BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
I CH N M
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM, KIỂU GEN CAGA, VACA CỦA
HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN
VIÊM DẠ DÀY MẠN NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỈNH LÀO CAI VÀ ĐẮK LẮK
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
I CH N M
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM, KIỂU GEN CAGA, VACA CỦA
HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN
VIÊM DẠ DÀY MẠN NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỈNH LÀO CAI VÀ ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Nội khoa
Mã số: 9 72 01 07
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS TS V V
PGS TS Ph
HÀ NỘI - 2020
Khi
Q ố H
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án do
tôi thu thập là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu khoa học nào.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong Luận án đều được chỉ
rõ nguồn gốc.
à
i, tháng 07 năm 2020
Nghiên cứu sinh
B i Ch N m
ii
LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn và kính trọng em xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban
Giám đốc
ọc viện
môn - hoa
u n , các thầ giáo, cô giáo h ng au đ i học,
i ti u h a đ tận tình giảng d , hướng dẫn, giúp đỡ em trong
q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành uận án
Em xin trân trọng cảm ơn h Giáo sư - Tiến s
Giáo sư - Tiến s
han
uốc
ăn hi n và h
oàn, những người thầ đ trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành uận án
Tôi xin trân trọng cảm ơn hoa Y - Đ i học Oita - Nhật Bản, ệnh viện
Đa hoa các hu ện: Bát Xát, Mường hương, apa, ăn àn, imacai, ắc
à tỉnh ào ai và các hu ện Eaka, Buôn Hồ tỉnh Đắk ắk đ t o điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cán
ọc viện
u n
, ác s , giảng vi n và sinh vi n
đ tham gia hám ệnh và thực hiện các
thuật cận
m
sàng cho người d n c ng như đ h trợ, giúp đỡ tôi trong quá tr nh điều tra,
thu thập số liệu để tơi hồn thành uận án nà
Cảm ơn gia đ nh, đồng nghiệp, những người b n thân thiết đ giúp đỡ,
đ ng viên, khích lệ, chia sẻ h
hăn trong thời gian tơi học tập và hồn
thành Luận án.
à
i, tháng 07 năm 2020
Nghiên cứu sinh
B i Ch N m
iii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI C M ĐO N .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
1.1. Tổng quan về vi khuẩn Helicobacter pylori .......................................... 3
1.1.1 Lịch sử phát hiện về Helicobacter pylori ......................................... 3
1.1.2. Hình thái của Helicobacter pylori ................................................... 4
3 Đặc tính sinh học của Helicobacter pylori ...................................... 4
1.1.4. Cơ hế gây bệnh của Helicobacter pylori trong viêm dạ dày
mạn .................................................................................................... 6
1.1.5. Diễn biến tự nhiên của viêm dạ dày mạn nhiễm Helicobacter pylori... 7
1.1.6. Dịch tễ học ....................................................................................... 8
7 Cơ hế lây truyền của Helicobacter pylori .................................... 10
1.1.8. Các yếu tố độc lực của Helicobacter pylori .................................. 13
9 Cá phƣơ g pháp hẩ đ á
hiễm Helicobacter pylori .............. 20
1.2. Tổng quan về viêm dạ dày mạn ........................................................... 23
1.2.1. Khái niệm và nguyên nhân gây viêm dạ dày mạn ......................... 23
1.2.2. Phân loại......................................................................................... 24
1.3. Một số đặ điểm dân số nghiên cứu..................................................... 30
1.3.1 Tại tỉnh Lào Cai ................................................................................. 30
3
Cá
ố Đắ Lắ ............................................................................. 34
ghi
ứ
g
g i ƣớ i
đế đề i ghi
ứu 35
1.4.1. Các nghiên cứu ở ƣớc ngoài............................................................ 35
iv
1.4.2. Các nghiên cứu về H.pylori ở gƣời dân tộc thiểu số tại Việt Nam ........ 36
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 38
Đối ƣợng nghiên cứu .......................................................................... 38
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ........................................................... 38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 38
3 Nơi iến hành và qui trình lấy mẫu ................................................ 39
2.1.4. Khía cạ h đạ đức củ đề tài ......................................................... 40
Phƣơ g pháp ghi
ứu...................................................................... 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 40
Phƣơ g pháp ghi
ứu ............................................................... 41
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 52
2.2.4. Xử lý số liệu ................................................................................... 53
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 56
3
Xá định tỷ lệ nhiễm H.pylori, kiểu gen cagA, vacA, hình ảnh nội
soi dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạ
dân tộc thiểu số tỉ h L
3
Đặ điể
h
C i
gƣời
Đắk Lắk........................................... 56
g ủ đối ƣợng nghiên cứu ................................... 56
3.1.2. Tỷ lệ nhiễm H.pylori ở gƣời dân tộc thiểu số .............................. 57
3.1.3. Ph
ố á
p cagA ủ H.pylori................................................ 60
3
ố á
p vacA
Ph
ủ H.pylori ........................................ 61
3.1.5. Hình ảnh nội soi ............................................................................. 63
3 6 Đặ điểm mô bệnh học .................................................................. 66
3.2. Khảo sát mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với
hình ảnh nội soi dạ dày và mơ bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày
mạ
gƣời dân tộc tiểu số tỉ h L
C i
Đắk Lắk .......................... 71
3.2.1. Liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với hình ảnh
nội soi dạ dày .................................................................................. 71
3.2.2. Liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với mô bệnh học ... 77
v
CHƢƠNG : BÀN LUẬN .............................................................................. 88
4.1. Xá định tỷ lệ nhiễm H.pylori, kiểu gen cagA, vacA, hình ảnh nội
soi dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạ
dân tộc thiểu số tỉ h L
4.1.1. Đặ điể
Tỷ ệ hiễ
h
g ủ
C i
á
gƣời
Đắk Lắk........................................... 88
ệ h h
ghi
ứ ............................ 88
H.pylori...................................................................... 90
4.1.3. Phân bố các týp cagA của H.pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn ..... 95
4.1.4. Phân bố các týp vacA s/m của H.pylori ở bệnh nhân viêm dạ
dày mạn ........................................................................................... 98
4.1.5. Hình ảnh nội soi ........................................................................... 101
4.1.6. Đặ điểm mô bệnh học ................................................................ 102
4.2. Mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với hình ảnh
nội soi dạ dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạ
dân tộc thiểu số tỉ h L
C i
gƣời
Đắk Lắk......................................... 107
4.2.1. Liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với hình ảnh
nội soi dạ dày ................................................................................ 107
4.2.2. Liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với mô bệnh học 110
KẾT LUẬN .................................................................................................. 119
KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................... 121
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦ ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết đầy đủ
Phần viết tắt
BN
:
Bệnh nhân
CĐN
:
Bạch cầ đơ nhân
CĐNTT
:
Bạch cầ đa nhân trung tính
cagA
:
Cytotoxin Associated gen A
DDTT
:
Dạ dày - tá tràng
DSR
:
Dị sản ruột
HMMD
:
Hóa mơ miễn dịch
H.pylori
:
Helicobacter pylori
KT
:
Kháng thể
KN
:
Kháng nguyên
LS
:
Loạn sản
MBH
:
Mô bệnh học
NMDD
:
Niêm mạc dạ dày
NC
:
Nghiên cứu
OLGA
:
Oprerative Link for Gastritis Assesment (Liên kết hoạt
độ g để đá h giá i
dạ dày)
PCR
:
Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase )
SNP
:
Single Nucleotide Polymorphism (Tí h đ hì h của
e ide đơ ).
TNF
:
Tumor necrosis factors (yếu tố hoại tử u)
UTDD
:
U g hƣ dạ dày
vacA
:
Vacuolating Cytotoxin gen A
VDDM
:
Viêm dạ dày mạn
VMTHĐ
:
Viêm mạn tính hoạ động
VMTKHĐ :
Viêm mạn tính khơng hoạ động
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
g y ơ
ắ
Trang
g hƣ dạ dày ........................... 9
1.1.
Tỷ lệ nhiễm H.pylori
1.2.
Kh
3.1.
Ph
3.2.
Tỷ lệ gƣời dân tộc thiểu số theo tỉnh ................................................. 57
3.3.
Tỷ ệ phá hiệ H.pylori theo tỉnh ......................................................... 57
3.4.
Tỷ ệ phá hiệ H.pylori theo nhóm tuổi ............................................... 58
3.5.
Tỷ ệ phá hiệ H.pylori theo dân tộc ................................................... 58
3.6.
Tỷ ệ phá hiệ H.pylori theo giới ......................................................... 59
3.7.
Liên quan giữ ỷ ệ hiễm H.pylori với tổ hƣơ g dạ dày qua nội soi ... 59
3.8.
Tỷ ệ
3.9.
Tỷ ệ vacA, vacA s1m1 và vacA s1m2 ủ H.pylori ............................. 61
g đá h giá OLG ......................................................................... 29
ố đối ƣợng nghiên cứ
ph
ố á
he
h
ổi
giới ........................ 56
p cagA ủ H.pylori ......................................... 60
3.10. Phân bố các týp của vacA theo dân tộc ................................................. 62
3.11. Hình ảnh tổ
hƣơ g dạ dày qua nội soi ............................................... 63
3.12. Tổ
hƣơ g dạ dày qua nội soi phân theo nhóm tuổi ........................... 64
3.13. Tổ
hƣơ g dạ dày qua nội soi phân theo dân tộc ............................... 65
3.14. Đặ điểm viêm teo, dị sản ruột và mứ độ hoạ động viêm ở bệnh
nhân viêm dạ dày mạn .......................................................................... 66
3.15. Tỷ lệ viêm teo, dị sản ruột theo nhóm tuổi ........................................... 67
3.16. Mứ độ viêm teo theo nhóm tuổi .......................................................... 67
3.17. Li
giữ
hiễ
H.pylori ới đị h h
i
3.18. Li
giữ ì h ạ g hiễ H.pylori ới ứ độ i
3.19. Li
giữ
3.20. Li
giữ
e ........................ 68
e và dị sản ruột . 68
ậ độ hiễ H.pylori ới viêm teo, dị sản ruột .............. 69
ậ độ hiễ
H.pylori ới
ứ độ viêm dạ dày qua
mô bệnh học .......................................................................................... 69
3.21. Liên quan giữa H.pylori và mứ độ thâm nhiễm bạch cầu ................... 70
viii
Bảng
Tên bảng
Trang
3.22. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen cagA của H.pylori với hình ảnh
nội soi dạ dày ........................................................................................ 71
3.23. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen cagA của H.pylori ở tỉ h Đắk Lắk
với hình ảnh nội soi dạ dày ................................................................... 73
3.24. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen vacA s/m của H.pylori với hình
ảnh nội soi dạ dày.................................................................................. 74
3.25. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen vacA s/m của H.pylori ở tỉ h Đắk
Lắk với hình ảnh nội soi dạ dày ........................................................... 75
3.26. Mối liên quan giữa giữa kiểu gen vacA s/m của H.pylori ở tỉnh Lào
Cai với hình ảnh nội soi dạ dày............................................................. 76
3.27. Liên quan giữa mứ độ viêm teo, dị sản ruột, mậ độ H.pylori và
viêm dạ dày hoạ động với týp cagA..................................................... 77
3.28. Liên quan giữa mứ độ viêm teo, dị sản ruột, mậ độ H.pylori và
viêm dạ dày hoạ động với týp cagA ở Đắk Lắk .................................. 78
3.29. Li
giữ
á
p cagA ới ổ
hƣơ g
g h
3.30. Li
giữ
á
p cagA ở Đắk Lắk ới ổ
3.31. Li
giữ
á
p cagA ới ổ hƣơ g Mô bệnh học vùng hang vị . 81
3.32. Li
giữ
á
p cagA ở Đắk Lắk ới ổ hƣơ g
3.33. Li
giữ
á
p vacA m ới ổ
3.34. Li
giữ
á
p vacA m ở bệ h h
hƣơ g
ị ................... 79
hƣơ g
g h
ị . 80
g hang vị ..... 82
ệnh học .............. 83
Đắk Lắk ới ổ
hƣơ g
mô bệnh học .......................................................................................... 84
3.35. Li
hƣơ g
3.36. Li
giữ
á
p vacA m ở các bệnh nhân Lào Cai ới ổ
ệnh học.............................................................................. 85
giữ
á
p vacA m ới ổ
hƣơ g mô bệnh học ở vùng
thân vị .................................................................................................... 86
3.37. Li
giữ
á
p vacA m ới ổ
hƣơ g
ệnh học ở vùng
hang vị ................................................................................................... 87
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
3.1.
Hình ảnh tổ
3.2.
Tổ
Sơ đồ
Trang
hƣơ g dạ dày qua nội soi theo giới ................................ 63
hƣơ g dạ dày qua nội
i
g địa lý ...................................... 65
Tên sơ đồ
Trang
2.1.
Vị trí lấy mẫu bệnh phẩm tại tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk ........................ 39
2.2.
Sơ đồ nghiên cứu viêm dạ dày mạ
gƣời dân tộc tỉnh Lào Cai và
Đắk Lắk ................................................................................................. 55
x
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1.
Hình ảnh mơ học viêm dạ dày mạn do Helicobacter pylori ................... 4
1.2.
Nhiễm Helicobacter pylori
1.3.
Cấu trúc gen cagA, cagA Phƣơ g T y, cagA Đ
1.4.
Tá động của CagA và VacA trên tế bào biểu mô dạ dày .................... 17
1.5.
Cơ hế á động của VacA trên tế bào biểu mơ dạ dày ........................ 19
1.6.
Vị trí lấy sinh thiết ................................................................................ 28
2.1.
Hệ thống máy nội soi GIF-180 Olympus Nhật Bản ............................ 41
2.2.
Máy PCR Nanodrop 1000 củ H g The
ơ hế bệnh sinh .................................... 6
g Á .......................... 15
S ie ifi
áy đọc
kết quả điện di tại khoa Sinh học phân tử ............................................. 42
2.3.
Máy ph
í h ge ABI Prism 310 Gentic Analyzer tại T ƣờ g đại
học Oita Nhật Bản. ................................................................................ 42
2.4.
Các vị trí sinh thiết ................................................................................ 43
2.5.
Th g hì
2.6.
Hình ảnh kết quả Urease- e ; ƣơ g í h:
3.1.
Kết quả trình tự amino acid CagA týp Đ g Á
ủ hệ hố g ph
ại Syd ey ập hậ ........................... 45
ẫu 2, 3, 4 và 6................ 47
g
g
ì h
nghiên cứu ............................................................................................. 72
3.2.
Kết quả trình tự amino acid CagA týp Phƣơ g T y
g
g ì h
nghiên cứu ............................................................................................. 72
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm Helicobacter pylori (H.pylori) đế
y đ đƣợc khẳ g định là
nguyên nhân chủ yếu gây viêm dạ dày mạn (VDDM) và loét dạ dày - tá tràng
đặc biệt là
(DDTT)
g hƣ dạ dày (UTDD) [1], [2]. Ch đến nay, Tổ chức
Y tế thế giới (WHO) đ xếp H.pylori là tác nhân số 1 gây UTDD. Tỷ lệ
g,
nhiễm H.pylori cao nhất trong tất cả các loại nhiễ
đến 50% dân số
trên thế giới nhiễm H.pylori [3], [4], [5]. Một số nghiên cứ đ
há
ra rằng, các chủng tộc khác nhau có tỷ lệ nhiễ
tỷ lệ nhiễm cao gấp đ i gƣời da trắng. Tỷ lệ
y
h , gƣời d đe
g h y đổi theo á điều
kiện sống khác nhau và các vùng miền khác nhau ở á
phát triển có tỷ lệ nhiễ
hơ
á
ốc gia chỉ
ƣớ
é
đ ng
ƣớ đ phát triển[6], [7], [8].
Việt Nam là một quốc gia có tỷ lệ nhiễm H.pylori cao trong cộ g đồng
(khoảng 70%). Tại Việt Nam đ
nhiều cơng trình nghiên cứu về H.pylori,
bao gồm về dịch tễ học, các yếu tố g y ơ
g y hiễm, các yếu tố độc lực
(virulence factors ) của vi khuẩn H.pylori, hiệu quả điều trị diệt trừ H.pylori
bằ g á phá đồ khác nhau và tình hình kháng thuốc của H.pylori. Tuy
nhiên, hầu hết các nghiên cứu này chỉ tập
tộc Kinh, đ
cứ d h h
đ
đ g i h ống tại
g
đối ƣợ g
gƣời dân
g đồng bằng và thành thị. Các nghiên
gƣời dân tộc thiểu số còn khá hạn chế và khiêm tốn. Gầ đ y,
ột số nghiên cứu về dịch tễ học, các yếu tố g y ơ
H.pylori, hƣ g phần lớn chỉ tập
g
á đối ƣợng là trẻ e
y ệnh của
gƣời dân
tộc thiểu số tại các tỉnh phía Bắc Việt Nam [9]. Các nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm
và các yếu tố độc lực của H.pylori ở gƣời lớ d h h
số
hƣ
gƣời dân tộc thiểu
Vì vậy, việ xá định tỷ lệ nhiễm H.pylori, các yếu tố liên quan
xá định các yếu tố độc lực của H.pylori ở các nhóm dân tộc thiểu số là
cần thiết, để góp phần tìm hiểu về ơ hế bệnh sinh và giúp cho việ đề xuất
các biện pháp điều trị dự phịng có hiệu quả.
Hiện nay với sự phát triển của cơng nghệ sinh học phân tử đ
minh vai trị gây bệnh của vi khuẩn có liên quan với á ge
hứng
i h độc lực của
2
gđ
vi khuẩn,
ọng nhất là: Kháng nguyên (KN) gây độc tế bào A
(Cytotoxin-associated gen A: cagA) và độc tố gây không bào vacA
(Vacuolating cytotoxin associated gen A: vacA). Các chủng H.pylori mang
gen cagA dƣơ g í h g y độc tế bào chiếm tỷ lệ rất cao trong các thể bệnh
nặ g hƣ
é
TT, UT
Bệnh nhân (BN) nhiễm H.pylori có cả hai gen
cagA dƣơ g í h và vacA dƣơ g í h thì tỷ lệ gây bệ h ị
đ
hơ , trong khi
hững chủng vi khuẩn mang gen cagA âm tính thì ít gây bệ h hơ [13]. Tại
Việ N
, đ
hiề
g
ì h ghi
ứ
ề á yế
ố độ
ự
ủ
H.pylori hƣ: CagA, vacA ở BN VDDM, loét DDTT và UTDD. Tuy nhiên,
á
ghi
ứ
y
ới hỉ ập
g
gƣời Ki h
ại á
h h phố
Các nghiên cứu về H.pylori ở gƣời dân tộc thiểu số vùng cao cịn rất ít và
hƣ he
i
N
0
ớn
, đƣợc sự đồng ý của Bộ khoa học và Công nghệ Việt Nam, sự
giúp đỡ củ T ƣờ g Đại học Oita (Nhật Bản) đ
tác nghiên cứu khoa học
h phép hực hiệ đề tài hợp
g phƣơ g giữa Việt Nam và Nhật Bả
Đ y
hƣơ g ì h Nghị đị h hƣ giữa 2 quốc gia nhằm nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm
nhiễm H.pylori và các yếu tố độc lực của H.pylori tại Việ N
ƣ
i
h
gƣời dân tộc thiểu số vùng
The
, hƣ g đƣợc
hƣơ g ì h hợp á đ i
đ ựa chọn 2 khu vự để nghiên cứu: Tỉnh Lào Cai (miền Bắc Việt Nam)
và tỉnh Đắk Lắk (miền Trung Việ N
), ơi
hiề
gƣời dân tộc thiểu số
sinh sống[14]. Vì vậy, chúng tôi thực hiệ đề tài: “Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm,
kiểu gen cagA, vacA của Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn
người dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk”. Đề tài thực hiện với 2
mục tiêu chính hƣ
:
1 Xác định tỷ lệ nhiễm, kiểu gen cagA, vacA của H.pylori, hình ảnh n i
soi d dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm d dày m n người dân t c thiểu
số tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk.
2. Khảo sát mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với
hình ảnh n i soi d dày và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm d dày m n người
dân t c thiểu số tỉnh Lào Cai và Đắk Lắk.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về vi khuẩn Helicobacter pylori
1.1.1 Lịch sử phát hiện về Helicobacter pylori
Ngƣời đầu tiên phát hiện một loại vi sinh vật giố g hƣ i h ẩn trong
tuyến dạ dày có kèm theo viêm niêm mạc dạ dày (NMDD) là một nhà giải
phẫu bệnh gƣời Đức phát hiện
88
S
đ
Barron J.H. và cs tiếp tục
thông báo những phát hiện ƣơ g ự về loại xoắn khuẩn sống trong dạ dày
gƣời [15].
Tuy nhiên, phải đợi đến cơng trình có tính thuyết phục của Warren J.R.
và Marshall B.J. mới chứng minh đƣợc vai trò gây viêm loét DDTT của
98 , M
H.pylori [16]. Từ
đến cuối
98 ,
ƣờng thực nghiệ
g
h
đ
ắ đầu tìm cách phân lập vi khuẩn
ới ni cấy thành công H.pylori trên môi
Đầu tiên, tác giả gọi loại xoắn khuẩn có lơng này là
Campylobacter pylori vì có nhiề đặc tính chung với nhóm Campylobacter.
Song khi nghiên cứu kỹ hơ
ề
á
đặc tính di truyền của vi khuẩn
gƣời ta nhận thấy nó khơng hồn tồn giố g
vậy, vi khuẩ
đƣợ S
G dwi
hƣ Campylobacter, do
đổi tên là Helicobacter pylori (helix:
xoắn, bacter: khuẩn, pylori: hang môn vị). Về phân loại theo hệ thống vi
khuẩn học, giống Hecolibacter là một giống mới thuộc phân lớp Epsilon trong
ngành Proteobacteria, có ít nhất 9 loại Helicobacter đƣợc phát hiện, tuy nhiên
chỉ có 3 loại H.pylori, H.cinaedi, H.heilmanni có ở trong dạ d y gƣời, trong
đ
hủ yếu là H.pylori, cịn H.heilmanni chỉ chiếm khoảng 1-8%. Hiệ
ì
đƣợc 21 lồi thuộc về giống Hecolibacter ƣ gụ
yđ
á động vật khác
nhau, ngoài ra cịn có thể tìm thêm một số lồi nữa thuộc giố g
y hƣ g hỉ
có H.pylori là thủ phạm chính trong các bệnh DDTT [16].
Việc phát hiện vi khuẩn H.pylori đ
h y đổi ơ ản những hiểu biết
về bệnh sinh của loét và viêm teo mạn tính NMDD. Hiện nay H.pylori có vai
4
trò chủ yếu trong nguyên nhân sinh bệnh VDDM, loét DDTT
ị đƣợc
xếp vào nhóm I trong các tác nhân gây UTDD [17], [18].
1.1.2. Hình thái của Helicobacter pylori
H.pylori có hình dạng mảnh, cong xoắn nhẹ hoặc hình chữ S, đƣờng
kính từ 0,3 - 1,0 µm, dài từ 1,5 - 5 µ , di độ g đƣợc nhờ 4 - 7 lông mảnh
xuất phát ở mộ đầu (khác với H.fennelliae, H.cinaedi và một số Helicobacter
khác có lơng mảnh ở h i đầu), bắt màu Gram âm khi nhuộm Gram, màu tím
đỏ khi nhuộm Hematoxylin - Eosin, màu xanh sẫm khi nhuộm Giemsa hoặc
Diff - Q i ,
đe đậm trên tiêu bản nhuộm Warthin - Starry và màu da
cam khi nhuộm huỳnh quang Acridin orange [19].
Hình 1.1. Hình ảnh mơ học viêm dạ dày mạn do Helicobacter pylori
* guồn: Theo Maharjan S. và cs, 2017 [19]
1.1.3. Đặc tính sinh học của Helicobacter pylori
H.pylori là một vi khuẩn gram âm vi ái khí,
hoặ
g điều kiện không thuận lợi
điều trị bằng một số kháng sinh, H.pylori có thể chuyển thành dạng
hình cầu. H.pylori hƣờng nằ dƣới lớp chất nhầy phủ bề mặt NMDD, bám trên
mặt hoặc chui sâu vào khe giữa các tế bào biểu mơ dạ dày [6].
H.pylori có lơng ở mộ đầu, tận cùng bởi á đĩ , ấu trúc này không gặp
ở bất kỳ loại Campylobacter nào khác. Nhờ vào các lơng này mà H.pylori có
thể di chuyển nhanh chóng trong lớp chất nhầy đặc bằng nhữ g động tác quẫy
y đặc biệt. Phần còn lại của bề mặt H.pylori nhẵn.
5
T
g
i ƣờng ni cấy có kháng sinh, H.pylori có thể có dạng hình
í h hƣớc khác nhau. Các tác giả h đ
cầu với nhiề
số lại cho rằ g đ
hể đề kháng, nhấ
hi điều trị bằng một số kháng
hơ
sinh. Với thể hình cầu H.pylori có thể tồn tại
khơng thuận lợi. Goodwin gọi đ y
g á
i ƣờng
hể ngủ của H.pylori Ngƣời ta thấy
rằng nếu các mảnh sinh thiết NMDD để
g á
hể thoái hóa, một
h
g đƣợc bảo quản tốt
i ƣờng phù hợp, rất dễ chuyển thành dạng cầu và khó mọc khi
ni cấy [21].
á
i ƣờng
g hí ƣờ g ì h hƣờng, khó cấy chuyể
ƣ giữ.
H.pylori là loại vi khuẩn khó ni cấy, phát triển yế
h g hƣờ g
M i ƣờng nuôi cấy tối ƣ
h
ự phát triển của H.pylori
điều kiện vi ái
khí (với O2 5%, CO2 7%, H2 8%, N2 70%, 10% khí khác) và ở nhiệ độ 370C.
Thời gi
để H.pylori mọc thành khuẩn lạ điển hình là sau 48 giờ. Trong khi
hầu hết những vi sinh vật khác bị chết tro g
i ƣờng toan thì H.pylori lại
phát triển tốt nhờ hệ men urease cực mạnh. Men này là một trong những
protein có tính kháng nguyên (KN) cao nhất của H.pylori đối với gƣời bệnh.
Urease có trọ g ƣợng phân tử 500-600 KDa. Urease có ở rất nhiều loại vi
khuẩn, nhất là vi khuẩ đƣờng ruộ , hƣ g ở H.pylori có mộ ƣợng urease
lớn gấp h g
ần các vi khuẩn khác, men urease xúc tác thủy phân urea
thành amoniac và cacbamate, s
đ
e ại đƣợc thủy phân tiếp thành
amoniac và axit cacbonic (H2CO3). Chính amoniac làm kiề
và làm chuyển màu chất chỉ thị pH từ
ơ ở để M
h
g
g
h
i ƣờng
đỏ cánh sen, đó chính
đề xuấ phƣơ g pháp phá hiện H.pylori bằng xét nghiệm
urease từ các mảnh sinh thiết NMDD (Clo-test).
Màng ngoài của H.pylori hoạ độ g hƣ ớp ngụy trang, giúp vi khuẩn
tránh những tế bào miễn dịch và cho phép kéo dài hiệ
dai dẳng.
ƣợng nhiễm trùng
6
y gƣời
Hiệ
đ xá định có ít nhấ 9 ge đảm nhiệm việc tổng hợp
urease của H.pylori Đ
á ge
e
, , C,
các gen A, B là gen cấu trúc, còn các gen F, G, H
, E, F, G, H
I T
gđ
ge điều hoà [22].
1.1.4. Cơ chế gây bệnh của Helicobacter pylori trong viêm dạ dày mạn
Cá
ệ h
hi ị hiễ
DDTT, và UTDD
d
ự ƣơ g á giữ
ƣờ g H.pylori g y ệ h h g
g
i ƣờ g xi dạ d y,
hờ hệ hố g i
á
dí h
gƣời ệ h hƣ i
H.pylori
ối
i h ẩ , ậ hủ
ố
ƣớ (Hì h
di h yể
dí h
dạ dày, lt
ề ề
á
á yế
i
H.pylori ố g đƣợ
ặ ế
hụ hể ậ
ố
iể
,3
á
g
iế độ ố g y ệ h (Hình 1.2) [23].
dạ d y
hủ hờ á yế
ố
Hình 1.2. Nhiễm Helicobacter pylori và cơ chế bệnh sinh
* guồn: Theo Kao C.Y. và cs, (2016) [23]
V
gi i đ ạ đầ
e e để ph
hủy
i ƣờ g xi
ị hiễ ,
e
e
dạ d y gƣời ệ h, H.pylori iế
g dạ d y h h
h i h ẩ , giúp
Tiếp he , H.pylori iế
ph
hi
ớp hầy ị
i c, hờ đ
ố g
ph ph ip e
ỏ g
(Hì h
hờ
g hị đƣợ
)
i c ạ
ừ hủy
g hơ ; hờ hì h dạ g x ắ ố và các
7
i
Cá
,
di h yể x y
i
g
ƣơ g á giữ
H pZ
L
ớp đáy, ơi pH h ả g 7,0
i ị ế dí h i h ẩ
á yế
iể
ớp hầy để đế
ố á
dí h ủ
(
ọ g hấ
)
i h ẩ đƣợ
ới ế
i h ẩ
, S
ả
iể
Nhờ ự
ới á hụ hể
ề
ặ ế
, N P, Hp 60,
p ,
p ,
ệ h g ị ố gx ấ
ởi h độ g dạ
dày [23].
C ối
g H.pylori iế
hƣơ g
ề
hủ, iế
á p
ặ ớp iể
ạ h ầ dẫ đế
C
hiề
hủ iế
á độ
ệ h
i
gi
H.pylori iế
hởi độ g
iễ dị h
ậ
í hh ạ
ét [23].
h ặ d H.pylori í h hí h ế
ơ hế g y ệ h Mộ
ậ
ố hấ g y ệ h hí h d
gồ : Urease, phospholipase, alcohol dehydrogenase, vacA,
cagA, carbonic anhydrase, superoxide di
iể
ả cagA, vacA g y ổ
ơi ƣơ g á giữ H.pylori
ạ h ầ
hấ d H.pylori iế
, h
gồ
dạ d y
ei h ạ h
á
ố
ầ , e
id e, f
id e
p
e,
e, yế
ố h ạ h
ei h ạ h
ạ h ầ đ
ậ
g ự
h
g
tính ( CĐNTT) [2].
Nhiễ
gen ạ
H.pylori í h hí h ế
y
ằ g ựx
đ ,
i e iề
i
hập ủ
á
á
i
ử hối )
hép ủ
i e, dẫ đế đáp ứ g i
ạ h ầ hạ
e e d H.pylori iế
(IL) iề
hy
hủ gi
g í h
í h hí h ế
ớp ơ i
iể
ạ
g đáp ứ g i
hể hiệ
Th
á i e e i
hƣ IL-2, 6, 8 và TNF (tumor necrosis factor - yế
gi
á
ố g y h ại
ại hỗ [2], [24].
1.1.5. Diễn biến tự nhiên của viêm dạ dày mạn nhiễm Helicobacter pylori
ộ
VDDM
ả đời Nhiễ
đƣợ
á ì h i
H.pylori hƣờ g
hẩ đ á ,
80% ƣờ g hợp
hiề gi i đ ạ , iế
ắ phải ừ hỏ
gi i đ ạ
iể
ấp, hiế
đ , hầ hế BN ẽ h yể thành VDDM,
hể h g
iệ
hứ g [25].
é d i
hi
g ốđ
8
Vi
dầ
dạ d y d H.pylori ắ đầ
h
ị, ạ
ới hì h ả h i
h h dạ g i
h
ộ (DSR),
iễ
ậ
ạ
h
iế
g ủ
Nế
loé á
ới i
d y h
dễ ị
H.pylori ò
i
ộ dạ
dẫ đế
i
độ
ự
y
iễ dị h) BN
é h h á
g iế
g BN iế
é dạ d y, e dạ d y, SR, LS và
h g đƣợ điề
ấp ẽ h yể
hiễ
đáp ứ g
hủ yế
ị, dễ ị
đ
e , dị ả
ả (LS) và UTDD [26].
hủ ( ơ đị ge
h g ị
ị hủ yế h ặ
ộ hời gi
dày. VDDM không teo do H.pylori
ở h g ị,
h h i
ị iệ
ạ ,
g, h ả g 1% VDDM á
ạ (M
ịh ặ
i
ối
0% i
xi hƣờ g i
xi hấp hƣờ g i
ừ, hầ hế BN hiễ
gđ
i h ẩ
g
UT
H.pylori gi i đ ạ
ạ h g ị diễ
hể dẫ đế
ế
-Associated Lymphoid Tissue - M LT), 0% i
dạ
h h
é dạ d y
y ph
iế đế
i
e đ ổ h yể
dạ g
[25].
% ẽ iế
iể
thành UTDD [25].
1.1.6. Dịch tễ học
H.pylori là vi khuẩn có tỷ lệ lây nhiễm phổ biến nhất trên thế giới [27].
á hđ y h g
Mặc dù nhiễm trùng H.pylori chỉ mới phát hiệ
công bố củ M
tễ họ đ
h
W
e , hƣ g hững nghiên cứu tiếp theo về dịch
ọi gƣời ngạc nhiên "hầ
nhiễm trùng H.pylori" [16]. Ở á
hƣ
ột nửa dân số thế giới bị
ƣớc cơng nghiệp phát triển, trung bình có
khoảng 20-30% dân số bị nhiễm khuẩ
y
60. Tuy nhiên, tần suất nhiễm H.pylori
h
hững
g h h ới trên 50% ở tuổi
g h y đổi theo các châu lục khác
g h y đổi theo từng vùng miền ở một châu lục và ngay cả ở một
quố gi
g
ỷ lệ nhiễm H.pylori khác nhau.
Tại châu Á, dựa các xét nghiệm về huyết thanh họ , đƣợ điều tra trên
một quần thể lớn, các kết quả nghiên cứ đ
h
iết tần suất nhiễm H.pylori
khác nhau giữa các quốc gia khác nhau và có thể khác nhau trong các vùng
miền ngay ở tại một quốc gia (ví dụ: Singap e, M
y i ) Điều kiện kinh tế,
9
xã hội,
i ƣờ g, địa lý và chủng tộc có liên quan mật thiế đến tỷ lệ nhiễm
H.pylori khác nhau. Mứ độ nhiễm H.pylori đƣợc chia theo tần suất mắc
UTDD với 3 mức khác nhau: Cao, trung bình, thấp
g y ơ
cho nam và nữ [28]. Bảng 1.1 trình bày tỷ lệ nhiễm H.pylori
ắc UTDD
g y ơg y
UTDD ở nam và nữ.
Bảng 1.1. Tỷ lệ nhiễm H.pylori và nguy cơ mắc ung thƣ dạ dày
Ng y ơ ắc
Ng y ơ ắc
Tỷ lệ H.pylori
UTDD/100.000 UTDD/100.000
huyết thanh (+)
(cho Nam)
(cho Nữ)
Quốc gia/vùng
Mắc UTDD cao
Trung Quốc
Nhật Bản
Hàn Quốc
Mắc UTDD trung bình
Hồng Kơng
Malaysia
+ Tỷ lệ chung
+ Ngƣời gốc Trung Quốc
+ Ngƣời gốc Malaysia
+ Ngƣời gốc Ấ Độ
Singapore
+ Tỷ lệ chung
+ Ngƣời gốc Trung Quốc
+ Ngƣời gốc Malaysia
+ Ngƣời gốc Ấ Độ
Đ i
Việt Nam
Mắc UTDD thấp
Úc
Miế Điện
Ấ Độ
Thái Lan
58,07%
39,3%
59,6%
41,4
62,1
69,7
19,2
26,1
26,8
58,4%
19,3
9,6
35,9%
26,7-57,8%
11,9-29,3%
48,1%
11,9
2,6
12,9
8,7
1,3
7,9
31,0%
48,3%
27,9%
48,1%
54,5%
74,6%
21,4
6,6
7,8
18,6
21,8
10,8
3,8
6,1
10,5
10,0
15,1%
92%
79%
57%
9,8
1,6
5,7
4,3
4,1
1,0
2,8
2,9
* guồn: Theo ruce M G và cs, (2008) [30]
10
Kết quả nghiên cứu này cho thấy, mặc dầu ở một số quố gi
hƣ
Myanmar, Ấ Độ.. có tỷ lệ nhiễm H.pylori rất cao trong cộ g đồng, nhƣ g
tần suất mắ UT
00 000 d
ƣợ g
“Hiệ
y đƣợc gọi
đều ở mức thấp cho cả nam và nữ. Hiện
ƣợng nghị h
” ở châu Á. Các nghiên cứu sau
này cho thấy yếu tố độc lực của H.pylori đ g
i ị
ọng, có liên quan
đến tần suất mắc UTDD khác nhau tại các vùng miền khác nhau [29], [31],
[32]. Ở Việ N
, Vƣơ g T yết Mai và cs [33] sử dụng kỹ thuật Elisa phát
hiện tỷ lệ nhiễm H.pylori ở 5 8 gƣời khỏe mạnh, cho thấy: Tỷ lệ nhiễm
H.pylori trong quần thể nghiên cứu là 75,2%. Tỷ lệ nhiễm ở nam và nữ hƣ
nhau. Trẻ nhỏ nhiễm H.pylori thấp hơ
lệ nhiễm H.pylori ở á đị phƣơ g
gƣời lớn, xuất hiện ở cả 1-2 tuổi. Tỷ
g há
h
1.1.7. Cơ chế lây truyền của Helicobacter pylori
* Nguồn và đƣờng lây: Có rất nhiều nghiên cứu về dịch tễ học của
hƣ g đến nay nguồn lây bệnh vẫ
H.pylori
hƣ đƣợc biết chính xác.
Các kết quả nghiên cứ đều cho bằng chứng rằ g
gƣời là nguồn
đƣờng lây bệ h hí h đ
truyền bệnh chính và
đƣờng trực
tiếp và gián tiếp:
+C
d y,
đƣờng trực tiếp: H y
i á h há đ y
đƣờng dạ dày- dạ
đƣờng này có thể chủ yếu do tình trạng dụng cụ nội soi dạ dày không
vô trùng và xảy ra sự lây chéo giữ
gƣời bệ h
y
gƣời bệnh khác hay
cho chính nhân viên y tế hƣ một tai nạn nghề nghiệp.
+C
đƣờng gián tiếp: Gồ
3 đƣờng sau.
- Đƣờng miệng – miệng: Các nhà khoa học cho rằ g đ y
chủ yếu lây nhiễm H.pylori ở á
khoang miệ g
vận chuyể
he
d đƣợ
phƣơ g iện
đƣờng này. Bằng kỹ thuậ PCR gƣời
đ xá định
g ủ
gƣợc từ dạ d y
iển. Vi khuẩn ở trong
, ƣớc bọ
đƣợc ADN của H.pylori
trong mả g á
ƣớ đ g phá
đƣờng
g ƣớc bọt, ngồi ra cịn cấy đƣợc H.pylori từ
gƣời [30], [32].
11
- Đƣờng phân – miệng: Bằng kỹ thuậ PCR
các nhà nghiên cứ đ ph
H.pylori sẽ he ph
ƣờng bị ô nhiễ
phƣơ g pháp nuôi cấy,
ập đƣợc H.pylori ở trong phân Điều này có thể
g i,
gƣời có thể bị nhiễm H.pylori từ các môi
y hƣ ƣớ , đất, hay rau quả hƣ đƣợc rửa sạch.
- Đƣờng dạ dày – miệng: Một số nghiên cứu ủng hộ cho giả thuyết này
d
gƣời
đ ph
ập đƣợc H.pylori từ chất nôn [32].
* Yếu tố trung gian truyền bệnh (vector):
Vector lan truyền H.pylori đƣợ đề cập đến là nguồ
Nguồ
ƣớ
e
đƣợc nhấn mạnh và hú
ƣớ
đầu tiên, bên cạ h đ
H.pylori phân bố rộng ngoài thiên nhiên bao gồm cả đất gầ
g
sông, ao hồ và ruồi
hả
g
động vật.
h d
ƣ, ƣớc
ột vector.
* Các yếu tố liên qu n đến tỷ lệ lây nhiễm Helicobacter pylori
+ Tuổi: Trong tất cả các nghiên cứu dịch tễ học, tuổi là một trong những
yếu tố quan trọng quyế định mứ độ nhiễm H.pylori. Ở á
ƣớ đ g phá
triển, nhiễm H.pylori bắ đầu từ rất sớm, ngay từ tuổi ơ i h
x hƣớng
g dần theo tuổi. Nhìn chung, nhiễm H.pylori xảy ra sớm ở cả các ƣớc
đ g phá
độ tuổi
iể
á
ƣớc phát triển và tỷ lệ
g dần theo tuổi. Tuy nhiên
g ỷ lệ nhiễm cao nhất là trong khoảng từ 40-60 tuổi, dựa theo từng
điều kiện khu vực, từng nghiên cứu khác nhau[30], [31].
+ Tình trạng kinh tế- xã hội: Tình trạng kinh tế- xã hội đ g
lớn trong nhiễm H.pylori. Các yếu tố bao gồ
nhà ở, tình trạng thất nghiệp. Một nghiên cứ đ
ột vai trị
ì h độ, nghề nghiệp, kinh tế,
g
cho thấy mứ độ
lây nhiễm H.pylori tỷ lệ nghịch với ì h độ học vấ , á đối ƣợng học tiểu
học có tỷ lệ nhiễ
6 ,6%, h
ì h độ phổ h g ơ ở là 46,9%, và
ì h độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên là 34,1% Ngƣời ta cịn thấy
rằng tình trạng kinh tế thấp é ,
động nặng nhọc
g ỷ lệ nhiễm
H.pylori, nhà ở chật chội, đ g đú , ống tập thể, tình trạng vệ sinh kém tỷ lệ
12
hơ . Ngồi ra, tỷ lệ nhiễm H.pylori ị
nhiễm H.pylori
i
đế địa
dƣ, giới tính và vấ đề chủng tộc, nhóm máu di truyền.
Sống chung với gƣời mang H.pylori hoặc nhữ g gƣời bị bệnh do
H.pylori đƣợc nhiều nghiên cứu gầ đ y ghi hận, việc chung sống với gƣời
mang H.pylori hoặc bị bệnh viêm – loét DDTT
sở h
i
g gi đì h h ặ
ất chặt chẽ với sự lây nhiễm H.pylori. Cho tới thời
điểm hiện tại, đƣờng lây truyền của H.pylori ò
đƣờng lây từ gƣời
đƣợ
h
g ơ
đá g i
hƣ đƣợc sáng tỏ hƣ g
g gƣời thông qua miệng – miệng, phân – miệng
ậy nhất. Một số nghiên cứu theo dõi sự lây lan của
g gi đì h, ì h trạng nhiễm H.pylori giữa
H.pylori giữa các ngƣời
các anh chị em xuất hiện nhiề hơ ở nhữ g gi đì h đ g
* Các yếu tố khác: Có một số yếu tố hƣ: Nƣớc, ni súc vật trong nhà,
tình trạ g di h dƣỡng, dùng thuốc kháng sinh, thuốc ức chế proton, và có
bệ h
đƣờ g i
h á
g
i
Bệnh l đƣờng tiêu hóa: Những bệ h i
h
g ậ độ g đƣờng
ruột hay những tình trạng làm viêm nhiễm dạ dày có thể gây khả
g ị lây
nhiễm H.pylori. Ngồi ra, H.pylori ị đƣợc tìm thấy ở các nguồ
ƣớc bẩn
hay mất vệ sinh, vì vậy khi sử dụng nguồ
đƣờ g i
h
đồng thời tạ
ƣớc bẩn sẽ gây tổ
hƣơ g h
ơ hội cho vi khuẩn H.pylori .Vấ đề chủng tộc,
g y ơ hiễm H.pylori Sự
nhóm máu, di truyền trong mối liên quan với
khác biệt huyết thanh học nhiễm H.pylori đƣợc quan sát giữa các nhóm dân
tộc và các chủng tộc khác nhau. Ở châu Á, tỷ lệ nhiễm H.pylori khác nhau rõ
rệt trong quốc gia khác nhau. Tỷ lệ nhiễ
ƣớ
h
hơ đƣợc tìm thấy trong các
Á đ g phá triển trong khi tỷ lệ nhiễm thấp hơ ở các ƣớc công
nghiệp hóa và ƣớc phát triển. Trong nội tại mỗi một quốc gia, tỷ lệ nhiễm
có thể khác nhau giữa các vùng địa lý khác nhau. Có thể có nhiều yếu tố
liên quan hƣ các yếu tố lây nhiễm vi khuẩn, các yếu tố môi ƣờng, nhạy
cảm và đáp ứng miễn dịch của chủ thể [31],[32].
13
1.1.8. Các yếu tố độc lực của Helicobacter pylori
Ngoài cụm gen tổng hợp urease, trong số 590 ge đ
iết của H.pylori,
có một số gen quan trọng khác có liên quan nhiều tới các bệnh VDDM, loét
TT
UT
đ gồm: Đảo bệnh sinh cag PAI, cagA, vacA.
1.1.8 1 Đảo bệnh sinh cag PAI
- Đảo bệnh sinh bệnh cag PAI (cag pathogenicity Island: cag PAI): Là
cụm gen khoảng 40kb, gồ
đ ạn: Đoạn cag I xi dịng (downstream cag
đ ạn cag II gƣợc dịng (upstream cag II) chứa 14 gen.
I) chứa 16 gen
Nhiều phân tích chi tiế đ phá hiện cag PAI chứa 7 gen ƣơ g đồ g hƣ
nhau là: VirB4, virB7, virB8, virB9, virB10, virB11 và virD4. Các gen này mã
hóa những protein cấu tạo hệ thống tiết týp IV [34], [35]. Theo Kusters J.G.
và cs [36]
8p
ei đƣợc mã hóa từ cag PAI tham gia vào việc tạo nên hệ
hƣ
thống tiết týp IV. Hệ thống này có cấu tạ
ột chiế
ơ
ận chuyển
cagA, peptidoglycan và có thể có một số yếu tố độc lực khác nữa của vi khuẩn
vào trong tế bào biểu mô dạ dày vật chủ.
cag PAI có 3 chứ
g ệnh sinh quan trọng:
- Chứa gen cagA, một gen sản xuất protein CagA, đƣợc xem là có khả
g g y UTDD.
- Cag PAI mã hóa hệ thống tiết týp IV, một cấu trúc giố g hƣ
ộ
tiêm chuyên biệt cho việc vận chuyển các thành phần của vi khuẩ
protein CagA, peptidoglycan và có khả
g
hữ g p
ei
há
hƣ
ơ
hƣ
iết
của vi khuẩn vào tế bào vật chủ.
- Cag PAI bị quy trách nhiệm trong việc kích thích giải phóng các
cytokine viêm từ các tế bào vật chủ bao gồm interleukine 8 (IL-8) [37].
Nhiều nghiên cứu cho thấy, chỉ có khoảng 60% các chủng H.pylori phân
lập đƣợc ở á
ƣớ phƣơ g T y
chủng H.pylori Đ g Á
gen cag PAI,
g hi đ hầu hết các
cag PAI dƣơ g í h [38], [39]. Tỷ lệ gặp những
chủng H.pylori có cag PAI phân lập đƣợc từ vùng thân vị
hơ
hững