Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá và đề xuất phát triển hệ thống điểm dân cư huyện tân sơn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 112 trang )

....

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học Nông nghiệp hà nội
---------------

Nguyễn Thành Trung

Đánh giá và đề xuất phát triển hệ thống
điểm dân c huyện tân sơn - tỉnh phú thọ

luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Chuyên ngành: Quản lý đất ®ai
M· sè: 60.62.16

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: TS. Ngun Quang Häc

Hµ néi - 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Trung


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

i


LờI CảM ƠN

Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tôi còn nhận đợc sự hớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà
khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, đồng
nghiệp và nhân dân địa phơng.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hớng dẫn khoa học
TS Nguyễn Quang Học đà tận tình hớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tài nguyên và Môi
trờng, Viện đâò tạo Sau đại học trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội, phòng Tài
nguyên và Môi trờng huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, các phòng ban, cán bộ và
nhân dân các xà của huyện Tân Sơn đà nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện luận văn này./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Trung

Trng i học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

ii


MC LC
Trang

LI CAM OAN .............................................................................................. i
LờI CảM ƠN ...................................................................................................ii
MC LC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ẢNH ............................................................... ix
1. MỞ ðẦU....................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1

1.2.

Mục đích, u cầu................................................................................... 3

1.2.1. Mục ñích ................................................................................................. 3
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................... 3
1.3.

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3

2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ..................................................... 4
2.1.

Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư ..................................... 4

2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư............................................ 4
2.1.2. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư ..................................................... 5
2.1.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư.............................................................. 9
2.1.4. Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư ................. 11

2.1.5. Mục tiêu quy hoạch xây dựng phát triển hệ thống ñiểm dân cư .......... 13
2.2.

Xu thế và kinh nghiệm phát triển khu dân cư một số nước trên
thế giới ................................................................................................... 15

2.2.1. Cộng hoà Ấn ðộ ................................................................................... 15
2.2.2. Trung Quốc ........................................................................................... 16
2.2.3. Vương quốc Thái Lan ........................................................................... 17

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

iii


2.3.

Khái quát tình hình phát triển mạng lưới dân cư Việt Nam ................. 18

2.4.

ðặc ñiểm và xu hướng biến ñổi cơ cấu dân số, lao động của
điểm dân cư nơng thơn.......................................................................... 20

2.5.

Những quy định về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển
khu dân cư............................................................................................. 21

2.5.1. ðịnh mức sử dụng ñất........................................................................... 21

2.5.2. Quản lý ñất ñai và quản lý quy hoạch xây dựng................................... 23
2.6.

ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư Việt Nam ñến
năm 2020................................................................................................ 24

2.7.

ðịnh hướng phát triển hệ thống đơ thị và điểm dân cư nơng thơn
tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.................................................................. 27

2.7.1. Mục tiêu quy hoạch hệ thống đơ thị, điểm dân cư nơng thơn .............. 27
2.7.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phát triển đơ thị, điểm dân cư
nơng thơn ..................................................................................................
2.7.3. ðịnh hướng phát triển hệ thống đơ thị, điểm dân cư nơng thôn........... 28
2.7.4. ðịnh hướng kiến trúc cảnh quan........................................................... 28
2.7.5. ðịnh hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật ................................................ 29
2.7.6. ðịnh hướng phát triển cấp điện............................................................. 30
2.8.

Một số chương trình phát triển nông thôn trong thời kỳ mới.............. 31

2.9.

Một số công trình nghiên cứu về quy hoạch dân cư ở Việt Nam........ 32

3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 35
3.1.

ðối tượng nghiên cứu ........................................................................... 35


3.2.

ðịa ñiểm nghiên cứu............................................................................. 35

3.3.

Nội dung nghiên cứu............................................................................. 35

3.3.1. ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế, xã
hội huyện Tân Sơn ................................................................................ 35

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

iv

27


3.3.2. ðánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư
huyện Tân Sơn năm 2010. .................................................................... 36
3.3.3. Thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện
Tân Sơn.................................................................................................. 36
3.3.4. ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư huyện Tân Sơn ñến
năm 2020............................................................................................... 36
3.4.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 37

3.4.1. Phương pháp ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu .................................... 37

3.4.2. Phương pháp chuyên gia và hội thảo.................................................... 37
3.4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu và tổng hợp ............................... 37
3.4.4. Phương pháp xây dựng bản đồ ............................................................. 38
3.4.5. Phương pháp tính tốn theo định mức.................................................. 38
4. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU ......................................................................... 39
4.1.

ðánh giá ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển
kinh tế xã hội huyện Tân Sơn ............................................................... 39

4.1.1. ðánh giá ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và
cảnh quan môi trường ........................................................................... 39
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội..................................................... 42
4.2.

ðánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất khu dân cư
huyện Tân Sơn năm 2010 ..................................................................... 50

4.2.1. Tình hình quản lý đất khu dân cư nơng thơn giai đoạn
2006-2010 ............................................................................................. 50
4.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất trong khu dân cư NT huyện Tân
Sơn 2010 .............................................................................................. 55
4.3.

Phân loại hệ thống ñiểm dân cư............................................................ 57

4.3.1. Mục ñích phân loại ............................................................................... 57
4.3.2. Kết quả phân loại .................................................................................. 57

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….


v


4.3.3. ðánh giá chung về hiện trạng mạng lưới dân cư huyện Tân Sơn ........ 60
4.4.

Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong các ñiểm dân cư....................... 60

4.4.1. Kiến trúc cảnh quan nhà ở .................................................................... 60
4.4.2. Kiến trúc cảnh quan các cơng trình hạ tầng trong khu dân cư ............. 63
4.4.3. ðánh giá chung về hiện trạng kiến trúc cảnh quan các cơng trình
trong điểm dân cư ................................................................................. 67
4.5.

ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư huyện Tân Sơn ñến
năm 2020............................................................................................... 67

4.5.1. Các căn cứ cho ñịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư..................... 67
4.5.2. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư ....................................... 71
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ......................................................................... 80
5.1.

Kết luận................................................................................................. 80

5.2.

ðề nghị.................................................................................................. 81

PHỤ LỤC ........................................................................................................ 85


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy đủ

CHN

Cây hàng năm

CD

Chun dùng

CN

Cơng nghiệp

CTSN

Cơng trình sự nghiệp

CSD

Chưa sử dụng


DS

Dân số

DS ðT

Dân số đơ thị

DS NT

Dân số nơng thơn

GD-ðT

Giáo dục ñào tạo

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

HðND

Hội ñồng nhân dân

LN

Lâu năm

MNCD


Mặt nước chuyên dùng

NN

Nông nghiệp

NT

Nông thôn

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

SX

Sản xuất

TSCQ

Trụ sở cơ quan

PNN

Phi nông nghiệp


UBND

Uỷ ban nhân dân

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư ...................................... 22
Bảng 4.1. Các loại ñất huyện Tân Sơn.......................................................... 40
Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế huyện qua một số năm ......................................... 43
Bảng 4.3. Diện tích đất khu dân cư nông thôn huyện Tân Sơn
năm 2010 ...................................................................................... 56
Bảng 4.4. Tiêu chí phân loại điểm dân cư .................................................... 58
Bảng 4.5. Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư huyện Tân Sơn
năm 2010 ...................................................................................... 58
Bảng 4.6. Dự báo dân số và số hộ khu vực nông thôn huyện Tân Sơn
ñến năm 2020 ............................................................................... 72
Bảng 4.7. Dự báo diện tích đất trong khu dân cư huyện Tân Sơn đến
năm 2020 ...................................................................................... 75
Bảng 4.8. ðịnh hướng hệ thống ñiểm dân cư nơng thơn huyện Tân
Sơn đến năm 2020 ....................................................................... 77

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

viii



DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ẢNH
Trang
Biểu ñồ 4.1:

Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư các xã trên ñịa
bànhuyện Tân Sơn năm 2010 ................................................. 56

Biểu ñồ 4.2.

Cơ cấu các loại nhà ở khu vực nông thôn huyện.................... 62

Ảnh 4.1.

Một số mẫu nhà phổ biến của khu vực trung tâm huyện........ 63

Ảnh 4.2.

Kiến trúc cảnh quan các cơng trình cơng cộng....................... 66

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

ix


1. MỞ ðẦU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài

Mục tiêu của Việt Nam ñến năm 2020 cơ bản trở thành một nuớc cơng

nghiệp theo hướng hiện đại. Vì vậy trong những năm qua, ðảng và Nhà nước
ta ln phấn đấu để ñạt ñược các mục tiêu kinh tế xã hội ñã ñề ra. ðến nay nền
kinh tế nước ta ñã vượt qua thời kỳ suy giảm, ñạt tốc ñộ tăng trưởng khá cao và
phát triển tương đối tồn diện, văn hố và xã hội có tiến bộ trên nhiều mặt, việc
gắn phát triển kinh tế với giải quyết các vấn ñề xã hội có chuyển biến tốt, đời
sống các tầng lớp nhân dân được cải thiện. ðiều đó đã góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của dân cư ở đơ thị và nơng thơn trong cả nước.
Có thể nói, để ñạt ñược những thành tựu về kinh tế, xã hội như trên là do
sự nổ lực của ðảng và Nhà nước ta về nhiều mặt, trong đó có cơng tác quy
hoạch đơ thị. ðiều đó được thể hiện khá rõ sau khi thực hiện Chỉ thị 19/CT của
Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng, công tác quy hoạch ñô thị ñã ñược ñổi mới ñáng
kể, bước ñầu có tác dụng thiết thực như tăng cường quản lý phát triển đơ thị,
trực tiếp phục vụ đời sống nhân dân và tồn xã hội, hệ thống các văn bản pháp
luật quản lý quy hoạch xây dựng đơ thị đã được soạn thảo khá hồn chỉnh, góp
phần tăng cường cơng tác quản lý đơ thị. ðiều đó đã góp phần tạo ra sự tăng
trưởng ổn định các đơ thị, bước đầu khẳng định vị trí, vai trị của đơ thị trong
cơng cuộc đổi mới kinh tế xã hội của cả nước.
Cịn ở nơng thơn, loại hình quần cư nơng thơn ngày nay đang có nhiều
thay ñổi về chức năng, cấu trúc và hướng phát triển. Vấn ñề ñặt ra hiện nay là
ở một số vùng, địa phương cơng tác quy hoạch dân cư ở nơng thơn hầu như
chưa được chú trọng dẫn đến sự phân bố dân cư khơng theo quy hoạch, trong
khi đó ñể ổn ñịnh và phát triển kinh tế xã hội theo hướng cơng nghiệp hố,
hiện đại hố nơng thơn thì u cầu phải có định hướng chiến lược lâu dài về
phân bố, phát triển các điểm dân cư nơng thơn.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

1



ðể bảo ñảm thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hố, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các ñiểm dân cư,
tạo cơng việc làm cho người lao động, tổ chức cuộc sống dân cư ngày càng
tốt hơn nhằm ñảm bảo phát triển kinh tế, xã hội bền vững thì cần phải quy
hoạch lại hệ thống các ñiểm dân cư của tỉnh Phú Thọ.
Tân Sơn là một huyện mới thuộc tỉnh Phú Thọ ñược thành lập theo Nghị
ñịnh 61/2007/Nð-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ trên cơ sở điều
chỉnh 68.858 ha diện tích tự nhiên và 75.680 nhân khẩu (năm 2007) của huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Tân Sơn có 17 xã vùng núi, trong đó hầu hết xếp vào diện khó khăn,
vùng an tồn khu; 83% là dân tộc thiểu số như Mường, Dao, H/Mơng. Tân
Sơn được xếp vào một trong các huyện nghèo nhất tỉnh Phú Thọ. Tuy nhiên,
Tân Sơn cũng có nhiều tiềm năng, nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
trong tương lai.
Do địa hình đồi núi, chia cắt bởi hệ thống sơng ngịi tạo sự phân bố ñiểm
dân cư trên ñịa bàn huyện Tân Sơn rất đa dạng: Chủ yếu được hình thành nằm
dọc theo các tuyến đường giao thơng quốc lộ, tỉnh lộ, giao thơng liên xã, ; Một
số điểm dân cư phân tán rải rác. Mặt khác, huyện Tân Sơn chưa có quy hoạch
đơ thị, quy hoạch phát triển hệ thống điểm dân cư đơ thị và nơng thơn nên dẫn
đến tình trạng hầu hết các ñiểm dân cư phát triển tự phát gây khó khăn cho việc
đầu tư cơ sở hạ tầng cũng như công tác quản lý xã hội của ñịa phương.
Xuất phát từ thực trạng trên, góp phần xây dựng Tân Sơn phát triển
tồn diện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân trong huyện,
chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài:
“ðánh giá và ñề xuất phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Tân
Sơn - tỉnh Phú Thọ”.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….


2


1.2.

Mục đích, u cầu

1.2.1. Mục đích
ðánh giá thực trạng hệ thống ñiểm dân cư huyện Tân Sơn, ñồng thời ñề
xuất ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thơn và xây dựng một mơ
hình quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống
dân cư, góp phần phát triển kinh tế, xã hội huyện Tân Sơn.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm vững các quy ñịnh, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành về quy hoạch
đơ thị và khu dân cư nông thôn của Việt Nam.
- Nắm rõ ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế - xã
hội các xã trên ñịa bàn huyện Tân Sơn.
- Các thông tin, số liệu, tài liệu sử dụng trong ñề tài phải trung thực,
phản ánh ñúng hiện trạng.
- ðiều tra, phân loại điểm dân cư tìm ra những mặt mạnh, hạn chế của
ñiểm dân cư.
- ðề xuất ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư và các giải pháp
thực hiện phải thiết thực phù hợp với ñặc ñiểm của ñịa phương, tuân thủ các
quy ñịnh theo tiêu chuẩn Việt Nam và pháp luật của Nhà nước.
1.3.

Phạm vi nghiên cứu
ðề tài ñược tiến hành trên ñịa bàn huyện Tân Sơn gồm 17 xã, với tổng


diện tích ñất tự nhiên 68984,58 ha.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

3


2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1.

Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư

2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư
- Cơ cấu cư dân:
Cơ cấu cư dân là tồn bộ các điểm dân cư của một nước, một tỉnh trong một
vùng kinh tế, phân bố trong khơng gian có phân cơng liên kết chức năng và hài hồ
cân đối trong mỗi điểm và gữa các ñiểm dân cư trong một ñơn vị lãnh thổ [15].
Như vậy, cơ cấu cư dân là một cấu trúc tổng hợp và tương đối bền
vững, là một hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu vùng. Các điểm
dân cư phân biệt với nhau về quy mơ và cấp hạng dựa trên sự tổng hợp các
mối quan hệ phân cơng chức năng trong tồn bộ cơ cấu cư dân của quốc gia
trong một vùng. Vì vậy trong quy hoạch cơ cấu dân cư phải lưu ý các mối
quan hệ tương hỗ trong nội tạng cơ cấu của từng điểm dân cư, cũng như cơ
cấu của tồn bộ trong một nhóm các điểm dân cư cụ thể.
- ðiểm dân cư đơ thị:
ðiểm dân cư đơ thị là điểm dân cư tập trung phần lớn những người dân
phi nông nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị [2].
Mỗi nước có quy định riêng về điểm dân cư ñô thị. Việc xác ñịnh quy
mô tối thiểu của ñiểm dân cư đơ thị phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế xã hội của
nước đó và tỷ lệ phần trăm dân phi nơng nghiệp của đơ thị đó.

- ðiểm dân cư nơng thơn:
+ Theo quan điểm về xã hội học:
ðiểm dân cư nơng thơn là địa bàn cư tụ có tính chất cha truyền con nối
của người nơng dân (xóm, làng, thơn, bản, bn, ấp), đó là một tập hợp dân
cư sinh sống chủ yếu theo quan hệ láng giềng, nó được coi là những tế bào
của xã hội người Việt từ xa xưa đến nay [3].

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

4


+ Theo Luật Xây dựng (ðiều 14):
ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình
gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt ñộng xã hội khác trong
phạm vi một khu vực nhất định (gọi chung là thơn), được hình thành do ñiều
kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế-xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các
yếu tố khác [3].
Như vậy điểm dân cư nơng thơn là một bộ phận của khu dân cư nơng thơn.
2.1.2. Thành phần đất ñai trong khu dân cư
2.1.2.1. Thành phần ñất ñai trong ñô thị
- Khu ñất công nghiệp:
Khu ñất công nghiệp trong đơ thị bao gồm đất xây dựng các xí nghiệp
cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp được bố trí tập trung thành từng khu vực,
trong đó tính cả đất giao thơng nội bộ, các bến bãi hoặc cơng trình quản lý
phục vụ cho các nhà máy.
Khu đất cơng nghiệp là thành phần quan trọng của cơ cấu đơ thị
đồng thời là một yếu tố quan trọng của sự hình thành và phát triển đơ thị.
Do u cầu về sản xuất và bảo vệ mơi trường sống, để tránh những ảnh
hưởng độc hại của sản xuất công nghiệp, một số cơ sở sản xuất phải được

bố trí ở bên ngồi thành phố, ñược cách ly với các khu vực khác. Ngược
lại, một số loại xí nghiệp cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp mà sản xuất
khơng ảnh hưởng xấu đối với mơi trường thì có thể bố trí trong khu dân
dụng thành phố.
- Khu ñất kho tàng:
Khu ñất kho tàng thành phố bao gồm đất xây dựng các kho trực thuộc
và khơng trực thuộc thành phố, kể cả ñất ñai xây dựng các trang thiết bị kỹ
thuật hành chính phục vụ, cách ly, bảo vệ... của các kho tàng.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

5


- Khu đất giao thơng đối ngoại:
Bao gồm các loại ñất phục vụ cho yêu cầu hoạt ñộng của các phương
tiện giao thông vận tải của thành phố liên hệ với bên ngồi, cụ thể là:
+ ðất giao thơng đường sắt: Gồm đất sử dụng cho các tuyến đường sắt
(khơng kể đường sắt dùng riêng theo u cầu của cơng nghiệp), nhà ga các
loại, kho tàng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho u cầu hoạt động của giao
thơng ñường sắt.
+ ðất giao thông ñường bộ: Là các loại ñất xây dựng tuyến ñường, bến
xe, các trạm tiếp xăng dầu, bãi ñể xe, gara thành phố và cơ sở phục vụ cho
giao thơng đường bộ.
+ ðất giao thơng đường thuỷ: Bao gồm ñất xây dựng các bến cảng
hành khách và hàng hoá, kể cả các kho tàng, bến bãi, cơng trình phục vụ và
trang thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu hoạt ñộng vận chuyển hành khách và
hàng hố của thành phố với bên ngồi.
+ ðất giao thơng hàng khơng: Là đất xây dựng các sân bay dân dụng
của thành phố, nhà ga hàng không và hệ thống cơng trình thiết bị kỹ thuật

khác của các sân bay.
- Khu đất dân dụng đơ thị:
Bao gồm các loại đất xây dựng nhà ở, các cơng trình phục vụ cơng
cộng, ñường phố, quảng trường... phục vụ nhu cầu về nhà ở, nghỉ ngơi, giải trí
của nhân dân thành phố. Theo tính chất sử dụng, đất dân dụng thành phố được
chia thành 4 loại chính:
+ ðất xây dựng nhà ở: Bao gồm các loại ñất xây dựng từng nhà ở,
ñường giao thơng, hệ thống cơng trình phục vụ cơng cộng, cây xanh trong
phạm vi tiểu khu nhà ở, cịn được gọi là ñất ở thành phố.
+ ðất xây dựng trung tâm thành phố và các cơng trình phục vụ cơng
cộng: Gồm đất xây dựng các cơng trình phục vụ về thương nghiệp, văn hố, y

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

6


tế, giáo dục... ngoài phạm vi khu nhà ở. Các cơng trình đó do tính chất và u
cầu phục vụ riêng mà có thể có vị trí quy hoạch khác nhau hoặc tập trung ở
trung tâm thành phố, trung tâm nhà ở, hoặc ở bên ngoài khu vực thành phố.
+ ðất đường và quảng trường hay cịn gọi là đất giao thơng đối nội:
Bao gồm đất xây dựng mạng lưới ñường phố phục vụ yêu cầu ñi lại bên trong
thành phố kể cả các quảng trường lớn của thành phố.
+ ðất cây xanh đơ thị: Bao gồm đất xây dựng các công viên, vườn hoa
của thành phố và khu nhà ở.
Các mặt nước dùng cho yêu cầu nghỉ ngơi, giải trí của nhân dân cũng
được tính vào diện tích cây xanh. Khi mặt nước quá lớn, chỉ tính 30% diện
tích mặt nước vào diện tích cây xanh thành phố.
- ðất khu ñặc biệt:
Là loại ñất phục vụ cho yêu cầu riêng biệt như doanh trại quân ñội, các

cơ quan hành chính khơng thuộc thành phố, các cơ quan ngoại giao, nghĩa
trang, cơng trình kỹ thuật xử lý nước bẩn, bãi rác...
Các đơ thị có quy mơ trung bình trở lên thường có cơ cấu hồn chỉnh với
5 loại đất trên. Ở các đơ thị lớn, ngồi phần đất nội thành cịn có đất ngoại
thành với các thành phần gồm đất sản xuất nơng nghiệp hoặc đất cây xanh
xung quanh thành phố. ðất ngoại thành phục vụ cho việc tổ chức sản xuất cơng
nghiệp, đáp ứng một phần nhu cầu đời sống của nhân dân, ñồng thời tổ chức
các cơ sở nghỉ ngơi, giải trí, hệ thống trang bị kỹ thuật... của thành phố [2].
2.1.2.2. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư nơng thơn
- ðất ở và đất vườn trong khn viên thổ cư của hộ gia đình:
ðây là loại ñất gắn liền với ñời sống vật chất, tinh thần của người dân
nơng thơn. Mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt của hộ gia đình diễn ra đều có
liên quan ñến loại ñất này.
Khái niệm về thổ cư cho mỗi hộ gia đình ở nơng thơn bao gồm cả phần

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

7


khơng gian phục vụ sinh hoạt gia đình và khơng gian ñể triển khai các hoạt ñộng
theo phương thức kinh tế Vườn-Ao-Chuồng hoặc Vườn-Rừng-Ao-Chuồng [3].
Do ñặc ñiểm của hoạt ñộng sản xuất gia đình nên trong nơng thơn, đất
ở của mỗi hộ bao gồm cả phần diện tích phục vụ cho u cầu sản xuất phụ
trong gia đình. Thực tế phát triển nông thôn ở nước ta những năm gần ñây ñã
khẳng ñịnh rằng ñây là một phương thức tốt, phù hợp với thực tế của vùng
nông thôn. ðể tận dụng hết mọi khả năng và mọi thời gian có thể ñể ñầu tư
vào lao ñộng sản xuất, hệ thống Vườn-Ao-Chuồng trong kinh tế gia đình ln
ln gắn liền với phần đất ở của mỗi gia đình trong mối quan hệ đan xen và
hỗ trợ nhau. Những phần khơng gian trong khn viên hộ gia đình có thể bao

gồm cả hai chức năng sản xuất và sinh hoạt.
Theo Luật ðất đai năm 1993 thì đất trong khn viên thổ cư của hộ gia
đình bao gồm 2 loại đất, đó là ñất ở và ñất vuờn tạp, ao (ñất vườn, ao ñược
xếp vào mục ñất nông nghiệp).
Theo Luật ðất ñai năm 2003 thì đất ở của hộ gia đình cá nhân tại nơng
thơn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình phục vụ đời
sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nơng thơn, phù hợp
với xây dựng điểm dân cư nơng thơn ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt.
Do lịch sử hình thành đất khu dân cư có sự khác nhau nên cơ cấu diện
tích loại đất này trong các ñiểm dân cư cũng rất khác nhau giữa các ñịa
phương. Qua kết quả nghiên cứu ñiều tra thực tế cho thấy ñất thổ cư chiếm
khoảng 30 - 60% tổng diện tích của điểm dân cư, tuỳ thuộc vào đặc điểm của
từng vùng. Vùng đồng bằng thường có tỷ lệ đất thổ cư trong ñiểm dân cư cao
hơn miền núi.
- ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư:
ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư bao gồm ñất xây dựng trụ sở cơ quan,

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

8


cơng trình sự nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp, đất có mục đích
cơng cộng (các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội, ñất làm ñường sá
và mương rãnh thoát nước, ñất mặt nước, cây xanh, khn viên cơng cộng...).
ðây là loại đất phục vụ cho mục đích cơng cộng của cộng đồng xã hội. Tuỳ
theo ñặc ñiểm về ñịa lý và tốc ñộ phát triển của mỗi địa phương mà cơ cấu diện
tích các loại ñất này cao hay thấp. Tuy nhiên theo xu hướng phát triển chung
thì nhu cầu sử dụng của loại ñất này sẽ ngày càng cao [3].

ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư do chính quyền các ñịa phương và
các tổ chức trực tiếp quản lý sử dụng nhưng phải thực hiện theo ñúng quy
hoạch và pháp luật, ñảm bảo cho việc sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm nhằm
đáp ứng mục tiêu phát triển lâu dài của ñất nước và cộng ñồng dân cư.
2.1.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư
2.1.3.1. Phân loại đơ thị
Nhằm phục vụ cho cơng tác quản lý hành chính về đơ thị cũng như ñể
xác ñịnh cơ cấu và ñịnh hướng phát triển ñô thị, đơ thị được phân chia thành
nhiều loại khác nhau. Thơng thường việc phân loại đơ thị dựa theo tính chất,
quy mơ và vị trí của nó trong mạng lưới ñô thị quốc gia.
Ở nước ta, theo Nghị ñịnh số 72/2001/Nð-CP ngày 5/10/2001 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phân loại và phân cấp quản lý đơ thị, đơ thị ñược
chia thành 6 loại:
2.1.3.2. ðiểm dân cư nông thôn
Phân loại ñiểm dân cư nông thôn theo Tiêu chuẩn Việt Nam 4418
(TCVN) năm 1987. Theo tiêu chuẩn Việt Nam 4418 quy ñịnh phương pháp
ñánh giá và phân loại ñiểm dân cư nơng thơn như sau:
- Hệ thống điểm dân cư hiện trạng ñược phân thành 3 loại:
+ Loại 1: Các ñiểm dân cư chính, tồn tại lâu dài và phát triển gần
những thơn bản được quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo để trở thành điểm

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

9


dân cư chính thức của hệ thống dân cư chung trên lãnh thổ tồn huyện, được
ưu tiên quy hoạch và ñầu tư xây dựng ñồng bộ. Các ñiểm dân cư này có các
trung tâm sản xuất và phục vụ cơng cộng chung của xã.
+ Loại 2: Các ñiểm dân cư phụ thuộc, phát triển có giới hạn. Các điểm

dân cư này có mối quan hệ hoạt động sản xuất và sinh hoạt gắn chặt với các
điểm dân cư chính, chúng ñược khống chế về quy mô mở rộng, về mức ñộ
xây dựng trong giai ñoạn quá ñộ, không ñược ñầu tư xây dựng những cơng
trình có giá trị.
+ Loại 3: Những xóm, trại, ấp nhỏ khơng có triển vọng phát triển,
khơng thuận lợi cho tổ chức sản xuất và đời sống, trong tương lai cần có biện
pháp và kế hoạch di chuyển theo quy hoạch [6].
- Tiêu chuẩn ñánh giá phân loại ñiểm dân cư:
Ở những khu vực dân cư ñông ñúc ñã tồn tại mạng lưới dân cư từ lâu
ñời cần dựa trên các tiêu chuẩn sau ñây ñể đánh giá phân loại điểm dân cư:
+ Thơn, xóm chính ñảm nhận từ 100 ha canh tác trở lên.
+ Cự ly trung bình từ điểm dân cư đến cánh đồng xa nhất khơng q từ
1,5 đến 2 km.
+ Có điều kiện thuận lợi về đất đai, vị trí địa lý, khả năng trang bị kỹ
thuật và nguồn nhân lực ñể xây dựng nhiều cơng trình phục vụ sản xuất, sớm
hình thành cụm trung tâm sản xuất tập trung của xã.
+ Có điều kiện để xây dựng các cơng trình văn hố phúc lợi cơng cộng
chung của xã (ðối với những điểm dân cư chính phải có số dân ít nhất là trên
1500 người và phải có những điều kiện thuận lợi khác về đất đai, vị trí, trang
bị kỹ thuật, ñối với ñiểm dân cư phụ phải có quy hoạch dân số tối thiểu là 500
người ñể xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo).
+ Có nhiều cơng trình có giá trị như: các cơ sở vật chất kỹ thuật của Hợp
tác xã hoặc cơng trình phúc lợi cơng cộng của xã, nhà ở của dân được xây bằng

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

10


gạch, ngói từ 30 đến 40% trở lên. Những điểm dân cư có các cơng trình di tích

lịch sử văn hố, cơng trình đặc biệt hoặc có phong cảnh đẹp, khí hậu tốt cần
quy hoạch cải tạo thành nơi nghỉ, dưỡng bệnh hoặc tham quan du lịch.
+ Có vị trí thuận lợi gần tuyến giao lưu ñầu mối kỹ thuật [6].
2.1.4. Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.4.1. Nguyên tắc phát triển không gian ñô thị
- Tuân thủ quy hoạch vùng lãnh thổ về ñịa lý và phát triển kinh tế:
Mỗi đơ thị phát triển đều phải gắn bó với sự phát triển của tồn vùng vì quy
hoạch vùng đã cân đối sự phát triển cho mỗi ñiểm dân cư trong vùng lãnh thổ.
- Triệt ñể khai thác các lợi thế của ñiều kiện tự nhiên: Những ñặc
trưng của cảnh quan thiên nhiên là cơ sở để hình thành cấu trúc khơng gian đơ
thị. Các giải pháp quy hoạch, ñặc biệt là trong cơ cấu chức năng cần phải tận
dụng triệt ñể các ñiều kiện tự nhiên, nhằm cải thiện nâng cao hiệu quả của
cảnh quan mơi trường đơ thị và hình thành cho đơ thị một đặc thù riêng hồ
hợp với thiên nhiên ở ñịa phương ñó.
- Phù hợp với tập quán sinh hoạt truyền thống của ñịa phương và
dân tộc: Mỗi ñịa phương, mỗi dân tộc có một phong tục tập quán khác nhau.
ðó là vốn tri thức bản địa q giá cần ñược khai thác và kế thừa ñể tạo cho
mỗi ñô thị một hình ảnh riêng của dân tộc và địa phương mình.
- Kế thừa và phát huy thế mạnh của hiện trạng: Cần phải kết hợp và
phát huy mọi tiềm năng giữa cái cũ và cái mới trong đơ thị, giữa truyền thống
và hiện ñại, ñặc biệt chú ý ñến cơng trình kiến trúc có giá trị, các khu phố cổ
truyền thống.
- Phát huy vai trò của khoa học kỹ thuật tiên tiến: Thiết kế quy hoạch
tổng thể xây dựng ñô thị phải ñảm bảo phát huy tốt các mặt về kỹ thuật đơ thị,
trang thiết bị khoa học kỹ thuật hiện đại, đặc biệt là giao thơng đơ thị. Cần
bảo ñảm thực hiện các quy chế và chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật xây dựng. Phải

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

11



tn thủ các chủ trương đường lối chính sách của ðảng, Nhà nước và ñịa
phương về xây dựng phát triển đơ thị, hiện đại hố các trang thiết bị kỹ thuật,
phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc.
- Tính cơ động và hiện thực của đồ án quy hoạch: Bất kỳ một ñồ
án nào khi thiết kế cũng phải đề cập đến khả năng thực thi của nó trong
từng giai ñoạn. Muốn thực hiện ñược ý ñồ phát triển tốt thì tính cơ động
và linh hoạt của đề án phải rất cao, có nghĩa là trước những hiện tượng
ñột biến về ñầu tư xây dựng, hoặc những chủ trương mới của chính quyền
về xây dựng đơ thị thì hướng phát triển cơ bản và lâu dài của đơ thị vẫn
ñược bảo ñảm [2].
2.1.4.2. Nguyên tắc phát triển hệ thống điểm dân cư nơng thơn
- Dựa trên cơ sở phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất (trồng
trọt, chăn nuôi, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ), ñồng thời
phải phục vụ thiết thực cho các kế hoạch phát triển kinh tế, văn hố, xã hội
của địa phương.
- Phù hợp với quy hoạch bố trí lao động, dân cư trên ñịa bàn huyện và
phải xem xét ñến quan hệ với các ñiểm dân cư lân cận, phải phối hợp chặt chẽ
với các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan như quy hoạch thuỷ lợi,
quy hoạch giao thơng, quy hoạch đồng ruộng.
- Phải xuất phát từ tình hình hiện trạng, khả năng về đất đai, nhân lực,
vốn ñầu tư, theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, ñồng thời
phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thuỷ văn...), phù hợp
với các truyền thống, tập quán, tiến bộ về sản xuất và sinh hoạt chung của
từng vùng, từng dân tộc.
- ðảm bảo yêu cầu về quốc phòng, chống bão lụt và bảo vệ mơi trường.
- Cần xét đến triển vọng phát triển trong tương lai, phải ñáp ứng các
yêu cầu sản xuất và ñời sống trong giai ñoạn trước mắt, ñồng thời phải có
phương hướng quy hoạch dài hạn từ 15 đến 20 năm [15].


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

12


2.1.5. Mục tiêu quy hoạch xây dựng phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.5.1. Mục tiêu quy hoạch chung xây dựng đơ thị
- Bảo đảm sự phát triển ổn định, hài hồ và cân đối giữa các thành
phần kinh tế trong và ngồi đơ thị: Ở đơ thị có nhiều lợi thế trong phát triển
sản xuất nhờ lực lượng lao ñộng dồi dào, trình ñộ nghiệp vụ cao, ñiều kiện kỹ
thuật và cơ sở hạ tầng phát triển. Chính những ñiều này ñã thúc ñẩy sự hoạt
ñộng rất ña dạng của nhiều ngành nghề và các thành phần kinh tế ln địi hỏi
có được những vị trí xây dựng có nhiều lợi thế nhất trong sản xuất kinh
doanh. Từ đó dẫn đến nhiều mâu thuẫn trong sản xuất, thậm chí cản trở lẫn
nhau giữa các cơ sở sản xuất, giữa sản xuất và sinh hoạt làm ảnh hưởng lớn
đến mơi trường đơ thị.
Quy hoạch xây dựng đơ thị là cơng cụ tích cực và có hiệu quả nhất giải
quyết mối bất hoà giữa các cơ sở sản xuất và các hoạt ñộng của các thành
phần kinh tế khác nhau trong đơ thị cũng như các mối quan hệ của nó với bên
ngồi đơ thị.
- Bảo đảm sự cân đối và thống nhất giữa các chức năng hoạt động
trong và ngồi ñô thị: ðô thị ngày càng phát triển và mở rộng khơng gian ra các
vùng ngoại ơ, lấn chiếm đất nông nghiệp và các vùng cảnh quan thiên nhiên
khác. Quy hoạch chung xây dựng đơ thị điều hồ sự phát triển của các bộ phận
chức năng trong đơ thị và các vùng ảnh hưởng ở bên ngồi đơ thị, nhằm bảo vệ
mơi trường tự nhiên, cảnh quan đơ thị, bảo tồn các di tích và an tồn cho đơ thị
có tính đến hậu quả của thiên tai và các sự cố kỹ thuật khác có thể xảy ra.
- Bảo đảm ñiều kiện sống, lao ñộng và phát triển toàn diện của người
dân đơ thị: Quy hoạch xây dựng đơ thị nghiên cứu các hình thức tổ chức cuộc

sống và cơ cấu chức năng hoạt ñộng của các bộ phận trong đơ thị, nhằm tạo
điều kiện cho con người có nhiều thuận lợi nhất trong cuộc sống mới ngày
càng cao ở ñô thị [2].

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

13


2.1.5.2. Mục tiêu quy hoạch xây dựng và phát triển các điểm dân cư nơng thơn
- ðổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp:
Các huyện nằm trong vùng quy hoạch sản xuất lương thực của cả nước
tuy ñã vượt qua cửa ải 10 tấn lương thực/ha vẫn phải phấn ñấu tăng sản lượng
lương thực (cả lúa và màu) và bình quân lương thực ñầu người, nâng cao chất
lượng lương thực, ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng, chăn nuôi, dự trữ và xuất khẩu
của cả nước.
Các huyện thuộc vùng trung du, miền núi dứt khoát từ bỏ tư tưởng tự
túc lương thực với bất cứ giá nào, kiên quyết thuyết phục nhân dân không phá
rừng làm nương rẫy, mạnh dạn chuyển hướng cơ cấu sản xuất theo hướng bảo
vệ rừng hiện có, bảo vệ, cải tạo và chăm sóc rừng tái sinh, ñẩy mạnh trồng
rừng, phủ xanh ñồi trọc, mở mang các hình thức trang trại, vườn rừng kết hợp
làm lâm nơng nghiệp.
Nền kinh tế nơng nghiệp trên địa bàn huyện cần phải đổi cơ cấu cây
trồng để có nhiều sản phẩm phong phú, đa dạng, có chất lượng và hiệu quả
cao, tăng giá trị sản phẩm trên ñơn vị diện tích, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
ngày càng cao trong nước và xuất khẩu. ðồng thời cơ cấu kinh tế nông nghiệp
chuyển dịch theo hướng giảm hợp lý tỷ lệ giá trị sản phẩm lương thực, tăng tỷ
lệ giá trị sản phẩm cây công nghiệp, rau quả, chăn nuôi, thuỷ sản và lâm
nghiệp. Song giá trị tuyệt ñối về sản lượng lương thực vẫn phải cao.
- Cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn:

+ ðưa cách mạng khoa học kỹ thuật tác động vào nơng lâm, ngư
nghiệp theo hướng thuỷ lợi hoá, cơ giới hoá, điện khí hố, hố học hố và
cơng nghệ sinh học, thực hiện thâm canh tăng vụ, vừa tăng năng suất cây
trồng vật ni, vừa tạo điều kiện dịch chuyển cơ cấu sản xuất ñem lại hiệu
quả cao, cải thiện ñiều kiện lao động cho nơng dân.
+ Phát triển rộng khắp công nghiệp bảo quản, chế biến nông lâm thuỷ

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

14


sản, kết hợp nhiều hình thức, trình độ cơng nghệ, hiện đại hố cơng nghệ,
nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm ñể tăng sức cạnh tranh. Giảm dần và
tiến tới chấm dứt việc xuất khẩu dưới dạng nguyên liệu.
+ Phát triển kết cấu hạ tầng, công nghiệp, thủ công nghiệp và dịch vụ ở
nông thôn. Khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống. Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở nơng thơn, đổi mới phân cơng lao động. ðơ thị hố nơng
thơn, xây dựng nơng thơn mới. ðẩy mạnh sản xuất vật liệu xây dựng và công
nghiệp xây dựng. Từng bước xây dựng kết cấu hạ tầng nơng thơn. Hình thành
các thị trấn, thị tứ, tụ điểm cơng thương nghiệp, chợ nơng thơn để giao lưu
hàng hố ở nơng thơn theo hướng đơ thị hố.
Sản xuất nơng nghiệp phải gắn với thị trường, quan tâm tới công tác dự
báo thị trường, thơng tin kinh tế để tăng khả năng tiếp thị, ñiều chỉnh sản xuất
của các hộ và tổ chức kinh tế phù hợp với nhu cầu thị trường. Làm thay ñổi
cơ cấu lao ñộng, tăng tỷ trọng lao động trong các ngành nghề phi nơng
nghiệp, thiết thực tăng thu nhập, tăng sức mua của nông thôn, đi đơi với việc
mở rộng lưu thơng hàng hố giữa các vùng trong nước và mở rộng xuất khẩu
ñể ñẩy mạnh tiêu thụ nông sản và sản phẩm công nghiệp nơng thơn.
Như vậy nơng nghiệp và nơng thơn trên địa bàn từng huyện sẽ từng

bước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu trở thành nền nơng nghiệp, kinh tế nơng
thơn đa dạng, phong phú, giàu có, văn minh, tiến bộ. Phát triển kinh tế phải
gắn chặt với phát triển văn hoá xã hội trên ñịa bàn huyện.
2.2.

Xu thế và kinh nghiệm phát triển khu dân cư một số nước trên thế giới

2.2.1. Cộng hoà Ấn ðộ
Ấn ðộ là một quốc gia ñất rộng người ñông, ñứng thứ hai ở châu Á
(Sau Trung Quốc). Theo các chuyên gia kinh tế, ñặc ñiểm của ñất nước Ấn
ðộ ñược khái quát là:
Nền kinh tế chậm phát triển, tài ngun phân bố khơng đồng đều, mất

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

15


×