Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến đời sống và việc làm của người dân ở một số dự án trên địa bàn quận long biên thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 108 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

VŨ PHƯƠNG ðÔNG

ðÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THU HỒI ðẤT ðẾN ðỜI
SỐNG VÀ VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI DÂN Ở MỘT SỐ DỰ ÁN
TRÊN ðỊA BÀN QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðỖ NGUYÊN HẢI

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là


trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Vũ Phương ðông

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tơi đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã
tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành bản luận văn này.
Lời đầu tiên, tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS ðỗ Nguyên Hải, giảng
viên Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội đã
trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt thời gian tơi nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tơi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cơ giáo Khoa Tài
ngun và Mơi trường, Viện đào tạo Sau ðại học trường ðại học Nơng
nghiệp Hà Nội đã tạo ñiều kiện cho tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo phịng Tài ngun và Mơi
trường quận Long Biên, Phịng Quản lý đơ thị, Phịng Thống kê, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất quận Long Biên, ban giải phóng mặt bằng quận đã
tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn.
Tơi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè
đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn !

Tác giả luận văn

Vũ Phương ðông

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

iii

Danh mục bảng

vi


Danh mục đồ thị

vii

1

ðẶT VẤN ðỀ

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục đích nghiên cứu

3

1.3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

3

2


TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

4

2.1

Cơ sở lý luận về chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư ở Việt Nam

2.2

Tác ñộng của việc thu hồi ñất thực hiện các dự án phát triển kinh
tế, xã hội

2.3

4
14

Kinh nghiệm các nước trên thế giới về giải quyết việc làm cho
người dân khi bị thu hồi ñất

19

2.4

Tình hình thu hồi ñất ở Việt Nam, trên ñịa bàn Hà Nội

24


3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

30

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

30

3.2

Nội dung nghiên cứu

30

3.3

Phương pháp nghiên cứu

31

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

33


4.1

Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội

33

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường

33

4.1.2

Thực trạng phát triển kinh tế

34

4.1.3

Tình hình xã hội

38

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

iii


4.1.4


ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội quận Long Biên

41

4.2

Tình hình quản lý và sử dụng ñất của quận Long Biên

42

4.2.1

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 của quận Long Biên

42

4.2.2

Biến ñộng ñất ñai của quận Long Biên

45

4.3

Tình hình chung về thu hồi đất và cơng tác bồi thường thiệt hại
trên địa bàn quận Long Biên

46


4.3.1

Tình hình chung về thu hồi đất quận Long Biên

46

4.3.2

Cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Long Biên năm 2010

48

4.4

ðánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi ñất ñến ñời sống và việc
làm của người dân ở một số dự án trên ñịa bàn quận Long Biên

50

4.4.1

Khái quát về các dự án nghiên cứu và các hộ ñiều tra, phỏng vấn

50

4.4.2

Cơng tác thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ ở các dự án nghiên cứu

50


4.4.3

ðánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi ñất ñến ñời sống và việc
làm của người dân tại 2 dự án

55

4.4.4

Vấn đề mơi trường trước và sau khi thu hồi ñất thực hiện dự án

70

4.4.5

ðánh giá chung việc thu hồi ñất thực hiện dự án

73

4.5

ðề xuất một số giải pháp

74

4.5.1

Giải pháp về chính sách


74

4.5.2

Giải pháp về ñào tạo nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định
cuộc sống cho người có đất bị thu hồi

75

4.5.3

Giải pháp về tổ chức thực hiện

76

4.5.4

Giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực tới mơi trường

78

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

79

5.1

Kết luận


79

5.2

Kiến nghị

80

TÀI LIỆU THAM KHẢO

82

PHỤ LỤC

90

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Các chữ viết tắt

Ký hiệu

1


Bộ Tài nguyên và Môi trường

BTNMT

2

Bộ Nông nghiệp và phát triển nơng thơn

BNN&PTNT

3

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

CNH-HðH

4

Giải phóng mặt bằng

GPMB

5

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GCNQSDð

6


Hồ sơ địa chính

HSðC

7

Khu Công nghiệp, công nghiệp nhỏ

KCN, CNN

8

Ngân hàng thế giới

WB

9

Ngân hàng phát triển Châu Á

ADB

10

Sản xuất nơng nghiệp

SXNN

11


Tái định cư

TðC

12

Trung học cơ sở, Trung học phổ thông

THCS, THPT

13

Uỷ ban nhân dân

UBND

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
2.1

Tên bảng

Trang


Mức thay ñổi thu nhập các hộ nơng dân sau khi bị thu hồi đất so
với trước (%)

15

4.1

Cơ cấu kinh tế quận Long Biên giai ñoạn 2006 -2010

35

4.2

Lao ñộng trong các ngành kinh tế quận Long Biên năm 2010

38

4.3

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 quận Long Biên

43

4.4

Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2005-2010 quận Long Biên

46

4.5


Diện tích, số hộ thu hồi đất dự án khu nhà ở tái ñịnh cư tại
phường Giang Biên

4.6

Phương án bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất xây dựng khu nhà ở
tái định cư tại phường Giang Biên

4.7

4.9

52

Diện tích, số hộ thu hồi ñất dự án khu tái ñịnh cư tại ñường 5 kéo
dài tại phường Thượng Thanh

4.8

51

54

Phương án bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất xây dựng khu tái
ñịnh cư ñường 5 kéo dài tại phường Thượng Thanh

55

Phương thức sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ của các hộ dân


57

4.10 Mức thay ñổi về tài sản sở hữu của các hộ dân sau khi bị thu hồi
ñất so với trước

60

4.11 ðánh giá về thay ñổi kinh tế của các hộ sau khi bị thu hồi ñất so
với trước

61

4.12 Mức thay ñổi lao ñộng của các hộ dân sau khi bị thu hồi ñất so
với trước

62

4.13 Mức thay ñổi việc làm của các hộ dân sau khi bị thu hồi ñất so
với trước

64

4.14 Mức thay ñổi ngành nghề của người dân sau khi bị thu hồi ñất so
với trước

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

65


vi


4.15 Tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội của các hộ dân sau khi bị
thu hồi ñất so với trước

68

4.16 Mối quan hệ trong nội bộ gia ñình các hộ dân sau khi bị thu hồi
ñất so với trước

69

4.17 Tình hình an ninh, trật tự xã hội trong khu dân cư sau khi bị thu
hồi ñất so với trước

70

4.18 Kết quả đánh giá chất lượng mơi trường của các hộ dân sau khi bị
thu hồi ñất so với trước

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

72

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
STT


Tên hình

Trang

4.1

Cơ cấu kinh tế của quận Long Biên năm 2010

35

4.2

Mật ñộ dân số Long Biên so với các Quận nội thành

39

4.3

Cơ cấu sử dụng ñất năm 2010 quận Long Biên

42

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
STT

Tên hình

Trang


1

Nhà ở của hộ nông dân sau khi bị thu hồi ñất tại Giang Biên

86

2

Nhà ở của hộ nông dân sau khi bị thu hồi đất tại Thượng Thanh

86

3

ðường giao thơng vào khu dân cư tại phường Giang Biên

87

4

ðường giao thông trong khu dân cư phường Thượng Thanh

87

5

Trường mầm non Giang Biên

88


6

Trường tiểu học Giang Biên

88

7

Trường Mầm Non Thượng Thanh

89

8

Khu vui chơi tại Giang Biên

89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

viii


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1

Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng thể thay thế, là thành phần

quan trọng hàng đầu của mơi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư,

xây dựng các cơng trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng…
của mọi quốc gia [17]. Trong q trình phát triển, đất đai được sử dụng làm
nền tảng cho q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ñất nước và phục vụ cho
sự phát triển xã hội. Ở các nước ñang phát triển ñất ñai ñã trở thành nguồn
vốn, nguồn thu hút đầu tư, chính bởi vậy việc huy ñộng và thu hồi ñất phục vụ
cho các mục đích xây dựng các khu, cụm cơng nghiệp, khu dân cư đơ thị tập
trung… là việc khơng thể thiếu ñể bố trí cho các ñịnh hướng phát triển và
nâng cao hiệu quả sử dụng ñất cho các mục tiêu phát triển đất nước.
Hiện nay, ở Việt Nam đã có trên 200 các Khu công nghiệp lớn, gần 300
các cụm cơng nghiệp và hàng nghìn các khu đơ thị [41], nơi ñây tập trung một
lượng lớn các lực lượng lao ñộng trực tiếp và ñóng góp vào ngân sách hàng tỉ
USD cho sự phát triển chung của ñất nước. Bên cạnh những thành tựu ñã ñạt
ñược về ñổi mới kinh tế ñất nước, việc thu hồi và sử dụng ñất ở một số nơi
cịn nhiều bất cập và cần hồn thiện về chính sách, pháp luật cũng như những
vấn đề phát sinh cần được giải quyết kịp thời để có thể khai thác sử dụng có
hiệu quả, bền vững đối với nguồn tài nguyên ñất ñai của ñất nước và phục vụ
tốt cho các mục đích phát triển cơng nghiệp, dịch vụ, phát triển đơ thị và khu
dân cư trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cùng với
những thay đổi lớn lao trong cơng cuộc phát triển ñất nước do những hoạt
ñộng thu hồi sử dụng đất cho các mục đích phát triển thì những vấn ñề nảy
sinh ñối với ñời sống của những người dân trong các khu vực dự án bị trưng
dụng thu hồi ñất cũng ñang nảy sinh những vấn ñề mang tính xã hội cần phải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

1


giải quyết như: vấn ñề liên quan ñến ñời sống, việc làm của những người
nơng dân trước đây sống dựa hồn tồn vào đất sản xuất nơng nghiệp, vấn đề

đảm bảo cho phát triển và sự di chuyển tự do của lao động nơng thơn lên
thành phố tìm kiếm việc làm do khơng cịn đất sản xuất. Những vấn đề nảy
sinh về mơi trường do hậu quả của q trình phát triển các khu cơng nghiệp,
mở mang đơ thị và các khu dân cư mới, ñiều này ñã và ñang ñặt ra nhiều
thách thức cho công tác quản lý cũng như hoạch ñịnh chiến lược phát triển.
Những vấn ñề lớn thường nảy sinh cần phải giải quyết ở những khu vực thu
hồi đất thường liên quan đến:
- Chính sách đền bù và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ñất ñai
khi thu hồi ñất.
- Việc tái ñịnh cư và vấn ñề việc làm cho người mất ñất sản xuất, các
chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề, hướng dẫn về việc đào tạo, chuyển đổi nghề
nghiệp cho người nơng dân bị mất đất, giải quyết mâu thuẫn giữa lợi ích của
người bị thu hồi ñất với các nhà ñầu tư và Nhà nước trong việc thu hồi ñất.
- Xác ñịnh các u cầu về bảo vệ mơi trường đối với các cơ sở ñầu tư
phát triển từ ñất ñai thu hồi (cụm cơng nghiệp và đơ thị tập trung…) đã và
đang là những vấn đề được quan tâm của tồn xã hội, ñặc biệt ở những dự án
thu hồi ñất ven các đơ thị lớn.
Quận Long Biên là một trọng điểm phát triển kinh tế, xã hội phía ðơng
Bắc thành phố Hà Nội, có tổng diện tích đất tự nhiên 5993,0288 ha; trong đó
diện tích đất nơng nghiệp là 1852.191 ha, chiếm 30.91 % tổng diện tích tự
nhiên [34], quá trình quy hoạch và phát triển nơi đây địi hỏi phải chuyển đổi
những diện tích đất nơng nghiệp sang các mục đích sử dụng khác như: các
cụm cơng nghiệp, mở rộng ñịa bàn dân cư và phát triển ñường giao thơng
đang là vấn đề được các cấp, các ngành trong thành phố và quận hết sức quan
tâm và cần phải từng bước giải quyết ñược những vấn ñề liên quan tới chính
sách thu hồi và đền bù đất nhằm góp phần xác ñịnh, ñánh giá các tác ñộng của

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

2



việc thu hồi đất cho mục đích phát triển và ñề xuất các giải pháp hợp lý cho
các vấn ñề trên, tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “ðánh giá ảnh hưởng của
việc thu hồi ñất ñến ñời sống và việc làm của người dân ở một số dự án trên
ñịa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội”.
1.2

Mục ñích nghiên cứu

1.2.1 Mục ñích chung
- ðánh giá tác ñộng, ảnh hưởng của việc thu hồi ñất xây dựng các khu
cơng nghiệp, khu dân cư tập trung, các cơng trình xã hội đến đời sống, việc
làm và mơi trường của người dân ở một số khu vực có dự án phát triển trên
ñịa bàn quận Long Biên, Hà Nội.
1.2.2 Mục ñích cụ thể
- ðánh giá một cách tổng thể thực trạng đời sống, việc làm, thu nhập và
các tiêu chí khác của ñời sống xã hội cộng ñồng dân cư sau khi Nhà nước thu
hồi ñất.
- ðề xuất các giải pháp cần thực hiện trong thời gian tới nhằm ổn ñịnh
và nâng cao ñời sống của người dân có ñất bị thu hồi cả trong hiện tại và
tương lai.
1.3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

1.3.1 Ý nghĩa khoa học
- Những kết quả khoa học thu được thơng qua thực hiện ñề tài sẽ bổ
sung cơ sở thực tiễn để đánh giá chung về tình hình đời sống việc làm của
người dân trước và sau khi bị thu hồi ñất.

1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của ñề tài ngồi việc đóng góp để giải quyết vấn đề thực tiễn
bức xúc ñang ñặt ra hiện nay ở quận Long Biên - thành phố Hà Nội, còn là tài
liệu tham khảo cho các ñịa phương ở những vùng mới phát triển đơ thị có dự
án tương tự.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

3


2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1

Cơ sở lý luận về chính sách thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh
cư ở Việt Nam

2.1.1 Khái niệm về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
2.1.1.1 Thu hồi ñất
Năm 1993, Luật ðất ñai 1993 ñược ban hành dựa trên tinh thần mới
của bản Hiến pháp 1992 đã có những đổi mới quan trọng, ñặc biệt ñối với
việc thu hồi ñất phục vụ cho công cộng và bồi thường khi Nhà nước thu hồi
ñất. Luật ñất ñai năm 1993 ñã thể chế hóa các quy định của Hiến pháp năm
1992. Tại ðiều 12: “Nhà nước xác ñịnh giá các loại ñất ñể tính thuế chuyển
quyền sử dụng ñất, thu tiền khi Nhà nước giao đất hoặc cho th đất, tính
giá trị tài sản khi giao, bồi thường thiệt hại về ñất khi thu hồi đất. Chính
phủ quy định khung giá các loại ñất ñối với từng vùng và theo từng thời
gian” [25]. ðiều 27: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi ñất
ñang sử dụng của người sử dụng đất để sử dụng vào mục đích Quốc phịng,
An ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng thì người bị thu hồi ñất ñược

ñền bù thiệt hại”.
Cùng với mục đích là tiếp tục hồn thiện Luật ðất đai, tạo nên khung
pháp lý chặt chẽ thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng ñất ở Việt Nam. Ngày
26/11/2003 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ tư đã
thơng qua Luật ðất đai 2003 và ngày 10/12/2003 lệnh của Chủ tịch nước đã
cơng bố Luật ðất đai quy ñịnh cho việc quản lý và sử dụng ñất. Sự ra ñời của
Luật ðất ñai 2003 ñã thay thế cho tất cả các Luật ðất ñai và Luật sửa đổi, bổ
sung trước đó nhằm phù hợp với tình hình xã hội hiện nay, ñáp ứng tốt hơn
những yêu cầu, những địi hỏi mới trong q trình phát triển kinh tế, ổn định
chính trị - xã hội của đất nước, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Tại ðiều

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

4


39 Luật ðất ñai 2003 quy ñịnh về thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phịng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích cơng cộng: “Nhà nước thực hiện việc
thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng sau khi quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất ñược cơng bố hoặc sau khi dự án đầu tư có nhu cầu sử dụng ñất phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt…” [26].
2.1.1.2 Bồi thường
- “Bồi thường” hay “đền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc cơng
lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác [31].
ðiều này có nghĩa là:
+ Khơng phải mọi khoản bồi thường ñều chi trả ñược bằng tiền.
+ Sự mất mát của người bị thu hồi đất khơng chỉ là về mặt vật chất mà nhiều
trường hợp còn mất mát cả về tinh thần.
+ Về mặt hành chính thì đây là một q trình khơng tự nguyện, có tính

cưỡng chế và vẫn là địi hỏi sự "hy sinh", khơng thể là một sự bồi thường
ngang giá tuyệt đối.
Việc bồi thường có thể vơ hình hoặc hữu hình, có thể do các quy ñịnh của
pháp luật ñiều tiết, hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền
sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất [26].
2.1.1.3 Hỗ trợ
Hỗ trợ là giúp ñỡ nhau, giúp thêm vào [31]. Hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi ñất thông qua ñào tạo nghề
mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời ñến ñịa ñiểm mới [26].
2.1.1.4 Tái ñịnh cư
Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh
sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

5


Tái định cư (TðC) được hiểu là một q trình từ bồi thường thiệt hại về
ñất, tài sản; di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại
cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
Như vậy, tái định cư là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về
kinh tế - xã hội ñối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển
chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở
thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức
sau:
- Bồi thường bằng nhà ở;

- Bồi thường bằng giao ñất ở mới;
- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở [26].
Tái ñịnh cư là một bộ phận khơng thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách thu hồi đất, giải phóng mặt bằng.
2.1.2 Một số văn bản về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào
mục đích An ninh-Quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng
Luật ðất đai 2003 được ban hành, các chính sách về đất đai cũng thay
ñổi theo. Như vậy, ñể phù hợp với sự ra đời của Luật ðất đai mới và tình hình
thực tiễn trong cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Chính phủ đã ban
hành các văn bản pháp luật sau:
a. Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP
Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích an ninh,
quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng [12].
* Về phạm vi ñiều chỉnh
Nghị ñịnh này quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

6


gia, lợi ích cơng cộng. Mục đích phát triển kinh tế quy ñịnh tại ðiều 36 Nghị
ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
ðất đai.
ðối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
nếu việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo yêu cầu của nhà tài trợ khác với
quy định tại Nghị định này thì trước khi ký kết ðiều ước quốc tế, cơ quan chủ
quan dự án đầu tư phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết ñịnh.

Trong trường hợp ðiều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia
nhập có quy ñịnh khác với quy ñịnh tại Nghị ñịnh này thì áp dụng theo quy
định tại ðiều ước quốc tế đó.
* Về ñối tượng áp dụng
Tổ chức, cộng ñồng dân cư, cơ sở tơn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong
nước, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức, cá nhân nước ngồi
đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi ñất (người bị thu hồi).
Người bị thu hồi ñất, bị thiệt hại tài sản gắn liền với ñất bị thu hồi, ñược
bồi thường ñất, tài sản, ñược hỗ trợ và bố trí tái định cư theo quy định tại
Nghị ñịnh này.
* Về nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Người bị Nhà nước thu hồi đất có ñủ ñiều kiện quy ñịnh tại ðiều 8 của
Nghị ñịnh này thì được bồi thường; trường hợp khơng đủ điều kiện được bồi
thường thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh)
xem xét ñể hỗ trợ.
Người bị thu hồi đất đang sử dụng vào mục đích nào thì được bồi
thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu khơng có đất
thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh
thu hồi ñất; trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới hoặc bằng nhà, nếu
có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó được thực hiện thanh tốn
bằng tiền.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

7


Trường hợp người sử dụng ñất ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi
ñất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo
quy ñịnh của pháp luật thì phải trừ ñi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài

chính vào số tiền được bồi thường, hỗ trợ để hồn trả ngân sách nhà nước.
Bồi thường về ñất
- Nguyên tắc bồi thường ñất quy ñịnh:
+ Những trường hợp ñược nhận bồi thường.
+ Những trường hợp khơng được nhận bồi thường.
+ Những trường hợp được nhận hỗ trợ.
- Bồi thường, hỗ trợ ñối với ñất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp khi Nhà nước thu hồi
được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng hoặc bồi thường bằng
tiền tính theo giá đất cùng mục đích sử dụng.
- Bồi thường đối với đất phi nơng nghiệp là đất ở
Người sử dụng đất ở khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở
ñược bồi bằng giao ñất ở mới, nhà ở tại khu tái định cư hoặc bồi thường bằng
tiền.
Diện tích ñất bồi thường không vượt quá hạn mức giao ñất ở tại địa
phương và khơng vượt q diện tích của ñất bị thu hồi.
Bồi thường tài sản
- Nguyên tắc bồi thường tài sản quy ñịnh:
+ Trường hợp ñược nhận bồi thường.
+ Trường hợp ñược nhận hỗ trợ.
- Bồi thường nhà, cơng trình xây dựng trên đất
+ ðối với nhà ở, cơng trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân
ñược bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, cơng trình.
+ ðối với nhà, cơng trình xây dựng khác khơng thuộc đối tượng quy định
tại khoản 1 ðiều này ñược bồi thường theo mức sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

8



Mức bồi
thường nhà,
cơng trình

=

Giá trị hiện có của
nhà, cơng trình bị
thiệt hại

+

Một khoản tiền tính bằng tỷ lệ
phần trăm theo giá trị hiện có
của nhà, cơng trình

ðối với cơng trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, mức bồi thường bằng giá
trị xây dựng mới của cơng trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ñương do Bộ Xây
dựng ban hành; nếu cơng trình khơng cịn sử dụng thì khơng được bồi thường.
+ ðối với nhà, cơng trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, mà phần
cịn lại khơng cịn sử dụng được thì được bồi thường cho tồn bộ nhà, cơng
trình; trường hợp nhà, cơng trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, nhưng
vẫn tồn tại và sử dụng được phần cịn lại thì được bồi thường phần giá trị
cơng trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hồn thiện phần cịn lại theo tiêu
chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, cơng trình trước khi bị phá dỡ.
Bồi thường về di chuyển mồ mả
ðối với việc di chuyển mồ mả, mức tiền bồi thường được tính cho chi
phí về đất đai, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có
liên quan trực tiếp. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh mức bồi thường cụ thể

về mồ mả cho phù hợp với tập quán và thực tế tại ñịa phương.
- Bồi thường đối với cây trồng, vật ni
Những cây trồng, vật ni có trên đất bị thu hồi được nhận bồi thường.
Về hỗ trợ
- Hỗ trợ về di chuyển
Hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở được hộ trợ
để thực hiện di chuyển.
Tổ chức có ñủ ñiều kiện ñược bồi thường thiệt hại ñất và tài sản khi bị
thu hồi mà phải di chuyển cơ sở, được hỗ trợ chi phí thực tế về di chuyển,
tháo dỡ và lắp ñặt.
- Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và ổn định sản xuất

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

9


Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng nghiệp khi Nhà nước thu hồi
trên 30% diện tích đất nơng nghiệp được giao, được hỗ trợ ổn định đời sống.
Khi Nhà nước thu hồi ñất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có
đăng ký kinh doanh, mà bị ngừng sản xuất kinh doanh, thì được hỗ trợ.
- Hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo việc làm
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng nghiệp khi bị thu hồi trên
30% diện tích đất sản xuất nơng nghiệp thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp cho người trong ñộ tuổi lao ñộng; mức hỗ trợ và số lao ñộng cụ thể
ñược hỗ trợ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh cho phù hợp với thực tế ở
ñịa phương.
- Hỗ trợ cho người ñang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước
- Hỗ trợ khi thu hồi đất cơng ích của xã, phường, thị trấn.
Về bố trí tái định cư

Cơ quan (tổ chức) được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao trách nhiệm bố
trí tái định cư phải thơng báo cho từng hộ gia ñình bị thu hồi ñất, phải di
chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái định cư
Thơng tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/Nð-CP. Thơng tư này hướng dẫn cụ
thể, và có thêm một số nội dung về bồi thường ñất, bồi thường tài sản; chính
sách hỗ trợ, tái ñịnh cư và tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất ñối với các trường hợp quy ñịnh tại Nghị ñịnh
197/2004/Nð-CP [1].
- Hướng dẫn cách xác định cho phí đầu tư vào ñất còn lại ñược quy
ñịnh tại khoản 3 ðiều 9 Nghị định 197/2004/Nð-CP.
- Phân loại cụ thể đất nơng nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân bị Nhà
nước thu hồi ñất. Việc phân loại cụ thể này ñể xác ñịnh mức bồi thường, hỗ
trợ hợp lý, sát thực với từng loại ñất và giải quyết trường hợp chênh lệch giữa
giá ñất mới ñược giao và giá ñất bị thu hồi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

10


- Về bồi thường ñối với ñất thuộc hành lang an tồn khi xây dựng cơng
trình cơng cộng có hành lang bảo vệ an tồn, có quy định thêm khoản: “Khi
hành lang bảo vệ an tồn cơng trình xây dựng làm ảnh hưởng đến cơng trình
khác mà những cơng trình này khơng thể sử dụng được theo thiết kế, quy
hoạch xây dựng ban đầu hoặc phải phá dỡ thì được bồi thường”.
- Về bồi thường ñối với cây trồng, vật ni: Thơng tư xác định, hướng
dẫn cụ thể việc phân chia từng loại cây trồng lâu năm (cây trồng ñang ở chu
kỳ ñầu tư hoặc ñang ở thời gian xây dựng cơ bản; cây lâu năm thu hoạch một
lần; cây lâu năm thu hoạch nhiều lần; cây lâu năm ñã ñến thời hạn thanh lý)

và xác ñịnh giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường. Quy ñịnh
thêm về bồi thường ñối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất
lâm nghiệp do Nhà nước giao mà khi giao là ñất trống, ñồi núi trọc.
- Về tổ chức thực hiện: Hướng dẫn về trình tự tổ chức thực hiện; phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñược chia làm 2 phần: phần 1 là xác ñịnh
bồi thường, hỗ trợ cho từng người có đất bị thu hồi và phần 2 là phương án bố
trí tái định cư; quy định về chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- Về chi phí cho cơng tác tổ chức thực hiện: Dự tốn chi phí và mức chi
cho cơng tác tổ chức thực hiện.
Thơng tư số 69/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 02/08/2006 về
sửa đổi, bổ sung cho Thơng tư số 116/2004/TT-BTC, cụ thể là sửa ñổi, bổ
sung một số ñiều khoản: ñiểm 3 mục 3 phần I về chi trả bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư; ñiểm 3.1 mục 3 phần II về giá đất để tính bồi thường, chi phí đầu
tư vào đất cịn lại; mục 2 phần IV về hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo
việc làm; mục 3 và mục 4 phân VII về mức chi cho công tác tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: “Khơng q 2% tổng số kinh phí bồi thường,
hỗ trợ của dự án” [2].
b. Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP
Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy ñịnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

11


bổ sung cụ thể ñối với một số trường hợp thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ về
đất; trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
và giải quyết khiếu nại. Nghị ñịnh này ñược coi như là “nhát cắt pháp luật”, từ
khi Nghị định này có hiệu lực thì tất cả những trường hợp cịn tồn tại, chưa
giải quyết được trước đó thì sẽ được giải quyết theo Nghị định 84/2007/NðCP, cịn từ sau đó tất cả các trường hợp sẽ ñược thực hiện ñúng theo Nghị

ñịnh. Nghị ñịnh quy ñịnh cụ thể, chi tiết một số trường hợp thu hồi ñất; bồi
thường hỗ trợ về ñất; trình tự thủ tục thu hồi ñất và thực hiện việc BT-HTTðC khi Nhà nước thu hồi đất, trong trình tự thủ tục của cơng tác bồi thường
- GPMB Nghị định bổ sung mới về lập phương án BT-HT-TðC bao gồm có
phương án tổng thể và phương án chi tiết, quy ñịnh cụ thể thẩm quyền, thời
hạn giải quyết từng khâu trong công việc và ñặc biệt bổ sung thêm khâu kê
khai, kiểm kê và xác ñịnh nguồn gốc ñất ñai ñược tiến hành trước khi lập
phương án bồi thường, TðC nhằm xác ñịnh giá bồi thường và chính sách hỗ
trợ một cách khách quan. Trong ñiều khoản thi hành, Nghị ñịnh 84/2007/NðCP ñã bãi bỏ khoản 6 và khoản 8 ðiều 8, các ðiều 41, 42, 47, 49, ñoạn 2
khoản 2 ðiều 50 Nghị định 197/2004/Nð-CP [13].
Thơng tư 14/2008/TTLB-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên & Môi trường ngày 31/01/2008 về hướng dẫn thực hiện một số ñiều
của Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP: hướng dẫn về hỗ trợ đối với đất nơng nghiệp
xen kẽ trong khu dân cư, ñất vườn, ñất ao xen kẽ với đất ở trong khu dân cư;
hướng dẫn kinh phí chuẩn bị hồ sơ ðịa chính cho khu đất bị thu hồi bao gồm
kinh phí do nhà đầu tư trả sẽ được quyết tốn vào vốn đầu tư của dự án, kinh
phí do Nhà nước trả sẽ được quyết tồn vào nguồn kinh phí hoạt động của Tổ
chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan Tài ngun-Mơi trường hoặc Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất; hướng dẫn lập, thẩm ñịnh và xét duyệt phương án
tổng thể về BT-HT-TðC, phương án BT-HT-TðC và việc lập thêm “Hội
ñồng thẩm ñịnh” khi cần thiết [5].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

12


c. Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP
Nghị ñịnh 69/2009/Nð/CP tập trung vào việc làm rõ, bãi bỏ một số
ñiều Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP và Nghị ñịnh số 84/20067Nð-CP...về một
số những vấn ñề cơ bản về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi

thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Nguyên tắc xuyên suốt của Nghị ñịnh
69/2009/Nð-CP là ñảm bảo quyền và lợi ích của người sử dụng đất, thực hiện
hài hịa 3 lợi ích: Người sử dụng đất, nhà đầu tư và quyền của nhà nước theo
quy ñịnh của pháp luật [14]. Cụ thể:
- Bồi thường đất nơng nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp khi Nhà nước thu hồi được
bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; nếu khơng có đất để bồi thường
thì ñược bồi thường bằng tiền tính theo giá ñất cùng mục đích sử dụng.
- Hỗ trợ, các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất bao gồm:
+ Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái ñịnh cư ñối với trường hợp thu hồi ñất ở;
+ Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và sản xuất, hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề
và tạo việc làm ñối với trường hợp thu hồi ñất nông nghiệp;
+ Hỗ trợ khi thu hồi ñất nông nghiệp trong khu dân cư; đất vườn, ao
khơng được cơng nhận là đất ở;
+ Hỗ trợ khác.
Thơng tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài ngun
và Mơi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê ñất...[6].
- Bồi thường về ñất
+ Bồi thường ñối với đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Bồi thường đối với đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thực hiện
theo quy ñịnh tại ðiều 16 của Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP.
+ Bồi thường ñối với ñất ở
Người bị thu hồi ñất ở ñược bồi thường bằng việc giao ñất ở mới hoặc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

13



bằng nhà ở tái ñịnh cư hoặc bằng tiền theo giá trị quyền sử dụng đất tại thời
điểm có quyết ñịnh thu hồi ñất.
Bồi thường ñất ở ñối với những người ñang ñồng quyền sử dụng ñất
quy ñịnh tại ðiều 15 của Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP khi Nhà nước thu hồi
đất mà giấy tờ về đất khơng xác định được diện tích đất thuộc quyền sử dụng
riêng của từng tổ chức, từng hộ gia đình, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hướng dẫn việc tiếp nhận và phân chia tiền bồi thường về ñất.
2.2

Tác ñộng của việc thu hồi ñất thực hiện các dự án phát triển kinh
tế, xã hội

a. Tác ñộng về kinh tế
- Những tác ñộng tích cực
Q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hố đã làm thay đổi về phương thức
sản xuất cũ, đã có sự chun mơn hố cao hơn trong sản xuất, tạo ra sự phát
khu dân cư tập trung. Do vậy sản xuất phát triển nhanh chóng về số lượng và
chất lượng, lợi nhuận ñược tăng lên, kinh tế của người dân ngày một đi lên.
Nhà nước đã có chính sách đền bù cho người tương ñối thỏa ñáng theo giá ñất
thị trường. Sau khi nhận tiền ñền bù, giải tỏa nhiều hộ nơng dân có một khoản
tiền khá lớn, một số hộ có kinh nghiệm kinh doanh, phát triển ngành nghề phi
nơng nghiệp đã sử dụng nguồn vốn đó cho mở rộng sản xuất, kinh doanh dịch
vụ nên thu nhập và ñời sống tăng cao so với trước khi thu hồi đất [7].
ðơ thị hố trong nền kinh tế thị trường tăng cường sự cạnh tranh phát
triển của các ngành sản xuất. ðơ thị hố làm phát triển sản xuất, đặc biệt là
sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, phổ biến lối sống cơng nghiệp,
văn minh đơ thị, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Mặt khác sự phát triển KCN làm tăng nhu cầu tiêu thụ về số lượng và
chất lượng làm cho các ngành sản xuất khác có thêm thị trường tiêu thụ nên
các ngành này cũng có cơ hội phát triển hơn. ðối với phát triển kinh tế của

địa phương có khu cơng nghiệp thì sẽ tăng GDP cho địa phương và quan

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

14


trọng hơn là tăng giá trị sử dụng ñất. Việc phát triển các khu cơng nghiệp làm
cho các địa phương hầu hết ñược thay ñổi về bộ mặt kinh tế, cơ sở hạ tầng
phát triển, các ngành nghề phụ trợ phát triển qua đó đời sống kinh tế được
nâng cao hơn [7].
- Những tác ñộng tiêu cực
Bên cạnh các mặt tích cực đã nêu, việc thu hồi đất do mở rộng các
KCN, khu dân cư tập trung, khu đơ thị, các cơng trình phúc lợi xã hội khác
tất yếu ảnh hưởng đến thu nhập của dân cư vùng có dự án thu hồi . Song,
đại bộ phận hộ nơng dân cịn lại khơng biết cách sử dụng nguồn vốn đó ñể
phát triển sản xuất các ngành nghề phi nông nghiệp. Khơng ít hộ đầu tư vào
mua sắm đồ dùng đắt tiền, xây dựng, sửa sang nhà cửa, ăn tiêu hoang phí
khơng có kế hoạch, thậm chí sa vào các tệ nạn xã hội như ñánh ñề, cờ bạc
[7]... Theo kết quả ñiều tra của Trường ðại học Kinh tế quốc dân Hà Nội,
ñối với các ñối tượng bị thu hồi đất nơng nghiệp, tình hình thu nhập của hộ
biến động như sau [8].
Bảng 2.1. Mức thay ñổi thu nhập các hộ nơng dân sau khi bị thu hồi đất
so với trước (%)
Tỉnh, TP

Tăng
thêm

Hà Nội

Hải Phịng
Bắc Ninh
Hà Tây

4,5
5,5
0,4
2,0

Tăng khơng
Khơng tăng
nhiều
13,4
23,0
8,0
22,4

54,5
24,5
35,5
46,9

Giảm

Giảm nhiều

17,8
24,5
33,6
26,5


9,9
22,5
22,7
2,0

(Nguồn: Tạp chí Cộng sản số 14 (158), 2008, [8])

Do mất ñất, chuyển ñến nơi ở mới, chưa quen với ngành nghề mới (phi
nơng nghiệp), đời sống một bộ phận nơng dân gặp khó khăn. Mức độ chênh
lệch thu nhập và đời sống giữa nơng thơn và thành thị cịn lớn nhưng trong
những năm qua chưa thu hẹp ñược: năm 1998 là 3,3 lần và năm 2006 là 3,6
lần. ðộ bền vững của thu nhập chưa cao, vì trên 60% thu nhập của nông dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

15


ðBSH từ các hoạt động nơng, lâm, thủy sản [8].
b. Tác động về mặt xã hội
- Tác động tích cực
Nhờ có đất thu hồi, cả nước đã xây dựng được 131 khu cơng nghiệp,
thu hút được hàng trăm dự án ñầu tư lớn. Vốn ñăng ký ñầu tư trực tiếp nước
ngồi 1988 - 2006 đạt 78.248,2 triệu USD (vốn thực hiện 37.271,7 triệu
USD); ñầu tư ở khu vực dân doanh, giá thực tế năm 2006 ñạt 150.500 tỉ ñồng.
Nước ta ñã nâng cấp và xây dựng mới ñược hệ thống kết cấu hạ tầng ngày
càng hiện ñại hơn. Một số thành phố lớn ñược nâng cấp mở rộng nhanh.
Nhiều thị xã ñược mở rộng, nâng cấp lên thành thành phố, hình thành một hệ
thống các đơ thị trung tâm và ñô thị vệ tinh, từng bước thực hiện tốt mục tiêu

chiến lược phát triển đơ thị Việt Nam. Kinh tế phát triển ñã tạo ñiều kiện thu
hút, giải quyết việc làm ổn ñịnh cho hàng triệu lao ñộng với mức thu nhập
khá. Số lao ñộng làm việc trực tiếp trong các khu cơng nghiệp do Chính phủ
cấp phép khơng ngừng tăng: năm 2000 là 201 nghìn lao động, đến năm 2005
là 953 nghìn người. Ngồi ra, cịn có trên 1 triệu lao ñộng gián tiếp làm dịch
vụ cho các khu cơng nghiệp, khu chế xuất [29] .
Q trình đơ thị hố thúc đẩy q trình phát triển khoa học kỹ thuật,
ứng dụng cơng nghệ. ðơ thị hố phát triển xã hội tồn diện: nâng cao dân trí;
cuộc sống văn minh; mở rộng và phát triển nền văn minh nhân loại. ðơ thị
hố đã thúc đẩy sự phát triển của cơng ñồng. Cùng với sự phát triển ñô thị,
các khu vực ven đơ, ngoại thành, các khu vực khác đều trở thành nơi cung cấp
lao ñộng, cung cấp thực phẩm, lương thực, ngun liệu cho khu vực đơ thị.
Nhờ vậy mà sản xuất cộng ñồng phát triển.
Xây dựng KCN dẫn tới nhu cầu về lao động vào các ngành cơng nghiệp
tại KCN sẽ tăng nên lực lượng lao ñộng ở ñộ tuổi cịn trẻ trong vùng sẽ có cơ
hội học tập để đáp ứng được cơng việc. Từ đó sẽ có cơng việc ổn định và thu
nhập cao hơn lao động nơng nghiệp trước đây. Ngồi ra, việc xây dựng KCN

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

16


×