Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

công tác kế toán tại công ty TNHH Chiến Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.47 KB, 41 trang )


Lời mở đầu
Hạch toán kế toán giữ vai trò vô cùng quan trọng trong quản lý kinh
doanh. Nó là một trong những công cụ hiệu lực nhất để quản lý các hoạt động
tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài chính, vật t, tiền vốn nhằm đảm bảo
quyền chủ động trong kinh doanh và tự chủ về tài chính của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp mà hoạt động bán hàng là khâu chủ yếu để khẳng
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp thì nghiệp cụ hạch toán kế toán
đóng vai trò quan trong hơn bao giờ hết. Việc tổ chức hạch toán đúng đắn,
khoa học không những giúp Ban lãnh đạo công ty nắm bắt đợc phơng hớng,
chiến lợc phù hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác bán hàng, mang lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng và vai trò tích cực của kế toán, đặc biệt là
công tác bán hàng, sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Chiến Nga,
cùng với những kiến thức đợc trang bị trong quá trình học tập tại nhà trờng và
sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo TS.Phạm Ngọc Quyết, cùng với các cô chú,
anh chị trong công ty em xin trình bày: Báo cáo thực tập về công tác kế toán
tại công ty TNHH Chiến Nga .
Do thời gian thực tập ngắn và trình độ còn hạn chế nên bài báo cáo của
em không tránh khỏi những thiếu sót, nên em rất mong nhận đợc sự đóng góp
của Công ty và sự chỉ bảo hớng dẫn của TS. Phạm Ngọc Quyết để bài báo cáo
của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1

CHơng I
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Chiến
nga
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Kinh Doanh Các Sản Phẩm Của Nhà máy Bia Hà Nội đợc thành
lập vào tháng 10 năm 1990.


Tiền thân của Công ty TNHH Chiến Nga chỉ là một đại lý của nhà máy
bia Hà nội, không có bộ máy quản lý và con dấu riêng. Sau nhiều năm hoạt
động, ngày 29/12/2000, Công ty TNHH Chiến Nga đợc tổ chức lại và thành
lập theo quyết định số 2062/QĐ-HĐQT của Sở kế hoạch và đầu t Bắc Giang.
Tên giao dịch: Công ty TNHH Chiến Nga
Trụ sở chính: 58-Lý Thái Tổ-Bắc Giang
2. Đặc điểm hàng hoá kinh doanh của Công ty
Mặt hàng kinh doanh chính của doanh nghiệp là Bia. Bia là một trong
các sản phẩm đợc chiết xuất từ lúa gạo. Vì vậy Bia ngày càng đợc sử dụng
rộng rãi trong các ngành công nghiệp và cả trong cuộc sống hàng ngày.
Bia đợc cung cấp tới khách hàng dới 2 dạng:Bia lon và Bia chai đợc lu
kho và vận chuyển tới kho bãi của khách hàng theo yêu cầu.
-II. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1. Chức năng hoạt động
- Tổ chức vận chuyển, kinh doanh tiêu thụ các sản phẩm của nhà máy
bia Hà Nội
- Tổ chức xây dựng mạng lới kinh doanh tiêu thụ các sản phẩm Bia
2. Nhiệm vụ
- Phát triển mạng lới bán lẻ Bia.
2

- Thực hiện nghiêm túc các tiêu chuẩn, quy định, quy trình của hệ thống
quản lý an toàn .
- Vận hành an toàn liên tục các kho chứa, các phơng tiện vận tải, tăng c-
ờng công tác an toàn an ninh, PCCC, vệ sinh môi trờng.
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
* Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. (Sơ đồ 01)
* Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
* Ban giám đốc (Gồm Giám đốc và Phó giám đốc)
- Giám đốc (GĐ): Là đại diện pháp nhận của Công ty trực tiếp lãnh đạo,

điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc (PGĐ): PGS công ty giúp cho GĐ công ty chỉ đạo quản
lý điều hành thờng xuyên các mặt công tác đợc phân công và chịu trách nhiệm
trớc GĐ công ty về các mặt công tác đó.
* Các phòng ban chức năng:
- Phòng tài chính kế toán: Hạch toán mọi hoạt động của công ty theo
chế độ kế toán hiện hành, theo yêu cầu của Ban giám đốc và quy chế tổ chức
của công ty.
- Phòng kỹ thuật: Lập kế hoạch nghiên cứu, sản xuất kiểm tra chất lợng
sản phẩm, đảm bảo khâu kỹ thuật, dự báo thực trạng thiết bị .
- Phòng tổ chức hành chính: Phục vụ mọi việc hành chính cho công ty.
- Phòng kinh doanh: Tiếp nhận và tiêu thụ hàng hoá, đối chiếu thu tiền
bán hàng. Làm các công việc khác theo sự phân công của Ban Giám đốc Công
ty.
I.V Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1. Tổ chức bộ máy kế toán
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đồng thời để xây dựng bộ máy
tinh gian, gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí mà vẫn đáp ứng nhu cầu hạch toán nói
3

riêng và nhu cầu về quản lý nói chung, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức
kế toán theo mô hình kế toán tập chung
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. (Sơ đồ 02)
2. Nhiệm vụ cụ thể của từng ngời
- Kế toán trởng: Đứng đầu trong bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm trớc
giám đốc và nhà nớc về công tác kế toán và công tác tài chính của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Là ngời phụ trách công tác thông kê của công ty,
căn cứ vào các bảng kê CTGS, các bản phân bổ hàng tháng, quý, năm tổng
hợp bảng cân đối kế toán, vào sổ cái, lập báo cáo tài chính theo quy định.
- Kế toán bán hàng: Trực tiếp theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hoá, cập

nhật các chứng từ liên quan đến bàng hàng....
- Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản công nợ của công ty.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi vốn bằng tiền các loại. Theo dõi và đối
chiếu thanh toán tiền hàng với từng đối tợng mua bán hàng hoá của công ty.
Hàng ngày báo cáo số d tiền gửi và lập kế hoạch vay, trả nợ ngân hàng cũng
nh khách hàng.
- Kế toán chi phí: Tổng hợp chi phí, phân loại và hạch toán chi phí theo
khoản mục, mặt hàng và hạch toán chi phí theo phòng.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nhiệm vụ thu chi theo
chế độ quy định. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm tra và đối chiếu sổ
quỹ với kế toán vào cuối tháng.
3. Đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại Công ty TNHH Chiến Nga
a. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
Hiện nay, Công ty TNHH Chiến Nga đang áp dụng là hệ thống tài
khoản kế toán theo chế độ do bộ tài chính ban hành. Chế độ kế toán mà công
ty đang áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC của Bộ Tài Chính ngày
20 tháng 3 năm 2006.
4

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình chức Chứng từ ghi sổ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng hạch toán: Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán chi tiết hàng tồn
kho theo phơng pháp Kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp khấu hao tài sản cố định: Công ty tiến hành trích khấu hao
Tài sản cố định theo phơng pháp khấu hao đều (khấu hao đờng thẳng).
- Phơng pháp tính Thuế giá trị gia tăng: Công ty áp dụng phơng pháp
khấu trừ để tính thuế giá trị gia tăng.
- Phơng pháp tính giá xuất kho :Trị giá thực tế của hàng xuất bán trong
kỳ đợc xác định theo phơng pháp trung bình tháng.

b. Sơ đồ trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ở Công ty
TNHH Chiến Nga (sơ đồ 03)
V. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm
qua (2006 2007)
Biểu số 01
Một số chỉ tiêu kinh tế đã đạt đợc
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6.235.323.374 9.839.539.415
2. Giá vốn hàng bán 8.285.798.456 10.914.282.650
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
949.524.918 1925.256.765
4. Chi phí bán hàng 1.243.118.281 5.766.861.908
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 177.010.585 162.759.086
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh.
(1.161.402.889) 3.995.013.075
7. Tổng lợi nhuận trớc thuế (1.196.277.889) 6.415.424.655
8. Hàng tồn kho bình quân 18.847.986.378 14.717.446.918
9. Tổng tài sản 210.840.892.507 2.85.024.859.789
Nhận xét và đánh giá
5

Trong quá trình hình thành và phát triển của mình, với nhiều cố gắng, nỗ
lực nhằm hoàn thiện bộ máy kinh doanh của mình, cho đến nay Công ty TNHH
Chiến Nga đã đạt đợc những kết quả đáng khích lệ.
Công ty có doanh thu tơng đối ổn định, năm sau cao hơn năm trớc, mặc
dù năm 2005, giá dầu trên thế giới không ngừng tăng lên, song điều này không

ảnh hởng mấy đến doanh thu của công ty, do nhu cầu của khách hàng về sản
phẩm này thiết yếu và ngày càng tăng. Doanh thu bán hàng tăng dẫn đến lợi
nhuận hàng năm cũng tăng. Điều này cho thấy công tác bán hàng cũng nh
công tác quản lý doanh nghiệp đạt tỷ lệ tăng trởng cao.
6

Chơng II
Tình hình thực tế công tác kế toán tại Công ty
TNHH Chiến nga
I.Kế toán vật t hàng hoá.
1. Nguyên tắc đánh giá vật t hàng hoá.
Phơng pháp tính theo giá đích danh: Giá trị thực tế của nguyên liệu vật
liệu xuất kho tính theo giá thực tế của từng lô hàng nhập áp dụng với các
doanh nghiệp sử dụng ít nhất những thứ nguyên liệu vật liệu và có giá trị lớn
có thể nhận diện đợc.
2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho.
Hạch toán chi tiết hàng tồn kho đòi hỏi phản ánh cả về giá trị, số lợng,
chất lợng của từng loại vật t, hàng hóa theo từng kho bảo quản và từng ngời
phụ trách. Thực tế hiện nay có 3 phơng pháp hạch toán chi tiết về hàng tồn kho
là: phơng pháp thẻ song song, phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển và cách
hạch toán theo sổ số d. Trong đó hạch toán theo thẻ song song đợc áp dụng t-
ơng đối rộng rãi do có cách ghi chép không phức tạp, tránh sự trùng lắp.
3. Phơng pháp tính giá trị thực tế của vật t xuất kho.
Giá trị thực tế Vật t + Trị giá thực tế Vật t
Hệ số tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
chênh lệch giá =
Giá trị hạch toán Vật t + Giá trị hạch toán Vật
tồn đầu kỳ t nhập kho trong kỳ
Giá trị thực tế Vật = Giá trị hạch toán x Hệ số chênh lệch
giá t xuất kho Vật t xuất kho

4. Tài khoản kế toán sử dụng.
- TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (NLVL).
- TK 153- Công cụ dụng cụ (CCDC).
7

- TK 152 đợc mở thành các tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 ....để kế
toán chi tiết theo từng loại vật liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
+ TK 1521: Nguyên liệu vật liệu chính.
+ TK1522: Nguyên liệu vật liệu phụ.
+ TK1523: Nhiên liệu.
+ TK1524: Phụ tùng thay thế .
- TK158: Vật liệu khác.
- TK 151 - Hàng mua đang đi đờng : Tài khoản này dùng để phản ánh
các loại vật t, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với
ngời bán nhng cha về nhập kho của doanh nghiệp, còn đang trên đờng vận
chuyển , ở bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhng cha làm thủ tục nhập
kho( chờ kiểm kê).
- Kế toán chi tiết TK 153 - Công cụ dụng cụ phải thực hiện theo từng kho,
từng loại, từng nhóm, từng thứ, công cụ dụng cụ. Trờng hợp công cụ dụng cụ
xuất dùng vào sản xuất kinh doanh có giá trị lớn, có tác dụng cho nhiều năm
thì có thể áp dụng theo phơng thức phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh
doanh của các năm.
- TK153 - Công cụ dụng cụ đợc theo dõi chi tiết cho từng loại công cụ,
dụng cụ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
II. Kế toán bán hàng Và xác định kết quả kinh doanh
1. Tài khoản sử dụng:
- TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này đợc sử
dụng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của Công ty và
các khoản giảm trừ doanh thu. TK này đợc chi tiết thành :

TK5111: Doanh thu bán hàng hoá - Bia chai
TK 5113: Doanh thu bán hàng hoá - Bia lon
8

TK 5115: Doanh thu dịch vụ khác
TK 5116: Doanh thu khác
TK512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 531 : Hàng bán bị trả lại
TK 532 : Giảm giá hàng bán
TK 131 : Phải thu của khách hàng.
TK 632 : Giá vốn hàng bán.
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
2. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Công ty xác định giá vốn theo phơng pháp trung bình tháng. Nh vậy khi
xuất hàng, công ty chỉ theo dõi về số lợng. Đến cuối tháng, công ty dựa vào l-
ợng tồn đầu, nhập trong tháng và giá trị tồn, giá trị nhập để tính ra đơn giá
trung bình tháng. Kế toán sẽ tổng hợp khối lợng hàng xuất trong tháng và đơn
giá trung bình tháng để làm cơ sở giá vốn nào vào cuối mỗi quý.
3. Phơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Trị giá thực tế của hàng xuất bán trong kỳ đợc xác định theo phơng pháp
trung bình tháng
Đơn giá trung
bình tháng n
=
Giá trị hàng hoá tồn kho + Giá trị hàng hoá nhập trong tháng n
Khối lợng hàng hoá tồn kho đầu tháng n + Khối lợng hàng hoá
nhập trong tháng n
Giá vốn tháng n = Khối lợng hàng xuất bán trong tháng n*
Đơn giá trung bình tháng n
Giá vốn quý = Tổng giá vốn 3 tháng trong quý

4.Phơng pháp xác định kết quả bán hàng.
9
Kết
quả
bán
hàng
DT bán
hàng
(theo hoá
đơn)
Các khoản
giảm trừ
DT
Thuế xuất
nhập khẩu
phải nộp
(Nếu có)
Trị giá
vốn hàng
xuất bán
CPBH,CPQL
DN phân bổ
cho hàng bán
ra
=
- - - -

= DT Thuần - Trị giá vốn hàng bán ra
5. Kế toán chi tiết ( Phụ lục
III. kế toán tiền lơng, các khoản tính theo l-

ơng.
1.Hình thức tiền lơng áp dụng đơn vị
Công ty TNHH Chiến Nga áp dụng hai hình thức trả lơng gồm:
-Hình thức trả lơng thời gian
-Hình thức trả lơng sản phẩm.
Hính thức trả lơng thời gian áp dụng cho cán bộ CNV làm việc gián tiếp ở
các phòng ban, văn phòng, phân xởng sản xuất.
Hình thức trả lơng sản phẩm áp dụng cho cán bộ CNV tham gia trực tiếp
sản xuất.
Công ty áp dụng hình thức này là hoàn toàn phù hợp với khả năng, sức
lao động của CNV. Đồng thời với hình thức trả lơng này, công ty sẽ áp dụng
tiền thởng hàng tháng cho cán bộ CNV có năng suất cao.
2. Phơng pháp tính lơng
- Về vấn đề BHXH : Tại công ty, quỹ BHXH đợc hình thành do trích lập
hàng tháng và trích nộp lên trên 20% tổng số tiền lơng chính phải trả
cho cán bộ công nhân viên ( phần tiền thởng sẽ không phải tính vào bảo
hiểm ).
+ 15% trích từ lơng chính của toàn công ty.
+ 5% đóng góp của công nhân viên để đợc hởng các chế độ BHXH ( đợc trích
từ bảng lơng hàng tháng )
Quỹ BHXH đợc dùng để chi trả cho cán bộ công nhân viên khi đau ốm,
thai sản, tai nạn lao động ... theo đúng chế độ hiện hành.
- Vấn đề BHYT :Sẽ trích 3% từ tổng số lơng chính toàn công ty, trong đó
2% do công ty trích nộp, 1% còn lại do cán bộ công nhân viên đóng góp
10

( trừ vào lơng ). Khoản BHYT này còn dùng để mua BHYT cho cán bộ
công nhân viên.
Vấn đề về KPCĐ : Công ty sẽ trích 2% trên tổng số lơng thực tế phải trả
( ngoại trừ phần tiền thởng ) để phục vụ hoạt động công đoàn của cồng ty.

Theo chế độ quy định thì công ty giữ lại 1% để chi phí cho hoạt động công
đoàn tại công ty. Còn 1% còn lại sẽ trích nộp lên công đoàn cấp trên.
-Cách tính lơng thời gian cho cán bộ công nhân viên văn phòng trong công
ty đợc tính nh sau :

Đối với công nhân sản xuất trực tiếp sản xuất thì Công ty trả lơng nh
sau :
- Kế toán tiền lơng căn cứ vào hợp đồng làm khoán sẽ tính toán tiền lơng
cho công nhân sản xuất trực tiếp. Kế toán tính lơng cho cả đội và chia cho
từng ngời theo công thức thực tế của mình.
Đơn giá một công Hệ số Số ngày
khoán trong tháng lơng công khoán
(Hệ số lơng tính theo bậc lơng từng ngời )
3. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán phần kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng - Kế
toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 334 - "Phải trả công nhân viên"
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền
công, tiền thởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của
công nhân viên.
TK334 có 2 tài khoản cấp 2:
+TK334 1 : Phải trả công nhân viên trong doanh nghiệp
+TK334 2 : Phải trả lao động thuê ngoài (thời vụ)
11
Lơng 1 ngày công x Số ngày công làm việc
x x

- Tài khoản 338: "Phải trả phải nộp khác"
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải

trả, phải nộp khác.
TK338 có 5 TK cấp 2
-TK338

1: Tài sản thừa chờ xử lý
-TK 3382: Kinh phí công đoàn
-TK3383: Bảo hiểm xã hội
-TK3384: Bảo hiểm y tế
-TK3388: Phải trả, phải nộp khác
-TK335: "Chi phải trả"
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi đợc ghi nhận là chi phí hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhng thực tế cha phát sinh mà sẽ phát sinh trong các
kỳ sau.
Ngoài các tài khoản: 334, 338, 335 kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng còn sử dụng một số tài khoản khác nh TK 622, TK 627, TK 111, TK
112, TK 138
(phụ lục)
IV. Kế toán tài sản cố định
1. Các loại TSCĐ chủ yếu của công ty TNHH Chiến Nga:
Tài sản cố định của Công ty chủ yếu là tài sản cố định hữu hình đợc phân
loại theo các nhóm sau đây:
- Máy móc thiết bị
- Nhà cửa vật kiến trúc
- Phơng tiện vận tải
- Thiết bị văn phòng
- Giá trị thơng hiệu
- Quyền sử dụng đất
- Tài sản cố định khác
Tài sản cố định sử dụng tại Công ty phần lớn là các loại máy móc, thiết bị
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Công ty ( từ 40 - 50%). Nhà

cửa vật kiến trúc có tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản cố định của Công ty
12

bao gồm: Trụ sở làm việc của công ty, nhà làm việc của các xí nghiệp, đội sản
xuất...
2. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ của công ty:
Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình đợc ghi nhận theo
giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định vô hình đợc ghi nhận theo
nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Nguyên
=
Giá trị ghi trên hoá
+
Chí phí vận chuyển
-
Các khoản
giảm trừ
giá TSCĐ đơn(cha thuế VAT) bốc dỡ (nếu có) (nếu có)
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn
3. Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: : Phơng pháp đờng thẳng.
NG
MKH =
T
M
kh
1
T
kh
= x 100% hay T
KH

= x100%
ng T

Các ký hiệu:
M
KH
: Mức tính khấu hao trung bình hàng năm.
T
KH
: Tỷ lệ khấu hao trung bình hàng năm.
NG: Nguyên giá của TSCĐ.
T: Thời gian sử dụng của TSCĐ (năm).
Hoặc

Thời gian khấu hao đợc tình nh sau:
- Nhà cửa vật kiến trúc: 05 - 25 năm
- Máy móc thiết bị: 06 10 năm
13
Mức khấu hao
trung bình quân
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng

- Phơng tiện vận tải: 06 10 năm
- Thiết bị văn phòng: 03 10 năm
- Giá trị thơng hiệu: 10 năm
- Quyền sử dụng đất: 50 năm
4. Tài khoản kế toán sử dụng:
TSCĐ tại Công ty TNHH Chiến Nga bao gồm TSCĐ hữu hình. Do vậy

công ty sử dụng các tài khoản sau để phản ánh tình hình biến động TSCĐ.
- TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: TK này đợc chi tiết thành các tiểu
khoản sau:
+ TK 211.2 - Nhà cửa vật kiến trúc: Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại
nhà cửa vật kiến trúc nh Trụ sở làm việc của công ty, nhà làm việc của xí
nghiệp, các công trình khác .
+ TK 211.3 - Máy móc thiết bị thi công: Phản ánh tình hình TSCĐ là
các loại xe, máy móc ..
+TK 211.4 - Phơng tiện vận tải truyền dẫn: Phản ánh tình hình TSCĐ
là các loại thiết bị vận tải, truyền dẫn phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
+TK 211.5 - Thiết bị dụng cụ quản lý: Phản ánh tình hình TSCĐ là các
thiết bị dụng cụ văn phòng sử dụng cho quản lý nh Máy vi tính, photo, thiết bị
kiểm tra đo lờng, thiết bị kiểm tra chất lợng công trình .
+TK - 211.8 - TSCĐ khác
5. Kê toán chi tiết TSCĐ:
V. Kế toán nguồn vốn và các khoản phải trả
1. Kế toán các khoản phải trả
* Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho
+ Hoá đơn nhập hàng, mua hàng
14

+ Các chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT, phiếu kiểm nghiệm kho,
giấy báo giá, biên bản giao nhận...
* Tài khoản sử dụng: TK 331: Phải trả cho ngời bán
Ngoài ra còn có các TK: 1111, 1121, 141, 131, 1361, 1368...
2. Kế toán nguồn vốn
* Nguồn vốn kinh doanh:
- Vốn cố định_ TK 4111

- Vốn lu động_ TK 4112
Nh vậy đến cuối năm 2007
Nguồn vốn kinh doanh của nhà máy : 8 080 737 189 đồng
Vốn lu động: 5 255 657 000 đồng
Vốn cố định: 3 825 080 189 đồng
*Tài khoản sử dụng:
+ TK 421: Lãi cha phân phối
TK 4212: Lợi nhuận năm nay
TK 42121: Lãi SXC bán ngoài
TK 42123: Lãi khác
+ TK4511: Trích chi phí quản lý đối với sản phẩm bán ngoài
+ TK466: Nguồn kinh phí
+ TK 911:
TK9111: Kết quả HĐSXKD nội bộ
TK9112: Kết quả HĐSXKD bán ngoài
Chơng III
Đánh giá chung về công tác kế toán tại công
ty TNHH Chiến nga
I. Đánh giá chung
15

1. Ưu điểm
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Đợc tổ chức gọn nhẹ, quy trình làm việc
khoa học, cán bộ kế toán đợc bố trí hợp lý phù hợp với trình độ và năng lực của
từng ngời. Công tác kế toán đã phản án và cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời
và tình hình kinh doanh, tình hình tổ chức của công ty.
- Về công tác tổ chức chứng từ: Công ty sử dụng và chấp hành nghiêm
chỉnh các hoá đơn, chứng từ theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài Chính.
- Về công tác tổ chức hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng hệ thống tài
khoản do Bộ Tài Chính quy định để đảm bảo tính thống nhất trong hoạt động

kế toán của công ty.
- Về công tác tổ chức hệ thống sổ sách kế toán: Công ty áp dụng kế toán
máy (phần mềm kế toán BRAVO) giúp cho việc hạch toán kế toán đạt hiệu
quả cao.
2. Những tồn tại
Bên cạnh những u điểm nói trên thì công ty cũng còn một số tồn tại cần
khắc phục sau:
- Về hệ thống chứng từ:
ở các kho trực thuộc, đôi khi thủ kho sử dụng Phiếu xuất kho thông th-
ờng thay vì sử dụng PXK kiêm vận chuyển nội bộ. Điều này không đúng với
quy định vì PXK thông thờng không đủ điều kiện làm căn cứ để vận chuyển
hàng trên đờng.
- Về hệ thống tài khoản:
+ Các chi phí thu mua hàng hoá đợc tập hợp trên TK 641 Chi phí
bán hàng chứ không đợc hạch toán riêng trên TK 156.2
+ Công ty sử dụng TK 641 để theo dõi cả chi phí thu mua hàng hoá và
các chi phí thuộc chi chí quản lý doanh nghiệp.
16

×