Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.26 KB, 3 trang )
LESSON #215: Like a shot, Call the shots, Parting shot.
Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành
ngữ mới cũng có từ Shot mà quý vị đã học trong bài học trước đây. Chúng tôi xin nhắc lại, Shot là
một phát đạn nay là một mũi thuốc tiêm. Anh bạn Don Benson của chúng ta xin đọc thành ngữ thứ
nhất.
VOICE: ( DON)” The first idiom is “ Like a shot” , “ Like a shot”.
TEXT: ( TRANG): Chắc quý vị cũng có thể đoán được Like a shot có nghĩa là nhanh như viên đạn
được bắn đi , hay như tên bắn. Trong thí dụ sau đây anh bạn chúng ta xin nói về con chó của anh tên
Pete lúc nào cũng thích ăn.
VOICE: ( DON):You ought to see Pete when he hears me open the door of the fridge. He’s there
like a shot, almost before the light goes on inside the fridge. Anh he gives me this sad look like he
hasn’t had anything to eat for a week and is starving.
TEXT: ( TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Bạn phải xem con chó Pete của tôi khi nó nghe tôi
mở cửa tủ lạnh. Nó chạy đến đó nhanh như tên bắn, gần như là trước khi đèn trong tủ lạnh bật lên.
Rồi nó nhìn tôi với cặp mắt buồn rầu y như là nó chưa có gì để ăn từ cả tuần nay và đang đói lả ra.
Chỉ có một từ mới đáng chú ý là Fridge đánh vần là F-R-I-D-G-E nghĩa là cái tủ lạnh đựng thức ăn.
Và bây giờ xin mơiø quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: ( DON):You ought to see Pete when he hears me open the door of the fridge. He’s there
like a shot, almost before the light goes on inside the fridge. Anh he gives me this sad look like he
hasn’t had anything to eat for a week and is starving.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây mời quý vị nghe thành ngữ thứ hai.
VOICE: ( DON): The second idiom is “ Call the shots” , “ Call the shots”.
TEXT: ( TRANG): Người Mỹ dùng Call the shots để chỉ một người có uy quyền để chỉ huy hay
điều khiển người khác, như anh bạn chúng ta cho biết trong thí dụ sau đây.
VOICE: ( DON): When our boss, Ms. Phillips, had to go to the hospital, she asked Joe Green to take
over and call the shots. So he’s making all of the business decisions, running the company and
supervising all the rest of us in our daily work.
TEXT: ( TRANG): Anh bạn chúng ta nói: Khi bà xếp của chúng tôi là bà Phillips phải nhâïp viện,
bà yêu cầu ông Joe Green thay bà để điều khiển công ty. Vì thế ông Green giờ đây đưa ra mọi quyết
định về doanh thương, điều khiển công ty, và giám sát mọi công việc hàng ngày của chúng tôi.
Có vài từ mới đáng chú ý là: Decision đánh vần là D-E-C-I-S-I-O-N nghĩa là một quyết định, và To