Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Kế toán xuất khẩu và xác định kết quả xuất khẩu hàng hóa tại Tổng công ty Thương mại Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.82 KB, 61 trang )

Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế nước ta đã có những
chuyển biến to lớn. Điều đó đã mở ra nhiều cơ hội, đồng thời cũng tạo ra
những thách thức lớn đối với các doanh nghiệp, đó là sự cạnh tranh. Đối với
các doanh nghiệp Thương mại, là cầu nối trực tiếp giữa nhà sản xuất với người
tiêu dùng, trước những khó khăn đó thì mỗi doanh nghiệp cần phải vươn lên
nắm thế chủ động trên thị trường, để có thể bán được nhiều hàng hoá nhất và
đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp của mình. Để đạt được điều đó, địi
hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành, đổi mới phương thức phục vụ, thực hiện nghiêm túc
chế độ hạch toán kinh tế và cải tiến bộ máy kinh doanh cho phù hợp với sự phát
triển kinh tế và mở rộng quy mơ kinh doanh của doanh nghiệp.
Lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm ba giai đoạn:
Mua hàng, dự trữ và tiêu thụ thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và cũng là khâu
quan trọng vào bậc nhất quyết định đến sự sống còn và phát triển của doanh
nghiệp. Một vấn đề cần quan tâm để việc tổ chức tiêu thụ hàng hóa được tốt là
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Đây là phần hành kế toán chủ
yếu và giữ vai trị rất quan trọng trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Bán
hàng giúp cho doanh nghiệp phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án kinh
doanh, đầu tư có hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận.
Nhận thức được tấm quan trọng của kế toán bán hàng và tiêu thụ hàng
hóa, đồng thời để đưa kiến thức vào thực tế, nâng cao trình độ hiểu biết bản thân,
qua quá trình thực tập tại CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT
TIN HỌC FSCD, được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn PGS.TS
NGUYỄN MINH PHƯƠNG và các anh chị phịng kế tốn tại cơng ty em đã
hồn thành báo cáo chuyên đề thực tập.


1

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nội dung của báo cáo chuyên đề bao gồm ba phần chính:
Chương 1: Tổng quan về Cơng ty cổ phần thương mại kỹ thuật tin học FSCD.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại Cơng ty cổ phần thương mại kỹ thuật tin học FSCD
Chương 3: Đánh giá thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần thương mại kỹ thuật tin học FSCD

2

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI

KỸ THUẬT TIN HỌC FSCD
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại
kỹ thuật tin học FSCD.
Công ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT TIN HỌC FSCD là
sự kết hợp giữa những tri thức trẻ với sự quản lý của những nhà lãnh đạo dày
dặn kinh nghiệm, cùng với việc lựa chọn lĩnh vực công nghệ thông tin làm
hoạt động kinh doanh chủ đạo và một số lĩnh vực khác trong các ngành du
lịch, kinh tế...vv, FSCD đã trở thành một cơng ty có uy tín trên thị trường.
Cơng ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT TIN HỌC FSCD
được thành lập vào ngày 21 tháng 05 năm 2007 theo quyết định của phòng
đăng ký kinh doanh số 02 thuộc sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội, số
0103017464.
Tên giao dịch: Công ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT TIN
HỌC FSCD
Tên viết tắt: FSCD., JSC.
Tài khoản Ngân hàng: 0031100377007 - Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân Đội - Chi nhánh Thanh Xuân.
Trụ sở chính: Tầng 1, toà nhà 3B, phố Phương Liệt, phường Phương
Liệt, quận Thanh Xn, thành phố Hà Nội.
Loại hình cơng ty: Công ty cổ phần
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ ( Mười tỷ đồng Việt Nam )

3

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật tin học FSCD.
1.2.1 Chức năng:
Công ty hoạt động trong các lĩnh vực như: Chuyển giao công nghệ và
cung cấp các dịch vụ tư vấn, trang thiết bị về công nghệ thông tin, truyền
thông và một số ngành nghề khác trong các lĩnh vực du lịch và kinh tế…vv
1.2.2. Nhiệm vụ:
Công ty Cổ phần FSCD là doanh nghiệp thương mại hạch tốn độc lập
- Cơng ty có điều lệ và tổ chức hoạt động, có bộ máy quản lý và điều
hành.
- Cơng ty có con dấu và mở tài khoản tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân đội- Chi nhánh Thanh Xuân- Hà Nội.
- Chủ động xây dựng phương án kinh doanh và hoạt động kinh doanh, sử
dụng lao động hợp lý.
- Chịu trách nhiệm tuyển dụng lao động cũng như sa thải lao động. Đóng
BHXH theo đúng quy định Nhà nước.
- Cơng ty chấp hành chính sách chế độ và pháp luật của Nhà nước, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và khách hàng.
1.2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh:
Công ty FSCD chuyên kinh doanh các mặt hàng :
1. Sản xuất và mua bán các thiết bị điện, điện tử, tin học, viễn thông, tự
động hóa, thiết bị văn phịng.
2. Sản xuất và mua bán, chế biến nông, lâm, thủy, hải sản, lương thực,
thực phẩm.
3. Sản xuất và mua bán hàng thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ,sản phẩm trang trí
nội ngoại thất, hàng may sẵn, giầy dép, túi sách.

4


Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4. Mua bán,lắp đặt, bảo dưỡng, bảo trì, cho thuê máy móc, thiết bị phụ
tùng của các ngành cơng nghệ mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, điện,
điện tử, viễn thông, xây dựng, giao thông, điều khiển.
5. Mua bán thiết bị nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường
6. Tư vấn kỹ thuật, tư vấn các giải pháp tổng thể và công nghệ trong các
lĩnh vực bảo vệ môi trường điện, điện tử, viễn thông, xây dựng, giao thông
(không bao gồm thiết kế cơng trình)
7. Vận tải hàng hóa, vận chuyển khách hàng bằng ô tô.
8. Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch
(khơng bao gồm kinh doanh phịng hát karaoke, vũ trường, quán bar).
9. Mua bán đồ dùng nội thất, vật liệu trải sàn, mành treo, đồ giải trí gia
đình
10. Mơi giới, xúc tiến thương mại
11. Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
12. Đại lý kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet.
13. Kinh doanh ô tô, xe máy và phụ tùng ô tô xe máy các loại.
14. Mua bán thiết bị đo lường, thiết bị phục vụ công tác đào tạo giảng
dạy, thiết bị phịng thí nghiệm (trừ thiết bị nhà nước cấm)
15. Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
Với tinh thần lao động không ngừng học hỏi và luôn nỗ lực vươn lên để xây
dựng một FSCD chuyên nghiệp, năng động, hiệu quả, dựa trên trí tuệ, sáng

tạo và sức mạnh tập thể, cùng với tôn chỉ hoạt động là lấy: “ Lãnh đạo cao
nhất của công ty là khách hàng” và với nguyên tắc làm việc là: “Luôn luôn
lắng nghe và cùng làm việc với khách hàng” thì FSCD đã tạo đựợc uy tín
trên thị trường và đem lại sự hài lòng cho khách hàng.
* Một số khách hàng tiêu biểu của công ty:
- Khối cơ quan hành chính sự nghiệp: Bộ văn hóa thể thao du lịch- Tổng
cục thể dục thể thao; Bộ công an- Tổng cục kỹ thuật- Tổng cục cảnh
5

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

sát; Bộ lao động thương binh xã hội; Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc; Điện lực
Thanh Trì; Bênh viện Bưu Điện…vv
- Khối doanh nghiệp Nhà nước: Tổng công ty xây dựng Sông Hồng và
các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng; Tổng cơng ty bưu chính liên tỉnh
quốc tế trực thuộc Bộ Bưu chính viễn thơng; Nhà máy đường Sơn
Dương- Tun Quang…vv
- Khối công ty liên doanh: Công ty liên doanh thép Việt Nhật; Công ty
liên doanh may Bắc Giang- Hàn Quốc; Công ty liên doanh YAMAHANhật Bản…vv
- Khối công ty cổ phần và tư nhân: Công ty đầu tư và phát triển kỹ thuật
truyền hình Việt Nam (VTC ); Tổng cơng ty đầu tư xây dựng và kinh
doanh nhà Quảng Ninh; Công ty thép Bắc Việt…vv
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật
tin học FSCD

1.3.1. Đặc điểm bộ máy quản lý:
Công ty Cổ phần Thương mại kỹ thuật tin học FSCD là một cơng ty có
tư cách pháp nhân và tổ chức hạch tốn độc lập, cơng ty chịu hồn tồn trước
pháp luật về các hoạt động của mình trong khn khổ nguồn vốn kinh doanh.
Chính vì vậy, cơng ty cần tổ chức bộ máy quản lý thích hợp, tập trung, nhằm
thực hiện tốt các nhiệm vụ đặt ra.
1.3.2. Cơ cấu quản lý:
Để thành công trong kinh doanh, hoạt động của mọi doanh nghiệp đều
được thực hiện trên nền của một hệ thống có cấu trúc hợp lý và có hiệu quả.
Trong các giai đoạn của doanh nghiệp, hệ thống tổ chức cần phải đảm bảo
khả năng thích ứng tốt với xu hướng vận động, tăng trưởng hay suy thoái
trong kinh doanh. Hiểu được vấn đề đó, Cơng ty cổ phần thương mại kỹ thuật
tin học FSCD một mặt đã và đang cố gắng xây dựng một đội ngũ cán bộ vững
6

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

vàng về chính trị, có năng lưc, phẩm chất về chuyên môn, mặt khác tăng
cường các biện pháp hợp lý mạnh mẽ và kiên quyết đảm bảo nguyên tắc tập
trung dân chủ.
1.3.2.1. Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn
đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông

- Quyết định chiến lược phát triển của công ty.
- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại
- Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được
quyền chào bán của từng loại, quyết định huy động thêm vốn theo hình
thức khác.
- Quyết định phương án đầu tư.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức Giám đốc và cán bộ quản lý quan
trọng khác của Cơng ty, quyết định mức lương và lợi ích khác của các
cán bộ quản lý đó.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, quyết định
thành lập Công ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp
vốn mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
- Trình báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm cho Đại hội đồng cổ đơng.
- Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức
hoặc xử lý các khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
- Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ
đông, triệu tập họp đại hội đồng cổ đông hoặc thực hiện các thủ tục hỏi
ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định.
- Quyết định mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán của từng loại.
7

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


- Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Cơng ty.
- Thành viên Hội đồng quản trị có quyền u cầu Giám đốc, Phó Giám
đốc điều hành Cơng ty, cán bộ quản lý các đơn vị khác trong Công ty
cung cấp thơng tin và tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh
doanh của Cơng ty và các đơn vị trong Công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về những sai phạm trong
quản lý, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho công ty,
1.3.2.2. Ban Giám đốc:
- Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của
Công ty.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh và phương án đầu tư
của Cơng ty.
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ
Công ty.
- Bổ nhiễm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công
ty, trừ các chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức.
- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong
Công ty, kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền của Giám đốc.
- Ban Giám đốc Cơng ty có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật
về lao động trong việc sử dụng lao động của Công ty. Ban Giám đốc
có quyền đề ra nội quy Cơng ty và các nhân viên trong Công ty phải
tuân thủ theo nội dung Công ty. Nội quy này phải được sự phê chuẩn
của Hội đồng quản trị Công ty trước khi ban hành.
1.3.3. Các phòng ban chức năng:
- Phòng tổ chức- Hành chính: Quản lý tồn bộ vấn đề nhân sự, văn thư,
8

Nguyễn Thị Hồng Phúc

Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hành chính văn phịng của Cơng ty như: Chấm cơng, lưu trữ tài liệu,
xếp lịch tiếp khách cho Giám đốc, theo dõi việc thực hiện nội quy, quy
chế của nhân viên Công ty. Lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động đào
tạo, tổ chức công tác bảo vệ nội bộ và quản lý tài sản của Cơng ty.
- Phịng kế tốn tài chính: Quản lý tài chính và sổ sách của Công ty, chịu
trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc trong công việc kiểm tra công nợ,
xuất hàng, theo dõi các khách hàng tiềm năng. Lập kế hoạch tài chính
cho Cơng ty, thống kê số liệu: Doanh thu, chi phí, đầu tư…Ghi chép sổ
sách đảm bảo thơng tin kịp thời chính xác và hiệu quả.
- Hệ thống kho: Bảo quản và giữ hàng. Xuất và nhập hàng khi có phiếu
xuất kho của kế toán. Liên tục kiểm tra kho hàng để kịp thời sửa chữa,
tránh thất thoát như hỏng hàng hóa. Báo cáo hàng tồn và so sánh số
hàng tồn kho thực tế hàng ngày để kịp thời phát hiện ra sai sót hoặc tổn
thất (nếu có). Hàng hóa trong kho phải để gọn gàng, bảo đảm an tồn
phịng chống cháy nổ và dễ dàng lấy khi cần.
- Phòng kinh doanh: Thực hiện việc bán hàng, tìm kiếm khách hàng,mở
rộng thị trường, thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa. Phịng kinh doanh có
vai trị cực kỳ quan trọng, đây là phòng chủ chốt liên quan đến sự tồn
tại và phát triển của cơng ty.
- Phịng kế hoạch: Có nhiệm vụ dự báo nhu cầu thị trường, dự báo kế
hoạch kinh doanh của Cơng ty trong vịng ba tháng. Kịp thời báo cáo
tình trạng hàng hóa của Cơng ty khi có những biến động của thị trường.
giúp Giám đốc đưa ra phương hướng kinh doanh cho những tháng kinh

doanh tiếp theo.
- Phịng Maketting: Tìm hiểu thị hiếu, nhu cầu của thị trường. Phối hợp
cùng phịng kế hoạch Phịng kế tốn: Quản lý tài chính và sổ sách của
Cơng ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc Công ty trong việc
kiểm tra công nợ, đưa ra những chiến lược kinh doanh mới, tạo đà thúc
9

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đẩy cho doanh nghiệp phát triển.
- Phòng kỹ thuật: Thực hiện các khâu kỹ thuật, sửa chữa, bảo hành về
máy móc và thiết bị các sản phẩm của cơng ty khi đưa ra thị trường để
đạt hiệu quả tốt nhất.
Biểu 1.1:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY FSCD
Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó Giám đốc hành
chính
Phịng
tổ
chức

hành
chính

Phịng
kế
tốn
tài
chính

Hệ
thống
kho
hàng

Phó Giám đốc kỹ thuật

Phó Giám đốc kinh
doanh
Phịng
kinh
doanh

Phịng
kế
hoạch

Phịng
Maket
ting


Phịng
kỹ
thuật

1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất và kết quả kinh doanh của Công ty cổ
phần thương mại kỹ thuật tin học FSCD
Công ty hoạt động chủ yếu trong thị trường Công nghệ thông tin, du
lịch và kinh tế.Vì vậy, vấn đề quan trọng nhất của Cơng ty là phải có nguồn
hàng và nguồn khách hàng lâu dài. Để đạt được mục tiêu trên, phòng kế
hoạch và phịng Maketting phải đào sâu tìm hiểu thị trường, nhu cầu của
khách hàng, nguồn hàng để tìm ra phương thức đa dạng mới cho thị trường.
Từ đó các nhà quản trị Doanh nghiệp tìm ra được các biện pháp sát thực để
10

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất cho Công ty.
1.4.1. Tình hình kinh tế, tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty:
Tình hình kinh tế nói chung của doanh nghiệp có sự phát triển đáng kể.
Doanh nghiệp có sự tăng trưởng về các chỉ tiêu tổng tài sản, tổng nguồn vốn
qua các thời kỳ phát triển.
Biểu 1.2:
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2007- 2008
Đơn vị: Nghìn đồng

Năm

So sánh

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý

2007
31.507.120
31.507.120
29.601.297
1.905.823
152.332
1.707.954

2008
42.842.448
42.842.448
40.631.336
2.211.112
172.532
2.058.779

Chênh lệch
11.335.328

11.335.328
11.030.039
305.289
20.200
350.825

Tỷ lệ (%)
35,98
35,98
37,26
16,02
13,26
20,54

doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt

45.536

23.379

-22.157

-48,66

động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt

41.289


22.356

-18.933

-45,85

động tài chính
Lợi nhuận trước

86.825

45.735

-41.090

-47,33

thuế
Thuế thu nhập
Lợi nhuận sau

27.784
59.041

14.635
31.100

-13.149
-27.941


-47,32
-47,32

thuế
Qua bảng hoạt động kết quả kinh doanh ta thấy tổng doanh thu của
Cơng ty từ 31.507.120 nghìn đồng của năm 2007 lên 42.845.448 nghìn đồng
của năm 2008 tương ứng tăng 35,98%. Nhìn tổng qt có thể nói rằng, Cơng
11

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ty đang phát triển tốt và ngày càng phát triển. Nhưng đi sâu xem xét và tìm
hiêu thì ta thấy rằng, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm từ 45.535 nghìn
đồng xuống cịn 23.378 nghìn đồng, chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng
nhanh hơn doanh thu ( giá vốn hàng bán tăng 37,26% trong khi doanh thu chỉ
tăng 35,98%). Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đây là
một yếu tố của việc mở rộng quy mô kinh doanh và phạm vi hoạt động. Tuy
nhiên, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng khá nhanh lại
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Cơng ty, vì thế Cơng ty FSCD cần phải
có biện pháp thích hợp để quản lý chặt chẽ các loại chi phí này.
Lợi nhuận hoạt động tài chính của Cơng ty chiếm tỷ trọng khá lớn
trong tổng lợi nhuận Công ty, chủ yếu là lãi từ bán hàng trả chậm, hoạt động
đầu tư tài chính dài hạn và cho thuê tài sản. Trong năm 2008 khoản này cũng
giảm đáng kể, từ 41.289 nghìn đồng của năm 2007 đã giảm xuống cịn 22.356

nghìn đồng vào năm 2008. Do những nguyên nhân trên mà lợi nhuận sau thuế
cũng giảm mạnh 47,32% tức là giảm từ 59.041 nghìn đồng của năm 2007
xuống cịn 31.100 nghìn đồng vào năm 2008.
Để xem xét hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta có thể xem
xét chỉ tiêu sau:
Tổng lợi nhuận
* Chỉ tiêu:
Tổng chi phí ( Giá vốn và chi phí)
Năm 2007:
86.825
* Chỉ tiêu=

= 0,00276
29.601.297+ 152.332+ 1.707.954

Năm 2008:
45.735
* Chỉ tiêu=
12

= 0,00107
Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

40.631.336+ 172.532+ 2.058.779

Chỉ tiêu này cho ta thấy cứ bỏ ra một đồng giá vốn và chi phí thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này giảm rõ rệt, năm 2007 là
0,00276 đã giảm xuống còn 0,00107 vào năm 2008. Điều này được đánh giá
là khơng tốt. Vì thế, Cơng ty cần tìm hiểu ngun nhân rõ ràng để có kế hoạch
khắc phục.
1.4.2. Xu hướng phát triển của Công ty trong 5 năm tới (Từ năm 2009 đến
năm 2014)
Những thành tích mà FSCD đạt được trong thời gian qua đã và đang
khẳng định vai trị, vị trí các sản phẩm của Công ty sẽ ngày càng phát triển và
chiếm ưu thế trên thị trường.
Trước sự phát triển không ngừng của Công nghệ thông tin và sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt của các doanh nghiệp trong nước, đòi hỏi FSCD phải
định hướng đẩu tư đổi mới trang thiết bị, phát triển thêm những dòng sản
phẩm mới nhằm mở rộng và đáp ứng được nhu cầu thị trường trong và ngoài
nước.
Trong kế hoạch 5 năm tới (Từ năm 2009 đến năm 2014), Công ty cổ phần
thương mại kỹ thuật tin học FSCD đang tiến tới mục tiêu mở rộng và thu hút
nguồn vốn kinh doanh lên tới 30.000.000.000 (Ba mươi tỷ Việt Nam đồng) và
phấn đấu đưa tổng doanh thu đạt 150.000.000.000 (Một trăm năm mươi tỷ
Việt Nam đồng) cho đến năm 2014.
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần thương mại
kỹ thuật tin học FSCD:
Công ty Cổ phần thương mại kỹ thuật tin học FSCD là một doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động trong lĩnh vực thương mại chuyên về các
sản phẩm dịch vụ tin học, truyền thông và một số ngành nghề khác trong lĩnh
vực du lịch và kinh tế. Công ty tổ chức bộ máy Tài chính- Kế tốn theo yêu
cầu nhất định của công ty.
13

Nguyễn Thị Hồng Phúc

Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần thương mại kỹ thuật tin học FSCD là một đơn vị hạch
tốn độc lập, vì vậy bộ máy kế toán được thành lập với đầy đủ các chức năng
nhằm hồn thành mọi nhiệm vụ kế tốn của mình. Các nhân viên trong phịng
kế tốn đều làm việc trên máy vi tính. Để đảm bảo bộ máy Tài chính- Kế tốn
hoạt động có hiệu quả, thích ứng với loại hình doanh nghiệp của mình, Cơng
ty đã lựa chọn phương thức tổ chức bộ máy kế toán là: mơ hình tập trung.
Theo hình thức tổ chức này,chứng từ về tài chính kế tốn được gửi về phịng
tài chính kế toán kiểm tra, ghi sổ kế toán và thực hiện các nghiệp vụ phân tích
tài chính.

14

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biều 1.3: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TÀI CHÍNH- KẾ TỐN CỦA CƠNG TY

Kế tốn trưởng


Kế tốn
tổng
hợp

Kế tốn
hàng
hố

Kế tốn
giao
dịch
hàng
hố

Kế tốn
quản lý
hàng
hố

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
cơng nợ tạm
ứng phải thu
và vay đối
tượng khác

Kế tốn

tiền
lương
và bảo
hiểm

Kế tốn
chi phí
bán
hàng

Kế tốn
chi phí

Kế tốn
tài sản
cố định

Kế tốn
chi phí
quản lý
doanh
nghiệp

Kế tốn
tiền

Kế tốn
giao
dịch
tiền


Thủ
quỹ

* Nhiệm vụ phịng kế tốn của Cơng ty:
- Lập kế hoạch tài chính và kiểm sốt ngân quỹ.
- Xây dựng và thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính.
1.6. Hình thức hạch tốn và đặc điểm phần hành kế tốn của từng bộ
phận trong Cơng ty cổ phần thương mại kỹ thuật tin học FSCD:
1.6.1. Hình thức hạch toán:
Để phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình, Cơng ty áp
dụng hình thức kế tốn: Nhật ký chung. Đây là hình thức sổ thích hợp với mọi
loại hình, quy mơ kinh doanh thuận lợi cho việc vi tính hóa cơng tác tài chính
kế tốn.
15

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Tất cả các nghiệp vụ kế toán đều
được ghi chép trên sổ sách kế tốn cũng như trình bày trên Báo cáo tài chính
đều sử dụng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
Các khoản tiền và các khoản tương đương tiền được xác định theo phiếu thu
hoặc phiếu chi được kế toán lập dựa trên các hóa đơn. Cuối năm tài chính, số

dư của các khoản tiền và tương đương tiền sẽ được xác định lại theo biên bản
kiểm kê quỹ tiền mặt và giấy xác nhận của Ngân hàng.
Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong
kế tốn: Theo tỷ giá giao dịch bình qn liên ngân hàng tại thời điểm phát
sinh.
Hệ thống Báo cáo tài chính của cơng ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
- Bảng cân đối tài khoản
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
Kỳ lập báo cáo tài chính của cơng ty bất đầu từ ngày 1/1 và kết thúc
vào ngày 31/12 hàng năm.
Công ty phải lập báo cáo tài chính năm và gửi cho cơ quan thuế, nơi
đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính.
 Quy trình ln chuyển chứng từ: gồm các bước: Lập chứng từ; Kiểm
tra chứng từ; Ghi sổ và bảo quản lưu trữ chứng từ. Tất cả đều được
thực hiện theo quy định hiện hành, kế toán nào phụ trách chứng từ nào
thì có trách nhiệm về mọi chứng từ ở mảng đó. Nhìn chung quy trình
ln chuyển chứng từ gồm các bước cơ bản sau:
16

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


- Bước 1: Kế toán các phần hành tiến hành lập, tiếp nhận và kiểm tra
chứng từ kế toán.
- Bước 2: Kế toán các phần hành đưa chứng từ đến các bộ phận có thẩm
quyền ký duyệt.
- Bước 3: Kế toán tiến hành phân loại, sắp xếp và ghi sổ kế toán.
- Bước 4: Lưu trữ và bảo quản chứng từ kế tốn.
Biểu 1.4: HÌNH THỨC SỔ SÁCH CỦA CƠNG TY:
Chứng từ gốc

Nhật ký chuyên dùng

Nhật ký chung

Số cái tài khoản

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu

: Ghi cuối tháng
17

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Q trình mua hàng ln đảm bảo tn theo các mức chuẩn cho hàng
hóa, dịch vụ mua vào, để đảm bảo chúng đúng mục đích, số lượng, tránh ảnh
hưởng xấu đến các hoạt động của các đơn vị cũng như tránh dư thừa, gây ứ
đọng, lãng phí. Việc tiến hành mua hàng đều do những cán bộ có kinh nghiệm
đảm trách.
Tùy theo cơ sở kinh doanh thuộc bên bán mà chứng từ mua hàng lưu có
thể là: Hóa đơn VAT, hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho, phiếu nhập
kho…vv.
Về công tác quản lý hàng tồn kho, Công ty thực hiện theo phương pháp
kiểm kê thường xuyên. Việc định giá theo đơn giá trung bình ( Hàng luân
chuyển trong tháng), nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ,
khấu hao tài sản cố định và áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính.
1.6.2. Đặc điểm phần hành kế tốn của từng bộ phận trong cơng ty:
*Một kế tốn trưởng:
+ Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc mọi hoạt động của
phòng cũng như mọi hoạt động khác của cơng ty liên quan tới cơng tác tài
chính, kế tốn và theo dõi các hoạt động tài chính của cơng ty.
+ Tổ chức trình tự ln chuyển chứng từ, cơng tác kế tốn, thống kê trong
cơng ty phù hợp với chế độ quản lý tài chính của cơng ty.

+ Thực hiện chính sách chế độ về cơng tác tài chính kế tốn
+ Kiểm tra tính pháp lý của mọi hợp đồng.
+ Trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, giám sát phần nghiệp vụ đối với cán bộ kế
tốn của cơng ty.
*Một kế tốn theo dõi cơng nợ:
+ Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi lập phiếu thu, chi.
+ Theo dõi chi tiết các khoản ký quỹ.
+ Thực hiện các giao dịch liên quan đến ngân hàng, làm các thủ tục vay
vốn ngân hàng.
18

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ trước khi thanh toán.
+ Theo dõi các khoản công nợ với người bán và nhà cung cấp.
+ Theo dõi chi tiết từng khách hàng mua về số lượng hàng, giá trị tiền
hàng cũng như thời gian thanh toán về cơng nợ của từng khách hàng.
*Một kế tốn tổng hợp: tổng hợp tất cả chứng từ và lên các báo cáo
theo quy định của Bộ tài chính.
+ Lên các báo cáo thuế hàng tháng, quý, năm nộp lên các cơ quan cấp
trên theo đúng quy định.
+ Lên Báo cáo tài chính cuối năm theo đúng quy định nộp cho các cơ
quan có thẩm quyền.
+ Thực hiện cơng tác kế tốn tổng hợp để trình lên kế tốn trưởng khi có

nhu cầu thu thập thơng tin.
* Kế tốn hàng hóa kiêm thủ kho :
+ Chịu trách nhiệm theo dõi só lượng hàng hóa nhập và xuất bán trong
kỳ, số lượng tồn các loại hàng hóa và tính giá vốn hàng hóa.
+ Có trách nhiệm báo cáo lên phịng kinh doanh về những mặt hàng nào
trên thị trường có khả năng tiêu thụ tốt để lên kế hoạch nhập và bán ra thị
trường.
+ Quản lý hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn chất lượng và yêu cầu của Công
ty đăt ra.
*Một kế tốn tiền lương và bảo hiểm: Có nhiệm vụ lập bảng lương,
thưởng, tính và nộp bảo hiểm. Cuối tháng, kế tốn tiền lương sẽ căn cứ vào
chứng từ có liên quan đến tiền lương sẽ tiến hành ghi sổ tổng hợp và sổ chi
tiết.
Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK334, sổ cái TK 338, các
sổ chi tiết TK 334, TK 338.
* Kế toán chi phí: Có nhiệm vụ theo dõi, quản lý chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp
19

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

* Một kế tốn tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng,
giảm tài sản cố định.
* Một kế tốn tiền kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu tiền, thanh toán

các khoản thu chi trong ngày, tháng, theo dõi tài khoản ở ngân hàng và viết
séc. Hàng ngày hoặc cuối tháng, khi kế toán nhận được phiếu thu, phiếu chi
hoặc các giấy báo nợ, giấy báo có hay bảng sao kê của ngân hàng, kế toán sẽ
tiến hành nhập số liệu vào các bảng kê thu, chi tiền mặt và sổ tiền gửi Ngân
hàng. Trước khi ghi sổ, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc
kèm theo. Sau khi đã ghi sổ, kế toán phải bảo quản lưu trữ các chứng từ và
thường xuyên có sự kiểm tra, đối chiếu giữa sổ kế toán của đơn vị với chứng
từ và bảng kê của Ngân hàng.

20

Nguyễn Thị Hồng Phúc
Lớp: Kế toán 1- K37



×