Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đổi mới thiết bị, công nghệ trong dây chuyền sản xuất hàng mộc dân dụng xuất khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.3 KB, 3 trang )

KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ĐỔI MỚI THIẾT BỊ, CÔNG NGHỆ TRONG DÂY CHUYỀN
SẢN XUẤT HÀNG MỘC DÂN DỤNG XUẤT KHẨU
Cơ quan chủ trì: Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại và Đầu tư Tam Minh
Năm nghiệm thu: Năm 2018
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Đầu tư Tam Minh thành lập từ năm 2004 bắt
đầu xây dựng nhà máy và đưa vào hoạt động sản xuất có doanh thu từ năm 2006, đến nay có
một số máy móc thiết bị đã cũ và lạc hậu dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh không cao.
Nhằm thay đổi mới một số máy móc thiết bị lạc hậu của nhà máy để tăng năng suất và
nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong năm 2016 công ty đã đầu tư cải tiến một số máy móc
thiết bị mới nhằm thay thế những máy móc thiết bị cũ như máy chà nhám thùng (bộ phận
tổ định hình, cải tiến dây chuyền sơn (bộ phận tổ dầu màu). Tuy nhiên, vẫn còn một số máy
móc, thiết bị trong cơng đoạn sản xuất sản phẩm cịn chưa đồng bộ, tốn nhiều nhân cơng
vận hành, chi phí điện năng cao, năng suất thấp, độ chính xác kỹ thuật khơng cao, dẫn đến
chi phí sản xuất cao, chất lượng sản phẩm không đồng đều.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, để tạo nên đồng bộ trong tổng thể dây chuyền sản
xuất của nhà máy, Công ty đăng ký tham gia dự án “Đổi mới thiết bị, công nghệ trong dây
chuyền sản xuất hàng mộc dân dụng xuất khẩu”
II. MỤC TIÊU
Đổi mới máy móc, thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí nhân
cơng phải trả cho người lao động (giảm 7,33 %/năm), tăng thu nhập bình quân cho người
lao động (tăng 2,6 %/năm), tăng năng suất lao động 118 sản phẩm/người/năm (tăng 10.71
%) , tăng lợi nhuận 1.272đ/sản phẩm(tăng 5,25 %/năm), tiết kiệm thời gian tạo ra sản phẩm
chất lượng, giảm tổn thất và đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong và
ngoài nước.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Thiết bị, công nghệ được đầu tư
- Máy làm mộng oval dương 2 đầu CNC: Model DRTB-100CNC, chiều rộng làm
việc lớn nhất (trục Z) 1500 mm, tốc độ đưa phôi (trục X): 50 m/ph, tốc độ đưa phôi (trục


X1):50 m/ph, tốc độ đưa phôi (trục Y): 50 m/ph, tốc độ đưa phôi (trục Y1): 50 m/ph, tốc
độ đưa phôi (trục Z) 0,667 m/ph, tốc độ quay của trục chính: 0-9000 v/ph, motor trục chính
(cao tần): 3,3 KW x 2 PCS
- Máy chép hình CNC 4 trục: Model SDX-SX4-1500, chiều cao gia công: 150 mm,
chiều dài gia công: 1500 mm, chiều rộng gia cơng: 15 - 320 mm, đường kính trục dao: 40
mm, tốc độ trục dao: 8600 R.P.M, công suất trục: 7,5 KW x 4, tốc độ gia công tối đa: 0-15m/
min, tốc độ trở về tối đa: 40m/min, máy ép liệu: 4, ông hút bụi: 100 mm x 4
2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sau khi đầu tư
2.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm bàn ghế
188

LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Nguyên liệu (Gỗ ván xẻ)
Sơ chế (ra phơi, chi tiết sản phẩm theo quy cách)
Định hình chi tiết sản phẩm (đi qua các công đoạn)
Máy cắt tinh
Máy mộng dương oval 02 đầu CNC, máy mộng âm 3
đầu CNC, máy khoan bọ 03 trục
Máy chép hình CNC 04 trục
Xử lý nguội
Máy nhám thùng
Máy đánh chổi (Nhập kho bán thành phẩm)
Ráp cụm chi tiết, làm nguội sản phẩm
Phun màu, dặm màu chi tiết sản phẩm

phẩm lắp ráp từng chi tiết sản

phẩm lại thành cụm và bộ phận
làm nguội sẽ kiểm tra lại các lỗi
để xử lý cho sản phẩm được hoàn
thiện hơn.
- Bộ phận sơn nhận các sản
phẩm từ bộ phận lắp ráp đem
phun màu, dặm màu đúng tiêu
chuẩn của khách hàng đề ra.
- Bộ phận lắp ráp nhận hàng
từ bộ phận sơn về ráp tổng thể chi
tiết thành sản phẩm hoàn thiện
và bộ phận KCS kiểm tra lại tất
cả sản phẩm và sau đó tiến hành
đóng gói bao bì, nhập kho thành
phẩm.
2.3. So sánh giữa quy trình
sản xuất thiết bị, cơng nghệ chưa
đầu tư và quy trình sản xuất thiết
bị, công nghệ được đầu tư mới:
+ Sản xuất theo thiết bị,
cơng nghệ chưa đầu tư
Ưu điểm: Chi phí đầu tư thấp

Ráp tổng chi tiết sản phẩm

Nhược điểm: Canh chỉnh thủ
cơng; Tốn nhân cơng, năng suất
thấp; Độ chính xác khơng cao.

Kiểm hàng, đóng gói thành phẩm nhập kho


+ Sản xuất theo thiết bị,
công nghệ được đầu tư mới

2.2. Thuyết minh quy trình
- Mua gỗ xẻ về sấy khơ, đưa từng kiện gỗ ra vẽ
chi tiết sản phẩm theo quy cách, đưa vào máy cắt, máy
lọng, máy rong, máy bào để ra chi tiết từng sản phẩm.
- Những chi tiết sản phẩm sản xuất ra được kiểm
tra theo đúng từng quy cách được đưa đến định hình
lại chi tiết sản phẩm lần lượt qua các máy: máy cắt
tinh, máy làm mộng oval dương 02 đầu CNC, máy làm
mộng 3 đầu CNC, máy khoan bọ, máy chép hình CNC
04 trục, nhóm nguội xử lý từng chi tiết sản phẩm và
qua máy chà nhám thùng, máy đánh chổi. Thủ kho bán
thành phẩm nhập kho.
- Bộ phận lắp ráp sẽ nhận hàng từ kho bán thành
LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Ưu điểm: Tốc độ làm việc
nhanh, tiết kiệm thời gian, cho
năng suất cao; Độ chính xác cao;
Nhân cơng giảm, tăng thu nhập
bình qn; Tăng lợi nhuận; Nâng
cao uy tín và chất lượng cho Công
ty.
Nhược điểm: Giá mua máy
đắt hơn; Bảo dưỡng, sửa chữa
phức tạp.
3. Hiệu quả kinh tế - xã hội

và môi trường
3.1. Hiệu quả kinh tế:
189


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Qua so sánh hiệu quả kinh tế giữa sản xuất với tổng số lượng sản xuất 102.230 sản
phẩm/năm cho sản phẩm bàn, ghế gỗ theo máy móc, thiết bị chưa đổi mới và máy móc thiết
bị đã đổi mới, có kết quả như sau:
đồng

- Hệ thống sản xuất máy chế biến gỗ chưa đầu tư máy móc thiết bị Công ty lãi 2,47 tỷ

- Hệ thống sản xuất máy chế biến gỗ đã đầu tư máy móc thiết bị đổi mới Công ty lãi:
2,6 tỷ đồng.
Như vậy, nếu hạch tốn phần thay đổi thiết bị, máy móc đổi mới, Cơng ty sẽ có chênh
lệch lãi là 130 triệu đồng. Lãi bình quân 1 sản phẩm sau khi thay đổi máy móc thiết bị cơng
nghệ mới tăng 1.272 đồng/sản phẩm.
Thu nhập bình qn/cơng người lao động tăng từ 154 nghìn đồng lên 158 nghìn đồng
(tương ứng tăng 2.6%) .
Thời gian hoàn vốn: ~ 7.27 năm sau (theo năm tài chính).
3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội và mơi trường
Tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng thu nhập người lao động góp phần nâng cao đời sống
vật chất cho người lao động của Cơng ty.
Góp phần nâng cao uy tín, chất lượng thương hiệu “ Hàng Việt Nam chất lượng cao” .
Đầu tư lắp đặt máy móc, thiết bị hiện đại nên giảm tiếng ồn trong quá trình sản xuất (so
với thiết bị cũ), góp phần bảo vệ mơi trường.
IV. KẾT LUẬN
Dự án “Đổi mới thiết bị, công nghệ trong dây chuyền sản xuất hàng mộc dân dụng xuất

khẩu” án đã góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, góp phần tăng
sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong và ngoài nước

190

LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ



×