Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Xây dựng vùng chuyên canh rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP tại xã Nghĩa Dũng, thành phố Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.16 KB, 8 trang )

KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

XÂY DỰNG VÙNG CHUYÊN CANH RAU AN TOÀN
ĐẠT TIÊU CHUẨN VIETGAP TẠI XÃ NGHĨA DŨNG,
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
Chủ nhiệm dự án: CN. Võ Quang
Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi
Năm nghiệm thu: 2017
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng rau sạch, rau an tồn có chất lượng ngày
càng được người tiêu dùng quan tâm, các sản phẩm rau sạch, an toàn ngày càng khẳng định
chỗ đứng thị trường. Tỉnh Quảng Ngãi có truyền thống sản xuất rau lâu đời với các loại như
cải xanh, cải ngọt, xà lách, mồng tơi, dền, bầu bí, mướp, dưa leo, khổ qua, ớt,.. với sản lượng
trên 160.000 tấn/năm. Tuy sản lượng khá lớn nhưng chất lượng chưa được kiểm sốt, vẫn
cịn dư lượng Ni trát, thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng trong sản phẩm gây ảnh hưởng
đến sức khỏe người tiêu dùng. Do đó, để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng
các vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm nâng cao hiệu quả trong
sản xuất rau, đồng thời đáp ứng nhu cầu tiêu thụ rau an toàn của người tiêu dùng. UBND
thành phố Quảng Ngãi chủ trì triển khai thực hiện Dự án “Xây dựng vùng chuyên canh rau
an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP” tại xã Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi.
II. MỤC TIÊU
Phát triển vùng sản xuất rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP tại vùng quy hoạch sản
xuất rau an toàn xã Nghĩa Dũng, thành phố Quảng Ngãi nhằm cung cấp nguồn rau sạch, an
toàn cho người dân.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Kết quả xây dựng mơ hình sản xuất rau an tồn khép kín (sản xuất - thu hoạch
- sơ chế - bao gói - tiêu thụ sản phẩm) đạt tiêu chuẩn VietGAP
1.1. Sửa chữa nhà sơ chế 1 chiều chống nhiễm chéo, mua máy móc, thiết bị
Dự án đã xây dựng nhà sơ chế 1 chiều chống nhiễm chéo đã được chứng nhận theo tiêu
chuẩn VietGAP, diện tích 306 m2, công suất 1,5 tấn rau/ngày. Địa điểm tại thôn 06, xã Nghĩa
Dũng, TP Quảng Ngãi.


Đồng thời, lắp đặt thiết bị, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế, đóng gói, tiêu thụ sản
phẩm rau, gồm: 02 máy cày tay làm đất; 20 thùng rác chuyên dụng; 10 bộ Testkit (kiểm tra
nhanh chỉ tiêu an toàn thực phẩm trên rau về các chỉ tiêu dư lượng thuốc bảo vệ thực vật,
đạm Nitrát, Vi sinh vật gây hại) 01 hệ thống bàn, ghế bằng Inox 304 (05 bàn sơ chế, 05 bàn
đóng gói, 05 giá để ráo, 20 ghế Inox, 02 xe đẩy hàng); 02 hệ thống máy ozone phục vụ sơ
chế rau; cân các loại; 04 máy ghép mí bao bì; 02 tủ lạnh lưu mẫu sản phẩm; 12 tủ mát trưng
bày, bảo quản và bán sản phẩm; 05 kính lúp; 20 kéo inox tỉa rau và bảo hộ lao động các loại
và 01 tấn bao bì đựng sản phẩm rau.
1.2. Phân khu sản xuất và bố trí cây trồng
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

61


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Vùng sản xuất được chia thành 04 phân khu tương ứng với 04 tổ sản xuất tạo thuận lợi
trong việc giám sát sản xuất: Khu số 01 (03 ha), khu số 02 (2,5 ha), khu số 03 (2,5 ha), khu
số 04 (2,22 ha)
Bố trí cây trồng: Dự án chọn các giống rau theo cơ cấu hiện tại của bà con nông dân
trong vùng sản xuất; các giống có thể trồng được quanh năm để đảm bảo chủng loại và sản
lượng ổn định cung cấp ra thị trường trong năm.
Về công thức luân canh cây trồng: Thường xuyên luân canh các loại cây trồng khác họ
như cải với mồng tơi, rau dền, ớt, khổ qua, với dưa leo, rau quế nhằm hạn chế sâu bệnh qua
các vụ
1.3. Kết quả áp dụng quy trình sản xuất rau theo VietGAP
Áp dụng quy trình sản xuất rau an tồn theo tiêu chuẩn VietGAP được cơ quan chuyên
môn hướng dẫn thông qua các lớp tập huấn cho nơng dân.
Bảng 1: Quy trình sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP.
Bước

thực hiện
1
2

Nội dung
thực hiện

Đầu vào

Chuẩn bị
địa điểm sản
xuất, làm
Đất, nguồn nước
đất
Giống (hạt
Gieo trồng
giống, cây con)

3

Tưới nước

4

Bón phân

5

Quản lý
dịch hại


6

Thu hoạch

Kiểm sốt các
mối nguy
Kim loại nặng,
Vi sinh vật

Thực hành tại dự án

Phân tích mẫu đất, nước

Vi sinh vật, hóa
chất

Mua giống có nguồn gốc
rõ ràng
Sử dụng nước đủ tiêu
Nước tưới, dụng Vi sinh vật, kim
chuẩn, tưới bằng Môtơ
cụ tưới.
loại nặng
điện
Dư lượng Nitrat Cách ly thời gian bón phân
Phân bón (vơ
cơ, hữu cơ)
đạm, ủ hoai phân hữu cơ
Vi sinh vật

Sử dụng thuốc nhóm
III, IV. Phun thuốc theo
Dư lượng thuốc nguyên tắc 4 đúng và đảm
Thuốc BVTV
BVTV
bảo thời gian cách ly
Dụng cụ thu
hoạch, đồ chứa,
người thu hoạch Vi sinh vật, đất Không để tiếp xúc với đất

1.3.1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất: Vùng sản xuất rau, quả áp dụng theo
VietGAP thuộc thôn 6, xã Nghĩa Dũng, với tổng diện tích 10,22 ha, thuộc vùng đất phù sa
ven Sơng Trà, thích hợp trồng rau và thuộc quy hoạch sản xuất rau an toàn tại Quyết định số
635/QĐ-UBND ngày 29/4/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
1.3.2. Chọn giống: Dự án đã chọn các giống có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả
năng kháng các loại sâu, bệnh hại và phù hợp với điều kiện tại vùng sản xuất, giống danh
mục cho phép tại Việt Nam, có nguồn gốc xuất xứ, đóng gói bao bì rõ ràng theo bảng sau:
62

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

1.3.3. Sử dụng phân bón: Các loại phân bón và các chất phụ gia được lựa chọn sử dụng
nằm trong danh mục danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhằm giảm
thiểu nguy cơ gây ô nhiễm lên rau, quả, cách sử dụng theo đúng quy trình hướng dẫn, ghi
chép nhật ký sản xuất theo quy định VietGAP.
1.3.4. Quản lý dịch hại
Qua theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại trên cây rau tại vùng sản xuất, thường bị một

số loại sâu, bệnh gây hại như sau:
- Cây cải xanh: sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy; bệnh chết cây con, bệnh thối nhũn.
- Cây cải ngọt: sâu xanh, bọ nhảy; bệnh chết cây con, lỡ cổ rễ, thối nhũn.
- Cây xà lách: sâu khoang, bọ nhảy; bệnh chết cây con, thối nhũn.
- Cây mồng tơi: sâu xanh, sâu khoang; bệnh chết cây con, thối nhũn, đốm lá.
- Cây rau dền: sâu xanh, bọ nhảy; bệnh chết cây con, thối nhũn.
- Cây bí đỏ lấy ngọn: sâu xanh, sâu khoang, bọ trĩ; bệnh phấn trắng.
- Cây dưa leo: sâu xanh, sâu khoang, sâu vẽ bùa, sâu đục quả; bệnh chết cây con,
sương mai, nứt dây.
- Cây khổ qua: sâu xanh, sâu khoang, rầy mềm, sâu đục quả; bệnh chết cây con, nứt
dây, phấn trắng.
- Cây ớt: sâu xanh, rầy mềm, sâu đục quả; bệnh thán thư.
- Cây rau quế: sâu xanh, sâu khoang, rệp hại lá.
Biện pháp phòng trừ:
Sử dụng biện pháp canh tác như giống kháng bệnh, gieo trồng đúng mật độ, thường
xuyên vệ sinh đồng ruộng, dọn cỏ, tỉa lá già, lá bị sâu bệnh, loại bỏ cây bị bệnh, tạo sự thơng
thống giúp hạn chế sâu, bệnh.
Sử dụng bẫy chua trong phòng trừ sâu khoang.
Chọn thuốc bảo vệ thực vật phòng, trừ sâu bệnh khi cần thiết: Ưu tiên chọn các thuốc
Bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc hóa
học thuộc nhóm III, nhóm IV khi cần thiết, các loại thuốc BVTV có trong danh mục thuốc
bảo vệ thực vật cho phép sử dụng tại Việt Nam tại thông tư số 06/2017/TT-BNNPTNT ngày
08/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cách sử dụng: Sử dụng theo nguyên tắc 04 đúng (đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng
lúc và đúng cách) và đảm bảo thời gian cách ly theo quy định của nhà sản xuất.
Bảng 2: Tổng hợp đối tượng gây hại và thuốc BVTV đã sử dụng.
Loại sâu,
bệnh

Thuốc BVTV sử

dụng

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

Nguồn gốc

Cách sử dụng

Thời gian cách
ly thu hoạch
(ngày)

63


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Sâu hại
Sâu xanh
Sâu tơ
Sâu khoang
Bọ nhảy
Bọ trĩ
Rầy mềm
Sâu đục quả
Bệnh hại
Chết cây con
Lở cổ rễ
Thối nhũn
Sương mai

Nứt dây
Thán thư

Proclaim 1.9 EC
Abatin 1.8 EC
Vertimec 1.8 EC
Cypermap 25 EC
Nouvo 3.6 EC
Silsau 1.8 EC
Succes 25 SC

Sinh học
Sinh học
Sinh học
Sinh học
Sinh học
Sinh học
Sinh học

Score 250 SC
Validacin 5SL
Kasumin 2L
Ridomil Gold
Score 250 SC
Rovral 50WP

Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học

Hóa học
Hóa học

Sử dụng theo
nguyên tắc 04
đúng

3
3
3
3
3
3
3
7
7
7
7
7
7

1.3.5. Nước tưới và sơ chế:
Sử dụng nguồn nước giếng khoan tại vùng sản xuất đã được phân tích đủ tiêu chuẩn
tưới cho cây rau, sử dụng phương pháp tưới thấm trên diện rộng đảm bao đủ nước để cây
rau sinh trưởng và phát triển; sử dụng nguồn nước đảm bảo tiêu chuẩn để sơ chế rau theo
yêu cầu VietGAP.
1.3.6. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch:
Thu hoạch: Thu hoạch rau đúng độ chín, khi thu hoạch khơng để sản phẩm tiếp xúc
trực tiếp với đất, loại bỏ các lá gốc, lá già, lá sâu bệnh, sau đó vận chuyển đến nhà sơ chế.
Xử lý sau thu hoạch bằng công nghệ Ozone:

- Nhập rau vào nhà sơ chế 01 chiều chống nhiễm chéo, cân kiểm tra số lượng.
- Phân loại rau: Bỏ lá già, cỏ lẫn trong rau được thực hiện trên bàn sơ chế Inox.
- Rửa bằng nước sạch 02 lần sau đó rửa bằng nước có sục khí Ozone thời gian 10- 20
phút nhằm loại bỏ đất, vi sinh vật gây hại bám trên rau.
- Để ráo trên kệ Inox 304, từ 02 - 03 giờ tùy loại rau.
- Cân, xếp vào sọt nhựa, đóng gói theo yêu cầu khách hàng.
Rau được sơ chế bằng công nghệ Ozone trên 1.020 tấn, kết quả kiểm tra nhanh chất
lượng sản phẩm bằng Testkit không phát hiện dư lượng các chỉ tiêu thuốc BVTV, dự lượng
Nitrát (NO3), vi sinh vật gây bệnh (Ecoli, Samonella).
1.3.7 Quản lý và xử lý chất thải: Các chất thải trong quá trình sản xuất gồm chai, lọ,
bao, bì thuốc phân bón, thuốc BVTV, các phụ phẩm nông nghiệp được thu gom và tiêu hủy
theo quy định.
1.3.8 Người lao động: Người lao động trực tiếp được kiểm tra sức khỏe theo yêu cầu
định kỳ 01 năm/lần; được tập huấn quy trình sản xuất và nguyên tắc sử dụng thuốc BVTV
64

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

theo quy định.
1.3.9. Ghi chép nhật ký sản xuất: Ghi chép theo đúng biểu mẫu quy định như diện tích
sản xuất, lơ, giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, phụ gia xử lý đất, thu hoạch, sơ chế,
tiêu thụ theo yêu cầu VietGAP.
1.3.10. Truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm: Tất các các hồ sơ trong q trình
sản xuất, thu hoạch, sơ chế, đóng gói, tiêu thụ sản phẩm được ghi chép nhật ký sản xuất,
sản phẩm khi tiêu thụ được đóng gói có ghi rõ nguồn gốc, bao bì có nhãn mác, hồ sơ lưu trữ
được thực hiện đúng theo yêu cầu VietGAP.
1.3.11. Kết quả theo dõi năng suất, sản lượng của từng loại rau

Qua theo dõi về năng suất, sản lượng các loại rau sản xuất theo mùa vụ, tùy theo tình
hình thời tiết sản lượng bình qn vụ Đơng xn cao hơn so với vụ Hè Thu hàng năm từ 2-7
tạ/ha, năng suất bình quân qua 03 năm đạt 185,8 tạ/ha, tương đương với năng suất bình quân
sản xuất rau đại trà tại thành phố Quảng Ngãi (Theo niên giám thống kê TP Quảng Ngãi –
năng suất bình quân rau đại trà giai đoạn 2015 -2017 là 184,2 tạ/ha).
Bảng 3: Kết quả năng suất, sản lượng từng loại rau theo vụ sản xuất.
Chia theo mùa vụ/năm
Chủng loại rau

Cải xanh

Cải ngọt
Xà lách
Mồng tơi
Rau dền
Ngọn bí
Dưa leo

Diện tích
Năng suất
Sản lượng
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
Diện tích
Năng suất
Sản lượng

Diện tích
Năng suất
Sản lượng
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
Diện tích
Năng suất
Sản lượng

Đơn
vị
tính
ha
tạ/ha
Tấn
ha
tạ/ha
Tấn
ha
tạ/ha
Tấn
ha
tạ/ha
Tấn
ha
tạ/ha
Tấn
ha
tạ/ha

Tấn
ha
tạ/ha
Tấn

Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Đơng

Đơng

Đơng

Xn Thu Xuân Thu Xuân Thu
6
4
6
4
6
4
182
182
175
182
176
183
109,20
70
109,2 70,4 109,8 71,6

6
4
6
4
6
4
186
182
187
182
188
182
111,60 72,80 112,20 72,80 112,80 72,80
6
4
6
4
6
4
190
187
192
187
193
188
114,00 74,80 115,20 74,80 115,80 75,20
3
2
3
2

3
2
192
186
193
186
193
187
57,60 37,20 57,90 37,20 57,90 37,40
1,5
1,0
1,5
1,0
1,5
1,0
181
179
181
179
182
180
27,15 17,90 27,15 17,90 27,30 18,00
1
0,5
1
0,5
1
0,5
202
197

203
197
203
198
20,20 9,85 20,30 9,85 20,30 9,90
1
0,5
1
0,5
1
0,5
212
210
213
210
212
211
21,20 10,50 21,30 10,50 21,20 10,55

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

Tổng
cộng
30
179
180
30
185
555
30

190
570
15
190
285
7,5
180
135
4,5
200
90
4,5
211
95
65


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Diện tích
Năng suất
Khổ quả Sản lượng
Diện tích
Năng suất
Ớt
Sản lượng
Diện tích
Năng suất
Rau quế Sản lượng
Diện tích

Tổng
Năng suất
cộng
Sản lượng



ha
tạ/ha
Tấn
ha
tạ/ha
Tấn
ha
tạ/ha
Tấn
ha
tạ/ha
Tấn

1
205
20,50
1
130
13
0,22
152
3,34
27

186
498

0,5
203
10,15
0,22
148
3,26
17
183
306

1
205
20,50
1
130
13
0,22
151
3,32
27
187
500

0,5
202
10,10
0,22

149
3,28
17
184
307

1
205
20,50
1
130
13
0,22
182
3,34
27
188
502

0,5
203
10,15
0,22
148
3,26
17
185
309

4,5

204
92
3
130
39
1,32
152
20
130,32
185,8
2.421

1.4. Xây dựng hồ sơ quản lý chất lượng theo VietGAP
Hồ sơ quản lý chất lượng sản phẩm được lập và lưu theo quy định, gồm:
- Các quyết định về tổ chức quản lý sản xuất, quy định về quy chế hoạt động.
- Các quy phạm về thực hành nơng nghiệp tốt, quy trình sản xuất đang áp dụng.
- Các sơ đồ bộ máy tổ chức; sơ đồ bố trí tại vùng sản xuất, nhà sơ chế.

- Quy trình sản xuất từng loại rau được áp dụng và nguyên tắc sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật trên cây rau.
- Các quy định, quyết định được cơ quan Nhà nước ban hành trong quá trình quản lý,
hướng dẫn thực hiện VietGAP.
1.5. Đăng ký và đánh giá chứng nhận sản phẩm rau đạt VietGAP
1.5.1. Hồ sơ đăng ký đánh giá chứng nhận tiêu chuẩn VietGAP
Sau khi soát sét các nội dung hồ sơ theo yêu cầu của VietGAP, HTX rau an tồn Sơng
Trà gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận VietGAP gồm: Đơn đề nghị chứng nhận nhận VietGAP
trên rau; Danh sách thành viên tham gia sản xuất; Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản
xuất, bố trí mặt bằng sản xuất, xử lý sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản; Kết quả đánh giá nội
bộ; Quy trình sản xuất phù hợp với VietGAP
1.5.2. Các nội dung thực hiện của đơn vị chứng nhận

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký chứng nhận VietGAP, đơn vị chứng nhận tổ chức
thực hiện đánh giá chứng nhận, gồm:
- Lập kế hoạch đánh giá chi tiết đối với Hợp tác xã sản xuất, kinh doanh dịch vụ rau
an tồn Sơng Trà theo các nội dung của VietGAP.
- Ra quyết định thành lập đoàn và chương trình đánh giá gửi đến đơn vị đề nghị chứng
nhận VietGAP để chuẩn bị công tác đánh giá chứng nhận.
1.5.3. Đánh giá chứng nhận
Địa điểm đánh giá: HTX Rau an tồn Sơng Trà.
66

LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Nội dung đánh giá: Hồ sơ quản lý chất lượng lưu tại HTX, phỏng vấn trực tiếp nông
dân, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý,...
Lấy mẫu rau phân tích: lấy 04 bộ mẫu gồm cải ngọt, cải xanh, dưa leo, khổ qua để kiểm
tra chất lượng sản phẩm chứng nhận.
1.5.4. Kết quả chứng nhận: Công ty Cổ phần Chứng nhận GlobalCert cấp giấy Chứng
nhận sản phẩm được sản xuất/sơ chế tại đồng ruộng phù hợp quy trình thực hành sản xuất
nơng nghiệp tốt cho rau, quả tươi an tồn (VietGAP) gồm 02 đợt, với diện tích chứng nhận
10,22 ha, sản lượng 765/tấn/năm, gồm rau ăn lá và ăn quả
2. Xây dựng thương hiệu, quảng bá và tổ chức tiêu thụ sản phẩm
2.1. Xây dựng thương hiệu rau an tồn Sơng Trà đạt tiêu chuẩn VietGAP
2.1.1. Thiết kế lơ gơ, mẫu bao bì sản phẩm
Thiết kế Lơgơ HTX SXKD&DV rau an tồn Sơng Trà.
Thiết kế và in ấn 1.000 kg bao bì sản phẩm đựng sản phẩm rau VietGAP có in logo, tên
HTX rau an tồn Sơng Trà, địa chỉ và số điện thoại để đựng sản phẩm rau.
2.1.2. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu: Đã gửi đăng ký bảo hộ Lơgơ HTX SXKD&DV rau

an tồn Sơng Trà tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam vào tháng 11/2016, trong vòng 18 tháng
sẽ được cấp chứng nhận theo quy định, dự kiến đến tháng 04/2018 sẽ được cấp chứng nhận
bảo hộ độc quyền.
2.2. Quảng bá sản phẩm rau VietGAP
Thông qua các kênh quản bá sản phẩm, nhãn hiệu rau an tồn Sơng Trà, đến nay
người tiêu dùng đã tin tưởng và ưu tiên sử dụng sản phẩm rau an tồn Sơng Trà, tuy nhiên
việc xây dựng thương hiệu là một quá trình lâu dài, do vậy trong thời gian tới cần tiếp tục
đẩy mạnh quảng bá thương hiệu đến người tiêu dùng.
2.3. Thiết lập các kênh tiêu thụ sản phẩm rau VietGAP
Sau khi sản phẩm rau đạt tiêu chuẩn VietGAP, Dự án đã tiến hành làm việc với các
đơn vị đã ký biên bản ghi nhớ và tổ chức liên kết tiêu thụ sản phẩm, đến nay đã tổ chức sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm theo quy trình khép kín, như sau (quy trình khép kín):
Qua 03 năm thực hiện dự án, sản phẩm rau an tồn Sơng Trà đã liên kết tiêu thụ theo
quy trình khép kín ngày càng tăng và ổn định, cụ thể:
- Năm 2015: Sản lượng (tấn): 220 đạt 27,5% sản phẩm của dự án.
- Năm 2016: Sản lượng (tấn): 202 đạt 25,2% sản phẩm của dự án.
- Năm 2017: Sản lượng (tấn): 592 đạt 74 % sản phẩm của dự án.
Như vậy, qua 03 năm thực hiện tổng sản phẩm tiêu thụ theo quy trình khép kín đạt
1.020 tấn (khoảng 43%) sản phẩm, Trong đó, năm 2017 tỷ lệ tiêu thụ đạt 74% sản lượng, thị
trường tiêu thụ ngày càng mở rộng và ổn định, đây là cơ sở để tiếp tục đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm và nhân rộng mơ hình sản xuất trong thời gian đến.
Thị trường tiêu thụ rau an toàn của dự án đa dạng gồm các công ty, trường mầm non,
nhà hàng, khách sạn, trong đó việc xây dựng các hệ thống cửa hàng bán lẻ trực tiếp đã tạo
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

67


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020


lòng tin lớn đối với người tiêu dùng, tuy nhiên việc phát triển các cửa hàng hiện nay cịn
nhiều khó khăn, sản lượng tiêu thu thấp do chi phí mặt bằng tại các điểm thuận lợi quá cao
làm cho giá thành sản phẩm cao hơn nhiều rau truyền thống.
Các tổ sản xuất

70% sản lượng
HTX SXKD&DV
RAU AN TOÀN SƠNG TRÀ

TMN: NGHĨA AN, PHÚ, HÀ,
DŨNG, NGHĨA DÕNG

Quy trình khép kín
30% sản lượng

Chợ truyền thống

CƠNG TY
QUẢNG NƠNG

12 CỬA HÀNG
ST Thành Nghĩa,
NH KS,...

CÔNG TY
THIÊN LONG

NM LỌC DẦU
DUNG QUẤT


DOANH NGHIỆP
NGA VŨ

10 TRƯỜNG MN
TT TP QN

TIỂU THƯƠNG
THU BA

KHU KINH TẾ
CHU LAI

IV. KẾT LUẬN
Sau 03 năm triển khai thực hiện, dự án đã xây dựng thành cơng mơ hình sản xuất rau
an tồn khép kín (sản xuất - thu hoạch - sơ chế - bao gói - tiêu thụ sản phẩm) đạt tiêu chuẩn
VietGAP, với tổng diện tích 10,22 ha, sản lượng 800 tấn/năm gồm các chủng loại rau ăn lá
và ăn quả, sản phẩm sản xuất trong vùng dự án được tiêu thụ hết, trong đó liên kết tiêu thụ
thơng qua hợp đồng giữa hợp tác xã sản xuất, kinh doanh và dịch vụ rau an tồn Sơng Trà
với các đơn vị tiêu thụ và các cửa hàng đến cuối năm 2017 chiếm 74% sản lượng.
Từ kết quả dự án, thành phố đã nhân rộng mơ hình sản xuất ra xã Tịnh Long với diện
tích ban đầu 02 ha nhằm đa dạng sản phẩm cung cấp cho thị trường
Dự án sản xuất rau an toàn được triển khai trong thời gian qua đã làm thay đổi tư duy
sản xuất nông nghiệp theo tập quán cũ, người dân dần thay đổi những thói quen cũ trong sản
xuất, vệ sinh đồng ruộng thường xuyên, bón phân, phun thuốc đúng quy trình, hướng đến
nền nơng nghiệp hiện đại, an toàn và bền vững. Đây là hướng đi đúng để sản xuất rau an
toàn đi vào nề nếp, ổn định, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng, nâng
cao thu nhập cho người nơng dân, hơn nữa sản xuất rau VietGAP cịn thúc đẩy sự kết nối
giữa sản xuất với thị trường, từ đó mang lại lợi ích, thu nhập cao hơn cho người sản xuất,
từng bước xây dựng thương hiệu cho rau, quả an tồn, góp phần bảo vệ sức khỏe người tiêu
dùng.


68

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN



×