Tải bản đầy đủ (.docx) (176 trang)

GIAO AN SU 9 2 COT CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.3 KB, 176 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THỂ GIỚI THỨ HAI Tiết 1. Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX I-LIÊN XÔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được - Những tổn thất to lớn của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai. - Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của CNXH 2. Tư tưởng - HS hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX đã tạo cho - LX một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ. - LX thực sự là thành trì của cách mạng thế giới 3. Kỹ năng: rèn HS kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong những hoàn cảnh cụ thể II. CHUẨN BỊ Bàn đồ Liên Xô Một số tranh ảnh tiêu biểu về LX III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: GV nhắc lại KT cũ 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1: Trong chương trình Sử 8 các em đã học giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại , từ cuộc CMT10 Nga năm 1917 đến năm 1945 kết thúc chiến tranh thế giới thứ 2.Lên lớp 9 này các em sẽ học LSTG từ 1945-nay và bài mở đầu hôm nay là LX và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN. Hoạt động 2: Tìm hiểu công cuộc khôi phục. ĐẠT 1. Công cuộc khôi. kinh tế sau chiến tranh(1945-1950). phục kinh tế sau chiến. Hs đọc muc 1 SGK trang 03-04. tranh(1945-1950). GV: sau CTTG II, tuy là nước thắng trận nhưng. a. Hoàn cảnh. LX đã bị chiến tranh ràn phá rất nặng nề, để lại. - Khó khăn: Chiến tranh. những thiệt hại nặng nề cho đất nước.. tàn phá hết sức nặng nề:. Hs lắng nghe, ghi nhớ. + 27 triệu người chết. ? Chiến tranh đã để lại những thiệt hại gì cho. + 1710 thành phố,. LX ?. 70000 làng mạc , 32000. Hs trả lời, ghi bài. nhà máy, xí nghiệp. ? Tại sao LX phải chịu nhiều tổn thất và khó. ….bị phá hủy. khăn như thế ?. + Hệ thống csvc bị phá. Hs suy nghĩ, trả lời. hủy nặng nề.. Gv: LX là thành trì vững chắc của CMTG.. + Các thế lực thù địch. Những tổn thất kinh tế trên đã làm cho LX phát. chống phá. triển chậm lại tới 10 năm, trong hoàn cảnh đó LX phải tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng CNXH. Hs lắng nghe, ghi nhớ ? LX có thuận lợi gì trong khi tiến hành khôi. _ Thuận lợi: nhân dân. phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ?. phấn khởi , hăng hái.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hs trình bày theo ý hiểu. tham gia lao động. Qúa trình hàn gắn vết thương chiến tranh ở. b.Thành tựu. LX đã diễn ra và đạt được kết quả ntn ?. - Hoàn thành KH 5 năm. Hs thảo luận theo bàn, phát biểu và nhận xét. (194501950) trước thời. Gv: chốt vấn đề, đánh giá phần thảo luận. hạn 9 tháng - Năm 1950 công nghiệp tăng 73% - Hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng - Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. - Chế tạo thành công bom nguyên tử. Hoạt động 3: Tìm hiểu về việc tiếp tục công. 2. Tiếp tục công cuộc. cuộc xây dựng CSVC-KT của CNXH (từ. xây dựng CSVC-KT. những năm 1950 đến đầu những năm 70 của. của CNXH (từ những. thế kỷ XX). năm 1950 đến đầu. Học sinh đọc mục 2 SGK trang 04-05. những năm 70 của thế. KN.CSVC-KT của CNXH là gì ?. kỷ XX). Hs suy nghĩ, trả lời CSVC-KT CNXH là một nền sx đại cơ khí với CN hiện đại, NN hiện đại, KHKT tiên tiến và văn minh trí tuệ ? Phương hướng và nội dung ?. a. Phương hướng-ND. Hs phát hiện, trả lời. - Ưu tiên pt CN nặng - Thâm canh trong NN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đẩy mạnh tiến bộ KHKT, pt QP ? Những thành tựu LX đạt được về kinh tế ?. b. Thành tựu. Hs phát biểu, ghi bài. - Kinh tế: cường quốc CN thứ 2 TG. Sản lg chiếm 20% sản lg CNTG. ? Những thành tựu LX đạt được về KHKT ?. - KHTKT: 1957: phóng. Hs trả lời, ghi bài. vệ tinh nhân tạo.1961. Hs quan sát hình 01 và mô tả ?. đưa con người bay vào vuc trụ. ? Chính sách đối ngoại của LX ?. c.Đối ngoại. Hs trả lời. - Hòa bình hữu nghị với các nước. -Ủng hộ pt gpdt trên TG - Chỗ dựa vững chắc CMT. 4. Hoạt động tiếp nối a.Củng cố bài: Làm phiếu học tập theo nhóm b.Dặn dò: học bài cũ.Soạn bài mới và làm bài tập trong tập bản đồ tranh ảnh bài tập lịch sử 9.. TIẾT 2 BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Kiến thức: HS nắm được - Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu, từ năm 1945-1949 các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi CMDTDC - Các nước DCND Đông Âu tiến hành xây dựng CNXH đã đạt được những thành tựu to lớn - Sự hình thành hệ thống XHCN trên TG 2. Tư tưởng: HS thấy rõ - Những thành tựu to lớn của ND Đ/Â trong công cuộc XD CNXH, các nước này đã có sự biến đổi sâu sắc - LX và các nước Đ/Â đã hình thành một hệ thống thế giới mới, hệ thống các nước XHCN luôn chống lại âm mưu xâm lược và phá hoại của CNĐQ, chỗ dựa vững chắc của PTCMTG - Hiện nay tình hình TG có nhiều thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và LB Nga, các nước CH thuộc LX trước đây, cũng như với các nước Đ/Â vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới.Cần trân trọng mqh truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, thiết thực phục vụ công cuộc CNH-HĐH đất nước ta 3. Kỹ năng Rèn luyện HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử II. CHUẨN BỊ Bản đồ các nước Đông Âu Một số tranh ảnh tiêu biểu của các nước Đông Âu (1945-1970) III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hãy trình bày những thành tựu mà LX đạt được trong công cuộc XD CNXH từ những năm 50 đến giữa những năm 70 ? Nhận xét ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Ở tiết trước các em đã học về công cuộc XD CNXH ở LX và những thành tựu mà LX đã đạt được.Hôm nay chúng ta sẽ học về công cuộc XDCNXH ở các nước Đông Âu và sự hình thành hệ thống CNXH trên TG.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự ra đời của các nước. ĐẠT II. Đông Âu. dân chủ nhân dân Đông Âu. 1. Sự ra đời của các. HS đọc mục 1 SGK trang 05-06. nước dân chủ nhân. ? KN các nước Đông Âu ?. dân Đông Âu. hs suy nghĩ, trả lời GV chỉ bản đồ các nước Đông Âu Hs quan sát, ghi nhớ và lên chỉ. a. Hoàn cảnh. ? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã ra. - Hồng quân LX trên. đời trong hoàn cảnh nào ?. con đường truy đuổi fx. Hs phát hiện, trả lời. Đức đã phối hợp với. Gv: Nước Đức sau thế chiến thứ II bị chia ra làm. ND ĐÂ khởi nghĩa. 2 miền là Đông Đức và Tây Đức. Đông Đức do. giành chính quyền.. quân đội LX tiếp quản và Tây Đức do liên quân. - Một loạt các nước. Mỹ Anh tiếp quản.Hai miền nước Đức dưới sự. DCND ĐÂ ra đời như:. ảnh hưởng của hai cường quốc là LX và Mỹ.LX. Ba-lan, Hunggari…... giúp Đông Đức thành lập nước CHDC Đức 10/1949 và Mỹ giúp Tây Đức thành lập CHLB Đức 9/1949.Gv Liên hệ với LSVN ? Triều Tiên ? Hs lắng nghe, ghi nhớ, vận dụng vào bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sau khi giành được độc lập các nước ĐÂ đã. b.Tiến hành CM. tiến hành thực hiện CMDTCDND, để hoàn. DTDCND. thành cuộc CM DTDCND, các nước ĐÂ đã. - Tiến hành cải cách. thực hiện những nhiệm vụ gì ?. ruộng đất. Hs phát biểu. ghi bài. - Quốc hữu hóa các nhà. Gv: việc hoàn thành CMDTCDND đã đập tan âm. mày, xí nghiệp của tư. mưu chống phá của các thế lực thù địch với các. bản. nước ĐÂ, tạo điều kiện cải thiên đời sống ND và. - Thực hiện các quyền. đặt nền móng cho công cuộc xây dựng CNXH ở. tự do dân chủ cho ND,. ĐÂ.. đời sống của ND được. Hs lắng nghe, ghi nhớ. cải thiện. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự hình thành hệ thống. III. Sự hình thành hệ. XHCN. thống XHCN. HS đọc mục 3 SGK trang 07-08. 1. Cơ sở hình thành. ? Hệ thống XHCN ra đời trên cơ sở nào ?. - Cùng chung mục tiêu. Hs trả lời, ghi bài. XD CNXH - Nền tảng tư tưởng là CN Mác-Lênin. ? Sự hợp tác tương trợ giữa LX và ĐÂ được thể hiện ntn ? Hs trình bày 2. Sự hình thành hệ thống XHCN ? Những thành tựu kinh tế tiêu biểu mà khối. - Tổ chức SEV thành. SEV đã đạt được ?. lập ngày 8/1/1949-. Hs trình bày thành tựu, ghi bài. 28/3/1991.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gv: Từ năm 1951 đến năm 1973, tỉ trọng CN của. - Tổ chức hiệp ước Vác-. SEV so với thế giới tăng từ 18% lên 33%. sa-va(14/5/1955-. Tuy vậy SEV còn bộc lộ nhiều hạn chế và thiếu. 1/7/1991). sót: hđ khép kín không hòa nhập với KTTG đang. → Thành tựu:. ngày càng QT hóa cao. Nặng trao đổi hàng hóa. + Tốc độ tăng trưởng. mang tính chất bao cấp.Cơ chế quan liêu bao. CN 10%/năm. cấp.Phân công sx chưa hợp lý. SEV hđ từ. + LX cho các nước vay. 8/1/1949 đến 28/6/1991 thì tuyên bố giải thể. 13 tỉ rúp, viện trợ 20 tỉ. Hs lắng nghe, ghi nhớ. rúp không hoàn lại. ? Tổ chức Vác-sa-va ra đời với mục đích gì?. - Tổ chức hiệp ước Vác-. Hs trả lời. sa-va(14/5/19551/7/1991) → Thành tựu: Bảo vệ công cuộc XD CNXH, hòa bình và an ninh TG.. 4. Hoạt động tiếp nối Củng cố: Hs trả lời câu hỏi cuối bài Dặn dò: Học bài cũ. Soạn bài mới, làm bài tập trong SBT và tập tranh ảnh bản đồ BT LS. TIẾT 3 BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX I. MỤC TIỂU 1. Kiến thức: HS nắm được.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở LX và các nước Đông Âu 2. Tư tưởng: HS thấy được - Tính chất khó khăn, phức tạp, sự thiếu sót, sai lầm trong công cuộc XD CNXH ở LX và các nước Đông Âu - Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới-mở cửa ở nước ta trong hơn 20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS niềm tin vào thắng lợi của công cuộc CNH-HĐH đất nước theo hướng XHCN, dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN 3. Tư tưởng Rèn cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bản đồ LX và các nước Đông Âu Tranh ảnh, tư liệu về thời kì này 2. Học sinh Soạn bài và nghiên cứu tài liệu sưu tập được III. TIẾN TRÌNH DAY-HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:? Thành tựu của LX trong công cuộc XD CNXH từ 1950-1970?. 3. Bài mới Hoạt động 1: Từ những năm 70 và thập kỷ 80 của thế kỷ XX, LX và các nước Đông Âu lâm vào tình trạnh khủng hoảng kinh tế dẫn tới khủng hoảng về chính trị và cuối cùng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> là sự sụp đổ của chế độ.Vậy thì nguyên nhân do đâu? Quá trình khủng hoảng và sụp đổ diễn ra ntn.Tiết học hôm nay thầy trò chúng ta sẽ cùng nghiên cứu, tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khủng hoảng và. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1. Sự khủng hoảng và. tan rã của liên bang Xô viết. tan rã của liên bang Xô. Hs đọc mục 1 SGK trang 09-10.. viết. ? Đầu những năm 70 của thế kỉ XX thế giới. a. Qúa trình khủng hoảng. đã diễn ra sự kiện gì ? Và tác động của nó ?. -Chịu sự tác động mạnh. Hs trả lời, phân tích sự kiện. mẽ của cuộc khủng hoảng. GV: Năm 1973, trên thế giới bùng nổ cuộc. năng lượng TG 1973. khủng hoảng dầu mỏ.Cuộc khủng hoảng này đã. - Sản xuất trì trệ, lương. tác động mạnh mẽ tới các nước và dẫn theo hệ. thực, thực phẩm hàng hóa. quả là khủng hoảng kinh tế trong 3 năm từ. khan hiếm.. 1973-1975.Cuộc khủng hoảng đã đặt ra thách. -Đời sống ND khổ cực. thức với các nước là phải có những cải cách để. -Xã hội thiếu dân chủ. về KT, CT, XH để đưa đất nước thoát khỏi. → XH khủng hoảng toàn. khủng hoảng.. diện. Hs lắng nghe, ghi nhớ vận dụng vào bài học. Trước tình hình TG như trên, LX đã không. - Tiến hành cải tổ không. tiến hành cải cách và việc làm đó đã gây ra. thu được mục đích mong. hậu quả gì ?. muốn, gây ra những hậu. Hs trả lời, tư duy logic bài học. quả nghiêm trọng về KT. Trước những hậu quả đó, LX đã quyết định cải. đặc biệt là chính trị. tổ đất nước. Tháng 3/1985, Gooc-ba-chốp lên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lắm quyền lãnh đạo Đảng và đề ra đường lối cải tổ. ? Nội dung công cuộc cải tổ ở LX ?- hs trả lời ? Hậu quả của công cuộc cải tổ ở LX ?. b. Sự tan rã. Hs trả lời, ghi bài. -Đất nước rối loạn sau. Gv: chỉ bản đồ 11 nước SNG.- hs quan sát. cuộc cải tổ. 25.12 tổng thống Gooc-ba-chốp tuyên bố từ. -Bùng nổ các cuộc đấu. chức, lá cờ LB Xô viết bị hạ xuống, nhà nước. tranh của nhân dân và đòi. Xô-viết chính thức sụp đổ.. li khai của các quốc gia -19/8: ĐCS LX bị đình chỉ hoạt động -21/12: 11 nước SNG tuyên bố độc lập -25/12: tổng thống Goocba-chốp từ chức.LB Xôviết tan rã. Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc khủng hoảng và. 2. Cuộc khủng hoảng và. tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu ? Quá trình khủng hoảng của các nước Đông. a.Qúa trình khủng hoảng. Âu diễn ra ntn ?. - Sản xuất suy giảm→. Hs trả lời, ghi bài. nền kinh tế khó khăn. Sản xuất CN-NN giảm, nợ nước ngoài tăng,. -Bùng nổ các pt đấu tranh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CN-ND…xuống đường mít tinh biểu tình, chính của nhân dân phủ đàn áp pt quần chúng ? Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở các nước. b.Sự tan rã. Đông Âu ?- hs trình bày. -Các nước chấp nhận từ. Chế độ XHCN sụp đổ.Chính quyền mới từ bỏ. bỏ quyền lãnh đạo, thực. CN Mác-Leenin, thực hiện đa nguyên về chính. hiện đa nguyên về chính. trị, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, thay đổi quốc. trị và tổng tuyển cử tự do. khánh, tên nước.. - Các cuộc tổng tuyển cử. ? Sự sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu đã. đều có kết quả là các thế. để lại những hậu quả gì?Những nguyên nhân. lực chống CNXH thắng. nào dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở LX và. cử, các ĐCS không còn. Đông Âu ?. nắm quyền.. Hs thảo luận theo tổ, phát biểu, nhận xét. →CNXH sụp đổ ở Đông. Gv: gọi đại diện nhóm trình bày, đánh giá và. Âu. chốt vấn đề 4. Hoạt động nối tiếp a.Củng cố: hs làm bài tập củng cố theo tổ b.Dặn dò: học bài, soạn bài sưu tầm tranh ảnh- tư liệu cho bài sau. CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, KĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY Tiết 4- Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Quá trình phát triển của ptgpdt và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này 2. Tư tưởng : hs thấy rõ - Cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nướCá, Phi, Mĩ Latinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc - Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ-TD. - Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn trong công cuộc đấu tranh gpdt, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như một đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ ptgpdt 3. Kĩ năng: rèn hs - Phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện - Kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới II. CHUẨN BỊ - Bản đồ thế giới - Bản đồ về ptgpdt các châu lục. III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những hệ quả của sự sụp đổ CNXH ở LX và các nước Đông Âu? 3. Bài mới Hoạt động 1: Hôm trước chúng ta vừa tìm hiểu sự sụp đổ của CNXH ở LX và các nước Đông Âu.Trong tiết học hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu về quá trình phát triển.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của PTGPDT và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ 1945nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIÊN THỨC CẦN. Hoạt động 2: Tìm hiểu giai đoạn từ năm 1945. ĐẠT I. Giai đoạn từ năm. đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.. 1945 đến giữa những. Hs đọc mục 1 SGK trang 13.. năm 60 của thế kỉ XX. Gv: chỉ bản đồ thế giới và đặc biệt là khu vực ĐNÁ - Châu Á Sau CTTG 2, PTGPDT đã diễn ra mạnh mẽ tại các. + In-đô-nê-xi-a tuyên bố. nước Á, Phi, Mĩ, La-tinh.Khởi đầu là các nước. độc lập(17/8/1945). Đông Nam Á đông đảo nhân dân đã tham gia vào. + Việt Nam(2/9/1945). phong trào, dẫn tới một loạt các nước giành độc lập + Lào(12/10/1945) như In-đô-nê-xi-a, VN, Lào... và làm cho hệ thống. + Ấn Độ(1946-1950). thuộc địa của CNĐQ tan ra từng mảng lớn và đi tới. + I-rắc(1958). sụp đổ hoàn toàn.. - Châu Phi. Hs quan sát, lắng nghe, ghi nhớ. + Ai cập-1952. ? PTGPDT ở khu vực ĐNÁ có ảnh hưởng ntn ?. + An-giê-ri.1954-1960. Hs phát hiện, trả lời. + 17 nước châu Phi. ? Chỉ trên lược đồ các nước giành độc lập trong. giành độc lập. gđ này ?- hs lên chỉ lược đồ. + 1960.”Năm châu Phi”. ? Nhận xét PTGGPDT giai đoạn này ?- hs NX. - Giữa 1960 hệ thống. Tới những năm 60, hệ thống thuộc địa của CNĐQ. thuộc địa của CNĐQ TD. TD về cơ bản đã bị sụp đổ.Lúc này, hệ thống thuộc. căn bản đã sụp đổ. địa của CNĐQ chỉ còn tồn tại ở các nước thuộc địa của BĐN và miền Nam châu Phi Hoạt động 3: Tìm hiểu giai đoạn từ giữa những. II. Giai đoạn từ giữa. năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. những năm 60 đến giữa.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> những năm 70 của thế kỉ XX ? Trình bày PTGPDT gđ này ?. Một số nước châu Phi. Hs trình bày, ghi bài. giành được độc lập: Ăng-gô-la, Mô-dăm-. Chỉ trên lược đồ 3 nước: Ăng-gô-la, Mô-dăm-. bich, Ghi-nê-bít-xao. bich, Ghi-nê-bít-xao ?- hs chỉ lược đồ. nước giành được cq. Hoạt động 4: Giai đoạn từ giữa những năm 70. III. Giai đoạn từ giữa. đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. những năm 70 đến giữa. Hs đọc thầm mục III SGK trang 14.. những năm 90 của thế. Từ giữa những năm 70 thì CNTD chỉ tồn tại dưới. kỉ XX. hình thức cuối cùng của nó là chế độ phân biệt. -CNTD tồn tại dưới hình. chủng tộc(A-Pác-thai). thức chủ nghĩa phân biệt. KN A-pác-thai ?. chủng tộc. Hs trả lời, ghi bài. - Nhân dân các nước. ? Qúa trình đấu tranh chống chế độ phân biệt. châu Phi giành được. chủng tộc diễn ra ntn ?. chính quyền: Rô-đê-đi-a,. hs trả lời. Tây Nam Phi, CH Nam Phi…. Kết quả, ý nghĩa của pt đt gpdt ? Hs thảo luận theo bàn, phát biểu Gv: gọi đại diện nhóm trình bày, đánh giá và chốt vấn đề. 4. Hoạt động tiếp nối a.Củng cố: học sinh trả lời trắc nghiệm theo yêu cầu của Gv.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b.Dặn dò: học bài cũ, làm bài trong SBT. Soạn bài mới. TIẾT 5 BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Khái quát tình hình các nước châu Á sau CTTG II - Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978-nay 2. Tư tưởng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo dục hs tinh thần đoàn kết quốc tế để cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng và văn minh 3. Kĩ năng Rèn hs kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng bản đồ Thế giới, bản đồ châu Á. II. CHUẨN BỊ Bản đồ châu Á và bản đồ Trung Quốc III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu những nét chính ptgđt giai đoạn từ 1945-1960? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình chung. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I.Tình hình chung. Hs đọc thầm mục 1 SGK trang 15 Gv chỉ bản đồ thế giới khu vực châu Á Hs quan sát ? ptgpdt của các nước châu Á từ sau CTTG. - Cuối những năm 50,. II đến đầu những năm 50 của thế kỉ XX. phần lớn các nước.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> phát triển như thế nào ?. châu Á giành được. hs trả lời, ghi bài. độc lập. ? Tình hình châu Á từ nửa sau thế kỉ XX-. - Nửa sau TK XIX. nay ?. các nước châu Á bị. hs trình bày. các nước ĐQ xâm lược. ? Thành tựu kinh tế, xã hội của các nước. - Trong nhiều thập. châu Á từ 1954-nay ?. niên một số nước. Hs nêu thành tựu. châu Á phát triển. ? Tại sao người ta dự đoán” thế kỉ XXI là. nhanh chóng như: Ấn. thế kỉ của châu Á ?. Độ, Trung Quốc,. Hs Thảo luận theo nhóm, phát biểu và nhận. Nhật Bản….. xét Gv: gọi đại diện nhóm trình bày, đánh giá và chốt vấn đề. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Trung Quốc. II. Trung Quốc. 1. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa. 1. Sự ra đời nước. Hs đọc mục 1 SGK trang 16.. CHND Trung Hoa. Gv chỉ trên lược đồ nước CHND TH và nói về diện tích và các đktn của TH và dân số. Hs quan sát, lắng nghe, ghi nhớ ? Qúa trình ra đời nước CHND TH ?. - Nội chiến kéo dàu. Hs trình bày, ghi bài. ba năm, cuối cùng tập. HS quan sát hình 05 SGK gv mở rộng:. đoàn TGT chạy ra.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> MTĐ(1893-1976), quê ở Hồ Nam, xuất thân. Đài Loan. trong 1 gđ nghèo.Tốt nghiệp trường trung học. - 1/10/1949 nước. sp.Là một nv chính trị nổi tiếng ở TQ, 1 trong. CHDN Trung Hoa ra. những người sáng lập ra ĐCS TQ(7/1921) là. đời. người có công thống nhất TQ như 1 quốc gia Hs quan sát, lắng nghe ? Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước CHND TH ?- hs trả lời 2. Cuộc cải cách-mở của( từ năm 1978-nay). 2. Cuộc cải cách-mở. Hs 4 tổ chia thành 4 nhóm đọc mục 4 SGK. cửa ( từ 1978-nay ). trang 18-19-20, thảo luận làm rõ các ý sau:. - 12/1978 TQ đề ra. - Thời gian tiến hành cải cách?. đường lối đổi mới. - Nội dung cải cách ?. - Nội dung: + CXXD CNXH mang màu sắc TQ + Lấy pt KT làm trọng tâm + Thực hiện cải cách mở cửa. - Thành tựu của công cuộc cải cách ?. + HĐH đất nước -Thành tựu: + KT tăng trưởng cao nhất TG + Đời sống ND cải thiện. - Thành tựu đối ngoại của TQ ?. -Đối ngoại:. - Quan sát hình 07-08 và nhận xét ?. + Vị thế cao trên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gv: gọi các nhóm trình bày theo nội dung đã. trường QT. giao, nhận xét và đánh giá. Gv chốt vấn đề. + Bình thường hóa. thảo luận.. quan hệ với 1 số nước + Mở rộng qh hợp tác + Thu hồi Hồng Kông và Ma Cao. 4. Hoạt động tiếp nối a.Củng cố: hs làm bài trong SBT b.Dặn dò: học bài cũ. Soạn bài mới. TIẾT 6-BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 - Sự ra đời của tổ chức Asean, vai trò của nói với sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á 2. Tư tưởng Giáo dục hs lòng tự hào về những thành tựu đạt được của nhân dân ta và nhân dân các nước ĐNÁ trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các dân tộc trong khu vực.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Kĩ năng Rền hs kĩ năng sử dụng bản đồ ĐNÁ, châu Á và bản đồ Thế giới II.CHUẨN BỊ - Bản đồ thế giói, lược đồ các nước ĐNÁ - Một số tranh ảnh về các nước ĐNÁ như Lào, Campuchia, Thái Lan… III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày công cuộc cải cách mở cửa của TQ từ 1978nay? 3. Bài mới Hoạt động 1: Được coi là nơi khởi đầu của PTGPDT từ sau năm 1945, ĐNÁ trở thành khu vực của các quốc gia đã giành độc lập tự do và đạt nhiều thành tựu to lớn đầy ấn tượng trong xây dựng đất nước và hợp tác phát triển.Cụ thể ntn? Hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 5 : Các nước ĐNÁ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình các nước. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I.Tình hình các nước. ĐNÁ trước và sau năm 1945. ĐNÁ trước và sau năm. Học sinh đọc mục 1 SGK trang 21-22.. 1945. Gv chỉ trên lược đồ các nước ĐNÁ: rộng 4,5 triệu km2, gồm 11 nước với số dân gần 536tr người Hs quan sát, lắng nghe, ghi nhớ Tình hình các nước ĐNÁ trước năm 1945 ?. 1. Trước năm 1945. Hs trả lời, ghi bài. Hầu hết là thuộc địa của.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> các nước phương Tây ? Tình hình cách nước ĐNÁ sau năm 1945 ? 2. Sau năm 1945 Hs phát biểu. - Sau khi fx Nhật đầu hàng đồng minh, các dân tộc ĐNÁ nổi dậy giành chính quyền. - Sau khi giành được độc lập một số nước lại tiếp tục bị xâm lược như: VN, Inđô-nê-xi-a… - Giữa những năm 50 : + Các nước ĐNÁ lần lượt giành được độc lập. + Quan hệ căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực. ? Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX các. - Chính sách đối ngoại có. nước ĐNÁ có sự phận hóa ntn trong đường. sự phân hóa. lối đối ngoại ? Hs thảo luận theo bàn Gv: gọi đại diện các bàn trình bày, đánh giá và gv chốt vấn đề Hoạt động 3: Tìm hiểu sự ra đời của tổ chức II. Sự ra đời của tổ chức Asean. Asean.. Cả lớp chia thành 4 nhóm thảo luận các nội dung sau: - Nhóm 1: Hoàn cảnh ra đời tổ chức. 1. Hoàn cảnh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Asean ?. - Sau khi giành độc lập 1 số nước ĐNÁ có nhu cầu hợp tác phát triển. - 8.8.1967 Asean ra đời gồm 05 thành viên.. - Nhóm 2: Mục tiêu hoạt động của Asean ?. 2.Mục tiêu Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua hợp tác hòa bình ổn định giữa các thành viên.. - Nhóm 3: Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ của Asean ?. 3.Nguyên tắc - Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau - Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hòa binh - Hợp tác và phát triển. - Nhóm 4: Mối quan hệ giữa Việt Nam và Asean ?. 4.Quan hệ VN và Asean - Trước 1979: quan hệ đối đầu. Gv: gọi đại diện các nhóm lần lượt trình bày. - Cuối thập kỉ 80 chuyển. vấn đề thảo luận, nhận xét và đánh giá. Gv. đối đầu sang đối thoại. chốt vấn đề thảo luận 4. Hoạt động tiếp nối a.Củng cố: Hs trả lời các câu hỏi giáo viên yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b.Dặn dò: học bài cũ. Làm bài trong SBT. Soạn bài mới. Tiết 7- Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: học sinh nắm được - Tình hình chung các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa đế quốc và chế độ phân biệt chủng tộc giành độc lập. - Biết được công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của Cộng hoà Nam Phi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu, lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử. - Củng cố kĩ năng khai thác tranh ảnh, bản đồ. 3. Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, chống đói nghèo và lạc hậu. II. CHUẨN BỊ - GV : Bản đồ Châu Phi, Một số tranh ảnh về Châu Phi và đất nước Nam Phi. - HS: Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong sgk, tranh ảnh. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1. Ổn đinh tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hoàn cảnh rta đời, mục tiêu của tổ chức ASEAN, mối quan hệ giữa Việt Nam - ASEAN ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Châu Phi là một lục địa rộng lớn, dân số đông. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập của các dân tộc Châu Phi diễn ra sôi nổi, rộng khắp, đến nay hầu hết các nước Châu Phi đã giành được độc lập. Sau khi giành được độc lập các nước Châu Phi ra sức phát triển kinh tế văn hoá để thoát khỏi đói nghèo và lạc hậu. Để hiểu cuộc đấu tranh của các dân tộc các nước Châu Phi và công cuộc phát triển kinh tế diễn ra như thế nào? Chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để trả lời câu hỏi nêu trên. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN. Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình chung. ĐẠT I. Tình hình chung. Cả lớp chia làm 02 nhóm và thực hiện các nội. 1. Phong trào đấu. dung sau:. tranh giành độc lập..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nhóm 01: đọc SGK trang 26-27 tìm hiểu và trình. - Diễn ra sôi nổi,. bày về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. nhiều nước giành. của các nước châu Phi sau 1945 ? chỉ trên lược đồ. được độc lập. tên nước giành được độc lập ? năm nào ?. - Năm 1960, có 17 nước giành độc lập.. Nhóm 02: đọc SGK trang 26-27 và thảo luận về. 2. Công cuộc xây. tình hình châu Phi sau khi giành được độc lập đến. dựng đất nước và. nay ?. phát triển kinh tế ở châu Phi.. Gv: gọi đại diện các nhóm trình bày vấn đề thảo. - Đạt được nhiều. luận được giao, sau đó nhận xét. Gv chốt vấn đề,. thành tích, nhưng vẫn. đánh giá phần thảo luận của các nhóm. đói nghèo, lạc hậu. - Từ cuối những năm 80 đến nay, tình hình châu Phi khó khăn, không ổn định xung đột sắc tộc, nội chiến, đói nghèo…xẩy ra. - Tổ chức Liên minh châu Phi (AU) ra đời.. Hoạt động 3: Tìm hiểu Cộng hòa Nam Phi. II. Cộng hòa Nam. Hs đọc thầm mục II SGK trang 28-29. Phi. ? Nêu vài nét khái quát về cộng hòa Nam Phi ?. - Nằm ở cực nam. hs trình bày, ghi bài. châu phi, tuyên bố lập 1961.. ? Nhận xét chế độ phân biệt chủng tộc a-pác –. - Chính quyền thực. thai ?. dân da trắng đã thi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hs nhận xét. hành chính sách phân. ? Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt. biệt chủng tộccực kì. chủng tộc ở Nam Phi diễn ra như thế nào ?. tàn bạo.. Hs trình bày, nêu thêm những hiểu biết. - 1993 chế độ A-pác-. ? Hiện nay Nam Phi đưa ra chủ trương phát thai bị xóa bỏ ở Nam triển KT như thế nào ?. Phi.. Hs trả lời. - Hiện nay đang pt kt. 4. Hoạt động tiếp nối a.Củng cố: Hs làm bài tập giáo viên giao b.Dặn dò: soạn bài mới dưới dạng bản đồ tư duy Tiết 8- Bài 7: CÁC NƯỚC MỸ LA TINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được Khái quát tình hình Mĩ La-tinh sau CTTG thứ hai Cuộc đấu tranh gpdt của nhân dân Cu-ba và những thành tựu mà nhân dân Cu-ba đạt được về kinh tế, văn hóa, giáo dục hiện nay 2. Tư tưởng: giáo dục hs - Thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu-ba và những thành tựu mà nhân dân Cu – ba đạt được về kinh tế, văn hóa, giáo dục.Từ đó thêm yêu mến và quý trọng nhân dân Cu-ba - Thắt chặt tình đoàn kết, hữu nghị và tình thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Cu-ba 3. Kĩ năng: rèn hs.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Kĩ năng sử dụng lược đồ Mĩ La-tinh, xác định vị trí các nước Mĩ La-tinh trên bản đồ thế giới II. CHUẨN BỊ Gv : Giáo án, SGK, bản đồ Châu Mỹ-latinh, tranh ảnh có liên quan. Hs : Học, bài cũ, soạn bài mới. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -Tóm tắt tình hình chung của Châu Phi? -Diễn biến cuộc Đấu tranh của Cộng hòa Nam Phi? 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chung. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Những nét chung. Gv: Dùng lược đồ châu Mỹ giới thiệu => 23 nước trải dài từ Mêhicô => Diện tích khoảng trên 20 triệu Km2 với số dân 509 triệu người bao gồm trung Nam Châu Mỹ => Ngôn ngữ chính là tiếng La tinh chịu ảnh hưởng văn hoá Tây Ban Nha-Pháp-Hàlan-Bồ Đào Nha và là thuộc địa những quốc gia này. Hs quan sát, ghi nhớ ? nêu vị trí địa lý các nước Châu Mỹ La tinh ?. - Mỹ La tinh có vị trí. Hs trả lời, ghi bài. chiến lược quan trọng .. ? Trước CTTG II đặc điểm chính trị các nước. - Trước chiến tranh TG II. này như thế nào ?. là thuộc đia, lệ thuộc và là.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hs trình bày. sân sau của các nước ĐQ. ? Em hiểu như thế nào là sân sau ? Hs phát biểu theo ý hiểu ? Sau CTTG II tình hình các nước Châu Mỹ la. - Từ 1945- 1959 ptgpdt. tinh như thế nào ?. bùng nổ mạnh mẽ. Hs trả lời ? So sánh về phong trào đấu tranh Châu Mỹ La tinh với Á, Phi có điểm gì giống và khác nhau ? Hs thảo luận theo nhóm Gv: gọi đại diện các nhóm trình bày, đánh giá và chốt vấn đề Gv: Giống : Đấu tranh giành độc lập thoát khỏi sự thống trị CNTD Khác : Châu Mỹ La tinh thì đấu tranh thoát khỏi sự lệ thuộc của Mỹ còn Á, Phi đấu tranh thoát khỏi sự thống trị CNTB phương Tây.. - 1959 – 1980 diễn ra cao. Hs lắng nghe, ghi nhớ. trào đấu tranh mạnh mẽ,. ? Hãy nêu một số phong trào đấu tranh tiêu. trở thành “ Lục địa bùng. biểu ?. cháy “. ? Tại sao nói phong trào đấu tranh Châu Mỹ latinh lại trở thành ” Lục địa bùng cháy “ Hs suy nghĩ trả lời ? Từ cuối 1980 cho đến nay các nước Châu Mỹ. - Từ 1980 đến nay, các. latinh đạt được những kết quả và thành tựu gì. nước Mỹ La tinh phát. Hs trình bày. triển đạt nhiều thành tựu về kinh tế và văn hoá.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu Cu-ba hòn đảo anh. II. Cu-ba hòn đảo anh. hùng. hùng. Học sinh đọc mục 2 SGK..quan sát lược đồ đất nước Cu- Ba ? Hiểu biết về đất nước Cu- Ba ?. - Trước chiến tranh Cu-. Hs trình bày hiểu biết của bản thân. Ba đặt dưới sự thống trị. ? Hãy nêu phong trào CM Cu- Ba từ 1945 cho. độc tài của Batixta.. đến nay như thế nào ?. - 26.7.1953 cuộc tiến công. Hs suy nghĩ, trả lời, ghi bài. vào pháo đài Môn-ca-đa đã mở đầu đấu tranh vũ trang - Từ 1956- 1958 xây dựng căn cứ, phát triển lực lượng cách mạng. -1.1.1959 Chính quyền Batixta bị lật đổ, nước CH Cu- ba ra đời. ? Cách mạng Cu- Ba thành công có ý nghĩa lịch * Ý nghĩa sử như thế nào đối với Cu- Ba và các nước. - Mở ra kỉ nguyên mới, kỉ. Châu Mỹ la tinh ?. nguyên độc lập dân tộc. Hs suy nghĩ trả lời, ghi bài. gắn liền với CNXH - Là lá cờ đầu trong pt gpdt, cắm mốc đầu tiên CNXH ở Tây bán cầu - Thực hiện nhiều cải cách phát triển đất nước.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4.Hoạt động tiếp nối: a. Củng cố: Tình hình chung Mĩ Latinh ?- Diễn biến ptgpdt ở Cu Ba ? b. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới. TIẾT 9: KIỂM TRA 45 PHÚT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Những nét cơ bản và khái quát về: Sự khủng hoảng dẫn đến tan rã của CNXH ở Liên Xô, nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của hệ thống CNXH - Qúa trình phát triển của pt của hiệp hội các nước ĐNÁ Asean - Tình hình các nước Mĩ La- tinh từ 1945- nay và sự phát triển CNXH ở khu vực này 2. Kĩ năng: rèn hs Kĩ năng làm bài kiểm tra 3. Tư tưởng Giáo dục ý thức tự giác học tập, sáng tạo II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV: đề và đáp án kiểm tra - HS : Ôn tập, chuẩn bị đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 1. Ổn định lớp. 2. Tiến hành kiểm tra ( Đề thi và đáp án đã lưu trong sổ lưu đề). CHƯƠNG III: MĨ, NHÂT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tiết 10- Bài 8: NƯỚC MĨ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hs nắm được - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản mạnh nhất về kinh tế, khoa học- kĩ thuật và quân sự trong thế giới tư bản chủ nghĩa - Dựa vào dó, các giới cầm quyền Mĩ đã thi hành một đường lối nhất quán đó là một chính sách đối nội phản động, đẩy lùi mọi phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân và một chinh sách đối ngoại bành trướng, xâm lược với mưu đồ bá chủ thống trị toàn thế giới.Tuy nhiên, trong hơn nửa thế kỉ qua, Mĩ đã vấp phải nhiều thất bại nặng nề 2. Tư tưởng: giáo dục hs - Nhận thức rõ thực chất các chính sách đối nội và đối ngoại của các nhà cầm quyền Mĩ.Từ năm 1995, nước ta và Mĩ đã thiết lập quân hệ ngoại giao chính thức, quan hệ hai nước ngày càng phát triển trên nhiều mặt..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nhận thức được một mặt ta đẩy mạnh các mối quan hệ hợp tác với Mĩ nhằm phục vụ công cuộc CNH-HĐH đất nước, mặt khác kiên quyết phản đối mọi âm mưu bá quyền của các giới cầm quyền Mĩ nhằm xâm lược, nô dịch các dân tộc khác. 3. Kĩ năng: rèn hs Phương pháp tư duy, phân tích và khái quát các vấn đề II. CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án, SGK, bản đồ thế giới, tranh ảnh có liên quan. Hs : Xem trước bài ở nhà III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. Gv: Dùng lược đồ châu Mỹ giới thiệu nước Mỹ, vị trí địa lí, dân số, lược sử hình thành Hs: quan sát, ghi nhớ Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình kinh tế nước. I. Tình hình kinh tế. Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.. nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.. ? Nét nổi bật nhất của tình hình kinh tế nước Mĩ - Giàu mạnh nhất, sau CTTG thứ 2 ? Hs trả lời, ghi bài. chiếm ưu thế tuyệt đối. ? Vì sao Mỹ lại chiếm được ưu thế như vậy ?-. trong thế giới tư bản.. Hs trả lời Hs quan sát hình ảnh minh hoạ việc Mỹ buôn bán vũ khí trong chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Những điểm nào chứng tỏ kinh tế Mỹ phát triển ? Hs phát hiện, trả lời. GV: cho hs quan sát biểu đồ sản lượng CN, NN, trữ lượng vàng của Mỹ  Hs nhận xét ? ? Từ thập niên 70 trở đi nền kinh tế Mỹ sa sút,. - Từ 1973 kinh tế phát. những nguyên nhân nào dẫn đến KT Mỹ sa sút. triển chậm lại, suy. Hs trả lời, ghi bài. giảm.. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển về khoa. II. Sự phát triển về. học- kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh. khoa học- kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh. ? Tại sao Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc CM. - Mĩ là nơi khởi nguồn. KHKT lần thứ 2 ?. của cuộc CMKHKT. Hs trả lời, ghi bài. lần 2.. ? Những thành tựu của CM KHKT lần thứ 2 ?. - Thu được nhiều. Hs trình bày.. thành tựu to lớn trong. Hs quan sát những hình ảnh về thành tựu về. nhiều lĩnh vực, vì thế. CM KHKT lần thứ 2 . Xem clip về bom nguyên. đời sống nhân dân Mỹ. tử và nhận xét những yếu tố tích cực và hạn chế. có nhiều thay đổi. của CM KHKT mang lại ?. nhanh chóng. Hs quan sát, nhận xét Hoạt động 3: Tìm hiểu chính sách đối nội và đối III. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. nội và đối ngoại của.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Mĩ sau chiến tranh Mỹ duy trì thể chế Cộng hoà. 1.Đối nội. ? Thể chế Cộng hoà là gì ?. - Duy trì thể chế Cộng. Hs suy nghĩ, trả lời. hoà. ? Nét nổi bật nhất trong chính sách đối nội của. - Hai đảng Dân chủ và. Mỹ là gì ?. Cộng hoà thay nhau. Hs quan sát các hình ảnh về xã hội Mỹ trong. cầm quyền.. nước và nhận xét ?. - Chính sách đối nội phản động. ? Nêu những nét cơ bản trong chính sách đối nội 2. Đối ngoại của Mỹ ?- hs trình bày, ghi bài. - Đề ra “ chiến lược. ? Chiến lược toàn cầu là gì ?. toàn cầu “ nhằm thống. Hs suy nghĩ, trả lời. trị Thế giới. ? Hs thảo luận theo nhóm: Để phục vụ mưu đồ. - Thực hiện chính sách. bá chủ thế giới chính phủ Mĩ đã có những chính. đối ngoại bành trướng.. sách đối ngoại như thế nào ? Mục đích ? Gv mời đại diện các nhóm trình bày, nhận xét và đánh giá Hs quan sát hình ảnh về chính sách đối ngoại của Mỹ ? Quan sát hình ảnh và cho biết mối quan hệ giữa VN và Mỹ trong những năm gần đây ? Hs quan sát, nhận xét. 4. Hoạt động tiếp nối.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> a. Củng cố: Học sinh tham gia trò chơi ô chữ b. Dặn dò: Tìm hiểu quan hệ VN- Mỹ từ 1995- nay. Trả lời câu hỏi trong SGK, SBT. Tìm hiểu bài 9 Nhật Bản. Tiết 11- Bài 9: NHẬT BẢN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hs nắm được - Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế, đứng thú hai thế giới, sau Mĩ. - Nhật Bản đang ra sức vươn lên trở thành một cường quốc chính trị nhằm tương xứng với sức mạnh kinh tế to lớn của mình 2. Tư tưởng: hs nhận thức được - Sự phát triển thần kì về kinh tế của NB có rất nhiều nguyên nhân, trong đó có ý chí vươn lên, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật..... của người NB là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định nhất. - Từ năm 1993 đến nay, các mối quan hệ về chính trị, kinh tế, văn hóa ...giữa nước ta và NB ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở của phương châm: Hợp tác lâu dài- đối tác tin cậy giữa 2 quốc gia 3.Kĩ năng: rèn hs Phương pháp tư duy, phân tích, so sánh và liên hệ II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gv : Giáo án, SGK, bản đồ thế giới, tranh ảnh có liên quan. Hs : Xem trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp. 2. K.tra bài cũ: ? Tại sao Mĩ là quê hương của cuộc CMKHKT lần thứ hai ? ? Chính sách đối nội- đối ngoại của Mĩ ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN. Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình nước Nhật Bản. ĐẠT I. Tình hình Nhật. sau chiến tranh. Bản sau chiến tranh. Gv: dùng lược đồ châu Á giới thiệu nước Nhật Bản Hs quan sát vị trí Nhật Bản ? Em biết gì về đất nước này ?- Hs trả lời - Diện tích 377 906 km2 - Dân số 127 460 000 người ( 2006) - Điều kiện tự nhiên .. ( Gồm 6800 hòn đảo cấu tạo nên) ? Ttình hình nước Nhật sau CTTG II ?. - Là nước bại trận, mất. Hs trả lời. hết thuộc địa, đất nước. => 13 triệu người thất nghiệp. bị chiến tranh tàn phá. => Sản lượng lúa đạt 2/3 trung bình của các năm. nặng nề....... => Sản xuất công nghiệp 10% năm chỉ còn ¼. Lạm - Đất nước bị quân đội phát tăng. nước ngoài chiếm. => chủ quyền đất nướ chỉ còn trên 4 hòn đảo: đóng..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hôccaiđô, kiuxiu, xicôcư, Hônxin Gv: Mỹ chiếm đóng Nhật Bản nhưng vẫn duy trì chế độ thiên hoàng, chính quyền tiến hành cải cách dân chủ dẫn đến sự chuyển biến sâu sắc : Chuyển từ chế độ chuyên chế sang dân chủ là nguyên nhân tạo nên nhân tố thần kì trong sự khôi phục và phát triển kinh tế Hs lắng nghe, ghi nhớ ? Những cải cách Nhật sau chiến tranh ?. - Nhật Bản tiến hành. Hs thảo luận theo nhóm bàn. cải cách trên các lĩnh vực:. - Nhóm 1: Chính trị ?. + Chính trị: Ban hành. Hs thảo luận, trình bày. hiến pháp mới, thanh lọc chính phủ, ban hành các quyền tự do dân chủ.. - Nhóm 2: Kinh tế ?. + Kinh tế: cải cách. Hs thảo luận, trình bày. ruộng đất. Giải thể các công ty độc quyền. - Nhóm 3: Quân sự ?. + Quân sự: xoá bỏ chủ. Hs thảo luận, trình bày. nghĩa quân phiệt, trừng trị tội phạm chiến tranh, giải giáp lực lượng vũ trang..... - Nhóm 4: Ý nghĩa những cải cách đó ?. *Ý nghĩa:. Hs thảo luận, trình bày. Chuyển NB từ chế độ chuyên chế sang chế.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> độ dân chủ, tạo nên sự phát triển thần kì về kinh tế GV: Nhận xét, đánh giá các phần thảo luận của các nhóm. KL vấn đề. Hoạt động 2: Tìm hiểu nước Nhật Bản khôi. II. Nhật Bản khôi. phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. phục và phát triển. Hs đọc thầm muc II SGK trang 37-38. kinh tế sau chiến. ? Những thuận lợi của Nhật Bản trong việc khôi. tranh. phục và phát triển kinh tế ?. 1.Thuận lợi. Hs suy nghĩ, trả lời, ghi bài. Đơn đặt hàng của Mỹ về vũ khí sử dụng trong chiến tranh Triều Tiên và chiến tranh Việt Nam. ? Từ năm 50-70 thế kỉ XX kinh tế Nhật phát 2. Thành tựu: Sgk triển như thế nào ? Hs trình bày thành tựu ? Quan sát hình 18-19-29/sgk và nhận xét ? Hs quan sát, nhận xét ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì nền kinh tế Nhật ? Hs phát biểu, phân tích cụ thể. 3. Khó khăn. ? Theo em những khó khăn đó là gì ?. - Nghèo tài nguyên - Thiên tai thường.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> xuyên xảy ra - Ảnh hưởng suy thoái 4. Hoạt động tiếp nối: a. Củng cố: Khái quát tình hình NB sau CTTG thứ 2 và thành tựu đạt được. b. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới Tiết 12- Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hs nắm được - Tình hình chung với những nét nổi bật nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh - Xu thế liên kết khu vực ngày càng phổ biến của thế giới và các nước Tây Âu đã đi đầu 2. Tư tưởng: giáo dục hs: - Nhận thức được mối quan hệ, những nguyên nhân đưa đến sự liên kết khu vực của Tây Âu và quan hệ của các nước Tây Âu và Mĩ từ sau C.tranh thế giới thứ II - Quan hệ Việt Nam với Tây Âu được thiết lập và ngày càng Phát triển từ năm 1990 3. Kĩ năng: rèn hs - Biết sử dụng bản đồ, quan sát và xác định phạm vi lãnh thổ của liên minh Châu Âu - Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp II. CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án, SGK, bản đồ các nước Tây Âu, tranh ảnh có liên quan..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hs : Xem trước bài ở nhà III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ý nghĩa của những cải cách của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ II? ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự Phát triển thần kì của Nhật Bản? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Sau chiến tranh thế giới II, cùng với Mỹ và Nhật Bản, Tây Âu là một trong ba trung tâm tài chính, kinh tế của thế giới. Vậy quá trình phát triển của Tây Âu diễn ra như thế nào ta cùng đi tìm hiểu trong bài hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình chung. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I- Tình hình chung.. ? Tại sao gọi là các nước Tây Âu ?- Hs trả lời - Chỉ các nước tư bản ở phía Tây Châu Âu. - GV: dung bản đồ chỉ vị trí các nước Tây Âu. ? Sau chiến tranh thế giới thứ II các nước Tây Âu như thế nào ? Hs trả lời ? Để khôi phục nền kinh tế các nước Tây Âu đã - Kinh tế làm gì ?. 1948 - 1951: 16 nước. H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr41.. Tây Âu nhập viện trợ Mỹ theo "Kế hoạch Mác-san" ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ? Kế hoạch này có tác dụng gì ?. => Kinh tế Tây Âu phục hồi nhưng các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mỹ.. ? Chính sách đối nội của Tây Âu thể hiện thế. - Chính trị: Thu hẹp. nào ?. quyền tự do dân chủ, xoá bỏ cải cách tiến bộ, ngăn cản phong trào công nhân và phong trào dân chủ, củng cố thế lực của giai cấp tư sản cầm quyền.. ? Chính sách đối ngoại của Tây Âu ?. - Đối ngoại: Tăng. Hs trả lời, ghi bài. cường chiến tranh tái chiếm thuộc địa.. GV: Nhắc lại phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước á, Phi, Mỹ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai ? Tình hình nước Đức sau CTTG thứ 2 ?. - Nước Đức:. Hs trả lời, ghi bài. - Sau chiến tranh Đức chia thành 2 nước: CH Liên bang Đức và CH dân chủ Đức với hai chế độ chính trị đối lập nhau. - Tháng 10/1990, nước Đức thống nhất trở.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> thành quốc gia có tiềm lực quân sự và kinh tế lớn nhất châu Âu.. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự liên kết khu vực. II- Sự liên kết khu vực.. ? Xu hướng chung của các nước Tây Âu từ. - Sau chiến tranh thế. năm 1950 là gì ?- Hs trả lời. giới thứ II ở Tây Âu. ? Cộng đồng kinh tế Châu Âu ra đời nhằm. xuất hiện xu hướng liên. mục đích gì.? Vì sao các nước Tây Âu có xu. kết khu vực.. hướng liên kết với nhau ? Hs trả lời - Có chung nền văn minh kinh tế. - Muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mỹ. ? Hãy cho biết những mốc thời gian thành lập. - 4/1951: Cộng đồng. các tổ chức liên kết kinh tế ?. than thép Châu Âu được. Hs trình bày, ghi bài. thành lập gồm 6 nước: Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua. - 3/1957: Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và " Cộng đồng kinh tế Châu Âu" (EEC) được thành lập gồm 6 nước trên.. ? Mục tiêu của sự liên kết này là gì ?. -> Mục tiêu: Xoá bỏ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hs suy nghĩ, trả lời. dần hàng rào thuế quan, thực hiện tự do lưu thông hàng hoá, tư bản và công nhân giữa 6 nước. - 7/1967: Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời trên cơ sở sáp nhập ba cộng đồng trên. - 12/1991: Hội nghị. ? Ngày nay tổ chức EU có bao nhiêu nước. Ma-a-tơ-rich quyết định. thành viên ? Em có nhận xét gì về sự liên kết. quyết định cộng đồng. khu vực ở Tây Âu ?- Hs trả lời, ghi bài. Châu Âu (EC) mang tên mới là liên minh Châu Âu (EU). - Ngày 1-1-1999, một đồng tiền chung châu Âu được phát hành với tên gọi là đồng ơrô (EURO) => Là liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới có tổ chức chặt chẽ. ? Mối quan hệ giữa liên minh châu Âu và Việt. với 25 thành viên. Nam diễn ra như thế nào ?- Hs trả lời. (2004). - Tăng cường liên kết, hợp tác cả về kinh tế và chính trị..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - EU là một trong những thị trường lớn của Việt Nam với các mặt hàng chính là giày mũi da và cá da trơn (cá basa...) 4.Hoạt động tiếp nối a. Củng cố: Lập niên biểu về sự thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở Châu Âu theo mẫu: Thời gian Sự kiện 4/1951 Cộng đồng than thép Châu Âu được thành lập. 3/1957 Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu được thành lập. 7/1967 Cộng đồng châu Âu (EC) thành lập. 12/1991 Liên minh Châu Âu (EU) ra đời. ? Hãy xác định trên bản đồ Châu Âu sáu nước đầu tiên của EU. (Pháp, CH Liên bang Đức, ý, Hà Lan, Bỉ, Luc – xăm – bua). b. Dặn dò: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. - Tập vẽ bản đồ tr 43. - Chuẩn bị bài 11 – tr44: Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 13- Bài 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Sự hình thành : trật tự thế giới hai cực” sau Chiến tranh thế giới và những hệ quả của nó như sự ra đời của tổ chức LHQ, tình trạng “ chiến tranh lạnh” đối đầu giữa hai phe. - Tình hình thế giới từ sau”chiến tranh lạnh”:Những hiện tượng mới và các xu thế phát triển hiện nay của thế giới 2. Tư tưởng: giáo dục hs Thấy được một cách khái quát toàn cảnh thế giới trong nửa sau thế kỉ XX với những diễn biến phức tạp và đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu: hòa bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển 3. Kĩ năng: rèn hs Có thói quen quan sát và sử dụng bản đồ thế giới, rèn luyện phương pháp tư duy khái quát và phân tích II. CHUẨN BỊ 1. GV: giáo án, bản đồ thế giới 2. HS: sưu tầm tài liệu liên quan đến bài học, soạn bài III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. KTBC: Trình bày tình hình các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ? Sự liên kết khu vực ? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động 1: Sau chiến tranh thế giới II, sự phân chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và XHCN đã trở thành đặc trưng lớn nhất chi phối tình hình chính trị thế giới sau chiến tranh. Đây là nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành trật tự I. Sự hình thành trật tự thế giới mới. thế giới mới. Hs đọc mục I sgk trang 44-45 ? Hoành cảnh triệu tập Hội nghị I-an-ta ?. 1. Hoàn cảnh:. Gv: I-an-ta là địa danh ở Liên Xô nơi họp và vì. CTTG II sắp bước vào. thế hội nghị lấy tên là I-an-ta.. giai đoạn kết thúc.. ? Quan sát hình 22 sgk NX ?. - Hội nghị I-an-ta diễn ra. Hs quan sát, NX. từ4.11/12.1945 tại Liên Xô gồm 3 quốc gia : Mỹ, Anh, Liên Xô. ? Trình bày nội dung chủ yếu của Hội nghị. 2. Nội dung :. I-an-ta ?. Phân chia lại khu vực ảnh. Hs trình bày, ghi bài. hưởng của 2 cường quốc lớn Mỹ và Liên Xô đối với nước Đức, Châu Âu, Châu Á.. ? Hệ quả của hội nghị I-an-ta ?. 3. Hệ quả. GV: Khắc hoạ rõ nét hơn về trật tự 2 cực I-an-. Trật tự 2 cực I-an-ta được. ta. hình thành do LX và Mĩ đứng đầu mỗi cực.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thành lập LHQ. II. Sự thành lập LHQ - Ra đời trong lòng hội nghị I-an-ta. ? LHQ ra đời trong hoàn cảnh nào, nhiệm. 1. Nhiệm vụ :. vụ là gì ?. Duy trì hoà bình và an. Hs trả lời, ghi bài. ninh thế giới. thúc đẩy phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các nước trên thế giới trên cơ sở tôn trọng chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết của các nước trên thế giới.. ? vai trò của LHQ đối với cộng đồng thế. 2. Vai trò :. giới ?- Hs trả lời. Giữ gìn hoà bình và an. ? Quan sát hình 23 : một cuộc họp đại hội. ninh thế giới. Đấu tranh. đồng liên họp quốc. Nhận xét ?. chống chủ nghĩa thực dân. Gv: => LHQ đã hỗ trợ VN hàng triệu đô-la. và chủ nghĩa Apacthai.. phát triển trên các lĩnh vực như: KT, VH, XH ( Giúp các nước phát triển bệnh SARS, HIV/AIDS, cúm gia cầm, bảo vệ. về kinh tế trong đó có Việt. môi trường, quỹ nhi đồng UNICEP,. Nam. UNESCO… )  Việt Nam gia nhập LHQ 9.1977.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động 4: Tìm hiểu “ chiến tranh lạnh “. III. Chiến tranh lạnh. ? Hoàn cảnh dẫn đến chiến tranh lạnh ?. - Sau chiến tranh Mỹ và. Hs trả lời. Liên Xô từ đồng minh chuyển sang đối đầu. ? Em hiểu thế nào về chiến tranh lạnh ?. - Biểu hiện : chạy đua vũ. Những biểu của chiến tranh lạnh ?. trang, thành lập các liên. Hs trình bày, ghi bài. minh quân sự, tiến hành. ? Mỹ thực hiện chiến tranh lạnh như thế. chiến tranh khu vực, bao. nào ?- Hs trả lời. vây cấm vận kinh tế, cô. GV: Mở rộng về việc Mỹ thực hiện chiến. lập về chính trị, tănng. tranh lạnh trên toàn cầu. cường hoạt động phá hoại ( nhất là Liên Xô và các nước XHCN ). ? Hậu quả chiến tranh lạnh ?. - Hậu quả :. Hs trả lời, ghi bài. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Các cường quốc chạy đua vũ trang trong khi đó hàng tỉ người trên thế giới vẫn còn trong tình trạng đói nghèo, thiên tai , bệnh tật gây ra nhất là ở các khu vực Châu Á, Phi, Mỹ- la tinh….

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động 5: Tìm hiểu thế giới sau “ Chiến. IV. Thế giới sau “ Chiến. tranh lạnh “. tranh lạnh”. ? Chiến tranh lạnh kết thúc vào thời gian. - 12.1989 tổng thống Mỹ. nào? với sự kiện gì ?. Busơ và tổng bí thự đảng. Hs trả lời. cộng sản LXô gioóc-bachóp tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.. ? TG đổi thay gì sau chiến tranh lạnh ?. - Thế giới chuyển từ đối. Hs trả lời, ghi bài. đầu sang đối thoại.. ? Tại sao nói xu thế chung của thế giới ngày. - Hình thành trật tự thế. nay là hoà bình, ổn định và hợp tác phát. giới đa cực.. triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là. - Các nước lấy phát triển. thách thức đối với các dân tộc khi bước vào. kinh tế làm chiến lược. thế kỷ XXI ?. trong tâm.. Hs thảo luận theo bàn, trình bày. - Xuất hiện chiến tranh khu vực, tôn giáo , sắc tộc giữa các phe phái hoặc nội chiến.. 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: Vai trò của liên hợp quốc là gì? Kể tên một số tổ chức của LHQ đang hoạt động ở Việt Nam mà em biết ? Em hiểu gì về chiến tranh lạnh ? Xu thế chung của thế giới sau chiến tranh lạnh ? b. Dặn dò: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk.Làm bài tập 2 – tr47. Chuẩn bị bài 12 – tr49. Tìm hiểu các thành tựu KHKT (1945 – nay).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 14- Bài 12 :NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC –KĨ THUẬT SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hs nắm được -Nguồn gốc những thành tựu chủ yếu ,ý nghĩa lịch sử và tác động của cưôc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai của loài người 2. Tư tưởng: giáo dục hs - Nhận thức rõ ý chí vươn lên không ngừng, cố gắng không mệt mỏi, sự phát triển không có giới hạn của trí tuệ con người nhằm phục vụ cuộc sống ngày càng đòi hỏi cao của chính con người qua các thế hệ - Cố gắng chăm chỉ học tập, có ý chí và hoài bão vươn lên, bởi ngày nay hơn bao giờ hết con người cần phải được đào tạo nhằm tạo nên nguồn nhân lực có chất lượng, thiết thực đáp ứng được những yêu cầu của sự nghiệp CNHHĐH đất nước 3. Kĩ năng: rèn hs -Rèn luyện phương pháp tư duy ,phân tích tổng hợp sự kiện lịch sử II. CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án, SGK, tranh ảnh có liên quan, tài liệu về thành tựu Cuộc CMKHKT lần thứ hai.Công cụ sản xuất mới. Hs : Xem trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chiến tranh lạnh là gì ? Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh ? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động 1: Từ những năm 40 thế kỷ XX loài người đã bước vào cuộc cách mạng KHKT với nội dung phong phú, đáp ứng những nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người. Hôm nay thầy trò ta sẽ tìm hiểu về cuộc CM KHKT từ năm 1945- nay HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. Hoạt động 2: Những thành tựu chủ yếu của I- Những thành tự chủ CM KHKT. yếu của CM KHKT.. Hs nhắc lại: Quốc gia nào là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng KHKT hiện đại và tại sao ? ? Nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng KHKT ? Hs trả lời ? Trong lĩnh vực khoa học cơ bản có những. - Khoa học cơ bản: phát. phát minh gì ?. minh trong toán học, vật. Hs trả lời, ghi bài. lý, Hóa học, sinh học (bản. ? Về sinh học có phát minh gì nổi bật ?. đồ gen người, cừu Đô-li ra. Hs trình bày. đời bằng phương pháp. - 3/1997 tạo ra cừu Đô li bằng phương pháp. nhân bản vô tính).. nhân bản vô tính. - GV giới thiệu và giải thích hình 24 – sgk. Hs lắng nghe, ghi nhớ ? Bản đồ gen nguời ra đời có tác dụng gì ? - Chữa trị những căn bệnh nan y, kéo dài tuổi. - Công cụ sản xuất mới:. thọ của con người…. Máy tính điện tử, máy tự. ? Nêu rõ phát minh về công cụ sản xuất. động, hệ thống máy tự. mới ?- Hs trả lời. động..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Để thay thế cho những nguồn năng lượng - Năng lượng mới: nguyên truyền thống đang ngày càng cạn kiệt, con. tử, năng lượng mặt trời,. người đã tìm ra những nguồn năng lượng. năng lượng gió…. nào ?- Hs trình bày, ghi bài - GV: giới thiệu hình 25 – sgk. Hs lắng nghe, quan sát Ngoài ra hiện nay còn sử dụng xăng sinh học... ? Sự ra đời của các nguồn năng lượng mới có ý nghĩa gì ?- Hs trả lời - Giảm tác hại đối với môi trường và những biến đổi địa hình do khai thác khoáng sản. ? Trong thời gian này người ta đã sáng chế. - Vật liệu mới: Chất dẻo,. ra vật liệu mới gì ?- Hs trình bày. vật liệu siêu bền, siêu dẫn,. - Năm 1976 có 250.000 loại đến 1982 tăng lên siêu cứng... 335.000 loại. ? Cuộc cách mạng KHKT đã tác động tới. - Cuộc “cách mạng xanh”. nông nghiệp ra sao ?- Hs trả lời. trong nông nghiệp.. ? Em hiểu thế nào là “Cách mạng xanh”? Đưa cơ khí hoá, điện khí hoá, thuỷ lợi hoá, hoá học hoá vào nông nghiệp ? Tác dụng của cuộc cách mạng xanh ? Hs trình bày, ghi bài - Khắc phục nạn đói ăn, thiếu lương thực. - 1945, 1 lao động nông nghiệp nuôi được 14,6 người đến năm 1977 tăng lên 56 người. ? Nêu những phát minh lớn về giao thông. - Giao thông vận tải, thông.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> vận tải và thông tin ? Nhận xét về sự phát. tin có những tiến bộ thần. triển của Giao thông vận tải, thông tin liên. kỳ.. lạc ? Hs phát hiện, trả lời - máy bay siêu âm, truyền hình qua vệ tinh... ? Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ con. - Chinh phục vũ trụ: con. người đạt được những thành tựu gì ?. người bay vào vũ trụ, đặt. Hs trả lời. chân lên mặt trăng.. - H/s quan sát hình 26 – tr51. Lắng nghe GV trình bày và ghi nhớ Gv: Neil Am-trong, nhà du hành vũ trụ của Mỹ đang tìm cách quan sát và chụp các bức ảnh gửi về trái đất. Anh có câu nói nổi tiếng: “Đây là một bước đi nhỏ của một con người nhưng là bước tiến dài của nhân loại.” ? Nhận xét về những thành tựu của cách. -> Sau chiến tranh thế giới. mạng KHKT ?. thứ hai, cách mạng KHKT. Học sinh nhận xét theo ý hiểu bản thân. đã diễn ra với những nội dung phong phú và toàn diện, tốc độ phát triển hết sức nhanh chóng và những hệ quả nhiều mặt không thể lường hết được.. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa và tác động. II- Ý nghĩa và tác động. của cách mạng KHKT. của cách mạng KHKT..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Cuộc cách mạng KHKT có ý nghĩa gì ?. * Ý nghĩa:. Hãy liên hệ với tình hình thực tế ?. - Tích cực:. Học sinh trả lời, ghi bài. + Mốc chói lọi trong lịch sử tiến hoá văn minh của loài người + Thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và nâng cao mức sống, chất lượng cuộc sống của con người. + Thay đổi về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp, dịch. ? Bên cạnh mặt tích cực thì cuộc cách. vụ.. mạng KHKT có những tác động tiêu cực. - Tiêu cực:. gì ? Lấy ví dụ cụ thể ?. + Chế tạo vũ khí có sức tàn. Hs suy nghĩ, trả lời, lấy ví dụ thực tế. phá huỷ diệt. + Nạn ô nhiễm môi trường. + Tai nạn lao động và tai nạn giao thông. + Xuất hiện bệnh tật mới.. ? Theo em xuất hiện bệnh mới gì ? Hs liên hệ thực tế trả lời - Viêm gan A, B; bệnh HIV, ung thư….

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ? Cách khắc phục hậu quả của tiến bộ khoa học kỹ thuật ? Hs suy nghĩ, trả lời - Ứng dụng những thành tựu KHKT phục vụ cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống. - A.Nô-ben đã có câu nói nổi tiếng: “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”. 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: Đánh giá các thành tựu của CM KHKT đối với loài người b. Dặn dò - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. - Ôn tập các bài từ bài 1 đến bài 12. - Chuẩn bị bài 13 – tr52.. Tiết 15- Bài 13 : TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hs nắm được - Những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại (phần từ 1945 đến nay. - Tình hình thế giới từ 1945 đến nay có những diễn biến phức tạp, những đặc điểm chủ yếu nhất, là thế giới chia thành 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Mỹ và Liên Xô đứng đầu. Thấy được những xu thế phát triển của thế giới hiện nay, khi loài người bước vào thế kỉ XXI. 2. Tư tưởng: hs nhận thức được - Cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa một bên là lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dn chủ tiến bộ với một bên là CNĐQ và các thế lực phản động. - Việt Nam hiện nay ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới. 3. Kĩ năng: rèn hs - Kỹ năng tổng hợp, phân tích nhận định, đánh giá, so sánh để HS thấy rõ mối liên hệ giữa các chương và các bài.. - Làm quen với việc phan tích các sự kiện lịch sử theo logic: Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa. II. CHUẨN BỊ GV: giáo án HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm… III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai của loài người? Ý nghĩa ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giai đoạn thứ 2 của lịch sử thế giới hiện đại (từ 1945 đến nay) diễn ra rất nhiều các sự kiện lịch sử phức tạp. Nhưng chủ yếu nhất là thế giới.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> đã chia thành 2 phe: XHCN và TBCN " đối đầu"nhau nhất là " CT lạnh"tình hình thế giới rất căng thẳng.Từ đầu thập kỷ 90 đến nay, xu hướng chung của thế giới là chuyển từ " đối đầu"sang " đối thoại"để thực hiện mục tiêu: Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, tuy nhiên, tình hình thế giới còn nhiều diễn biến phức tạp... Hôm nay thầy trò ta cùng tổng kết tại bài học này.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN. Hoạt động 1: Tìm hiểu những nội dung chính. ĐẠT I/ Những nội dung. của Lịch sử Thế giới từ sau năm 1945 đến nay. chính của lịch sử thế giới từ sau năm 1945. Cả lớp chia làm 5 nhóm, thảo luận theo những. đến nay:. nội dung sau:. Trong khoảng hơn nửa thế kỷ; giai đoạn lịch sử từ sau 1945 đến năm 2000 đã diễn ra nhiều sự kiện to lớn; quyết liệt và cả những đảo lộn đầy bất ngờ:. Nhóm 1: ? Sự ra đời, phát triển và những sai. 1.CNXH từ phạm vi một. lầm dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và các nước nước đã trở thành mt hệ Đông Âu?. thống thế giới. Trong. Hs thảo luận. nhiều thập niên, hệ thống.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> XHCN thế giới là một lực lượng hùng mạnh, có ảnh hưởng to lớn đến tiến trình phát triển của thế giới. Nhưng do phạm phải nhiều sai lầm, hệ thống XHCN đã tan rã vào nhừng nằm 1989 – 1991. Nhóm 2: Phong trào đấu tranh giải phóng dân. 2. Sau chiến tranh, cao. tộc ở Châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh ?. trào giải phóng dân tộc. Hs thảo luận. đã diễn ra mạnh mẽ ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latine. Kết quả là hệ thống thuộc địa của CNĐQ sụp đổ. Hơn 100 các quốc gia độc lập trẻ tuổi ra đời, ngày càng giữ vai trò quan trọng trên trường quốc tế. Nhiều nước đã thu được những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế xã hội.. Nhóm 3: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai,. 3. Sau CTTG thứ II,. các nước Mỹ, Nhật, Tây Âu phát triển ntn ?. những nét nổi bật của hệ. Hs thảo luận. thống TBCN là:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Nhìn chung, nền kinh tế các nước TB phát triển tương đối nhanh, tuy không tránh khỏi có lúc suy thoái, khủng hoảng. - Mỹ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN và theo đuổi mưu đồ thống trị thế giới. - Xu hướng liên kết khu vực về kính tế- chính trị ngày càng phổ biến, điển hình là liên minh châu Âu ( EU). Nhóm 4: Quan hệ quốc tế (từ 1945 đến nay) ?. 4.Về quan hệ quốc tế, sự. Hs thảo luận. xác lập của trật tự thế giới hai cực với đặc trưng lớn là sự đối đầu gay gắt giữa hai phe TBCN và XHCN. Đặc trưng lớn này là nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa thế kỷ XX..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Nhóm 5: Những thành tựu điển hình của cuộc. 5.Với những tiến bộ phi. cách mạng khoa học-kỹ thuật lần thứ hai và ý. thường và những thành. nghĩa lịch sử to lớn của nó ?. tựu kỳ diệu, cuộc cách. Hs thảo luận. mạng KHKT đã và đưa. GV: Tổng kết, nhận xét, đánh giá phần thảo luận. lại những hệ quả nhiều. các nhóm. mặt không lường hết được đối với loài người cùng như mỗi quốc gia, dân tộc. Hoạt động 3: Tìm hiểu các xu thế phát triển. II. Các xu thế phát. của Thế giới ngày nay. triển của thế giới ngày nay:. ? Xu thế mới của thế giới hiện nay ?. - Xu hướng hòa hoãn và. Hs trình bày, ghi bài. hòa dịu trong quan hệ. - Gv liên hệ xu hướng phát triển của VN trong giai quốc tế. đoạn hiện nay: (đường lối đổi mới, công nghiệp. - Một trật tự thế giới. hoá, hiện đại hoá...). mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm. - Dưới tác động của cách mạng KH – CN, hầu hết các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. - Nhưng ở nhiều khu.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> vực như Châu Phi, Trung Á,…lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng. - Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phat triển. 4.Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: Gv sơ kết nội dung toàn bài. b. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ đầy đủ. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: phần 2 : Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay. Bài 14: VN sau chiến tranh thế giới thứ nhất.. PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY Chương I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1930 Tiết 16- Bài 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hs nắm được.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam. - Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị, văn hoá, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thc lần này. - Sự phân hoá giai cấp và thái độ, khả năng cách mạng của các giai cấp (trong chương trình khai thác lần hai). 2. Tư tưởng: giáo dục hs - Lòng căm thù đối với bọn thực dân Pháp áp bức, bóc lột dân tộc ta. - Có sự đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ thực dân phong kiến. 3. Kĩ năng: rèn hs - Kỹ năng quan sát lược đồ, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ GV Lược đồ về quyền lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai. HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm… III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình dạy 3. Bài mới Hoạt động 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã tiến hành chương trình “khai thác lần thứ hai” ở Việt Nam, làm cho kinh tế, xã hội và văn hoá biến đổi sâu sắc. Để hiểu rõ hơn hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua bài 14 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình khai I. Chương trình khai thác thác lần hai của TD Pháp. lần hai của thực dân Pháp..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hs đọc thầm mục I/ SGK trang 55 ? Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ. - Nguyên nhân: Sau chiến. nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam diễn. tranh thế giới thứ nhất, Pháp. ra vào thời gian nào ? Tại sao Pháp tiến. bị chiến tranh tàn phá nặng. hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ?. nề, nền kinh tế kiệt quệ ->. Hs suy nghĩ trả lời, ghi bài. Khai thác thuộc địa để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.. ? Dựa vào lược đồ hình 27 sgk trình bày. - Các chính sách:. chương trình khai thác Việt Nam lần thứ. + Nông nghiệp: đầu tư vào. hai của thực dân Pháp ?. đồn điền cao su, khai mỏ,. Hs dựa vào lược đồ, trình bày. tăng diện tích trồng cao su của cả nước.. ? Tại sao chúng đầu tư vào đồn điền cao. + Công nghiệp: Chú trọng. su và khai mỏ ?. khai mỏ, mở thêm nhiều cơ. Hs trả lời. sở mới.. ? Để độc quyền ngoại thương Pháp đã. + Thương nghiệp: Pháp độc. làm gì ?. quyền, đánh thuế nặng với. Hs trình bày. hàng hoá nhập khẩu.. ? Tại sao Pháp lại đầu tư mạnh cho. + Giao thông vận tải đầu tư. GTVT ?. và phát triển thêm, đường sắt. Hs thảo luận theo bàn. được nối liền nhiều đoạn.. Gv gọi các nhóm trình bày, NX và đánh. + Ngân hàng Đông Dương:. giá.. Pháp chỉ huy, nắm mọi huyết mạch kinh tế, độc quyền phát.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> hành đồng bạc. ? Nhận xét về chương trình khai thác. -> Hạn chế phát triển công. thuộc địa lần hai của Pháp ? So sánh. nghiệp, tăng cường thủ đoạn. chính sách khai thác thuộc địa lần thứ. bóc lột vơ vét.. nhất với lần thứ hai của thực dân Pháp ? Hs thảo luận theo nhóm (3 phút) Đại diện nhóm trình bày kết quả. Hoạt động 3: Tìm hiểu các chính sách trị, II. Các chính sách chính văn hoá, giáo dục. trị, văn hoá, giáo dục.. ? Pháp đã thi hành ở Việt Nam những. - Chính trị:. thủ đoạn chính trị như thế nào ? Mục. + Mọi quyền hành tập trung. đích của thủ đoạn đó là gì ?. vào tay người Pháp, vua. Hs trả lời, ghi bài. quan là bù nhìn tay sai. + Mọi quyền tự do dân chủ bị bóp nghẹt + Thẳng tay đàn áp cách mạng. + Thực hiện chính sách chia để trị. ? Về văn hoá giáo dục Pháp có thủ đoạn. - Văn hoá:. gì ? Mục đích của các hành động này là. + Khuyến khích các hoạt. gì?. động mê tín dị đoan, tệ nạn. Hs trả lời. xã hội + Thực hiện chính sách văn hoá nô dịch, ngu dân - Giáo dục: + Hạn chế mở trường học.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> + Công khai tuyên truyền cho chính sách “khai hoá” của TD Pháp .? Nhận xét của em về chính sách chính. -> Những chính sách thâm. trị văn hoá giáo dục của Pháp ?. độc, xảo quyệt.. Hs nhận xét ? Tất cả những thủ đoạn về chính trị, văn Mục đích: Củng cố bộ máy hoá, giáo dục nhằm mục đích gì ?. cai trị ở thuộc địa, mà sợi chỉ. Hs suy nghĩ, trả lờtr. đỏ xuyên suốt là chính sách văn hoá nô dịch để đào tạo tay sai phục vụ cho chúng và ngu dân để dễ bề thống trị. Hoạt động 4: Tìm hiểu xã hội Việt Nam. III. Xã hội Việt Nam phân. phân hoá. hoá.. ? Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam phân hoá ? Hs suy nghĩ, trả lời ? Xã hội Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào ? Hs trả lời ? Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp trong xã hội ? Hs phát hiện, trình bày. - Giai cấp địa chủ phong kiến ngày càng câu kết chặc chẽ và làm tay sai cho Pháp, áp bức bóc lột nhân dân. Có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. - Giai cấp TS ra đời sau chiến tranh, trong quá trình phát triển phân hóa thành hai bộ phận: TS mại bản làm tay.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> sai cho Pháp; TS dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ chống đế quốc và phong kiến. - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị tăng nhanh về số lượng; nhưng bị chèn ép, bạc đãi, đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực lượng cách mạng. - Giai cấp nông dân chiếm trên 90 % dân số, bị thực dân phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. Họ bị bần cùng hóa, đây là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng. - Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị áp bức bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có truyền thống yêu nước, …vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng. 4. Hoạt động nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> a. Củng cố: Dựa vào lược đồ hình 27 – tr56 trình bày chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp tập trung vào những nguồn lợi nào. b. Dặn dò: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. Làm bài tập 2 - tr58 - Chuẩn bị bài 15 – tr59: Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.. Tiết 17- Bài 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919- 1925) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : hs nắm được - Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước Xô viết đầu tiên, đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam. - Những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925. 2. Tư tưởng: giáo dục hs - Lòng yêu nước, kính trọng và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng, luôn phấn đấu, hy sinh cho cách mạng (Phan Bội Châu, Phân Châu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái)..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3. Kĩ năng: rèn hs - Kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử và có sự đánh giá đúng đắn về các sự kiện. II. CHUẨN BỊ GV: Một số tài liệu và chân dung các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Phan Bội Châu, Phân Châu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái. HS: SGK, tư liệu sưu tầm, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Trong lúc XHVN phân hóa sâu sắc do ảnh hưởng của tình hình khai thác lần thứ hai của Thực dân Pháp, thì tình hình thế giới sau CTTG có những thuận lợi như thế nào đến cách mạng việt nam . phong trào VN phát triển ra sao? Bài học hôm nay sẽ cho thầy trò ta lời giải HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN. Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của cách. ĐẠT I/ Ảnh hưởng của cách. mạng tháng Mười Nga và phong trào cách. mạng tháng Mười Nga. mạng Thế giới. và phong trào cách. ? Dưới ảnh hưởng của CMT10 Nga phong trào. mạng thế giới:. cách mạng TG đã có những biến chuyển gì ?. - Sự thắng lợi của cách. Hs trả lời. mạng tháng Mười Nga.. ? Sau CTTG thứ nhất trên TG đã diễn ra. - Sự thành lập Quốc tế. những sự kiện gì ?. Cộng Sản ( 2.1919).. Hs trả lời, ghi bài. - Sự ra đời của hàng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ? Ảnh hưởng của các sự kiện trên đến CMVN. loạt các Đảng CS: ĐCS. ntn ?. Pháp (1920); ĐCS. Hs suy nghĩ, trả lời. Trung Quốc (1921)..đã tác động rất lớn đến cách mạng Việt Nam. Hoạt động 3: Tìm hiểu phong trào dân tộc, dân II/ Phong trào dân tộc chủ công khai (1919-1925). dân chủ công khai ( 1919 – 1925). ? Những nét khái quát của phong trào dân chủ. 1. Khái quát. công khai 1919-1925 ?. Sau CTTG thứ hai,. Hs trình bày, ghi bài. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với những hình thức phong phú. ? Phong trào đấu tranh của giai cấp Tư sản. 2. Phong trào của. diễn ra ntn ?. GCTS. Hs trả lời. - Đòi chấn hưng nội khóa, bài trừ ngoại khóa - Dùng bào chí để bảo vệ quyền lợi cho mình.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Đảng lập hiến ra đời năm 1923 ? Phong trào đấu tranh của giai cấp TTS ?. 3. Phong trào của Tiểu. Hs trình bày. tư sản. Hs quan sát hình ảnh về Phan Bội Châu và Phan. - Mục tiêu: chống. Châu Trinh.Gv giới thiệu cuộc đời và sự nghiệp. cường quyền, áp bức, đòi tự do dân chủ - Các hình thức đấu tranh: sgk. ? Những tích cực và hạn chế của phong trào. 4. Đánh giá. dân tộc dân chủ công khai ?. a. Tích cực: thức tỉnh. Hs thảo luận theo nhóm. lòng yêu nước, truyền. GV: gọi đại diện nhóm trình bày, đánh giá và kết. bá tư tưởng dân tộc, dân. luận thảo luận. chủ, tư tưởng CM mới trong dân. b. Hạn chế: PT TS còn mang tính chất cải lương.PT TTS còn xốc nổi, ấu trĩ. Hoạt động 4: Tìm hiểu phong trào công nhân. III. Phong trào công. 1919-1925. nhân 1919 – 1925:. ? Bối cảnh lịch sử của phong trào công nhân. 1.Bối cảnh. Việt Nam trong mấy năm đầu chiến tranh thế. a.Thế giới:. giới thứ nhất ?. Ảnh hưởng của pt thủy. Hs trình bày. thủ Pháp và TQ làm. Gv: giới thiệu chân dung cụ Tôn Đức Thắng. việc ở các cảng lớn của.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hs quan sát, lắng nghe, ghi nhớ. TQ b.Trong nước: - pt tuy còn tự phát nhưng ý thức cao hơn - Năm 1920 công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn đã thành lập tổ chức Công Hội bí mật.. ? Những phong trào đấu tranh điển hình của. 2. Diễn biến. công nhân Việt Nam? (1919-1925) ?. - 1922, công nhân viên. Hs trả lời, ghi bài. chức các Sở Công thương ở Bắc Kỳ, đấu tranh đòi nghỉ chủ nhật có trả lương. - 1924 diễn ra nhiều cuộc bãi công của công nhân ở Nam Định ; Hà. ? Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son. Nội , Hải Dương.. (8-1925) có điểm gì mới so với với phong trào. - 8/ 1925; công nhân Ba. công nhân trước đó ?. Son bãi công nhằm. Hs thảo luận theo bàn. ngăn cản tàu chiến Pháp. GV: Nhận xét, đánh giá thảo luận. chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc. Cuộc đấu tranh này đã.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam – gia cấp công nhân bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng.. 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố ? Nêu nét chính của phong trào dân tộc dân chủ công khai. Bài tập: Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925? (Mẫu) Stt. Thời gian. Sự kiện. b. Dặn dò: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. - Ôn tập tập chương trình, làm đề cương chuẩn bị thi học kỳ I..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Những thành tựu của cuộc CMKHKT lần thứ 2 và tác động của nó tới cuộc sống - Những sự kiện chính trong tiến trình lịch sử TG từ 1945- nay - Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam. - Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị, văn hoá, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thc lần này. - Sự phân hoá giai cấp và thái độ, khả năng cách mạng của các giai cấp (trong chương trình khai thác lần hai). 2. Kĩ năng: rèn hs kĩ năng làm bài kiểm tra 3. Tư tưởng: giáo dụ ý thức tự học, sang tạo II. CHUẨN BỊ 1. GV: Đề thi, đáp án 2. HS: Ôn tập theo đề cương III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA Theo lịch thi chung của nhà trường.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết 19- Bài 16: HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1925 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Những hoạt động cụ thể cũa Nguyễn Ái Quốc sau CTTGII ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc. - Qua những hoạt động đó, Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. - Chủ trương và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. Trọng tâm hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. 2. Tư tưởng: giáo dục hs - Lòng khâm phục, kính yêu đối với chủ tịch Hồ Chí Minh và các chiến sĩ cách mạng. 3. Kĩ năng: rèn hs - Kĩ năng quan sát tranh ảnh lược đồ. Tập cho HS biết cách phân tích so sánh đánh giá sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ GV- Ảnh Nguyễn Ái Quốc tại đại hội Tour..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Lược đồ hành trình của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài. HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm… III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Sau thời gian hoạt động ở Pháp và Liên Xô, Nguyễn Ái Quốc trở về Trung Quốc thành lập hội VN cách mạng thanh niên và mở ra bước phát triển mới của phong trào công nhân VN. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp 1917- 1923. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917- 1923).. ? Nêu những hiểu biết của em về hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến 1917? Ngày 5/6/ 1911, người quyết định ra đi tìm đường cứu nước, trong quá trình đó, người bắt gặp chân lý cứu nước là CN Mác-Lê-nin và xác định con đường cứu nước theo cách mạng tháng Mười Nga, sau đó Người ra sức học tập, nghiên cứu để hoàn chỉnh nhận thức của mình -> cuối năm 1917 người từ Anh trở về Pháp. Học sinh đọc mụ I SGK ? Trình bày hoạt động của N.A.Quốc ở Pháp (1917 - 18 / 6 / 1919 N.A.Quốc gửi - 1920)? Hs trình bày. đến hội nghị Véc xai bản yêu. ? Nguyễn Ái Quốc đưa bản yêu sách đó có ý nghĩa sách của nhân dân An Nam  gì ?- Hs suy nghĩ, trả lời. đòi chính phủ Pháp thừa nhận. - Những yêu sách trên không được chấp nhận nhưng. quyền tự do, dân chủ, bình.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> việc làm đó có tiếng vang lớn đối với nhân dân VN,. đẳng, quyền tự quyết của DT. nhân dân Pháp và nhân dân các thuộc địa Pháp.. Việt Nam.. + Người Pháp coi bản yêu sách cho đó là " Quả bom” đặt trên bàn hội nghị véc xai.Người VN cho đó là: Phút báo hiệu thức tỉnh nhân dân ta”. " * GV: Sau khi đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận. - 7/ 1920, Người đọc sơ thảo. cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa Người nhận biết luận cương về vấn đề dân tộc ngay từ đó là chân lý của cách mạng => Người hoàn. và thuộc địa của Lê Nin, tìm. toàn tin theo Lê Nin, dứt khoát đứng về quốc tế thứ 3. thấy con đường cứu nước, Luận cương đó chỉ ra cho người con đường giành độc giải phóng dân tộc – con lập dân tộc: " Chỉ có CNXH, chỉ có hướng theo con. đường cách mạng vô sản.. đường cách mạng do Mác,-Lê Nin vạch ra thì mới giải phóng được dân tộc VN."Từ đó người càng chủ động tham gia phong trào công nhân Pháp. - GV giới thiệu H28 (sgk - 62): Hs lắng nghe, ghi. - 12/ 1920, Tham gia sáng lập. nhớ. Đảng cộng sản Pháp -> đánh. N.A.Quốc tại đại hội của Đảng XH Pháp họp ở Tua. dấu bước ngoặt trong quá. (12/ 1920). Đại hội lần thứ XVIII của Đảng XH Pháp. trình hoạt động cách mạng. diễn ra từ ngày 25- 30/12/1920, tham gia ĐH có 285. của Người từ chủ nghĩa yêu. đại biểu. NAQ tham dự ĐH này với tư cách là đại. nước đến chủ nghĩa Mác –. biểu chính thức. Trong ảnh là NAQ đang phát biểu. Lênin. trước ĐH, phát biểu của Người đã tố cáo tội ác dã man của Pháp ở ĐD kêu gọi GCCN và những người cách mạng chân chính Pháp ủng hộ ptđt của ND Đông Dương và ND các nước thuộc địa. ? Sự kiện này có ý nghĩa quan trọng như thế nào ? Hs thảo luận theo bàn.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> => Đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của người từ CN yêu nước chân chính đến với CN Mác Lê-nin và đi theo cách mạng vô sản: ? Sau khi tìm thấy chân lý cứu nước, N.A.Quốc đã - Năm 1921, Người sáng lập có những hoạt động gì ở Pháp (1921 - 1923) ?. hội liên hiệp thuộc địa ở Pa ri.. Hs trả lời, ghi bài. - Năm 1922, Người sáng lập. GV mở rộng KT: Hs lắng nghe, ghi nhớ. báo "Người cùng khổ", viết bài. +" Người cùng khổ"là cơ quan ngôn luận của hội liên. cho báo "Nhân đạo", "Đời sống. hiệp các dân tộc thuộc địa, số báo đầu tiên phát hành. công nhân"và viết cuốn “Bản. ngày 1/ 4/ 1922 đến 1926 đó phát hành trước 38 số,. án CĐTD Pháp".. mỗi số in từ 1000 đến 5000 bản, trong đó 1 nửa số. -> Các báo chí đó được bí mật. báo được gửi đi thuộc địa Pháp ở Châu Phi và Đông. chuyển về Việt Nam.. Dương. Người viết báo = tiếng Pháp lúc đầu viết 10 dòng, sau tăng lên nửa trang, cả trang, chỉ trong 1 thời gian ngắn những bài viết của Người có tiếng vang cả văn phong và nội dung tư tưởng. + Mặc dù bị ngăn cấm, các sách báo tiến bộ vẫn được truyền về trong nước thức tỉnh quần chúng đứng lên đấu tranh. => Là hoạt động của nhà yêu nước, 1 chiến sĩ cộng sản, Đảng viên cộng sản Pháp, những hoạt động trên nhằm xây dựng tinh đoàn kết chiến đấu giữa các nước thuộc địa với giai cấp công nhân và người Pháp tiến bộ, những hoạt động ấy chẳng những vì lợi ích của nhân dân VN mà còn vì lợi ích của ND các nước.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> thuộc địa, của giai cấp công nhân Pháp.. ? Con đường cứu nước của N.A.Quốc có gì mới và khác với lớp người đi trước ? Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. + Các bậc tiền bối như Phan Bội Châu chọn con đường đi sang phương Đông (Nhật Bản, Trung Quốc) đối tượng mà ông gặp gỡ là các chính khách Nhật Bản để xin họ giúp Việt Nam đánh Pháp, chủ trương đấu tranh bạo động. + N.A.Quốc sang Phương Tây, nơi có tư tưởng tự do ,bình đẳng ,bác ái, khi gặp CN Mác –Lên nin Người đã xác định đó là con đường cứu nước đúng đắn đối với dân tộc... Hoạt động 3: Tìm hiểu Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô II. Nguyễn Ái Quốc ở L.Xô 1923- 1924. (1923 - 1924). ? Trình bày những hoạt động của N.A.Quốc ở. - 6 / 1923 N.A.Quốc sang. L.Xô (1923 - 1924) ?. L.Xô dự hội nghị quốc tế nông. Hs trình bày. dân và được bầu vào Ban Chấp. GV mở rộng: Hs lắng nghe, thấu hiểu. hành.. nội dung tham luận của N.A.Quốc trong đại hội V của - Trong thời gian ở L.Xô, quốc tế cộng sản.. người làm nhiều việc: nghiên. + Mối quan hệ giữa phong trào công nhân các nước. cứu, học tập, viết bài cho báo. đế quốc và phong trào cách mạng ở thuộc địa.. sự thật, tạp chí thư tín quốc tế.. + Vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở - 1924, người dự đại hội V của các thuộc địa.. Quốc tế Cộng sản và tham.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> + NAQ từng tham luận: CNĐQ giống như con đỉa hai luận vòi một vòi hút máu của nhân dân chính quốc một vòi hút máu của nhân dân thuộc địa, muốn diệt con đỉa phải chặt đồng thời cả hai vòi. * GV kết luận: Sau khi tìm thấy con đường cách. => N.A.Quốc đó chuẩn bị về. mạng chân chính cho dân tộc - cách mạng vô sản. tư tưởng chính trị cho sự ra đời. N.A.Quốc chuyên tâm hoạt động theo hướng đó. Từ. của Đảng cộng sản VN.. 1920  1924 người đó chuẩn bị T2 chính trị cho sự ra đời của ĐCSVN  Đây là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng VN. Hoạt động 4: Tìm hiểu Nguyễn Ái Quốc ở Trung. III. Nguyễn Ái Quốc ở. Quốc 1924- 1925. Trung Quốc (1924 - 1925). ? Hội VN cách mạng Thanh niên được ra đời. * Sự thành lập hội VN cách. trong hoàn cảnh nào ?- hs trả lời. mạng thanh niên.. ? Chủ trương thành lập Hội VNCM TN của. - Cuối 1924 N.A.Quốc từ. N.A.Quốc ?. L.Xô về Quảng Châu. + Có hạt nhân là CS đoàn: gồm 7 đồng chí: Lê Hồng. (Trung Quốc). phong, Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Lưu Quốc. - 6 . 1925 thành lập hội VN. Long.... cách mạng Thanh Niên mà.  Nhằm đào tạo những cán bộ cách mạng, đem CN. nòng cốt là cộng sản Đoàn.. Mác Lê-nin truyền bá vào trong nước, chuẩn bị điều kiện thành lập chính Đảng vô sản. ? Những hoạt động chủ yếu của t/c VN CMTN ?. * Tổ chức và hoạt động.. Hs trả lời, ghi bài. - Mở các lớp huấn luyện chính. Ngoài công tác huấn luyện, Hội VNCMTN còn chú ý trị để đào tạo cán bộ, đưa cán đến công tác báo chí. Tiêu biểu là xuất bản tờ thanh bộ về hoạt động trong nước. niên và tác phẩm “Đường cách mệnh”.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ? Báo thanh niên và tác phẩm " Đường cách mệnh". - Xuất bản báo chí, tuyên. ra đời có tác dụng gì ?. truyền.. + Công hội (cũ) - tổ chức công đoàn.. + Tuần báo "Thanh niên". + Nông hội - tổ chức quần chúng của nông dân lao. + Tác phẩm lí luận chính trị. động.. "Đường kách mệnh"(1927). ? Chủ trương của VNCMTN? Hs trả lời. *Chủ trương.. ? So sánh hội VNCMTN và so sánh với các tổ chức - “Vô sản hóa” nhằm tạo điều trong thời gian trước ? Hs so sánh. kiện cho hội viên tự rèn luyện,. ? Đánh giá vai trò của N.A.Quốc trong việc thành truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê lập Hội ? Hs thảo luận theo bàn. nin, tổ chức lãnh đạo nhân dân. Sáng lập hội. Lãnh đạo hội. Vạch ra những phương. đấu tranh.. hướng cơ bản của cách mạng giải phóng dân tộc..... -> Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng.. 4. Hoạt động tiếp nối a. Củng cố: Học sinh trả lời câu hỏi do GV nêu ra b. Dăn dò: học bài cũ, soạn bài mới.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tiết 20- Bài 17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng ở trong nước. - Chủ trương và hoạt động của 2 tổ chức cách mạng thành lập ở trong nước, sự khác nhau giữa các tổ chức này với hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đặc biệt là phong trào công nông đã dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản đầu tiên. - Sự thành lập 3 tổ chức thể hiện bước phát triển của cách mạng việt nam. 2. Tư tưởng: GD cho HS lòng kính yêu khâm phục các bậc tiền bối. 3. Kỹ năng: trang bị cho hs Biết hình dung, hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của các tổ chức cách mạng. II. CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ Việt Nam. Những tài liệu về tiểu sử, họat động của các nhân vật lịch sử và các tài liệu đề cập đến Tân Việt Cách mạng Đảng. HS : Học bài và xem trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? NAQ đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở VN như thế nào? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu bước phát triển của. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Bước phát triển của. phong trào cách mạng Việt Nam 1926-1927. phong trào cách mạng. Hs đọc mục I sgk trang 64-65. Việt Nam 1926-1927. ? Từ năm 1926-1927 nổ ra những cuộc đấu. - Năm 1926 – 1927: nổ ra. tranh tiêu biểu nào ?- hs trả lời. nhiều cuộc bãi công của. GV: Cuộc bãi công của công nhân đồn điền cao. công nhân, viên chức, HS. su Phú Riềng (Bình Phước) do sự đàn áp bóc lột. học nghề.. của bọn tư bản Pháp, công nhân đồn điền cao su. - Phong trào nổ ra từ Bắc. Phú Riềng đã đấu tranh để giết tên Mông-tây.. chí Nam: công nhân nhà. GV : các phong trào đấu tranh của viên chức, học. máy sợi Hải Phòng, Nam. sinh: lễ truy điệu Phan Châu Trinh, HS trường. Định, nhà máy cưa Bến. quốc học, Pen-lơ-ranh, Đồng Khánh bãi khóa .... Thủy, nhà máy Ba Son,. ? Phong trào công nhân viên chức, học sinh. đồn điền cao su Phú Riềng. học nghề trong những năm 1926-1927 có. .... những bước phát tirển mới nào?. - Các cuộc đấu tranh đều. Hs Thảo luận theo nhóm. mang tính chính trị, bước. GV : HS so sánh với phong trào đấu tranh năm 1919-. đầu liên kết được nhiều. 1925 để rút ra điểm mới.. ngành, nhiều địa phương.. Phong trào đấu. Phong trào đấu tranh. tranh 1919-1925 1926-1927 - Đấu tranh lẻ tẻ, tự - Phong trào công nhân phát, chỉ nổ ra ở P. mang tính chất thống nhất. Bắc và P Nam ". tòan quốc (từ Bắc đến. chưa thống nhất.. Nam) phát triển hơn và có tổ chức hơn.. - Phong trào nông dân, tiểu tư sản... cũng phát triển mạnh mẽ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Mục đích đấu. - Mục đích đấu tranh lâu. tranh: đòi nghĩ việc. dài mang tính chất chính. ngày chủ nhật có. trị, vượt ra ngoài phạm vi. trả lương, vì yêu. 1 xưởng, bước đầu liên. cầu cuộc sống,. kết được nhiều ngành,. công nhân nhà máy. nhiều địa phương..." trình. xưởng Ba Son bãi. độ giác ngộ của công. công " mang tính. nhân nâng lên rõ rệt.. chất chính trị rõ rệt. GV: Cùng với phong trào công nhân, nông dân và tiểu tư sản phát triển đã kết thành một làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ khắp cả nước, trong đó giai cấp công nhân đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập. Hoạt động 2: Tìm hiểu Tân Việt cách mạng Đảng 7-1928. II. Tân Việt cách mạng. ? Tân Việt CM Đảng ra đời trong hoàn cảnh. đảng 7-1928. nào? Hs trả lời. - Hoàn cảnh: Ra đời ở. GV : Khác với Hội VN CM Thanh niên, Tân Việt trong nước do 1 số sinh CM Đảng là tổ chức yêu nước trải qua nhiều thay viên trường CĐSP Đông đổi và cải tổ, mà tiền thân là Hội Phục Việt. Dương và nhóm tù chính. (14/7/1925) ra đời tại Vinh.. trị cũ ở Trung Kì thành lập Sau nhiều lần đổi tên, tháng 7/ 1928 lấy tên là Tân Việt CM Đảng..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Thành phần của Tân Việt CM Đảng gồm những ai?. - Thành phần : Trí thức. Hs trả lời, ghi bài. trẻ và thanh niên tiểu tư. ? Nhận xét gì về địa bàn hoạt động ? Hs NX. sản yêu nước.. TVCM Đảng đều có cơ sở của mình, nhưng địa. - Hoạt động :. bàn hoạt động chính là các tỉnh miền Trung thuộc. + Khi mới thành lập là. hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.. một tổ chức yêu nước,. ? Vì sao Tân Việt CM Đảng lại bị phân hóa?. chưa có lập trường giai. Hs Thảo luận theo bàn. cấp rõ rệt. GV phân tích: Hs lắng nghe, ghi nhớ. + Phân hóa thành 2. + Khi mới thành lập là 1 tổ chức yêu nước, chưa. khuynh hướng : Tư sản và. có lập trường giai cấp rõ rệt " nên nó có sự phân. vô sản .. hóa . + Hoạt động của Hội VN CM Thanh niên do NAQ sáng lập với lí luận và tư tưởng của CN Mac - Lênin " ảnh hưởng lớn tới Tân Việt Cách mạng Đảng, lôi kéo nhiều Đảng viên trẻ, tiên tiến đi theo. + Trong quá trình họat động, nội bộ TV phân hóa sâu sắc thành 2 khuynh hướng rõ rệt: tư sản và vô sản. Xu hướng CM theo quan điểm vô sản chiếm ưu thế. Một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã chuyển sang Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác Lênin " đó là Đông Dương Cộng sản liên đòan. (mà các em được học phần sau).

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Em có nhận xét gì về tổ chức CM này ? Hs nhận xét, đánh giá GV: So với hội VN CM thanh niên, Tân Việt còn nhiều hạn chế , hàng ngũ Tân Việt ngày càng bị thu hẹp ... Hoạt động 3: Tìm hiểu ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929. III. Ba tổ chức cộng sản. ? Cuối năm 1928-1929 phong trào cách mạng ở nối tiếp nhau ra đời nước ta diễn ra như thế nào ?. trong năm 1929. Hs trả lời. * Hoàn cảnh: Cuối 1928. Tình hình đó đã đặt ra cho cách mạng Việt Nam. đầu 1929 phong trào dân. yêu cầu phải thành lập 1 ĐCS để tổ chức và lãnh. tộcc dân chủ ở trong nước. đạo PTCM.. đặc biệt là phong trào. ? Chi bộ Đảng cộng sản đầu tiên ra đời như thế nào? Hs trả lời, ghi bài Hs quan sát hình 30 SGK, GV giới thiệu Trụ sở của chi bộ cộng sản đầu tiên, số nhà 5Đ phố Hàm Long- Hà Nội. Đây là 1 ngôi nhà nhỏ của 1 gđ quần chúng của Đảng, nằm trên phố Hàm Long, một phố nhỏ, không sầm uất, tấp nập vì vậy tránh được sự theo dõi của TD Pháp. Tại đây cuối tháng 3- 1929, chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập gồm 7 người (Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Trịnh Đình Cửu, Trần Văn Cung, Đỗ Ngọc Du, Dương Hạc Đính, Nguyễn Tuân).. công nông theo con đường CMVS phát triển mạnh đòi hỏi phải có một đảng cộng sản để lãnh đạo. * Qúa trình thành lập 3 tổ chức cộng sản ở VN. + Tháng 3-1929, chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời ở số nhà 5D – phố Hàm Long – Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Việc thành lập chi bộ đảng cộng sản ở Bắc kỳ (31929) có ý nghĩa lớn lao: là thắng lợi đầu tiên của tư tưởng vô sản trong cuộc đấu tranh với quan điểm ttsản để thành lập đảng của g/c công nhân VN -> chứng tỏ g/c công nhân Việt Nam đã trưởng thành, vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng, nó là cơ sở cho sự ra đời của Đông Dương Cộng sản đảng sau này. ? Vì sao lại có sự đấu tranh trong nội bộ của tổ chức Hội VN CMTN ? Sự phân hóa này dẫn. - 5/1929, tại đại hội của. đến điều gì ?. Hội VNCMTN lần thứ. Hs thảo luận theo bàn. nhất, đoàn đại biểu Bắc kỳ. Có những nhận thức khác nhau đó là do nhận thức ở từng miền khác nhau (miền Bắc phong trào phát triển hơn nên các đại biểu Bắc kỳ nhận thức được yêu cầu có Đảng sớm hơn để lãnh đạo cách mạng Việt Nam đang trên đà phát triển) trong khi đó đại biểu ở các nơi khác chưa nhận thức được vấn đề đó. Đông Dương Cộng sản Đảng- Ra đời tại số nhà 312 phố Khâm Thiên – Hà Nội. Thông qua bản tuyên ngôn và điều lệ Đảng, ra báo B " úa liềm"làm cơ quan ngôn luận của Đảng. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng ra đời tác động mạnh mẽ đến Tân Việt cách mạng Đảng.. đưa ra ý kiến thành lập đảng cộng sản song không được chấp nhận họ đã bỏ về nước. - Ngày 17/6/1929 Đông Dương cộng sản Đảng thành lập tại Bắc kỳ. - Tháng 8- 1929, An Nam cộng sản Đảng thành lập ở Nam Kỳ. - Tháng 9-1929, Đông Dương cộng sản liên đoàn được thành lập tại Trung kỳ..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> -> 9 . 1929, các Đảng viên tiên tiến của Tân Việt tách ra thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn. ? Nhận xét về sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở VN ? Hs nhận xét GVK, học sinh lắng nghe, ghi nhớ => Chỉ trong vòng không đầy 4 tháng (06  09/ 1929) ở VN đã có 3 tổ chức cộng sản lần lượt tuyên bố độc lập. Cả 3 tổ chức này đều đi vào công nhân, nông dân, tri thức yêu nước để lãnh đạo và tuyên truyền cho tổ chức mới. Sự kiện đó khẳng định bước phát triển nhảy vọt của cách mạng VN. Nó chứng tỏ rằng: hệ tư tưởng cộng sản đã giành được ưu thế trong phong trào dân tộc, nó chứng tỏ đk thành lập Đảng cộng sản hoàn toàn chín muồi trong cả nước. Xu thế ra đời của tổ chức cộng sản là tất yếu.. 4. Hoạt động tiếp nối a. Củng cố: Học sinh lập niên biểu về sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản b. Dặn dò: học bài cũ, soạn bài mới. CHƯƠNG II: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1939.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tiết 21- Bài 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hs nắm được - Quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra trong bối cảnh lịch sử, thời điểm và không gian nào - Nội dung chủ yếu của Hội nghị thành lập Đảng. - Những nội dung chính của Luận cương chính trị năm 1930. Ý nghĩa việc thành Đảng. 2. Tư tưởng: giáo dục hs - Qua vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với Hội nghị thành lập Đảng, giáo dục cho học sinh lòng biết ơn và kính yêu đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố niềm tin vào vai trò lãnh đạo của Đảng 3. Kỹ năng: rèn hs - Kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử. - Lập niên biểu những sự kiện chính trong hoạt động của lãnh tụ Nguyến Ái Quốc từ năm 1920 " 1930. - Phân tích và đánh giá ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. II. CHUẨN BỊ GV : Tranh ảnh lịch sử : Nhà số 5 Đ Hàm Long, Hà Nội, chân dung Nguyễn Ái Quốc 1930 và chân dung các đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng ngày 3/2/1930. Chân dung Trần Phú và các tài liệu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. HS : học bài và xem trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ? Em hãy nêu sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1926 – 1927? ? Tại sao chỉ trong 4 tháng ở Việt Nam đã có 3 tổ chức Cộng sản ra đời? 3. Day bài mới: Hoạt động 1: Nửa cuối năm 1929 ở Việt Nam đã có 3 tổ chức Cộng sản ra đời, họ cùng chung 1 mục đích là phấn đấu cho chủ nghĩa Cộng sản. Nhưng trong lãnh đạo đấu tranh, họ nghi kị, khích bác nhau, tranh giành cả Đảng viên và quần chúng của nhau. Nhưng trước sự khủng bố của kẻ thù, họ xích lại gần nhau che chở cho nhau. Và đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã xuất hiện, Người đã thống nhất các lực lượng cộng sản ở Việt Nam (3/2/1930). Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời đã đánh dấu bước ngoặc vĩ đại trong phong trào cách mạng Việt Nam. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu hội nghị thành lập Đảng. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Hội nghị thành lập Đảng. Cộng sản Việt Nam. Cộng sản Việt Nam. Hs đọc mục 1 trang 70-71 sgk. (3/2/1930).. ? Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự thành lập Đảng. 1. Hoàn cảnh :. Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) ?. - Cuối 1929, 3 tổ chức Cộng sản đồng loạt xuất hiện lãnh đạo phong trào cách mạng. Nhưng giữa 3 tổ chức có sự chia rẽ đố kị nhau. - Yêu cầu bức thiết của lịch sử lúc đó là phải thống nhất các lực lượng cộng sản ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Nguyễn Ái Quốc đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam. 2. Nội dung hội nghị thành ? Địa điểm, thời gian diễn ra hội nghị thành lập. lập Đảng .. Đảng ?- Hs trả lời, ghi bài. - Hội nghị tiến hành từ 6/1/1930 tại Cửu Long,. ? Nội dung chính của hội nghị thành lập Đảng ?. Hương Cảng, Trung Quốc :. Hs trả lời. + Nguyễn Ái Quốc đã kêu gọi các tổ chức cộng sản xóa bỏ mọi hiềm khích, thống nhất với nhau thành tổ chức cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. - Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.. ? Hội nghị thành lập Đảng có ý nghĩa quan. 3. Ý nghĩa lịch sử của Hội. trọng như thế nào ?. nghị thành lập Đảng .. Hs trình bày ý nghĩa. - Nó có ý nghĩa như 1 đại hội. - Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt,...là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.. ? Nội dung chủ yếu của Chính cương vắn tắt,.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> sách lược vắn tắt ( 3/2/1930) do Nguyễn Ái Quốc. * Nội dung của chính. khởi thảo ? Hs trả lời. cương vắn tắt, sách lược. GV phân tích: Hs lắng nghe, ghi nhớ. vắn tắt.... - Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt nêu rõ:. - Đó là cương lĩnh cách. + Đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam. mạng giải phóng dân tộc.. là phải tiến hành Cách mạng tư sản dân quyền và. - Vận dụng sáng tạo chủ. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa, 2 giai đoạn đó kế tiếp nghĩa Mác Lênin vào Việt nhau.. Nam.. - Nhiệm vụ chiến lược:. - Mang tính chất dân tộc và. + Đánh đổ đế quốc phong kiến và tư sản phản cách. giai cấp sâu sắc.. mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập. - Xây dựng chính quyền công nông binh. - Quân đội: công nông. - Lực lượng cách mạng: công, nông, tiểu tư sản. - Cách Mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. ? Hội nghị thành lập Đảng thành công nhờ những yếu tố nào? Vì sao chỉ có NAQ mới thống nhất được các tổ chức cộng sản? Hs thảo luận theo bàn Hoạt động 3: Tìm hiểu Luận cương chính trị 101930. II. Luận cương chính trị. Hs đọc thầm mục II sgk trang 70-71. ( 10/1930). ? Tháng 10- 1930, Hội nghị lần thứ nhất BCH TW Đảng lâm thời họp và thông qua một văn bản lịch sử nào ?.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hs trả lời ? Nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng ta ?. - Nội dung luận cương : + Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên Chủ nghĩa xã hội,. ? So sánh luận cương của Trần Phú với chính. bỏ qua Tư Bản Chủ nghĩa.. cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của NAQ?.. + Nhiệm vụ chiến lược :. Hs so sánh, phát biểu. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc. GV kết luận, hs lắng nghe. Pháp và chế độ phong kiến.. - Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã đề cập đến + Phương pháp cách mạng : những vấn đề cơ bản của cách mạng nhưng còn hạn Khi tình thế cách mạng xuất chế nhất định:. hiện, lãnh đạo quân chúng. + Chưa nêu cao vấn đề dân tộc.. vũ trang bạo động.. + Nặng đấu tranh giai cấp.. - Lãnh đạo cách mạng là. + Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của Đảng Cộng sản . tiểu tư sản, còn “tả khuynh”, “giáo điều” qua 1 quá + Lực lượng cách mạng là trình đấu tranh những nhược điểm đó mới được xóa công nông. bỏ.. + Xây dựng chính quyền. H31- SGK TBT Trần Phú. Ông sinh ngày 1/5/1904. công nông.. tại Quảng Ngãi(quê ở Hà Tĩnh). Cha mẹ mất sớm,. + Cách mạng Việt Nam gắn. anh em sống vất vả và phải ra Quảng Trị nhờ họ. liền khắng khít với CMTG. hàng giúp đỡ. Sau này Trần Phú được vào trường Quốc học Huế. Năm 1925 tham gia hội Phục Việt, rồi gia nhập Tân Việt CM Đảng. Tháng 8- 1926 sang TQ liên lạc với hội VN CMTN và trở thành hội viên. 1927 được cử sang học ở Trường ĐH.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Phương Đông ở Mát-xcơ- va. 1930 về nước hoạt động và được cử vào BCHTW lâm thời của Đảng, thời gian này ông sống ở 90 Thợ Nhuộm- HN. Sau về Sài Gòn sống và bị bắt, tra tấn, hi sinh ngày 194- 1931 Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. III . Ý nghĩa lịch sử của. ? Ý nghĩa việc thành lập Đảng đới với cách. việc thành lập Đảng.. mạng Việt Nam và cách mạng thế giới ?. - Đó là tất yếu lịch sử.. Hs thảo luận theo bàn. - Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam . - Khẳng định vai trị của giai cấp công nhân Việt Nam. - Chấm dứt khủng hoảng trong sự lãnh đạo. - Đánh dấu bước tiến của cách mạng Việt Nam - Cách mạng VN gắn liền với cách mạng TG.. 4. Hoạt động tiếp nối: a. Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Bài tập 1: Hãy điền những từ thích hợp, những dữ liệu vào chỗ trống (...) về hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN. + Thời gian............ + Địa điểm........... + Nội dung hội nghị......... * Bài tập 2: ? Tại sao nói Đảng cộng sản VN ra đời là sự chuẩn bị tất yếu của lịch sử ? b. Dặn dò: Về nhà lập niên biểu các sự kiện chính trong quá trình hoạt động cách mạng của lãnh tụ N.A.Q từ 1920  1930, đó cũng là quá trình người phấn đấu không mệt mỏi cho sự ra đời của Đảng.. Thời gian 7/1920 12/1920 1921 1922 6/1923 - 1924 12/1924 6/1925 - 1927 3/2/1930. Sự Kiện ............................................................................................ ………………………………………………………........ ………………………………………………………........ ………………………………………………………........ …………………………………………………................ ………………………………………………………........ ………………………………………………………........ ………………………………………………………......... Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Bài 19 - Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935 Tiết 22- Bài 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1935 I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 1. Kiến thức: hs nắm được - Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của phong trào CM 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh. Quá trình phục hồi lực lượng, CM (1931 – 1935). - Các khái niệm: “Khủng hoảng kinh tế”, “Xô viết Nghệ Tĩnh”. 2. Tư tưởng: giáo dục hs - Lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng công nông và chiến sĩ cộng sản. 3. Kỹ năng: rèn hs - Sử dụng “Lược đồ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 1930 – 1931” để trình bày lại diễn biến của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. II. CHUẨN BỊ : GV : - Lược đồ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 – 1931). Tranh ảnh về ptrào Xô viết Nghệ Tĩnh . Những tài liệu, thơ ca viết về phong trào đấu tranh, đặc biệt ở Nghệ Tĩnh HS : học bài và xem trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ?. Em hãy trình bày về hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930) ? ?. Nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị Đảng CSĐD tháng 10/1930 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã ảnh hưởng trực tiếp tới CMVN, thực dân Pháp thẳng tay bóc lột thuộc địa, mâu thuẫn giữa tiòan thể dân tộc ta và thực dân Pháp, phong kiến phản động ngày càng sâu sắc. Đặc biệt là khi Đảng CSVN ra đời đã trực tiếp lãnh đạo.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> một phong trào cách mạng rộng lớn 1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu Việt Nam trong thời. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Việt Nam trong thời kì. kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933. khủng hoảng kinh tế thế. Hs đọc mục I sgk trang 72. giới (1929 -1933).. ? Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –. - Cuộc khủng hoảng kinh tế. 1933 đã tác động đến tình hình kinh tế, xã. thế giới 1929 – 1933 ảnh. hội VN như thế nào?. hưởng trực tiếp đến VN.. Hs trả lời, ghi bài. - Kinh tế : + Công, nông nghiệp suy sụp. + Xuất nhập khẩu đình đốn. + Hàng hóa khan hiếm đắt đỏ. - Xã hội : + Tất cả mọi giai cấp đều điêu đứng. + Mâu thuẫn xã hội sâu sắc. " ND ta đã quyết tâm đứng lên giành quyền sống. - Nguyên nhân chủ yếu. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của. nhất của ptrào 1930 -1931:. ptrào CMVN 1930 -1931?. + Do ảnh hưởng của cuộc. Hs suy nghĩ, trả lời khủng hoảng kinh tế thế GV: Đúng vào lúc đó Đảng cộng sản VN ra giới 1929 – 1933, thực dân đời đã kịp thời lãnh đạo ND ta đứng lên đấu Pháp tăng cường bóc lột tranh trong các phong trào đấu tranh đó nổi bật.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> lên phong trào CM 1930-1931 với đỉnh cao là. thuộc địa.. X« ViÕt NghÖ tÜnh.. - Nhân dân đã vùng lên đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.. Hoạt động 3: Tìm hiểu phong trào cách. II. Phong trào CM 1930. mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ- -1931 với đỉnh cao Xô viết Tĩnh Nghệ Tĩnh. Hs nghiên cứu sgk mục II trang 73-74-75 và lược đồ hình 32 ? Trình bày ptrào CM 1930 -1931 phát triển 1. Phong trào với quy mô với quy mô toàn quốc (từ tháng 2/1930 – toàn quốc . 1/5/1930)?. a. Phong trào công nhân:. Hs trình bày. - 2/1930 : 3.000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công. - 4/1930 : 4.000 công nhân dệt Nam Định bãi công. - Tiếp đó là công nhân nhà máy Diêm, cưa Bến Thủy, hãng dầu Nhà Bè,...đấu tranh. - Họ đòi tăng lương. giảm giờ làm, chống đánh đập cúp phạt.. ? Trình bày ptrào đấu tranh của nhân dân. b. Phong trào nông dân:. Nghệ Tĩnh trong ptrào CM 1930 -1931?. - Nông dân Thái Bình, Hà. Hs trình bày, ghi bài. Nam, Nghệ Tĩnh đấu tranh.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> đòi giảm sưu thuế, chia lại ruộc công. + Phong trào đấu tranh đặc biệt mạnh mẽ từ. c. Phong trào kỉ niệm. tháng 5, nhân ngày quốc tế lao động (1/ 5/. 1/5/1930.. 1930) lần đầu tiên công nhân và các tầng lớp. - Ptrào lan rộng khắp toàn. nông dân Đông Dương tỏ rõ dấu hiệu đoàn kết. quốc.. với vô sản thế giới và biểu dương lực lượng. - Ptrào đã xuất hiện truyền. của mình. Từ thành phố đến nông thôn trong. đơn, cờ Đảng.. cả nước đã xuất hiện nhiều truyền đơn, cờ. - Hình thức: mít tinh, biểu. Đảng, mít tinh, bãi công, biểu tình, tuần. tình tuần hành ở các thành. hành.....Các cuộc đấu tranh của công nhân đã. phố lớn: Hà Nội, Hải. nổ ra trong các xí nghiệp ở HN, Hải Phòng,. Phòng, Nam Định, Sài. Nam Định, Hòn Gai, Cẩm Phả, Vinh, Bến. Gòn.... Thuỷ, Sài Gòn, Chợ lớn..... ? Điểm mới trong phong trào lúc này là gì? Hs suy nghĩ, trả lời Ptrào đã xuất hiện truyền đơn, cờ Đảng.. Nghệ An- Hà Tĩnh là nơi pt phát triển mạnh. 2. Phong trào ở Nghệ. nhất và có thể nói là đỉnh cao của pt đấu tranh.. Tĩnh .. ?Tại sao Nghệ An- Hà Tĩnh lại là nơi có pt. a. Diễn biến :. phát triển nhất?. - Tháng 9/1930, ptrào đấu. Hs suy nghĩ, trả lời. tranh diễn ra quyết liệt, kết. Nghệ Tĩnh: Là nơi có vị trí chiến lược trọng. hợp giữa mục đích kinh tế. yếu, là vùng đất nghèo, đk tự nhiên khắc. và chính trị.. nghiệt, lại bị bọn thực dân phong kiến đàn áp,. - Hình thức: tuần hành thị.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> bóc lột tàn bạo, song có truyền thống đấu tranh uy, biểu tình có vũ trang tự cách mạng từ lâu đời: Khởi nghĩa của Phan. vệ tấn công chính quyền. Đình Phùng; quê hương của các nhà yêu nước. địch ở các địa phương.. nửa đầu TK XX: PBC, NAQuốc..... - Chính quyền địch nhiều. GV sử dụng lược đồ tường thuật pt đấu tranh ở huyện, xã bị tê liệt, tan rã. Nghệ Tĩnh.. - Chính quyền Xô viết ra. Hs quan sát, lắng nghe, ghi nhớ. đời ở 1 số huyện.. GV giải thích khái niệm Xô Viết- Hs ghi nhớ. → Xô viết Nghệ Tĩnh là. ? Tại sao nói Xô viết Nghệ Tĩnh là chính. chính quyền kiểu mới. quyền kiểu mới ? Hs Thảo luận theo nhóm - Chính trị: Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng , thực hiện các quyền tự do dân chủ. - Kinh tế: Xóa bỏ các loại thuế, chia lại ruộng đất công cho nông dân, giảm tô, xóa nợ. - Văn hóa – xã hội : + Khuyến khích học chữ quốc ngữ. Bài trừ các thủ tục phong kiến.Các tổ chức quần chúng ra đời. Sách báo tiến bộ được truyền bá sâu rộng trong nhân dân. - Quân sự: Mỗi làng có 1 đội tự vệ vũ trang để chống bọn trộm cướp, giữ trật tự an ninh xóm làng. ? Ptrào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa lịch sử b. Ý nghĩa lịch sử: như thế nào?. - Phong trào chứng tỏ tinh. Hs trả lời, ghi bài. thần đấu tranh kiên cường , oanh liệt và khả năng cách.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> mạng to lớn của quần chúng 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp A 9/ 1930. B Cuộc biểu tình giữa 2 vạn người của nông dân huyện. 12/ 9/ 1930. Hưng Nguyên. Quần chúng vũ trang tự vệ, biểu tình thị uy tấn công vào. 9/10/1930. các cơ quan chính quyền địch ở địa phương. Nông dân vũ trang khởi nghĩa, công nhân bến thuỷ bãi công.. b. Dặn dò: - Về nhà học bài biết thuật diễn biến Xô Viết Nghệ Tĩnh bằng lược đồ. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Bài 20 - Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939.. Tiết 23- Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 -1939. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến CMVN trong những năm 1936 – 1939. - Chủ trương của Đảng và p trào đấu tranh trong những năm 1936 – 1939, ý nghĩa của phong trào. 2. Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo dục HS lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kỹ năng: rèn hs - Biết so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930 – 1931 và 1936 – 1939 để thấy được sự chuyển hướng của p trào đấu tranh. - Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử. II. CHUẨN BỊ GV: Ảnh” Cuộc mít tinh ở Khu Đấu xảo (Hà Nội)”. - Những tài liệu về p trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ trong những năm 1936 – 1939. - Bản đồ VN và những địa danh có liên quan tới phong trào đấu tranh. HS : Học bài và xem trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tình hình nước ta trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ? ?. Tại sao nói Xô viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới? 3. Bài mới Hoạt động 1: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. Trên thế giới CN phát xít xuất hiện, đe dọa an ninh loài người. Trước tình hình đó Quốc tế CS họp Đại hội lần thứ VII quyết định các nước thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất chống CN phát xít, chống chiến tranh. Tình hình nước Pháp có nhiều thay đổi. Trong nước nhân dân ta khốn khổ dưới áp bức của thực dân phong kiến.Trong hoàn cảnh đó Đảng ta chủ trương thực hiện cuộc vận động dân chủ trong những năm1936 – 1939. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình thế giới và trong. ĐẠT I. Tình hình thế. nước. giới và trong nước.. H/s đọc mục 1(SGK/ 76, 77) từ đầu đến hoạt động trở. 1. Thế giới:. lại. - Sau cuộc khủng. ? Tình hình thế giới sau cuộc khủng hoảng kinh tế. hoảng kinh tế thế. (1929 - 1933)?. giới 1929 – 1933. Hs trả lời, ghi bài. mâu thuẫn trong. ? Tại sao nói: CN Phát xít xuất hiện là kết quả. lòng các nước tư. nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. bản gay gắt. Trở thành mối nguy cơ lớn đe doạ hoà bình và an. - Để ổn định tình. ninh quốc tế ?- Hs suy nghĩ, trả lời. hình các nước này. GV giảng: hs lắng nghe, ghi nhớ. đã phát xít hóa bộ. Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít:. máy chính quyền,. + Đại hội VII (7/ 1935) xác định kẻ thù nguy hiểm. chủ nghĩa FX ra đời. trước mắt của nhân dân thế giới không phải là CNĐQ. trên thế giới, đe dọa. nói chung mà là CN phát xít.. an ninh loài người.. + Đoàn đại biểu cộng sản đông dương do đồng chí Lê Hồng phong dẫn đầu đã tham dự đại hội. ? Đại hội VII của quốc tế cộng sản quyết định thay - Đại hội lần VII của đổi sách lược đấu tranh, chỉ yêu cầu các Đảng cộng Quốc tế CS họp sản lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống phát xít,. 7/1935 tại Mat-. bảo vệ dân chủ và hoà bình thế giới, chứ không đặt xcơ- va,chủ trương nhiệm vụ đấu tranh chống CNTB nói chung như. thành lập Mặt trận. trước? Vì sao ?. Dân tộc thống nhất. Hs thảo luận theo nhóm. ở các nước để chống. CN Phát xít rất tàn bạo, bóp nghẹt các quyền tự do. phát xít, chống.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> dân chủ và đẩy nhân loại vào chiến tranh tàn khốc,. chiến tranh.. cần phải tập hợp đông đảo lực lượng ngăn chặn ngay. - 1936, Chính phủ. => nhiệm vụ đấu tranh giai cấp tạm gác lại. Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thực hiện một số cải cách dân chủ ở thuộc địa.. ? VN là thuộc địa của Pháp nên sự kiện này có tác. - Thả một số tù. động như thế nào tới VN trong những năm 1936. chính trị ở VN.. – 1939 ? Hs trả lời, ghi bài Học sinh đọc phần chữ in nhỏ (sgk - 77) ? Tình hình VN sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế. 2. Trong nước :. giới 1929 – 1933 ?. - Cuộc khủng hoảng. Hs trả lời, ghi bài. kinh tế thế giới 1929. => Tình hình lúc này có những nét mới, trong đó nổi. – 1933 tác động sâu. bật là CN phát xít xuất hiện, Quốc tế cộng sản đã đề. sắc đến mọi giai cấp. ra chủ trương đúng đắn nhằm tập hợp lực lượng dân. và tầng lớp trong xã. chủ trên thế giới chống chủ nghĩa phát xít. Để có. hội.. đường lối đấu tranh phù hợp - Đảng ta phải có chủ. - Thực dân phản. trương mới..... động thuộc địa và tay sai tiếp tục chính sách vơ vét, bóc lột khủng bố cách mạng . II . Mặt trận dân chủ Đông Dương.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ. 1. Chủ trương của Đảng: ? Căn cứ vào tình hình thế giới, Đảng ta xác định. - Căn cứ vào tình. kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương hình cụ thể và chỉ là ai ?. thị của Quốc tế. Hs trả lời, ghi bài. Cộng sản , Đảng nhận định : - Kẻ thù của cách mạng Việt Nam lúc đó là bọn phản động thuộc địa, không chịu thi hành chính sách của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ở Đông Dương.. ? Trong hoàn cảnh đó, Đảng ta đã đề ra nhiệm vụ. - Khẩu hiệu chiến. gì ?. tranh thay đổi: Tạm. Hs trả lời. gác khẩu hiệu: “. ? Như thế trong tình hình mới, Đảng cộng sản. Đánh đổ đế quốc. Đông Dương tạm gác nhiệm vụ đánh đổ đế quốc. Pháp, đòi Đông. Pháp và phong kiến vì sao lại như vậy ?. Dương hoàn toàn. Hs suy nghĩ, trả lời. độc lập”, “ Chia. (Cách Mạng Việt nam là bộ phận của cách mạng thế. ruộng đất cho dân.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> giới, cách mạng thế giới thay đổi sách lược đấu tranh. cày” thay vào đó là. thì cách mạng Việt Nam cũng phải thay đổi theo). khẩu hiệu: ” Chống phát xít, chống chiến tranh”, đòi “ Tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.. ? Để thực hiện các nhiệm vụ đó, Đảng đề ra chủ. - Thành lập Mặt trận. trương gì ?. Nhân dân phản đế. Hs trả lời. Đông Dương (1936). GV giải thích: Hs lắng nghe, ghi nhớ. sau đó đổi thành. + Mặt trận dân chủ đông dương bao gồm các giai cấp, Mặt trận Dân chủ các đảng phái, dân tộc, tổ chức chính trị - xã hội, tôn. Đông Dương.. giáo khác nhau. + Chủ trương này nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít và bảo vệ hoà bình thế giới. ? Hình thức và phương pháp đấu tranh là gì ?. - Phương pháp đấu. Hs trả lời. tranh:. ? Em có đánh giá, nhận xét gì về chủ trương của. + Đấu tranh công. Đảng ta trong những năm 1936 - 1939 so với 1930. khai kết hợp với bí. – 1931 ?. mật, để đẩy mạnh. Hs đánh giá, nhận xét. tuyên truyền giáo. Nội dung Kẻ thù. 1930 - 1931. 1936 - 1939. Đế quốc phong Bọn TD phản động kiến. Pháp và bè lũ tay sai. dục quần chúng..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> không chịu thi hành chính sách MTND Nhiệm. Chống đế quốc. Pháp tại các thuộc địa. - Chống phát xít,. vụ. giành độc lập. chống chiến tranh đòi:. (khẩu. DT, chống. "Tự do, DC, cơm áo,. hiệu). phong kiến. hoà bình".. giành ruộng đất Mặt trận. cho dân cày. - Chưa có mặt. - Mặt trận nhân dân. trận.. phản đế Đông Dương. -Đảng chủ. (1936) sau đổi thành. trương thành. mặt trận dân chủ Đông. lập: Hội phản. Dương (1938). đế đồng minh Đông Dương (chưa thực hiện Hình. được) - Bí mật, bất. - Công khai, nửa công. thức,. hợp pháp. khai kết hợp với bí. phương. - Bạo động vũ. mật.. pháp đấu. trang.. - Hình thức phong. tranh. phú.. ? Kể tên các phong trào đấu tranh trong thời kì này ? Hs kể tên. 2. Phong trào đấu. Hs quan sát h33- SGK và GV miêu tả.. tranh:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> a. Phong trào Đông Dương Đại hội b. Phong trào đón phái viên Chính phủ Pháp và Toàn quyền mới của Pháp ở ĐD. c. Phong trào đấu tranh của quần chúng công nông và các tầng lớp ND d. Phong trào báo chí tiến bộ. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của phong trào ? Cuộc vận động dân tộc dân chủ giai đoạn 19361939 có ý nghĩa ntn ?. III. Ý nghĩa của. Hs trả lời, ghi bài. phong trào.. .. - Đó là một cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn. - Uy tín của Đảng ngày càng cao trong quần chúng. - Chủ nghĩa Mac Lênin và đường lối.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng trong quần chúng, giáo dục, vận động, tổ chức quần chúng đấu tranh. - Đảng đã đào luyện được đội quân chính trị đông hàng triệu người cho CM tháng 8 1945.. 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố ? Đường lối lãnh đạo của Đảng và hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 có gì khác so với giai đoạn 1930 - 1931 ? Cao trào dân chủ 1936 - 1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng 8 . 1945. Bài tập: Hãy nối cột A với cột B sao cho đúng: A Giữa 1936. B P/Trào đón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới ở. Đông Dương. Tháng 11/1936 Cuộc vận động thành lập uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Đầu năm 1937 1/ 5/ 1938. Cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo HN. Tổng bãi công của chủ nghĩa công ty Than Hòn Gai.. b. Dặn dò - Học bài & biết so sánh phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939. - Bài tập về nhà: Căn cứ vào đâu để nói rằng phong trào dân chủ 1936 1939 là cuộc diễn tập thứ 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng 8/ 1945. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Chương III: - Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng 8/ 1945.. CHƯƠNG III: CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945. Tiết 24- Bài 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hs nắm được - Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, thực dân Pháp đã thỏa hiệp với Nhật, rồi đầu hàng và cấu kết với Nhật áp bức bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, các giai cấp vô cùng cực khổ. - Những nét chính về diễn biến của 2 cuộc nổi dậy: Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì, và ý nghĩa của 2 cuộc nổi dậy này. 2. Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo dục HS lòng căm thù đế quốc phát xít Pháp – Nhật và lòng kính yêu, khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta. 3. Kỹ năng: rèn hs Biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật, Pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 2 cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng bản đồ, II.CHUẨN BỊ: GV: Các tài liệu về ách áp bức của Pháp - Nhật đối với nhân dân ta và 2 cuộc nổi dậy. Sưu tầm chân dung1 số nhân vật lịch sử: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai, Phan Đăng Lưu, Hà Huy Tập, Võ Văn Tần. Lược đồ 2 cuộc nổi dậy. HS : học bài và xem trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1. Ổn định 2. KTBC: ? Chủ trương của Đảng ta trong thời kì đấu tranh dân chủ công khai1936 -1939 ? Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936 -1939 ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương, cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp để thống trị và bóc lột nhân dân ta. Nhân dân Đông Dương phải sống trong tình trạng “1 cổ 2 tròng”. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã vùng lên đấu tranh, mở đầu 1 thời kì mới, thời kì khởi nghĩa vũ trang mà điển hình là 2 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình thế giới và. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Tình hình thế giới và. Đông Dương. Đông Dương.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Hs đọc thầm sgk mục I trang 81-82 ? Những nét chính của tình hình thế giới. a. Thế giới:. sau khi chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng. - 1/9/1939, Chiến tranh thế. nổ?. giới lần thứ 2 bùng nổ.. Hs nêu những nét chính. - 6/1940, Đức kéo vào đất Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng Đức. - Ở Viễn Đông: Nhật đẩy mạnh xâm lược TQ. Quân Nhật đã tiến sát biên giới Việt – Trung.. ? Tình hình Đông Dương sau khi chiến. b. Đông Dương:. tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ?. - Thực dân Pháp đứng giữa. Hs trả lời. 2 nguy cơ:. ? Tình hình VN trong chiến tranh thế giới. + Cách mạng Đông. lần thứ 2 có điều gì đáng lưu ý?. Dương .. Hs nêu những điểm đáng lưu ý. + Nhật hất cẳng Pháp.. GV: Nhân dân ta chịu 2 tầng áp bức Pháp –. [ Thực dân Pháp bắt tay với. Nhật, nhân dân rất điêu đứng, khốn cùng. Nhật Nhật cùng thống trị Đông bắt chính quyền TD nộp cho chúng một khoản. Dương.. tiền khá lớn: 1940 6tr, 1941: 58tr, 1942: 86tr,. + 9/1940, Nhật vào Đông. 1943: 117tr, 1944: 363tr, 1945: 90tr. Từ 1940-. Dương tìm mọi cách lấn áp. 1945 TD nộp cho Nhật 3,050tr tấn gạo..... Pháp.. ? Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật. + 23/7/1941, Nhật ép Pháp. thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị Đông. kí hiệp ước “Phòng thủ.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Dương?. chung Đông Dương”.. Hs Thảo luận theo nhóm 3’. + 7/12/1941, Nhật buộc. - Vì thực dân pháp lúc này không đủ sức. Pháp kí hiệp ước hợp tác. chống lại Nhật, buộc phải chấp nhận những. toàn diện.. yêu sách của Nhật, mặt khác chúng muốn dựa. - Thực dân Pháp thực hiện. vào Nhật để chống CM Đông Dương.. thủ đoạn gian xảo để thu lợi. - Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và. nhuận cao nhất.. chống phá CM Đông Dương, vơ vét sức. [ Hậu quả của chính sách. người, sức của vào chiến tranh.. này đã dẫn đến nạn đói. - Nhật và Pháp đều chống lại CM Đông. nghiêm trọng 1945 ở nước. Dương. Cho nên chúng không ưa gì nhau,. ta, làm cho hơn 2 triệu. nhưng vẫn cấu kết với nhau để chống phá CM. người chết đó. Hoạt động 3: Tìm hiểu những cuộc nổi dậy. II. Những cuộc nổi dậy. đầu tiên. đầu tiên. Cả lớp chia thành 02 nhóm và tìm hiểu về các nội dung gv yêu cầu Nhóm 1: Dựa vào sgk và hình 34 sgk trình. a. Khởi nghĩa Bắc Sơn. bày hoàn cảnh, diễn biến của khởi nghĩa. (27/9/1940). Bắc Sơn ?. * Hoàn cảnh : - Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy rút qua châu Bắc Sơn. - Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa. * Diễn biến : - Nhân dân Bắc Sơn đứng.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> dậy tước khí giới giặc Pháp, tự trang bị cho mình. - Giải tán chính quyền địch. - 27/9/1940, chính quyền CM được thành lập. Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong trào. - Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, nhân dân kiên quyết chống lại. - Đội du kích Bắc Sơn được thành lập, sau đó phát triển thành Cứu quốc quân (1941), hoạt động tại Bắc Sơn – Võ Nhai. Nhóm 2: Dựa vào sgk và hình 35 sgk trình. b. Khởi nghĩa Nam Kì. bày hoàn cảnh, diễn biến khởi nghĩa Nam. (23/11/1940). Kì ?. * Hoàn cảnh : - Pháp thua trận ở châu Âu, yếu thế ở Đông Dương. - Nhật xúi giục bọn quân phiệt Thái Lan gây chiến tranh ở biên giới Lào – Campuchia. - Thực dân Pháp bắt binh lính Nam Kì đi làm bia đỡ đạn cho chúng, binh lính rất.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> căm phẫn. - Trước tình hình đó, xứ ủy Nam Kì quyết định khởi nghĩa. * Diễn biến : - Đêm 22, rạng sáng 23/11/1940, cuộc k/n bùng nổ ở hầu khắp các tỉnh Nam Kì. - Chính quyền nhân dân và tòa án CM được thành lập ở nhiều vùng thuộc Mĩ Tho, Gia Định... - Cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc k/n này. GV: Đánh giá thảo luận của các nhóm, chốt. - Sau đó thực dân Pháp đàn. vấn đề. áp khốc liệt phong trào.. GV: Giới thiệu tranh ảnh và vài nét về cuộc đời nhà cách mạng Nguyễn Thị Minh Khai Nguyễn Thị Minh Khai tên thật là Nguyễn Thị Vịnh, sinh năm 1911 tại xã Vĩnh Yên, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thân phụ bà là ông Nguyễn Huy Bình, người làng Mọc (Nhân Chính, Hà Nội), làm công chức hỏa xa ở Vinh, thường gọi là Hàn Bình. Mẹ là Đậu Thị Thư,.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> quê Đức Tùng, Đức Thọ, Hà Tĩnh, làm nghề buôn bán nhỏ. Trước năm 1940, gia đình bà sống tại 132 phố Maréchal Foch (nay là phố Quang Trung), Vinh. Về sau, gia đình bà về sống ở quê mẹ là xã Đức Tùng, Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.Năm 1927, bà tham gia hoạt động trong phong trào công nhân ở Vinh và tham gia thành lập Tân Việt Cách mạng Đảng, Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ. Năm 1931, bà bị bắt tại Hương Cảng, bị kết án và giam ở đây. Năm 1934, bà ra tù và được Đông phương bộ Quốc tế Cộng sản cử làm đại biểu chính thức đi dự Đại hội VII Quốc tế Cộng sản tại Moskva cùng với Lê Hồng Phong. Sau đó bà thành hôn với Lê Hồng Phong và học tại trường Đại học Phương Đông. Năm 1936, bà được cử về nước truyền đạt chỉ thị của Quốc tế Cộng sản và được cử vào Xứ ủy Nam kỳ, giữ chức Bí thư Thành ủy Sài Gòn - Chợ Lớn, một trong những người lãnh đạo cao trào cách mạng 1936-1939 ở Sài Gòn. Thời gian này, bà lấy bí danh là Năm Bắc. Năm 1940, bà bị bắt ngay sau phiên họp của xứ ủy Nam kỳ về phổ biến chủ trương khởi nghĩa và bị giam tại Khám Lớn Sài Gòn..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tuy nhiên, bà vẫn liên lạc với bên ngoài và vẫn tiếp tục lãnh đạo phong trào đấu tranh. Sau khi Khởi nghĩa Nam Kỳ thất bại, bà bị thực dân Pháp kết án tử hình và bị xử bắn tại Ngã ba Giồng, Hóc Môn ngày 26 tháng 8 năm 1941. Trước khi bị xử tử, bà đã khẳng khái lên án tội ác thực dân Pháp và hô to: "Đảng Cộng sản Việt Nam muôn năm!", thể hiện tinh thần bất khuất, kiên trung của bà.. c. Bài học kinh nghiệm - Các cuộc khởi nghĩa và binh biến chưa thành công. ? 2 cuộc khởi nghĩa đã để lại những bài học. nhưng để lại những bài học. kinh nghiệm gì ?. kinh nghiệm quý báu về. Hs suy nghĩ, trả lời. khởi nghĩa vũ trang. Xây dựng lực lượng vũ trang. Chiến tranh du kích.. 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố Bài 1: Hãy đánh dấu X vào đầu câu về thủ đoạn bóc lột tàn ác nhất của TDP. A . Thi hành chính sách "kinh tế chỉ huy" B . Tăng thuế. C. Thu mua lương thực, thực phẩm theo lối cưỡng bức với giá rẻ..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Bài 2: Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô trống dưới đây: - Cơ hội của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn là quân Pháp tan rã. - Khởi nghĩa Bắc Sơn Giành thắng lợi ngay khi nổ ra. - Nhật, Pháp thoả hiệp với nhau đàn áp khởi nghĩa Bắc Sơn. - Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại nhưng lực lượng vẫn còn : đội du kích Bắc Sơn. b. Dặn dò Thuật diễn biến 2 cuộc khởi nghĩa, nắm được nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của 2 cuộc khởi nghĩa, Bài học khởi nghĩa của 2 cuộc khởi nghĩa. Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới Tiết 25- Bài 22 : CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được Hoàn cảnh dẫn đến chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập. 2. Tư tưởng: giáo dục hs - Lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. 3. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs sử dụng tranh ảnh, lợc đồ, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ GV:- Ảnh : “ đội Việt Nam Truyền Giải Phóng Quân” và lược đồ “ khu giải phóng Việt Bắc”. Các tài liệu, tư liệu liên quan..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> HS: - Các tài liệu, tư liệu liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nguyên nhân bùng nổ và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Nam Kì và Bắc Sơn ? 3. Bài mới Hoạt động 1 : tại sao 1941 Đảng ta lại chủ động thành lập mặt trận Việt Minh. Sự phát triển lực lượng cách mạng khi mặt trận ra đời? Đảng ta đã là gì để thúc đẩy cao trào cách mạng phát triển? Đó là câu hỏi bài học sẽ trả lời.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt trận Việt Minh ra. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Mặt trận Việt Minh ra. đời 19-5-1941. đời 19-5-1941. Hs đọc mục I –SGK/86 từ đầu cho đến ngày 19-5- 1. Hoàn cảnh ra đời của 1941. Mặt trận Việt Minh. ? Hoàn cảnh nào dẫn đến sự ra đời của Mặt. a. Thế giới :. trận Việt Minh ?. - 6/1941, Đức tấn công. Học sinh trả lời. Liên Xô. - Thế giới hình thành 2 trận tuyến: + Một bên là lực lượng dân chủ. + Một bên là phe FX Đức, Ý, Nhật.. ? Vì sao Đảng ta chủ trơng đặt nhiệm vụ giải phãng d©n téc lªn hµng ®Çu ? Hs trả lời -Vì mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, NhậtPháp ngày càng gay gắt, nhiều cuộc đấu tranh đã. b. Trong nước : - Ngày 28/1/1941, HCM về nước trực tiếp lãnh đạo CM và chủ trì hội nghị.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> næ ra (khëi nghÜa B¾c S¬n, Nam k×, …), nguyÖn vọng tha thiết của ND ta lúc này là đánh đuổi Nhật- Pháp=> Đảng ta đã đặt nhiệm vụ giải phóng d©n téc lªn hµng ®Çu. ? Tại sao đến lúc này Đảng ta lại chủ trơng thµnh lËp MÆt trËn ViÖt Minh ? Hs suy nghĩ, trả lời - M©u thuÉn gi÷a d©n téc §«ng D¬ng víi ph¸t xÝt, đế quốc Nhật- Pháp là chủ yếu nhất, để phát huy søc m¹nh d©n téc ë mçi níc §«ng D¬ng -> mçi níc cÇn cã mÆt trËn d©n téc thèng nhÊt riêng=>Đảng ta đã chủ trơng thành lập Mặt trận ViÖt Minh.. BCH TW Đảng lần thứ VIII tại Pác Bó Cao Bằng. - Héi nghÞ Trung ¬ng lÇn thø VIII do NguyÔn ¸i Quèc chñ trì chñ tr¬ng: đặt lên hàng đầu nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đánh đuổi N - P. + Tạm gác khẩu hiệu "Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày." + 19/5/1941 thành lập VN. ? Mặt trận Việt Minh bao gồm cá tổ chức nµo ? Hs trả lời ? Sau khi thµnh lËp MÆt trËn ViÖt Minh tËp trung vào những hoạt động nào ?. Độc lập đồng minh (Việt Minh). 2. Hoạt động của Mặt. Hs trình bày. trận Việt Minh. - Giáo viên giới thiệu kênh hình 37 (sgk - 88):. a. Xây dựng lực lượng vũ. Đội VN tuyên truyền giải phóng quân: hs quan sát trang : Bức ảnh ghi lại lễ tuyên thệ của các chiến sĩ trong - Lực lượng vũ trang đầu buổi thành lập đội tuyên truyền giải phóng quân. tiên của cách mạng Việt. ngày 22/ 12/1944 tại 1 khu rừng nằm ở giữa hai. Nam là đội du kích Bắc. tổng Hoàng Hoa Thám và Trần Hưng Đạo ở Châu Sơn. - Năm 1941, chuyển thành Nguyễn Bình - Tỉnh Cao Bằng..... Cứu quốc quân hoạt động tại căn cứ địa Bắc Sơn, Võ Nhai, thực hiện chiến tranh du kích..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Tháng 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sắm sửa vũ khí, đuổi thù chung”, không khí CM sôi sục khắp căn cứ. ? Nh÷ng th¾ng lîi cña Đội VN tuyên truyền giải phóng quân sau khi thµnh lËp ? Hs nêu. - Ngày 22/12/1944, đội VN tuyên truyền giải phóng quân ra đời đã đánh. ? Mặt trận Việt Minh XD lực lượng chính trị. thắng 2 trận liên tiếp là. như thế nào ?. Phay Khắt và Nà Ngần.. - VD: Báo chí của Đảng và của Mặt Trận Việt. b. Xây dựng lực lượng. Minh phát triển phong phú. + Giải phóng ; Cờ giải phóng ; Chặt xiÒng. + Cứu quốc; VN độc lập; Kèn gọi lính.... => Góp phần vào việc tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, đấu tranh chống mọi thủ đoạn chính trị, văn hoá của địch, thu hút đông đảo quần chúng vào hàng ngũ cách mạng. ? Nhận xét, đánh giá hoạt động của mặt trận Việt Minh ? Hs nhận xét, đánh giá. chính trị : - Các đoàn thể cứu quốc đợc XD khắp cả nớc( Cao B»ng, B¾c C¹n, L¹ng S¬n…) - Đảng chú trọng XD lực lượng chính trị trong các tầng lớp nhân dân . - Báo chí của Đảng được lưu hành rộng rãi => tuyên truyền vận động quần chúng đấu tranh.. 4.Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: Hs làm bài tập gv yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> b. Dặn dò: Đọc tìm hiểu trước nội dung bài mới: Tiếp phần II - Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8 - 1945. Tiết 26- Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được Những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật, cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945. 2. Tư tưởng: giáo dục hs - Lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. 3. Kĩ năng - Rèn luyện cho hs sử dụng tranh ảnh, lợc đồ, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ GV:- Ảnh : “ đội Việt Nam Truyền Giải Phóng Quân” và lược đồ “ khu giải phóng Việt Bắc”. Các tài liệu, tư liệu liên quan. HS: - Các tài liệu, tư liệu liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: KT trong quá trình dạy bài mới 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động 1: Mặt trận Việt Minh ra đời trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng 8 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền đề cho cuộc khởi nghĩa tháng tám 1945..... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945):. Hs đọc phần 1/SGK- trang 89 ? Nguyên nhân dẫn đến Nhật đảo chính Pháp ? Hs nêu nguyên nhân. a. Hoàn cảnh: - Chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp kết thúc. - Nước Pháp được giải phóng. - Nhật rất khốn đốn ở Thái Bình Dương. - Nhân cơ hội đó, thực dân Pháp ở Đông Dương ngóc đầu dậy chờ quân đồng minh vào sẽ đánh Nhật. - Trước tình hình đó Nhật đã đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương.. ? Diễn biến quá trình Nhật đảo chính Pháp ? Hs trình bày diễn biến. b. Diễn biến : -Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp - Pháp chống cự yếu ớt, sau vài giờ đã đầu hàng Nhật,. Hoạt động 3: Tìm hiểu tiến tới tổng khởi nghĩa. Nhật độc chiếm ĐD..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> CMT8 1945. 2. Tiến tới Tổng k/n. ? Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta đã có thángTám năm 1945: chủ trương gì ? a. Hội nghị Thường vụ Hs nêu chủ trương của Đảng BCH TW Đảng ( 12/3/1945): - Xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương: phát xít Nhật. - Ra chỉ thị: "Nhật Pháp bắn nhau và hành động của ? Tại sao đảng ta lại quyết định phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa ?. chúng ta" - Phát động cao trào "Kháng Nhật cứu nước.". Hs suy nghĩ, trả lời  Căn cứ vào tình hình thế giới và trong nước nêu trên mà Đảng ta quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước, chuẩn bị những điều kiện tiến tới tổng khởi nghĩa. ? Trình bày diễn biến của cao trào " Kháng Nhật cứu nước" ? Hs trình bày trên lược đồ. b. Diễn biến cao trào “Kháng Nhật cứu nước” - Giữa 3/ 1945 phong trào khởi nghĩa từng phần xuất hiện ở nhiều địa phương.. ? Giữa lúc cao trào cách mạng đang lên cao - Nhiều thị xã, thành phố (cả.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Đảng ta đã làm gì để thúc đẩy cao trào cách. HN) Việt Minh đã trừ khử. mạng tiến lên?. bọn tay sai đắc lực của Nhật.. Hs trả lời. - 15/ 4/ 1945 thành lập VN. Giữa lúc cao trào cách mạng đang lên cao ,hội nghị. giải phóng quân.. quân sự Bắc kì đã họp và đề ra nhiệm vụ : + Thống nhất các lực lượng vũ trang thành VN giải phóng quân. +Phát triển hơn nữa các lực lượng vũ trang và nửa vũ trang, mở trường đào tạo cán bộ quân sự và chính trị. +Đề ra nhiệm vụ cần kíp là phải tích cực phát triển chiến tranh du kích. +Xây dựng căn cứ địa kháng Nhật để chuẩn bị tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến. ? NV Ủy ban quân sự Bắc kì ?. - Uỷ ban quân sự Bắc Kì. Hs nêu NV. được thành lập.. - Giáo viên dùng lược đồ H38: khu giải phóng Việt - 4/ 6/ 1945 khu giải phóng Bắc giảng: Khu giải phóng Việt Bắc gồm các tỉnh: Việt Bắc được thành lập . Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên Quang và 1 số vùng lân cận khác: Bắc Giang, Phú thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. ? Giữa lúc phong trào cách mạng đang dâng. - Phong trào "phá kho thóc,. cao, nạn đói khủng khiếp đã diễn ra ở Miền Bắc. giải quyết nạn đói"diễn ra. và Bắc Trung Bộ, Đảng ta đã có quyết định gì ?. sôi nổi.. Hs trình bày quyết định của Đảng ? Em có nhận xét gì về tình hình cách mạng nước ta trước ngày tổng khởi nghĩa 8/ 1945?.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Hs nhận xét => Trước ngày tổng khởi nghĩa, Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra rất sôi nổi, quyết liệt trong toàn quốc tạo tiền đề cho tổng khởi nghĩa. ? Mặt trận Việt Minh ra đời đã có tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật cứu nước? Hs thảo luận theo bàn (2’), đại diện nhóm trình bày Mặt trận Việt Minh đã tập hợp đông đảo quần chúng hình thành nên lực lượng chính trị đông đảo của cách mạng . Trên cơ sở phát triển các đoàn thể cứu quốc trong mặt trận Việt minh, lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang tạo nên sức mạnh tổng hợp thúc đẩy cao trào kháng Nhật cứu nước. 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: Nhật đảo chính Pháp nhằm mục đích gì? Hãy đánh dấu X vào đầu câu các ý trả lời đúng. - Loại trừ nguy cơ Pháp đánh từ sau lưng khi quân Đồng Minh đổ bộ vào. - Độc chiếm Đông Dương. - Trao trả độc lập cho Đông Dương. - Cứu vãn thất bại của nước Nhật. b. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tiết 27- Bài 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Khi tình hình thế giới diễn ra vô cùng thiận lợi cho cách mạng nước ta đảng ta đứng đầu là Chủ Tịch HCM đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. - Khởi nghĩa diễn ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội cũng như các địa phương trong cả nước . - Nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 2. Tư tưởng - Giáo dục Hs lòng kính yêu đảng, lãnh tụ HCM. Niềm tin vào sự thắng lợi của Đảng và niềm tin tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng: rèn hs - Sử dụng tranh ảnh lịch sử, tường thuật diễn biến của cách mạng tháng tám rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ GV: -. Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945. -. Ảnh cuộc mít tinh ở nhà Hát Lớn Hà Nội 19/5/1945..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> HS:. tư liệu sưu tầm, SGK, bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Nguyên nhân và quá trình Nhật đảo chính Pháp? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Năm 1945 thời cơ cách mạng đã dẫn đảng ta tiến hành tổng khởi nghĩa nhanh chóng giành thắng lợi đén nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời. Y nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám là nội dung bài học thầy trò ta cùng tìm hiểu hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN. Hoạt động 2: Tìm hiểu lệnh tổng khởi nghĩa. ĐẠT I. Lệnh tổng khởi. được ban bố. nghĩa được ban bố. Hs đọc thầm mục I sgk trang 92. ? Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong. 1. Hoàn cảnh. hoàn cảnh nào ?. - Chiến tranh thế giới. Học sinh trả lời. lần thứ 2 sắp kết thúc.. GV: Sự tan rã của FX Đức và sự đầu hàng vô điều + Phát xít Đức đầu hàng kiện của FX Nhật là đk khách quan bên ngoài rất. đồng minh vô điều kiện. thuận lợi, tạo thời cơ cho ND ta vùng lên giành lại (9/5/1945). độc lập dân tộc. Đảng ta và chủ tịch HCM đã nhận + Phát xít Nhật đầu định đúng tình hình và phát động nhân dân tích. hàng đồng minh vô điều. cực, khẩn trương chuẩn bị lực lượng chờ thời cơ. kiện (14/8/1945).. tiến lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. - Đảng ta nhận định thời cơ tổng khởi nghĩa đã đến..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> ? Sau khi lệnh tổng k/n ban bố, Đảng ta đã làm. 2. Hội nghị toàn quốc. gì để tiến tới Tổng k/n giành chính quyền?. của Đảng:. Học sinh trả lời. - Ngày 14" 15/8/1945, hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào quyết định tổng khởi nghĩa trong cả nước . - Uûy ban khởi nghĩa được thành lập và ra quân lệnh số 1 .. ? Vì sao Đảng ta ban bố lệnh Tổng k/n. 3 . Quốc dân đại hội:. 14/8/1945 ?. - Tán thành lệnh tổng. Hs thảo luận nhóm 3’. khởi nghĩa của Đảng.. - Phát xít Nhật đã bị tiêu diệt, bọn giặc Nhật ở. - Thông qua 10 chính. Đông Dương hoang mang dao động đến cực điểm. sách của Việt Minh.. (như rắn mất đầu).. - Lập Uỷ ban Dân tộc. - Như vậy, kẻ thù cũ đã gục, kẻ thù mới là quân. giải phóng (Chính phủ. đồng minh chưa vào, theo tinh thần công pháp. Lâm thời sau này).. quốc tế, 3/9/1945 quân đồng minh sẽ vào ĐD tước - Hồ Chí Minh gửi thư khí giới quân Nhật.. kêu gọi đồng bào cả. - Ở trong nước, chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực. nước đứng lên tổng. lượng, cao trào kháng Nhật cứu nước đang nổ ra. khởi nghĩa giành chính. rất quyết liệt. Như vậy thời cơ tổng k/n đã chín. quyền .. muồi.. - Chiều 16/8/1945 giải.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> phóng thị xã Thái Nguyên . Hoạt động 3: Tìm hiểu giành chính quyền ở Hà II. Giành chính quyền Nội. ở Hà Nội. Học sinh đọc mục 2 sgk. - Sau khi Nhật đảo. ? Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại thủ đô chính Pháp không khí Hà Nội diễn ra như thế nào ?. CM ở Hà Nội rất sôi sục. Hs trình bày. .. GV: Mô tả hình 39 sgk. Hs lắng nghe, quan sát. - Quần chúng hăng hái. Cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn HN. Bức ảnh miêu. gia nhập các tổ chức. tả không khí sôi động của ngày giành chính quyền cứu quốc và tự vệ chiến ở Thủ đô HN. Trong ảnh, biểu tượng trung tâm. đấu.. nổi bật là hình ảnh lá cờ đỏ sao vàng cỡ lớn phủ từ - Việt Minh thẳng tay tầng hai của nhà hát TP, làm nền cho lễ đài cuộc. trừ khử bọn Việt gian. mít tinh và một lá cờ khác đang được kéo lên. Đó. thân Nhật.. là lá cờ CM thắm máu của các chiến sĩ và đồng. - Tối 15/8/1945, đội. bào ta trong sự nghiệp gpdt. tuyên truyền giải phóng quân của Việt Minh đã diễn thuyết công khai, kêu gọi khởi nghĩa. - 16/8/1945, truyền đơn kêu gọi k/n xuất hiện khắp nơi. -19/8/1945, hàng chục vạn quần chúng kéo về quảng trường nhà hát lớn thành phố dự mít.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> tinh do Việt Minh tổ chức. - Cuộc mít tinh nhanh chóng biến thành biểu tình, tuần hành, thị uy, quần chúng chia nhau đi các ngả chiếm cơ quan của chính quyền bù nhìn. - K/n thắng lợi ở Hà Nội (chiều 19/8/1945). Hoạt động 4: Tìm hiểu giành chính quyền. III. Giành chính. trong cả nước. quyền trong cả nước. ? Trình bày cuộc Tổng k/n giành chính quyền. - Từ 14 "18/8/1945,. trong cả nước ?. nhiều nơi đã khởi nghĩa. Hs trình bày, ghi bài. giành chính quyền . - (18/8/1945) 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất cả nước: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam - 23/8/1945, Huế k/n thắng lợi. - 25/8/1945, SG k/n thắng lợi. - Từ 25 " 28/8, các tỉnh còn lại giành cq..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - 30/8 vua Bảo Đại thoái vị. Hình 40 sgk: Gv miêu tả, hs quan sát, lắng nghe. - 2/9/1945, Chủ tịch HCM đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VNDCCH. Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử và. IV. Ý nghĩa lịch sử và. nguyên nhân thành công của CMT8.. nguyên nhân thành công của CMT8.. ?Ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám 1945 ?. 1. Ý nghĩa lịch sử:. Hs trả lời. a. Trong nước: - Đập tan ách thống trị hơn 80 năm của thực dân Pháp và Phát xít Nhật -Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại dai dẳng hàng ngàn năm trên đất nước ta. - Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do. b. Quốc tế: - Đây là thắng lợi đầu tiên của một dân tộc nhược tiểu tự giải phóng khỏi ách đế quốc.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> thực dân. - Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với ptrào giải phóng dân tộc trên thế giới. ? Nguyên nhân dẫn tới sự thắng lợi của CM. 2. Nguyên nhân thắng. tháng Tám 1945 ?. lợi:. Hs nêu nguyên nhân. - Dân tộc ta có truyền thống đấu tranh kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm. - Khối đoàn kết dân tộc được tạo dựng đến mức cao nhất, thông qua MTVM. - Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối cách mạng đúng đắn, phương pháp cách mạng bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa trong cả.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> nước. - CMT8 thành công nhanh chóng, ít đổ máu là nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi. 4. Hoạt động tiếp nối a. Củng cố: hs làm phiếu học tập Hãy nối cột A với B sao cho đúng nhất A. B. 14  15/8/1945. Khởi nghĩa thắng lợi ở HN.. 16/8/1945. Khởi nghĩa thắng lợi ở Huế.. 19/8/1945. Khởi nghĩa thắng lợi ở Sài Gòn.. 23/8/1945. Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập.. 25/8/1945. Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương.. 2/9/1945. Đại hội quốc dân.. b. Dặn dò: học bài cũ, soạn bài mới CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Tiết 28- Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Những thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của CM nước ta trong năm đầu của nước VNDCCH. - Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch HCM, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền. - Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền CM. 2. Tư tưởng Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng Rèn HS khả năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước VNDCCH. II.CHUẨN BỊ GV: Sử dụng tranh ảnh SGK. Cho HS sưu tầm tranh ảnh HS : học bài và xem trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình dạy 3. Bài mới Hoạt động 1: Thành quả mà cách mạng tháng Tám đạt được là những gì? Nhân dân ta đã làm gì để bảo vệ nền độc lập chính quyền vừa giành được? Sau cách mạng tháng Tám nước ta có khó khăn và thuận lợi gì? Đó là nội dung mà thầy trò ta sẽ tìm hiểu trong bài 24 hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình nước ta sau. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Tình hình nước ta sau. cách mạng tháng Tám. cách mạng tháng Tám. Hs đọc mục I sgk trang 96-97 Cả lớp chia thành 04 nhóm và thảo luận 04 vấn đề sau : Nhóm: Những khó khăn về quân sự của nước. - Quân sự:. ta sau CMT8 ?. + Miền Bắc: 20 vạn quân. Nhóm 1 thảo luận, phát biểu. Tưởng vào giải giáp quân Nhật và bọn “Việt Quốc”, “ Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng .+ Miền Nam: 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.Trên đất nước ta lúc đó có 6 vạn quân Nhật .. Nhóm 2: Những khó khăn về chính trị của. - Chính trị: Nền độc lập. nước ta thời kì 1945 – 1946 ?. bị đe dọa. Nhà nước CM. Nhóm 2 thảo luận, phát biểu. chưa được củng cố.. Nhóm 3: Những khó khăn về kinh tế của nước. - Kinh tế: Kinh tế nghèo. ta thời kì này là gì ?. nàn, lạc hậu, bị chiến. Nhóm 3 thảo luận, phát biểu. tranh tàn phá nặng nề. Hơn 2 triệu dân bị chết đói chưa khắc phục được,.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> công nghiệp đình đốn, hàng hóa khan hiếm giá cả tăng vọt , tài chính kiệt quệ. Nhóm 4: Những khó khăn về văn hóa xã hội. - Văn hóa xã hội: Hơn. như thế nào ?. 90% dân ta mù chữ. Các. Nhóm 4 thảo luận, phát biểu. tệ nạn xã hội tràn lan: Mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút.... GV: Tổng kết phần thảo luận của các nhóm, đánh giá. Chốt vấn đề. Hoạt động 3: Tìm hiểu bước đầu xây dựng chế. II. Bước đầu xây dựng. độ mới. chế độ mới. ? Đảng và Chính phủ ta đã tiến hành những. - Tiến hành Tổng tuyển. biện pháp gì để củng cố chính quyền CM ?. cử tự do trong nước. Học sinh trả lời, ghi bài. (6/1/1946).. ? Sự kiện ngày 6.1.1946 có ý nghĩa ntn ?. - Hơn 90% cử tri nước đã. Học sinh nêu ý nghĩa. đi bầu cử.. ? Quan sát hình 41 sgk NX ?. - Ngày 2/3/1946, Chính. Học sinh quan sát, nhận xét. phủ mới ra mắt quốc dân đồng bào, đứng đầu là.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Chủ tịch HCM. - Lập ban dự thảo hiến pháp. - Bộ máy chính quyền mới được xác lập từ trung ương đến địa phương. - 29/5/1946, Mặt trận Liên Việt ra đời để mở rộng khối đoàn kết dân tộc.. Hoạt động 4: Tìm hiểu diệt giặc đói, giặc dốt và III. Diệt giặc đói, giặc giải quyết khó khăn về tài chính. dốt, giải quyết khó khăn về tài chính. ? Đảng ta giải quyết giặc đói sau CM tháng 8. 1. Giải quyết giặc đói. như thế nào ?. - Hưởng ứng lời kêu gọi. Hs trả lời. của Chủ tịch HCM nhân. GV giảng. Học sinh lắng nghe, ghi nhớ. dân lập “Hũ gạo tiết. - Sáng 3/9/1945 Hồ Chủ tịch triệu tập Chính phủ kiệm”, “ Ngày đồng tâm” lâm thời bàn cách giải quyết ba thứ giặc: giặc đói, để người có giúp người giặc đốt và giặc ngoại xâm. - “Hũ gạo tiết kiệm”, mỗi gia đình còn có gạo. không. - Tăng gia sản xuất được.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> ăn, mỗi bữa bớt 1 nắm gạo, cho vào hũ, khoảng 5. đẩy mạnh, giảm tô và ra. " 10 ngày, cán bộ VM đi thu gom số gạo đó để. sắc lệnh giảm các loại. giúp những người đang bị đói.. thuế.. - “ Ngày đồng tâm” là các gia đình còn gạo ăn, đăng kí với cán bộ VM, 10 ngày nhịn ăn 1 bữa, lấy số gạo đó ủng hộ những người đang bị đói. ? Đảng và Chính phủ ta có những biện pháp gì. 2. Giải quyết giặc dốt. để giải quyết giặc dốt?. - Nâng cao trình độ văn. Học sinh trình bảy. hóa cho nhân dân.. GV phân tích. Hs lắng nghe. - Ngày 8/9/1945, Hồ Chủ. - Hồ Chủ tịch đã nói: “Một dân tộc dốt là 1 dân. tịch kí sắc lệnh thành lập. tộc yếu”.. cơ quan Bình dân học vụ. - Vì vậy, Người đề ra chủ trương mở 1 chiến dịch. và kêu gọi nhân dân xóa. xóa nạn mù chữ, sau 1 năm thực hiện, chúng ta đã nạn mù chữ. mở được 75.805 lớp học; 97.666 người tham gia dạy học; hơn 2,5 triệu người biết đọc, biết viết. GV giới thiệu H.43: lớp học bình dân học vụ. Hs quan sát, lắng nghe ? Trước những khó khăn về tài chính, Đảng và 3. Giải quyết khó khăn chính phủ đã có những biện pháp gì?. về tài chính. Hs nêu những biện pháp. - Kêu gọi tinh thần đóng. Sau “ Tuần lễ vàng”, chúng ta đã thu được 70 kg. góp của dân . Xây dựng “. vàng, 20 triệu đồng vào quỹ độc lập và 40 triệu. Quỹ độc lập”. Phát động “. đồng vào quỹ đảm phụ quốc phòng.. Tuần lễ vàng”.. GV kết luận :. - Ngày 31/1/1946, Chính. Như vậy, sau CM tháng 8, tình hình nước ta rất. phủ ra sắc lệnh phát hành. khó khăn, có những lúc tưởng chừng không vượt. tiền VN..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> qua được. Nhưng với nổ lực cao của Đảng, đứng. - Ngày 23/11/1946, Quốc. đầu là Hồ Chủ tịch, chúng ta đã giữ vững và củng. hội quyết định cho lưu. cố chính quyền dân chủ nhân dân, giải quyết được hành tiền VN trong cả giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính, chuẩn bị. nước.. thực lực chống giặc ngoại xâm. 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: Điền những từ thích hợp, những dữ liệu vào chỗ trống (...) + Thời gian tổng tuyển cử bầu QH.... + Số cử tri đi bầu......... + Số đại biểu được bầu...... + Thời gian quốc hội họp phiên đầu tiên...... b. Dặn dò: học bài cũ, soạn bài mới. Tiết 29- Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945 – 1946 (tiếp theo). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch HCM, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền. - Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền CM. 2. Tư tưởng Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng Rèn HS khả năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước VNDCCH. II. CHUẨN BỊ Sử dụng tranh ảnh SGK. Cho HS sưu tầm tranh ảnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ?. Tại sao nói: Tình hình nước ta sau CM tháng 8 là “ Ngàn cân treo sợi tóc”. ?. Đảng và Chính phủ ta đã có những biện pháp gì để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân và giải quyết những khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hóa. 3. Bài mới Hoạt động 1: 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta. Chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. Mở đầu cho chiến tranh xâm lược nước ta lần hai . Đây là nội dung chúng ta cùng tìm hiểu ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu nhân dân Nam Bộ. IV. Nhân dân Nam Bộ. kháng chiến chống thực dân xâm lược trở lại. kháng chiến chống thực. ? Đảng, Chính phủ và nhân dân ta có thái độ. dân xâm lược trở lại. như thế nào trước hành động xâm lược của. - 23/9/1945, thực dân. thực dân Pháp ?. Pháp chính thức trở lại. Học sinh trả lời, ghi bài. xâm lược nước ta.. GV giới thiệu H.44. Hs quan sát, lắng nghe. - Chúng đánh úp trụ sở. Đây là bức ảnh do nghệ sĩ nhiếp ảnh Nguyễn Bá. UBND Nam Bộ và cơ. Khoản chụp. Các chiến sĩ giải phóng quân đều. quan tự vệ thành phố Sài. mặc quân phục chỉnh tề, đầu đội mũ ca lô, có. Gòn.. người đội mũ đan bằng tren có bịt vải ni lông, vai. - Đầu tháng 10/1945,. đeo ba lô và súng... Họ xếp thành ba đội bên cạnh. chúng đã phá được vòng. đường tàu. Những đơn vị đầu tiên gồm ba đại đội: vây xung quanh Sài Gòn , Bắc Sơn, Bắc Cạn, Hà Nội đã ra ga Hàng Cỏ vào. đánh rộng ra các tỉnh Nam. Nam. Bộ và Nam Trung Bộ. - Trước tình hình đó, Đảng đã phát động ptrào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến. V. Đấu tranh chống. Hoạt động 3: Tìm hiểu đấu tranh chống quân. quân Tưởng và bọn. Tưởng và bọn phản cách mạng. phản cách mạng. ? Những biện pháp đối phó của ta đối với quân - Trong lúc chúng ta Tưởng và bọn tay sai ?. kháng chiến ác liệt ở. Hs trình bày những biện pháp. miền Nam, hơn 20 vạn. GV phân tích: học sinh lắng nghe. quân Tưởng và bọn “ Việt. Trong lúc này, chúng ta không muốn cùng 1 lúc. Quốc”, “ Việt Cách”.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> đánh 2 kẻ thù là Pháp và Tưởng, lực lượng ta còn. chống phá ta ở miền Bắc.. non yếu. Cho nên với sách lược khôn khéo, Đảng. - Ta đã mở rộng Chính. ta đã chủ trương “Hòa hoãn với Tưởng”, tránh. phủ nhượng cho chúng 70. đụng độ, giao thiệp thân thiện với chúng để tập. ghế trong Quốc hội và một. trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam. Cho. số ghế bộ trưởng.. nên ta phải nhượng bộ 1 số yêu sách của Tưởng. - Nhân nhượng cho. và bọn“ Việt Quốc”, “ Việt Cách”.. Tưởng một số quyền lợi kinh tế. - Chính phủ ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng , thẳng tay trừng trị bọn ngoan cố. VI. Hiệp định sơ bộ. Hoạt động 4: Tìm hiểu Hiệp định sơ bộ và tạm. ( 6-3-1946 ) và tạm ước. ước Việt- Pháp. Việt- Pháp ( 14-9-1946 ). ? Nguyên nhân dẫn đến việc kí kết Hiệp định. - Pháp – Tưởng đã thỏa. Sơ bộ 6/3/1946?. thuận với nhau trong hiệp. Học sinh nêu hoàn cảnh. ước Hoa – Pháp. - Ta chủ trương hòa hoãn với Pháp để đuổi 20 vạn. ? Nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 ?. quân Tưởng khỏi miền. Hs trình bày nội dung. Bắc. ? Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, thái độ của. Nội dung Hiệp định sơ bộ. Pháp ra sao ?. 6/3/1946: sgk. Hs trả lời. - Sau Hiệp định Sơ bộ. ? Trước tình hình thực dân Pháp liên tiếp bội. 6/3/1946, thực dân Pháp.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> ước, ta có chủ trương gì ?. liên tiếp bội ước.. Hs trả lời. - Ta kí tạm ước 14/9/1946. "Tạm ước": Là điều ước tạm thời trong khi chưa để tranh thủ thời gian hòa có điều ước chính thức giữa 2 hoặc nhiều nước. 4. Hoạt động nối tiếp. hoãn kháng chiến lâu dài.. a. Củng cố: Hãy nối ô bên trái với ô bên phải sao cho đúng: Mục đích kí hiệp định sơ bộ (6/3/1946) MĐích tạm ước Việt Pháp (14/9/1946). Có thời gian XD và C2 L2, chuẩn bị cuộc kháng chiến chống TDP. Gạt 20 vạn quân Tưởng về nước, tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng.. b. Dặn dò: Làm bài tập niên biểu những sự kiện chính của thời kì lịch sử (1945 - 1946). CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954 Tiết 30- Bài 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ dân số chiến tranh ở VN (lúc đầu ở nửa nước, sau đó trên phạm vi cả nước); quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. 2. Tư tưởng Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng - Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. - Kĩ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ các chiến dịch và các trận đánh. II. CHUẨN BỊ - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947”. -. HS sưu tầm tranh ảnh.. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao ta phải kí HĐSB? Nội dung? 3. Bài mới Hoạt động 1: Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới. Chúng ta không còn con đường nào khác là phải đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ độc lập, tự do, bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám. Chúng ta đã đạt được những thành tích to lớn nào trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp? Bài học hôm nay thầy trò ta sẽ cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu kháng chiến toàn quốc. I. Kháng chiến toàn. chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ. quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ.. ? Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ trong. 1. Hoàn cảnh:. hoàn cảnh nào ?. - Sau hiệp định Sơ bộ. Học sinh trình bày. 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp liên tục bội ước. - Cuối 11/1946, chúng liên tiếp tấn công các cơ sở CM. Khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn. - Đầu 12/1946, liên tiếp gây xung đột vũ trang Hà Nội. - 18/12/1946, thực dân Pháp gửi cho ta 2 tối hậu thư, buộc chúng ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Hà Nội và Bộ Tài chính cho chúng.. ? Nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Trước tình thế đó,. của Chủ tịch HCM (19/12/1946) ?. Thường vụ BCH TW. Học sinh nêu nội dung. Đảng đã họp từ 18. GV giảng: hs lắng nghe. "19/12/1946 tại thôn.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Cho tới thời điểm đó, chúng ta không thể nhân. Vạn Phúc (Hà Đông). nhượng hơn, nếu nhân nhượng chỉ có thể là đầu. quyết định phát động. hàng, điều đó trái với truyền thống dân tộcVN,. toàn quốc kháng chiến.. dân tộc ta rất yêu hòa bình, nhưng cũng rất kiên quyết đấu tranh để bảo vệ độc lập dân tộc. Cho nên dứng lên chống Pháp lúc đó là con đường duy nhất của dân tộc VN lựa chọn Hoạt động 3: Tìm hiểu đường lối kháng chiến. 2. Đường lối kháng. chống thực dân Pháp của ta. chiến chống thực dân. Hs đọc mục 2 sgk trang 104. Pháp của ta. ? Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp. Toàn dân, toàn diện,. của ta là gì?. trường kì, tự lực cánh. Hs trả lời. sinh và tranh thủ sự ủng. ? Đánh giá đường lối kháng chiến của ta ? 3’. hộ của quốc tế. Hs thảo luận bàn, phát biểu Gv: nhận xét, đánh giá thảo luận Hoạt động 4: Tìm hiểu cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 ? Trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong các thành phố (19/12/1946 " 3/1947) và ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu đó ? Hs trình bày, ghi bài GV giảng: hs lắng nghe, ghi nhớ - Ở Liên khu I(nội thành Hà Nội), mỗi góc phố, mỗi căn nhà trở thành 1 pháo đài, quândân Hà Nội nêu cao tinh thần quyết tâm chiến đấu với khẩu. II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 - Tại Hà Nội cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở Bắc Bộ Phủ, Hàng Bông, …Quân dân Hà Nội đã loại khỏi vòng chiến đấu hàng ghìn tên.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> hiệu “Sống chết với thủ đô”, “Cảm tử cho Tổ quốc địch, giam chân địch ở quyết sinh”. - Biểu dương tinh thần chiến đấu của quân dân. trong thành phố… - Tại các thành phố. Hà Nội, Hồ Chủ yịch đã gửi thư cho Trung đoàn. khác như: Nam Định,. thủ đô trong dịp tết Đinh Hợi (1947): “Các em là. Huế, Đà Nẵng,…quân. đội cảm tử. Các em cảm tử cho Tổ quốc quyết. ta tiến công, tiêu diệt. sinh. Các em là đại biểu tinh thần tự tôn, tự lập. nhiều sinh lực địch,. của dân tộc ta từ mấy nghìn năm để lại, tinh tần. giam chân địch ở đây.. quật cường đó thông qua Hai Bà Trưng, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo... truyền lại cho các em. Nay các em gan góc tiếp tục tinh thần bất diệt đó, để truyền lại cho nòi giống VNmuôn đời về sau”. - Ta giữ Huế được 50 ngày. - Nam Định ta vây hãm địch gần 3 tháng. ?Cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố có ý nghĩa gì ? Hs suy nghĩ, trả lời. - Làm giảm bước tiến của chúng tạo điều kiện cho Đảng chính phủ rút lên căn cứ Việt Bắc và chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 4. Hoạt động nối tiếp a.Củng cố: hs làm bài trong sách bài tập b. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 25 (tiếp theo) tìm hiểu :Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân pháp (1946 – 1950).. Tiết 31- Bài 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1946 – 1950 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục; âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến (1946 – 1950). 2. Tư tưởng.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng - Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. - Rèn HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, bàn đồ các chiến dịch và các trận đánh. II. CHUẨN BỊ - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947”. - Cho HS sưu tầm tranh ảnh. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: a. Em hãy trình bày về cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ. b. Nêu nội dung chính Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch. 3. Bài mới Hoạt động 1: Với đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM đã đạt được những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục thực dân Pháp lai âm mưu tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu chiến dịch Việt Bắc. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT IV. Chiến dịch Việt Bắc. Thu- Đông năm 1947. Thu- Đông 1947 1. Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng. ? Trình bày âm mưu và hành động của thực chiến Việt Bắc ..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> dân Pháp trong cuộc tiến công căn cứ địa. a. Âm mưu địch :. Việt Bắc của ta ?. - “Đánh nhanh, thắng. Hs trình bày. nhanh” để phá tan đầu não kháng chiến của ta. Tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta. Khóa chặt biên giới Việt - Trung để cô lập Việt Bắc.. GV dùng lược đồ trình bày chiến dịch, phân. b.Thực hiện :. tích cho HS rõ chiến lược “2 gọng kìm” đường - Ngày 7/10/1947, 1 binh thủy và đường bộ của địch kết hợp với lực. đoàn dù nhảy xuống Bắc. lượng địch chốt giữ ở Bắc Cạn, chợ Đồn, chợ. Cạn , chợ Đồn, chợ Mới.. Mới để nhằm phá tan cơ quan đầu não kháng. - Cũng sáng 7/10/1947, 1. chiến và tiêu diệt chủ lực của ta.. binh đoàn lính bộ từ Lạng. Hs quan sát, ghi nhớ. Sơn tiến lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn . - Ngày 9/10/1947, một binh đoàn hỗn hợp từ sông Hồng lên sông Lô " sông Gâm " thị xã Tuyên Quang hình thành gọng kìm phía Tây căn cứ Việt Bắc. Hoạt động 3: Tìm hiểu quân dân ta chiến. 2. Quân dân ta chiến đấu. đấu bảo vệ Căn cứ địa Việt Bắc. bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.. ? Trình bày diễn biến của chiến dịch Việt. a. Diễn biến:. Bắc bằng lược đồ ?.. - Thực hiện chỉ thị của TW.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Hs dựa vào lược đồ trình bày. Đảng, chúng ta đánh địch nhiều hướng, bẻ gãy từng gọng kìm của địch. - Tại Bắc Cạn, ta chủ động bao vây, chia cắt phục kích trên con đường Bắc Cạn " chợ Đồn, chợ Mới, thắng lớn ở đèo Bông Lau. GV kết luận; như vậy 2 gọng kìm đường bộ và (30/10/1947). Đoan Hùng, đường thủy của địch đã bị bẻ gãy.. Khe Lau.. ? Kết quả chiến dịch Việt Bắc?. b. Kết quả:. Hs trả lời. - Sau 75 ngày đêm chiến đấu, ta thắng lớn. - Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững. - TW Đảng đầu não kháng chiến an toàn. - Bộ đội chủ lực trưởng thành nhanh chóng.. Hoạt động 4: Tìm hiểu đẩy mạnh kháng. V. Đẩy mạnh kháng chiến. chiến toàn dân, toàn diện. toàn dân, toàn diện.. ? Âm mưu của thực dân Pháp ở Đông. 1. Âm mưu của địch:. Dương sau thất bại trong cuộc tấn công lên. - Chúng thực hiện âm mưu. Việt Bắc thu – đông 1947 ?. “ Dùng người Việt trị người. Hs nêu âm mưu của địch. Việt, lấy chiến tranh nuôi. Gv. Để thực hiện âm mưu ấy chúng củng cố. chiến tranh”.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> vùng chiếm đóng bằng cách ra sức XD nguỵ quyền, phát triển mạnh nguỵ quân, thành lập mạng lưới đồn bốt, càn quét, lấn chiếm vùng giải phóng của ta. Không những thế chúng cho ra đời 1 loạt xứ tự trị"với mạng lưới nguỵ quyền, vơ vét nhiều của cải của dân để phục vụ chiến tranh, bắt thanh niên của ta vào lính nguỵ.1947: có 25.000 lính ngụy. 1948: có 80.000 lính ngụy. Chúng còn đưa thêm 26.000 quân từ Pháp sang. ? Nhận xét về âm mưu mới của TDP? Hs nhận xét ? Sau chiến dịch Việt Bắc, cuộc kháng chiến 2. Đẩy mạnh cuộc kháng của ta được đẩy mạnh như thế nào?. chiến toàn dân toàn diện.. Hs trình bày. Chủ trương: Tăng cường. ? Nhận xét, đánh giá về sự lớn mạnh của ta. sức mạnh và hiệu lực của. sau chiến dịch Việt Bắc 1947?. chính quyền dân chủ nhân. Hs thảo luận theo bàn: 3’. dân. Tăng cường lực lượng. => Ta quyết tâm đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện trên mọi mặt, tạo đà cho ta để tiếp tục đối phó với âm mưu mới cuat TDP mà chúng chưa từ bỏ.. vũ trang nhân dân. - Quân sự : vận động nhân dân vũ tr toàn dân và đẩy mạnh chiến tranh du kích. - Chính trị: Tháng 6/1949, quyết định thống nhất 2 mặt trận: Việt Minh và Liên Việt..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Ngoại giao: Năm 1950, 1 loạt các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta. - Kinh tế: phá hoại kinh tế địch, xây dựng và củng cố kinh tế kháng chiến. - Giáo dục: 7/1950, ta chủ trương cải cách giáo dục phổ thông. 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: Học sinh làm bài tập trong SBT b. Dặn dò: học bài cũ, soạn bài mới Tiết 32- Bài 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950- 1953 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Giai đoạn phát triển của cuộc KCTQ từ chiến thắng biên giới Thu – đông 1950. sau chiến dịch biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh từ tuyến đến hậu phương giành thắng lợi toàn diện về chính trị ngoại giao, Kinh tế – Tài Chính Văn Hóa – Giáo Dục . - Đế quốc Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh đông dương Pháp Mỹ âm mưu giành lại quyền, chủ động chiến lược đã mất. 2. Tư tưởng Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hầo của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> 3. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá âm mưu thủ đoạn của Pháp, Mỹ. Bước phát triển mới và thắng lợi toàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Kỹ năng sử dụng bản đồ chiến dịch biên giới Thu Đông năm 1950, cá chiến dịch Mỹ ra ở đồng bằng và hướng núi ( sau biên giới đến trước ĐÔNG Xuân) II. CHUẨN BỊ GV: Bản đồ chiến dịch “ chiến dịch Thu – Đông năm 1950” tranh ảnh, lược đồ sgk HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày sơ lược diễn biến chiến dịch Việt Bắc 1947 ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Sau chiến dịch Việt Bắc 1947, quân dân ta tiếp tục củng cố lực lượng, xây dựng căn cứ vững chắc để kháng chiến lâu dài với địch.Chiến dịch Biên Giới thuđông 1950 là chiến dịch mở màn cho cao trào kháng chiến chống Pháp mạnh mẽ, để đi đến những thắng lợi quyết định của ta.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu chiến dịch biên giới. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Chiến dịch biên giới. Thu- Đông 1950. Thu- Đông 1950. ? Hoàn cảnh ra đời của chiến dịch ?. 1. Hoàn cảnh lịch sử mới. Hs trả lời. - Cách mạng Trung Quốc.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> thắng lợi (1/10/49/), tình hình thế giới và Đông Dương có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. - Pháp liên tiếp thất bại trên chiến trường và lệ thuộc vào Mỹ nhiều hơn. Mỹ ? Quan sát hình 46 sgk nhận xét ?. ngày càng can thiệp sâu. Hs quan sát, nhận xét. vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. Học sinh hoạt động theo nhóm. Cả lớp chia. 2. Quân ta tiến công địch. thành 4 nhóm, thảo luận các vấn đề gv yêu cầu ở Biên Giới phía Bắc ? Âm mưu của Pháp ?. - Âm mưu của Pháp: thực. Nhóm 1 thảo luận, phát biểu. hiện “ kế hoạch Rơ- ve nhằm khoá chặt biên giớ Việt – Trung, thiết lập “ hành lang Đông – Tây” chuẩn bị tấn côn quy mô lớn lên Việt Bắc lần thứ hai.. ? Chủ trương của ta?. - Chủ trương của ta: 6.. Nhóm 2 thảo luận, phát biểu. 1950, TW Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu – dông 1950.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> ?Diễn biến chiến dịch?. - Diễn biến:. Nhóm 3 thảo luận, phát biểu. + Quân ta tiêu diệt Đông. Kết hợp Quan sát và trình bày dựa vào lược. Khê ( 18.9.1950) uy hiếp. đồ.. Thấ Khê; Cao Bằng bị cô lập; hệ thống phòng ngự của địch trên đường số 4 bị lung lay. + Pháp được lệnh rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời lực lượng chúng ở Thất Khê được lệnh đánh lên Đông Khê để đón cánh quân từ Cao Bằng xuống. + Quân ta mai phục, chặn đánh địch trên dường số 4 làm cho hai cánh quân của chúng không gặp được nhau. Đến 22,10,1950, quân Pháp rút khỏi đường số 4. ? kết quả- ý nghĩa ?. - Kết quả, ý nghĩa:. Nhóm 4 thảo luận, phát biểu. +Ta giải phóng được tuyến. GV: Đánh giá phần thảo luận các nhóm, nhận. Biên giới Việt – Trung từ. xét và chốt vấn đề. Cao Bằng đến Đình Lập. Kế hoạch Rơ-ve bị phá sản. + Đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> đoạn mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu Âm mưu đẩy mạnh. III. Âm mưu đẩy mạnh. chiến tranh xâm lược Đông Dương của. chiến tranh xâm lược. Thực dân Pháp. Đông Dương của Thực. ? Sau thất bại trong chiến dịch biên giới. dân Pháp. 1950, TD Pháp và Mĩ có âm mưu gì ở Đông. - Pháp thực hiện âm mưu. Dương?. giành quyền chủ động. Hs suy nghĩ, trả lời. chiến lược đã mất. Mỹ tăng cường viện trợ cho Pháp, từng bước thay chân Pháp. - Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm,... 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: ? Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1947? b. Dặn dò: học bài cũ, soạn và nghiên cứu bài mới.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Tiết 33- Bài 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1950-1953 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Nội dung của ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng - Những thành tựu đạt được trong phát triển hậu phương từ sau ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng - Những thắng lợi về quân sự của ta tiếp sau thắng lợi Biên giới thu đông 1950 2. Tư tưởng - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hầo của dân tộc. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá âm mưu thủ đoạn của Pháp, Mỹ. Bước phát triển mới và thắng lợi toàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. II. CHUẨN BỊ Tranh ảnh bản đồ liên quan đến bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. KTBC: Trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới Thu- Đông 1950 ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu đại hội đại biểu toàn. III. Đại hội đại biểu toàn quốc. quốc lần thứ II của Đảng 2-1951. lần thứ II của Đảng 2-1951. Hs đọc mục 2/sgk ? Thời gian, địa điểm diễn ra dại hội ?. 1. Thời gian, địa điểm. Hs trả lời. - Thời gian: 2-1951 - Địa điểm: Chiêm Hóa, Tuyên Quang. ? Những nội dung chính của đại hội ?. 2. Những nội dung chính của. Hs nêu những ND chính. ĐH. Quan sát hình 48 sgk và nhận xét ?. + Đại hội thông qua “ báo cáo. Hs quan sát, NX. chính trị” của chủ tịch Hồ Chí. Ảnh chụp toàn cảnh ĐH, với 158 đại biểu chính Minh và báo cáo “ bàn về cách thức và 53 đại biểu dự khuyết tham dự. Ngồi. mạng Việt Nam” của TBT. ghế trên Chủ tịch đoàn có CT HCM, TBT. Trường Chinh.. Trường Chinh và 1 số đ/c lãnh đạo. CT HCM. + Quyết định đưa Đảng ra hoạt. đứng trong Chủ tịch đoàn đang đọc Báo cáo. động cộng khai lấy tên là Đảng. chính trị. Sau đó TBT Trường Chinh đọc báo. Lao Động Việt Nam, bầu. cáo Bàn về CMVN. ĐH đã bầu ra BCH TW. BCHTW và Bộ chính trị do Hồ. gồm 19 Ủy viên chính thức và 10 Ủy viên dự. Chí Minh làm Chủ tịch và. khuyết.. Trường Chinh làm TBT.. ? Ý nghĩa của đại hội ?. - Đại Hội đánh dấu bước trưởng. Hs suy nghĩ, trả lời. thành của Đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.. Hoạt động 2: Tìm hiểu phát triển hậu. IV. Phát triển hậu phương. phương kháng chiến về mọi mặt. kháng chiến về mọi mặt.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Hs đọc mục IV sgk trang 114-115 ? Những thành tựu đạt được trong phát triển 1. Chính trị: hậu phương từ sau ĐHĐB toàn quốc lần thứ. Thống nhất Việt Minh và hội. II của Đảng ?. Liên Việt thành mặt trận Liên. Hs trả lời. Việt.. Hs quan sát hình 49 và lắng nghe GV miêu tả. - Liên minh Việt- Miên- Lào. Trong ảnh là quang cảnh ở bên ngoài hội. thành lập. trường: Ở trên của ra vào hội trường có tấm. 2. Kinh tế:. biển đề hàng chữ: “ĐH toàn quốc thống nhất. Tăng gia sản xuất, xây dựng. Việt Minh- Liên Việt”. Một số đại biểu đã chụp nền tài chính, thương nghiệp, ảnh kỉ niệm (29). Quan sát bức ảnh ta thấy rõ. giảm tô ở một số xã thuộc vùng. các đại biểu tham dự ĐH gồm đủ mọi giới, mọi. tự do,…. thành phần xã hội. 3. Văn hóa- giáo dục: tiến hành cải cách gíao dục, số học sinh phổ thông và đại học tăng nhanh. 1.5.1952, tại Đại Hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã bầu chọn được 7 anh hùng. 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: ? Đánh giá những thành tựu ta đạt được kể từ sau ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng? b. Dặn dò: Học bài. Soạn và làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> TIẾT 34- BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 – 1954) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở ĐD trong kế hoạch Na-va (5/1953) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”. - Chủ trương, kế hoạch tác chiến Đông -Xuân 1953 – 1954 của nhằm phá kế hoạch Na-va của Pháp – Mĩ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953– 1954 2. Tư tưởng Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết với nhân dân ĐD, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng - Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn chiến tranh của Pháp – Mĩ , chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta - KN sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 II. CHUẨN BỊ Tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch ĐBP 1954”..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những thắng lợi lớn về chính trị , văn hoá , giáo dục, kinh tế 1951 "1953 3 .Bài mới Hoạt động 1: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953- 1954 đã chuyển sang giai đoạn kết thúc . Chiến thắng Điện Biên Phủ ( 7/5/1954) đã quyết định việc kết thúc chiến tranh. Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống thức dân Pháp của nhân dân ta. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2: Tìm hiểu kế hoạch Na-va của I . Kế hoạch Na-va của Pháp – Mĩ. Pháp – Mĩ Hs đọc mục I/ sgk 119 GV: Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương, Thực dân Pháp chuốc lấy tổn thất nặng nề về lực lượng quân sự và tiêu hao lớn về tài chính. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. Trên chiến trường Pháp ngày càng rơi vào tình thế bị động phòng ngự, thiếu hẳn một lực lượng cơ động mạnh để đối phó với ta. Tinh thần chiến đấu của thực dân Pháp ngày càng suy sụp. Hs lắng nghe ?Để cứu vãn tình thế Pháp đã làm gì?. - Âm mưu: nhằm xoay chuyển cục. Hs trả lời. diện trên chiến trường, chuyển bại.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> GV: Na- va (1898- 1983) là một tướng của. thành thắng trong vòng 18 tháng.. quân đội Pháp. Ông đã tham gia CTTG 1 và 2, là chỉ huy thứ 7 của Pháp trong Chiến tranh Đông Dương. Là tổng chỉ huy trong thời gian quân Pháp bị thất trận ĐBP ? Mục đích của kế hoạch Na-va ?. - Kế hoạch thực hiện theo 2 bước:. Hs nêu mục đích. + Bước 1: Thu – đông 1953, xuân. Đây là kế hoạch có quy mô lớn thể hiện sự. 1954: giữ thế phòng ngự chiến lược ở. cố gắng cuối cùng của thực dân Pháp có sự. miền Bắc, tiến công chiến lược ở. ủng hộ và giúp đỡ của Mĩ, trong chiến tranh. miền Nam.. xâm lược Đông Dương.. + Bước 2: Thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra Bắc , tiến công chiến lược ở miền Bắc , giành thắng lợi quyết định , kết thúc chiến tranh .. ? Để thực hiện âm mưu trên Pháp có hành động gì? Hs trả lời Tập trung 44 tiểu đoàn cơ động, tinh nhuệ ở đồng bằng Bắc Bộ, tăng cường lực lượng ngụy quân... Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc tiến công. II. Cuộc tiến công chiến lược Đông–. chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 và. Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch lịch. chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954. sử ĐBP 1954.. ? Chủ trương chiến lược của ta trong. 1. Cuộc tiến công chiến lược Đông–. chiến cuộc Đông – Xuân 1953- 1954?. Xuân 1953 – 1954. Hs nêu chủ trương. a. Chủ trương của ta. 9/1953 Hội nghị chính trị Trung Ương Đảng. - Quyết tâm giữ vững quyền chủ động.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> họp đề ra kế hoạch tác chiến Đông Xuân. đánh địch trên cả 2 mặt trận- chính. 1953 - 1954 với quyết tâm giữ vững quyền. diện và sau lưng địch, buộc địch phải. chủ động đánh địch trên cả 2 mặt trận -. phân tán lực lượng ở những điểm. Chính diện và sau lưng địch.. sung yếu.. GV giới thiệu h52- sgk: hs quan sát, lắng. - Phương châm : "Tích cực, chủ động,. nghe. cơ động, linh hoạt", "Đánh ăn chắc,. Trong ảnh là CT HCM, TBT Trường Chinh. đánh chắc thắng.". và các Ủy viên BCT đang bàn kế hoạch tác chiến. Đứng từ trái qua phải là Nguyễn Chí Thanh, Phạm Văn Đồng, HCM, Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp. Trên bàn là bản đồ quân sự. Tất cả những người khác trong ảnh đang chăm chú theo dõi và suy nghĩ để đi đến quyết định phương án tác chiến cuối cùng. ? Cuộc tiến công chiến cuộc Đông Xuân. b. Chiến cuộc Đông Xuân 1953-. 1953- 1954 đã diễn ra như thế nào?. 1954. Hs trình bày. - Đầu 12/1953 ta đánh mạnh ở Lai. GV tường thuật, kết hợp sử dụng lược đồ. Châu  buộc địch phải cho quân nhảy. h53/ sgk: hs lắng nghe. dù giữ chốt ĐBP.. Theo kế hoạch Na Va chúng tập quân ở ĐB. - Đầu 12/1953 Liên quân Việt - Lào. Bắc Bộ và XD những binh đoàn cơ động. chiến thắng ở Trung Lào.. mạnh. Vậy làm thế nào để phân tán L2 địch. - Cuối 1/1954 Liên quân Lào- Việt. ra để dễ dàng tấn công tiêu diệt. Thực hiện. thắng lớn ở Thượng Lào.. phương châm, phương hướng chiến lược. - Cuối tháng 1  đầu tháng 2/1954 ta. trên. Trong cuộc tiến công Đông Xuân 1953- thắng địch ở Bắc Tây Nguyên. 1954, quân ta mở 1 loạt chiến dịch tiến công - Chiến tranh du kích phát triển mạnh.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> địch trên nhiều hướng, ở hầu khắp các chiến ở vùng sau lưng trường Đông Dương (Tây Bắc ,Trung Lào,. => Kế hoạch Na Va bước đầu bị phá. Thượng Lào, Tây nguyên). sản.. + ĐBP trở thành nơi tập trung quân thứ 2 (sau Đồng Bằng Bắc Bộ). + Xê - Nô trở thành nơi tập trung quân thứ 3 của địch. + Luông-Pha- Băng trở thành nơi tập trung quân thứ 4 của địch. + Plây- cu trở thành nơi tập trung quần thứ 5 ? Với các cuộc tấn công của ta buộc địch phải phân tán như thế nào? Hs trả lời => Cuộc tiến công chiến lược Đông -Xuân 1953 - 1954 đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Na- Va của Pháp và Mĩ, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động, phân tán và giam chân ở miền rừng núi. ? Nhận xét về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 của ta? Hs thảo luận theo bàn, gv đánh giá 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp, những con số cho đầy đủ nội dung của kế hoạch Na- Va. - Bước 1: trong thu đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường MB,... thùc hiện tiến công chiến lược để " bình định" miền Trung và miền Nam Đông Dương..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> - Bước 2: từ thu đông 1954...... chuyển lực lượng ra chiến tranh MB, thực hiện tiến công chiến lược, giành thắng lợi quyết định,...... " kết thúc chiến tranh b. Dặn dò: học bài cũ, soạn bài mới TIẾT 35- BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC 1953 – 1954 ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Âm mưu của địch trong chiến dịch ĐBP, chủ trương của ta. Diễn biến chiến dịch ĐBP - Kết quả và ý nghĩa chiến dịch ĐBP 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết với nhân dân ĐD, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử - KN sử dụng bản đồ chiến dịch ĐBP 1954. II. CHUẨN BỊ GV: giáo án, tư liệu liên quan đến bài học HS: soạn bài, sưu tầm tài liệu III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra ? Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 -1954 bằng lược đồ ? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Hoạt động 1: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953-1954) đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Na- va của Pháp, Mỹ. Với đỉnh cao chiến thắng ĐBP 1954, Pháp đã thất bại hoàn toàn tại VN và chọn giải pháp kết thúc chiến tranh ở ĐD thông qua hội nghị Giơ- ne- vơ. Đó là nội dung bài học hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ Hoạt động 2: Tìm hiểu chiến dịch lịch sử. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 2. Chiến dịch lịch sử Điện. ĐBP 1954. Biên Phủ 1954. Học sinh đọc mục 2/ sgk- 123- 124- 125. a. Vị trí của ĐBP. ? Vì sao thực dân Pháp chọn ĐBP để xây. ĐBP có vị trí chiến lược. dựng thành một tập đoàn cứ điểm mạnh. quan trọng.. nhất ĐD? Hs suy nghĩ, trả lời GV: giới thiệu vị trí chiến lược của ĐBP trên lược đồ- Hs quan sát, lắng nghe ĐBP là một cánh đồng rộng lớn, nằm dọc sông Nậm Rốm, ở giữa vùng rừng núi Tây Bắc, dài chừng 18 km, rộng từ 6- 8 km, giữa là châu lị Mường Thanh. Đế quốc Pháp, Mĩ coi ĐBP là một địa bàn chiến lược hết sức quan trọng. Vì vậy, chúng đã xây dựng ở đây 3 khu phòng thủ kiên cố: phân khu Trung tâm, phân khu Bắc và phân khu Nam với 49 cứ điểm và hai sân bay. ?Tại sao ĐBP được xem là “ pháo đài bất. b. Âm mưu của Pháp- Mĩ. khả xâm phạm”?. - Xây dựng cứ điểm này. + Phân khu trung tâm tập trung 2/3 lực lượng. mạnh nhất ĐD.. địch, có cơ quan chỉ huy, trận địa pháo, sân. - 3/12/1953, Na-va quyết.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> bay, kho hậu cần và hệ thống cứ điểm trên cao.. định xây dựng ĐBP là điểm. Phân khu Bắc gồm cứ điểm Độc Lập, Bản Kéo.. quyết chiến chiến lược.. Phân khu Nam là một cụm cứ điểm có trận địa pháo và sân bay Hồng Cúm + Lực lượng: 16200 quân. Mỗi cụm cứ điểm là một hệ thống hỏa lực nhiều tầng, có chiến hào ngang dọc, hàng rào dây thép gai dày từ 2050m, có bãi mìn dày đặc, có lưới dây điện sát mặt đất, có hầm ngầm cố thủ. + Chúng cho rằng: đây là "pháo đài không thể công phá".. ? Nhận xét gì về sự chuẩn bị của giặc? Hs nhận xét => Từ 3/12/1953 Na -Va quyết định xây dựng ĐBP là cứ điểm mạnh nhất và quyết chiến với ta. ? Trước sự chuẩn bị cửa giặc, ta có chủ. c. Chủ trương của ta. trường và biện pháp đối phó như nào?. - Đầu 12/1953 ta quyết định. Hs trả lời. mở chiến dịch ĐBP nhằm:. Hưởng ứng chủ trương của Đảng , quân và đân ta tiến hành khẩn trương công việc mở đường. + Tiêu diệt L2 địch. + Giải phóng Tây Bắc, tạo. ra mặt trận trong “ mưa bom lửa đạn”của địch . điều kiện giải phóng Bắc Vượt qua những chặng đường bộ và thủy, bằng Lào. mọi phương tiện, bất chấp khó khăn thiếu thốn bởi sự chống phá của kẻ thù. Suốt ngày đêm quân dân ta chở lương thực ,thực phẩm thuốc men… ra tiền tuyến. Đến đầu tháng 3-1954 ,.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> việc chuẩn bị về mọi mặt đã hoàn tất. Gv miêu tả h55/ sgk: hs quan sát, lắng nghe Trong ảnh là cảnh bộ đội của Đại đoàn 351 đang kéo pháo vào ĐBP. Đường Tuần Giáo đi ĐBP dài 80km. Đoạn đường này hẹp lại nhiều khúc cua, có đến hơn 100 cầu lớn nhỏ nhưng đều bị hỏng, muốn ôtô và pháo lên được ĐBP, thì phải gấp rút mở lại đường. Ta dã điều hai trung đoàn bộ binh từ lực lượng bao vây ra cùng Trung đoàn công binh 151 tập trung làm suốt 11 ngày đêm. d. Diễn biến: Chiến dịch bắt. GV: tường thuật DB chiến dịch trên lược đồ. đầu từ 13/3 " 7/5/1954, chia. Hs quan sát, lắng nghe, ghi nhớ. thành 3 đợt:. * Đợt tấn công thứ nhất : Ta tiến công địch ở. + Đợt1 : (13/3"17/3/1954). phân khu phía Bắc. Trong 2 ngày tấn công ta. ta đánh chiếm quân khu. tiêu diệt nhanh gọn 2 cứ điểm Him Lam và Độc. Bắc.. Lập. sau 5 ngày tấn công ta tiêu diệt 2000 tên địch , hạ 12 máy bay , tên Pi-rốt chỉ huy pháo binh địch phải tự tử. * Đợt tấn công thứ 2: ta tấn công vào phân khu. + Đợt 2 (30/3 " 26/4/1954). trung tâm cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng ác liệt. ta đánh chiếm cụm cứ điểm. đặc biệt ở đồi A1, C1. Sau 4 ngày đêm chiến. phía Đông Mường Thanh.. đấu mỗi bên chiếm giữ 1 nửa cao điểm , hai bên đều thiệt hại nặng nề. Ở trận địa Mường Thanh quân ta phải đào hệ thống hầm hào lớn, nhỏ dài hàng trăm km,với hàng vạn hầm để tấn công. Hệ thống chiến hào đã cắt đôi sân bay Mường.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Thanh và cắt lìa phân khu trung tâm với phân khu Nam. TDP tập trung hầu hết máy bay ở Đông Dương cho ĐBP, Mĩ còn chi viện ngay cho Pháp 179 máy bay kèm cả một số giặc lái nhưng hệ thống chiến hào vẫn vươn tới như dây thòng lọng thít chặt cổ địch. * Đợt tấn công thứ 3: ta tiến công chiếm một số + Đợt 3 (1/5 " 7/5/1954) ta cao điểm phía Đông, thu hẹp phạm vi chiếm. đánh các căn cứ còn lại ở. đóng của địch ở phía Tây. Tối 6/5 ta đào đường. phân khu trung tâm và phân. hầm vào tận đỉnh đồi A1, dùng 1 tấn bộc phá. khu Nam. 17h30p 7/5/1954. tiêu diệt cứ điểm cuối cùng này. sau đó quân ta. tướng Đờ-ca-xtơ-ri cùng. được lệnh tổng công kích trên toàn mặt trận.. hàng vạn binh sĩ kéo cờ. Chiều 7/5 ta vượt cầu Mường Thanh tiến công. trắng ra hàng.. vào sở chỉ huy của giặc bắt sống tướng Đờ- cát Tơ- ri và bộ tham mưu của chúng, cùng lúc đó ta tấn công vào phân khu Nam truy kích và bao vây tiêu diệt toàn bộ quân giặc ở đây. ? Kết quả chiến dịch ĐBP?. e. Kết quả. Hs trình bày kết quả. -SGK-. GV giới thiệu h56/ sgk: hs quan sát, lắng nghe ? Chiến thắng ĐBP có ý nghĩa lịch sử to lớn. f. Ý nghĩa. như thế nào?. - Là thắng lợi lớn nhất. oanh. Hs thảo luận 3’, phát biểu, GV đánh giá. liệt nhất, tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng bất khuất của dân tộc ta.... - Đập tan hoàn toàn kế.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> hoạch Na- Va của Pháp- Mĩ, giáng đòn quyết định vào ý trí xâm lược của TDP, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi. - Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, tác động mạnh đến tình hình thế giới. "Chấn động địa cầu"cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng mình. 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: ? Vẽ sơ đồ tư duy diễn biến chiến dịch ĐBP? b. Dặn dò: soạn bài mới, học bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> TIẾT 36- BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC 1953 – 1954 ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hs nắm được - Nội dung và ý nghĩa lịch sử hiệp định Giơ- ne- vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương - Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chông thực dân Pháp 1945- 1954 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết với nhân dân ĐD, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử II. CHUẨN BỊ GV: giáo án, tư liệu liên quan đến bài học HS: soạn bài, sưu tầm tài liệu III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra ? Trình bày ngắn gọn trên lược đồ diễn biến chiến dịch lịch sử ĐBP? 3. Bài mới Hoạt động 1: Với chiến thắng lẫy lừng của chiến dịch lịch sử ĐBP 1954, TD Pháp đã phải ngồi vào bàn đàm phán để kí kết hiệp định Giơ- ne- vơ về chấm dứt chiến tranh ở ĐD. Đưa đến thắng lợi to lớn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Đây là nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệp định Giơ-. III. Hiệp định Giơ- ne- vơ về. ne- vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông. chấm dứt chiến tranh ở Đông. Dương 1954. Dương 1954. Hoàn cảnh và diễn biến hội nghị học sinh. a. Nội dung. đọc thêm trong sgk trang 125. Sgk 126. ?Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ? Hs nêu nội dung GV phân tích những điều khoản quan trọng của hiệp định ? Việc kí kết hiệp định Giơ- ne- vơ có ý. b. Ý nghĩa. nghĩa lịch sử như thế nào?. - Hiệp định đã chấm dứt chiến. Hs trình bày. tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương. - Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương . - Hiệp định này buộc TDP rút quân về nước. Âm mưu kéo dài mở rộng chiến tranh của Pháp -Mĩ bị thất bại . - MB hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn CM XHCN.. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử,. IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên. nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng. nhân thắng lợi của cuộc kháng.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> chiến chống Pháp 1945- 1954. chiến chống Pháp 1945- 1954. Hs thảo luận theo 2 nhóm. Thời gian 5’ Nhóm 1: Ý nghĩa lịch sử ?. 1- Ý nghĩa lịch sử.. Thảo luận, phát biểu. * Trong nước. - Thắng lợi này kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỉ của TDP trên đất nước ta - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên XHCN làm cơ sở thống nhất nhà nước. * Quốc tế: - Giáng 1 đòn nặng nề vào tham vọng, xâm lược, âm mưu nô dịch của CNĐQ, góp phần làm tan rã thuộc địa của chúng. - Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.. Nhóm 2: Nguyên nhân thắng lợi ?. 2- Nguyên nhân thắng lợi.. Thảo luận, phát biểu. * Chủ quan - Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch HCM với đường lối chính trị , quân sự, và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. - Cuộc kháng chiến được tiến hành trong điều kiện :.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> + Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân . + Có mặt trận dân tộc thống nhất , củng cố , mở rộng . + Có lực lượng vũ trang không lớn mạnh . + Có hâụ phương rộng lớn, vững chắc. * Khách quan GV: Đánh giá phần thảo luận của các. - Tinh thần đoàn kết chiến đấu. nhóm, chốt ý. của 3 dân tộc Đông Dương. - Sự giúp đỡ của TQ , Liên Xô Lực lượng để tiến hành trên thế giới. 4. Hoạt động nối tiếp a. Củng cố: Làm bài tập 3 sgk 127 b. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị tài liệu cho bài sử địa phương.

<span class='text_page_counter'>(177)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×