Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Chuong 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.93 KB, 57 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn Môn hhọọcc. KINH KINH T TẾ ẾH HỌ ỌCC VI VI MÔ MÔ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chương I: Tổng quan chung về kinh tế học vi mô Chương II: Cung – Cầu Chương III: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng Chương IV: Sản xuất – Chi phí và lợi nhuận Chương V: Cạnh tranh và độc quyền Chương VI: Thị trường yếu tố sản xuất Chương VII: Khuyết tật của nền kinh tế thị trường và vai trò của chính phủ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẠI SAO PHẢI N.C KTH Vd: cty dự định sx 1 kiểu ô tô mới => c«ng ty sẽ đề cập nh÷ng vđề gì?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vấn đề cần phải qtâm •Người TD •Cty •Đối thủ ctranh •Chính phủ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nghiên cứu người tiêu dùng • Lượng cầu của họ • Qtâm kiểu dáng, chất lượng xe ntn? • có thể ở những thị trường nào? • số lượng xe thay đổi theo giá ô tô công ty sẽ sx ở mỗi thị trường?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bản thân công ty • TC sx xe là bao nhiêu? Phụ thuộc vào số lượng xe ntn? • TC sẽ thay đổi như thế nào nếu: _ thđổi trong qhệ đvới ng LĐ ( w, CP SD LĐ) _ thđổi Cn sx ô tô _ thđổi P nguyên vật liệu _ thđổi chS của CPhủ: thuế, bhộ • Đưa ra các chiến lược và chs _ SP: mẫu mã, kết cấu, chlượng _ SX: cái gì tự sx, cái gì mua _ t2: nào, chs thnhập, P ra sao? • Qđịnh đtư => cân nhắc _ có mở rộng qmô? Cụ thể? _ sẽ có rủi ro gì khi đtư?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nc đối thủ cạnh tranh • Số lượng đối thủ? Loại SP và số lượng sp họ có thể cung cấp theo P • Khả năng p.ư của các đối thủ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đối với Cphủ • Các ảnh hưởng do Cphủ điều tiết + Tchuẩn VSMT và sự thay đổi theo t ? + Những tđổi đó ảhưởng ntn đến TC, SX, ? • Cphủ sẽ phải ncứu xem + Chsách khí thải của ô tô + Chs thuế ảhưởng ntn đến TC, SX và P ô tô => ảhưởng ntn đến QĐ của ng TD và ng SX?. .

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kiểu dáng ô tô lựa chọn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chương I. Tổng quan chung về kinh tế học vi mô I. Nền kinh tế một cái nhìn tổng thể 1. Khái niệm nền kinh tế: Thuật ngữ nền kinh tế được hiểu theo nhiều cách khác nhau: - Trước hết, nền kinh tế có thể hiểu là chính chúng ta. Kết quả của nền kinh tế chính là kết quả lao động của mọi người trong nền kinh tế đó. Như vậy kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi của con người. - Xét theo giác độ giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản thì nền kinh tế là một cơ chế phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục tiêu có tính chất cạnh tranh nhằm giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai. Tóm lại: Nền kinh tế có 3 thành viên kinh tế cơ bản đó là: + Hộ gia đình. + Hãng sản xuất hàng hoá và dịch vụ. + Chính phủ. Kinh tế vi mô nghiên cứu cách thức ra quyết định của 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hàng hóa. Tiền Thị trường hàng hóa. Tiền Hàng hóa Thuế Hộ gia đình. Thuế Chính phủ. Trợ cấp. Trợ cấp. Yếu tố SX. Yếu tố SX Tiền. Doanh nghiệp (hãng). Thị trường yếu tố SX. Mô hình các thành viên kinh tế. Tiền.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C¸c thµnh viªn chñ yÕu cña nÒn kinh tÕ. • Doanh nghiÖp • Hộ gia đình • ChÝnh phñ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hộ gia đình Các hộ gia đình • tham gia vµo thÞ trêng H2 tiªu dïng + SD c¸c SP, DV do thÞ trêng cung cÊp + Q§ TD lo¹i H2 nµo? • Tham gia vµo thÞ trêng c¸c yÕu tè + chñ thÓ SD c¸c nguån lùc sx-XH + Q§ SD lo¹i nguån lùc nµo?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Doanh nghiệp Các DN • là chủ thể SD các nguồn lực SX-XH • cung cấp các SP, DV.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C¸c lo¹i h×nh doanh nghiÖp 1. + + 2. + + +. Nếu phân loại theo mục đích sẽ có: DN kinh doanh nhằm mục tiêu Πmax DN công ích nhằm mục tiêu Umax Nếu phân loại theo sở hữu sẽ có: DNNN gồm Cty NN, CTCP NN, CTTNHHNN DN ngoài quốc doanh gồm: CTCP, CTTNHH, Tty hợp danh, DN tư nhân DN có vốn nước ngoài gồm DN FDI (100% vốn NNg) và DN liên doanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHÍNH PHỦ - trực tiếp tham gia SXH2 và DV dưới các hình thức các DN nhà nước – tái phân phối thu nhập - cổ đông ở các công ty cổ phần.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Môc tiªu vµ H¹n chÕ Môc tiªu. • Doanh nghiÖp: max lîi nhuËn (người SX => MAX) • Hộ gia đình : max lợi ích. . ( người TD => UMAX) • ChÝnh phñ:. H¹n chÕ. nguån lùc ng©n s¸ch g® nguån lùc. max phóc lîi XH => NSBMAX Nguån lùc khan hiÕm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Các thành viên của nền kinh tế. a. Hộ gia đình: Là người tiêu dùng trong thị trường hàng hoá dịch vụ và là người chủ của các nguồn lực (lao động, vốn và đất đai) trên thị trường các yếu tố. b. Doanh nghiệp (hãng): Là một đơn vị kinh doanh hàng hoá dịch vụ theo nhu cầu thị trường và xã hội trong giới hạn cho phép của nguồn lực hiện có để tối đa hoá lợi nhuận. c. Chính phủ: CHính phủ tham gia nền kinh tế thị trường như một thành viên kinh tế, chính phủ có thể điều chỉnh hành vi hay quyết định của hộ gia đình hay doanh nghiệp thông qua các công cụ như: thuế, trợ cấp, luật pháp, …...

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Các vấn đề kinh tế cơ bản và các mô hình kinh tế a. Các vấn đề kinh tế cơ bản. Mọi nền kinh tế đều phải giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản đó là: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? - Sản xuất cái gì? Trên cơ sở nhu cầu thị trường, các hãng dựa trên khả năng công nghệ, năng lực sản xuất, năng lực chi phí, … hay các nguồn lực khác để lựa chọn và quyết định sản xuất và cung ứng hàng hoá hay dịch vụ mà thị trường cần để tối đa hoá lợi nhuận. - Sản xuất như thế nào? Sau khi lựa chọn hàng hoá và dịch vụ cần sản xuất và cung ứng, hãng phải quyết định sản xuất như thế nào (sử dụng tài nguyên nào, với hình thức công nghệ nào, phương pháp sản xuất nào) để sản xuất nhiều nhất, chất lượng cao nhất với chi phí ít nhất vì động cơ lợi nhuận. - Sản xuất cho ai? Quyết định sản xuất cho ai? Đòi hỏi phải xác định rõ: ai sẽ được hưởng và được lợi từ những hàng hoá dịch vụ được sản xuất ra..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b. Các mô hình kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Mô hình kt KHH tập trung • Đặc điểm: QĐ 3 vấn đề kt cơ bản do Nhà nước • Ưu – quản lý tập trung thống nhất – cho phép tập trung mọi nglực gquyết các vđề trọng đại. • Nhược. – tập trung, quan liêu, bao cấp – SX không dựa trên cơ sở thị trường – phân phối bình quânkhông kích thích SX phát triển – cấp trên can thiệp quá sâu vào công việc cấp dưới, dưới ỷ lại cho trên.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Mô hình kinh tế thị trường Đặc điểm việc QĐ c¸c vấn đề kt là việc của từng thành viªn kt • Ưu – tôn trọng các qui luật lưu thông hàng hóa – thúc đẩy đổi mới và phát triển – tự điều chỉnh và cân bằng thị trường. • Nhược – chứa đựng xu thế tự tiêu diệt – cách biệt quá xa trong thu nhập giữa các tầng lớp dân cư – có thể gây khủng hoảng kt.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Mô hình kinh tế hỗn hợp • Đ2: duy trì cơ chế thị trường kết hợp với sự điều tiết của nhà nước • Ưu, nhîc : phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm của cả hai cơ chế kt trên • Sơ đồ dòng luân chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Hệ thống kinh tế học I. Khái quát về KTH 1. Nguồn gốc: KTH ra đời từ rất sớm và pt đến ngày nay + cha đẻ của ngành KTH là Adam Smith (1723 -1790) với tác phẩm “Của cải của các dân tộc „ + tiếp sau đó nổi lên có nhiều trường phái khoa học khác nhau và có sự cọ sát rất lớn, đặc trưng có trường phái Keynes (1883 -1946)cho rằng “Nhà nước phải tác động trực tiếp vào nền kt để tránh suy thoái”, để chống lạm phát, thất nghiệp,... Đến nay, trường phái này được thừa nhận và đóng vai trò rất qtrọng ở cả 2 phương diện lý luận và thực tiễn. 2. Khái niệm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Kinh tÕ häc lµ g× ? Là môn khoa học KTCB • Ncứu cách thức vận hành của tbộ nền kinh tế nói chung và • Cách thức ứng xử của từng thành viên trong nền KT nói riêng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nghiên cứu • cách thức vận hành của toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung => KTH vĩ mô • cách thức ứng xử của từng thành viên trong nền kinh tế nói riêng => KTH vi mô.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> KTH là khoa học của sự lựa chọn + Ncøu c¸ch thøc XH ph©n bæ nguån lc khan hiÕm gi÷a nh÷ng yªu cÇu sö dông mang tÝnh c¹nh tranh N.C c¸ch thøc lựa chọn cña c¸c tv KT vµ xem xÐt sù lch diÔn ra ntn? + Ncứu cách thức XH trả lời 3 vđề KT c¬ b¶n => lựa chọn –SX c¸i g× – SX ntn –SX cho ai.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> KTH cßn lµ m«n K.H X· héi k.h vÒ con ng • §èi tîng N.C rÊt phøc t¹p: “con ng lµ tæng hoµ c¸c mqh XH” • VD: + tû lÖ ®i lµm cña phô n÷ cã chång khi nam giíi thÊt nghiệp sẽ thay đổi ntn? + tû lÖ ®i lµm cña phô n÷ t¨ng lªn v× lý thuyÕt nµy cho r»ng mối qtâm là tổng thu nhập chứ k phải cô ta kiếm đợc bao nhiªu tiÒn + tû lÖ ®i lµm gi¶m xuèng v× lý thuyÕt nµy cho r»ng y/t qtr nhÊt trong Q§ cña c« ta lµ sù c¨ng th¼ng cña t2 l® chø k ph¶i lµ thu nhËp tiÒm n¨ng cña c« ta KL: => KTH không có lý thuyết đúng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Khái niệm Kinh tế học. - Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu nền kinh tế quản lý các nguồn lực khan hiếm của nó như thế nào. - Nói một cách khác, kinh tế học là môn khoa học giúp cho con người hiểu về cách thức vận hành của nền kinh tế nói chung và cách thức ứng xử của từng thành viên tham gia vào nền kinh tế nói riêng. Kinh tế học có 2 bộ phận: Kinh tế học vi mô và ktế học vĩ mô 3. Kinh tế học vi mô - Kinh tế học vi mô là môn khoa học nghiên cứu cách thức lựa chọn các vấn đề kinh tế cụ thể của các thành viên trong 1 nền kinh tế (hộ gia đình, các doanh nghiệp và chính phủ) - Nó nghiên cứu các hành vi cụ thể của từng cá nhân, từng doanh nghiệp trong việc lựa chọn và quyết định ba vấn đề kinh tế cơ bản. sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai trong điều kiện nguồn lực hạn chế. - Nó nghiên cứu những vấn đề kinh tế cơ bản như tiêu dùng cá nhân, lợi nhuận, cạnh tranh, độc quyền, thất bại thị trường..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4. Kinh tế học vĩ mô - Nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp của toàn bộ nền kinh tế, cụ thể nghiên cứu thu nhập quốc dân, tổng sản phẩm quốc nội (GDP), mức giá chung (hệ số giảm phát GDP) - Kinh tế vĩ mô cố gắng giải thích những nguyên nhân gây ra thất nghiệp, lạm phát, thâm hụt cán cân thanh toán, tăng trưởng, ….., để thực hiện các chính sách kinh tế. 5. Mối quan hệ giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. - Tuy khác nhau về đối tượng nghiên cứu, nhưng đều là những nội dung quan trọng của kinh tế học, không thể chia cắt nhau, mà bổ xung cho nhau tạo thành hệ thống kiến thức của kinh tế thị trường. - Kết quả kinh tế vĩ mô (toàn bộ nền kinh tế quốc dân) phụ thuộc vào sự phát triển của từng tế bào kinh tế (đối tượng của kinh tế vi mô). Và mỗi tế bào kinh tế hoạt động, tồn tại và phát triển trong hành lang kinh tế tổng thể mà kinh tế vĩ mô đặt ra..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Các bộ phận của KTH vi mô và KTH vĩ mô Vi m« - N.c hvi cña c¸c tviªn KT: Môc tiªu, h¹n chÕ vµ c¸ch thức đạt mục tiêu - N.c những vđề KT cụ thể: cung - cÇu, thÞ trêng, P,Q,II - Đưa ra QĐ cụ thể - Giải quyết 3vđề KTcb/DN =>Giống: gq 3vđề KTcb, -Khác: pvi nc dn P2nc cụcbộ. VÜ m« - Nc hvi cña nÒn KT tæng thÓ -Nc những vđề KT tổng hợp: tæng cung, tæng cÇu, GNP, GDP, t¨ng trëng, l¹m ph¸t, thÊt nghiÖp,... - Hoạch định CScả nềnKT - gq 3 vđề KTcb/KTQD Khác: pvi nc nền KTQD P2 nc cân bằng tổng thể.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 6. Kinh tÕ häc thùc chøng vµ kinh tÕ häc chuÈn t¾c • Kinh tÕ häc thùc chøng: • Kinh tÕ häc chuÈn t¾c: - tìm cách gthích một - dựa vào đgiá cá nhân c¸ch khách quan các hiện để đưa ra các khuyến tượng các q trình KT nghị - các vđề mang tính (dựa vào chủ quan=> nh©n qu¶ QĐ => đúng hoặc sai) - trả lời câu hỏi: - trả lời câu hỏi: + đó là gì? + điều gì nên xảy ra? + tại sao lại như vậy? + cần phải ntn? + điều gì sẽ xảy ra? - VÝ dô: cÇn ph¶i cho sv - VD: khi nc cầu thuª nhµ víi gi¸ rÎ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> B¶n chÊt cña kinh tÕ vi m«. Lý thuyÕt vÒ : Sù lùa chän kinh tÕ tèi u Gi¸ c¶ Ph©n bæ hiÖu qu¶ c¸c nguån lùc cña x· héi.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> III. Lý thuyết lựa chọn kinh tế tối ưu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thế nào là sự lựa chọn • Lựachọn là cách thức mà các tvkt SD để ra QĐ có lợi nhất • vd: 1 cá nhân có một số tiền I = 100 tr (VN đồng) + PA I: Cất đi => Π = 0%, không rủi ro, không sinh lời + PAII: Gửi ngân hàng => Π = 0,5%, an toàn, sinh lời ít + PAIII: Bỏ vào KD => Π = 0,9%, rủi ro cao, hấp dẫn • Ý nghĩa: lựa chọn là so sánh những cái được, những cái mất,...=> QĐ tối ưu.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thực chất của sự lựa chọn Thực chất của sự lch là sự đánh đổi được cái này mất cái kia =>Sự lch là có thể thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> T¹i sao ph¶i lùa chän ? • ĐK cần: sự tồn tại Quy luật khan hiếm • ĐK đủ của sự lựa chọn: Sự pt KH kt cnghệ ngày nay cho phép SD cùng 1 nglực SX ra nhiều loại SP, DV khác nhau  người SX lựa chọn SX loại SP, DV mà người TD có cầu • Giới hạn của sự LCh: Căn cứ vào yếu tố sx nào khan hiếm nhất, khi lựa chọn, cần phải tập trung vào nguồn lực khan hiếm đó, nó là giới hạn ràng buộc, hạn chế khả năng LCh.. Người LCh Sp,DV TD TD tối ưu. Cầu. Tối ưu. cung. Sp,DV LCh Người tối ưu SX SX.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bản chất cña sù lch Là ph©n bæ cã hiệu qủa nguồn lùc khan hiÕm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Môc tiªu cña lùa chän là đưa ra các QĐTƯ • Người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích: TUmax • Người SX tối đa hoá lợi nhuận: max • CP tối đa hoá lợi ích công cộng: NSBmax.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> III. Lý thuyết lựa chọn kinh tế tối ưu. 1. Hiệu quả kinh tế. - Hiệu quả kinh tế là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể đó bỏ ra để có kết quả trong điều kiện nhất định. - Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế của các thành viên kinh tế khi ra quyết định. - Theo quan điểm của kinh tế học vi mô thì hiệu quả kinh tế đạt được khi đảm bảo các vấn đề sau:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Quyết định sản xuất cái gì trên đường giới hạn khả năng sản xuất đều đạt hiệu quả về mặt kỹ thuật (hiệu quả sản xuất) + Số lượng hàng hoá đạt được trên đường giới hạn khả năng sản xuất càng lớn càng có hiệu quả cao + Sự thoả mãn tối đa về số lượng, chất lượng, mặt hàng theo nhu cầu trong giới hạn của đường giới hạn khả năng sản xuất cho ta đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. + Cuối cùng là kết quả trên một đơn vị chi phí càng lớn hay chi phí trên một đơn vị kết quả càng nhỏ thì hiệu quả kinh tế càng cao..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2. Cơ sở của sự lựa chọn. a. Quy luật khan hiếm. - Nd: Khan hiếm là 1 p.trù p.á tốc độ tăng k g.hạn của ncầu với knăng đáp ứng có g.hạn ncầu đó - Biểu hiện + Ng TD: khan hiếm về tiền bạc + Ng SX: khan hiếm về nguồn lực + Mọi người khan hiếm về thời gian.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> b. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> • Chi phÝ c¬ héi: là giá trị cña mét cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra 1 QĐ trong quá trình lch • Chi phÝ c¬ héi cña viÖc s¶n xuÊt thªm một đơn vị hàng hóa này sẽ là số lợng đơn vị hàng hóa khác cần phải từ bỏ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ví dụ 1: An dự định học thêm ngoại ngữ. Nếu An đi học sẽ không đi làm công việc mang lại cho mình 500$. Tiền học phí là 300$, tiền mua sách là 50$ và tiền chi cho ăn uống là 200$. Hãy xác định chi phí cơ hội của việc đi học thêm đó? Giải: Tiền chi ăn uống không được coi là chi phí cơ hội của việc đi học. => Chi phí cơ hội của việc đi học: OC = 500$ + 300$ + 50$ = 850$..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ví dụ 2: Tuấn là sinh viên mới tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh, quyết định đầu tư 120 triệu đồng để mở và điều hành một cửa hàng thời trang quần áo. Cửa hàng đó tạo ra lợi nhuận 6 triệu đồng/tháng. Giả sử lãi xuất tiền gửi ngân hàng mỗi tháng 0,8%. Nếu Tuấn đi làm cho công ty nước ngoài sẽ có được thu nhập là 6 triệu đồng/tháng. a. Xác định chi phí cơ hội của việc mở cửa hàng. b. Hãy đánh giá quyết định mở cửa hàng của Tuấn. Giải a. Chi phí cơ hội của việc mở cửa hàng: OC = 6 tr/t + 120 tr * 0,8% = 6,96 tr/th.. b. Lợi nhuận mà cửa hàng mang lại cho Tuấn là 6 triệu đồng /tháng. Đây là lợi nhuận thực tế phát sinh có thể tính toán được theo sổ sách, trong khi chi phí cơ hội của Tuấn là 6,96 triệu/tháng. Như vậy việc mở của hàng không có lợi bằng đi làm đồng thời gửi tiền vào ngân hàng để lấy lãi. Tuy nhiên việc đánh giá một quyết định còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau như: Mục tiêu cuộc sống, sự ổn định của công việc nếu đi làm và lạm phát ….

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Quy luật chi phí cơ hội tăng dần: Muốn sản xuất thêm nhiều hơn một loại hàng hoá nào đó chúng ta phải hy sinh một lượng lớn hơn các loại hàng hoá khác. - Quy luật chi phí cơ hội tăng dần có thể đạt được thể hiện thông qua đường giới hạn khả năng sản xuất. (ký hiệu là PPF) - Ví dụ: c. Quy luật lợi suất giảm dần: (hiệu suất giảm dần theo quy mô) Nội dung: nếu cứ tiếp tục tăng dần lượng đầu vào 1 yếu tố (các ytố khác = const) thì sản lượng đầu ra sẽ tăng chậm dần Chú ý: QL chỉ phát huy tác dụng khi tđổi 1 yếu tố đầu vào và cố định các nhân tố khác.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 3. Phương pháp lựa chọn trong kinh tế vi mô * Phương pháp phân tích cận biên. - phương pháp cận biên là ph2 đứng ở các điểm biên để quan sát và phân tích kt. Phương pháp này giúp chúng ta hiểu được bản chất tối ưu của các quyết định kinh tế. + Đối với người tiêu dùng mục tiêu là muốn tối đa hoá lợi ích. + Đối với doanh nghiệp mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận. + Đối với chính phủ mục tiêu là tối đa hoá phúc lợi công cộng. - Thông qua phép phân tích cận biên chúng ta sẽ biết được cách thức tiến hành lựa chọn của mỗi thành viên. Mọi thành viên kinh tế đều mong muốn tối đa hoá lợi ích ròng. Lợi ích ròng = Tổng lợi ích - Tổng chi phí. Kết luận: Một sự lựa chọn nào cũng đều liên quan đến chi phí và lợi ích của sự lựa chọn. Cả chi phí và lợi ích đều thay đổi khi đưa ra các sự lựa chọn với các quy mô khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ph©n tÝch cËn biªn • Lợi ích cân biên(MB, MU ): là sự thay đổi của tổng lợi ích khi sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm MU = ΔTU/ Δ Q = TUi – TUi – 1 ; MU = dTU/dQ • Chi phí cận biên (MC): là sự thay đổi của tổng chi phí để sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm. MC = ΔTC/ ΔQ = TCi – TCi – 1 ; MC = dTC/dQ • Doanh thu cận biên(MR): là sự thay đổi của tổng doanh thu khi sx hoặc bán thêm 1 đơn vị sp MR = Δ TR/ Δ Q = TRi – TRi – 1 ; MR = dTR/dQ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Kết luận lựa chọn tối ưu • Đối với hành vi người TD cần giải ptr hàm trừu tượng: NB = TB -TC  max => Kết luận lựa chọn tối ưu: + MB = MC : tiêu dùng tối ưu + MB > MC : tăng TD => tăng lợi ích + MB < MC : giảm TD => tăng lợi ích.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Kết luận lựa chọn tối ưu • Đối với hành vi người SX cần giải ptr hàm : (Π) = TR -TC  max => Kết luận lựa chọn tối ưu: + MR = MC : hoạt động tối ưu + MR > MC : mở rộng hoạt động + MR < MC : thu hẹp hđộng.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựach • Các quy luật KT + Ql khan hiếm + ql chi phí cơ hội tăng dần + ql hiệu suất giảm dần + ql hiệu quả • Các cơ chế KT ảnh hưởng tới sự lựa chọn + KHH tập trung + KT thị trường + KT hỗn hợp.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> §êng giíi h¹n kh¶ n¨ng s¶n xuÊt(PPF). Kh¸i niÖm: PPF m« t¶ c¸c kÕt hîp hµng hãa tèi ®a mµ nÒn kinh tÕ cã thể sản xuất đợc bằng cỏch SD triệt để tài nguyên hữu hạn khan hiếm theo cách tốt nhất tương ứng với 1 trình độ kỹ thuật c«ng nghệ nhất định..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Qui luật hiệu quả Kn: Hq là phạm trù phản ánh trình độ tận dụng các nguồn lực Hq nghĩa là không lãng phí • Công thức: Hq = K / C • - Ý nghĩa: là tiêu chuẩn cao nhất của sự lựa chọn kt => ?/1đ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2.Các cơ chế KT ảhưởng tới sự Lch 2.1. Mô hình kinh tế KHH tập trung( điều khiển, chỉ huy) 2.2. Mô hình kinh tế thị trường 2.3. Mô hình kinh tế hỗn hợp.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> M« h×nh nÒn kinh tÕ Thu TiÒ n. T T yÕu tè s¶n xuÊt a u m n Ò X (đất, lao động, vốn)C. u i S T ng i è h t YÕ u C u Õ tè S Y g X n u ThuÕ C ThuÕ Hộ gia đình ChÝnh phñ Doanh nghiÖp B¸ Trî cÊp ẩm n S Trî cÊp h p ản n ả S p Th hẩ ng uT m u n C Ò i iÒ n iT h C TT sản phẩm (Hµng hãa,dich vô).

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

<span class='text_page_counter'>(58)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×