Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Giaoan Sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.1 KB, 103 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 01 Tiết : 01 Bài 01:. Ngày soạn:. . . /. . . ./. . . . Ngày dạy:. . /. . . ./. . . . . BÀI MỞ ĐẦU. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức : - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể và hoạt động tư duy của con người. - Nắm được phương pháp học tập đặc thù của bộ môn. 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. - Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với sách giáo khoa. 3/. Thái độ : Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. II). Đồ dùng dạy học : Tài liệu liên quan đến bộ môn. III). Hoạt động dạy học : 1/. Mở bài: GV giới thiệu sơ bộ về bộ môn CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH trong chương trình sinh học 8 để có cách nhìn tổng quát về kiến thức sắp học. 2/. Phát triển bài : a/. Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên. - Mục tiêu: Học sinh thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật. - Tiến hành: TG. Nội dung. 14p I). Vị trí của con người trong tự nhiên. - Loài người thuộc lớp Thú. - Con người có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện lệnh + Em hãy kể tên các ngành động vật đã học? + Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất. + Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với động vật? -> Yêu cầu HS làm ▼. -> Gọi HS trình bày và bổ sung, nhận xét.. - Thảo luận nhóm vận dụng kiến thức lớp 7 trả lời câu hỏi. - ĐVNS -> RK -> Giun -> TM -> CK -> ĐVCXS -> Lớp thú. - Nghiên cứu thông tin hoàn thành mục ▼ - Cử đại diện trình bày. - Tiểu kết..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b/. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. - Mục tiêu: + HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học. + Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. + Chỉ ra được mối liên hệ giữa môn học với các bộ môn khác. - Tiến hành: TG. Nội dung. 14p II). Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng và sinh lí của các cơ quan trong cơ thể. - Kiến thức về mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể. - Thấy rõ mối quan hệ giữa môn học với nhiều ngành khoa học như y học, tâm lí giáo dục học, hội họa, thể thao.. Hoạt động của GV - Hỏi. + Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì? + Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: Cấu tạo, chức năng và vệ sinh? + Cho ví dụ về mối quan hệ giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với môn khoa học khác?. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu thông tin. - Trao đổi nhóm và yêu cầu nêu được: + Biện pháp bảo vệ cơ thể. + Những môn khoa học có liên quan. -> Tiểu kết.. c/. Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh. - Mục tiêu: + Chỉ ra phương pháp đặc thù của bộ môn. - Tiến hành: TG Nội dung. Hoạt động của GV. 8p. - Hỏi. + Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? - Gv lấy ví dụ cụ thể để chứng minh cho các phương pháp mà Hs nêu ra. - Gọi Hs đọc KL ở khung hồng.. III). Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh - Bằng quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu sống để tìm hiểu về hình thái và cấu tạo. - Bằng thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí của các cơ quan hoặc hệ cơ quan. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế và có biện pháp vệ sinh, rèn luyện cơ thể.. IV). Kiểm tra đánh giá:6p. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu thông tin. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung. - Nghe Gv giới thiệu. -> Tiểu kết..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A/ Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng: Câu 1: Điểm giống nhau giữa người và Động vật thuộc lớp thú là: a. Biết dùng lửa nấu chín thức ăn. b. Giao tiếp bằng ngôn ngữ. c. Có tư duy trừu tượng. d. Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm. Câu 2: Nhờ đâu mà con người bớt lệ thuộc vào tự nhiên? a. Đi bằng hai chân. b. Xương sọ lớn hơn xương mặt. c. Có tư duy trừu tượng và có ý thức. d. Cả a, b và c đều đúng. B/ Điền Đ/S vào ô □ đầu câu phù hợp: Phương pháp học tốt môn Cơ thể người và vệ sinh là: □ a. Quan sát. □ b. Thí nghiệm. □ c. Thuyết trình. □ d. Học kĩ lí thuyết không cần thực hành. □ e. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. □ f. Chú ý nghe giáo viên giảng trên lớp. V). Dặn dò: 2p. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở BH. - Đọc bài 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần : 01 Tiết : 02. Ngày soạn:. . /. . . ./. . . . Ngày dạy:. . /. . . ./. . . CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Bài 02 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức : - HS kể tên và xác định vị trí của các cơ quan trên cơ thể mình. - Thấy được vai trò của hệ thần kinh và nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của cơ quan. 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức. - Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, tránh tác động mạnh và tìm hiểu một số hệ cơ quan quan trọng. II). Đồ dùng dạy học : - Mô hình cấu tạo trong của người. - Tranh hệ cơ quan của người. - Sơ đồ phóng to H2.3 III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p  Em hãy cho biết nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh?  Hãy nêu những phuơng pháp học tập cơ bản đối với bộ môn? 3/. Bài Mới: 2p  Mở Bài: Chúng ta đã biết loài người thuộc lớp Thú, nhưng tiến hóa nhất và tách biệt với động vật. Vậy loài người có cấu tạo cơ thể như thế nào?  Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể. - Mục tiêu: + Chỉ rõ các thành phần của cơ thể. + Trình bày sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan - Tiến hành: TG 5p. Nội dung I). Cấu tạo.. Hoạt động của Hoạt động của HS GV - Yêu cầu HS thực - Vận dụng hiểu biết.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1/. Các phần cơ thể: - Toàn thân có da bao bọc. - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và tay chân. - Cơ hoành ngăn khoang bụng và khoang ngực. 2/. Các hệ cơ quan: a. Hệ vận động: Gồm cơ và xương, có chức năng vận động và di chuyển. b. Tiêu hóa: Gồm ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa, có chức năng tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể. c. Tuần hoàn: Gồm tim và hệ mạch. Giúp vận chuyển chất dinh dưỡng và O2 đến các tế bào, mang chất thải CO2 từ tế bào đến các cơ quan bài tiết. d. Hô hấp: Gồm đường dẫn khí và phổi. Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường. e. Bài tiết: Gồm thận và đường dẫn tiểu. Giúp lọc chất thải từ máu để thải ra ngoài. f. Thần kinh: Gồm não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh. Có vai trò điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể.. hiện lệnh ▼, trả lời câu hỏi. + Cơ thể người gồm những phần nào? + Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi cơ quan nào? +Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? khoang ngực. ->GV nhận xét, bổ sung. - Hỏi: + Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần chức năng của từng hệ cơ quan? + GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS trả lời. - Ghi ý kiến bổ sung. - Thông báo đáp án đúng.. cá nhân trả lời. -> Đầu, thân và tay chân. -> Cơ hoành. -> Tim, phổi. -> Gan, dạ dày, ruột, lách… - Nghiên cứu SGk, tranh hình trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2. - Cử đại diện nhóm hoàn thành bảng 2 - Nhóm khác bổ sung. - Tiểu kết.. b/. Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan - Mục tiêu: Chỉ ra được vai trò điều khiển hoạt động các cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết - Tiến hành: TG. Nội dung. 14p II). Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. - Các hệ cơ quan trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên một thể. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc □. - Đọc □. - Quan sát H2.3 thảo luận về - Xem H2.3 chú ý vai trò của hệ thần kinh và hệ mủi tên thảo luận nội tiết. - Cử đại diện báo - Mối liên hệ giữa các cơ kết qủa. quan với nhau. - GV phân tích VD rồi gọi HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thống nhất dưới sự điều nêu VD khác. khiển của hệ TK và hệ nội Nhận xét-> Kết luận. tiết. IV). Kiểm tra đánh giá: 4p A/ Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng: Câu 1: Khi ta chạy có những hệ cơ quan nào phối hợp. 1. Hệ vận động. 5. Hệ nội tiết. 2. Hệ tuần hoàn. 6. Hệ thần kinh. 3. Hệ hô hấp. 7. Hệ sinh dục. 4. Hệ bài tiết a. 1, 2, 3, 4, 5, 6. b. 2, 3, 4, 5, 6, 7. c. 1, 3, 4, 5, 6, 7. d. 1, 2, 3, 5, 6, 7 Câu 2: Trong cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? 1. Hệ cơ. 6. Hệ tiêu hóa. 2. Hệ vận động. 7. Hệ nội tiết. 3. Hệ tuần hoàn 8. Hệ bài tiết. 4. Hệ hô hấp. 9. Hệ thần kinh. 5. Hệ xương. 10. Hệ sinh dục. a. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. b. 1, 3, 4, 5, 7, 8, 9,10. c. 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10. d. 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. V). Dặn dò: 2p. - Học bài. - Đọc bài 2 - Vẻ hình 3 và kẻ bảng 3.1, H3.2 vào vở..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần : 02 Tiết 3. Ngày soạn :……/…../ Ngày dạy:……./…../….. Bài 03 TẾ BÀO. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức : - HS nắm được cấu trúc cơ bản của tế bào. - Phân biệt được chức năng từng cấu trúc. - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình tìm kiến thức. - Kỹ năng suy luận logic, kn hoạt động nhóm. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II). Đồ dùng dạy học : Tranh vẻ cấu tạo tế bào. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p.  Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa, hô hấp và tuần hoàn? 3/. Bài Mới: 2p  Mở Bài: Cơ thể người cũng có cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào ở người có cấu tạo ra sao? Có giống với TB thực vật hay động vật không?  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào. - Mục tiêu: Hs nắm được các thành phần chính của tế bào. - Tiến hành: TG Nội dung 6p I). Cấu tạo tế bào. Tế bào gồm 3 phần chính: - Màng sinh chất. - Chất tế bào. - Nhân... Hoạt động của GV - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 hỏi: + Một tế bào điển hình gồm có những bào quan nào? - Treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận. - Gọi Hs lên bảng hoàn chỉnh sơ đồ. - Cung cấp kiến thức về hình dạng, kích thước của các loại tế bào.. Hoạt động của HS - Quan sát H3.1trả lời câu hỏi. - Cử đại diện lên gắn tên các thành phần cấu tạo của TB. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Theo dõi ở phần Em có biết. - Tiểu kết..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b/. Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận trong tế bào. - Mục tiêu:  Nắm được chức năng quan trọng của các bào quan.  Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào. - Tiến hành: TG Nội dung 20p II). Chức năng của các bào quan trong tế bào. Nội dung bảng màu xanh. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:  Màng sinh chất có vai trò gì?  Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?  Năng lượng cần cho các hoạt động được lấy từ đâu?  Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - GV nhận xét. Đặt câu hỏi:  Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất giữa “ Màng, chất tế bào và nhân”?  Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của GV qua bảng 3.1. - Cử đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -> Màng: Trao đổi chất với môi trường ngoài; chất tế bào thực hiện trao đổi chất bên trong; nhân điều khiển mọi hoạt động. ->Cơ thể có 4 đặc trưng: Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào.. c/. Hoạt động 3: Thành phần hóa học của tế bào. - Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần hóa học chính của tế bào là chất vô cơ và hữu cơ. - Tiến hành: TG Nội dung 8p III). Thành phần hóa học của tế bào. Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ. 1/. Chất vô cơ: Gồm các muối khoáng chứa: Ca, K, Na, Cu. . .. 2/. Chất hữu cơ: Gồm những hợp chất như: Protein, lipit, gluxit, axitnucleic.. Hoạt động của GV - Hỏi:  Em hãy cho biết thành phần hoá học của tế bào?  Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu?  Tại sao cần ăn đầy đủ các chất trong mỗi bữa ăn? - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Đọc thông tin trả lời câu hỏi. -> Chất vô cơ và hữu cơ. -> Trong tự nhiên. -> Xây dựng nên tế bào. - Tiểu kết.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> d/. Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào. - Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào là trao đổi chất, lớn lên và sinh sản. - Tiến hành: TG Nội dung 6p IV). Hoạt động sống của tế bào. Hoạt động sống của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.. Hoạt động của GV - Hỏi:  Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?  Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa trong cơ thể như thế nào?  Cơ thể lớn lên được do đâu?  Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? -> GV giảng mối quan hệ giữa chức năng của tế bào, cơ thể và môi trường.. IV). Kiểm tra đánh giá: 5p - Làm bài tập 1 trang 13 SGK V). Dặn dò: 1p. - Học bài. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài 4.. Hoạt động của HS - Nghiên cứu sơ đồ H3.2 trả lời câu hỏi:. -> Hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra ở tế bào. - Nghe giảng. - Tiểu kết.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần : 02 Tiết 4. Ngày soạn :……/… Ngày dạy :……./…../….. Bài 04 MÔ. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức : - HS nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô trong cơ thể. - HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hình tìm kiến thức. - Kỹ năng khái quát hóa và kn hoạt động nhóm. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khỏe. II). Đồ dùng dạy học : - Tranh hình SGK. - Phiếu học tập. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 2p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p.  Hãy trình bày cấu tạo tế bào và chức năng của các bào quan?  Tế bào, cơ thể và môi trường có mối quan hệ như thế nào? 3/. Bài Mới: 2p  Mở Bài: Chúng ta đã biết về cấu tạo của tế bào. Vậy nhiều tế bào chuyên hóa để thực hiện một chức năng thì gọi chúng là gì?  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Khái niệm Mô. - Mục tiêu: + Hs nắm được khái niệm mô. - Tiến hành: TG Nội dung 6p I). Khái niệm Mô. * Mô: Là một tập hợp tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau đảm nhiệm chức năng nhất định. * Mô gồm: Tế bào và phi bào (yếu tố không có cấu trúc. Hoạt động của GV - Hãy kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? + Vì sao các tế báo có hình dạng khác nhau? + Mô là gì? + Giúp HS liên hệ với mô ĐV và TV. - Giới thiệu các yếu tố không có cấu trúc tế bào ở một số loại mô. Hoạt động của HS -> Trả lời theo thông tin ở mục Em có biết T13. ->Phù hợp với chức năng. - Đọc □ trả lời. -> Chú ý nghe giảng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tế bào) b/. Hoạt động 2: Các loại Mô. - Mục tiêu: HS chỉ rõ được cấu tạo và chức năng của từng loại mô - Tiến hành: TG Nội dung 6p II). Các loại Mô. 1/. Mô biểu bì: * Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào, không có phi bào, các tế bào xếp sát nhau thành lóp dày. Gồm biểu bì da và biểu bì tuyến * Chức năng: - Bảo vệ, hấp thụ và tiết các chất. -Tiếp nhận kích thích từ môi trường 2/. Mô liên kết * Cấu tạo: - Gồm tế bào và phi bào (nước, sợi đàn hồi, canxi, sụn…) - Có các loại như mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô máu… * Chức năng: - Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. - Thực hiện chức năng dinh dưỡng, chức năng đệm. 3/. Mô cơ. * Cấu tạo: - Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít, các tế bào xếp thành lớp hoặc thành bó - Gồm cơ tim, cơ trơn và cơ vân. * Chức năng: Co giãn. Hoạt động của GV  Vấn đề 1: - Cơ thể có những loại mô nào? - Có thể gặp mô biểu bì ở đâu? - Mô biểu bì có chức năng gì? - Loại biểu bì làm nhiệm vụ bảo vệ thấy rõ ở cơ quan nào? - Loại biểu bì làm nhiệm vụ tiết gặp ở đâu? - Mô biểu bì có đặc điểm gì về cấu tạo  Vấn đề 2: - Mô liên kết có ở đâu? - Về cấu tạo có gì khác so với mô biểu bì? - Giảng: Phi bào gồm có các sợi liên kết, các sợi đàn hồi, chất sụn, xương và nước. - Có những loại mô liên kết nào? - Vì sao máu được gọi là mô liên kết lỏng? - Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể? - Mô sụn, mô xương xốp, mô xương cứng ở đâu? Có vai trò gì? - Nêu chức năng của mô liên kết?  Vấn đề 3: H4.3 - Có thể gặp mô cơ ở đâu? Mô cơ có cấu tạo như thế. Hoạt động của HS -> 4 loại chính. -> Da và các cơ quan sống. -> Bảo vệ hấp thụ và tiết. -> Phủ ngoài da và lót trong cơ quan rỗng. -> Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi… -> Các TB xếp sát nhau, phi bào rất ít -> Khắp cơ thể, rãi rác trong chất nền. -> Chủ yếu là phi bào, tế bào rất ít. -> Nghe GV giảng. -> Mô sụn, xương, mỡ, máu… -> Phi bào nhiều hơn. -> Neo giữ nội quan. -> Đầu và thân xương. -> Nâng đở. -> Neo giữ và nâng đở. -> Bên cạnh xương, thành ống tiêu hóa, tiêu hóa, mạch máu, bóng đáy… TB là chủ yếu. -> TB cơ vân dài nhiều nhân, TB cơ tim phân nhánh không có vân. -> Co giãn tạo nên sự vận động. -> Nơron và nơron đệm. -> Não, tuỷ sống. -> Thân, sợi nhánh, sợi trục..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tạo nên sự vận động của cơ quan và cơ thể 4/. Mô thần kinh. * Cấu tạo: Gồm các tế bào thần kinh và thần kinh đệm. * Chức năng. - Tiếp nhận kích thích. - Xử lí thông tin. - Điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường.. nào? -> Tiếp nhận kích thích và - Phân biệt cơ tim và cơ xử lí thông tin. vân; cơ tim và trơn. Điều hòa hoạt của các cơ - Nêu chức năng của mô quan. cơ?  Vấn đề 4: - Giới thiệu H4.4. - Mô TK gồm những thành phần nào? - Vị trí mô? - Nêu cấu tạo của Nơron? - Mô TK có chức năng gì? -> Tổng kết. IV). Kiểm tra đánh giá: 6p Chọn câu đúng. Câu 1: Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, hấp thụ và tiết các chất. c. Co giãn và che chở cho cơ thể. Câu 2: Mô liên kết có cấu tạo? a. Chủ yếu là TB có nhiều hình dạng khác nhau. b. Các TB dài, tập trung thành bó. c. Gồm TB và phi bào. Câu 3: Mô TK có chức năng gì? V). Dặn dò: 1p. - Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK. - Mỗi tổ chuẩn bị: 01 mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp. Thịt lợn nạc còn tươi. - Đọc trước bài 5..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần : 03 Tiết : 05. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…. Bài 05 THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ. I). Mục tiêu : - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. - Quan sát và vẻ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn. - Phân biệt được 3 bộ phận chính của tế bào. - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kn mổ, tách tế bào. - Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành. II). Đồ dùng dạy học : - Hs chuẩn bị theo nhóm đã phân công. - GV chuẩn bị kính hiển vi, lam kính, lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm. + Một con ếch sống. + Dung dịch sinh lí 0,65 % NaCl, ống hút, dung dịch axit axêtic. + Bộ tiêu bản. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 2p. 2/. Kiểm tra: 2p Gv kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của Hs. - Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm. - Phát hộp tiêu bản mẫu. 3/. Bài mới: - Tiến hành: TG Nội dung 20p a. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân.  Làm tiêu bản mô cơ vân. - Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ. - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ. - Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch. - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh. - Đặt sợi mảnh mới tách. Hoạt động của GV  Vấn đề 1: Làm tiêu bản và quan sát TB mô cơ vân. - Yêu cầu Hs đọc cách tiến hành. - Gọi 1 Hs làm mẫu các thao tác. - Phân công về các nhóm. - Sau khi các nhóm lấy được TB mô cơ vân, Gv hướng dẫn cách đặt lamen và nhỏ axit axêtic.. Hoạt động của HS Đọc thông tin về cách tiến hành. - 1 HS làm mẫu cho lớp q/sát. - Các nhóm tiến hành theo hướng dẫn. - Nhờ GV kiểm tra khi thực hiện xong. - Cả nhóm cùng q/sát mẫu. - Nhận tiêu bản.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. 16p b. -. lên lam kính, nhỏ dung - GV đi kiểm tra công dịch sinh lí 0,65 % NaCl. việc của các nhóm và Đậy lamen, nhỏ axit nắm được số nhóm có axetic. tiêu bản đạt yêu cầu và  Quan sát tế bào: Thấy chưa đạt yêu cầu. được các phần chính:  Vấn đề 2: Quan sát Màng, chất tế bào, tiêu bản các loại mô nhân, vân ngang. khác. Quan sát tiêu bản các loại - Gv phát các tiêu bản mô khác. mẫu cho các nhóm và Mô biểu bì: TB xếp xít yêu cầu Hs vẽ hình sau khi q/sát được. nhau. - GV giải đáp những thắc Mô sụn: Chỉ có 2 – 3 TB mắc của Hs tạo thành nhóm. Mô xương: TB nhiều. Mô cơ: TB nhiều, dài.. mẫu về q/sát và vẽ hình theo yêu cầu.. IV). Kiểm tra đánh giá: 4p 1. Nhận xét giờ giấc. - Khen các nhóm làm việc nghiêm túc, có kết qủa tốt. - Phê bình nhóm chưa chăm chỉ, kết qủa chưa cao. 2. Đánh giá. - Trong khi làm mẫu mô cơ vân em gặp khó khăn gì? - Nhóm có kết qủa tốt cho biết nguyên nhân thành công? - Lí do nào làm cho mẫu của một số nhóm chưa đạt yêu cầu? 3. Yêu cầu chung. - Làm vệ sinh phòng thí nghiệm. - Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch, lau khô tiêu bản mẫu xếp vào hộp. V). Dặn dò:1p - Viết bài thu hoạch theo mẫu T19. - Ôn lại kiến thức về mô TK. - Vẻ hình 6.1, sơ đồ 6.3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần : 03 Tiết : 06. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…. Bài 06 PHẢN XẠ. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức : - HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơron. - Chỉ rõ 5 thành phần của của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung TK trong cung phản xạ. 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, đọc thông tin để nắm kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II). Đồ dùng dạy học : - Tranh hình SGK. - 01 búa nhỏ ( Búa phản xạ) III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 3p.  Thu bài thu hoạch của Hs. 3/. Bài Mới: 2p  Mở Bài: Ở người Sờ tay vào vật nóng -> rút tay lại. Nhìn thấy me -> tiết nước bọt. Hiện tượng rút tay và tiết nước bọt đều là phản xạ. Vậy phản xạ là gì? Do đâu có phản xạ?  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của Nơron. - Mục tiêu: + Chỉ rõ cấu tạo và chức năng của nơron + Thấy được chiều hướng lan truyền xung TK trong sợi trục. - Tiến hành: TG Nội dung 16p I). Cấu tạo và chức năng của Noron 1. Cấu tạo của nơron: gồm - Thân: Chứa nhân, xung quanh có nhiều tua ngắn gọi là sợi ngắn.. Hoạt động của GV Yêu cầu HS thực hiện lệnh ▼. - Mô tả cấu tạo của 1 nơron điển hình? - Giải thích: Bao miêlin tạo nên những eo thắt chứ. Hoạt động của HS Thảo luận nhóm. -> Quan sát hình 6.1 trả lời -> Thân, sợi nhánh và sợi trục..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tua dài là sợi trục thường có bao miêlin bao phủ. - Nơi tiếp nối các nơron gọi là xinap 2. Chức năng của noron. - Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại bằng hình thức sinh xung TK. - Dẫn truyền xung TK: Là khả năng lan truyền xung TK theo chiều nhất định. 3. Các loại nơron. - Nơron hướng tâm ( cảm giác). - Nơron trung gian ( liên lạc). - Nơron li tâm ( vận động). không liên tục. - Nơron có chức năng gì? - Dựa vào đâu để phân loại TB TK? - Có những loại nơron nào? - Nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung TK ở nơron cảm giác và nơron vận động. -> Gọi các nhóm trả lời, nhận xét. -> GV nhận xét -> KL. -> cảm ứng và dẫn truyền xung TK. -> Chức năng. -> Ba loại. -> Ngược nhau.. chiều. -> Cử đại diện trả lời.. b/. Hoạt động 2: Cung phản xạ. - Mục tiêu: + HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ và vòng phản xạ. + Biết cách giải thích một số cung phản xạ. - Tiến hành: TG Nội dung 17p II). Cung phản xạ. 1/. Phản xạ: Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ TK. 2/. Cung phản xạ. * Cung phản xạ: Là con đường lan truyền xung TK để thực hiện phản xạ. * Cung phản xạ có 5 thành phần: - Cơ quan thụ cảm. - Nơron hướng tâm. - Trung ương TK. - Nơron li tâm - Cơ quan phản ứng 3/. Vòng phản xạ. - Vòng phản xạ: là luồng TK. Hoạt động của GV - Phản xạ là gì? Cho VD? - Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và cảm tính ở thực vật? - Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào? - Cung phản xạ là gì? - Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ? - Nêu các thành phần của 1 cung phản xạ? - Cung phản xạ có vai trò gì? - Hãy giải thích phản xạ. Hoạt động của HS Đọc □, thảo luận trả lời câu hỏi: -> TV không có hệ TK. -> Hệ TK. -> Con đường thực hiện phản xạ. -> 3 loại -> 5 thành phần. -> Dẫn truyền xung TK. -> Quan sát H6.2 trả lời. -> Có thêm đường phản hồi về trung ương TK. -> Giúp cơ thích nghi kịp thời với môi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi về trung ương TK để điều chỉnh phản xạ. - Vòng phản xạ giúp cơ thể thích nghi kịp thời với sự thay đổi của môi trường.. kim châm vào tay. trường. - Thế nào là vòng phản -> Cho VD xạ? - Vòng phản có ý nghĩa như thế nào. - Yêu cầu HS nêu 1 số VD khác để thấy rõ vai trò của vòng phản xạ. -> KL chung.. IV). Kiểm tra đánh giá: 5p Câu 1: Cung phản xạ gồm những bộ phận nào? a. Cơ quan thụ cảm. b. Nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm. c. Cơ quan phản ứng. d. Cả a, b và c. Câu 2: Điền từ thích hợp vào chổ trống: Trong phản xạ luôn có luồng . . . . . . . . . . . . báo về trung ương. . . . . . . . . . . để trung ương điều chỉnh phản ứng cho thích hợp. Luồng thần kinh bao gồm. . . . . . . . . . . và đường phản hồi tạo nên. . . . . . . . . . . . . . V). Dặn dò: 1p. - Học bài, đọc mục “ Em có biết”. - Đọc trước bài 7..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần : 04 Tiết : 07. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…. CHƯƠNG II VẬN ĐỘNG Bài 07 BỘ XƯƠNG. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức :  HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương. Xác định được vị trí, các xương chính trên cơ thể mình.  Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt. 2/. Kỹ năng:  Rèn kn: Quan sát tranh, mô hình nhận biết kiến thức  Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.  Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương. II). Đồ dùng dạy học : Mô hình bộ xương người, mô hình đốt sống III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 5p.  Phản xạ, cung phản xạ là gì?  VD về phản xạ, các thành phần của cung phản xạ? 3/. Bài Mới: 2p  Mở Bài: Gọi HS nhắc lại vai trò của bộ xương -> Chương 2 bài 7.  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ xương. - Mục tiêu: + Chỉ rõ các vai trò chính của bộ xương. + Biết 3 thành phần chính của bộ xương và nhận biết được trên cơ thể mình. + Phân biệt được 3 loại xương. - Tiến hành: TG Nội dung 18p I). Các thành phần chính của bộ xương. 1. Vai trò của bộ xương: - Bộ xương tạo nên bộ khung nâng đỡ và giúp cơ thể có hình dạng nhất định.. Hoạt động của GV - Cho HS quan sát mô hình hoặc H7.1 - Bộ xương gồm có mấy phần kể tên? - Nêu tên các xương tạo nên các phần ấy?. Hoạt động của HS -> Quan sát H7.1. -> Đầu, thân, tay, chân. - Dự đoán tên. -> Nâng đỡ, chổ bám cho cơ, tạo khung cơ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nơi bám cho các cơ. - Tạo thành khoang cơ thể chứa đựng và bảo vệ nội quan. 2. Thành phần bộ xương. a). Xương đầu: Có 2 nhóm. - Hộp sọ: 8 xương - Xương mặt: Có xương hàm bớt thô và xuất hiện lồi càm. b). Xương thân: - Xương cột sống: Do nhiều đốt sống khốp lại, có 4 chỗ cong. - Lồng ngực: Do các xương sườn gắn với cột sống và xương ức tạo thành. c). Xương tay – chân: - Xương đai: Đai vai và đai hông. - Các xương: Xương cánh, xương ống, xương bàn và ngón tay; xương đùi, xương ống, xương bàn và ngón chân. II). Phân biệt các loại xương: - Xương dài: Hình ống ở giữa rỗng chứa tủy. - Xương ngắn: Xương nhỏ và ngắn. - Xương dẹt: Hình bản dẹt và mỏng. - Nêu các chức năng của bộ xương? - Nêu các nhóm xương ở đầu? số lượng xương ở hộp sọ? -> GV nêu tên 8 xương: Trán, đỉnh, chẩm, thái dương, gò má, mũi, hàm trên và dưới - Thể tích hộp sọ so với thú? - So sánh xương hàm ở người và thú? Vì sao xương hàm ở người bớt thô hơn? - Mô tả xương cột sống? - Những xương nào hợp thành lồng ngực? - Xương tay – chân có đặc điểm gì? -> GV tiểu kết, xác định lại trên mô hình. - Có mấy loại xương? - Dựa vào đâu để phân biệt các loại xương? -> Gọi HS xác định một số loại xương trên cơ thể -> Nhận xét.. thể. -> 8 -> Nghe giảng. -> Người lớn hơn. -> Ở người bớt thô hơn do người ăn thức ăn chín và không làm vũ khí tự vệ. -> Nhiều đốt khớp lại, 4 chổ cong. -> Có các phần tương ứng nhau. -> 3 loại: dài, ngắn và dẹt. -> Hình dạng và chức năng.. b/. Hoạt động 2: Các khớp xương. - Mục tiêu: Hs chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động và xác định được khớp đó trên cơ thể mình. - Tiến hành: TG Nội dung 6p III). Các khớp xương: 1/. Khớp xương: Là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương. 2/. Các loại khớp xương: Dựa vào khả năng hoạt động mà chia. Hoạt động của GV - Thế nào được gọi là một khớp xương? - Có những loại khớp xương nào? - Mô tả một khớp động? - Khả năng cử động của khớp động và bán động khác nhau. Hoạt động của HS Đọc mục □, trả lời câu hỏi: -> Khớp động, bán động và bất động. -> Quan sát H7.4 trả lời. -> Khớp động và bán.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thành 3 loại khớp: - Khớp động - Khớp bán động - Khớp bất động.. như thế nào? Vì sao có sự động. khác nhau đó? -> Vận động và di - Nêu đặc điểm của khớp bán chuyển. động? -Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm sống nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa gì?. IV). Kiểm tra đánh giá: 6p Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất Câu 1: Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân là gì? a. Về kích thước. b. Đai vai và đai hông có cấu tạo khác nhau. c. Sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân. d. Cả a, b và c. Câu 2: Do đâu mà khớp động linh hoạt hơn khớp bán động? a. Khớp động có diện khớp ở 2 đầu xương tròn và lớn hơn, có sụn trơn bóng. b. Giữa khớp có bao hoạt dịch. c. Diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp. d. Cả a, b và c. V). Dặn dò: 1p. - Học bài, đọc mục “ Em có biết”. - Đọc trước bài 8..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần : 04 Tiết : 08. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…. Bài 08 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức :  HS nắm được cấu tạo chung của 1 bộ xương. Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.  Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. 2/. Kỹ năng:  Quan sát tranh hình, thí nghiệm -> tìm ra kiến thức.  Tiến hành thí nghiệm đơn giản.  Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn lứa tuổi HS II). Đồ dùng dạy học : - Tranh vẻ H8.1 -> T84 SGK - 2 xương đùi ếch sạch. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 5p.  Bộ xương người gồm mấy phần? Kể tên các xương ở mỗi phần đó?  Có những loại khớp xương nào? Cho VD. 3/. Bài Mới:  Mở Bài: 2p Để thực hiện chức năng nâng đỡ và bảo vệ,vận động cơ thể thì xương có cấu tạo như thế nào cho phù hợp?  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Cấu tạo của xương. - Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương ngắn và xương dẹt. - Tiến hành: TG Nội dung 18p I). Cấu tạo của xương. 1. Cấu tạo của xương dài: Xương dài gồm 2 phần: Đầu xương và thân xương. a). Đầu xương: Có sụn bọc bên ngoài, phía trong là mô xương xốp. Hoạt động của GV Yêu cầu Hs đọc □, quan sát H8.1, 8.2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Xương dài có cấu tạo như thế nào?. Hoạt động của HS Đọc mục □, quan sát H8.1, 8.2 trả lời câu hỏi: -> Đầu xương và thân xương. - Đọc bảng 8.1 ghi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> với các nan xương. b). Thân xương: Có màng xương, mô xương cứng và khoang xương. 2. Chức năng. - Sụn bọc đầu xương: Giúp giảm ma sát trong khớp xương. - Mô xương xốp: Phân tán lực tác động và tạo ô chứa tuỷ đỏ xương. - Màng xương: Giúp xương to ra về chiều ngang. - Mô xương cứng: Chịu lực, đảm bảo vững chắc. - Khoang xương: Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em ( Sinh hồng cầu ), chứa tủy vàng ở người lớn. 3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt. Mô xương cứng ở ngoài, mô xương xốp ở trong ( chứa tủy xương ).. - Kể tên các thành phần tạo nên xương dài? - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 8.1 nắm vai trò của các thành phần cấu tạo nên xương. Thảo luận nhóm để thực hiện lệnh▼ Nhận xét-> Kết luận. * Yêu cầu HS tìm sự giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo của xương ngắn, xương dẹt với xương dài. - Gọi HS nhận xét câu trả lới của bạn Nhận xét -> kết luận.. nhớ kiến thức. trả lời câu hỏi. ->Đảm bảo vững chắt, chịu lực tốt, phân tán lực tác động. -> Giống: có màng xương, mô xương cứng và mô xương xốp. -> Khác: không có ống rỗng. - Phát biểu bổ sung.. b/. Hoạt động 2: Sự lớn lên và dài ra của xương. - Mục tiêu: Hs chỉ ra được xương dài ra do sụn tăng trưởng, to ra do các tế bào màng xương. - Tiến hành: TG Nội dung 7p II). Sự to ra và dài ra của xương. - Xương to thêm nhờ sự phân chia các tế bào màng xương. - Xương dài ra do sự phân chia các tế bào lớp sụn tăng trưởng.. Hoạt động của GV - Xương dài ra và to lên là do đâu? - Hướng dẫn Hs theo dỏi các đoạn đánh dấu trên xương. - Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung. - Trẻ em tập TDTT quá sức, mang vác nặng sẽ gây hậu quả gì? - Nhận xét, kết luận.. Hoạt động của HS Đọc mục □, q/sát H8.4, 8.5 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: -> Đoạn BC không tăng, đoạn AB, CD tăng nhiều làm xương dài ra. -> Sụn hóa xương nhanh nên không cao được nữa.. c/. Hoạt động 3: Thành phần hóa học và tính chất của xương. - Mục tiêu: Hs chỉ ra 2 thành phần cơ bản của xương có liên quan đến tính chất của xương..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tiến hành: TG Nội dung 7p III). Thành phần hóa học và tính chất của xương. 1. Thành phần hóa học của xương. - Chất vô cơ: Muối khoáng canxi. - Chất hữu cơ: Cốt giao. 2. Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi.. Hoạt động của GV - Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm xác định thành phần hóa học của xương. - Báo kết quả TN cho Hs biết. - Xương có những thành phần nào? - Các thành phần này qui định tính chất của xương ra sao? - Vì sao xương người già dể bị gãy nhưng khó lành?. Hoạt động của HS - Tiến hành TN. -> Nghe báo kết quả, nhận xét. -> Chất vô cơ và hữu cơ. -> Rắn chắc và mềm dẻo. -> Tp cốt giao giảm. Kết luận.. IV). Kiểm tra đánh giá 4p Làm bài tập 1 trang 31. V). Dặn dò: 1p. - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 9.. Tuần : 05. Ngày soạn :…./…./….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết : 09 Bài 09. Ngày dạy :…./…./…. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức :  Trình bày đặc điểm cấu tạo của TB cơ và của bắp cơ  Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. 2/. Kỹ năng:  Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.  Thu thập thông tin, khái quát hóa vấn đề.  Kỹ năng hoạt động nhóm. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ cơ. II). Đồ dùng dạy học : Tranh cấu tạo bắp cơ và TB cơ. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 5p.  Cấu tạo của xương dài và chức năng của từng bộ phận cấu thành?  Thành phần hóa học và tính chất của xương? 3/. Bài Mới:  Mở Bài: 2p Chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo và tính chất của xương, nhưng muốn cơ thể vận động được phải cần có sự phối hợp của cơ. Vậy cơ có cấu tạo và tính chất như thế nào?  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và TB cơ. - Mục tiêu: + HS chỉ rõ cấu tạo của TB cơ liên quan đến các vân ngang. - Tiến hành: TG Nội dung 18p I). Cấu tạo bắp cơ và TB cơ. 1. Cấu tạo bắp cơ: - Bên ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to. - Bên trong có nhiều sợi cơ, tập trung thành các. Hoạt động của GV Giới thiệu tổng số cơ, sự đa dạng về hình dáng cơ phù hợp với chức năng: ( dẹt ở thái dương, hình vòng ở môi, thoi ở tay, chân…) Chúng ta sẽ tìm hiểu loại cơ điển hình là bắp cơ hình thoi, dài. - Em hãy mô tả hình dạng 1 bắp cơ?. Hoạt động của HS -> Nghe giảng ->Đọc mục □, quan sát H9.1 trả lời câu hỏi? -> Các nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> bó cơ. 2. Cấu tạo TB cơ ( sợi cơ). - TB cơ có nhiều tơ cơ. Tơ cơ được chia thành 2 mảnh. + Tơ cơ dày (có mấu sinh chất) nằm ở đĩa tối. + Tơ cơ mảnh (trơn) nằm ở đĩa sáng. * Đơn vị cấu trúc: Là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và tơ cơ dày (đĩa tối ở giữa, 2 nữa đĩa sáng ở 2 đầu).. - Bắp cơ có cấu tạo như thế đáp án. nào? Bó cơ? - Cấu tạo của TB cơ ra sao?. -> Nhận xét, bổ sung. - Dựa vào H9.1 xác định bắp cơ, TB cơ, bó cơ? - Thế nào là cơ 2,3 đầu? - Đơn vị cấu trúc là gì? - Tại TB cơ có vân ngang? -> nhận xét -> kết luận.. b/. Hoạt động 2: Tính chất cơ. - Mục tiêu: + Hs thấy rõ tính chất của cơ là sự co và dãn. - Tiến hành: TG Nội dung 7p II). Tính chất của cơ. - Tính chất của cơ là sự co và dãn - Sự co cơ: Là quá trình tơ cơ mảnh của đĩa sáng xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày ở đĩa tối làm cho TB cơ ngắn lại - Co cơ khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ TK.. Hoạt động của GV Gọi 1 HS co cánh tay lại, cả lớp cùng làm theo. Hỏi: - Bắp cơ ở tay thay đổi như thế nào? - Nguyên nhân nào đưa đến hiện tượng đó? Yêu cầu HS đọc □, Hỏi: - Co cơ do đâu? - Khi nào có sự co cơ? GV giới thiệu qúa trình co cơ gồm 3 pha: + Pha tìm tàng (1/100s). + Pha co cơ ( 1/100s). + Pha dãn cơ ( 5/100s) - Yêu cầu HS phân tích phản xạ đầu gối để chứng minh.. c/. Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ. - Mục tiêu: + Hs thấy được ý nghĩa của hoạt động co cơ. - Tiến hành:. Hoạt động của HS -> Làm việc theo yêu cầu. -> Phình to và ngắn lại. -> Do cơ co. -> Đọc thông tin và phân tích thí nghiệm -> Có kích thích từ môi trường. -> Nghe giảng. -> Phân tích dựa trên 5 thành phần của cung phản xạ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TG Nội dung 7p III). Ý nghĩa của hoạt động co cơ. - Cơ co giúp xương cử động tạo nên sự vận động và di chuyển. - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp của các nhóm cơ.. Hoạt động của GV - Sự co cơ có tác dụng gì? - Phân tích sự phối hợp hoạt động giữa cơ gấp và cơ duỗi ở cánh tay. - Nhận xét, kết luận. GV nêu VD khác.. Hoạt động của HS - Quan sát H9.4 trả lời câu hỏi: -> Cử động và di chuyển? -> Phối hợp nhịp nhàng giữa cơ 2 và 3 đầu để gấp và duỗi cánh tay.. IV). Kiểm tra đánh giá 4p Điền từ thích hợp vào chổ trống? - Bắp cơ gồm nhiều_____(1)________ mỗi______(2)__________gồm nhiều_____(3)_______, bọc trong các màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có________(4)_________ bám vào các xương qua khớp. Phần giữa phình to là_______(5)__________ . - Khi co cơ_____(6)__________xuyên sâu vào vùng phân bố của______(7)____________ - Cơ____(8)______________Khi có kích thích________(9)____________ và chịu ảnh hưởng của________(10)____________. V). Dặn dò: 1p. - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 10. Tuần 05 Tiết : 10. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 10 HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức :  Chứng minh được cơ sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.  Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ.  Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. 2/. Kỹ năng:  Rèn kn thu thập thông tin, phân tích, khái quát.  Kỹ năng hoạt động nhóm.  Vận dụng lí thuyết vào thực tế. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn và rèn luyện cơ. II). Đồ dùng dạy học : Bộ dụng cụ đo công cơ. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 5p.  Trình bày đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ?  Co cơ là gì? 3/. Bài Mới:  Mở Bài: 1p Hoạt động co cơ đem lại hiệu quả gì? Và làm thế nào để tăng hiệu quả hoạt động co cơ?  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Tìm hiểu công của cơ. - Mục tiêu: + HS chỉ ra được cơ co sinh ra công và công được sử dụng vào các hoạt động. - Tiến hành: TG Nội dung 10p I). Công cơ: - Khi cơ co sinh ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công. - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:  Trạng thái thần kinh.. Hoạt động của GV Yêu cầu học sinh làm bài tập ▼, gọi Hs đọc bài làm. - Từ BT trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ - lực và co cơ? - Thế nào là công của cơ? - Cơ co phụ thuộc vào. Hoạt động của HS -> Chọn từ trong khung điền vào chổ trống. -> Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  Nhịp độ lao động.  Khối lượng của vật. - Cách tính công của cơ: A = F. s ( F = m . 10 )  A : Công của cơ ( N.m =J)  F : Lực tác động (N).  s : Quãng đường di chuyển vật (m).. những yếu tố nào? - Hãy phân tích 1 yếu tố để chứng minh? ->Đọc thông tin trả - Làm thế nào để tính lời câu hỏi. được công của cơ? -> Kl -> Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.. b/. Hoạt động 2: Sự mỏi cơ. - Mục tiêu: + Hs chỉ rõ nguyên nhân của sự mỏi cơ. Từ đó có biện pháp rèn luyện, bảo vệ cơ. - Tiến hành: TG Nội dung 13p II). Sự mỏi cơ * Mỏi cơ: Là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn đến giãm biên độ co cơ rồi từ từ ngừng hẳn. 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ: + Lượng oxi cung cấp cho cơ thiếu. + Năng lượng cung cấp ít. + Sản phẩm tạo ra là axítlactic, tích tụ đầu độc cơ làm cơ mỏi. 2. Biện pháp chống mỏi cơ: - Hít thở sâu. - Xoa bóp cơ, uống nước đường. - Cần có chế độ học tập làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.. Hoạt động của GV Yêu cầu lớp nghiên cứu thí nghiệm theo H10. - Từ bảng 10, em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công cơ sinh ra lớn nhất. - Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả qủa cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong qúa trình thí nghiệm kéo dài - Khi biên độ co cơ giảm dần -> ngừng hẳn. Em sẽ gọi hiện tượng đó là gì? Do đâu mà có? - Mỏi cơ có ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe và lao động? - Khi bị mỏi cơ cần phải làm gì? - Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập có kết qủa?-> Kết luận.. Hoạt động của HS -> Theo dỏi thí nghiệm, làm bài tập bảng 10. -> Khối lượng thích hợp thì công sinh ra lớn nhất. -> Biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn -> Sự mỏi cơ. - Đọc □, trả lời. -> Thiếu năng lượng, thiếu oxi và ứ động axitlactic. -> Mệt mỏi, nhức đầu và buồn ngủ. -> Xoa bóp cơ. -> Thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.. c/. Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ. - Mục tiêu: + Hs thấy được vai trò quan trọng của việc luyện tập cơ và chỉ ra các phương pháp luyện tập phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Tiến hành: TG Nội dung 8p III). Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ. Thường xuyên luyện tập TDTT vừa sức để tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ. Từ đó hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá có hiệu quả. Tinh thần sản khoái, lao động có năng suất cao.. Hoạt động của GV - Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ? - Luyện tập cơ thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể? - Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có hiệu qủa cao? - Bản thân em luyện tập ra sao?. Hoạt động của HS - Dựa vào hiều biết của bản thân để trả lời. -> Cơ phát triển -> tăng lực co cơ -> các hệ cơ quan hoạt động tốt hơn -> tăng năng suất lao động. -> Thường xuyên và vừa sức. -> Liên hệ bản thân trả lời.. IV). Kiểm tra đánh giá 6p Tính công của cơ ở các trường hợp sao đây:. Khối lượng vật ( kg ) Khoãng cách ( m ) Công cơ ( Jun ). 2. 3. 5. 7. 8. 13. 15 300. 13,5 405. 9,6 480. 6,7 469. 8,3 664. 5,4 702. V). Dặn dò: 1p. - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Đọc trước bài 11..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 06 Tiết : 11. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…. Bài 11 TIẾN HOÁ HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức :  Chứng minh được sự tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.  Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về cơ xương. 2/. Kỹ năng:  Phân tích tổng hợp, tư duy logic.  Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chử  Kỹ năng hoạt động nhóm.  Vận dụng lí thuyết vào thực tế. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối. II). Đồ dùng dạy học : - Tranh hình SGK. - Làm phiếu trắc nghiệm. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 5p.  Hãy tính công của cơ khi mang 5kg gạo đi lên 25 mét?  Mỏi cơ là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ? 3/. Bài Mới:  Mở Bài: 2p Con người có nguồn gốc từ động vật, đặc biệt là lớp Thú. Trong quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi để thoát khỏi thế giới động vật trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương.  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú. - Mục tiêu: + HS chỉ ra được những nét tiến hoá của bộ xương người. - Tiến hành: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12p I). Sự tiến hoá của bộ Yêu cầu học sinh quan xương nguời so với bộ sát H11.1 -> 11.3, hoàn -> Q/sát hình. xương thú. thành bài tập bảng 11. - Thảo luận nhóm hoàn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động bằng tay. - Hộp sọ lớn. - Lồi cằm ở xương mặt phát triển. - Cột sống có 4 chỗ cong. - Lồng ngực mở rộng sang 2 bên. - Xương chậu mở rộng. - Bàn chân hình vòm, xương ngón ngắn. Xương gót lớn phát triển về phía sau.. - Treo bảng 11 lên bảng, gọi các nhóm lên điền thông tin; nhận xét, bổ sung. -> GV nhận xét chung. -Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động bằng tay. - Nghe và hướng dẫn Hs tập trung vào nội dung chính của câu hỏi -> Nhận xét, bổ sung -> KL.. thành bảng 11. - Cử đại diện lên điền bảng. - Nhận xét bổ sung. -> Cột sống có 4 chổ cong. -> Lồng ngực phát triển. -> Tay chân phân hóa. -> Khớp linh hoạt, tay giải phóng.. b/. Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ so với hệ cơ thú. - Mục tiêu: + HS chỉ ra được hệ cơ ở người phân hóa thành các nhóm nhỏ phù hợp với hoạt động của con người. - Tiến hành: TG Nội dung 8p II). Sự tiến hoá của hệ cơ nguời so với hệ cơ thú. - Cơ nét mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm. - Cơ vận động lưỡi phát triển. - Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ như: Cơ gấp - duỗi tay, cơ co duỗi các ngón, đặc biệt là cơ ở ngón cái. - Cơ chân: Lớn, khỏe. - Có cơ sấp ngữa cơ thể.. Hoạt động của GV - Sự tiến hóa của hệ cơ ở người so với hệ cơ ở thú thể hiện như thế nào? - Treo tranh các nhóm cơ cho Hs q/sát. - Nghe Hs trả lời, nhận xét và hướng dẫn Hs phân biệt các nhóm cơ. - Mở rộng: Nguyên nhân của sự tiến hóa.. Hoạt động của HS -> Tự nghiên cứu thông tin, q/sát H11.4 và một số tranh cơ ở người. -> Trả lời câu hỏi của Gv -> Nghe giảng.. c/. Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động. - Mục tiêu: + Hs hiểu được vệ sinh tức là rèn luyện để hệ cơ quan hoạt động tốt và lâu dài. + Chỉ ra nguyên nhân một số tật về xương và có biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ vận động. - Tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TG Nội dung 10p III). Vệ sinh hệ vận động. * Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối cần chú ý: - Nên có chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. - Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức. * Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý. - Mang vác đều ở hai vai. - Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiên vẹo.. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS làm bài tập mục ▼ T39. -> Nhận xét phần thảo luận của Hs và bồ sung kiến thức. - Hỏi: Hiện nay có nhiều HS bị cong vẹo cột sống, theo em đó là nguyên nhân nào? - Em làm gì để tránh cong vẹo cột sống? - Nhận xét, kết luận. IV). Kiểm tra đánh giá: 6p - Trả lời 3 câu hỏi cuối bài. V). Dặn dò:1p - Học bài, đọc bài 12. - Chuẩn bị bài thực hành theo nhóm như mục II T40 SGK. Hoạt động của HS Quan sát H11.5, trao đổi nhóm thống nhất âu trả lời. - Cử đại diện trình bày kết qủa thảo luận. -> Mang, gánh, vác vật nặng không đều ở hai vai + tư thế ngồi nghiên vẹo. -> Trả lời theo hiểu biết cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần 06 Tiết : 12. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…. Bài 12 THỰC HÀNH SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI BỊ GÃY XƯƠNG. I). Mục tiêu: - Rèn thao tác sơ cứu khi gặp người bị gãy xương. - Biết cách cố định xương cẳng tay khi bị gãy. II). Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị nẹp, băng y tế, dây vải. - HS: Chuẩn bị theo nhóm III). Hoạt động nhóm: 1. Kiểm tra: 2p Phần chuẩn bị của HS. 2. Bài mới. * Mở bài: GV giới thiệu những lí do dẫn đến gãy xương tay, chân ở HS. Vậy em cần biết cách sơ cứu và băng cố định chỗ gãy xương. * Phát triển bài Hoạt động của TG Nội dung Hoạt động của HS GV 8p 1). Gãy xương Hỏi: HĐ1 Trả lời theo hiểu - Gãy xương do nhiều nguyên nhân - Nguyên nhân biết cá nhân. như: Tai nạn giao thông, trèo cây té nào dẫn đến gãy -> Trèo cây, tai nạn ngã… xương? giao thông, tai nạn - Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chổ. - Khi gặp người lao động, chạy - Không được nắn bóp bừa bãi vào chỗ bị gãy xương ngã… xương gãy. chúng ta cần phải -> Đưa đi bệnh 2). Sơ cứu và băng bó. gì? viện. a. Sơ cứu: - Nhận xét -> KL - Nghiên cứu Sgk - Đặt 2 nẹp gỗ vào 2 bên chổ gãy Hỏi: HĐ2 T40 – 41. xương. Yêu cầu Hs đọc - Quan sát cách tiến - Lót vải mềm gấp dày vào các đầu Sgk tìm hiểu cách hành của Gv. xương. sơ cứu và băng - Thực hiện cho Gv - Buộc định vị 2 chổ đầu nẹp và 2 chổ bó. xem. xương gãy. - Gv làm mẫu cho b. Băng bó cố định Hs q/sát. - Với xương ở tay: Dùng băng y tế - Yêu cầu các quấn chặt từ trong ra cổ tay, sau đó làm nhóm tiến hành dây đeo cẳng tay vào cổ. làm theo hướng - Với xương ở chân: Băng từ cổ chân dẫn. vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài - Gv giám sát và.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở nhắc nhở. phần thân. IV). Kiểm Tra đánh gía:8p -. Đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm. Cho điểm nhóm làm tốt, phê bình nhóm chưa đạt yêu cầu. Yêu cầu mỗi nhóm làm một bản thu hoạch. Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh phòng học.. V). Dặn dò: 1p - Tập làm các thao tác ở nhà. - Đọc bài 13..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 07 Tiết : 13. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…. CHƯƠNG III TUẦN HOÀN Bài 13 MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức :  Hs phân biệt được các thành phần của máu.  Trình bày được chức của huyết tương và hồng cầu.  Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết.  Nêu được vai trò của môi trường trong cơ thể. 2/. Kỹ năng:  Thu thập thông tin, q/sát tranh.  Khái quát tổng hợp kiến thức.  Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể tránh mất máu. II). Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh TB máu, hình 13.2 SGK. - HS: Chuẩn tiết gà để trong bát. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 3p.  Trình bày cách băng bó vết thương gãy xương ở tay và chân? 3/. Bài Mới:  Mở Bài: 1p - Máu làm nhiệm vụ vận chuyển các chất trong cơ thể. Vậy máu có cấu tạo như thế nào?  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Máu. - Mục tiêu: + HS chỉ ra được thành phần của máu gồm: TB máu và huyết tương. + Thấy được chức năng của huyết tương và hồng cầu. - Tiến hành: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20p I). Máu Hỏi: -> Trả lời dựa trên sự hiểu 1. Thành phần cấu tạo - Máu gồm những biết: Đặc màu sẫm; Loãng của máu: Máu gồm có thành phần nào? màu vàng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> huyết tương và TB máu. - Huyết tương: Lỏng, trong suốt, màu vàng nhạt, chiếm 55% thể tích. - Các TB máu: Đặc quánh, màu đỏ thẩm, chiếm 45% thể tích. Có 3 loại: HC, BC, TC. 2. Chức năng của huyết tương và hồng cầu. a). Huyết tương: * Cấu tạo: Gồm các chất dinh dưỡng, nước, hoocmôn, kháng thể, muối khoáng, chất thải. *Chức năng: - Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dể dàng trong mạch. - Tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể. b). Hồng cầu: Có Hb (huyết sắc tố) có khả năng kết với oxi hoặc cacbonic để vận chuyển trong cơ thể.. - Cho Hs q/sát TN dùng chất chống đông -> kết quả tương tự. - Yêu cầu Hs làm BT mục ▼ Sgk. - KL về thành phần của máu. - Y/ cầu Hs thảo luận trả lời câu hỏi: + Khi cơ thể mất nước, sự lưu thông máu ra sao? + Chức năng của huyết tương là gì? + Giải thích màu sắc của máu? -> Đánh giá phần thảo luận của Hs, hoàn thiện kiến thức. - Gọi Hs nhắc lại chức năng của huyết tương và hồng cầu.. - Kết hợp bảng xanh xác định tên các thành phần của máu. - Đọc mục , bảng 13, thảo luận trả lời câu hỏi. -> Khó khăn hơn. -> Vận chuyển các chất. -> Máu qua phổi + oxi -> màu đỏ tươi; Máu từ TB trở về + cacbonic -> màu đỏ thẩm. -> KL.. b/. Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể. - Mục tiêu: + HS thấy được vai trò của môi trường trong cơ thể là giúp TB liên hệ với môi trường ngoài qua trao đổi chất. - Tiến hành: TG Nội dung 15p II). Môi trường trong cơ thể. - Môi trường trong cơ thể gồm máu, nước mô và bạch huyết. - MT trong giúp TB. Hoạt động của GV - Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: + Các TB ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi trực tiếp với môi trường ngoài hay không? + Quá trình trao đổi gián tiếp nhờ vào đâu? + Gọi tên các Tp lỏng đó? -> Nhận xét.. Hoạt động của HS -> Nghiên cứu thông tin, q/sát H13.2. -> Chỉ có TB biểu bì mới có thể trao đổi trực tiếp với môi trường ngoài, còn các TB trong phải trao đổi gián tiếp. ->Qua yếu tố lỏng ở gian bào. -> Nghe giảng. -> KL..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài qua quá trình trao đổi chất.. - Dùng H13.2 giảng về môi trường trong. Quan hệ: Máu - nước mô - bạch huyết. - Vai trò của môi trường trong là gì?. IV). Kiểm tra đánh giá: 4p - Trả lời câu hỏi số 1,4 cuối bài. V). Dặn dò:1p - Học bài, - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về phòng bệnh ở trẻ em - Đọc bài 14..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 07 Tiết : 14. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…. Bài 14 BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức :  Hs nắm được 3 hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh.  Trình bày được khái niệm miễn dịch.  Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. 2/. Kỹ năng:  Q/sát tranh, hình SGK, tìm kiến thức.  Khái quát kiến thức.  Vận dụng kiến thức giải thích thực tế.  Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể, rèn luyện cơ thể tăng khả năng miễn dịch. - Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch. II). Đồ dùng dạy học : - Tranh phóng to H14.1, 14.2, 14.3. - Tư liệu về miễn dịch. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p.  Nêu thành phần của máu? chức năng của huyết tương và hồng cầu? 3/. Bài Mới:  Mở Bài: 2p - Cơ thể người có thể tránh được một loại bệnh tật hiện tượng đó gọi là gì? Được thực hiện ra sao? Nội dung bài 14 sẽ làm rõ những vấn đề trên.  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Các hoạt động chủ yếu của Bạch Cầu. - Mục tiêu: + Chỉ ra 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh. - Tiến hành: TG Nội dung 15p I). Các hoạt động chủ yếu của Bạch Cầu: - Kháng nguyên: là những phân tử ngoại lai, có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. - Kháng thể: Là những phân tử Protein do cơ. Hoạt động của GV Hỏi: - Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể? - Kháng nguyên và kháng thể hoạt động như thế nào? - Vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể sẻ gặp những hoạt động nào của BC.. Hoạt động của HS Đọc  trả lời. -> Cơ chế chìa khóa, ổ khóa. -> Quan sát H 14.1, 14.2,14.3, thảo luận trả lời câu hỏi. -> Bắt nuốt VK. -> BC mono và BC.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> thể tiết ra chống lại kháng nguyên. - Kháng nguyên và kháng thể tương tác theo cơ chế chìa khóa ổ khoá. * Các hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu. - BC trung tính và BC mono tiến hành thực bào và đại thực bào. - BC lympho B: Tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên. - BC lympho T: Phá huỷ TB cơ thể bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện và tiếp xúc.. -> Yêu cầu HS thảo luận trả lời 3 câu hỏi ▼ - Sự thực bào là gì? Những BC nào tham gia thực bào? - BC lympho B đã chống lại kháng nguyên bằng cách nào? - BC lympho T đã phá hủy các TB cơ thể bị nhiễm VK, VR bằng cách nào? -> Nhận xét phần làm việc của HS. - Yều cầu HS trình bày lại đầy đủ 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể. - Em hãy giải thích hiện tượng mụn sưng lên rồi tự khỏi? - Giới thiệu về mủ, hạch ở nách là do qúa trình huy động BC.. trung tính. -> Tiết kháng thể. -> Nhận diện và tiếp xúc. - Cử đại diện báo cáo kết qủa. -> Tóm tắt lại phần kiến thức. -> BC tiêu diệt VK. -> Nghe giảng. b/. Hoạt động 2: Miễn dịch. - Mục tiêu: + HS nắm được khái niệm miễn dịch. + Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. - Tiến hành: TG Nội dung 15p II). Miễn dịch. 1. Khái niệm: Miễn dịch là khả năng cơ thể không mắc 1 số bệnh dù sống trong môi trường có mầm bệnh. 2. Các loại miễn dịch: - Miễn dịch tự nhiên: Là khã năng tự cơ thể không mắc 1 số bệnh ngay từ lúc mới sinh ( gọi là miễn dịch bẩm sinh) hoặc sau 1 lần bị mắc bệnh (miễn dịch tự nhiễm). - Miễn dịch nhân tạo: Do con người tạo ra. Hoạt động của GV GV nêu 1 VD - Dịch đau mắt đỏ có ở 1 số người nhưng nhiều người không bị bệnh. Những người không bị bệnh đó có khả năng miễm dịch với bệnh này. - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi. + Miễn dịch là gì? + Có những loại miễn dịch nào? - GV giảng về huyết thanh và vacxin. - Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào?. Hoạt động của HS -> Nghe giới thiệu. - Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -> Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. - Liên hệ thực tế và hiểu biết bản thân và trả lời câu hỏi. -> Kết luận..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> bằng cách tiêm vacxin - GV giải thích lí do vì sao hoặc huyết thanh phòng trẻ em sau khi tiêm ngừa về bệnh. thì có biểu hiện sốt. IV). Kiểm tra đánh giá: 7p - Em hãy trình bày 3 hàng rào bảo vệ cơ thể? - Miễn dịch là gì? Trẻ em hiện nay được tiêm phòng những loại vacxin nào? V). Dặn dò:1p - Học bài. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc bài 15..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần : 08 Tiết : 15. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…. Bài 15 ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức :  Hs trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể.  Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó. 2/. Kỹ năng:  Q/sát sơ đồ thí nghiệm tìm kiến thức.  Hoạt động nhóm.  Vận dụng lí thuyết giải tích các hiện tượng có liên quan đến đông máu trong đời sống. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể, biết xử lí khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung quanh. II). Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, bảng xanh T48 – 49. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p.  Cơ chế bảo vệ cơ thể của BC ?  Nêu khái niệm miễn dịch và phân biệt các loại miễn dịch? 3/. Bài Mới:  Mở Bài: 2p Trong lịch sử phát triển y học, con người đã biết truyền máu, song rất nhiều trường hợp gây tử vong. Sau này mới tìm ra được nguyên nhân bị tử vong, đó là khi truyền máu thì máu bị đông lại. Vậy do đâu mà có những hiện tượng đó?  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Tìm hiểu qúa trình đông máu. - Mục tiêu: + Hs trình bày được cơ chế đông máu và nêu ý nghĩa của đông máu đối với đời sống. - Tiến hành: TG Nội dung 15p I). Đông máu. 1. Khái niệm: Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông để hàn vết thương. 2. Cơ chế: Máu chảy giải. Hoạt động của GV - Em hãy mô tả 1 vết thương nhỏ ở da? - Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu? - Hiện tượng đó gọi là. Hoạt động của HS -> Máu chảy, ít dần rồi ngừng chảy. -> Khối má bịt kín vết thương. -> Hiện tượng đông máu. -> Thảo luận trả lời..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> phóng huyết tương và tế gì? -> Huyết tương và tiểu bào máu. - Yêu cầu HS thảo luận cầu. - Huyết tương giải phóng nhóm trả lời câu hỏi: -> Giải phóng enzym. chất sinh tơ máu. + Sự đông máu liên -> Dựa trên sơ đồ trình - Tiểu cầu va vào bờ vết quan tới yếu tố nào của bày. thương vở ra giải phóng máu? -> Bảo vệ cơ thể tránh enzym. + Tiểu cầu có vai trò ra mất máu. - Enzym và ion canxi kích sao? - Cử đại diện báo cáo kết hoạt chất sinh tơ máu tạo + Cơ chế đông máu diễn qủa thảo luận. thành tơ máu ôm lấy TB ra như thế nào? máu tạo thành khối máu + Sự đông máu có ý đông hàn kín vết thương. nghĩa gì? 3. Vai trò: Giúp cơ thể tự - Gọi các nhóm trả lời, bảo vệ chống mất máu khi nhận xét -> kết luận. bị thương. b/. Hoạt động 2: Các nguyên tắc truyền máu. - Mục tiêu: + HS nắm được các nhóm máu chính của người. + Nêu được các nguyên tắc truyền máu. - Tiến hành: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15p II). Các nguyên tắc truyền máu. Hỏi: - Đọc mục , trao 1. Các nhóm ở người: Ở người có 4 - Hồng cầu trong đổi nhóm trả lời. nhóm máu. máu người có những -> A, B - Nhóm máu A: Có kháng nguyên A loại kháng nguyên -> α và β. và kháng thể β. nào? -> A bị α và B bị β - Nhóm máu B: Có kháng nguyên B, - Huyết tương máu kết dính. kháng thể α. người có những loại -> Dựa vào bảng - Nhóm máu A,B: Kháng nguyên A kháng thể nào? thông tin. và B, không có kháng thể. - Tương tác giữa - Làm bài tập ▼2 - Nhóm máu O: Không có kháng kháng nguyên và - Báo cáo kết qủa nguyên, có 2 kháng thể α và β. kháng thể trong máu * Sơ đồ truyền máu: ra sau? A - Trình bày đặc điểm A từng nhóm máu ở người? - Đánh dấu mũi tên O O AB AB vào sơ đồ truyền máu. B - Nhận xét, kết luận. B - Yêu cầu HS làm bài tập ▼2..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Khi bị chảy máu cần phải làm gì? 2.Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền màu. - Lựa chọn nhóm máu phù hợp. - Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu. IV). Kiểm tra đánh giá: 7p - Trình bày khái niệm, cơ chế và vai trò của qúa trình đông máu? - Phân biệt các nhóm máu ở người và nêu nguyên tắc truyền máu? V). Dặn dò:1p - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc bài 16..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần : 08 Tiết : 16. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…. Bài 16 TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức : - Hs trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. - Nắm được các thành phần của hệ bạch huyết và vai trò của chúng. 2/. Kỹ năng: - Q/sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Hoạt động nhóm. - Vận dụng lí thuyết vào thực tế. Xác định vị trí của tim trên lồng ngực. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ tim tránh tác động mạnh vào tim. II). Đồ dùng dạy học : - Tranh phóng to H16.1, H16.2. - Tranh hệ tuần hòan có phần bạch huyết. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p.  Nêu khái niệm, cơ chế, vai trò của quá trình đông máu?  Phân biệt được các nhóm máu ở người? Nêu các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu? 3/. Bài Mới:  Mở Bài: 2p Máu lưu thông như thế nào trong cơ thể chúng ta? Nhờ đâu máu được chảy liên tục trong mạch?  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Hệ tuần hoàn máu. - Mục tiêu: + Hs chỉ ra được các thành phần của hệ tuần hoàn máu. + Hoạt động của hệ tuần hoàn là đường đi của máu. - Tiến hành: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18p I). Tuần hoàn máu. Hỏi: -> Q/sát H16.1 trả lời. 1. Cấu tạo: Hệ tuần hoàn gồm - Hệ tuần hoàn gồm -> Tim và hệ mạch. tim và hệ mạch những thành phần -> 2 TT, 2 TN; TN ở.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> a). Tim: - Có 4 ngăn: 2TT và 2 TN. - Nữa phải chứa máu đỏ thẩm, nữa trái chứa máu đỏ tươi. b). Hệ mạch: - Động mạch: Xuất phát từ tâm thất. - Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ. - Mao mạch: Nối động mạch với tĩnh mạch. 2. Vai trò của hệ tuần hoàn: a). Tim: Co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu ra khỏi tim và lưu thông liên tục trong mạch. b). Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các TB và từ các TB trở về tim theo 2 vòng tuần hoàn. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ TTT đến cơ quan rồi về TNP. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ TTP đến phổi rồi trở về TNT.. nào? - Mô tả tim người? Vị trí các ngăn tim? - Màu sắc máu ở các ngăn tim? - Tên các động mạch tĩnh mạch chính? - Mô tả đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn? - Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch? - Gọi HS nhắc lại 2 vòng tuần hoàn bằng cách chỉ trên tranh.. trên, TT ở dưới. -> Nữa phải máu đỏ thẩm, nữa trái máu đỏ tươi. - Thảo luận nhóm trả lời. - Cử đại diện báo cáo.. -> Tim co bóp đẩy máu, hệ mạch lưu thông máu khắp cơ thể. -> 1 – 2 HS trả lời lớp nhận xét bổ sung.. b/. Hoạt động 2: Lưu thông bạch huyết. - Mục tiêu: + HS chỉ ra được cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết. - Tiến hành: TG Nội dung 12p II). Lưu thông bạch huyết. 1. Cấu tạo: Hệ bạch huyết gồm có: - Mao mạch bạch huyết. - Mạch bạch huyết. - Hạch bạch huyết. - Ống bạch huyết: Tạo thành 2 phân hệ: Phân hệ lớn và nhỏ. 2. Vai trò: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện trao đổi chất và bảo vệ cơ thể.. Hoạt động của GV - Giảng lại sự hình thành nước mô và bạch huyết. - Giới thiệu H16.2 yêu cầu HS xác định các thành phần của bạch huyết. -> Nhận xét. - Giảng + Hạch bạch huyết thường tập trung ở cửa vào các tạng, các vùng khớp… Nó sẽ giữ lại những vật thể lạ xâm nhập vào cơ thể. - Yêu cầu HS mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. -> Nhận xét.. Hoạt động của HS -> Nghe giảng. -> Q/sát H16.2 trả lời câu hỏi. -> Nghe giảng.. -> Điểm thu đầu tiên là mao mạch bạch huyết -> Mạch bạch huyết -> hạch bạch huyết -> Ống bạch huyết -> tĩnh mạch máu..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> IV). Kiểm tra đánh giá: 4p Yêu cầu HS mô tả đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn trên tranh. V). Dặn Dò: 1P. - Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK - Xem trước bài 17..

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần : 09 Tiết : 17. Ngày soạn:. . . . ./. . . . ./. . . . Ngày dạy :. . . . ./. . . . ./. . . . . Bài 17 TIM VÀ MẠCH MÁU. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức :  Hs chỉ ra được các ngăn tim và van tim.  Phân biệt được các loại mạch máu.  Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kỳ co giãn tim. 2/. Kỹ năng:  Tư duy suy đoán.  Tổng hợp kiến thức.  Vận dụng lí thuyết tập đếm nhịp tim lúc nghĩ và sau khi sinh hoạt. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ tim và mạch, trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim và mạch máu. II). Đồ dùng dạy học : Mô hình tim Tranh H17.2, tranh cắt ngang động, tĩnh, mao mạch. Tranh H17.3. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p.  Trình bày vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu?  Cấu tạo và chức năng của hệ bạch huyết? 3/. Bài Mới:  Mở Bài: 1p Chúng ta đã biết tim có vai trò quan trọng là co bóp đẩy máu. Vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đó.  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Cấu tạo của tim. - Mục tiêu: + Chỉ ra các ngăn tim, thành cơ tim, van tim. cấu tạo phù hợp với chức năng. - Tiến hành: TG Nội dung 12p I). Cấu tạo tim: 1. Cấu tạo ngoài: - Tim có hình chóp, đỉnh quay xuống, nặng khoảng 300g.. Hoạt động của GV - Giới thiệu vị trí của tim trong lồng ngực. - YC Hs q/sát H17.1-> Trình bày cấu tạo ngoài của tim? - Gv bổ sung phần mô liên. Hoạt động của HS -> Nghe giảng. -> Q/sát mô hình, H17.1 Trả lời câu hỏi. - Nghe giảng. -> Dựa vào H16.1, 17.1.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Bên ngoài được bao bọc bởi một màng tim bằng mô liên kết. 2. Cấu tạo trong: - Tim có 4 ngăn, cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động tự do. - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ(TTT có thàng cơ dày nhất). - Giữa TN với TT và giữa TT với động mạch có van tim giúp máu lưu thông theo một chiều.. kết = màng tim với chức năng của nó. + Động mạch và tm vành -> nuôi tim. - YC Hs hoàn thành bảng 17.1 : So sánh thành cơ của các ngăn tim. - Giữa các ngăn tim có cấu tạo ra sao để máu chỉ lưu thông theo một chiều? - Trình bày cấu tạo trong của tim về số ngăn, thành tim và van tim? - Nhận xét, KL.. làm BT hoàn thành bảng. -> Nhờ các van tim. -> 4 ngăn tim, thành cơ dày, có các van tim. + Van 2 lá: TNT và TTT. + Van 3 lá: TNP và TTP. + Van tổ chim ( bán nguyệt ) giữa TT với động mạch.. b/. Hoạt động 2: Cấu tạo mạch máu. - Mục tiêu: + HS chỉ ra được đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng loại mạch. - Tiến hành: TG Nội dung 13p II). Cấu tạo mạch máu: 1. Động mạch và tĩnh mạch: - Cấu tạo thành mạch gồm 3 lớp: Mô liên kết, mô cơ trơn và biểu bì. Nhưng ở tĩnh mạch mỏng hơn. - Lòng trong động mạch hẹp hơn. Trong tĩnh mạch còn có van một chiều nên áp lực máu chảy nhỏ hơn ở động mạch. 2. Mao mạch: Thành mạch chỉ có 1 lớp TB biểu bì, đường kính rất nhỏ, phân nhiều nhánh.. Hoạt động của GV - YC Hs q/sát H17.2 thảo luận nhóm rồi làm BT ▼. - Q/sát H17.2 cho biết có những loại mạch máu nào? - Động và tĩnh mạch khác nhau ra sao? - Mao mạch có cấu tạo như thế nào? - Cấu tạo của mao mạch có ý nghĩa gì? -> Nhận xét , bổ sung.. c/. Hoạt động 3: Chu kỳ co dãn của tim. - Mục tiêu: + HS chỉ ra được đặc điểm các pha trong chu kỳ tim. - Tiến hành:. Hoạt động của HS Q/sát H17.2 thảo luận trả lời câu hỏi. -> ĐM, TM, MM. * Giống: Thành có 3 lớp. * Khác: Lòng trong, áp lực máu chảy, vận tốc máu. -> Rất nhỏ, mỏng -> máu chảy rất chậm để thực hiện trao đổi chất. - KL..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TG Nội dung 9p III). Chu kỳ co dãn của tim: Gồm 3 pha: - Pha co TN: (0,1s) máu từ TN xuống TT. - Pha co TT: (0,3s) máu từ TT vào động mạch - Pha dãn chung: (0,4s) máu được hút từ TN -> TT. Ứng với 1 chu kỳ co dãn tim gọi là 1 nhịp tim. Nhịp tim thay đổi tùy theo trạng thái sinh lí cơ thể và chịu ảnh hưởng của môi trường ngoài.. Hoạt động của GV Y/cầu HS làm BT ▼. - Chu kỳ tim gồm mấy pha? - Thời gian làm việc và nghỉ ngơi của các ngăn tim trong chu kỳ tim ra sao? - GV giảng 1 chu kỳ co dãn gọi là 1 nhịp tim. Nhịp tim thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố. + Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?. IV). Kiểm tra đánh giá: 4p - Phân biệt ĐM, TM và MM về cấu tạo? - Trình bày hoạt động của tim trong 1 chu kỳ? V). Dặn Dò: 1P. - Học bài. - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Xem trước bài 18.. Hoạt động của HS -> Q/sát H17.3 làm bài tập. -> TN: Co 0,1s, dãn 0,7s. -> TT: Co 0,3s, dãn 0,5s. - Nghe giảng. -> Làm việc 0,4s, nghỉ ngơi 0,4s..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần : 09 Tiết : 18. Ngày soạn:. . . . ./. . . . ./. . . . Ngày dạy :. . . . ./. . . . ./. . . . . ÔN TẬP. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức :  Hệ thống hóa kiến thức các chương đã học.  Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học. 2/. Kỹ năng:  Vận dụng kiến thức đã học.  Hoạt động nhóm. II). Đồ dùng dạy học : Tranh Tế bào, mô, hệ vận động, hệ tuần hoàn. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p.  Trình bày cấu tạo và hoạt động của tim?  So sánh động mạch, tĩnh mạch về cấu tạo? 3/. Bài Mới:  Mở Bài: 1p Đễ chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra 1 tiết chúng chương trình đã học.  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức. TG Nội dung Hoạt động của GV 14p Nội Gv nêu khái quát nội dung dung chính của các bài đã học. chương - Treo các tranh theo 1, 2, 3 nhóm của 1 chương. - Yc hs q/s tranh nhớ lại kiến thức. - Chuẩn bị thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của Gv. b/. Hoạt động 2: Thảo luận TG. Nội dung. Hoạt động của GV. 13p Đáp án các câu Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo hỏi thảo luận. luận trả lời câu hỏi được phân công.  Câu 1, 2 T53 Sgk  Câu 1 T50 Sgk  Câu 1 T47 Sgk  Câu 1, 3, 4 T44 Sgk. ta cùng nhau ôn lại nội dung. Hoạt động của HS - Nghe giảng. - Q/sát tranh, nhớ lại kiến thức đã học. - Chia nhóm chuẩn bị thảo luận.. Hoạt động của HS Các nhóm tiến hành thảo luận và báo kết quả. - Chú ý câu trả lời của các nhóm để chỉnh sữa bổ sung nếu cần. - Nhận xét lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(53)</span>       . Câu 1, 2 T39 Sgk Câu 1, 2, 3 T36 Sgk Câu 1 T33 Sgk Câu 1, 2, 3 T31 Sgk Câu 1, 2, 3 T27 Sgk Câu 1, 2 T23 Sgk Câu 1, 2 T17 Sgk -. IV). Dặn Dò: 1P. Học các câu hỏi đã hoàn thiện để chuẩn bị KT 1 tiết.. Tuần : 10. Ngày soạn:. . . . ./. . . ./. . . . ..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiết : 19. Ngày dạy :. . . . ./. . . . ./. . . . KIỂM TRA 1 TIẾT. I). Mục tiêu : Giúp học sinh nắm vững kiến thức của các chương II: Vận động, Chương III Tuần hoàn Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các kiến thức có liên quan về cơ thể người. Rèn kĩ năng làm các dạng bài kiểm tra của môn sinh học 8 Giúp giáo viện đánh gia đúng năng lực học tập của từng học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Điểm Câu. Nhận Biết. Thông Hiểu. Tại sao xương của trẻ em ít bị gãy hơn xương người già ? Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng ?. 1 2. Vận dụng. Nêu cấu tạo các thành phần của máu ?. Tổng Điểm 1 2. 3. Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch? Cho ví dụ ?. 2. 4. Nêu tên các thành phần của tim qua hình 17.1 Đông máu là gì? Tại sao nói nhóm Cho biết cơ chế máu O là nhóm đông máu? Vẽ sơ máu chuyên cho ? đồ truyền máu ? 5.0 (50%) 3.0( 30%). 2. 5. Cộng. 3. 2(20%). 10(100%). III. Đề : Câu 1: Tại sao xương của trẻ em ít bị gãy hơn xương người già ? Câu 2: Nêu cấu tạo các thành phần của máu ? Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng ? Câu 3: Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch? Cho ví dụ ? Câu 4: Xác định tên các thành phần của tim qua hình sau:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> …………………… …………………… …………………… ……………………. …………………… …………………… …………………… …………………… ……………………. …………………… ……………………. Câu 5: Đông máu là gì? Cho biết cơ chế đông máu? Vẽ sơ đồ truyền máu ? cho biết ý nghĩa của đông máu? Tại sao nói nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho ? IV. Đáp án: Câu 1: a. Trẻ em khi bị ngã ít bị gãy xương hơn người lớn là do ở hai lứa tuổi này thành phần hóa học của xương có sự khác nhau nên tính chất của xương cũng khác nhau: - Trẻ em: Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ 2/3, chất vô cơ chiếm tỉ lệ 1/3 nên xương mềm dẻo và đàn hồi tốt. (0,5 đ) - Người lớn: Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ 1/3, chất vô cơ chiếm tỉ lệ 2/3 nên xương giòn, dễ gãy và vỡ. (0,5 đ) Câu 2: Thành phần cấu tạo của máu: Máu gồm có huyết tương và TB máu. - Huyết tương: Lỏng, trong suốt, màu vàng nhạt, chiếm 55% thể tích. - Các TB máu: Đặc quánh, màu đỏ thẩm, chiếm 45% thể tích. Có 3 loại: Hồng cầu , Bạch Cầu , Tiểu Cầu. - Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì: + Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm. + Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người Câu 3:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trờng có vi khuÈn, virut g©y bÖnh. - Cã 2 lo¹i miÔn dÞch : MiÔn dÞch tù nhiªn MiÔn dÞch nh©n t¹o + MiÔn dÞch tù nhiªn : Tù c¬ thÓ cã kh¶ n¨ng kh«ng m¾c 1 sè bÖnh (miÔn dÞch bÈm sinh) hoÆc sau 1 lÇn m¾c bÖnh Êy (miÔn dÞch tËp nhiÔm).VD. BÖnh sëi... + MiÔn dÞch nh©n t¹o : do con ngêi tiªm chñng phßng bÖnh Vd. Ho gµ,uèn v¸n... Câu 4: Mỗi ý đúng 0,2 điểm. Câu 5: a. Khái niệm: Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông để hàn vết thương. b. Cơ chế: - Máu có huyết tương và tế bào máu (HC, BC và TC). - Huyết tương có chất sinh tơ máu. - Khi bị thương mạch máu bị vở, tiểu cầu va vào bờ vết thương vở ra giải phóng enzym. - Enzim và ion canxi kích hoạt biến chất sinh tơ máu tạo thành tơ máu bao lấy các TB máu tạo thành khối máu đông hàn kín vết thương.. Sơ đồ cơ chế đông máu :. Hồng cầu.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Các tế bào máu. Bạch cầu Bao lấy các tế bào máu. Tiểu cầu. Máu lỏng. Vở. Huyết tương. Chất sinh tơ máu. Enzim. Tơ máu. Khối máu đông bịt kín vết thơng. Ca+2. c.Ý nghĩa Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu khi bị thương. * Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho, vì: - Nhóm máu O không có chứa kháng nguyên trong hồng cầu. - Vì vậy, khi truyền máu cho người khác không bị kháng thể  ,  gây kết dính hồng cầu. Vì vậy máu O được xem là nhóm máu chuyên cho..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Thường Thới Hậu B Kiểm tra01 tiết Số thứ tự Họ và tên :………………………………… Lớp: ……………… SBD: ………… Môn:………… Ngày Chữ ký Chữ ký Điểm kiểm tra ………… giám thị giám khảo Viết bằng số Viết bằng chữ Tháng …… Năm 2012 Câu 1: (1đ) Tại sao xương của trẻ em ít bị gãy hơn xương người già ? Câu 2: (2đ) Nêu cấu tạo các thành phần của máu ? Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng ? Câu 3: (2đ) Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch? Cho ví dụ ? Câu 4: (2đ) Xác định tên các thành phần của tim qua hình sau:. …………………… …………………… ……………………. …………………… …………………… …………………… …………………… ……………………. …………………… ……………………. Câu 5: (3đ) Đông máu là gì? Cho biết cơ chế đông máu? Vẽ sơ đồ truyền máu ? Tại sao nói nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho ? Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tuần : 10 Tiết : 20. Ngày soạn:. . . . ./. . . . ./. . . . Ngày dạy :. . . . ./. . . . ./. . . . . Bài 18 VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN. I). Mục tiêu : 1/. Kiến thức :  Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.  Hs chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch. 2/. Kỹ năng:  Thu thập thông tin từ tranh hình.  Tư duy khái quát.  Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3/. Thái độ : Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây bệnh và ý thức rèn luyện tim mạch. II). Đồ dùng dạy học : Tranh hình Sgk. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p.  Trình bày cấu tạo và hoạt động của tim?  So sánh động mạch, tĩnh mạch về cấu tạo? 3/. Bài Mới:  Mở Bài: 1p Máu thì luôn chảy trong hệ mạch. Nhưng máu chảy liên tục được là do đâu? Hệ tim mạch có thể mắc bệnh do những nguyên nhân nào? Có thể phòng tránh ra sao?  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch. - Mục tiêu: Hs hiểu và trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Tiến hành: TG. Nội dung. 14p I). Sự vận chuyển máu qua hệ mạch: - Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu chảy. - Huyết áp: Là áp lực của máu. Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi: + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong mạch được tạo ra từ đâu? + Huyết áp là gì? Tại sau. Hoạt động của HS - Cá nhân tự đọc thông tin, q/sát H 18.1, 18.2, ghi nhớ kiến thức thảo luận trả lời. -> Áp lực máu.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> tác động lên thành mạch ( Có huyết áp là chỉ số biểu thị huyết áp tối đa và huyết áp tối sức khỏe? thiểu). + Vận tốc máu chảy trong * Ở động mạch: Vận tốc máu động mạch và tĩnh mạch chảy lớn nhờ sự co dãn của thành khác nhau do đâu? mạch. + Huyết áp trong tĩnh * Ở tỉnh mạch: Máu vận chuyển mạch rất nhỏ mà máu vẫn nhờ các yếu tố sau: vận chuyển được về tim - Sự co bóp của các cơ bao là nhờ đâu? quanh thành mạch. -> Nhận xét, kết luận - Sức hút của lồng ngực khi hít vào. - Sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra. - Hoạt động của van 1 chiều. b/. Hoạt động 2: Vệ sinh hệ mạch. - Mục tiêu: + Nêu được các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch. + Cơ sở khoa học của các biện pháp phòng chống. - Tiến hành: TG. Nội dung. 13p II). Vệ sinh hệ tim mạch: 1. Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và bên trong gây hại cho hệ tim mạch. - Khuyết tật tim và phổi. - Bị sốc mạch, mất nhiều máu, sốt cao. - Sử dụng các chất kích thích mạnh, ăn nhiều mỡ động vật. - Do tập luyện thể thao qúa mức. - Do 1 số virut, vi khuẩn gây bệnh. 2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ mạch. Nên tránh các tác nhân gây hại cho cơ thể. Đồng thời: + Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ. + Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện sức khỏe phù hợp.. Hoạt động của GV - Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch? - Trong thực tế em đã gặp người bị bệnh tim mạch chưa? Là những bệnh nào? - Cần bảo vệ hệ tim mạch như thế nào? - Có những biện pháp nào rèn luyện hệ tim mạch? - Bản thân em rèn luyện chưa? Và đã rèn luyện như thế nào? - Nếu em chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì? - GV cho HS thảo luận lưu ý đến kế hoạch, rèn luyện đến cá nhân HS. -> Kết luận.. chảy tác động lên thành mạch. -> Sự co bóp của tim và cơ quanh mạch. -> Sức hút và van 1 chiều.. Hoạt động của HS -> Tự nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: -> Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, thấp. - Nghiên cứu thông tin và bảng 18.2 trao đổi câu hỏi. -> Biện pháp phù hợp. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Đọc kết luận cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim, hệ mạch và cơ thể. IV). Kiểm tra đánh giá: 4p - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 4 cuối bài V). Dặn Dò: 1P. - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị tiết thực hành và kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tuần : 11 Tiết : 21. Ngày soạn:. . . ./. . . . ./. . . . Ngày dạy :. . . ./. . . . ./. . . . . Bài 19 THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU. I). Mục tiêu :  Phân biệt vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.  Rèn kỹ năng: + Băng bó vết thương. + Biết cách garô và nắm được những qui định khi đặt garô. II). Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị: Băng, gạc, bông, dây cao su mỏng, vải mềm sạch. III). Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định tổ chức lớp: 1p. 2/. Mở Bài: 2p - Vận tốc máu ở mỗi loại mạch là khác nhau nên khi bị tổn thương cũng có cách xử lý khác nhau.  Phát triển bài: a/. Hoạt động 1:Các dạng máu chảy. - Tiến hành: TG Nội dung 7p Có 3 dạng chảy máu. - Chảy máu mao mạch máu chảy ít, chậm. - Chảy máu tĩnh mạch máu chảy nhiều và nhanh hơn. - Chảy máu động mạch máu chảy nhiều, mạnh thành tia.. Hoạt động của GV GV thông báo về các dạng chảy máu là: + Chảy máu mao mạch. + Chảy máu tĩnh mạch. + Chảy máu động mạch. - Em hãy cho biết biểu hiện của các dạng chảy máu đó. -> Nhận xét đánh giá.. Hoạt động của HS -> Cá nhân tự ghi nhận 3 dạng chảy máu. - Từ kiến thức thực tế và suy đoán, trao đổi nhóm trả lời. -> Đại diện nhóm trình bày.. b/. Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương. - Tiến hành: TG Nội dung 30p a.) Băng bó vết thương ở lòng bàn tay: các bước tiến hành như SGK T61 * Lưu Ý: Sau khi băng nếu vết thương vẫn chảy máu thì đưa đi bệnh viện.. Hoạt động của GV - Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó như thế nào? - Quan sát các nhóm làm việc. - YC các nhóm đánh giá lẫn nhau. Với YC: Mẫu gọn, đẹp, không gây đau cho nạn nhân.. Hoạt động của HS - Cá nhân tự nghiên cứu Sgk, trình bày các bước tiến hành. - Tập băng bó. - Đại diện một số nhóm trình bày các.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> b). Băng bó vết thương ở cổ tay (Chảy máu ở động mạch). Các bước tiến hành như SGK T 62. * Lưu Ý: - Vết thương ở tay và chân mới buộc garô. - 15 phút nới dây ra 1 lần rồi buộc lại.. - Khi bị thương chảy máu ở động mạch cần băng bó như thế nào? -Để các nhóm đánh giá lẫn nhau. - YC: Mẫu băng gọn, không quá chặt hoặc quá lỏng. - Chú ý vị trí buộc garô.. c). Hoạt động 3: Viết thu hoạch theo mẫu Sgk T63. IV). Kiểm tra đánh giá: 4p - Phần chuẩn bị. - Ý thức học tập. - Kết quả. V). Dặn dò:1p - Hoàn thành báo cáo. - Đọc bài 20.. thao tác và mẫu của nhóm. - Các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm tiến hành tương tự mục a. - Tham khảo H19.1. - Nhận xét kết quả..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần: 11 Tiết: 22. Ngày soạn: . . . ./. . . ./. . . . Ngày dạy: . . . ./. . . ./. . . . CHƯƠNG IV HÔ HẤP Bài 20 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức. - Hs trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống. - Xác định trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng. 2/. Kỹ năng. - Q/sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ. Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. II). Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình SGK 20.1, 20.2, 20.3. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p  Kiểm tra bài thu hoạch của HS 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p * Phát triển bài. a). Hoạt động 1: Tìm hiểu về hô hấp - Mục Tiêu: + Hs trình bày được khái niệm hô hấp. + Thấy được vai trò của hô hấp với cơ thể sống - Tiến hành: TG Nội Dung 9p I). Khái niệm hô hấp: - Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho các tế bào cơ thể và thải khí CO2 ra ngoài. - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: + Trao đổi khí ở phổi. + Trao đổi khí ở tế bào. - Nhờ hô hấp mà O2. Hoạt động dạy - Hô hấp là gì? - Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào nào? - Sự thở có ý nghĩa gì? - Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. GV minh họa.. Hoạt động học - Đọc , q/sát H20.1 trả lời. -> Là quá trình lấy khí O2 và thải khí CO2. -> Sự thở và trao đổi khí. -> Cung cấp O2 để oxi hóa các chất hửu cơ tạo ra năng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> được lấy vào để oxi hóa Gluxit + O2 enzym ATP + CO2 các hợp chất hữu cơ tạo + H2O ra năng lượng cần cho -> Yêu cầu HS rút ra KL. mọi hoạt động của cơ thể. b). Hoạt động 2: Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và của chúng.. lượng. -> KL về vai trò của hô hấp. chức năng hô hấp. - Mục Tiêu: + Hs nắm và trình bày được các cơ quan hô hấp và thấy rõ cấu tạo phù hợp với chức năng. - Tiến hành: TG Nội Dung 25p II). Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng: 1. Cấu tạo: Hệ hô hấp gồm: Đường dẫn khí và 2 lá phổi ( bảng 20). 2. Chức năng: - Đường dẫn khí: Có chức năng dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, ấm không khí. - Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.. Hoạt động dạy - Hô hấp gồm những cơ quan nào? - Cấu tạo của các cơ quan đó ra sao? - Những đặc điểm cáu tạo nào của đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, ấm khí và bảo vệ? - Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? - Nêu nhận xét về chức năng của 2 lá phổi và đường dẫn khí. Giảng: Trong suốt đường dẫn khí đều có hệ thống mao mạch và lớp chất nhày. Cấu tạo phế nang và hoạt động của phế nang. - Cần có biện pháp gì để bảo vệ cơ quan hô hấp.. Hoạt động học Cá nhân đọc bảng 20 q/sát tranh. -> Xác định các cơ quan hô hấp. -> Lông, dịch nhày và mao mạch máu ở mũi. -> Các phế nang. -> Nghe giảng. -> Vận dụng kiến thức trả lời.. IV). Kiểm tra đánh giá: - Hô hấp là gì? Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động sống của cơ thể? - Nêu thành phần cấu tạo của hệ hô hấp và chức năng của chúng? V). Dặn dò: - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết” - Xem trước bài 21..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần: 12 Tiết: 23. Ngày soạn: . . . ./. . . ./. . . . Ngày dạy: . . . ./. . . ./. . . . Bài 21 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức. - Hs trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ thông khí ở phổi. - Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và TB. 2/. Kỹ năng. - Q/sát hình, thông tin phát hiện kiến thức. - Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế. - Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ. Giáo dục ý thức bảo vệ, rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt. II). Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình SGK. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p.  Khái niệm hô hấp? Vai trò của hô hấp trong đời sống?  Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường diễn ra như thế nào? * Phát triển bài. a). Hoạt động 1: Thông khí ở phổi. - Mục Tiêu: + Hs trình bày được cơ chế thông khí ở phổi. + Thấy được sự phối hợp của các cơ quan tham gia. - Tiến hành: TG Nội Dung 14p I). Thông khí ở phổi: - Sự trao đổi khí phổi là qúa trình không khí từ môi trường ngoài vào được trong phổi và không khí từ phổi ra được môi trường ngoài, nhờ các cử động hô hấp. - Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối. Hoạt động dạy - Vì sao phải thở? - Thở bao gồm những cử động nào? - Thế nào là nhịp hô hấp? - Thông khí ở phổi được thực hiện bởi các cơ quan nào? Hoạt động của chúng ra sao? Giới thiệu: Lúc nghe giảng, lúc nghỉ -> Vẫn thở gọi là hô hấp thường hay phản xạ hô hấp, lúc cố gắng hít sâu và thở ra mạnh.. Hoạt động học -> Không khí trong phổi được thay đổi thường xuyên. -> Hít vào và thở ra. -> Số cử động hô hấp trong 1 phút. -> Lồng ngực và cơ hô hấp. -> Thảo luận nhóm trả lời. -> Nghe giảng..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp. - Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố: Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…. -> Cử động hô hấp gắng sức (dung lượng lớn hơn, số cơ tham gia nhiều hơn, là hoạt động có ý thức. - Giải thích khái niệm: Khí bổ sung, khí dự trữ, khí cặn. - Dung tích phổi thở bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Vì sao ta nên tập hít thở sâu? -> Kết luận.. -> Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập… -> Tăng lượng khí bổ sung.. b). Hoạt động 2: Trao đổi khí ở phổi và tế bào. - Mục Tiêu: + Hs trình bày được các cơ chế trao đổi khí ở phổi và TB. - Tiến hành: TG Nội Dung 25p II). Trao đổi khí ở phổi và tế bào. * Cơ chế: Các khí trao đổi theo cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao, áp suất cao tới nơi có nồng độ thấp, áp suất thấp. * Trao đổi khí ở phổi. - Trong phế nang nồng độ O2 cao, CO2 thấp. - Trong máu ở mao mạch phổi nồng độ O2 thấp, CO2 cao. -> O2 khuếch tán từ phế nang vào máu. CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang. * Sự trao đổi khí ở tế bào. - Trong TB nồng độ O2 thấp, CO2 cao. - Trong máu ở mao mạch cơ quan có nồng độ O2 cao, CO2 thấp. => O2 khuếch tán từ máu vào TB, CO2 khuếch tán từ TB vào máu.. Hoạt động dạy -YC Hs đọc phần trong  bảng 21. - Nhận xét tỉ lệ các khí khi thở ra và hít vào. - Sự trao đổi khí diễn ra theo cơ chế nào? - Hướng dẫn hs phân tích nồng độ ở phổi và TB. - Ở phổi, nồng độ các khí ở máu và phế nang chênh lệch như thế nào? Các khí sẽ di chuyển như thế nào? - Ở TB, Nồng độ khí ở máu và TB ra sao? Các khí trao đổi thế nào? - Giữa trao đổi khí ở phổi và ở TB thì ở đâu quan trọng hơn? - Gọi Hs nhận xét lẫn nhau. - Giải thích thêm về quan hệ giữa 3 giai đoạn.. Hoạt động học Đọc , bảng 21. -> Hít vào O2 > CO2; Thở ra CO2 > O2. -> Khuếch tán. - Nghe giảng. -> Ở phế nang O2 cao, CO2 thấp; Trong máu O2 thấp, CO2 cao. -> O2 từ phế nang vào máu và ngược lại. -> Ở TB O2 thấp, CO2 cao; Trong máu O2 cao, CO2 thấp. -> O2 từ máu vào TB và ngược lại. -> Trao đổi khí ở TB thúc đẩy TĐ khí ở phổi. TĐK ở phổi tạo điều kiện cho TĐK ở TB thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> KL chung. IV). Kiểm tra đánh giá: - Trình bày cơ chế của sự thông khí ở phổi? - Sự trao đổi khí ở phổi và ở TB diễn ra như thế nào? V). Dặn dò: - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết” - Xem trước bài 22..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần: 12 Tiết: 24. Ngày soạn: . . . ./. . . ./. . . . Ngày dạy: . . . ./. . . ./. . . . Bài 22 VỆ SINH HÔ HẤP. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức. - Hs trình bày được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp. - Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách. - Đề ra các biện pháp luyện tập và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí. 2/. Kỹ năng. - Vận dụng kiến thức vào thực tế - Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ. - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp. - Ý thức bảo vệ môi trường. II). Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về ô nhiễm không khí. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p.  Thông khí ở phổi là gì? Được thực hiện bởi những cơ quan nào?  Trình bày cơ chế của quá trình trao đổi khí? Nêu sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. - Hệ hô hấp có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể sống. Vậy phải làm gì để bảo vệ và tăng khả năng hoạt động của hệ hô hấp? * Phát triển bài. a). Hoạt động 1: Xây dựng biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân gây hại. - Mục Tiêu: + Hs chỉ ra được các nhân gây hại cho hệ hô hấp. + Nêu được tránh các tác nhân gây hại - Tiến hành: TG Nội Dung 15p I). Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại: - Các tác nhân có hại cho đường hô hấp như: bụi, chất khí. Hoạt động dạy. Hoạt động học Hỏi Cá nhân tự nghiên - Có những tác nhân nào cứu bảng 22 Sgk. gây hại tới hoạt động hô thảo luận trả lời câu hấp? hỏi..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> độc, vi sinh vật… gây nên các bệnh: viêm phổi, ung thư phổi, ngộ độc… - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân gây hại. + Xây dựng môi trường trong sạch, ít ô nhiểm bằng các biện pháp như: trồng nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá. + Đeo khẩu trang chống bụi khi làm việc, lao động ở môi trường có nhiều bụi.. - Bụi có hại như thế - Nhận xét câu trả nào? lời. - Khí độc là những khí -> Bảo vệ môi trường gì? Gây hại ra sao? chung, môi trường - Vi sinh vật có nguy làm việc và giữ vệ hiểm gì? sinh cá nhân. - Hãy đề ra các biện -> Không vứt rác, pháp bảo vệ hệ hô hấp khạc nhổ bừa bãi… tránh các tác nhân có hại? - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh em? - Nhận xét. b). Hoạt động 2: Xây dựng các biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khỏe mạnh. Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 15p II). Cần tập - Vì sao khi luyện tập thể thao đúng -> Tăng thể tích lồng luyện để có cách thì có được dung tích sống lí ngực. một hệ hô hấp tưởng? -> Giảm khí cặn. khỏe mạnh. - Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm - Nghe giảng. - Cần luyện tập nhịp thở trong một phút sẽ làm tăng - Trả lời theo hiểu biết TDTT phối hợp hiệu quả hô hấp? cá nhân. với tập thở sâu -Gv bổ sung thêm: và giảm nhịp + Dung tích phổi phụ thuộc vào dung thở thường tích phổi và dung tích cặn. xuyên từ bé sẽ + Dung tích phổi phụ thuộc vào diện có hệ hô hấp tích lồng ngực. Diện tích lồng ngực khỏe mạnh. phụ thuộc vào sự phát triển của khung - Luyện tập thể xương sườn. thao phải vừa + Ở độ tuổi phát triển tập luyện thì sức và luyện khung xương sườn mở rộng, sau đó thì tập lâu dài. không phát triển được nữa. - Hãy đề ra 1 biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khỏe mạnh? -> Nhận xét. IV). Kiểm tra đánh giá:8p - Những tác nhân gây hại cho hệ hô hấp là gì? Gây hại ra sao? - Người không hút thuốc lá nhưng hít phải khói thuốc lá thì có bị ảnh hưởng gì không? Vì sao? V). Dặn dò:2p - Học bài..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Đọc mục “ Em có biết”. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Tìm hiểu về hô hấp nhân tạo..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần: 13 Tiết 25. Ngày soạn:…../…../….. Ngày dạy:…../…../….. Bài 23 THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO. I). Mục tiêu: - Hiểu rỏ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực. II). Đồ dùng dạy học: Hs chuẩn bị theo tổ: Chiếu, gối, gạt hoặc vải mềm. III). Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Lớp trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ. 2. Bài mới: 2p a. Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp. TG Nội Dung 6p I. Nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp: - Khi bị ngạt nước: Nước vào phổi -> cần loại bỏ nước. - Khi bị điện giật -> ngắt dòng điện. - Khi bị thiếu khí hay có nhiều khí độc -> khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực ấy.. Hoạt động dạy. Hoạt động học Hỏi Nghiên cứu Sgk trả - Có những nguyên lời câu hỏi. nhân nào làm quá trình -> Kể thếm số hô hấp bị gián đoạn? nguyên nhân khác. - Khắc phục tình trạng đó bằng cách nào?. b. Hoạt động 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo. - Mục tiêu: Nắm được các bước tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực. - Tiến hành: TG Nội Dung p II). Tiến Hành: a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt: Như SGK. b. Phương pháp ấn lồng ngực: Các bước tiến hành giống như. Hoạt động dạy Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành như thế nào? - Yêu cầu các nhóm thao tác thử. -> Nhận xét. - Phương pháp ấn lồng ngực được tiến hành ra sao? - Nghe HS trình bài xong, yêu cầu các nhóm tiến hành.. Hoạt động học HS nghiên cứu Sgk. - Lắng nghe nhận xét bổ sung. - Trình bày các bước tiến hành như SGK. - Làm thử, trình bày mẫu. -> Q/sát nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> SGK.. -> Nhận xét.. IV). Kiểm tra đánh gía: - Nhận xét chung tiết thực hành của lớp. - Cho điểm 1 số nhóm làm tốt. V). Dặn dò: - Xem trước chương V, bài 24..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần: 13 Tiết: 26. Ngày soạn: .20./.11./.2012 Ngày dạy: .23./.11./.2012 CHƯƠNG V TIÊU HÓA Bài 24 TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: Hs trình bày được. -Các nhóm chất trong thức ăn. -Các hoạt động trong qúa trình tiêu hóa. -Vai trò tiêu hóa đối với cơ thể. -Xác định được trên hình vẻ các cơ quan của hệ tiêu hóa. 2/. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng. -Q/sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức. -Tư duy tổng hợp logic -Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ. Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa. II). Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to hình SGK 24.3. -Mô hình hệ tiêu hóa. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 5p  Nêu những nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp ở người và phương pháp ấn lồng ngực, phương pháp hà hơi thổi ngạt được thực hiện như thế nào? 3/. Bài mới: * Mở bài: 1p. Hàng ngày chúng ta đã cung cấp những gì trong thức ăn của mình và nó được biến đổi ra sao trong cơ thể? * Phát triển bài. a). Hoạt động 1: Thức ăn và sự tiêu hoá. - Mục Tiêu: + Hs nêu được thành phần của thức ăn. + Các hoạt động trong quá trình tiêu hóa. - Tiến hành: TG Nội Dung 13p I). Thức ăn và sự tiêu hóa. 1. Thành phần của thức ăn : Gồm chất vô cơ và hữu cơ. - Chất vô cơ gồm nước và muối. Hoạt động dạy. Hoạt động học Hỏi: - Q/sát H24.1 trả - Trong thức ăn có chứa lời. những chất nào? -> Chất vô cơ và - Các chất nào không bị hữu cơ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> khoáng. - Chất hữu cơ gồm gluxit, lipit, protein, axit nucleic, vitamin. 2. Quá trình tiêu hoá: Gồm các giai đoạn sau: - Ăn và uống. - Đẩy thức ăn vào ống tiêu hoá. - Hấp thụ các chất dinh dưỡng. - Thải phân. 3. Vai trò: Nhờ có quá trình tiêu hoá mà thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể, đồng thời thải bỏ những chất thừa không thể hấp thụ.. biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá? - Những chất nào bị biến đổi? - Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào? - Vai trò của quá trình tiêu hoá thức ăn? - GV nhận xét, giải thích thêm. -> Thức ăn dù được biến đổi bằng cách nào thì cuối cùng phải thành chất hấp thụ được thì mới có tác dụng với cơ thể? -> Yêu cầu HS rút ra KL. b). Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan tiêu hoá. - Mục Tiêu: + Xác định được các cơ quan tiêu hoá ở người.. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy 20p II). Các cơ quan tiêu hoá: - Hệ tiêu hoá gồm những Hệ tiêu hoá gồm: Ống bộ phận nào? tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. - Ống tiêu hoá gồm những * Ống tiêu hoá: Miệng -> cơ quan nào? hầu -> thực quản -> dạ dày - Ở người gồm có những -> ruột non -> ruột già -> tuyến tiêu hoá nào? hậu môn. - Cho biết vị trí các cơ * Tuyến tiêu hoá: quan tiêu hoá ở người? - Tuyến nước bọt. - Xác định các cơ quan - Tuyến vị. tiêu hoá có ý nghĩa như - Tuyến ruột. thế nào? - Tuyến tụy. -> Nhận xét, hoàn thiện - Gan ( mật). kiến thức. -> Nước, muối khoáng, vitamin. -> Gluxit, lipit, protein, axit nucleic. -> Q/sát H24.2 trả lời: 5 hoạt động. -> Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể. -> Nghe giảng. Hoạt động học -> Ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. -> Q/sát mô hình trả lời. -> Tự so sánh với mô hình xác định trên cơ thể mình.. IV). Kiểm tra đánh giá:5p - Gọi HS chỉ trên mô hình và xác định tên cơ quan của hệ tiêu hoá? - Thành phần thức ăn ra sao? Vai trò của quá trình tiêu hoá thức ăn? V). Dặn dò:1p - Học bài. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài 25..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần: 14 Tiết: 26. Ngày soạn: . ./.11./.2012 Ngày dạy: ./.11./.2012 Bài 24 TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: -Trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng. -Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản đến dạ dày. 2/. Kỹ năng: -Nghiên cứu thông tin tranh hình tìm kiến thức. -Khái quát hoá kiến thức. -Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ. -Giáo dục ý thức giữ gìn răng miệng. -Ý thức khi ăn không cười đùa. II). Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình SGK 25. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 5p  Nêu thành phần của thức ăn và các giai đoạn của quá trình tiêu hóa?  Nêu cấu tạo của hệ tiêu hoá và vai trò của quá trình tiêu hoá? 3/. Bài mới: * Mở bài: 1p. Nơi đón thức ăn và tiêu hoá đầu tiên là miệng. Vậy ở miệng xảy ra quá trình tiêu hoá như thế nào? * Phát triển bài. a). Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở khoang miệng. - Mục Tiêu: Hs chỉ ra được hoạt động tiêu hoá chủ yếu ở khoang miệng. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 18p I). Tiêu hoá ở khoang Giới thiệu các cơ quan - Q/sát H25.1. miệng. trong khoang miệng. Hỏi: -> Răng cửa sắt để cắn, 1. Biến đổi lý học: Gồm - Bộ răng người có những răng nanh nhọn -> xé; các hoạt động: tiết nước loại răng nào? Đặc điểm răng hàm có mấu lồi để bọt, nhai đảo trộn thức ăn, và chức năng của răng đó nghiền. thức ăn. tạo viên thức ăn. ra sao? -> Đảo trộn thức ăn, * Tác dụng: Làm mềm, - Giới thiệu cấu tạo răng tạo viên thức ăn và đẩy nhuyễn thức ăn, giúp thức và hoạt động nhai. thức ăn xuống. ăn thấm nước bọt, tạo viên - Lưỡi có chức năng gì? -> Có đường mantôzơ..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> thức ăn vừa đủ nuốt. 2. Biến đổi hóa học: Nhờ hoạt động của enzym trong nước bọt. * Tác dụng: Biến đổi 1 phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường mantôzơ.. - Khi có thức ăn vào -> Tạo điều kiện cho miệng sẽ có những hoạt thức ăn thấm nước bọt động nào diễn ra? -> KL. - Khi nhai cơm, bánh mì lâu cảm thấy có vị gì? Vì sao? - Tại sao phải nhai kĩ thức ăn -> nhận xét.. b). Hoạt động 2: Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản. - Mục Tiêu: + Xác định được các cơ quan tiêu hoá ở người.. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 15p II). Nuốt và đẩy thức ăn - Nuốt thức ăn được diễn - Đọc , q/sát H25.3. qua thực quản: ra nhờ hoạt động của cơ -> Lưỡi. - Nhờ hoạt động của lưỡi quan nào là chủ yếu? -> Đóng kín lổ thông thức ăn được đẩy xuống - Lưỡi đẩy thức ăn như lên mũi và lổ khí quản thực quản. thế nào? -> đẩy thức ăn vào thực - Lưỡi nâng lên để viên thức - Lực đẩy viên thức ăn quản. ăn chạm vào vòm miệng qua thực quản xuống dạ -> Do cơ vòng thực làm cho khẩu cái mềm nâng dày do đâu mà có? quản co đẩy thức ăn. lên đóng kín 2 lổ thông lên - Thức ăn qua thực quản -> Chỉ di chuyển không mũi. lưỡi hơi rút lại, kéo nắp có được biến đổi lí và tiêu hoá. thanh quản đóng kín lổ khí hoá học không? Giống (Không tạo quản -> thức ăn được đẩy - Khi nuốt nước có giống viên) vào thực quản. nuốt thức ăn không? - Thức ăn qua thực quản, -> KL xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ vòng ở thực quản. IV). Kiểm tra đánh giá:4p 1). Quá trình tiêu hoá ở khoang miệng gồm. a. Biến đổi lí học. b. Nhai, đảo trộn thức ăn. c. Biến đổi hóa học. d. Chỉ a và c. 2). Loại thức ăn được biến đổi về mặt hóa học ở khoang miệng là: a. Prôtêin, tinh bột, lipit. b. Tinh bột chín. c. Prôtêin, tinh bột chín, hoa quả. d. Bánh mì, mỡ động vật. V). Dặn dò:1p.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuần: 14 Tiết: 28. Ngày soạn: ./.12./.2012 Ngày dạy: ../.12./.2012 Bài 26 THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYM TRONG NƯỚC BỌT. I). Mục tiêu: -Hs biết đặt TN để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzym hoạt động. -Hs biết rút ra kết luận từ kết qủa so sánh giữa TN với đối chứng. -Rèn thao tác tiến hành TN khoa học: Đong, đo, nhiệt độ, thời gian… -Giáo dục ý thưc học tập nghiêm túc. II). Đồ dùng dạy học: -Như SGK, một số kết quả TN do GV làm trước. -Hs: Hồ tinh bột, nước bọt, xem bài 26. III). Hoạt động dạy học: 1/. Mở bài: 2p. - Vì sao khi nhai cơm lâu trong miệng lại thấy ngọt? Bài thực hành này sẽ giúp chúng ta khẳng định lại được đều đó. 2/. Phát triển bài. a). Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuẩn bị thí nghiệm. - Mục Tiêu: + Kiểm tra sự chuẩn bị thí nghiệm. - Tiến hành: TG 8p. Hoạt động dạy Hoạt động học GV yêu cầu các tổ báo -> Báo cáo. cáo kết qủa chuẩn bị. - 2 Hs nhận dụng cụ và vật liệu. - Phân phối dụng cụ. - 1 Hs chuẩn bị nhãn cho thí nghiệm. Kiểm tra 2 nhóm - 2 Hs chuẩn bị nước ngọt hòa loãng, đun sôi. - 2 Hs chuẩn bị bình nước 370C. b). Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm. - Mục Tiêu: + Hs biết đặt TN theo yêu cầu của bài. + Biết so sánh TN với đối chứng để rút ra KL. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 30p - Enzim trong YC Hs tiến hành bước 1 Các tổ tiến hành như sau: nước bọt biến và 2 như Sgk. a. B1: Chuẩn bị 4 ống nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> đổi tinh bột thành đường. Enzim amilaza hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm nhẹ.. - Lưu ý Hs: Khi rót hồ tinh bột không để rớt lên thành ống nghiệm, thao tác nhanh gọn, chính xác. - Đo độ pH trong ống nghiệm làm gì? - Kẻ sẵn bảng 26 để ghi kết quả của Hs. - Kết quả ghi nhận xét về độ trong của các ống nghiệm, không nhất thiết đúng vì độ trong không thay đổi nhiều. - YC Hs chia dung dịch trong các ống A, B, C, D thành 2 phần thực hiện tiếp TN. - Theo dõi và hướng dẫn cách đun ống nghiệm. - Kẻ bảng 26.2 để ghi kết quả. - So sánh kết quả màu sắc của các ống ở lô 1 và lô 2. - Cho Hs q/sát TN đã thành công để so sánh kết quả. - YC Hs trình bày lại TN và báo kết quả.. - A: 2ml hồ tinh bột, 2ml nưới lã. - B: 2ml hồ tinh bột, 2ml nước bọt. - C: 2ml, hồ tinh bột, 2ml nước đun sôi. - D: 2ml hồ tinh bột, 2ml nước bọt và vài giọt HCL 2%. b. B2: Tiến hành. - Đo độ PH của ống nghiệm -> ghi vào vở. - Đặt 4 ống nghiệm vào bình nước 370C trong 15 phút. - Q/sát độ trong và ghi vào bảng 26. - Đặt các ống A1 B1 C1 D1 vào 1 giá ( lô 1). - Các ống A2 B2 C2 D2 vào 1 giá ( lô 2). + Lô 1: Dùng ống hút và nhỏ 1 – 3 giọt íôt vào mỗi ống nghiệm. + Lô 2: Nhỏ vào 1-3 giọt Strome. -> Đun sôi mỗi ống trên đèn cồn. - Q/sát ghi kết qủa vào bảng 26.2. -> Lô 1: A1 C1 D1 có màu xanh so enzym không tham gia. B1: Không có màu xanh -> TB đã biến đổi enzym -> Lô 2: A2 B2 C2 D2 không có màu nâu đỏ -> không có đường. B2: Có màu nâu đỏ -> có đường.. IV). Kiểm tra đánh giá:4p - Nhận xét giờ thực hành, khen nhóm làm tốt, phê bình nhóm chưa nghiêm túc. V). Dặn dò:1p - Cá nhân viết bài thu hoạch theo mẩu T86 - Làm vệ sinh lớp.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần: 15 Tiết: 29. Ngày soạn: .27./.12./.2012 Ngày dạy: . ./. ./.2012. Bài 27 TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: Trình bày được qúa trình tiêu hoá ở dạ dày gồm: -Các hoạt động diễn ra. -Cơ quan hoặc tế bào thực hiện hoạt động. -Tác dụng của các hoạt động 2/. Kỹ năng: Rèn kỹ năng. -Tư duy dự đoán. -Quan sát tranh, hình phát kiến thức -Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ. -Giáo dục ý thức giữ gìn dạ dày. II). Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 3p Thu bài viết thu hoạch. 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. - Thức ăn chỉ được tiêu hoá 1 phần ở khoang miệng. Vậy vào đến dạ dày chúng được tiêu hoá như thế nào? * Phát triển bài. a). Hoạt động 1: Cấu tạo dạ dày. - Mục Tiêu: + Hs chỉ ra được cấu tạo cơ bản của dạ dày và cấu tạo phù hợp với chức năng. - Tiến hành: TG Nội Dung 15p I). Cấu tạo dạ dày: - Dạ dày có hình túi, dung tích khoãng 3 lít. - Thành dạ dày có 4 lớp: Lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc trong cùng. + Lớp cơ dày khoẻ gồm 3. Hoạt động dạy - Yêu cầu Hs đọc thông tin, q/sát hình trả lời câu hỏi. + Dạ dày có cấu tạo như thế nào? + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hãy dự đoán dạ dày có những hoạt động. Hoạt động học Đọc , q/sát H27.1 trả lời. -> Hình túi, cấu tạo gồm 4 lớp, có tuyến tiêu hoá. -> Co bóp, nghiền thức ăn; Men tiêu hoá biến đổi thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> lớp: Cơ vòng, cơ dọc, cơ tiêu hoá nào? -> KL chéo. + Tại sao có dự đoán như + Lớp niêm mạc có nhiều thế? tuyến vị tiết dịch vị. -> Nhận xét. b). Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hoá ở dạ dày. - Mục Tiêu: + Hiểu được các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày. - Tiến hành: TG Nội Dung 19p II). Tiêu hoá ở dạ dày: Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày từ 3 – 6 giờ. Quá trình đó gồm có: a. Biến đổi lí học: Gồm các hoạt động sau: - Tuyến vị tiết dịch vị để hòa loãng thức ăn. - Các lớp cơ của dạ dày co bóp để đảo trộn thức ăn thấm đều dịch vị. b. Biến đổi hóa học: - Enzim pepsin trong dịch vị phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn có từ 3 – 10 axitamin. - Các loại thức ăn như: Lipit, gluxit…chỉ được biến đổi về mặt lí học.. Hoạt động dạy YC Hs tìm hiểu thông tin hoàn thành bảng 27. - Thức ăn được đẩy xuống ruột nhờ đâu? - Loại thức ăn Lipit, Gluxit được tiêu hóa trong dạ dày như thế nào? - Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân cắt nhưng Prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ không bị phân hủy là do đâu? - Liên hệ thực tế về cách ăn uống, thời gian ăn, loại thức ăn, lượng thức ăn… để bảo vệ dạ dày.. IV). Kiểm tra đánh giá:4p 1). Quá trình tiêu hoá ở dạ dày gồm. a. Biến đổi lí học. b. Dạ dày co bóp đảo trộn thức ăn. c. Biến đổi hóa học. d. Chỉ a và c. 2). Loại thức ăn được biến đổi về mặt hóa học ở dạ dày là: a. Prôtit. b. Tinh bột chín. c. Lipit d. Gluxit V). Dặn dò:1p - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.. Hoạt động học - Đọc , hoàn thành bảng 27. -> Cơ dạ dày co và cơ vòng môn vị mở. -> Chỉ được biến đổi về mặt lí học. -> Lớp chất nhày bảo vệ. -> Nghe giảng. - KL.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài 28..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tuần: 15 Tiết: 30. Ngày soạn: ....../.12./.2012 Ngày dạy: ....../.12./.2012 Bài 28 TIÊU HÓA Ở RUỘT NON. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: Trình bày được qúa trình tiêu hoá ở ruột non gồm: -Các hoạt động diễn ra. -Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động. -Tác dụng của các hoạt động 2/. Kỹ năng: Rèn kỹ năng. -Hoạt động nhóm, cá nhân với SGK. -Dự đoán kiến thức. 3/. Thái độ. -Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hoá. II). Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p  Trình bày hoạt động tiêu hoá ở dạ dày? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. - Ở miệng và dạ dày thức ăn vẫn chưa được tiêu hoá hết mà nó sẽ được tiêu hoá hoàn toàn ở ruột non. Quá trình đó diễn ra như thế nào? * Phát triển bài. a). Hoạt động 1: Cấu tạo ruột non. - Mục Tiêu: + Hs chỉ ra rõ cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng. - Tiến hành: TG Nội Dung 15p I). Ruột non: - Thành ruột non cấu tạo gồm 4 lớp giống ở dạ dày nhưng ruột non: + Lớp cơ: Chỉ có cơ dọc và cơ vòng. + Lớp niêm mạc ruột ( sau đoạn tá tràng)có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhày.. Hoạt động dạy - Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi. + Ruột non có cấu tạo như thế nào? Giống và khác dạ dày ra sau? + Dự đoán xem ở ruột non có hoạt động tiêu hoá nào? Giải thích dự đoán đó? + Chúng ta sẽ kiểm tra. Hoạt động học -> Tự nghiên cứu thông tin H28.1 trả lời: -> Thành ruột 4 lớp: mỏng hơn thành dạ dày. - Tiết dịch tiêu hoá và biến đổi thức ăn. -> Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Tá tràng là đoạn đầu của dự đoán đó ở phần II. ruột non là nơi dịch tụy và dịch mật được đổ vào. b). Hoạt động 2: Tiêu hoá ở ruột non. - Mục Tiêu: + Hs chỉ ra được các thành phần tham gia vào các hoạt động tiêu hoá và tác dụng của nó. - Tiến hành: TG Nội Dung 17p II). Tiêu hoá ở ruột non: 1. Biến đổi lí học: Gồm các hoạt động. - Tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột tiết dịch tiêu hoá hoà vào thức ăn. - Muối mật tách lipit thành giọt nhỏ ( nhũ tương hoá). - Nhu động của thành ruột để thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá. 2. Biến đổi hoá học. - Muối mật trong dịch mật cùng với các enzym trong dịch ruột, dịch tụy phối hợp hoạt động để cắt các đại phân tử thức ăn thành các đại phân tử chất dinh dưỡng. IV). Kiểm tra đánh giá:6p Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK V). Dặn dò:1p - Học bài.. - Đọc mục “ Em có biết”. - Kẻ bảng 29 vào vở. - Chuẩn bị bài 29.. Hoạt động dạy GV yêu cầu trả lời câu hỏi. + Thức ăn, uống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Thể hiện như thế nào? + Những chất nào trong thức ăn được biến đổi ở ruột non? + Vai trò của lớp cơ là gì? + Nếu ở ruột non mà thức ăn không được tiêu hoá thì sao? + Làm thế nào để tăng hiệu qủa quá trình tiêu hoá. -> Nhận xét, KL. Hoạt động học - Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. -> Biến đổi lí học không đáng kể. -> Nhu động ruột. -> Hầu hết các chất do có đủ enzym. -> Co bóp nhẹ nhàng chuyển lượng thức ăn đi xuống. -> Thải ra ngoài. -> Nhai kỉ ở miệng.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần: 16 Tiết: 31. Ngày soạn: ..../..../.2011 Ngày dạy: ..../.12./.2011 Bài 29 HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Hs trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. - Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào. - Vai trò của gan và ruột già trong quá trình tiêu hoá. 2/. Kỹ năng: Rèn kỹ năng. - Thu thập kiến thức từ tranh hình, thông tin. - Khái quát hoá tư duy tổng hợp. - Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ. - Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hoá. II). Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to H29.1, 29.2, 29.3 SGK. - Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ chất dinh dưỡng. - Bảng 29 SGK. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p  Bài tập trắc nghiệm của bảng phụ. 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. - Quá trình tiêu hoá ở ruột non kết thúc, sản phẩm tạo thành có thể được hấp thụ hoặc thải bỏ. * Phát triển bài. a). Hoạt động 1: Hấp thụ chất dinh dưỡng. - Mục Tiêu: + Khẳng định được ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng. + Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng đó. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 15p I). Hấp thụ chất Y/cầu Hs đọc , q/sát H29.1 trả lời câu Đọc , q/sát hình trả dinh dưỡng: hỏi. lời..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng. - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ. - Ruột non dài ( 2,8 – 3m) là cơ quan dài nhất của ống tiêu hoá. - Ruột non có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới các lông ruột.. - Cơ quan nào đảm nhiệm chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng? - Giới thiệu tranh -> KL ruột có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ -> chứng minh? + Lớp niêm ruột có cấu tạo như thế nào? Ý nghĩa? + Ruột dài? Ý nghĩa? + Diện tích bề mặt bên trong có quan hệ gì với hiệu quả hấp thụ? + Đặc điểm cấu tạo nổi bật? -> Nhận xét. -> Căn cứ vào cấu tạo -> Chỉ ruột non là cơ quan chủ yếu đảm nhiện chức năng hấp thụ chất thụ chất dinh dưỡng. - Giới thiệu H29.2 + Phân tích thí nghiệm để làm rõ thêm -> KL. + Kết thúc đoạn tá tràng chất dinh dưỡng bắt đầu được hấp thụ với tỷ lệ thấp sau đó tăng lên với tỷ lệ tối đa duy trì đến cuối ruột non. -> KL chỉ ở ruột non chất dinh dưỡng mới được hấp thụ.. -> Ruột non. -> Nếp gấp, lông ruột, lông cực nhỏ -> tăng diện tích bề mặt trong. -> 2,8 – 3 m -> diện tích đạt 400 – 500 m2 -> Diện tích càng lớn -> hiệu qủa càng tăng -> Mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc -> hấp thụ. - Q/sát H 29.2 -> Chú ý nghe giảng. b). Hoạt động 2: Con đường vận chuyển hấp thụ các chất và vai trò của gan. - Mục Tiêu: + Nắm được thành phần các chất được hấp thụ, vận chuyển theo đường máu và bạch huyết. + Nêu vai trò quan trọng của gan. - Tiến hành: TG Nội Dung 10p II). Con đường vận chuyển hấp thụ các chất và vai trò của gan. - Các chất dinh dưỡng được hấp thụ tuy đi theo 2 con đường: máu và bạch huyết nhưng cuối cùng vẫn. Hoạt động dạy - Nêu thành phần các chất dinh dưỡng thu được sau quá trình tiêu hoá ở ruột non? - Các chất sẽ được vận chuyển theo đường nào? - Giới thiệu H29.3, nêu thành phần các chất khi đi vào 2 con đường vận chuyển? - Y/cầu Hs thảo luận hoàn thành. Hoạt động học -> Đường, a.a, a. béo, glixerin,nước, muối khoáng, vitamin. -> Máu và bạch huyết. -> Q/sát và theo dõi ghi nhớ thông tin. -> Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> hoà chung và theo hệ tuần hoàn phân phối đến các TB cơ thể. * Vai trò của gan: - Điều hoà nồng các chất dinh dưỡng luôn ổn định. - Khử độc cho cơ thể. - Tiết dịch mật để biến đổi lipit.. mục V. - Treo bảng 29 cho Hs lên xếp thông tin. - Gọi 2 nhóm lên xếp. - 2 nhóm nhận xét. - Gọi 1 nhóm nêu vai trò của gan, 1 nhóm nhận xét. - GV giới thiệu Glucôzơ Glicôgen. - Liên hệ thực tế: Vai trò của gan, phòng bệnh cho gan -> KL: Dù hấp thụ, vận chuyển theo 2 con đường nhưng cuối cùng vẫn hoà chung -> TB. theo YC mục ▼. - Cử đại diện lên hoàn thành bảng. -> Trình bày và nhận xét.. c). Hoạt động 3: Thải phân. - Mục Tiêu: + Chỉ rõ vai trò của ruột già. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy 10p III). Thải phân. YC Hs đọc thông tin trả lời câu * Vai trò của ruột hỏi. già: Hấp thụ nước - Đặc điểm dịch thức ăn khi đến và thải phân. ruột già? - Vai trò của ruột già? - Dịch thức ăn được biến đổi như thế nào? - Hoạt động thải phân được thực hiện như thế nào? - Liên hệ thực tế về chứng táo bón do khẩu phần ăn không hợp lí và ít vận động -> KL. Gọi 1 – 2 Hs đọc khung hồng. IV). Kiểm tra đánh giá:5p Bài tập trắc nghiệm của bảng phụ V). Dặn dò:1p - Học bài.. - Chuẩn bị bài 30. - Tìm hiểu về bệnh răng miệng.. Hoạt động học Đọc . -> Tỉ lệ nước lớn. -> Tái hấp thụ nước. -> Cô đặc và lên men thối. -> Cơ vòng hậu môn và cơ thành bụng. -> Nghe và liên hệ bản thân.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần: 16 Tiết: 32. Ngày soạn: ..../...../.2011 Ngày dạy: ..../12./.2011 Bài 30 VỆ SINH TIÊU HOÁ. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Hs trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ gây hại của nó. - Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả. 2/. Kỹ năng: Rèn kỹ năng. - Liên hệ thực tế, giải thích bằng cơ sở khoa học. - Hoạt động nhóm. 3/. Thái độ. - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ tiêu hóa thông qua chế độ ăn và luyện tập. II). Đồ dùng dạy học: - Tranh về bệnh răng, dạ dày, ruột. - Tranh một số loài giun sán kí sinh ở ruột. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 5p  Ruột non có cấu tạo như thế nào để làm nhiệm vụ hấp thụ các chất dinh dưỡng?  Nêu vai trò của gan và ruột già? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. - Em đã bao giờ bị đau răng hay rối loạn tiêu hóa chưa? Nguyên nhân nào dẫn đến những bệnh đó? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài 30. * Phát triển bài. a). Hoạt động 1: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa. - Mục Tiêu: Chỉ ra các tác nhân gây hại và ảnh hưởng của nó tới các cơ quan trong hệ tiêu hóa. - Tiến hành: TG Nội Dung 22p I). Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa:. Hoạt động dạy Hoạt động học - Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng Đọc , thảo luận hoàn 30.1. thành bảng 30.1. - Gv kẻ sẵn bảng 30.1 gọi Hs lên - Cử đại diện lên điền điền. bảng. - Cho Hs xem bảng đáp án đúng. - Nhận xét bổ sung. - Cho biết các tác nhân gây hại cho Dựa vào bảng trả lời. hệ tiêu hóa? Mức độ ảnh hưởng ra -> Một số loại gây tiêu sao? chảy, 1 số chất bảo vệ - Còn có những tác nhân nào khác thực phẩm….

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tác nhân. Vi Khuẩn. Giun sán Ăn uống không đúng cách Khẩu phần ăn không hợp lí. -. gây hại cho hệ tiêu hóa nữa không? - Nhận xét. Cơ quan hoặc hoạt Mức độ ảnh hưởng động bị ảng hưởng Răng. - Tạo môi trường axit làm hỏng men răng Dạ dày, ruột. và ngà răng. Cá tuyến tiêu hóa. - Gây viêm loét. - Bị viêm -> tăng tiết dịch. Ruột. - Gây tắc ruột. Các tuyến tiêu hóa. - Tắc ống dẫn mật. Cơ quan tiêu hoá. - Có thể bị viêm. Hoạt động tiêu hoá. - Kém hiệu qủa. Hoạt động hấp thụ - giảm Cơ quan tiêu hoá. - Dạ dày, ruột mệt mỏi, gan có thể bị xơ. Hoạt động tiêu hoá. - Bị rối loạn - Kém hiệu qủa.. b). Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại. - Mục Tiêu: + Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học của các biện pháp đó. - Tiến hành: TG Nội Dung 12p II). Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại. - Ăn uống hợp vệ sinh. - Ăn uống đúng cách. - Khẩu phần ăn hợp lí. - Vệ sinh răng miệng sau khi ăn.. Hoạt động dạy Hỏi: - Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? - Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? - Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp tiêu hóa đạt hiệu quả? - Em đã làm gì để bảo vệ hệ tiêu hóa? - Tại sao không nên ăn vặt, ăn quá no vào buổi tối? - Tại sao không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ? -> Nhận xét.. IV). Kiểm tra đánh giá:4p Trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài. V). Dặn dò:1p - Học bài.. - Chuẩn bị bài 31.. Hoạt động học -> Cách đánh răng và kem đánh răng. -> Thức ăn chín, tươi sạch, uống nước chín… -> Cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa hoạt động tốt. - Liên hệ thực tế trả lời..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tuần: 17 Tiết: 33. Ngày soạn: ...../....../.2011 Ngày dạy: ...../12/.2011 CHƯƠNG VI TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Bài 31 TRAO ĐỔI CHẤT. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Phân biệt được sự trao đổi giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở TB. - Trình bày được mối liên hệ giữa trao đổi của cơ thể với sự trao đổi chất ở TB. 2/. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng q/sát và phân tích kênh hình. - Hoạt động nhóm. - Rèn kn q/sát, liên hệ thực tế. 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe. II). Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to H31.1 và 31.2 III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 3p  Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ gây hại của nó? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. - Hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể đều gắn bó mật thiết với môi trường. Điều đó thể hiện qua sự trao đổi chất và năng lượng. * Phát triển bài. a). Hoạt động 1: Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài. - Mục Tiêu: + Hs hiểu được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống. - Tiến hành: TG Nội Dung 13p I).Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài. Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước, muối. Hoạt động dạy YC Hs q/sát H31.1 trả lời câu hỏi ▼. - Sự TĐC giữa cơ thể với môi trường thể hiện ra sao? - Vai trò của hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết?. Hoạt động học Q/sát H31.1 -> Lấy chất cần thiết và thải bỏ chất thừa. -> TH: Lấy thức ăn và thải bã. -> HH: Lấy oxi và thải.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> khoáng và oxi qua hệ tiêu hóa, hô hấp. Đồng thời môi trường tiếp nhận chất bả, sản phẩm phân hủy và cacbonic từ cơ thể thải ra.. - Nhận xét. - Gv phân tích vai trò của TĐC. + Vật vô sinh-> bị phân hủy. + Sinh vật: Tồn tại, phát triển> TĐC là đặc trưng cơ bản của sự sống.. cacbonic. -> BT: Thải nước tiểu. -> TH: Vận chuyển. - Nghe giảng.. b). Hoạt động 2: TĐC giữa TB với môi trường trong. - Mục Tiêu: Hiểu được sự TĐC của cơ thể thực chất diễn ra ở TB. - Tiến hành: TG Nội Dung 13p II).TĐC giữa TB với môi trường trong. Các chất dinh dưỡng và khí oxi tiếp nhận từ máu và nước mô được TB sử dụng cho các hoạt động sống; Đồng thời các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí cacbonic được đưa tới phổi để thải ra ngoài.. Hoạt động dạy - Yêu cầu Hs đọc thông tin, q/s H31.2 thảo luận các câu hỏi: + Máu và nước mô cung cấp những gì cho TB? + Hoạt động của TB tạo ra những sản phẩm gì? + Các sản phẩm từ TB thải ra được đưa tới đâu? + Sự TĐC giữa TB và môi trường trong biểu hiện như thế nào? -> Nhận xét.. Hoạt động học - Hs dựa và H31.2, vận dụng kiến thức thảo luận trả lời. -> Oxi và chất dinh dưỡng qua nước mô tới TB. -> Năng lượng, khí cacbonic, chất thải. -> Thải ra ngoài qua hệ hô hấp và bài tiết. -> Nhờ môi trường trong TB nhận và thải các chất. - KL. c). Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp độ TB. - Mục Tiêu: Phân biệt được 2 giai đoạn TĐC và mối quan hệ giữa chúng. - Tiến hành: TG Nội Dung 9p III). Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp độ TB: TĐC ở 2 cấp độ trên có liên quan mật thiết với nhau đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. IV). Kiểm tra đánh giá:4p. Hoạt động dạy Y/C Hs q/sát H31.2 trả lời câu hỏi: - TĐC ở cấp độ cơ thể thực hiện như thế nào? - Nếu TĐC ở 1 cấp độ ngừng lại sẽ vẫn đến hậu qủa gì? - 2 gđ TĐC có quan hệ như thế nào?. Hoạt động học Hs dựa vào kiến thức vừa học ở mục 1 và 2 để trả lời câu hỏi. -> Rút ra KL.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào? TĐC ở TB có ý nghĩa gì đối với ở cấp độ cơ. thể? V). Dặn dò:1p - Học bài. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 31.. Nêu mối quan hệ giữa TĐC ở TB và cơ thể?.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tuần: 17 Tiết: 34. Ngày soạn: ....../...../.2011 Ngày dạy: ......./12/.2011 Bài 32 CHUYỂN HÓA. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Xác định được sự chuyển hóa vật chất và chuyển hóa vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa, là hoạt động cơ bản của sự sống. - Phân tích được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất và năng lượng. 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh. - Kn hoạt động nhóm. - Rèn kn q/sát, liên hệ thực tế. 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe. II). Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to H32.1. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 3p  Trình bày sự TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ TB? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. TB thường xuyên trao đổi vật chất với môi trường ngoài. Vậy vật chất được TB sử dụng như thế nào? a). Hoạt động 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Mục Tiêu: Hs hiểu được chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm có đồng hóa và dị hóa, từ đó hiểu được khái niệm chuyển hóa. - Tiến hành: TG Nội Dung 18p I).Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng là quá trình diễn ra bên trong TB và được biểu hiện bên ngoài là quá trình trao đổi chất. - Quá trình chuyển hóa gồm. Hoạt động dạy YC Hs q/sát H32.1, nghiên cứu thông tin, thảo luận 3 câu hỏi ▼. - Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào? - Phân biệt TĐC và sự chuyển hóa vật chất và. Hoạt động học -> Q/sát H32.1, đọc thông tin, thảo luận nhóm, trả lời. -> ĐH và DH. -> TĐC là sự trao đổi các chất. Còn chuyển hóa là biến đổi vật chất và năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> hai mặt: Đồng hóa và dị hóa. + Đồng hóa: Là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của cơ thể và tích lũy năng lượng. + Dị hóa: Là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng. - Đồng hóa và dị hóa là 2 mặt đối lập, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắng bó chặt chẽ với nhau. - Tương quan giữa ĐH và DH phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, trạng thái cơ thể.. năng lượng? - Năng lượng giải phóng ở TB được sử dụng vào những hoạt động nào? - Phân biệt 2 quá trình ĐH và DH? - Nêu mối quan hệ giữa 2 quá trình trên? - Tỉ lệ giữa ĐH và DH ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? - Gọi HS nhận xét. -> GV hoàn thiện kiến thức.. -> Co cơ, sinh nhiệt. -> Dựa vào hình trả lời. -> Trẻ em: ĐH > DH. -> Người già: ĐH < DH. -> Lao độngDH > ĐH. ->Nghỉ ngơi:ĐH > DH. - KL.. b). Hoạt động 2: Chuyển hóa cơ bản. - Mục Tiêu: Biết được khái niệm chuyển hóa cơ bản là gì? - Tiến hành: TG Nội Dung 8p II).Chuyển hóa cơ bản. - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Đơn vị KJ/h/Kg. - Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định tình trạng sức khỏe, trạng thái bệnh lí.. Hoạt động dạy Hỏi: - Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? - Giảng: Năng lượng tối thiểu để duy trì sự sống. Hoặc có thể đánh giá được trạng thái cơ thể dựa vào chuyển hóa cơ bản.. Hoạt động học - Đọc thông tin trả lời. -> Có tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt. -> Nghe giảng.. c). Hoạt động 3: Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Mục Tiêu: Biết được cơ chế điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Tiến hành: TG Nội Dung 8p III). Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng. 1. Cơ chế thần kinh: Ở não có các trung khu điều. Hoạt động dạy YC Hs nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: - Có những hình thức. Hoạt động học -> Đọc thông tin, trả lời câu hỏi. -> Hệ thần kinh và hệ nội tiết..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> khiển sự trao đổi chất và điều hòa sự tăng giảm thân nhiệt. 2. Cơ chế thể dịch: Các hoocmôn từ các tuyến nội tiết đổ vào máu điều khiển quá trình này.. nào điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng? - Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Giảng thêm về 2 cơ chế tác động.. - 1 số hs trả lời, lớp bổ sung. - Nghe giảng. -> KL.. IV). Kiểm tra đánh giá:4p Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng là gì? Vì sao nói quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? Phân biệt ĐH và DH? -. V). Dặn dò:1p - Học bài. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 33..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tuần:18 Tiết: 35 Bài 35. Ngày soạn: . . . ./. . . ./. . . . Ngày dạy: . . . ./. . . ./. . . . ÔN TẬP HỌC KỲ I. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I. - Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học. 2/. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề. - Kn hoạt động nhóm. II). Đồ dùng dạy học: -Tranh: TB, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. -Các nhóm với nội dung đã phân công. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 2p 2/. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. 3/. Bài mới. a). Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức. - Mục Tiêu: Hs biết hệ thống hoá kiến thức theo nội dung. - Tiến hành: TG 42p. Nội Dung Kết luận: Toàn bộ nội dung ở trong bảng từ 35.1 -> 35.6 như Sgk.. Hoạt động dạy - GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng kiến thức của mình. - GV chữa bài bằng cách gọi các nhóm lên dán nội dung trên bảng. -GV ghi các ý kiến bổ sung bên cạnh. - Gọi vài HS nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học. - Giúp HS hoàn chỉnh kiến thức.. Hoạt động học - Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung trong bảng. - Mỗi cá nhân phải vận dụng kiến thức, thảo luận thống nhất câu trả lời. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV và mỗi nhóm cử đại diện thuyết minh kết quả của nhóm. - Thảo luận toàn lớp. - Các nhóm hoàn thiện kiến thức.. b). Hoạt động 2: Thảo luận câu hỏi. - Mục Tiêu: HS vận dụng kiến thức của hoạt động 1 để trả lời câu hỏi một cách tổng hợp. - Tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động học 36p Kết luận: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, - HS thảo luận Nội dung sách 3 Sgk trang 112. theo nhóm GV trang 168, - GV cho HS thảo luận toàn lớp. thống nhất câu 169. - Để các nhóm đánh giá kết quả lẫn trả lời. nhau. - Đại diện - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện nhóm trình kiến thức. bày, nhóm khác bổ sung. TG. Nội Dung. Hoạt động dạy. IV). Kiểm tra đánh giá:8p GV cho điểm 1 – 2 nhóm có kết quả tốt. V). Dặn dò:2p Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I..

<span class='text_page_counter'>(99)</span>

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tuần: 19 Ngày thi:. Tiết: 37. KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần: 19 Tiết: 38. Ngày soạn: . . . ./. . . ./. . . . Ngày dạy: . . . ./. . . ./. . . . Bài 33 THÂN NHIỆT. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Trình bày được khái niệm và cơ chế điều hòa thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh để phòng cảm nóng, cảm lạnh. 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tư duy tổng hợp, khái quát. - Kn hoạt động nhóm. - Rèn kn vận dụng lý thuyết vào thực tế. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức tự bảo vệ đặc biệt khi nhiệt độ môi trường thay đổi. II). Đồ dùng dạy học: Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt, tranh môi trường. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 3p  Phân tích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. Nhiệt độ cơ thể người là bao nhiêu? Nhờ đâu mà nhiệt độ cơ thể ổn định như vậy? a). Hoạt động 1: Thân nhiệt. - Mục Tiêu: Hs nêu được khái niệm thân nhiệt. - Tiến hành: TG Nội Dung 7p I).Thân nhiệt: - Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể. - Thân nhiệt luôn ổn định ở 370C do có sự cân bằng giữa sự sinh nhiệt và tỏa nhiệt.. Hoạt động dạy - Thân nhiệt là gì? Thân nhiệt có phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường không? - Đo thân nhiệt bằng cách nào? Đo để làm gì? - Nhờ đâu thân nhiệt luôn ổn định? -> Hoàn thiện kiến thức.. b). Hoạt động 2: Sự điều hòa thân nhiệt. - Mục Tiêu:. Hoạt động học -> Nhiệt độ cơ thể, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. -> Dùng nhiệt kế, để xác định trạng thái cơ thể. -> KL.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> HS chỉ rỏ cơ chế điều hòa thân nhiệt. - Tiến hành: TG. Nội Dung. 18p II).Sự điều hòa thân nhiệt. 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt: Da có vai trò quan trọng nhất trong sự điều hòa thân nhiệt. * Cơ chế: + Khi trời nóng hoặc lao động: Mao mạch ở da dãn ra giúp tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi làm giảm nhiệt. + Khi trời rét mao mạch co lại, cơ chân lông co, làm giảm sự tỏa nhiệt, run sinh nhiệt. 2. Vai trò của hệ thần kinh: Hệ thần kinh có vai trò chủ đạo trong sự điều hòa thân nhiệt.. Hoạt động dạy Hỏi: - Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt? - Nhiệt do hoạt d0ộng của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? - Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? - Vì sao vào mùa hè da hồng hào, còn mùa đông da tái hay sởn gai ốc? - Khi trời nóng, độ ẩm cao, không thoáng gió, cơ thể có phản ứng gì? -> Giảng: Phản ứng của da chỉ có khi gặp kích thích nóng hoặc lạnh -> Phản xạ do hệ thần kinh điều khiển.. Hoạt động học - Đọc trao  đổi nhóm trả lời. -> Da và hệ thần kinh. -> Giữ ấm cơ thể 370C. thoát ra ngoài qua da và hơi thở. -> Mạch máu ở da dãn hoặc co lại. -> Khó thoát mồ hôi, bực bội. -> Rút KL về vai trò của hệ thần kinh. c). Hoạt động 3: Phương pháp phòng chống nóng, lạnh. - Mục Tiêu: Hs biết cách phòng chống nóng, lạnh trên cơ sở khoa học. - Tiến hành: TG. Nội Dung. Hoạt động dạy. 8p. III). Phương pháp phòng chống nóng, lạnh. - Tăng cường rèn luyện để nâng dần sức chịu đựng của cơ thể. - Nơi ở và nơi làm vịêc phù hợp cả mùa nóng lẫn mùa lạnh. - Mùa nòng: Đội mủ nón khi. GV nêu câu hỏi. - Chế độ ăn uống về mùa nóng và lạnh khác nhau như thế nào? - Chúng ta phải làm gì chóng nóng và chống rét. - Việc xây dựng nhà chú ý gì? - Nhận xét đánh giá?. Hoạt động học -> Phù hợp với từng mùa: + Nóng: ăn nhiều rau, qủa. + lạnh: ăn nhiều chất béo. -> Phù hợp khi mùa nóng hoặc mùa lạnh..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> đi đường hoặc lao động. - Mùa lạnh: Giữ ấm cổ, ngực, bàn chân. - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.. - Giải thích câu: Trời nóng chống khát, trời rét chống đói? - Y/cầu Hs nhắc lại các phương pháp chống nóng, chống rét.. -> Liên hệ với kiến thức trả lời. -> Nhắc lại nội dung.. IV). Kiểm tra đánh giá:4p Thân nhiệt là gì? Vì sao thân nhiệt luôn ổn. định? V). Dặn dò:1p - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết”.. Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt?.

<span class='text_page_counter'>(104)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×