Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Ban den choi nha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KiỂM TRA BÀI CŨ A. Yêu say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.. Cho biết tâm trạng của tác giả B. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của thông qua quê hương. bài thơ “Qua Đèo Ngang? C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn.. D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 30:. Văn bản:. Nguyễn Khuyến.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. 1.Tác giả:. + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc - Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) - Quê ở thôn Vị Hạ, xã Yên Đổ, bày những huyệnTrình Bình Lục, tỉnh Hà Nam. hiểuthông biết của -Là người minhem học giỏi vềcả tác Nguyễn đỗ đầu bagiả kì thi nên còn có tên gọi là Khuyến? Tam Nguyên Yên Đổ. Ông ra làm quan khoảng mười năm, sau đó thời thế loạn lạc cáo quan về ở ẩn. -Nhà thơ lớn của dân tộc.. - Nguyễn Khuyến.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. - Nguyễn Khuyến. 1.Tác giả:. + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc. Ngôi nhà Nguyễn Khuyến cáo quan về ở ẩn Nguyễn Khuyến lúc làm quan.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. - Nguyễn Khuyến. 1. Tác giả: + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc 2. Thể thơ:. -Thất ngôn bát cú Đường luật 3.Chủ đề:. -Ca ngợi tình bạn chân thành, giản dị mà cảm động. Bài thơ được viết bằng thể thơ nào?. Em hãy cho biết chủ đề của bài thơ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. - Nguyễn Khuyến. 1. Tác giả: + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc 2.Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật 3. Chủ đề: Ca ngợi tình bạn chân thành, giản dị mà cảm động. -Giọng đọc: chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng nụ cười -Nhịp thơ: 4/ 3 ; 2/2/3 . Đặc biệt câu 1 nhịp 3/ 1/ 3 và câu 7 nhịp 4/ 1/ 2. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta !. Hãy đọc bài thơ trên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. 1.Tác giả: + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc 2.Thể thơ: -Thất ngôn bát cú Đường luật 3.Chủ đề: -Ca ngợi tình bạn chân thành, giản dị mà cảm động 4.Bố cục:. 3 phần. -Có sự sáng tạo ( 1- 6- 1) So sánh bố cục bài thơ này với bài thơ “Qua Đèo Ngang”?. - Nguyễn Khuyến. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta ! - Bố cục không tuân theo qui cách: Đề -Thực - Luận - Kết mà cấu trúc (1-6-1). Bốcảm cục:xúc 1- 6 đến khácnhà. với +Câu đầu: khi1bạn bài “tình Qua đèo và Ngang” +Sáu câu giữa: huống khả năng tiếp bạn.=> Vận dụng sáng tạo thơ Đường luậtbạn. +Câu cuối: cảm nghĩ về tình.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. - Nguyễn Khuyến. II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: - Lời thơ tự nhiên như lời nói thường.. -> Niềm vui sướng, hồ hởi khi có bạn đến thăm.. Đã bấy lâu nay, bác tới nhà Đã lâu rồi, hôm nay, bác mới tới nhà. EmĐọc nhận xétthơ gì về câu theo giọng điệu của cách ngắt nhịp câutrên thơvà này? Qua nhận xét? đó ta thấy tâm trạng của tác giả như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TrÎ thêi ®i v¾ng, chî thêi xa, Ao s©u níc c¶, kh«n chµi c¸. Vên réng rµo tha, khã ®uæi gµ. C¶i chöa ra c©y, cµ míi nô. Bầu vừa rụng rốn, mớp đơng hoa..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 30: văn bản:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. I. T×m hiÓu chung. II. T×m hiÓu v¨n b¶n. 1.Cảm xúc khi bạn đến chơi. - Lêi th¬ tù nhiªn nh lêi nãi thêng.. -> NiÒm vui síng, hå hëi, khi cã b¹n đến thăm.. 2.Tình huống và khả năng tiếp bạn. -Không có người sai bảo (trẻ đi vắng) -Không dễ mua sắm (chợ xa) -Có cá, có gà, có rau … ->nhưng cũng bằng không có. - Nguyễn Khuyến. -TrÎ thêi ®i v¾ng kh«ng cã ngêi sai b¶o. - Chî thêi xa  kh«ng dÔ mua s¾m thøc ¨n thÕt b¹n. - cã c¸, cã gµ nhng còng b»ng kh«ng v× (ao s©u, níc c¶, vên réng, rµo tha). - cã c¶i, cã cµ, cã bÇu, cã míp. nhng còng chØ míi ë d¹ng tiÒm Èn (chöa ra c©y, míi nô, võa rông rèn, ® ¬ng hoa).. ?? Nhµ Trong th¬hoµn tiÕp c¶nh đãi bạn đó nhà trong th¬ hoµn cã g×c¶nh tiÕp nµo? đãi b¹n?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. - Nguyễn Khuyến. II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn:. - Không người sai bảo ( Trẻ đi vắng) - Không dễ mua sắm ( Chợ xa). -Có cá, có gà, có rau … ->nhưng cũng bằng không có -trầu không có để tiếp khách => Mong muốn thết đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được. Đầu trò tiếp khách, trầu không có Nói quá. Theo em, câu này, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì?Tác dụng?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. - Nguyễn Khuyến. II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn:. - Không người sai bảo ( Trẻ đi vắng) - Không dễ mua sắm ( Chợ xa). -Có cá, có gà, có rau … ->nhưng cũng bằng không có -trầu không có để tiếp khách => Mong muốn thết đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được - Cách tạo tình huống, cách nói lấp lửng. Phép liệt kê, phép đối, nói quá, cách nói hóm hỉnh, đùa vui.. -> Mọi thứ đều có mà lại nh không. T×nh c¶m dµnh cho b¹n ch©n thµnh.. -Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi trình bày tình cảnh của mình? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà:. - Nguyễn Khuyến. Bác đến chơi đây, ta với ta !. 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn:. - Không người sai bảo ( Trẻ đi vắng) - Không dễ mua sắm ( Chợ xa). -Có cá, có gà, có rau … ->nhưng cũng bằng không có -trầu không có để tiếp khách => Mong muốn thết đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được - Cách tạo tình huống, cách nói lấp lửng. Phép liệt kê, phép đối, nói quá, cách nói hóm hỉnh, đùa vui.. -> Mọi thứ đều có mà lại nh không. T×nh c¶m dµnh cho b¹n ch©n thµnh. 3- Cảm nghĩ về tình bạn:. - Đại từ ngôi 1 và 2: ta ->Tình bạn chân thành, sâu sắc, không bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh và vật chất. -Em có nhận xét gì về cụm từ “Ta với ta”? Ta ở đây là chỉ ai? Qua đó muốn nói lên điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà:. - Nguyễn Khuyến. IV- Luyện tập:. 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn:. 3- Cảm nghĩ về tình bạn:. - Đại từ ngôi 1 và 2: ta ->Tình bạn chân thành, sâu sắc, không bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh và vật chất. III- Tổng kết: 1. Nghệ thuật:. - Bài thơ Đường luật thuần Nôm. Lời thơ giản dị, cách nói hóm hỉnh. 2. Nội dung: - Tình cảm bạn bè gắn bó thân thiết, tri âm, tri kỷ. * Ghi nhớ: ( sgk). - Em hãy nhận xét giọng thơ của tác giả trong bài thơ này? Thông qua đó tác giả muốn nói điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà:. - Nguyễn Khuyến. IV- Luyện tập:. 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn:. 3- Cảm nghĩ về tình bạn:. III- Tổng kết: 1. Nghệ thuật:. - Bài thơ Đường luật thuần Nôm. Lời thơ giản dị, cách nói hóm hỉnh. 2. Nội dung: -Tình cảm bạn bè gắn bó thân thiết, tri âm, tri kỷ. * Ghi nhớ: ( sgk). BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. QUA ĐÈO NGANG. -Tiếng nói của 2 -Tiếng nói của người, thể hiện một người, đối tình bạn chân diện với chính thành,So ấmsánh áp, tricụm mình, thể hiện âm, tri từ kỷ ta với ta nỗi cô đơn, nỗi trong bài thơ buồn không ai này với bài chia sẻ. thơ: “ Qua đèo Ngang”?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. II- Tìm hiểu văn bản: 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà:. - Nguyễn Khuyến. IV- Luyện tập:. 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. QUA ĐÈO NGANG. 3- Cảm nghĩ về tình bạn:. -Tiếng nói của 2 người, thể hiện tình bạn chân thành, ấm áp, tri âm, tri kỷ. -Tiếng nói của một người, đối diện với chính mình, thể hiện nỗi cô đơn, nỗi buồn không ai chia sẻ. III- Tổng kết: 1. Nghệ thuật:. - Bài thơ Đường luật thuần Nôm. Lời thơ giản dị, cách nói hóm hỉnh. 2. Nội dung: -Tình cảm bạn bè gắn bó thân thiết, tri âm, tri kỷ. * Ghi nhớ: ( sgk). Thảo luận nhóm Hoàn thành sơ đồ tư duy theo sơ đồ câm sau:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> óm Nh 2, 3. óm h N. 1 óm h N. 4.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 30: văn bản: I- Tìm hiểu chung:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. - Nguyễn Khuyến. - Cách tạo tình huống, cách nói lấp lửng. Phép liệt kê, phép đối, nói quá, cách nói hóm hỉnh, đùa vui. 3.Chủ đề: -Ca ngợi tình bạn chân thành, -> Mọi thứ đều có mà lại nh không. giản dị mà cảm động 4.Bố cục: 3 phần -Có sự sáng tạo ( 1- 6- 1) T×nh c¶m dµnh cho b¹n ch©n thµnh. 1.Tác giả: + Thông minh, học giỏi + Là nhà thơ lớn của dân tộc 2.Thể thơ: -Thất ngôn bát cú Đường luật. II- Tìm hiểu văn bản:. 1- Cảm xúc khi bạn đến nhà: - Lời thơ tự nhiên như lời nói thường. -> Niềm vui sướng, hồ hởi khi có bạn đến thăm. 2- Tình huống và khả năng tiếp bạn:. - Không người sai bảo ( Trẻ đi vắng) - Không dễ mua sắm ( Chợ xa). -Có cá, có gà, có rau … ->nhưng cũng bằng không có -trầu không có để tiếp khách => Mong muốn thết đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được. 3- Cảm nghĩ về tình bạn:. - Đại từ ngôi 1 và 2: ta. ->Tình bạn chân thành, sâu sắc, không bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh và vật chất. III- Tổng kết: * Ghi nhớ: ( sgk) IV- Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học thuộc bài thơ -Nắm kỹ nội dung và nghệ thuật của bài thơ -Học thuộc phần ghi nhớ SGK -Hoàn thành sơ đồ tư duy -Chuẩn bị bài mới: “Bài viết số 2” (tại lớp) +Xem lại cách làm bài văn biểu cảm. +Chú ý một số đề đã học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×