Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Nhóm 2 web phòng tập PTTK nhận dạng, điểm danh và tính buổi tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 37 trang )

PHIẾU CHẤM ĐIỂM
STT Họ và tên sinh viên
1

2

Nội dung thực hiện

Điểm

Chữ ký

Module 2.0:
+ Login (Hình 3.2.1)
+ Điểm danh (Hình 3.2.2.1)
+ View điểm danh chi tiết (Hình
3.2.2.2)
- Code T-SQL
- Biểu đồ ngữ cảnh (Hình 2.3)
- Mơ tả hệ thống
-

-Mơ tả hệ thống( Hình 1.1)
-Sơ đồ triển khai(Hình 1.2)
-View chi tiết lịch sử điểm danh
người tập( Hình 3.2.3.3)
-Loại thẻ tập (Hình 3.2.4)
-Báo cáo khảo sát tình hình, nhu
cầu khách hàng.

3



-

Module 4.0
+ Thêm mới dữ liệu ảnh người

dùng (Link 4.1)
+ Xem chi tiết ảnh người dùng
(Link 4.2)
- Báo cáo về khảo sát (1.2.2.3)
- Biểu đồ chức năng

4

-

5

Ma trận thực thể (2.1)
Sơ đồ quan hệ thực thể (2.4)
Quản lý người dùng (link 3)
Sơ đồ quan hệ logic (2.7)
Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
(2.5)
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1, 2
(2.6)

-View chi tiết thông tin người tập
(Hình 3.2.3.2)
-1.2.2.4: Báo cáo về nghiên cứu tài

liệu thủ tục.
- Hình 2.4: Mơ hình thực thể

1


-

Họ và tên giảng viên

Hình 2.7: Sơ đồ quan hệ logic

Chữ ký

Ghi chú

Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:

2


MỤC LỤC

3


DANH M ỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Mơ tả hệ thống


8

Hình 1.2: Sơ đồ triển khai

9

Hình 2.1 Ma trận thực thể

19

Hình 2.2 Biểu đồ phân rã chức năng

20

Hình 2.3 Biểu đồ ngữ cảnh

21

Hình 2.4 Mơ hình thực thể

21

Hình 2.5 Biểu đồ mức đỉnh

22

Hình 2.6.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 module 2.0: Quản lý khách hàng

23


Hình 2.6.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 module 3.0: Quản lý điểm danh

23

Hình 2.6.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 module 4.0: Quản lý tập ảnh

24

Hình 2.6.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 module 5.0: Quản lý nhóm tập

24

Hình 2.7 Sơ đồ quan hệ logic

25

Hình 3.1.2 Biểu đồ diagram

29

Hình 3.2.1 Giao diện Login

30

Hình 3.2.2.1: Giao diện điểm danh

30

Hình 3.2.3.2: Giao diện View chi tiết khách hàng


31

Hình 3.2.3.3 View chi tiết lịch sử điểm danh

32

Hình 3.2.4: Quản lý loại thẻ

32

Hình 3.2.5.3 Giao diện quản lý người dùng

33

Hình 3.2.3.5.1: Giao diện thêm mới người dùng

34

Hình 3.2.3.5.2: Giao diện sửa thơng tin người dùng

34

Hình 3.2.3.5.3: Giao diện thêm mới ảnh

35

Hình 3.2.3.5.4: Giao diện view ảnh người dùng

36


4


DANH M ỤC B ẢNG BI ỂU
Bảng 1.1: Mô tả quy trình

11

Bảng 1.2: Bảng thơng tin chung các chức năng

13

Bảng 1.3 : Kế hoạch khảo sát

14

5


LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu
hết mọi cơ quan, doanh nghiệp, trường học đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp
tin học trong công tác quản lý.
Trong ít năm trở lại đây, với tốc độ phát triển như vũ bão, CNTT đang dần
làm cho cuộc sống của con người trở nên thú vị và đơn giản hơn. Vì vậy để bắt kịp
với nhịp độ phát triển của xã hội, những kiến thức học được trên giảng đường là vô
cùng quan trọng đối với mỗi Sinh viên chúng em.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô bộ mơn đã tận tình giảng dạy
chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của các

thầy, cơ để giúp chúng em hồn thành mơn học này.
Chúng em chân thành xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến cô giáo Ths Phạm Thị
Kim Dung người đã tận tình hướng dẫn mơn PTTKHTTT cho chúng em trong từng
buổi học.Cô đã giúp trang bị cho chúng em kiến thức môn học và hơn cả là động
lực để tiếp tục trên con đường chinh phục công nghệ.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!

6


CHƯƠNG 1 : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP
DỰ ÁN
1.1. Mơ tả hệ thống
Đề tài: Tìm kiếm trong web phòng tập
Cùng với việc gia tăng số lượng học viên mỗi năm, việc điểm danh và lưu
trữ dữ liệu thủ cơng đã khơng cịn tối ưu, vì vậy cần một hệ thống điểm danh
online để dễ quản lý dữ liệu và tìm kiếm dễ dàng.
1.1.1.Mơ tả hệ thống

Hình 1.1: Mơ tả hệ thống

7


Sơ đồ triển khai

Hình 1.2: Sơ đồ triển khai
Input:
-


-

-

Khách hàng:
+

Mã ID học viên

+

ID ảnh

+

Tên học viên

+

Số điện thoại

+

Địa chỉ

Tập ảnh:
+

ID ảnh


+

Tên ảnh

Loại thẻ
+

Mã thẻ
8


+
-

-

Tên thẻ

Danh sách điểm danh
+

ID học viên

+

Thời gian

+

Trạng thái


Admin
+

Tài khoản

+

Mật khẩu

Output:
-

Chụp ảnh người nhận dạng.

-

Nhận dạng khuôn mặt.

-

Nhận ID của học viên.

-

Lấy thông tin của học viên từ ID.

-

Hiển thị thông tin học viên.


-

Xác nhận thông tin học viên.

-

Điểm danh.

Chức năng:
-

Quản lý thông tin học viên: Hệ thống cho phép cập nhật , kiểm sốt thơng
tin cá nhân của từng học viên .

-

Quản lý điểm danh. Cho phép lưu dữ liệu điểm danh của từng người theo
phương pháp nhận diện khuôn mặt, cho phép cập nhật thông tin tự động
hặc thủ cơng tùy theo mục đích, cho phép kiểm sốt người tập trong
Phòng tập cũng như là dữ liệu của toàn hệ thống.

-

Quản lý tập ảnh: cho phép lưu dữ liệu ảnh của học viên. Mỗi học viên sẽ
được lưu xấp xỉ 10 ảnh nhận dạng khuôn mặt. Bằng phương pháp nhận
diện này, việc điểm danh trở nên đơn giản hơn khi không cần phải cầm
thẻ tập mỗi lần đến phòng tập cũng như nhân viên quản lý học viên đến
phòng tập dễ dàng hơn.
9



1.1.2.Mơ tả quy trình

Số
bước

Tên bước

Tác
nhân

Mơ tả

1

Chụp ảnh nhận
dạng

TBND

2

Nhận dạng
khn mặt

System System gửi thông tin về TBND để nhận
dạng khuôn mặt người dùng

3


Nhận ID học
viên

TBND

4

Lấy thông học
viên từ ID

Web
data

Hệ thống lấy thông tin học viên từ ID
qua TBND

5

Hiển thị thông
tin học viên

TBND

TBND hiển thị thông tin học viên sau
khi check thông tin từ hệ thống

6

Xác nhận thông

tin

User

Người dùng kiểm tra thông tin sai thì
quay lại bước 1, nếu đúng thì đi tiếp

7

Điểm danh

User

Điểm danh

TBND chụp lại mặt của người dùng

Bảng 1. 1: Mơ tả quy trình

10


1.1.3. Thông tin chung chức năng

Tác nhân

Admin được phân quyền

Điều kiện
trước


Đăng nhập thành cơng vào hệ thống và có quyền thực hiện
chức năng này

Kết quả đạt
được

Hiển thị màn hình danh sách điểm danh

Trigger

ND chọn menu Lấy dữ liệu người dùng

Ngoại lệ

[N/A]

11


Logic xử lý

·

·

·

·


Trường thơng tin:
· Người dùng: Trên màn hình Danh sách điểm
danh. Chọn Ngày điểm danh.
· Hệ thống: Hiển thị thơng tin người dùng tích
chọn.
Import:
· Người dùng: Trên màn hình Danh sách Điểm
danh chọn ngày
· Hệ thống: Hiển thị danh sách điểm danh theo
trường đã chọn.
Xem điểm danh chi tiết:
· Người dùng: Trên màn hình Danh sách điểm
danh người dùng nhấn Search tìm học viên điểm
danh.
· Hệ thống: Hiển thị danh sách điểm danh theo loại
thẻ đã chọn.
Trích xuất điểm danh theo nhóm/thời gian:
· Người dùng: Trên màn hình Danh sách điểm
danh người dùng nhấn chọn thời gian, chọn ngày
·

Yêu cầu phi
chức năng

Hệ thống: Hiển thị danh sách điểm danh .

[N/A]

Bảng 1.2: Bảng thông tin chung các chức năng


12


1.2. Kh ảo sát hi ện tr ạng
Đề tài: Web phịng tập -nhận dạng, điểm danh và tính buổi tập
Cùng với việc gia tăng số lượng sinh viên mỗi năm, việc điểm danh và lưu
trữ dữ liệu thủ công đã khơng cịn tối ưu, vì vậy cần một hệ thống điểm danh
online để dễ quản lý dữ liệu và tìm kiếm dễ dàng.
1.2.1. Khảo sát tình hình, nhu cầu khách hàng.

ST
T

Ngày
khảo sát

PP Khảo
sát

Đối
tượng

Loại thông tin

Người phụ
trách

1

20/3/202 Phỏng vấn


Lễ tân,
bảo vệ

Dữ liệu, công việc,
quy tắc, điều kiện
môi trường, mong
muốn

Nguyễn
Thùy
Miên

2

21/3/202
0

Quan sát
tại chỗ

Khách
hàng

Quy trình, cơng
việc

Lê Thanh
Tùng


3

22/3/202
0

Điều tra
hỏi

Quản
lý,giám
đốc

Dữ liệu, cơng việc,
quy tắc,chính
sách,nhân lực, điều
kiện mơi
trường,mong đợi

Vũ Thị
Thanh
Bình

4

23/3/202
0

Nghiên
cứu, tài
liệu, thủ

tục

Quản lý, Dữ liệu, cơng việc,
lễ tân,
quy tắc, cách thức
Sales,
hoạt động
PT

Nguyễn
Hữu Đạt

Bảng 1.3: Kế hoạch khảo sát
1.2.2.Báo cáo theo kế hoạch khảo sát
1.2.2.1.Báo cáo phỏng vấn - Nguyễn Thùy Miên
Ngày:20/3/2020
Đối tượng phỏng vấn:Lễ tân tại quầy của phịng tập
Thơng tin thu thập được:

13


Câu hỏi 1: Hằng ngày thì có bao nhiêu học viên ra vào phòng tập
mỗi ngày?
Trả lời: Sẽ tùy vào từng hơm nhưng trung bình mỗi ngày sẽ có tầm
3000 đến 4000 người mỗi ngày.
Câu hỏi 2:Thường thì học viên sẽ đi tập vào khoảng thời gian nào?
Trả lời: Học viên sẽ đi tập vào khoảng thời gian vào buổi sáng từ
6h-8h, buổi chiều từ 15h-19h.
Câu hỏi 3:Quy trình trước khi được vào trong sẽ như thế nào?

Trả lời: Trước khi để học viên vào phịng tập thì học viên phải xuất
thẻ học viên và check hình ảnh điểm danh xem có đúng là học viên của
phịng tập hay khơng.
Câu hỏi 4:Điều kiện mơi trường tập luyện có học viên thế nào?
Trả lời: Môi trường, điều kiện luyện tập của học viên rất là tốt. Với
những thiết bị, dụng cụ tập luyện hiện đại, luôn đầy đủ dụng cụ để tập.
các học viên không phải đứng chờ khi tập luyện.Môi trường thì ln vệ
sinh sạch sẽ, thiết kế phịng thay đồ, cá nhân hiện đại có đủ dụng cụ cần
thiết như máy sấy tóc, sữa tắm, dầu gội,...
1.2.2.2 Báo cáo quan sát tại chỗ - Lê Thanh Tùng


1 : Bạn nhận định như thế nào về hệ thống quản lý của Phòng tập
Gym
=>Mỗi người sẽ được cung cấp 1 tài khoản sau khi đăng ký vào hệ
thống, qua tài khoản, KH sẽ kiểm sốt được thơng tin luyện tập của
mình , cho phép quản lý con cái thông qua các chức năng phụ trợ




2: So với quy trình cũ (Kiểm tra thẻ … ) và quy trình mới
( FaceCore ) thì Bạn cảm thấy như thế nào ?
=> Điểm danh bằng khn mặt cho phép điểm danh nhanh chóng ,
giảm thiểu sự tác động của con người tới hệ thống .
14





3: Nếu qt FaceCore khơng thành cơng thì có cách nào để điểm
danh ?
=> Hệ thống vẫn cho phép điểm danh thủ cơng qua Nhân Viên ,
thơng qua nhóm luyện tập .

1.2.2.3.Báo cáo về khảo sát - Vũ Thị Thanh Bình
Ngày: 21/3/2020
Đối tượng phỏng vấn: Quản lý,giám đốc
Thơng tin thu thập được:
Câu hỏi 1: Dữ liệu học viên lớn như vậy có quản lý được hết
khơng?
Trả lời: Phần mềm quản lý có thể lưu trữ được dữ liệu lớn nên việc
quản lý thông tin học viên và nhân viên rất dễ dàng.
Câu hỏi 2: Chính sách và giải pháp phát triển phòng tập để thu hút
được nhiều học viên?
Trả lời: Mỗi nhân viên trước khi được nhận làm việc đều được đào
tạo đầy đủ các kiến thức cần thiết cho công việc để tạo môi trường
chuyên nghiệp nhất cho học viên tiếp cận.
Cũng như vậy, mỗi học viên đều đăng ký thẻ tập riêng
gồm mã thẻ và khuôn mặt. Tránh việc học viên mất thẻ, người ngồi sử
dụng thơng tin để vào phịng tập.
Câu hỏi 3: Mong đợi gì ở phòng tập?
Trả lời: Phòng tập sẽ đầu tư nhiều hơn vào trang thiết bị cũng như
các bài tập, PT và theo dõi sát sao sức khỏe của học viên và mong đợi học
viên tin tưởng theo tập thời gian dài.
1.2.2.4. Báo cáo về nghiên cứu tài liệu, thủ tục-Nguyễn Hữu Đạt
-Đối tượng phỏng vấn: Quản lý, lễ tân, Sales, Pt
-Thông tin thu nhập được:

15



+Thủ tục đăng ký hội viên.
Mỗi học viên đến có yêu cầu đăng ký tham gia tập luyện sẽ được lễ tân
gọi các sales ra hỗ trợ.
Các thông tin học viên cần có khi đăng ký thẻ gồm: Thơng tin cá nhân,
hạng thẻ đăng ký, thời gian tập được gia hạn tùy theo nhu cầu của hội
viên…
Ngoài ra các hội viên sẽ được PT giới thiệu về các gói tập luyện riêng để
đáp ứng các nhu cầu về việc thay đổi ngoại hình.
Sau đó học viên đang điền thơng tin vào hợp đồng do lễ tân cung cấp sẽ
đến với bước thanh toán tại quầy cashier (chuyển khoản hoặc tiền mặt).
Học viên sẽ được cung cấp một chiếc thẻ giấy trong q trình đợi thẻ
cứng được in.
+Thủ tục đóng băng thẻ
Học viên được đóng băng thẻ vì các lý do như: cơng việc, ra nước
ngồi… sẽ mất phí 300.000VND
Cịn nếu do vì lý do dịch bệnh sẽ được trung tâm hỗ trợ miễn phí.
Quy trình: Học viên đến tại quầy lễ tân mang theo thẻ hội viên rồi đăng
ký vào hợp đồng đóng băng thẻ có sẵn.
Học viên bị cách ly sẽ được hỗ trợ đóng băng thẻ qua email.

1.3. Tập yêu cầu
-

YC1: Quản lý tập ảnh (module 1.0) Quản lý ảnh nhận diện của học
viên với dữ liệu ảnh gồm 10 ảnh (ảnh bên trái, bên phải,...)?

-


YC1.1: View dữ liệu ảnh (link4.2) View thông tin chi tiết từng ảnh
của từng học viên.

-

YC1.2: Thêm ảnh (link4.1) Học viên cập nhật thêm ảnh cá nhân ,
import vào cơ sở dữ liệu (1 lần chỉ thay đổi 1 )

16


-

YC2: Quản lý điểm danh học viên (module 2.0) => (Kiểm sốt q
trình điểm danh , tham gia Hoạt động của từng người thơng qua Quản
Lý kiểm sốt )

-

YC2.1: View chi tiết thông tin người tập (link2.1) => (Hiển thị thông
tin chi tiết từng cá nhân tham gia [Ảnh , Tên , Địa chỉ , Số Điện Thoại
….])

-

YC2.2: View chi tiết lịch điểm danh của người tập (link2.2) => (hiển
thị thông tin điểm danh của người tập (limit 10 lần 1, show theo 10
lần gần nhất ))

-


YC3: Quản lý thông tin chi tiết (module 3.0) => ( Kiểm sốt thơng tin
cá nhân của từng Khách hàng [Tên , Địa chỉ , Ảnh …..]

-

YC3.1: Quản lý người dùng (Module 4.0)

-

YC3.2: Tạo mới thông tin người dùng (Link 3.0 => Link 3.1) => (Cho
phép thêm mới người tập (Khách hàng) theo lần đầu tiên tham gia với
mỗi ID khác nhau )

-

YC3.3: Chỉnh sửa thông tin người dùng () => (Cho phép cập nhật
thông tin người dùng (chỉnh sửa các thông tin sai lệch, các thông tin
cần thay đổi) => {Update})

17


CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
2.1. Ma trận thực thể

Hình 2.1: Ma trận thực thể
Tác nhân: Quản lý, Học viên

18



2.2. Biểu đồ chức năng

Hình 2.2: Biểu đồ phân rã chức năng

19


2.3. Biểu đồ ngữ cảnh

Hình 2.3: Biểu đồ ngữ cảnh
2.4. Sơ đồ quan hệ thực thể

Hình 2.4: Mơ hình thực thể (ER)

20


2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Hình 2.5: Biểu đồ mức đỉnh

21


2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1,2

Hình 2.6.1: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 module 2.0: Quản lý khách hàng


Hình 2.6.2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 module 3.0: Quản lý điểm danh

22


Hình 2.6.3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 module 4.0: Quản lý tập ảnh

Hình 2.6.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 module 5.0: Quản lý nhóm tập

23


2.7. Sơ đồ quan hệ logic

Hình 2.7: Sơ đồ quan hệ logic

24


CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI
3.1. Mơ hình dữ liệu vật lý
3.1.1. Code T-SQL
CREATE DATABASE PhongTapGym
GO
USE PhongTapGym
GO
CREATE TABLE DiemDanh
(
MaDiemDanh INT IDENTITY(1,1) NOT NULL,
MaKH INT,

Ngay NVARCHAR(50),
CONSTRAINT PK_DiemDanh PRIMARY KEY (MaDiemDanh),
CONSTRAINT
FK_DiemDanh_MaKH
FOREIGN
KEY
KhachHang(MaKH) ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE,

(MaKH)

REFERENCES

)

CREATE TABLE KhachHang
(
MaKH INT IDENTITY(1,1) NOT NULL,
TenKH NVARCHAR(50),
DOB NVARCHAR(50),
MaThe NVARCHAR(50),
SoBuoiTap NVARCHAR(50),
GioiTinh NVARCHAR(50),
SDT NVARCHAR(50),
DiaChi NVARCHAR(50),
MaLoaiThe INT,

25



×