Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giao an lop 4 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.83 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUÇN 10 Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tập đọc ÔN TẬP (TIẾT 1) I-MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đoc, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. -HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc 75 tiếng/ phút) II- CHUẨN BỊ : Phiếu học tập . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : HS hát 2. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát -Kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu -HS kể HKI đến nay. Gv nhận xét. 3-Bài mới a) Giới thiệu bài: Ôn tập (Tiết 1 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. b) Bài tập 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm - HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học. - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa lòng) 1 đoạn đoạn theo chỉ định trong đọc. phiếu. - HS trả lời - GV –HS nhận xét . - HS khác nhận xét. -GV nhận xét sửa sai, ghi điểm. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Những bài Tập đọc như thế nào là -Đó là những bài kể về một chuỗi sự truyện kể? việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. -Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện +Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”( Tuần 1,2,3 ) -GV yêu cầu HS đọc lại hai bài này. - GV phát phiếu học tập cho HS làm bài cá nhân. -GV nhận xét, chốt nội dung đúng: Tên bài -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Tác giả -Tô Hoài. +Người ăn xin HS đọc thầm lại hai bài này HS nhận phiếu và làm bài tập theo phiếu. -HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét.. Nội dung chính - Ca ngợi Dế Mèn biết bênh vực kẻ yếu. -Tuốc-ghê- -Sự thông cảm sâu sắc nhép giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. - Người ăn xin Bài tập 3: GV yêu cầu HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc . -GV-HS nhận xét sửa sai đoạn văn có giọng đọc: a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha ,trìu mến b) Đoạn văn có giọng đọc giọng đọc thảm thiết c) ) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe. Nhân vật - Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. -Tôi ( Chú bé ), Ông lão ăn xin. HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HS tìm trong hai bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc .. - Là đoạn cuối của truyện Người ăn xin: “ Tôi chẳng biết …của ông lão” -Là đoạn Nhà Trò ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần I ) kể nổi khổ của mình: “Năm trước …ăn thịt em” - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần II ): “Tôi thét …đi không?” -HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó. -GV cho HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó -Gv nhận xét, ghi điểm. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét, yêu cầu những HS đọc chưa đạt hoặc chưa được đọc về luyện đọc để tiết sau kiểm tra tiếp. Nhận xét tiết học . HS theo dõi. ************************************************.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : -Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - HS làm BT 1,2,3,4(a) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật và hình vuông. - Gọi HS lên bảng vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. -Yêu cầu HS hình vuông có cạnh là 4 cm. GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập. *Thực hành Bài tập 1: -HS nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình. Hình a) A M B. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ.. HS lên bảng làm bài. -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. HS nêu yêu cầu bài -HS làm việc cá nhân a. Góc vuông: BAC + Góc nhọn: ABM; MBC; MCB; AMB, ABC. + Góc tù: BMC + Góc bẹt: AMC. C. Hình b) A. D Bài tập 2:. b. Góc vuông: DAB; DBC; ADC + Góc nhọn: ABD; ADB; BDC; BCD + Góc tù: ABC.. B. C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Yêu cầu HS đúng ghi Đ, sai ghi S - HS đọc yêu cầu bài tập. vào ô trống. GV đính BT, yêu cầu đại diện 2 dãy - 2 dãy thi đua làm bài thi đua. +AH là đường cao của tam giác ABC S +AB là đường cao của tam giác ABC Đ -Giải thích vì sao AH không phải là - HS trả lời : Vì AH không vuông góc với đường cao tam giác ABC. cạnh BC. -Vì sao AB là đường cao của tam giác -Vì đường thẳng AB là đường hạ từ đỉnh A ABC? của tam giác và vuông góc với cạnh đối diện BC của tam giác. -Tương tự CB cũng là đường cao của tam giác ABC. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu -GV phát phiếu các nhóm vẽ - HS làm vào PHT, trình bày. HS vẽ hình vuông với một cạnh có trước. D C. A. 3cm B. GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 4a . - HS đọc yêu cầu bài tập a)HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều - HS làm vào vở. dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 A cm.. B. Gv theo dõi. Gv chấm một số bài, nhận xét 4 b)(dành cho HS khá, giỏi) GV theo dõi. D -HS tự suy nghĩ và vẽ A M. C B B N.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS D C GV hỏi - Các hình chữ nhật: ABCD; ABNM; Các hình chữ nhật đó là những hình MNCD. nào? Các cạnh song song với cạnh - Các cạnh song song với nhau là AB; MN AB là những cạnh nào?. & DC. - GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò: -HS trả lời - GV tổng kết giờ học. Chúng ta vừa ôn những nội dung gì của hình học? - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học ****************************************************** Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( T2 ) I-MỤC TIÊU: Ôn tập các kiến thức về: -Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưởng có trong thức ăn và vai trò của chúng. -Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưởng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Dinh dưởng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (4 câu hỏi ôn trong SGK) -Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. -Các tranh ảnh, mô hình (rau quả,con bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài:Ôn tập Con người và sức -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài khoẻ(T2) * Hoạt động 1:Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lí?” -Chia lớp thành 6 nhóm và sắp xếp bàn HS sử dụng thực phẩm đã chuẩn bị ghế trong lớp lại. ( tranh ảnh, vật thật, mô hình ) về thức -GV tổ chức và hướng dẫn. ăn đã sưu tầm trình bày một bửa ăn ngon và bổ -HS các nhóm trình bày -Nhóm khác quan sát phần trình bày.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> của nhóm bạn và nhận xét xem các bữa ăn có ngon không, có đủ chất -Gv cộng điểm hay trừ điểm tuỳ vào câu không? trả lời và nhận xét của ban giám khảo -Kết thúc trò chơi GV tổng kết, tuyên bố đội thắng cuộc. -GV nhận xét, giáo dục HS biết lựa chọn những thức ăn hợp vệ sinh và đầy đủ chất -HS theo dõi. dinh dưỡng. * Hoạt động 2: Thực hành ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y tế. -Yêu cầu HS ghi lại 10 lời khuyên dinh HS ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng và dưỡng và trang trí tờ giấy ghi. trang trí tờ giấy ghi. -Nhận xét, ghi điểm nhóm làm đúng. 1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. 2. Cho trẻ bú ngay sau khi sinh và bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. Cho trẻ ăn bổ sung hợp lí và tiếp tục bú tới 18 – 24 tháng. 3. Ăn thức ăn giàu đạm với tỉ lệ cân đối giữa nguồn đạm thực vật và động vật. Tăng cường ăn nhiều đậu phụ và cá. 4. Sử dụng chất béo ở mức hợp lý, chú ý phân phối giữa mỡ, dầu thực vật ở tỉ lệ cân đối. An thêm vừng, lạc. 5. Sử dụng muối i-ốt, không ăn mặn. 6. Ăn thức ăn sạch và an toàn, ăn nhiều rau củ và quả chín hằng ngày. 7. Uống sữa đậu nành. Tăng cường các thức ăn giàu can-xi như sữa, các sản phẩm của sữa, cá con. 8. Dùng nước sạch để chế biến thức ăn. Uống đủ nước chín hằng ngày. 9. Duy trì cân nặng ở “mức tiêu chuẩn” 10. Thực hiện nếp sống lành mạnh, năng động, hoạt động thể lực đều đặn. Không hút thuốc lá, hạn chế uống rượu, 4-Củng cố, dặn dò: bia, ăn ngọt. -GV giáo dục HS biết áp dụng những kiến HS đọc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng. thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. Chuẩn bị bài sau: Nước có những tính chất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> gì? - Nhận xét tiết học. ¢m nh¹c Gi¸o viªn chuyªn d¹y ____________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2012 Thể dục ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI TDPTC - TRÒ CHƠI "CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI" 1. MỤC TIÊU - Thực hiện được 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng-bụng. - Trò chơi" Con cóc là cậu ông trời". YC HS biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. SÂN TẬP VÀ DỤNG CỤ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG. Định lượng. I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc quanh sân trường. 100 m - Kiểm tra bài cũ: Thực hiện 4 động tác của bài thể 1-2p dục II.Cơ bản: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng-bụng. 14-16p Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu. Lần 2: Thi xem tổ nào tập đúng. Lần 3: GV vừa hô nhịp vừa đi lại quan sát sửa sai cho HS. - Động tác toàn thân. 4-5 GV cho HS tập 1-2 lần, sau đó phối hợp động tác lần chân với tay. - Trò chơi"Con cóc là cậu ông trời" GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, sau đó điều 3-4p khiển cho HS chơi. III.Kết thúc: - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu".. 2-4 lần 1-2p 1p. PH/pháp và hình thức tổ chức XXXXXXXX XXXXXXXX  XXXXXXXX XXXXXXXX  XX XX XX XX. .............. ............. ............. .............. CB. XP X X. X X. . X X.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, về nhà ôn 5 động tác TD đã học.. 2p. X. X X X. ********************************************************* ChÝnh t¶ ÔN TẬP TIẾT 2 I – MỤC TIÊU : - Nghe -viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. + HS kha, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung của bài. II- CHUẨN BỊ :phiếu học tập . III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1-Ổn định : 2- Bài cũ: Ôn tập ( tiết 2 ) 3- Bài mới -Giới thiệu bài: Ôn tập ( tiết 3 ) Bài tập 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng ( 1/3 số HS trong lớp ) GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. -HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lần lượt lên bốc thăm - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. - HS trả lời - GV –HS nhận xét . - HS khác nhận xét. -GV nhận xét sửa sai, ghi điểm. Bài tập 2 ? Nêu các bài tập đọc là truyện kể thuộc -HS nêu nội dung bài tập chủ điểm Măng mọc thẳng -HS trả lời - Tuần 4: Một người chính trực/36 - Tuần 5:Những hạt thóc giống/46 - Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca/55 -GV cho HS đọc thầm các truyện trên, Chị em tôi/59 suy nghĩ, trao đổi trong 6 nhóm để hoàn - HS làm bài trên phiếu qua thảo luận thành kết quả vào phiếu học tập. theo 6 nhóm. Đại diện trình bày. TÊN NỘI DUNG NHÂN VẬT GIỌNG ĐỌC BÀI CHÍNH.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1-Một người chính trực. - Ca ngợi lòng -Tô Hiến -giọng đọc thong thả, rõ ràng. Nhấn ngay thẳng ,chính Thành giọng ở những từ ngữ thể hiện tính trực, đặt việc nước -Đỗ Thái cách kiên định, khẳng khái của Tô lên trên tình riêng Hậu Hiến Thành. của Tô Hiến Thành -Giọng đọc khoan thai, chậm rãi, cảm 2-Những -Nhờ dũng cảm, -Cậu hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo hạt thóc trung thực, cậu bé béChôm lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi giống Chôm được vua - Nhà vua dõng dạc. tin yêu, truyền cho ngôi báu. -Giọng đọc trầm, buồn, xúc động . 3- Nỗi -Nỗi dằn vặt của dằn vặt An-đrây-ca thể -An-đrây-ca của An- hiện tình yêu -Mẹ Anđrây-ca thương, ý thức đrây-ca trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với -Giọng đọc nhẹ nhàng, hóm hỉnh thể 4-Chị bản thân hiện đúng tính cách của từng nhân em tôi -Một cô bé hay nói -Cô chị vật . dối ba để đi chơi -Cô em đã được em gái -Người cha làm cho tỉnh ngộ. GV mời một số HS thi đọc diễn cảm một HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của với nội dung của bài mà các em vừa tìm. bài -GV nhận xét, ghi điểm. -HS khác nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò: -Những truyện kể mà các em vừa nêu, có -… Chúng ta cần sống trung thực, tự chung một lời nhắn nhủ gì? trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng. -Về nhà ôn lại các bài chuẩn bị thi GHKI -Nhận xét tiết học ********************************************************* Toán LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chữ nhật. - HS làm BT 1(a),2(a),3(b),4 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1-Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập -Nêu đặc điểm đường cao của tam giác. - HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. -GV nhận xét, ghi điểm. 3-Bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập chung. *Luyện tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính a) (HS làm bảng con). GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng, phép tính trừ.. -GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài 1b) ( dành cho HS khá, giỏi) GV theo dõi. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ -HS thực hiện theo yêu cầu -HS khác nhận xét. -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. HS đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. a. + 386259 - 726485 260837 452936 647096 273549 HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng: Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Cộng theo thứ tự từ phải sang trái. - Cách thực hiện phép tính trừ: Đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho những số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Trừ theo thứ tự từ phải sang trái. HS tự làm bài. b. 435260 + 528946 + 73529 92753 602475 342507 -HS nêu yêu cầu bài. - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. ? Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất nào? Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện . -Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phép cộng số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Bài 2a) GV yêu cầu HS làm bài vào vở -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2b) ( dành cho HS khá, giỏi) GV theo dõi Bài 3: HS vẽ hình theo yêu cầu và trả lời câu hỏi b) Cho HS làm CN . Gv nhận xét kết quả đúng. a/ ( dành cho HS khá, giỏi) Gv theo dõi c) ( dành cho HS khá, giỏi) - Gv theo dõi, giúp đỡ Bài 4: GV tóm tắt đề toán . -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS xác định tổng, hiệu và hai số. -Cho HS làm vào vở.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH +Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. HS làm PHT, trình bày KQ a/6257 +989+743 =( 6257+743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 HS tự làm bài b/ 5798 + 322 + 4678 = 5798 + ( 322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 HS đọc đề, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi -HS làm CN, trình bày. b) Cạnh DH vuông góc với các cạnh: AD, BC, IH. a) HS tự làm bài Hình chữ nhật BIHC có cạnh bằng: 3 cm + 3 cm = 6 ( cm ) c) HS tự làm bài Chu vi hình chữ nhật AIHD là: ( 6 + 3 ) X 2 = 18 ( cm ) Đáp số: c) 18 cm -HS đọc yêu cầu -HS theo dõi - … Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. +Tổng: Nửa chu vi = 16 cm +Hiệu: 4 cm +Tìm chiều dài, chiều rộng trước khi đi tìm diện tích. HS làm bài vào vở GIẢI Chiều rộng hình chữ nhật là ( 16 -4) : 2= 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là. 6 + 4 = 10 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -GV chấm diểm –nhận xét . 4- Củng cố , dặn dò: -GV giáo dục HS ham thích học toán và vận dụng những kiến thức toán đã học trong tính toán hằng ngày. -Chuẩn bị bài: Kiểm tra giữa HKI. -Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10 x 6 = 60 (cm2 ) Đáp số : 60 cm2 -HS nêu lại cách tìm hai số khi tổng và hiệu của hai số đó. Lắng nghe. *********************************************************** LuyÖn tõ vµ c©u ÔN TẬP TIẾT 3 I-MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II- CHUẨN BỊ : bảng phụ . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định HS hát 2.Bài cũ : Ôn tập ( Tiết 3 ) 3 Bài mới Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 4 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. -GV hướng dẫn HS luyện tập -Bài tập 1: Ghi lại các từ ngữ đã học -HS đọc yêu cầu bài tập 1 theo chủ điểm -Cả lớp đọc thầm, thảo luận các việc cần phải làm để giải đúng bài tập. -HS mở SGK xem lại 5 bài Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên -HS viết vào phiếu học tập -GV cho HS nêu tên bài, số trang: +Mở rộng vốn từ: Nhân hậu–Đoàn kết, trang 33 +Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng, trang 62 +Mở rộng vốn từ: Ước mơ -GV phát phiếu cho 4 nhóm -HS làm việc hoàn thành phiếu trong 10 phút. -GV HS n/x, chốt nội dung đúng: -HS trình bày kết quả. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thương thân +Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân từ, nhân nghĩa, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, phúc hậu, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, bao dung, độ lượng, che chở, cưu mang, . +Từ trái nghĩa: Độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, ác nghiệt, hung dữ, bất hoà, lục đục, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, bốc lột, cay độc, …. -trung thực Ước mơ , ao ước ,ước mong ,mơ ,trung kiên ,trung ước, ước vọng, mơ tưỏng,… nghĩa ,trung hiếu, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tính, chân thật, thật thà, bộc trực, chính trực, tự tôn, … -dối trá, gian trá, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, …. -Bài tập 2 :Tìm một thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm đã nêu ở BT1 + Thương người như thể thương thân:. +Măng mọc thẳng. Trên đôi cánh ước mơ:. -HS đọc yêu cầu bài tập 2 -HS thảo luận, trình bày kết quả: + Ở hiền gặp lành +Mộ cây làm chẳng ….núi cao. +Hiền như bụt +Lành như đất +Thương nhau như chị em gái +Môi hở răng lạnh +Máu chảy ruột mềm +Nhường cơm sẻ áo +Lá lành đùm lá rách +Trâu buộc ghét trâu ăn +Dữ như cọp - Thẳng như ruột ngựa - Thuốc đắng dã tật - Cây ngay không sợ chết đứng - Giấy rách phải giữ lấy lề - Đói cho sạch rách cho thơm. +Cầu được ước thấy +Ước sao được vậy +Ước của trái mùa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV yêu cầu: -GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3:Gọi HS đọc nội dung GV yêu cầu:. +Đứng núi này trong núi nọ -HS đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ -Suy nghĩ chọn một thành ngữ, tục ngữ đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng câu thành ngữ, tục ngữ đó.. -HS đọc yêu cầu bài tập 3 +HS tìm trong mục lục các bài - Dấu hai chấm / 22 - Dấu ngoặc kép / 82 -Viết câu trả lời vào vở bài tập. DẤU CÂU: TÁC DỤNG - Dấu hai chấm -Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. - Hoặc là lời chú thích cho bộ phận đứng trước. Ví dụ: +Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” +Bố tôi hỏi: Hôm nay, con có đi học võ không? +Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng … .. - Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. +Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vein hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm + Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. Ví dụ: Cố tôi thường gọi tôi là “cục cưng” của bố. Ông tôi thường bảo: “ Các cháu cần học giỏi -GV theo dõi, giúp đỡ kịp thời những môn văn để nối nghề của bố” em yếu. Chẳng mấy chốc, đàn kiến đã xây xong “lâu -GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. đài” của mình. 4. Củng cố, dặn dò: -GV giáo dục HS biết vận dụng yêu thương, giúp đỡ mọi người và sống trung thực, biết ước mơ - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập ( tiết 5 ) Nhận xét tiết học. *************************************************** Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾCHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981) I- MỤC TIÊU: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế( nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: + Lược đồ minh họa + Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: Dương Vân Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngôi vua của dòng họ mình cho một dòng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lĩnh, bấy giờ con của Dương Vân Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngôi vua, chưa đủ tài trí để lãnh đạo nhân dân chống lại giặc ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền Lê) - HS: SGK III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1- Ổn định: 2- Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 3-Bài mới - GV giới thiệu bài - Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài. Nhân nhà Đinh suy. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ - HS trả lời - HS khác nhận xét. -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS yếu, quân Tống đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) Hoạt động1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. Hoạt động cả lớp - 1HS đọc đoạn: Năm 979….Tiền Lê - Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn -HS đọc đoạn tìm câu trả lời. cảnh nào ? -Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị giết hại Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao ngôi vua cho ông. -GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS trao đổi & nêu ý kiến - Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua -Lê Hoàn lên ngôi được nhân dân ủng hộ vì có được nhân dân ủng hộ không ? ông là người tài giỏi đang lãnh đạo quân đội và có thể đánh đuổi quân xâm lược.Đinh Toàn còn nhỏ không gánh được việc nước. GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến khác nhau: -HS theo dõi, nêu nhận xét: + Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên Lê Hoàn nên đã trao cho ông ngôi ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang vua. xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy + Lê Hoàn được tôn lên làm vua là quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân phù hợp với tình hình đất nước & sĩ tung hô “Vạn tuế” nguyện vọng của nhân dân lúc đó. Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng.” GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: - Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào? - Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? -Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh? Đóng đô ở đâu để noun giặc? - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?. - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. -GV n hận xét, tuyên dương. - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS lắng nghe.. Các nhóm thảo luận các câu hỏi và trình bày: - Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm 981. … bằng hai con đường: quân thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến theo đường Lạng Sơn. -Lê Hoàn chia quân thành hai cánh: sau đó cho quân chặn đánh ở cửa sông Bạch Đằng và Ải Chi Lăng. + Tại cửa sông Bạch Đằng, cũng theo kế của Ngô Quyền, Lê Hoàn cho quân ta đóng cọc ở cửa sông để đánh địch. Bản thân ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây. Nhiều trận đánh ác liệt đã diễn ra giữa ta và địch. Kết qủa quân thuỷ của địch phải rút lui. +Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết liệt ở Ải Chi Lăng buộc chúng phải rút lui. - Kết quả: Quân giặc bị chết quá nửa. Tướng giặc bị chết. Cuộc kháng chiến của ta hoàn toàn thắng lợi. HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ. - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.. 4- Củng cố, dăn dò: - Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, -HS lắng nghe. nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. - Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long -Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. _____________________________________________________________________ __ Thứ tư,ngày 31tháng 10 năm 2012 KÓ chuyÖn ÔN TẬP TIẾT 4 I_MỤC TIÊU : -Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tực ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc cả chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). -Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II- CHUẨN BỊ : -phiếu học tập . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định HS hát 2-Bài cũ : Ôn tập ( tiết 4 ) 3- Bài mới Giới thiệu bài: Ôn tập (tiết 5 ) HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Bài tập 1: Kiểm tra Tập đọc và Học -HS nêu yêu cầu bài tập thuộc lòng ( số HS còn lại trong lớp ) GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc - HS lần lượt lên bốc thăm thăm đọc các bài TĐ đã học. - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa - HS trả lời đọc. - HS khác nhận xét. - GV –HS nhận xét . -GV nhận xét sửa sai, ghi điểm. Bài tập 2 -HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Gv yêu cầu: -HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” ghi những điều cần nhớ vào bảng. - Tuần 7:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV yêu cầu HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc trong chủ điểm.. + Trung thu độc lập / 66 + Ở Vương quốc Tương Lai / 70 - Tuần 8: + Nếu chúng mình có phép lạ / 76 +Đôi giày ba ta màu xanh / 81 -Tuần 9: + Thưa chuyện với mẹ / 85 + Điều ước của vua Mi-đát / 90 HS làm phiếu học tập HS trình bày, HS khác nhận xét.. GV cho HS làm bài theo nhóm bằng phiếu GV nhận xét, chốt nội dung đúng. TÊN BÀI THỂ NỘI DUNG CHÍNH LOẠI -Trung thu -Văn xuôi - Mơ ước của anh chiến độc lập sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. -Ở Vương -Kịch -Mơ ước của các bạn quốc Tương nhỏ về một cuộc sống Lai đầy đủ ,hạnh phúc .Ở đó trẻ em là những nhà phá minh góp sức phục vụ cuộc sống . -Nếu chúng -Thơ -Mơ ước của các em mình có phép nhỏ muốn có phép lạ để lạ. làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. -Đôi giày ba -Văn xuôi -Để vận động em bé ta màu xanh . lang thang đi học ,chị phụ trách đã làm cho cậu bé xúc động , vui sướng vì đã thưởng cho cậu bé đôi giày mà cậu mơ ước -Thưa chuyện -Văn xuôi -Cương mơ ước trở với mẹ. thành thợ rèn để kiếm sống, giúp đỡ gia đình nên em đã thuyết phục được mẹ đồng tình với. GIỌNG ĐỌC -Nhẹ nhàng ,thể hiện niềm tự hào ,tin tưởng .. -Hồn nhiên,háo hức ,ngạc nhiên, thán phục, tự tin,tự hào.. -Hồn nhiên ,vui tươi. -Chậm rãi ,nhẹ nhàng .. - Giọng Cương lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiên khi cảm động, nhẹ nhàng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> em, em không xem nghề thợ rèn là nghề hèn kém. -Điều ước của -Văn xuôi -Vua Mi-đát muốn mọi -Đổi giọng linh hoạt phù hợp vua Mi-đát vật mình chạm vào đều với giọng của từng nhân vật: biến thành vàng, cuối phấn khởi, thoả mãn, sang cùng ông hiểu ra rằng: hoảng hốt, khan cầu, hối hận, Những ước muốn tham lời phán oai vệ. lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. -GV-HS nhận xét ,sửa sai -Bài tập 3 : -HS đọc yêu cầu bài tập 3 -Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể - Đôi giày ba ta màu xanh. thuộc chủ điểm. - Thưa chuyện với mẹ. - Điều ước của vua Mi-đát. -Nhân vật: - Chị phụ trách đội: nhân hậu ,muốn giúp trẻ -Tính cách : lang thang ,quan tâm và thông cảm với ước mơ của trẻ . -Chú bé Lái ; Hồn nhiên ,tình cảm thích được đi giày đẹp. - Mẹ Cương: dịu dàng, thương con - Cương: Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Vua Mi-đát: Tham lam nhưng biết hối hận -Thần Đi-ô-ni-dốt:Thông minh , biết dạy - GV-HS nhận xét sửa sai cho vua Mi-đát một bài học. 4- Củng cố, dặn dò: -Các bài tập đọc thuộc chủ điểm -Con người cần sống có ước mơ, cần quan “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ em hiểu điều gì? cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống them tươi vui, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam , tầm thường, kì quặc sẽ mang lại bất hạnh. -Về học bài : Thưa chuyện với mẹ ,Điều ước của vua Mi –đát . Nhận xét tiết học. ******************************************************** Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KT tập trung vào các nội dung sau: - Đọc viết, so sánh số tự nhiên; hàng lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với ssos đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn,góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật , hình vuông. - Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II.NỘI DUNG: Tổ chuyên môn của trường hoặc phòng GD ra đề. *************************************************** Tập đọc ÔN TẬP TIẾT 5 I-MỤC TIÊU : -Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * Mục tiêu riêng: - HS kha, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn( kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II- CHUẨN BỊ ; Bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định: HS hát 2- Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 1 ) 3- Bài mới -Gv giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 2 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. * Bài tập 1: GV hướng dẫn HS ngheviết: Bài : “Lời hứa” -GV đọc bài Lời hứa -HS theo dõi SGK -GV cho HS đọc lại phần bài viết HS đọc lại phần bài viết -GV lưu ý HS: Chú ý những từ dễ viết sai, cách trình -HS theo dõi. bày các lời thoại với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; hai chấm mở ngặc kép, đóng ngoặc kép. -GV cho HS tìm từ khó viết, GV ghi bảng và cho HS lần lượt viết vào -HS thực hiện theo hướng dẫn. bảng con..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -GV đọc bài cho HS viết vào vở -GV đọc lại HS soát bài _GV thu bài chấm điểm sửa sai Bài tập 2: GVHDHS lyuện tập ? Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả. ? Vì sao trời đã tối mà em không về .. HS viết vào vở. - HS tự sửa lỗi.. 1-Tên người, tên địa lý Việt Nam 2-Tên người, tên địa lý nước ngoài. -Lê Văn Tám, Cần Thơ. -HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Em bé được giao nhiệmvụ làm lính gác kho đạn. - Vì em bé đã hứa với các bạn không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. ?Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng - Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để làm gì . để dẫn lời nói trực tiếp của bạn và của cậu bé ?Có thể đưa những bộ phận đặt trong - Không được . Vì các câu trên là do em dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu bé thuật lại. gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ? -Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập 3 -GV nhắc HS: Xem lại các kiến thức cần -HS lắng nghe. ghi nhớ trong các tiết Luyện từ &câu tuần 7 ( trang 68 ) và tuần 8 ( trang 78 ) -Phần quy tắc ghi vắn tắt. -GV cho HS làm vào vở. HS làm vào vở. Một vài HS làm trong phiếu học tập. Một vài HS làm trong phiếu học tập. Các loại tên Quy tắc viết hoa VD riêng -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu các bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng được ngăn cách bằng gạch nối -Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam. 4. Củng cố, dặn dò : -GV giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết và nắm vững quy tắc viết hoa.. Lu-i Pa-xtơ; Xanh Pê-téc-bua; Bạch Cư Dị; Luân Đôn. -HS nắc lại nội dung bài ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Về học bài chuẩn bị : Ôn tập ( Tiết 3 ) -Nhận xét tiết học. *********************************************************** MÜ thuËt Gi¸o viªn chuyªn d¹y ____________________________________________________________________ Thø n¨m ngµy 1 th¸ng 11 n¨m 2012 TËp lµm v¨n ÔN TẬP ( TIẾT 6 ) I-MỤC TIÊU : - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS khá, giỏi phân biệt sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II- CHUẨN BỊ : -Phiếu học tập. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.On định HS hát 2. Bài cũ : On tập ( tiết 5 ) 3 Bài mới - Giới thiệu bài: On tập ( tiết 6 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Bài tập 1, 2: - GV cho HS đọc đoạn văn và yêu cầu -3HS đọc đoạn văn bài tập 1 của bài tập. - 2HS đọc yêu cầu bài tập 2 -GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn -Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình - Làm vào phiếu học tập . với mô hình, chỉ cần tìm một tiếng. Tiếng Am đầu Vần Thanh a)-ao ao ngang b)-dưới d ươi sắc -tầm t âm huyền -cánh c anh sắc -GV –HS nhận xét ,sửa sai . Bài tập 3 -HS đọc yêu cầu BT3 - GV hướng dẫn HS làm BT3 - GV yêu cầu HS nhắc lại các khái +Từ đơn là từ gồm chỉ một tiếng niệm về từ đơn ,từ láy ,từ ghép . +Từ láy là từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. +Từ ghép là từ được tao ra bằng cách ghép các tiếng có.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nghĩa lại với nhau.. - GV – HS nhận xét , sửa sai , tuyên dương HS .. -GV lưu ý: Nếu HS có cho luỹ tre,cánh đồng, dòng sông là từ ghép thì vẫn chấp nhận. Bài tập 4: Gọi HS đọc YC ? Thế nào là danh từ ? ? Thế nào là động từ?. Từ đơn -dưới -cánh -chú, là, luỹ, -tre -xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng, …. Từ láy rì rào rung rinh thung thăng. Từ ghép bây giờ khoai nước tuyệt đẹp hiện ra xuôi ngược xanh trong cao vút. -HS nêu YC BT4 - Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người , vật,hiện tượng , đơn vị… ). - Động từ là những từ chỉ hoạt động ,trạng thái của sư vật.. Danh từ Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước.. Động từ Rì rào rung rinh hiện ra gặm ngược xuôi, bay. 4- Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại nội dung ôn tập -GV giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức trong viết văn, dùng từ. – Về tìm các danh từ trong bài . -Chuẩn bị thi GHKI -Nhận xét tiết học ************************************************************** Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không quá sáu chữ số). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định: HS hát 2-Bài cũ: Nhận xét bài thi giữa học kìI. 3-Bài mới Giới thiệu bài: Nhân với số có một chữ số -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ) GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2 HS đọc: Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? Thừa số thứ nhất là 241 324 có 6 chữ số. Thừa số thứ hai có mấy chữ số? Thừa số thứ hai là 2 có một chữ số. Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số -GV yêu cầu HS lên bảng đặt & tính, 241 324 các HS khác làm bảng con. 2 482 648 -Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính & - Đặt thừa số này dưới thừa số kia, sao cho cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu những chữ số cùng một hàng thẳng cột với từng lượt nhân? Kết quả?) nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái. - Kết quả của phép nhân là 428 648. gọi là tích. -HS nêu. HS so sánh: kết quả của mỗi lần -Yêu cầu HS so sánh các kết quả của nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm hiện phép tính nhân không cần nhớ. của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ. Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có 136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1 một chữ số (có nhớ) x 4 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, . GV ghi lên bảng phép nhân: 544 816 . 4 x 2 = 8, viết 8 136 204 x 4=? . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2 Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng các HS khác làm bảng con. 14, viết 4, nhớ 1 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. GV nhắc lại cách làm: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: HS làm bảng con. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816 -HS theo dõi.. -HS đọc yêu cầu. - HS cả lớp làm bảng con a. 341231 214325 x x 2 4 682 462 857300 b.. 1 số nhân với 0 thì bằng mấy? Bài tập 2: ( dành cho HS khá,giỏi) GV theo dõi. Bài tập 3: a) Cho HS làm vào vở GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau. GV thu chấm, nhận xét . b) ( dành cho HS khá, giỏi). Bài tập 4: ( dành cho HS khá,giỏi) - GV theo dõi - Nhận xét cá nhân.. 102426 410536 x 5 3 512130 1231608 - 1 số nhân với 0 thì bằng 0. -HS tự làm bài. m 2 3 4 5 201634x 40326 60490 80653 100817 m 8 2 6 0 x. HS nêu yêu cầu bài HS làm bài vào vở a.321475+423507x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 843 275-123 568 x 5 = 843 275 – 617 840 = 225 435 HS tự làm bài b. 1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573 = 35021 609 x 9 – 4845 = 5481 – 4845 = 636 HS tự làm bài tập GIẢI Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là: 850 x 8 = 6800( quyển) Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 980 x 9 = 8820 (quyển).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Số quyển truyện cả huyện được cấp là: 6800 + 8820 = 15620 ( quyển) Đáp số: 15620 quyển truyện.. - Đặt thừa số này dưới số hạng kia, sao 4-Củng cố cho những chữ số cùng một hàng thẳng Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang thực hiện phép tính nhân. trái. -Lắng nghe -Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân -Nhận xét tiết học. ****************************************************** LuyÖn tõ vµ c©u ÔN TẬP (TIẾT 7) (Kiểm tra Đọc hiểu - Luyện từ và câu theo hươngs dẫn của Bộ GD & ĐT) ******************************************************************* Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/ MỤC TIÊU : - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... - GV có thể chọn một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm. *Giáo dục HS BVMT : HS biết cần phải bảo vệ nguồn nước. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ trang 42, 43 SGK - Chuẩn bị theo nhóm : + 2 cốc li thuỷ tinh giống nhau, 1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng sữa. + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. + Một số tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước. + Một miếng vải, bông, giấy thấm, túi ni long ….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Một ít đường, muối, cát … và thìa. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động thầy 1. Kiểm tra 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. bài mới : HĐ1: Phát hiện màu mùi vị của nước - GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng + Y/c các nhóm quan sát 2 cốc thuỷ tinh GV làm và trả lời câu hỏi: + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? + Làm thế nào bạn biết điều đó? + Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? - Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét - Nhận xét tuyên dương những nhóm đọc lập suy nghĩ HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước - GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm + HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nuớc, tấm kính và khai đựng nước + Y/c các nhóm cử 1 HS lên đọc thí nghiệm. Các HS khác quan sát và trả lời câu hỏi: + Nước có hình gì? - Nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm KL: Nước không có hình dạng nhất định HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? Giáo dục HS BVMT - GV kiểm tra các vật liệu làm thí nghiệm “Tìm hiểu xem nước chảy ntn?” - GV y/c các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện nhận xét kết quả - GV có thể ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm HĐ4: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. Hoạt động trò - Lắng nghe - Tiến hành hoạt động nhóm + Quan sát và thảo luận + Chỉ trực tiếp + Nước không có màu, mùi, vị + Nhận xét bổ sung + Lắng nghe. + Tiến hành làm thí nghiệm + Làm thí nghiệm quan sát và thảo luận + Đại diện của nhóm lên làm thí nghiệm + Nước có hình dạng chai, lọ, hộp, vật chứa nước + Nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV tiến hành hoạt động cả lớp + Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm thế nào? + Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 SGK + Y/c 4 HS lên làm thí nghiệm trước lớp + Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì? + Y/c 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước + Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì? - Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước 3. Củng cố dặn dò : - Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết - Dặn HS về nhà nhà tìm hiểu các dạng của nước. - GV nhận xét tiết học.. + Lấy giấy thấm, khăn lau - HS làm thí nghiệm + Em thấy vải, bông, giấy là những vật có thể thấm nước + 3 HS lên bảng làm thí nghiệm + Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. _____________________________________________________________________ __ Thứ sáu, ngày 2 tháng 11 năm 2012 Địa lý THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I/ MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt : + Vị trí nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều cảnh đẹp : nhiều rừng thông, thác nước,... + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). - GDHS yêu thích môn học. - HS khá, giỏi: + Giải thích tại sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài hoa, quả,rau xứ lamhj phát triển du lịch. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III/ CACCS HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV y/c 3 HS lên bảng lần lượt trả lời 3 câu hỏi của bài 8 3. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt - GV treo tranh lượt đồ lần lượt đặt câu hỏi về vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt: + Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ? + Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu ntn? - GV nêu: Hãy nêu lại các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt? HĐ2: Đà Lạt – Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước - GV y/c HS quan sát 2 bức ảnh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp nhận xét câu trả lời của bạn - Lắng nghe - 4 đến 5 HS lên bảng chỉ lược đồ và bản đồ + Lâm Viên + 1500 m so với mặt nước biển + Mát mẻ quanh năm - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - HS làm việc theo cặp, cùng chỉ và thuyết minh cho nhau nghe theo các hình minh hoạ trong SGK + Hãy tìm vị trí của hồ xuân Hương và thác - 2 HS lần lượt lên bảng Cam li + GV gọi HS lên bảng trình bày ý kiến - HS đọc SGK và trả lời - GV nhận xét - Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? HĐ3: Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát - GV chia HS thành nhóm nhỏ, phát phiếu - HS tạo thành các nhóm, mỗi nhóm thảo luận cho các nhóm và y/c HS thảo luận có từ 4 đến 6 HS. Cùng đọc SGK và để hoàn thành nội dung phiếu thảo luận. - GV gọi HS trình bày ý kiến trước lớp - Một số HS đại diện các nhóm trình - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm bày - Đọc SGK, cùng trao đổi và trả lời câu hỏi của GV HĐ4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt - GV y/c HS đọc phần 3 trong SGK, sau đó - Lắng nghe. nêu câu hỏi cho HS cả lớp cùng thảo luận và - Lắng nghe và thực hiện. trả lời + Rau quả ở Đà Lạt được trồng ntn?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Vì sao Đà Lạt lại thích hợp trồng các loại rau và hoa xứ lạnh? + Kể tên một số các loài hoa, quả, rau của Đà Lạt ? + Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn? GV KL: 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài mới ***************************************************** Thể dục ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TD - TRÒ CHƠI"NHẢY Ô TIẾP SỨC" 1. MỤC TIÊU: - Thực hiện được 4động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài TDPTC - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 2. SÂN TẬP VÀ DỤNG CỤ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông. 1-2p XXXXXXXX - Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay. 1p  - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p II.Cơ bản: - Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. 3-4 lần XXXXXXXX + Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập. XXXXXXXX + Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho  HS. + Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét. 4-6p - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức". GV nêu tên, cách chơi và quy định trò chơi và cho XX HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức. XX.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> XP -----------> Đ III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh" - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 5 động tác thể dục đã học..  1-2p 1p 1-2p 1-2p. XXXXXXXX XXXXXXXX . ********************************************************* Tập làm văn ÔN TẬP (TIẾT 8) (Kiểm tra Chính tả - Tập làm văn theo hướng dẫn của Bộ GD & ĐT) *************************************************************** Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - HS làm bài 1,2(a,b). II/ ĐỒ DÙNG : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số như sau : a b axb bxa 4 8 6 7 5 4 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, - HS nêu: 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 vậy sau đó y/c HS so sánh 2 biểu thức này với 5 x7 = 7 x 5 nhau - HS lắng nghe. => KL: Vậy 2 phép nhân có thừa số giống.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nhau thì luôn bằng nhau - GV treo bảng số lên bảng.. - HS đọc bảng số và gọi 3 HS lên bảng thực hiện Ta thấy giá trị của biểu thức a x b luôn thế - HS đọc: a x b = b x a nào so với giá trị của biểu thức b x a ? - Ta có thể viết a x b = b x a - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho - Thì ta được tích b x a nhau thì được tính thế nào ? - Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một thì tích đó ntn? tích thì đó không thay đổi - GV y/c HS nêu kết luận - HS lắng nghe. 2.3 Luyện tập, thực hành: Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Điền số thích hợp vào ô trống - GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x … y/c HS - số 4 điền số - Vì sao lại điền số 4 ? - Vì khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tíchthì tích đó không thay đổi - GV y/c HS làm tiếp các bài tập còn lại của - Làm bài vào vở và kiểm tra bài của bài bạn Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - Y/c HS tự làm bài - Lắng nghe và thực hiện. - GV hướng dẫn - GV nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau *************************************************************** Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được ích lợi của việc tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. - HS biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng, SGK đạo đức 4, Các trưyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của tiết trước - Nhận xét cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học HĐ1: Thảo luận theo nhóm - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm về việc bản thân đã sử dụng thời giờ ntn và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới - GV mời 1 vài HS trình bày trước lớp - Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét - GV nhận xét HĐ2: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm - Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được - GV cho HS thảo luận, trao đổi và ý nghĩa của các tranh vẽ ca dao vừa trình bày - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi - 1 HS trình bày trước lớp. - HS trình bày - HS trao đổi thảo luận - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện.. *********************************************************** Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT I MỤC TIÊU : - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II ÑỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, aùo, tuùi xaùch, bao goái...). - SGK. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  Khởi động:  Baøi cuõ: Khâu đột mau - Nêu quy trình khâu đột mau. - GV nhaän xeùt  Bài mới :  Giới thiệu: I. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: HS quan sát và nhận xét maãu. - GV giới thiệu mẫu. GV nhận xét, tóm tắt đặc điểm đường khaâu. - Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Đường khâu được thực hiện ở mặt phải maûnh vaûi. + Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.. - GV nhaän xeùt thao taùc cuûa HS. - GV hướng dẫn các thao tác trong SGK. * Löu yù: - Gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới, gấp đúng đường vạch dấu. - Cần miết kĩ đường gấp.. - HS quan sát và trả lời câu hỏi về đường gấp mép vải và đường khâu vieàn treân maãu.. - HS đọc mục 1 nêu cách gấp mép vaûi. - HS thực hiện thao tác vạch 2 đường daáu. - 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vaûi.. - HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4. - Thực hiện thao tác khâu viền đường.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai.. gấp mép bằng mũi khâu đột.. - GV nhận xét chung. Hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột (khâu lược ở mặt trái của vải, còn khâu viền thì thực hiện ở mặt phaûi cuûa vaûi.  Cuûng coá – Daën doø: - GV nhaän xeùt tieát hoïc . - Chuaån bò: Tieát 2. ____________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×