Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Tổ chức công tác kế toán CPSP tại C.ty Vận tải ô tô số 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.92 KB, 74 trang )

Lời nói đầu
Quá trình phát triển của lịch sử nhân loại đã chứng minh: Sản xuất là cơ sở để
tồn tại và phát triển của xã hội. Để tiến hành sản xuất con ngời phải có đủ hai yếu
tố:T liệu sản xuất và sức lao động. Tài sản cố định là một trong những t liệu sản
xuất giữ vai trò quyết định trong hoạt động sản xuất của bất cứ doanh nghiệp nào.
Chúng đợc coi là bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế
quốc dân.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào
muốn tồn tại, phát triển và có đợc thị phần của mình trên thị trờng đều phải phấn
đấu tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, tạo uy tín và chất lợng sản phẩm.
Song để làm đợc điều đó doanh nghiệp cần phải có cơ sở vật chất hiện đại, dây
chuyền công nghệ tiên tiến phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Đây là vấn đề sống còn và là mối quan tâm hàng đầu của công ty xây dựng
nói chung và của Công ty Cổ phần Xây dựng Hà Nội nói riêng. Nó là cơ sở để công
ty có thể tham gia vào đấu thầu xây lắp tạo vị thế cho công ty có thêm sức cạnh
tranh.
Hiện nay, nớc ta đã và đang thực hiện chính sách mở cửa đa phơng hoá quan
hệ với tất cả các nớc, đa dạng hoá kinh tế với mọi thành phần kinh tế, hội nhập
kinh tế với khu vực và thế giới. Do đó đã giúp cho nhiều doanh tranh thủ đợc sự
đầu t từ bên ngoài. Tuy nhiện, doanh nghiệp không tránh khỏi những khó khăn nh:
trang bị kỹ thuật yếu kém, năng lực sản xuất bị hạn chế...Vì vậy, các doanh nghiệp
cần phải biết tận dụng cơ hội trang bị mới tài sản cố định, nâng cấp những tài sản
hiện có và có biện pháp quản lý sử dụng tài sản một cách hợp lý nhằm nâng cao
năng lực sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp.
Nhận thức đợc vấn đề trên, các doanh nghiệp nói chu ng cũng nh công ty Cổ
phần xây dựng số 2 nói riêng đã thấy việc quản lý và tổ chức công tác kế toán tài
sản cố định có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, thu hồi vốn nhanh để tái sản xuất, không ngừng đổi mới và
nâng cấp tài sản cố định.
Trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế ở Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 em
đã nghiên cứu và quyết định chọn đề tài Hoàn thiện TSCĐ nhằm nâng cao hiệu


quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2
1
Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm 3 chơng:
Chơng I: Cơ sở lý luận chung về hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
Chơng II: Thực trạng hạch toán TSCĐ ở Công ty Cổ phần Xây dựng số 2
Chơng III: Phơng hớng hoàn thiện hạch toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả
của công tác kế toán TSCĐ ở công ty cổ phần Xây dựng số 2.
Trên cơ sở những kiến thức đã học cộng với quá trình thực tế ở Công ty Cổ
phần Xây dựng số 2 và sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo, PGS-TS Nguyễn Đình
Hựu cùng các cán bộ kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2, em đã mạnh dạn
lựa chọn đề tài này. Do trình độ còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong đợc sự góp ý của Thầy cô và các bạn để nâng cao chất lợng chuyên đề
này.
Em xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, tháng 4 năm 2005
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thuý Lệ
2
Chơng I: Cơ sở lý luận chung hạch toán tài sản cố định
1.1Những vấn đề chung về hạch toán TSCĐ
1.1.1 Khái niệm và vai trò, đặc diểm của TSCĐ
1.1.1.1Khái niệm
TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Khi tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó đợc
chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh.
TSCĐ hữu hình là những t liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn
các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhng vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nh nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị.
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lợng
giá trị đã đợc đầu t thảo mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vô hình, tham gia vào nhiều

chu kỳ kinh doanh nh một số chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng
chế, bản quyền tác giả
TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê
tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đợc quyền lực chọn mua lại tài sản
thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê tài
chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính, ít nhất
phải tơng đơng về giá trị tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
1.1.1.2Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định.
TSCĐ hữu hình là tài sản hu hình phải thoả mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách tin cậy
- Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
- Có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên.
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả 4
điều kiện trên mà không hình thành TSCĐ hữu hình thì đợc coi là TSCĐ vô hình
1.1.1.3Đặc điểm của TSCĐ.
Do TSCĐ là t liệu lao động nên nó có đặc điểm của một t liệu lao động.
- TSCĐ giữu nguyên hình thái ban đầu trong suốt quá trình tham gia vào sản
xuất cho đến lúc h hỏng.
3
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của TSCĐ đợc chuyển
dần vào trong giá thành sản phẩm thông qua hình thức khấu hao tài sản cố định , giá
trị chuyển dần đó tơng ứng với mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ
1.1.2 Phân loại TSCĐ
TSCĐ trong 1 DN rất đa dạngvà có sự khác biệt về tính chất, kỹ thuật, công
dụng và thời gian sử dụng.Do vậy phân loại TSCĐ theo những tiêu thức khác nhau là
công việc hết sức cần thiết nhằm quản lý thống nhất TSCĐ trong DN, phục vụ phân
tích , đánh giá tình hình trang bị sử dụng TSCĐ cũng nh để xác định các chỉ tiêu tổng
hợp liên quan đến TSCĐ.
Phân loại TSCĐ là một trong những căn cứ để tổ chức kế toán.

1.1.2.1Phân loại theo hình thái hiện hữu và kết cấu
Ta chia thành 2loại: - TSCĐ hữu hình
- TSCĐ vô hình
* TSCĐ hữu hình gồm:
- Nhà cửa vật kiến trúc
- Máy móc, thiết bị
- Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc và sản phẩm
- Các loại TSCĐ khác
* TSCĐ vô hình
- Chi phí về đất sử dụng
- Quyền phát hành
- Bản quyền bằng sáng chế
- Nhãn hiệu hàng hoá
- Phần mềm máy vi tính
- Giấy phép và giấy phép nhợng quyền
- TSCĐ vô hình khác
1.1.2.2 Phân loại theo mục đích và tình hình sử dụng
-TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh
-TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp an ninh quốc phòng
- TSCĐ chờ xử lý.
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ nhà nớc.
4
1.1.2.3 Phân loại theo tính chất sở hữu
- TSCĐ tự có
- TSCĐ đi thuê
1.1.2.3 Phân loại theo nguồn hình thành
- TSCĐ đợc hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu.
- TSCĐ đợc hình thành từ các khoản nợ phải trả

1.1.3 Đánh giá tài sản cố định
-TSCĐ đợc ghi số và hạch toán theo chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ giá trị còn lại
của TSCĐ và hao mòn TSCĐ.
- Nguyên giá TSCĐ là giá trị ban đầu ( giá trị gốc) của TSCĐ bao gồm toàn bộ
các chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho tới khi đa TSCĐ đi vào hoạt động bình
thờng.
- Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ 1 cách có hệ thống nguyên giá
của TSCĐ và chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
- Giá trị thanh lý ớc tính bằng giá trị tính thu đợc khi thời gian sử dụng TSCĐ
là thời gian doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh
hoặc xác định theo số lợng quy định hiện hành ở điều kiện bình thờng phù hợp với
các thông số kinh tế-kỹ thuật của TSCĐ và các yếu tố khác có liên quan đến sự hoạt
động của TSCĐ
1.1.3.1 Cách xác định nguyên giá TSCĐ
a) Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
- TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả cũ và mới)
Nguyên giá TSCĐ
hữu hình mua sắm
=
giá
mua
thực tế
+
các khoản thuế
( ko có thuế đ-
ợc hoàn lại)
+
chi phí liên
quan
trực tiếp

Nguyên giá
TSCĐ hàng hoá
trả chậm, trả góp
=
giá mua tại
thời điểm mua
+
các khoản
thuế
+
chi phí liên
quan
trực tiếp
Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay đợc hạch toán
vào chi phí tài chính theo kỳ hạch toán trừ khi số chênh lệch đó đợc tính vào nguyên
giá của TSCĐ hàng hoá theo quy định vốn hoá chi phí lãi vay.
5
- TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi
nguyên giá TSCĐ
hàng hoá mua trao
đổi
=
giá trị hợp lý của
TSCĐ đem trao
đổi
+
các
khoản
thuế
+

CF liên
quan trực
tiếp
Giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi là giá trị của TSCĐ sau khi trừ đi các
khoản phải thu về
- TSCĐ hàng hoá tự xây dựng hoặc tự sản xuất
nguyên
giaTSCĐ
tự XD tự SX
=
giá thành thực tế
của TSCĐ
+
các chi phí lắp
đặt
chạy thử
+
CF liên
quan trực
tiếp
Nguyên giá TSCĐ do XDCB hình thành theo phơng thức giao thầu.
nguyên
giá TSCĐ
=
giá quyết toán
công trình xây
dựng
+
lệ phí
trớc bạ

+
CF liên quan
trực tiếp
Đối với TSCĐ là con súc vật hoặc sản phẩm vờn cây lâu năm thì nguyên giá là
toàn bộ chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vờn cây đó từ lúc hình thành tính
đến thời điểm đa vào khai thác.
- TSCĐ hữu hình đợc cấp, đợc điều chuyển đến
Nguyên giá TSCĐ HH đợc cấp đợc điều chuyển đến là giá trị còn lại trên sổ
sách kế toán của TSCĐ ở các đơn vị cấp hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của hội
đồng giao nhận cộng thêm các chi phí mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời
điểm đa TSCĐ vào sử dụng
-TSCĐ Hh đợc cho, đợc biếu, đợc tặng, nhận vốn góp liên doanh nhận lại vốn
góp, do phát hiện thừa nguyên giá của TSCĐ đó là giá trị theo đánh giá thực tế của
hội đồng giao nhận cộng thêm các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm
đa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
b)Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình
Trờng hợp TSCĐ vô hình mua dới hình thức trả chậm, trả góp thì nguyên giá
TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua.Khoản chênh lệch giữa giá mua trả
chậm và giá mua trả tiền ngay đợc hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh
6
Nguyên giá
TSCĐ vô hình
mua sắm
=
Giá mua
thực tế
+
Các khoản
thuế
+

Các chi phí
liên quan
toán, trừ khi số chênh lệch đó đợc tính vào nguyên giá của TSCĐ vô hình theo quy
định vốn hoá chi phí lai vay.
- TSCĐ vô hình mua dới hình thức trao đổi
Nguyên giá
TSCĐ hàng hoá
mua trao đổi
=
giá trị hợp lý của
TSCĐVH đem
trao đổi
+
các
khoản
thuế
+
CF liên
quan trực
tiếp
- TSCĐ vô hình đợc tạo ra tù nội bộ doanh nghiệp
Nguyên giá TSCĐVH đợc tạo ra từ nội bộ doanh nghiêplà các chi phí liên quan
trực tiếp đến khâu thiết kế, xây dựng , sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời
điểm chi đa TSCĐ đó vào sử dụng
- TSCĐ vô hình đợc cấp, đợc biếu tặng
Nguyên giá TSCĐVH đợc cấp, đợc biếu, đợc tặng là giá trị theo đánh giá thực tế
của hội đồng giao nhận cộng với các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến
thời điểm đa TSCĐ vào sử dụng theo dự tính.
- Quyền sử dụng đất
Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất là tiền chi ra để có quyền sử dụng đát

hợp pháp cộng với chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí
trớc bạ hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
Trong trờng hợp doanh nghiệp thuê đất thì tiền thuê đất ko đợc ghi nhận là
TSCĐ vô hình
- Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế
Nguyên giá TSCĐ đó là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có
bản quyền phát hành, bản quyền , bằng sáng chế.
- Nhãn hiệu hàng hoá
Nguyên giá của TSCĐ là nhãn hiệu hàng hoá là các chi phí thực tế liên quan trực
tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
- Phần mềm máy vi tính
- Nguyên giá của TSCĐ đó là toàn bộ các chi phíthực tế doanh nghiệp đã chi ra
để có phần mềm máy vi tính.
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị hợp lý của TS
thuê tại thời điểm khởi đầu thuê TS. Nếu giá trị hợp lý của TS thuê lớn hơn giá trị
hiện tại của khoản tiền thuê TS tối thiểu thì nguyên giá là giá trị hiện tại cảu khoản
7
tiền thuê tối thiểu. Chi phí phát sinh ban đầu liên quảntực tiếp đến hoạt động thuê tài
chính đợc tính vào nguyên giá của TSCĐ đi thuê.
Nguyên giá TSCĐ của cá nhân, hộ kinh doanh cá thể thành lập doanh nghiệp t
nhân, công ty TNHH, công ty Cp mà ko còn hoá đơn, chứng từ là giá trị hợp lý do
doanh nghiệp tự xác định tại thời điểm đăng ký kinh doanh.
1.1.3.2 Ngoài ra ngời ta còn phản ánh TSCĐ theo giá trị còn lại của nó
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Sổ khẩu hao luỹ kế
hoặc Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị đã khấu hao
1.1.4 Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ
- Để cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho công tác quản lý TSCĐ trên cơ sở
tuân thủ các nguyên tắc về quản lý TSCĐ, hạch toán TSCĐ trong các doanh nghiệp
phải đảm bảo các nhiệm vụ chủ yếu sau
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lợng, giá trị TSCĐ hiện có,

tình hình tăng giảm và hhiện trạng của TSCĐ trong phạm vi toàn doanh nghiệp, cũng
nh từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp, thông tin để kiểm tra, giám
sát thờng xuyên việc giữ gìn , bảo quản, bảo dỡng TSCĐ và kế hoạch đầu t đổi mới
TSCĐ trong từng doanh nghiệp.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ tài chính quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ tập hợp
chính xác và phân bổ hợp lý chi phí sửa chũa TSCĐ vào chi phí kinh doanh.
- Cuối năm phải tiến hành kiểm kê TSCĐ, phát hiện kịp thời hhiệu quả sử dụng
TSCĐ
- Thờng xuyên phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ để có biện pháp đầu t đúng h-
ớng.
1.2 Tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ
1.2.1 Thủ tục và hồ sơ
Mọi trờng hợp tăng hay giảm TSCĐ đều phải lập chứng từ kế toán để làm căn
cứ pháp lý cho công việc ghi chép kiểm tra.Chứng từ phản ánh tình hình tăng giảm
TSCĐ bao gồm.
- Biên bản giao nhận TSCĐ đây là chứng từ xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau
khi hoàn thành công việc xây dựng, mua sắm đợc cấp phát đa vào sử dụng tại đơn vị
hoặc TS của đơn vi bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng
8
liên doanh.Biên bản này lập cho từng TSCĐ lập và phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của
trởng ban thanh lý, kế toán trởng, thủ trởng đơn vị ký.
- Biên bản thanh lý TSCĐ đây là chứng từ xác nhận việc thanh lý TSCĐ do ban
quản lý TSCĐ lập và phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của trởng ban thanh lý, kế trởng,
thủ trởng đơn vị
1.2.2 Hạch toán chi tiết TSCĐ
-Kế toán chi tiết TSCĐ đợc thực hiện cho từng TSCĐ, từng nhóm TSCĐ và theo
nơi sử đụng TSCĐ.
- Để theo dõi quản lý từng TSCĐ, kế toán sử dụng thẻ TSCĐ, thẻ TSCĐ đợc lập

theo tùng đối tợng ghi TSCĐ.
+ Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập và đợc kế toán trởng ký xác nhận thẻ dợc lu ở
phòng kế toán suốt quá trính sử dụng TSCĐ. Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là biên bản giao
nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bản trích khấu hao
TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan, háo đơn mua TSCĐ, hoá đơn dịch vu
- Để theo dõi chi tiết các loại, nhóm TSCĐ theo kết cấu kế toán sử dụng các tài
khoản cấp 2 theo quy định của nhà nớc và mở thêm các tài khoản chi tiết của các tài
khoản cấp 2 này.
- Để theo dõi chi tiết TSCĐ theo nộ dung kế toán sử dụng sổ bảng cân đối, sổ
TSCĐ mở chung cho toàn bộ DN và mở cho từng bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ căn
cứ để ghi vào sổ TSCĐ là các thẻ TSCĐ
1.2.3 Hạch toán tổng hợp TSCĐ
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng
- Để phản ánh tình hình biến động TSCĐ, DN phải sử dụng các tài khoản chủ
yếu sau:
* TK 211: TSCĐ hữu hình tài khoản này dùng để phản ánh tình hình biến
động tăng, giảm, số hiện có của TSCĐ hữu hình của Doanh nghiệp theo nguyên giá.
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình của Doanh nghiệp tăng trong kỳ
Bên có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình của Doanh nghiệp giảm trong kỳ
Số d nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hiệnn có tại doanh nghiệp.
TK 211 có 6 tài khoản cấp 2
TK 2112: nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2113: Máy móc thiết bị
TK 2114: phơng tiện vận tải truyền dẫn
9
TK 2115: Thiết bị dụng cụ, quản lý
TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK 2118: TSCĐ hữu hình khác
*TK 212: TSCĐ thuê tài chính TK này phản ánh tình hình biến động cua rtài
sản cố định hữu hình và vô hình thuê ngoài( phơng thức thuê tài chính) theo nguyên

giá.
Bên nợ: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ
Bên có: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính giảm trong kỳ
* TK 213: TSCĐ vô hình TK này phản ánh tình hình biến động TSCĐ vô hình
của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Bên nợ: Nguyên giá của TSCĐ vô hình tăng trong kỳ
Bên có: Nguyên giá của TSCĐ vô hình giảm trong kỳ
TK213 có 7 TK cấp 2
TK 3131: Quyền sử dụng đất
TK 3132: Quyền phát hành
TK 3133: Bản quyền bằng sáng chế
TK 3134: Nhãn hiệu hàng hoá
TK 3135: Phần mềm máy vi tính
TK 3136: Giấy phép và giấy nhợng quyền
TK 3137: TSCĐ vô hình khác
* Tk 214 Hao mòn TSCĐ TK này phản ánh tình hình biến động của TSCĐ
theo giá trị hao mòn.
Bên nợ: Giá trị hao mòn của TSCĐ giảm trong kỳ
Bên có: Giá trị hao mòn của TSCĐ tăng trong kỳ
Số d bên có: giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 133 thuế GTGT đợc khấu trừ, TK
441,411,341
1.2.3.2 hạch toán tình hình tăng TSCĐ
a) TSCĐ đợc mua sắm xây dựng bằng nguồn vốn chuyên dùng.
- TSCĐ hình thành qua quá trình xây dựng thì mọi chi phí xây dựng, lắp đặt,
chỉnh lý, chạy thử tập hợp vào TK 241 chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 241: Chi phí mua sắm, xây dựng, nghiên cứu, triển khai
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ nếu có
10
Có TK 111,112,141,152,331

Khi quyết toán chi phí và giá trị tài sản ta ghi
Nợ TK 211,213: nguyên giá TSCĐ hình thành đa vào sử dụng
Nợ TK 155: Giá trị sản phẩm thu đợc
NợTK 138: Khoản chi sai yêu cầu bồi thờng hoặc chờ xử lý
Có TK 241: Tổng chi phí mua sắm, xây dựng, lắp đặt
- Đối với TSCĐ mua sắm không qua lắp đặt, chạy thử
Nợ TK 211, 213: Theo nguyên giá
Nợ TK 133(1332): Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 1111,112,331: Giá thanh toán cho ngời bán
- TSCĐ đợc mua bằng nguồn vốn đầu t XDCB, quỹ phát triển, quỹ phúc lợi thì
khi đa vào sử dụng, kế toán ghi bút toán kết chuyển
Nợ TK 414: TSCĐ đầu t bằng quỹ đầu t phát triển
Nợ TK 441: TSCĐ đầu t bằng nguồn vốn XDCB
Nợ TK 431 (4312):TSCĐ đầu t cho quỹ phúc lợi
Có TK 411: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
- TSCĐ đợc mua bằng quỹ phúc lợi phục vụ cho hoạt động văn hóa phúc lợi thì
phải kết chuyển nguồn :
Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi
Có TK 4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
- TSCĐ tăng do đợc mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn đầu t XDCB, kinh phí
sự nghiệp, kinh phí dự án dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án thì kết toán ghi bút
toán kết chuyển nguồn:
Nợ TK 441: TSCĐ đợc đầu t bằng nguồn vốn XDCB
Nợ TK 161: TSCĐ đợc đầu t bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
-TSCĐ tăng do mua sắm bằng nguòn vốn khấu hao thì kế toán ghi đơn vào TK
009 Nguồn vốn khấu hao
b) TSCĐ tăng do mua sắm, xây dựng, triển khai bằng nguồn vốn vay dài hạn
-Trờng hợp doanh nghiệp nhận tiền vay dài hạn để thanh toán tiền mua TSCĐ,
khi hoàn thành thủ tục đa TSCĐ vào sử dụng ghi:

Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
11
Có TK 341: Nhận nợ với ngời cho vay dài hạn
-Trờnh hợp TCSĐ đã đa vào sử dụng nhng cha thanh toán với ngời bán hoặc ngời
nhận thầu XDCB thì kế toán ghi tăng TSCĐ :
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331: Số tiền nợ ngời bán
Có TK 241: Chi phí XDCB đợc tính vào gía của công trình
Khi nhận tiền vay dài hạn , doanh nghiệp phải tiến hành trả nợ cho ngời bán
TSCĐ hoặc ngời nhận thầu XDCB :
Nợ TK 331
Có TK 341
c) TSCĐ tăng mà doanh nghiệp không phải trả tiền
Trong các trờng hợp Nhà nớc cấp cho doanh nghiệp , các bên đối tác kinh doanh
góp vốn , thu hồi vốn gốp liên doanh hoặc doanh nghiệp đợc biêu tặng, viện trợ bằng
TSCĐ khi xác định đ ợc nguyên giá kế toán ghi:
Nợ TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 711: Giá trị TSCĐ đợc biếu tặng
Có TK 411: Nhà nớc cấp hoặc liên doanh góp vốn
Có TK 128,222: Giá thỏa thuận TSCĐ khi thu hồi vốn góp liên doanh
Có TK 111,112,331: Phí tổn trớc khi dùng mà doanh nghiệp phải chịu
Nếu phí tổn trớc khi sử dụng TSCĐ đợc bù đắp bằng nguồn vốn chuyên dùng thì
kết toán còn phải ghi bút toán kết chuyển nguồn .
-Trờng hợp TCSĐ tăng ở một đơn vị hạch toán phụ thuộc đợc cấp trên điều
chuyển đến thí kế toán cón phải ghi giá trị hao mòn của TSCĐ. Còn phí tổn trớc khi
dùng mà doanh nghiệp phải chi ra thì đợc hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 627,61,642
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ

Có TK 111,331 Chi phí tr ớc khi đa TS vào sử dụng
d) Tăng TSCĐ do nhận TSCĐ thuê tài chính
Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính.
Trớc khi nhận TS thuê phải đàm phán , ký kết hợp đồng, sau đó căn cứ vào chứng từ
kế toán ghi:
Nợ TK 142: Chi phí trả trớc
12
CóTK 111,112
-Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, căn c vào hợp đồng thuê TS và chứng từ có liên
quan
Kế toán ghi:
Nợ TK 212: Phần tính vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 138: Thuế GTGT khấu trừ nằm trong nợ gốc
Có TK 342
-Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính đợc ghi nhận
vào nguyên giá TSCĐ thuê tái chính:
Nợ TK 212: Tính vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Có TK 142: Chi phí trả trớc
Có TK 111,112
e) TSCĐ thừa khi kiểm kê
Khi kiểm kê phát hiện TS thừa thì doanh nghiệp phải tìm nguyên nhân để xử lý, ghi
sổ phù hợp với từng nguyên nhân:
Nợ TK 211
Có các TK liên quan
- Phần giá trị hao mòn của TSCĐ nếu đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh , ghi:
Nợ TK 142 : Khi cần phân bổ dần
Nợ TK 627,642,641
Nợ TK 142 : Khi cần phân bổ dần
Nợ TK: 627,642,641
Có TK 214

-Trờng hợp TSCĐ thừa không rõ nguyên nhân , không tìm đợc chủ sở hữu TSCĐ ,kết
toán ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ (tính theo giá của TSCĐ mới)
Có TK 214 : Giá trị hao mòn
Có TK 338(3381): Giá trị còn lại (TS thừa chờ xử lý)
Sơ đồ: hạch toán tăng TSCĐ
13
TK 111, 112, 331, 334 TK 211, 212, 213
Giá mua và phí tổn của TSCĐ không qua lắp đặt
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
( nếu có )
TK 152, 334, 338
TK 241
CP XD, lắp đặt , triển
khai
TSCĐ hình thành qua XD lắp
đặt triển khai
TK 411
Nhà nước cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ
TK 711
Nhận quà biếu, tặng, viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ
TK 3381
TSCĐ thừa không rõ nguyên nhân
TK 222
Nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ
TK 342
Nhận lại TSCĐ thuê tài chính
TK 138
Thuế GTGT

1.2.3.3 Hạch toán tình hình giảm TSCĐ
a) Giảm giá trị còn lại của TSCĐ do khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sử dụng TSCĐ, kế toán phải xác định tổng mức khấu hao TSCĐ,
phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ và ghi giảm TSCĐ bằng cách ghi tăng giá trị hao
mòn của chúng:
Nợ TK 627: Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất
Nợ TK 641: Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Khấu hao ở bộ phận QLDN
Có TK 214: Ghi tăng giá trị hao mòn của TSCĐ
Đồng thời căn cứ vào tổng mức khấu hao TSCĐ trích trong kỳ, kế toán ghi tăng
nguốn vốn khấu hao TSCĐ bằng cách ghi đơn:
Nợ TK 009: Nguồn vốn khấu hao
b)Nhợng bán ,thanh lý TSCĐ
TSCĐ giảm xuống do doanh nghiệp nhợng bán,kế toán phản ánh cac nội dung ghi
giảm TSCĐ:
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn của TSCĐ
14
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá của TSCĐ
Khoản thu đợc do nhợng bán TSCĐ:
Nợ TK 111,112,131: Theo giá thanh toán
Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho
Nợ TK 138: Tiền bồi thờng phải thu
Có TK 711: Thu nhập
Có TK 3331: Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Các khoản chi phí phát sinh để thực hiện công việc nhợng bán:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK : 111,112,331,334,338
c) Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ

Căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ, giá thỏa thuận do Hội đồng giao nhận vốn xác
định, kế toán ghi:
Nợ TK 128,222:Theo giá thỏa thuận
Nợ TK 214 : Theo giá trị hao mòn
Có TK 211,213: Nguyên giá của TSCĐ
Có(Nợ) TK 412: Chênh lệch do tăng (giảm)giá TSCĐ
d) Thanh toán vốn cho chủ sở hữu bằng TSCĐ
Khi thanh toán vốn cho các đối tác tham gia kinh doanh bằng TSCĐ. Khi bàn giao
TSCĐ cho các đơn vị khác theo lệnh cấp trên thì kế toán ghi:
Nợ TK 411: Ghi theo giá thỏa thuận
Nợ TK 214: Ghi theo số khấu hao lũy kế
Có TK 211,213: Ghi theo nguyên giá
Nợ( Có) TK 412 : Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ
e) Giảm do trả lạI TSCĐ thuê tài chính
-Trong quá trình sử dụng TSCĐ thuê tài chính , kế toán phải tiến hành khấu hao
TSCĐ thuê vào chi phí kinh doanh của từng kỳ hạch toán:
Nợ TK 627: TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất
Nợ TK 641: TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN
Có TK 214(2142): Khấu hao TSCĐ thuê tài chính
15
Cuối năm kế toán xác định số phải trả về nợ gốc do thuê tài chính :
Nợ TK 315: Nợ đến hạn trả
Có TK 342: Nợ dàI hạn
Khi thanh toán gốc và lãi cho công ty tài chính , kế toán ghi:
Nợ TK 315: Thanh toán gốc đến hạn trả
Nợ TK 635: LãI thuê tài chính
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ không nằm trong nợ gốc
Nợ TK 627,641,642: Thuế GTGT theo phơng pháp trợc tiếp
Có TK 111,112

Nếu thuế GTGT nằm trong nợ gốc, khi nhận TS định kỳ hàng năm kế toán tiến
hành phân bổ thuế:
Nợ TK 133:Nếu áp dụng theo phơng phát khấu trừ
Nợ TK 627,641,642: Nếu áp dụng theo phơng pháp trực tiếp
Có TK 138
Khi trả TSCĐ thuê tài chính , kế toán ghi:
Nợ TK 214(2142): Giá trị hao mòn
Có TK 211 : Nguyên giá của TSCĐ
-Nếu doanh nghiệp nhợng quyền sở hữu TSCĐ thuê tài chính, kế toán ghi các
bút toán để kết chuyển các chỉ tiêu giá trị của TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ của
doanh nghiệp:
Chuyển nguyên giá:
Nợ TK 211,213: Theo nguyên giá
Nợ TK133 : Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 212: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Có TK 111,112 Số tiền phải trả thêm

Chuyển giá trịhao mòn:
Nợ TK 214(2142)
Có TK 214(2143)
f) Hạch toán TSCĐ thiếu
- Khi kiểm kê phất hiện TSCĐ thiếu, căn c vào biên bản kiểm kê và biên bản xử
lý ( nếu có) Kế toán ghi:
Nợ TK 138 (1381): Chờ xử lý
16
Nợ TK 138 (1388): Yêu cầu bồi thờng
Nợ TK 214 : Ghi theo giá trị hao mòn
Có TK 211 :Nguyên giá của TSCĐ
- Trờng hợp TSCĐ thiế chờ xử lý. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm
quyền, kế toán ghi:

Nợ TK 138 (1388): Yêu cầu bồi thờng
Nợ TK 632 : Tính vào giá vốn của doanh nghiệp
Có TK 138 (1381): Giá trị còn lạI của TSCĐ thiếu chờ xử lý
g) Trao đổi TSCĐ tơng tự
Trong trờng hợp doanh nghiệp dùng TSCĐ của mình để đổi lấy TSCĐ của doanh
nghiệp khác có mức giá không tơng đơng với nhau thì kế toán căn cứ vào nguyên giá,
giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi để ghi:
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
NợTK 214: Giá trị hao mòn
Có TK 211,213: Nguyên giá
Căn cứ vào giá hợp lý của TSCĐ đem trao đổi ( do hai bên trao đổi thỏa thuận), kế
toán ghi:
Nợ TK 131: Giá hợp lý của TSCĐ đem trao đổi
Có TK 711: Ghi tăng thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp khấu trừ
Căn cứ vào giá hợp lý của TSCĐ nhận về, kế toán ghi:
Nợ TK 211,213: Nguyên giá của TSCĐ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 131: Giá hợp lý của TSCĐ nhận về
Nếu giá hợp lý của TSCĐ đem trao đổi lớn hơn giá hợp lý của TSCĐ nhận về thì
doanh nghiệp đợc nhận lại bằng tiền, khi nhận đợc kế toán ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 131
Nếu giá hợp lý của TSCĐ đem trao đổi nhỏ hơn giá hợp lý của TSCĐ nhận về thì
kế toán xử lý ngợc lại.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ
17
1.2.4 Hạch toán khấu hao TSCĐ
1.2.4.1 Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
Có 6 nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ đợc quy định rõ tạI đIều 9 Mục III của

Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Quyết định số 206/2003/QĐ-
BTC ngày 12/12/2003.
1. Mọi tài sản cố định của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh đều phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao TSCĐ đợc hạch toán vào chi phí
kinh doanh trong kỳ.
Doanh nghiệp không đợc tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu hao
hết nhng vẫn còn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
Đối với những TSCĐ cha khấu hao hết đã hỏng, doanh nghiệp phải xác định
nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù, bồi thờng và tính vào chi phí khác.
18
TK 211, 212, 213
TK 811
Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý
trao đổi không tương tự
TK 627, 641, 642
TK 214
Khấu hao TSCĐ
Giá trị hao mòn giảm
TK 222
Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ
TK 412
TK 411
Trả vốn góp liên doanh hoặc điều chuyển cho đơn vị
khác
Chênh lệch
Chênh lệch
TK 211, 213
Trao đổi TSCĐ tương tự
TK 138
TSCĐ thiếu

Nguyên giá giám
2. Những TSCĐ không tham gia vào sản xuất kinh doanh thì không phải trích khấu
hao,bao gồm:
- TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nớc giao cho doanh nghiệp quỷ lý hộ, giữ hộ.
- TSCĐ phục vụ cho những hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp nh nhà trẻ,
câu lạc bộ, nhà truyền thống, nhà ăn đ ợc đầu t bằng quỹ phú lợi.
- Những TSCĐ phục vụ chung cho nhu cầu toàn xã hội không phục vụ cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh riêng của doanh nghiệp nh đê đập, cầu cống, đờng
xá mà Nhà n ớc giao cho doanh nghiệp quản lý.
- TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp
thực hiện việc quản lý, theo dõi các TSCĐ trên nh đối với những TSCĐ dùng
trong hoạt động kinh doanh và tính mức hao mòn của các TSCĐ này ( nếu có)
3.Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho
thuê.
4.Doanh nghiệp đi thuê TSCĐ tài chình phải trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính nh
TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Trờng hợp ngay tại
thời điểm khởi đầu thuê tài sản , doanh nghiệp đi thuê TSCĐ tài chính cam kết không
mua tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi thuê đợc trích
khấu hao tàI sản cố định thuê tàI chính theo hạn thuê trong hợp đồng.
5.Việc trích và thôi trích khấu hao TSCĐ đợc thực hiện bắt đầu từ ngày(theo số ngày
của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc tham gia vào hoạt động kinh doanh.
6.Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, doanh nghiệp ghi nhận là
TSCĐ vô hình theo nguyên giá nhng không đợc trích khấu hao.
1.2.4.2 Xác định thời gian sử dụngTSCĐ
a) Xác định thời gian sử dụng TSCĐ hữu hình
1.Đối với TSCĐ còn mới cha qua sử dụng, doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời
gian sử dụng TSCĐ quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003.
2.Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian sử dụng của TSCĐ đợc xác định nh sau:
19

Mức hao mòn
hàng năm
=
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Thời gian sử dụng
của TSCĐ
=
Giá trị hợp lý của TSCĐ
Giá bán của TSCĐ mới
cùng loại
x
Thời gian sử dụng
của TSCĐ mới
cùng loại
Trong đó, giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc giá trao đổi thực tế hoặc giá trị
còn lại của TSCĐ, giá trị theo đánh giá của Hội đồng giao nhận.
3.Trờng hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian sử dụng của TSCĐ khác với
khung thời gian đã quy định thì doanh nghiệp phải giải trình rõ các căn cứ để xác
định thời gian sử dụng của TSCĐ đó để Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo ba tiêu
chuẩn sau:
- Tuổi thọ kỹ thuật theo thiết kế.
- Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ TSCĐ, tình trạng
thực tế của TSCĐ ).
- Tuổi thọ kinh tế của TSCĐ.
4. Trờng hợp có các yếu tố tác động nh việc nâng cấp hay tháo dỡ một hay một số bộ
phận của TSCĐ nhằm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian sử dụng đã xác định trớc đó
của TSCĐ. Doanh nghiệp tiến hành xác định lại thời gian sử dụng của TSCĐ theo ba
tiêu chuẩn ở trên tại thời điểm hoàn thành nghiệp vụ phát sinh , đồng thời lập biên
bản nêu rõ các căn cứ làm thay đổi thời gian sử dụng.

b)Xác định thời gian sử dụng TSCĐ vô hình
Doanh nghiệp tự xác định thời gian sử dụngTSCĐ vô hình nhng tối đa không quá
20 năm. Riêng thời gian sử dụng của quyền sử dụng đất có thời hạn là thời hạn đợc
phép sử dụng đất theo quy định.
Đối với dự án đầu t theo hình thức Xây dựng- Kinh doanh-Chuyển giao (B.O.T),
thời gian sử dụng TSCĐ đợc xác định từ thời điểm đa TSCĐ vào sử dụng đến khi kết
thúc dự án.
Đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh (B.C.C) có bên nớc ngoài tham gia Hợp
đồng, sau khi kết thúc thời hạn của hợp đồng bên nớc ngoài thực hiện chuyển giao
bồi hoàn cho Nhà nớc Việt Nam, theo thời gian sử dụng TSCĐ của TSCĐ chuyển
giao đợc xác định tại thời điểm đa TSCĐ vào sử dụng đến khi kết thúc dự án.
1.2.4.3 Nội dung phơng pháp trích khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ là nội dung rất quan trọng trong kế toán TSCĐ ở doanh nghiệp.
Xác định đúng đắn số khấu phải tình và phân bổ phù hợp vào các đối tợng sử dụng
TSCĐ để đảm bảo có đủ nguồn vốn để tái tạo TSCĐ, trả nợ vay và đảm bảo hạch
toán đúng chi phí sản xuất kinh doanh để tính đúng giá thành sản phẩm , kết quả kinh
doanh.
20
Theo chuẩn mực của kế toán hiện hành, kế toán tính khấu hao theo ba phơng
pháp:
- Phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
- Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có đIều chỉnh.
- Phơng pháp khấu hao theo số lợng, khối lợng sản phẩm.
a) Nội dung phơng pháp khấu hao đờng thẳng
- Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ
- Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm theo công thức:
-Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng mức trích khấu hao trung bình
hàng năm chia (:) cho 12 tháng.
b)Nội dung phơng pháp khấu haotheo số d giảm dần có đIều chỉnh
-Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ

- Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công
thức:
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ đợc quy định tại
bảng dới đây:
Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh tính theo lần
Đến 4 năm ( t 4 năm )
1,5
Trên 4 đến 6 năm ( 4 < t 6 )
2,0
Trên 6 năm ( t > 6 ) 2,5
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm áp dụng theo phơng pháp số d giảm
dần nói trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và
21
Mức khấu hao
trung bình hàng
năm của TSCĐ
=
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao
hàng năm của TSCĐ
=
Giá trị còn lại
của TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu
hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao
nhanh (%)
=

Tỷ lệ khấu hao
TSCĐ theo phương
pháp đường thẳng
x
Hệ số điều
chỉnh
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đư
ờng thẳng
=
1
Thời gian sử dụng TSCĐ
x 100
số năm sử dụng còn lại của TSCĐ thì kể từ năm đó mức khấu hao đợc tính bằng giá
trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
- Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12
tháng.
c) Nội dung phơng pháp khấu hao theo số lợng, khối lợng sản phẩm
- Căn cứ vào hồ sơ kinh tế- kỹ thuật của TSCĐ, doanh nghiệp xác định tổng số l-
ợng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ gọi tắt là sản lợng theo công
suất thiết kế.
- Căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lợng, khối l-
ợng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.
- Xác định mức trích khấu hao TSCĐ trong tháng theo công thức;:

- Mức trích khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng
trong năm.
Trờng hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi doanh nghiệp
phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
1.2.4.4. Phơng pháp hạch toán

Kế toán khấu hao TSCĐ sử dụng các tài khoản:
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Bên Nợ: Số khấu hao đã trích và tăng thêm từ nguồn khác
Bên Có: Số khấu hao giảm xuống do nộp, trả nợ, sử dụng tại đơn vị
D Nợ: Số khấu hao hiện còn
- Hàng tháng khi trích khấu hao tính vào chi phí các đối tợng sử dụng, sẽ ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 632
Có TK 214
22
Mức trích khấu
hao trong tháng
của TSCĐ
=
Số lượng sản phẩm
SX trong tháng
x
Mức trích khấu hao
bình quân cho một
đơn vị sản phẩm
Mức trích khấu hao
bình quân cho một
đơn vị sản phẩm
=
Nguyên giá TSCĐ
Sản lượng theo công suất thiết kế
Đồng thời kế toán ghi đơn Nợ TK 009
- Cuối năm tài chính doanh nghiệp xem xét lại thời gian trích khấu hao và phơng
pháp khấu hao TSCĐVH. Nếu có sự thay đổi mức khấu hao cần phải điều chỉnh trên

sổ kế toán nh sau:
+ Nếu do thay đổi phơng pháp khấu hao và thời gian khấu hao TSCĐVH, mà
mức khấu hao TSCĐVH tăng lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu
hao tăng ghi:
Nợ TK 627, 641, 642: Số chênh lệch khấu hao tăng
Có TK 214( 2143): Hao mòn TSCĐ
+ Nếu do thay đổi phơng pháp khấu hao và thời gian khấu hao TSCĐVH, mà
mức khấu hao TSCĐVH giảm so với số đã trích trong năm kế toán ghi ngợc lại trờng
hợp trên.
-Doanh nghiệp phải nộp khấu hao cho Nhà nớc hoặc cấp trên:
Nợ TK 411
Có TK 111, 112
Có TK 336, 339
Đồng thời ghi đơn Có TK 009
- Doanh nghiệp dùng tiền khấu hao để trả nợ dài hạn về mua sắm, xây dựng
TSCĐ, sẽ ghi:
Nợ TK 315, 341, 342
Có TK 111, 112
Và ghi đơn Có TK 009
- Nếu doanh nghiệp là đơn vị chính và có phát sinh các nghiệp vụ về cấp phát,
thu hồi cũng nh vốn vay khấu hao của các đơn vị trực thuộc kế toán ghi:
+ Cấp vốn khấu hao
Nợ TK 1361
Có TK 111, 112
Và ghi đơn Có TK 009
+ Nhận lại vốn khấu hao
Nợ TK 111, 112
Có TK 1361
Và ghi đơn Nợ TK 009
+ Vay vốn khấu hao

23
Nợ TK 111, 112
Có TK 136
+ Cho vay vốn khấu hao
Nợ TK 1368
Có TK 111, 112
- Nếu doanh nghiệp là đơn vị trực thuộc và có phát sinh nghiệp vụ nhận vốn
khấu hao đợc cấp kế toán phản ánh.
Nợ TK 111, 112
Có TK 411
Và ghi đơn Nợ TK 009
- Khoản lãi trả cho khoản vay vốn khấu hao đợc phản ánh
+ Tính vào giá trị công trình nếu công việc xây dựng cha hoàn thành
Nợ TK 2142
Có TK 111,112, 336
+ Tính vào chi phí nếu TSCĐ đã đa vào sử dụng hoặc tiền vay đợc sử dụng cho
nhu cầu sản xuất kinh doanh
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 336
- Khoản lãi thu đợc do cho vay vốn khấu hao đợc phản ánh
Nợ TK 111, 112, 1368
Có TK 515
1.2.5. Hạch toán sửa chữa TSCĐHH
1.2.5.1. Hạch toán sửa chữa thờng xuyên TSCĐ
Sửa chữa thờng xuyên là công việc sửa chữa nhỏ, mức độ h hỏng nhẹ, thời gian
sửa chữa ngắn..., chi phí sửa chữa phát sinh ít nên đợc hạch toán toàn bộ một lần vào
chi phí của đối tợng sử dụng TSCĐ.
Tập hợp chi phí sửa chữa thờng xuyên theo từng đối tợng sử dụng kế toán ghi
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 133

Có TK 334, 338, 152, 111, 112
1.2.5.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
24
Sửa chữa lớn là công việc sửa chữa có tính chất khội phục năng lực hoạt động
của TSCĐ thay thế các bộ phận quan trọng của nó. Thời gian sửa chữa thờng kéo dài
chi phí sửa chữa thờng chiếm một tỷ trọng đáng kể so với chi p hí kinh doanh của
từng kỳ hạch toán. Vì vậy nó phải đợc phân bổ vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ
hạch toán.
Sửa chữa lớn TSCĐ đợc chia làm 2 loại:
- Sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch
- Sửa chữa TSCĐ ngoài kế hoạch
Chi phí sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch đợc phân bổ vào chi phí kinh doanh bằng
cách trích trớc theo dự toán đã lập trứơc đó.
Sửa chữa TSCĐ ngoài kế hoạch phân bổ vào chi phí kinh doanh của những kỳ
hạch toán sau khi nghiệp vụ sửa chữa hoàn thành.
Khi tiến hành trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ tính vào chi phí kinh doanh theo
dự toán kế toán ghi
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335
Khi công việc sửa chữa lớn TSCĐ diễn ra, tập hợp chi phí sửa chữa TSCĐ kế
toán ghi
Nợ TK 241(2413)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 152, 214, 331, 334
Khi công việc sửa chữa hoàn thành kế toán tính giá thành thực tế của công việc
thực tế và tiến hành kết chuyển:
-Trờng hợp sửa chữa lớn theo kế hoạch căn cứ vào giá thành thực tế của công
việc sửa chữa giá thành dự toán đã trích trứơc, kế toán ghi
NợTK 335: Giá thành dự toán đã trích trớc
Nợ TK 627, 641, 642: Phần dự toán thiếu

Có TK 241(2413): Giá thành thực tế
Có TK 627, 642, 641: Phần dự toán thừa
-Trờng hợp sửa chữa lớn ngoài kế hoạch kế toán ghi
Nợ TK 242: Nếu phân bổ cho năm sau
Nợ TK 627, 641, 642: Phân bổ vào chi phí năm nay
Có TK 241
25

×