1 Chức năng các phần tử mạng
a) Đầu cuối kênh quang (OLT)
OLT bao gồm 3 phần: Đầu cuối kênh giao diện nút truy nhập (ANI-LT), Kết nối chéo đ-
ờng dẫn ảo và kênh ảo tuỳ ý (VP-XC) cho VP/VC và đầu cuối kênh PON.
1. ANI-LT: Đầu cuối kênh giao diện nút truy nhập (ANI-LT) kết nối OLT với mạng
nhân ATM hoặc một nút ATM.
2. VP/VC-XC: Kết nối chéo đờng dẫn ảo và kênh ảo (VP/VC-CC) cung cấp các kết nối
giữa ANI-LT và PON-LT.
13
3. PON-LT: đầu cuối kênh PON quản lý quá trình chuyển đổi quang-điện, chèn các tế
bào ATM vào hớng đi tải PON và tách các tế bào ATM từ các hớng về tải PON. Điều
khiển cơ cấu hớng đi đợc thực hiện nhờ PON-LT.
b) Khối mạng quang và xTU-C
ONU kết nối cơ cấu phân phối mạng truy nhập PON bằng hệ thống truyền dẫn xDSL.
ONU bao gồm 3 phần: Đầu cuối kênh PON (PON-LT), tổ hợp đờng dẫn ảo/kênh ảo (VP-
MUX) cho bộ hợp kênh VP và Khối thu phát xDSL-Trung tâm (xTU-C).
1. PON-LT: Đầu cuối kênh PON quản lý quá trình chuyển đổi quang-điện, PON-LT tách
các tế bào ATM từ hớng đi vận chuyển PON và chèn các tế bào ATM vào hớng về vận
chuyển PON trên cơ sở thu đồng bộ từ điều khiển cơ cấu hớng đi.
2. VP-MUX: Bộ hợp đờng dẫn ảo tổ hợp các xTU-Cs tới PON-LT. Chỉ có các tế bào
ATM hợp lệ qua đợc VP-MUX, do đó nhiều VP có thể phân chia độ rộng băng tần hớng
về một cách có hiệu quả.
3. xTU-C: Xem chi tiết trong phần 3.4 và 3.5
c) xDSL-AIU
Xem chi tiết trong phần 3.4 và 3.5.
3.2.2.2 Mô hình giao thức chuyển tải ATM
Hình 3-6 minh hoạ mô hình giao thức chuyển tẩi ATM có cấu trúc chuẩn nh trong hình
3-5.
Tham khảo thêm trong tài liệu [3]
Hình 3-6 Giao thức chuyển tải PON
14