Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không và đánh giá chung tình hình doanh thu tại Công ty TNHH NSX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 54 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG HÀNG
KHƠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH
DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH NSX

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN
:
LỚP
:
MSSV
:

HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2019.


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập và tìm hiểu quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
tại cơng ty TNHH NSX, tuy là một khoảng thời gian ngắn nhƣng thực sự bổ
ích giúp em tìm hiểu rõ hơn về kiến thức, quy trình thực tế. Dƣới sự hƣớng
dẫn, chỉ bảo tận tình về mọi mặt của các anh chị trong công ty, cùng những
kiến thức đã học đƣợc trên giảng đƣờng đã giúp em bƣớc đầu nhận thức và
hiểu rõ hơn về quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng
hàng không.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Tất cả các thầy cô trƣờng Đại học GTVT TP.HCM đã trang bị cho em


những kiến thức cần thiết và quý báu trong suốt quá trình học tập tại trƣờng;
các thầy cô khoa kinh tế vận tải đã tổ chức kỳ thực tập thật cần thiết và bổ ích
cho những sinh viên sắp ra trƣờng nhƣ chúng em. Và hơn nữa, em xin gửi lời
cảm ơn vô cùng sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Minh Hạnh, cô đã hƣớng dẫn tận
tình, đọc, chỉnh sửa và chỉ bảo em trong suốt q trình viết bài để em hồn
thành tốt bài báo cáo thực tập này.
- Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ Ban lãnh đạo, các anh
chị trong công ty TNHH NSX đặc biệt là các anh chị trong bộ phận xuất nhập
khẩu đã hỗ trợ em hết mình, hƣớng dẫn em tận tình, tạo điều kiện giúp đỡ để
em đƣợc tiếp xúc với quy trình nhập khẩu hàng hóa thực tế tại sân bay, hoàn
thành tốt bài báo cáo thực tập cuối khóa này.
Trong q trình thực tập và làm bài báo cáo tốt nghiệp, không thể tránh khỏi
những sai phạm và những điều không hay, em mong quý thầy cô, quý cơng ty
có thể bỏ qua cho em. Đồng thời, vì khả năng lý luận cũng nhƣ kiến thứckinh nghiệm chƣa nhiều nên sẽ khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp của quý thầy cô cùng các anh chị.
Và một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy cô, anh chị trong cơng ty
TNHH NSX. Và kính chúc tồn thể thầy cơ, anh chị trong cơng ty có thật
nhiều sức khỏe và gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc và cuộc
sống.
Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 4 năm 2019.
Sinh viên thực hiện


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Giảng viên hƣớng dẫn

tên


NHẬN XÉT CỦA CƠNG TY
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Đại diện cơng ty
Ký tên và đóng dấu


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH VÀ BẢNG
CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH NSX……..1
1.1 Q trình hình thành và phát triển………………………………………..1
1.2 Chức
năng

nhiệm

vụ
của
công
ty………………………………………2
1.3 Lĩnh
vực
kinh
doanh
của
công
ty………………………………………….3
1.4 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phịng ban trong cơng
ty……………3
1.5 Tình
hình
nhân
sự
của
cơng
ty……………………………………………5
1.6 Vị thế cạnh tranh của cơng ty trên thị trƣờng………………………….....8
CHƢƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHƠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH
HÌNH
DOANH
THU
TẠI
CƠNG
TY
TNHH

NSX…………………………..9
2.1 Khái qt chung về giao nhận vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng hàng
khơng……………………………...…………………………………….....9
2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng hàng khơng
tại
cơng
ty
TNHH
NSX…………...………………………………………….12
2.3 Diễn giải quy trình………………………………………………...…….13
2.4 Đánh giá chung tình hình doanh thu của cơng ty TNHH NSX trong giai
đoạn 2017-2018…………………………………………………………..16
2.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty TNHH NSX trong
giai đoạn 2017-2018…………………………………………………...…16
2.4.2 Doanh thu theo cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH NSX trong giai
đoạn
20172018………………………………………………………………...18
2.4.3 Doanh thu từ dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng
hàng khơng tại cơng ty TNHH NSX trong giai đoạn 20172018…………20
2.5 Phân tích cơng tác tổ chức và thực hiện giao nhận mặt hàng Vải dùng để
sàng (Dùng trong nhà máy sản xuất bột mì) nhập khẩu bằng đƣờng hàng
khơng
tại
cơng
ty
TNHH
NSX……………………………………………22
2.5.1 Tìm kiếm khách hàng……………………………………………........22



2.5.2 Chào
giá
cho
khách
hàng………………………………………….......23
2.5.3 Ký
kết
hợp
đồng
dịch
vụ
với
khách
hàng…………………………......23
2.5.4 Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến công ty theo hợp
đồng……..23
2.5.5 Nhận
chứng
từ

kiểm
tra
thông
tin
về

hàng………………………24
2.5.6 Khai
báo
hải

quan
hàng
nhập………………………………………….30
2.5.7 Tổ
chức
nhận
hàng
tại
sân
bay………………………………………...37
2.5.8 Giao
hàng
cho
khách
hàng…………………………………………….39
2.5.9 Quyết
tốn
tiền
cho
khách
hàng……………………………………….39
2.6 Nhận
xét
chung
về
cơng
tác
thực
hiện………………………………......39
CHƢƠNG

3
:
KẾT
LUẬN

KIẾN
NGHỊ………………………………..42
3.1
Kết
luận
…………………………………………………………………42
3.2
Kiến
nghị
với
cơng
ty……………………………………………………43
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỘ CHỨNG TỪ ĐÍNH KÈM.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

TIẾNG ANH

TNHH
TTP
AEC

EU
C/O

TIẾNG VIỆT
Trách nhiệm hữu hạn

Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership
Agreement
ASEAN Economic
Community
European Union
Certificate of Origin

TP.HCM

Hiệp định đối tác kinh tế
xuyên Thái Bình Dƣơng
Cộng đồng kinh tế ASEAN
Liên minh Châu Âu
Giấy chứng nhận xuất xứ
Thành phố Hồ Chí Minh

D/O

Delivery order

Lệnh giao hàng

A/N


Arrival note

Thơng báo hàng đến


MAWB

Master airway bill

HAWB

House airway bill

TTR

Telegraphic Transfer
Reimbursement

Vận đơn chủ (do hãng hàng
không cấp)
Vận đơn nhà (do ngƣời
giao nhận cấp)
Chuyển tiền bằng điện có
bồi hồn
Cơng ty TNHH DV- HH
Tân Sơn Nhất

TCS
P/L


Packing List

Phiếu đóng gói

N.WEIGHT

NET WEIGHT

Trọng lƣợng tịnh

G.WEIGHT

GROSS WEIGHT

Trọng lƣợng thực tế của
hàng hóa kể cả bao bì đóng
gói.

VOL

VOLUME

Thể tích của hàng

XNK

Xuất nhập khẩu

SALES

CONTRACT

Hợp đồng thƣơng mại

INVOICE

Hóa đơn thƣơng mại

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH VÀ BẢNG
Trang
HÌNH
1.1
:
Logo
của
cơng
ty……………………………………………..…...2

đồ
1.1
:

đồ

cấu
tổ
chức
của
cơng
ty………………………………....4

Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH NSX trong giai đoạn 20172018...................................................................................................................6
Sơ đồ 2.1 : Quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
đƣờng
hàng
không
tại
công
ty
TNHH
NSX………………………….………13
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của công ty TNHH NSX
trong
giai
đoạn
20172018………………..……………………………………..…16
Bảng 2.2 : Doanh thu theo cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH NSX trong giai
đoạn 2017-2018……………………………………………………………...18


Bảng 2.3 : Doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đƣờng hàng khơng tại cơng ty TNHH NSX giai đoạn 20172018………………..…21
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến công ty theo hợp
đồng……………………………………………………………………….....23
Bảng 2.4 : Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với
hợp đồng thƣơng mại/ invoice/ packing list…………………………………28
Bảng 2.5 : Bảng so sánh, đối chiếu các thơng tin trên vận đơn hàng khơng
với
thơng
báo
hàng

đến…………………..……………………………………....29
HÌNH
2.1
:
Trang
“Đăng

tờ
khai
nhập
khẩu
(IDA)”………….……….…31
HÌNH
2.2
:
Trang
“Thơng
tin
chung
(a)”……………………………..….….31
HÌNH
2.3
:
Trang
“Thơng
tin
chung
(b)”…………………………………….32
HÌNH
2.4

:
Trang
“Thơng
tin
chung
2
(a)”……………………………….....33
HÌNH
2.5
:
Trang
“Thơng
tin
chung
2
(b)”…………………….…………….34
HÌNH
2.6
:
Trang
“Danh
sách
hàng
(a)”……………………………………..35
HÌNH 2.7 : Trang “Danh sách hàng (b)”…………………………………....36
HÌNH
2.8
:
Trang
“Danh

sách
hàng
(c)”…………………………………….36


LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, tham gia hàng loạt các hiệp định
quốc tế mang tính chiến lƣợc nhƣ TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp
định Việt Nam-EU,… đã mở ra vô vàng cơ hội phát triển, thời cơ lớn cho
nƣớc ta trong hoạt động ngoại thƣơng. Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc
tế nó đã mang đến những tác động tích cực tới sự phát triển đến nền kinh tế
Việt Nam. Vì vậy, để hòa nhập cùng với xu hƣớng trên, các hoạt động xuất
nhập khẩu tại các công ty đang dần đƣợc chú trọng và đầu tƣ đúng mức hơn,
đánh dấu bƣớc phát triển mới của ngoại thƣơng Việt Nam.
Thấy đƣợc tầm quan trọng, lợi ích to lớn của nghành Xuất Nhập Khẩu
nói chung hay hoạt động giao nhận nói riêng, trong đó có hoạt động giao nhận
đƣờng hàng khơng. Kết hợp với những nhận thức nói trên và kiến thức về
chuyên nghành bản thân đang theo học là kinh tế vận tải biển, cũng nhƣ q
trình thực tập tại cơng ty TNHH NSX, em xin đƣợc chọn đề tài “ Tìm hiểu
quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng hàng khơng và
đánh giá chung tình hình doanh thu tại Cơng ty TNHH NSX ” cho bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Mục đích của bài báo cáo này nhằm phân tích đánh giá tình hình tổ
chức giao nhận nhập khẩu hàng hóa bằng đƣờng hàng khơng của cơng ty và
đánh giá tình hình doanh thu của cơng ty, thơng qua q trình thực tập tại
cơng ty TNHH NSX và việc đi thực tế, tham gia trực tiếp vào nghiệp vụ giao
nhận tại sân bay và cảng. Đồng thời, bản thân cũng đƣa ra những điểm mạnh
và điểm yếu của công ty trong việc tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận
đƣờng hàng khơng, cụ thể là quy trình nhập khẩu. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp giúp cho hoạt động giao nhận của cơng ty thêm hồn thiện, củng cố và

nâng cao uy tín của cơng ty trên thị trƣờng. Bố cục nội dung bài báo cáo thực
tập gồm 3 phần chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng qt về cơng ty TNHH NSX.
Chƣơng 2: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng
hàng khơng và đánh giá chung tình hình doanh thu tại Công ty TNHH NSX.
Chƣơng

3:

Kết

luận



kiến

nghị.


CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH NSX.
1.1 Q trình hình thành và phát triển
Đơi nét về cơng ty
Xuất nhập khẩu-Logistics có tiềm năng phát triển cực kì lớn, đặc biệt là
sau khi Việt Nam tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế mang tính chiến
lƣợc nhƣ TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt Nam-EU,…
Hai ngành có mối quan hệ mật thiết, chặt chẽ gắn bó với nhau. Logistics giúp
vận hành, bơm và vận chuyển hàng hóa của các cơng ty xuất nhập khẩu. Đồng
thời, Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi, bờ biển dài với hàng chục cảng lớn

nhỏ rất phù hợp cho việc phát triển giao thƣơng bằng đƣờng biển và hệ thống
sân bay, kho vận hiện đại và quy mô giúp phát triển giao thƣơng bằng đƣờng
hàng không.
Nắm bắt đƣợc tình hình kinh tế hiện nay cũng nhƣ tiềm năng to lớn về
nghành nghề xuất nhập khẩu - Logictics. Công ty TNHH NSX đã đƣợc thành
lập vào ngày 7 tháng 11 năm 2014 là công ty giao nhận vận tải hàng hoá
chuyên nghiệp. Cùng với sự cộng tác của các thành viên giàu kinh nghiệm
trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa và vận chuyển quốc tế, từ khi đƣợc thành
lập cho đến nay, NSX luôn luôn mong muốn mang lại cho quý khách hàng
những giải pháp tốt nhất về vận chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa cũng nhƣ
các dịch vụ có liên quan nhƣ khai báo hải quan, dịch vụ chứng từ,…
Bên cạnh đó, với chiến lƣợc phát triển bền vững lâu dài, Công ty luôn tìm
kiếm cơ hội hợp tác lâu dài với quý khách hàng, các đối tác trong và ngồi
nƣớc. Qua đó chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động vận chuyển hàng hóa trong
nƣớc và quốc tế để ngày càng nâng cao chất lƣợng dịch vụ.
Sau đây là những thông tin cơ bản về Cơng ty TNHH NSX:
 Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH NSX.
 Tên giao dịch: NSX CO., LTD
 Địa chỉ: Phòng 4.33, Tầng 4, Sunrise City - North Tower, 27 Nguyễn Hữu
Thọ, Phƣờng Tân Hƣng, Quận 7, TP Hồ Chí Minh.
 Đại diện pháp luật: Đặng Thị Ngọc Bích.
 Vốn điều lệ: 1.000.000.000 VNĐ
 Mã số thuế: 0313005101
 Điện thoại: 0902733866
 Email:
 Website chính thức: www.nsx.com.vn
 Logo Cơng ty:


Hình 1.1 Logo cơng ty ( Nguồn: www.nsx.com.vn )

1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Chức năng
 NSX là một công ty làm chức năng dịch vụ quốc tế về vận chuyển giao
nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa, đại lý, tƣ vấn,… cho các doanh nghiệp
trong nƣớc và nƣớc ngoài hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển giao nhận và
xuất nhập khẩu hàng hóa.
 Thực hiện các dịch vụ tƣ vấn về vấn đề giao nhận, vận tải kho hàng, và các
vấn đề khác có liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nƣớc.
 Nhận ủy thác dịch vụ về kho vận, giao nhận, thuê kho bãi, lƣu cƣớc các
phƣơng tiện vận tải bằng các hợp đồng trọn gói giao tận nơi (door to door)
và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa nói trên, nhƣ việc
gom hàng, chia hàng lẻ, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan,
mua bảo hiểm hàng hóa và giao nhận hàng hóa đủ cho ngƣời chuyên chở
để tiếp chuyển tới nơi qui định.
 Tiến hành các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu,
hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
 Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nƣớc về các
lĩnh vực vận chuyển, giao nhận, thuê tàu.
Nhiệm vụ
Dựa trên những chức năng của cơng ty cùng với tình hình tổ chức nhân sự,
công ty luôn đề ra những nhiệm vụ kế hoạch hợp lý và linh hoạt đảm bảo tính
hiệu quả trong q trình hoạt động kinh doanh của cơng ty. Những nhiệm vụ
trọng tâm mà công ty thực hiện xuyên suốt trong quá trình hoạt động và phát
triển cụ thể là:
 Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh của công
ty theo quy chế hiện hành, nhằm thực hiện mục đích và chức năng của
công ty.
 Đảm bảo hoạt động kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký, chịu trách
nhiệm đối với khách hàng và pháp luật về những sản phẩm và dịch vụ mà

công ty cung cấp.
 Mua sắm, xây dựng bổ sung và thƣờng xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng
cấp các phƣơng tiện kỹ thuật của công ty.


 Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tạo nguồn vốn, bảo đảm
trang trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng hiệu quả
các nguồn vốn.
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nƣớc và các cơ quan chức năng ban
nghành nhƣ chi cục thuế, chi cục hải quan,…
 Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nƣớc để thực hiện việc
giao nhận, chuyên chở hàng hóa bằng các phƣơng tiện tiên tiến, hợp lý an
tồn trên các luồng, các tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải
lƣu kho, lƣu bãi, giao nhận hàng hóa và bảo đảm hàng hóa an tồn trong
phạm vi trách nhiệm của cơng ty.
 Nghiên cứu tình hình thị trƣờng dịch vụ kho vận, giao nhận, kiến nghị cải
tiến biểu giá cƣớc của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện
hành, để có các biện pháp thích hợp bảo đảm quyền lợi của các bên khi ký
kết hợp đồng nhằm thu hút khách hàng để củng cố và nâng cao uy tín của
cơng ty trên thị trƣờng.
1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
 Lĩnh vực giao nhận.
 Vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế cho cả hàng hóa nhập khẩu, xuất
khẩu bằng đƣờng biển, đƣờng hàng không và đƣờng bộ.
 Dịch vụ liên quan chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List, Invoice,…
Trong đó, lĩnh vực giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ chính của cơng ty
NSX. Đồng thời, kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đƣờng biển, đƣờng
hàng không hiện cũng là thế mạnh của công ty với hệ thống đại lý tin cậy.
Ngồi ra, cơng ty cịn làm các dịch vụ liên quan đến chứng từ, C/O, Bill of
Lading, Packing List, Invoice,…và đƣợc Hải quan Tp.HCM công nhận là đại

lý hải quan. Việc công nhận này cùng với chứng nhận đại lý hải quan điện tử
do Hải quan TP.HCM cấp trƣớc đó, cơng ty có thể thay chủ hàng ký tên, đóng
dấu trên tờ khai hải quan, giải quyết các vấn đề phát sinh, giúp tiết kiệm thời
gian và chi phí thơng quan hàng hóa cho khách hàng. Điều đó khẳng định tính
chun nghiệp và trách nhiệm của NSX trong dịch vụ khai báo hải quan.
Thông tin về hàng hóa thƣờng xuyên đƣợc cập nhập. Với những khách hàng
lớn, cơng ty cử nhân viên thƣờng xun có mặt tại văn phòng của khách để
giải quyết ngay nhu cầu mới phát sinh, đƣợc khách hàng tin cậy và đánh giá
cao.
1.4 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phịng ban trong cơng ty
Cơ cấu tổ chức
Từ khi đƣợc thành lập cho đến nay, Công ty giờ đây đã có đầy đủ nguồn
nhân lực nhiệt tình, dày dặn kinh nghiệm từ quản lý cấp cao cho tới đội ngũ
nhân viên. Cơng ty có quy mơ nhỏ nên cơ cấu tổ chức của cơng ty cịn khá


đơn giản. Tuy nhiên, các phịng ban đã có Giám Đốc và trƣởng phòng trực
tiếp điều hành.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

GIÁM ĐỐC

Phịng

Phịng

Phịng

Kinh doanh


Kế tốn - Chứng từ

Giao nhận

Phịng
Hành chính nhân sự

Xuất khẩu
Hàng không

Hàng không
Nhập khẩu

Xuất khẩu
Đƣờng biển

Đƣờng biển
Nhập khẩu

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH NSX.
Nhiệm vụ của các phịng ban
 Cấp lãnh đạo
Giám đốc: là ngƣời sẽ trực tiếp điều hành và quản lý các phịng ban trong
cơng ty, có các quyền và nghĩa vụ:
 Đại diện cho công ty để liên hệ với cơ quan chủ quản, các ngành các đơn
vị kinh tế trong và ngoài nƣớc.
 Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
 Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty.
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phƣơng án đầu tƣ của công ty.

 Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.







Bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty.
Tuyển dụng lao động.
Các quyền và nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại Điều lệ cơng ty.

 Các phịng ban
 Phịng kinh doanh :
Đại diện cơng ty chủ động tiếp xúc, giao dịch với khách hàng, sau đó trình
dự án nghiên cứu lên cho giám đốc, giao dịch với khách hàng về các vấn đề
nghiệp vụ nhƣ giá cƣớc, sự biến động trong quá trình giao nhận hàng, tổ chức
tiếp thị, quảng cáo tìm đối tác cho cơng ty, nghiên cứu, tập hợp hệ thống các
văn bản pháp quy, luật lệ hiện hành có liên quan đến hoạt động của công ty,
nghiên cứu, đề xuất các dự án kinh doanh. Chăm sóc khách hàng, tìm kiếm
khách hàng tìm năng và những khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa
xuất nhập khẩu.
 Phịng kế tốn – chứng từ :
Là phịng chức năng tham mƣu, giúp giám đốc thực hiện công tác tài chính
kế tốn. Cụ thể là quản lý cơng tác kế toán, thống kê, báo cáo theo pháp lệnh
kinh tế, kế toán của nhà nƣớc, quan hệ với ngân hàng cơ quan thuế, thực hiện
quyết toán, thu hồi vốn theo dõi nợ, chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty với các công ty khác, ngƣời giữ con dấu phải chịu trách nhiệm với
giám đốc công ty về những gì liên quan đến con dấu. Bộ phận chứng từ làm

những chứng từ cần thiết trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và thơng
quan hàng hóa khi có nhu cầu.
 Phòng giao nhận :
Bộ phận tạo ra thu nhập chính cho hoạt động của cơng ty. Sau khi đƣợc
giám đốc phân công, bộ phận giao nhận đảm nhận việc thực hiện các nghiệp
vụ về giao nhận từ việc chuẩn bị chứng từ liên quan đến lô hàng xuất hoặc
nhập nhƣ: C/O, B/L, D/O, lên tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu,…đến việc nhận
vận chuyển hàng hóa từ kho của các đơn vị sản xuất kinh doanh xuất khẩu để
giao hàng và ngƣợc lại đối với hàng nhập. Bộ phận giao nhận là bộ phận trực
tiếp thực hiện, hoàn thành hợp đồng giao nhận của cơng ty.
 Phịng hành chính nhân sự :
Có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động cơng ty về nội quy, chính sách cơng ty,
nghiên cứu và đƣa ra các kế hoạch nhân sự cho phù hợp với chiến lƣợc phát
triển công ty trong tƣơng lai.
1.5 Tình hình nhân sự của cơng ty
Cơ cấu nhân sự


Với đội ngũ quản lý dày dặn kinh nghiệm và trƣởng thành, công ty đặc
biệt quan tâm đến vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện có để đáp
ứng đƣợc những yêu cầu ngày càng cao của ngành vận tải hàng hóa hiện nay.
NSX nhấn mạnh việc đổi mới chất lƣợng dịch vụ, phối hợp linh hoạt các
nguồn lực để đáp ứng tối ƣu nhu cầu của khách hàng đang có và khách hàng
tiềm năng là đƣợc ƣu tiên hàng đầu tại công ty.
Cơ cấu lao động của công ty:
Bảng 1.1 : Cơ cấu lao động của công ty TNHH NSX trong giai đoạn 20172018.
ĐVT: Ngƣời
Năm 2017
STT


Chỉ
tiêu

Năm 2018

Số
Tỷ
Số
Tỷ
lƣợng trọng lƣợng trọng
(Ngƣời) (%) (Ngƣời) (%)

So
sánh
(%)

Chênh
lệch
(+/-)

Mức độ
ảnh
hƣởng
(%)

Khối
1
trực
9
75

10
66,67 111,1
+1
8,33
tiếp
Khối
2
gián
3
25
5
33,33 166,67
+2
16,67
tiếp
TỔNG
12
100
15
100
125
+3
CỘNG
(Nguồn: Phịng hành chính – nhân sự của cơng ty TNHH NSX )
Nhìn chung, Cơng ty TNHH NSX chỉ mới thành lập cách đây hơn 4 năm nên
vẫn còn là một công ty non trẻ, quy mô không lớn nên tổng số lao động ở
mức từ 12-15 ngƣời là điều hợp lý. Lao động trong công ty đƣợc chia thành
hai khối đó là khối trực tiếp (khối trực tiếp tạo ra sản phẩm) và khối gián tiếp
(khối quản lý, gián tiếp tạo ra sản phẩm). Từ năm 2017-2018, tổng số lao
động tăng rõ rệt, cụ thể là:

Năm 2018 tổng số lao động là 15 ngƣời tăng so với năm 2017 với mức
chênh lệch là 3 ngƣời và với tỷ lệ 125%.
Trong năm 2017 số lao động trong khối trực tiếp là 9 ngƣời, chiếm tỷ
trọng 75% trong tổng số lao động và số lao động gián tiếp là 3 ngƣời, chiếm
tỷ trọng 25% trong tổng số lao động trong công ty. Năm 2018 thì số lao động
trong khối trực tiếp là 10 ngƣời, chiếm tỷ trọng 66,67% trong tổng số lao
động và lao động trong khối gián tiếp là 5 ngƣời, chiếm tỷ trọng 33,33% trong


tổng số lao động của cơng ty. Có thể thấy rằng, số lao động ở khối trực tiếp
trong 2 năm qua đều chiếm tỷ trọng cao hơn khối gián tiếp trong tổng số lao
động của công ty.
Số lao động ở khối trực tiếp năm 2018 đạt tỷ lệ 111,1% so với năm 2017
với mức chênh lệch là tăng 1 ngƣời và nhân tố này hƣởng tích cực làm tăng
tổng số lao động của công ty với mức độ ảnh hƣởng là 8,33%. Số lao động ở
khối gián tiếp năm 2018 đạt tỷ lệ 166,67% so với năm 2017 với mức chênh
lệch là tăng 2 ngƣời và nhân tố này cũng ảnh hƣởng tích cực làm tăng tổng số
lao động của công ty với mức độ ảnh hƣởng là 16,67%. Qua đây ta thấy đƣợc
rằng số lao động ở khối gián tiếp chính là nhân tố tác động mạnh nhất đến
tổng số lao động của công ty.
Nguyên nhân : Năm 2018 công ty mở rộng thêm quy mô nên đã tuyển thêm
lao động. Trong đó có 2 lao động ở khối trực tiếp họ đã cố gắng, nổ lực hết
mình vì cơng ty, đã gắn bó với cơng ty từ lúc cơng ty mới thành lập và họ đã
có nhiều kinh nghiệm nên đã đƣợc công ty xem xét và đƣa lên làm quản lý.
Chính điều này làm cho số lao động ở khối gián tiếp năm 2018 tăng thêm 2
ngƣời. Bên cạnh đó cơng ty cũng đã tuyển thêm 3 lao động vào làm ở khối
trực tiếp để thay thế vào 2 vị trí cịn trống kia và để san sẻ bớt cơng việc vì
khối lƣợng cơng việc ngày càng tăng.
Tóm lại, ta có thể thấy do quy mơ cơng ty còn nhỏ và cơ cấu phòng ban
đơn giản, gồm Giám đốc, phịng kinh doanh, phịng kế tốn, phịng kế tốnchứng từ, phịng giao nhận và phịng hành chính nhân sự. Nên số lao động ở

công ty đạt mức 12-15 ngƣời là hợp lý. Nhƣng ta cũng có thể thấy đƣợc rằng,
tuy công ty chỉ mới thành lập cách đây khơng lâu nhƣng với trình độ và kinh
nghiệm của ban quản lý là những ngƣời có kinh nghiêm trong ngành đã góp
phần xây dựng đƣợc bộ máy quản lý có năng lực lãnh đạo, chuyên môn cao.
Cộng thêm nghiệp vụ của nhân viên ngày càng đƣợc nâng cao nên góp phần
đƣa công ty ngày càng phát triển và ngày càng mở rộng. Bên cạnh đó chính
sách lƣơng thƣởng cơng bằng phân minh góp phần tạo nên niềm tin và sự
trung thành và nhiệt tình của lao động đối với cơng ty.
Chính sách tiền lƣơng và khen thƣởng
Với mục tiêu tạo mọi điều kiện cho nhân viên an tâm, gắn bó dài lâu và
đồng thời tiếp tục duy trì văn hóa cơng ty NSX, vậy nên chính sách đãi ngộ
lao động ln đƣợc cơng ty xem trọng và liên tục hồn thiện. Do đó, tại cơng
ty nhân viên đƣợc hƣởng các chế độ tiền lƣơng theo quy chế rõ ràng.
Công ty thực hiện chế độ khen thƣởng cho nhân viên căn cứ vào năng lực
làm việc của mỗi nhân viên, có chính sách khen thƣởng theo tháng, quý, năm.
Đồng thời khen thƣởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể có những đóng góp
nổi bật, triển khai nổi bật trong việc thực hiện các chính sách, chủ trƣơng,
chiến lƣợc của cơng ty đề ra.


1.6 Vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng
Trong những năm gần đây, tại Việt Nam, hoạt động giao nhận đang phát
triển vô cùng mạnh mẽ. Những công ty có thâm niên trong nghề với lịch sử
hình thành lâu đời và có mối quan hệ đại lý với các hãng tàu, hãng hàng
khơng lớn khắp tồn cầu, với quy mô lớn cùng thế mạnh về vốn và công nghệ
hiện đại chính là những đối thủ lớn mà Cơng ty TNHH NSX cần phải dè
chừng. Bên cạnh đó, ngày càng nhiều các công ty mới thành lập trên cùng
lĩnh vực tạo nên sức ép cạnh tranh trên thị trƣờng vận tải giao nhận càng
khiến cho Công ty TNHH NSX phải đặt ra câu hỏi về vị thế cạnh tranh của
mình trên thƣơng trƣờng.

Do chỉ mới đƣợc thành lập cách đây gần 5 năm, dù Cơng ty đã có đầy đủ
kinh nghiệm cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong và ngồi nƣớc, nhƣng
hình ảnh non trẻ của Cơng ty phần nào ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn
của khách hàng khi họ muốn tìm đến một dịch vụ uy tín về vận tải giao nhận.
Bên cạnh đó cịn chƣa kể đến việc Cơng ty cịn có nhiều khó khăn trong việc
mở rộng mối quan hệ hợp tác với các bên liên quan nhƣ hãng tàu biển, hãng
hàng không,... khi mà khả năng tài chính của Cơng ty cịn rất hạn chế.
Tuy nhiên, nhận thức đƣợc những hạn chế của mình, Cơng ty TNHH NSX
đã khơng ngừng phấn đấu tập trung những điểm mạnh của mình nhƣ chất
lƣợng dịch vụ cung ứng. Trong suốt hơn 4 năm hoạt động, lƣợng khách hàng
của Cơng ty ngày càng gia tăng, trong đó, lƣợng khách hàng cũ chiếm một tỷ
lệ cao cho thấy mức độ hài lòng của họ đối với các dịch vụ nhận đƣợc. So với
các Cơng ty lớn, có lâu năm kinh nghiệm trong nghề, giá dịch vụ tại Công ty
khá cạnh tranh vì mục tiêu của NSX trong giai đoạn đầu là thu hút và giữ
chân khách hàng là chính. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn thƣờng hay áp dựng
những chiến lƣợc khuyến mại cho khách hàng thân thiết. Điều đó tạo nên sự
đặc biệt cho Cơng ty trong bối cảnh Marketing, quảng cáo ồ ạt của các đối thủ
cạnh tranh, khi mà Công ty đánh giá cao hơn sự hài lòng và lòng trung thành
của khách hàng sau khi sử dụng các dịch vụ mà Công ty cung ứng.


CHƢƠNG 2 : TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHƠNG VÀ
ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH DOANH THU TẠI CƠNG
TY TNHH NSX.
2.1 Khái qt chung về giao nhận vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng
hàng khơng
2.1.1 Khái niệm
Vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng hàng khơng (Air Cargo) là hình thức
vận chuyển sử dụng phƣơng tiện máy bay vận chuyển hàng hóa, có thể sử

dụng máy bay chuyên chở hàng hóa ( Cargo Aircraft hay Freighter) hoặc chở
trong phần bụng máy bay dân dụng ( Passenger Plane).
Vận chuyển hàng hóa bằng máy bay cho kết quả nhanh nhất, an tồn nhất,
tuy nhiên, chi phí cao nhất. Do vậy, phƣơng thức này thƣờng phù hợp với một
số mặt hàng có giá trị cao, nhạy cảm về thời gian nhƣ:
 Thƣ tín, bƣu phẩm nhanh.
 Động vật sống, nội tạng ngƣời, hài cốt.
 Hàng dễ hƣ hỏng nhƣ thực phẩm, hoa tƣơi, hàng ƣớp bằng đá khô.
 Dƣợc phẩm.
 Hàng hóa giá trị: vàng, kim cƣơng.
 Thiết bị kỹ thuật (hàng công nghệ cao, phụ tùng máy bay, tàu biển, xe
hơi).
 Hàng tiêu dùng xa xỉ nhƣ đồ điện tử, thời trang,…
2.1.2 Ƣu điểm và nhƣợc điểm của vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng
hàng khơng
Vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng hàng khơng có những điểm khác biệt đặc
trƣng so với các hình thức vận tải khác.
Ưu điểm :
 Tốc độ của vận tải hàng không cao, tốc độ khai thác lớn, thời gian vận
chuyển nhanh. Trung bình tốc độ của máy bay khoảng 800 – 1000 km/h
rất cao so với vận chuyển bằng đƣờng biển hay đƣờng bộ (Tốc độ của vận
tải hàng không rất cao, gấp 27 lần so với đƣờng biển, 10 lần so với ô tô và
8 lần so với tàu hỏa).
 Không bị cản trở bởi bề mặt địa hình nhƣ đƣờng bộ hay đƣờng thủy, do đó
có thể kết nối đƣợc gần nhƣ tất cả các quốc gia trên thế giới.
 Vận tải hàng khơng an tồn và đều đặn, so với các phƣơng thức vận tải
khác thì vận tải hàng khơng ít tổn thất nhất, do thời gian vận chuyển ngắn
nhất, trang thiết bị phục vụ vận chuyển hiện đại nhất, máy bay bay ở độ
















cao trên 9000m trên tầng điện ly, nên trừ lúc cất cánh, hạ cánh, máy bay
không bị tác động bởi các điều kiệu thiên nhiên nhƣ : s t, mƣa bão… trong
hành trình chun chở.
Vận tải hàng khơng cung cấp các dịch vụ có tiêu chuẩn chất lƣợng cao
hơn hẳn so với các phƣơng thức vận tải khác và đƣợc đơn giản hóa về thủ
tục, giấy tờ do máy bay thƣờng bay thẳng, ít qua các trạm kiểm tra, kiểm
sốt,…
Hạn chế tối đa những tổn thất phát sinh do làm hàng, đổ vỡ hay trộm cắp.
Phí bảo hiểm vận chuyển thấp hơn do ít rủi ro hơn các phƣơng thức khác.
Phí lƣu kho thấp do đặc tính hàng hóa và tốc độ xử lý thủ tục nhanh chóng.
Nhược điểm :
Cƣớc vận tải hàng không cao nhất trong các phƣơng thức.
Vận tải hàng khơng địi hỏi đầu tƣ lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật (cảng
hàng không, máy bay, trang thiết bị xếp dỡ và làm hàng) cũng nhƣ đào tạo
nhân lực phục vụ.
Danh mục hàng vận chuyển không đa dạng, khơng phù hợp vận chuyển
hàng hóa có giá trị thấp, khối lƣợng lớn và cồng kềnh.

Khối lƣợng vận chuyển nhỏ hơn so với các hình thức khác.
Chịu ảnh hƣởng bởi thời tiết: Chuyến bay có thể bị hỗn do điều kiện thời
tiết không tốt nhƣ sƣơng mù, mƣa giông,…làm ngƣng trệ dịch vụ.
Tỷ lệ do rủi ro cao hơn do các trƣờng hợp hƣ hỏng máy bay, tai nạn va
quệt, cƣớp máy bay,… làm gián đoạn hành trình.
Yêu cầu tiêu chuẩn ngặt nghèo hơn. Do đảm bảo an ninh và an toàn bay và
tuân thủ quy định, luật pháp nên hàng hóa vận chuyển đƣợc kiểm tra chặt
chẽ trƣớc khi chấp nhận xếp hàng lên khoang chứa.

2.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết cho vận chuyển hàng hóa bằng
đƣờng hàng khơng
Cảng hàng khơng (air port)
Cảng hàng khơng là nơi đỗ cũng nhƣ cất hạ cánh của máy bay, là nơi cung
cấp các điều kiện vật chất kỹ thuật và các dịch vụ cần thiết liên quan tới vận
chuyển hàng hố và hành khách.
Cảng hàng khơng có các khu vực làm hàng xuất, hàng nhập và hàng chuyển
tải.
Máy bay


Máy bay là công cụ chuyên chở của vận tải hàng khơng. Máy bay có nhiều
loại. Loại chun chở hành khách cũng có thể nhận chuyên chở hàng dƣới
boong. Loại chuyên chở hàng và loại chở kết hợp cả khách cả hàng.
Trang thiết bị xếp dỡ và làm hàng
Trang thiết bị xếp dỡ và làm hàng ở cảng hàng không cũng đa dạng và
phong phú. Có các trang thiết bị xếp dỡ và vận chuyển hàng hố trong sân
bay, có trang thiết bị xếp dỡ hàng hoá theo đơn vị. Ngồi ra cịn có các trang
thiết bị riêng lẻ nhƣ pallet máy bay, container máy bay, container đa phƣơng
thức...
2.1.4 Các bên tham gia trong vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng hàng

khơng
Nếu x t theo góc độ của ngƣời gửi hàng, bạn sẽ thấy có nhiều bên tham gia
vào vận chuyển hàng air:
 Các cơng ty bƣu chính (Postal Company) vận chuyển thƣ tín hàng
khơng, với phong bì tài liệu và các gói bƣu phẩm có trọng lƣợng đến 30
kg. Các công ty này thuê dịch vụ vận chuyển của các hãng hàng không.
 Các công ty chuyển phát quốc tế (Courier) vận chuyển các phong bì tài
liệu và các bƣu kiện tới 75 kg, và cũng thuê lại dịch vụ chuyển hàng của
các hãng hàng không.
 Các công ty chuyển phát nhanh quốc tế (Integrator), chuyển phịng bì
và gói hàng đến 75 kg. Họ thƣờng dùng máy bay vận tải riêng của mình,
và có thể th lại 1 phần dịch vụ của các hãng hàng không.
 Các công ty giao nhận hàng khơng (Air Cargo Forwarder), vận chuyển
các gói hàng và các lơ hàng đóng gh p trên 75kg, bằng cách thuê lại dịch
vụ của các hãng hàng không.
 Các hãng hàng không (Airline) và các công ty khai thác máy bay (Air
Operator), sử dụng máy bay của mình để vận chuyển hàng hóa và hành
khách.
Việc vận chuyển hàng hóa trong chặng đƣờng hàng không giữa các sân
bay thực sự là do các hãng hàng không, hoặc các nhà khai thác máy bay thực
hiện. Tất nhiên, những công ty chuyển phát nhanh quốc tế có máy bay riêng
sẽ tự vận chuyển đa số hàng hóa mà mình làm dịch vụ, phần cịn lại mới th
các hãng hàng khơng.
Nhƣ vậy thì các cơng ty bƣu chính, chuyển phát, và giao nhận hàng khơng
chính là khách hàng của các hãng hàng khơng.
Thực tế thì các cơng ty giao nhận hàng khơng vẫn là những khách hàng
“truyền thống” và quan trọng của các hãng hàng không. Theo Hiệp hội Giao
nhận Vận tải Quốc tế (FIATA), các công ty fowarder chiếm tới 80% các lô



hàng vận chuyển quốc tế bằng máy bay. Họ nhận các lô hàng air theo phƣơng
thức từ cửa đến cửa (door-to-door) cho khách hàng của mình. Cịn các hãng
hàng khơng sẽ chuyên trách trong việc chuyển hàng từ sân bay tới sân bay
(airport-to-airport).
2.1.5 Những thuật ngữ phổ biến trong vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng
hàng khơng
Dƣới đây là một số thuật ngữ phổ biến trong vận tải hàng không, trong đó có
những chữ cái viết tắt, hầu hết đều xuất phát từ tiếng Anh:
 A2A-Airport-to-Airport: vận chuyển từ sân bay khởi hành tới sân bay
đích
 ATA - Actual Time of Arrival: Thời gian đến thực tế
 ATD - Actual Time of Departure: Thời gian khởi hành thực tế
 AWB - Air Waybill: vận đơn hàng không, lại đƣợc chia thành:
 MAWB - Master Air Waybill: vận đơn chủ do hãng hàng không phát
hành.
 HAWB - House Air Waybill: vận đơn nhà do ngƣời giao nhận phát hành.
 Booking: Đề nghị lƣu chỗ trên máy bay, đƣợc hãng hàng không xác nhận
 Dimensional Weight: Số đo trọng lƣợng thể tích, là khoảng trống hoặc
khối lƣợng của lô hàng.
 FCR - Forwarder’s Certificate of Receipt: Giấy chứng nhận đã nhận
hàng của ngƣời giao nhận.
 FTC - Forwarder’s Certifficate of Transport: Giấy chứng nhận vận
chuyển của ngƣời giao nhận.
 FWR - Forwarder’s Warehouse Receipt: Biên lai kho hàng của ngƣời
giao nhận (cấp cho ngƣời xuất khẩu).
 GSA - General Sales Agent: Đại lý khai thác hàng đƣợc hãng hàng không
chỉ định.
 IATA - International Air Transport Association: Hiệp hội Vận tải
Hàng không Quốc tế.
 NOTOC - Notification To Captain: Thông báo cho cơ trƣởng, là danh

sách hàng hóa trên máy bay báo cho cơ trƣởng chuyến bay biết.
 TACT - The Air Cargo Tariff: Bảng cƣớc vận chuyển hàng hóa hàng
khơng, do hãng hàng không công công bố.
 POD - Proof Of Delivery: Bằng chứng giao hàng, chứng từ thể hiện về
việc ngƣời vận tải đã giao hàng theo thỏa thuận.
 Volume charge: Cƣớc phí vận tải hàng khơng tính theo dung tích hàng
(thay vì trong trọng lƣợng).
 Weight charge: Cƣớc phí hàng khơng tính theo trọng lƣợng hàng hóa
thực tế.


2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng hàng
không tại công ty TNHH NSX
Kể từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH NSX đã có nhiều kinh
nghiệm trong cơng tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu quốc tế nói chung
và cơng tác giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng hàng khơng nói riêng.
Dƣới đây là quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
đƣờng hàng khơng tại cơng ty.

Tìm kiếm (1)
khách hàng

Chào giá
cho khách
hàng

(2)

Ký hợp
đồng với

khách hàng

(3)

Nhận và
kiểm tra
chứng từ

(4)

Bàn giao
và quyết
toán

(7)

Giao hàng
cho khách
hàn

(6)

Tổ chức
nhận hàng
tại sân bay

(5)

Khai báo
Hải quan

hàngnhập

Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
đƣờng hàng không tại Công ty TNHH NSX.
2.3 Diễn giải quy trình:
(1) Vì là một cơng ty chuyên cung cấp dịch vụ vận tải giao nhận cho các
doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc, nên bƣớc quan trọng đầu tiên mà Công
ty TNHH NSX cần phải làm trƣớc khi tiến hành một quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng hàng khơng đó chính là phải tìm kiếm
khách hàng. Tìm kiếm khách hàng chính là cơng việc của phịng kinh
doanh, nhân viên sales sẽ tìm kiếm khách hàng qua các phƣơng tiện đa
phần là internet, ngoài ra cịn qua bạn bè, ngƣời quen giới thiệu, bên cạnh
đó là giữ mối quan hệ lâu dài với khách hàng cũ. Nếu nhận thấy khách
hàng tiềm năng nhân viên sales sẽ chủ động liên hệ, tiếp cận, tƣ vấn, gửi
bảng báo giá dịch vụ cho khách hàng và giải đáp mọi thắc mắc của khách
hàng về giá và dịch vụ của công ty.
Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến giá là : quy mô lô hàng vận tải,
khoảng cách quãng đƣờng vận tải, loại phƣơng tiện vận tải. Mỗi loại hàng
hóa khác nhau thƣờng có chi phí vận tải khác nhau do có sự khác nhau về


thể tích và tính chất của hàng hóa. Nếu hàng hóa khơng cồng kềnh thì chi
phí sẽ rẻ hơn do số lƣợng hàng có thể đóng vào phƣơng tiện vận tải nhiều
hơn, ngồi ra cịn phụ thuộc vào nhu cầu về thời gian đáp ứng đơn hàng
của khách hàng và các chi phí khác.
(2) Sau khi chào giá cho khách hàng thì giữa khách hàng và nhân viên sales sẽ
có cuộc thƣơng lƣợng về giá và dịch vụ của công ty. Nếu hai bên đồng ý
với mức giá và dịch vụ đã thƣơng lƣợng, thì sẽ bắt đầu tiến hành thỏa
thuận các điều khoản trong hợp đồng và ký kết hợp đồng.
(3) Sau khi hợp đồng đã đƣợc ký kết thì lúc này khách hàng sẽ phải cung cấp

cho cơng ty bộ chứng từ liên quan đến lô hàng, bộ chứng từ bao gồm:
 Hợp đồng thƣơng mại (Sales Contract).
 Hóa đơn thƣơng mại (Invoice).
 Vận đơn đƣờng hàng khơng (air way bill).
 Thông báo hàng đến (Arrival notice).
 Phiếu đóng gói (Packing list).
 Giấy giới thiệu.
 Giấy ủy quyền.
 Một số chứng từ liên quan khác (nếu cần thiết).
Sau khi cơng ty nhận đƣợc bộ chứng từ thì bộ chứng từ này sẽ đƣợc
chuyển đến phịng kế tốn – chứng từ của công ty. Lúc này nhân viên chứng
từ sẽ nhận và chịu trách nhiệm kiểm tra thông tin của các chứng từ. Ở bƣớc
này đòi hỏi nhân viên chứng từ phải kiểm tra cẩn thận, tỉ mỉ và kỹ càng bộ
chứng từ bằng cách đối chiếu các thông tin trên hợp đồng, hóa đơn thƣơng
mại, Packing list, vận đơn,… Nếu phát hiện ra có sai sót, các thơng tin trên
các chứng từ khơng khớp với nhau thì nhân viên tiếp nhận hồ sơ này phải
nhanh chóng báo lại ngay cho khách hàng để kịp thời sửa lại cho phù hợp,
nếu những sai sót khơng đƣợc phát hiện và điều chỉnh kịp thời thì sẽ ảnh
hƣởng đến quá trình làm thủ tục hải quan. Ngƣợc lại, nếu thông tin trên bộ
chứng từ khơng có gì sai sót thì lúc này nhân viên chứng từ sẽ tiến hành thực
hiện bƣớc tiếp theo.
(4) Sau khi kiểm tra bộ chứng từ xong thì lúc này nhân viên chứng từ bắt đầu
tiến hành lên tờ khai cho cho lô hàng nhập khẩu trên hệ thống
VINACCS/VCIS. Đây có lẽ là khâu quan trọng nhất, bởi nó quyết định
đến sự thành cơng trong việc lơ hàng có đƣợc nhập khẩu hay khơng, cũng
nhƣ dịch vụ mà Cơng ty cung cấp có thể tiếp tục đƣợc tiến hành hay
khơng. Ở bƣớc này địi hỏi nhân viên phải có nghiệp vụ trong việc khai
báo Hải quan để đảm bảo rằng những thông tin cung cấp cho Hải quan là
hồn tồn chính xác, vì nếu phát sinh sai sót thì sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến
q trình làm thủ tục hải quan. Sau khi hồn tất các thơng tin cần thiết trên



tờ khai, nhân viên khai báo Hải quan sẽ kiểm tra kỹ lại một lần nữa, nếu
khơng có sai sót nào thì sẽ tiến hành truyền tờ khai đi. Ngay sau đó sẽ
nhận đƣợc thơng báo đã truyền tờ khai thành công và hệ thống mạng của
hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng hàng
hóa.
(5) Sau khi nhận đƣợc kết quả phân luồng nhân viên khai báo hải quan của
NSX sẽ in tờ khai chính thức và chuyển cho phịng giao nhận để nhân viên
giao nhận mang đến chi cục Hải quan làm các thủ tục thơng quan hàng hóa
nhập khẩu cho lô hàng và tổ chức nhận hàng tại sân bay.
Trong trƣờng hợp kết quả phân luồng là :
 Luồng xanh :
 Tiến hành nộp thuế (nếu có).
 Tờ khai sẽ đƣợc thông quan trên mạng.
 In tờ khai và thanh lý lấy hàng (hàng nhập) tại cảng hàng không.
Chú ý: Sau khi nộp thuế xong, phải mất một khoảng thời gian để tiền vào tài
khoản hải quan thì tờ khai mới lấy đƣợc thơng quan. Thời gian có thể kéo dài
1 giờ, 1 buổi, 1 ngày, hoặc nhiều ngày tùy theo sự ổn định của mạng hải quan.
Nếu muốn nhanh các bạn mang tờ khai và giấy nộp tiền ra nhờ hải quan tại
chi cục nhập tiền thuế vào và lấy thơng quan. Tuy nhiên, đơi khi hải quan có
nghi vấn trên tờ khai luồng xanh sẽ chuyển luồng vàng hoặc đỏ.
 Luồng vàng :
 Xuất trình hồ sơ hải quan tại chi cục hải quan, hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai hải quan nhập khẩu.
- Hóa đơn thƣơng mại.
- Vận đơn, chứng từ tƣơng đƣơng.
- Giấy phép.
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra
chuyên ngành.

- Và các giấy tờ cần thiết khác (nếu có).
 Hải quan kiểm tra hồ sơ và tiến hành thông quan nếu phù hợp và đã nộp
thuế.
 Nếu có dấu hiệu vi phạm hoặc nghi ngờ hải quan sẽ chuyển sang luồng đỏ
để kiểm tra thực tế hàng hóa. Sau đó thơng quan nếu khơng vi phạm.
 In tờ khai và thanh lý lấy hàng (hàng nhập).
 Luồng đỏ :
 Xuất trình hồ sơ hải quan và hàng hóa để hải quan kiểm tra thực tế.
 Hải quan thơng quan nếu khơng có vi phạm và đã nộp thuế.
 In tờ khai và thanh lý lấy hàng (hàng nhập).


×