Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu ảnh hưởng của vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đến sự phát triển kinh tế hộ ở huyện quang bình tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.58 KB, 120 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------

ðINH XUÂN CẢNH

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VỐN VAY TỪ
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ðẾN SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ HỘ Ở HUYỆN QUANG BÌNH, TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------

ðINH XUÂN CẢNH

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VỐN VAY TỪ
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ðẾN SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ HỘ Ở HUYỆN QUANG BÌNH, TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành

:

KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Mã số

:

60.31.10

Người hướng dẫn khoa học

:

PGS.TS. NGUYỄN TUẤN SƠN

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn tốt
nghiệp này là trung thực và chưa hề sử dụng ñể bảo vệ một học hàm, học vị nào.
Tơi cam đoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày tháng năm 2012
Người cam đoan

ðinh Xn Cảnh


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành q trình học tập cũng như luận văn tơt nghiệp này ngồi sự cố
gắng nỗ lực của bản thân là sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo và động việc giúp
đỡ của các tổ chức tập thể, gia đình, bạn bè. Tơi xin chân thành cảm ơn Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện giúp tơi học tập và nghiên cứu.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến các thầy cơ giáo Trường
ðHNN – Hà Nội nói chung, Ban chủ nhiệm và các thầy cơ giáo khoa Kinh tế và
Phát triển nơng thơn nói riêng đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập
tại trường. ðặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo, PGS.TS.Nguyễn Tuấn
Sơn và các thầy cô trong bộ mơn Phân tích định lượng đã trực tiếp hướng dẫn tơi
hồn thành khóa luận này.
Tơi bày tỏ lịng cảm ơn đến tập thể cán bộ nhân viên Phịng giao dịch ngân
hàng chính sách xã hội huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang và bà con nhân dân trong
huyện ñã cộng tác và giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu ñề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những người
thân đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi hồn thành khóa học và thực hiện đề tài.
Do thời gian nghiên cứu hạn chế và bản thân cịn ít kinh nghiệm nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự động viên, đóng góp ý kiến của thầy
cơ, gia đình và bạn bè.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Học viên

ðinh Xuân Cảnh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC ðỒ THỊ....................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ðỒ .....................................................................................viii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... ix
PHẦN I. MỞ ðẦU .......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu...................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận............................................................................................ 5
2.1.1 Các lý luận về kinh tế hộ ................................................................. 5
2.1.2 Những vấn ñề cơ bản về tín dụng.................................................. 11
2.2 Cơ sở thực tiễn....................................................................................... 19
2.2.1 Một số mơ hình tài chính vi mơ ở các nước trên thế giới ............. 19
2.2.2 Tài chính vi mơ ở Việt Nam.......................................................... 21
2.3 Những vấn ñề ñặt ra ñối với việc vay vốn phát triển kinh tế hộ ........... 28

2.3.1 ðối với ngân hàng ......................................................................... 28
2.3.2 ðối với hộ gia đình vay vốn .......................................................... 29

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...30
3.1 ðặc ñiểm ñịa bản nghiên cứu ................................................................ 30
3.1.1 Vị trí địa lý..................................................................................... 30
3.1.2 ðịa hình, thổ nhưỡng..................................................................... 30
3.1.3 ðiều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 31
3.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 37
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm và chọn mẫu nghiên cứu........................ 37
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 38
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................. 40
3.2.4 Phương pháp phân tích .................................................................. 40
3.3 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong ñề tài................................................... 43
3.3.1 Chỉ tiêu sử dụng vốn...................................................................... 43
3.3.2 Khả năng tiếp cận vốn tín dụng..................................................... 43
3.3.3 Chỉ tiêu về hộ................................................................................. 43
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 44
4.1 Thực trạng cho vay vốn của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Quang
Bình.............................................................................................................. 44
4.1.1 Sơ lược về ngân hàng chính sách xã hội huyện Quang Bình tỉnh Hà
Giang ....................................................................................................... 44
4.1.2 Tình hình huy ñộng vốn của Ngân hàng CSXH huyện Quang Bình.....46
4.1.3 Tình hình cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Quang
Bình......................................................................................................... 49

4.1.4 Mơ tả q trình vay vốn của các hộ............................................... 55
4.1.5 Kết quả hoạt ñộng cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội Quang Bình.....59
4.2 Thực trạng vay vốn và sử dụng vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội
của hộ nơng dân huyện Quang Bình – Hà Giang ........................................ 61
4.2.1 Tình hình chung của các hộ ñiều tra.............................................. 61
4.2.2 Nhu cầu vay vốn của các hộ ñiều tra............................................. 63
4.2.3 Thực trạng sử dụng vốn vay của các hộ điều tra........................... 65
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


4.3 Ảnh hưởng của vốn vay ñến phát triển kinh tế của các hộ ñiều tra ...... 73
4.3.1 Ảnh hưởng của vốn vay đối với sự thay đổi quy mơ sản xuất của
hộ ............................................................................................................ 73
4.3.2 Ảnh hưởng của vốn vay ñối với sự thay ñổi hành vi sản xuất của
hộ ............................................................................................................ 76
4.3.3 Ảnh hưởng của vốn vay ñến lao ñộng và việc làm của hộ............ 80
4.3.4 Ảnh hưởng của vốn vay ñến thay ñổi thu nhập............................. 83
4.3.5 Ảnh hưởng của vốn vay ñến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.............. 87
4.3.6 Ảnh hưởng của vốn vay ñến sự phát triển bền vững..................... 88
4.4 Một số giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân....... 89
4.4.1 Giải pháp chung cho các nhóm hộ ................................................ 89
4.4.2 Giải pháp cho nhóm hộ nghèo và nhóm hộ trung bình ................. 91
4.4.3 Giải pháp cho nhóm hộ khá........................................................... 92
4.4.4 ðối với ngân hàng CSXH.............................................................. 92
4.4.5 ðối với chính quyền và hộ nơng dân ................................................ 95
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ......................................................... 97
5.1 Kết luận.................................................................................................. 97
5.2 Kiến nghị................................................................................................ 98

5.2.1 ðối với Nhà nước .......................................................................... 98
5.2.2 ðối với Ngân hàng chính sách xã hội ........................................... 99
5.2.3 ðối với hộ nông dân ...................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện qua 3 năm 2008 – 2010........ 33
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao động huyện Quang Bình qua 3 năm 2008 –
2010 ................................................................................................................. 35
Bảng 3.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Quang Bình qua các năm.......36
Bảng 3.4: Tiêu chí chọn mẫu và phân tổ mẫu ñiều tra..................................... 39
Bảng 4.1 Diễn biến nguồn vốn của ngân hàng CSXH huyện Quang Bình qua
3 năm (2008 -2010)......................................................................................... 48
Bảng 4.2 Diễn biến dư nợ qua 3 năm (2008 – 2010) của ngân hàng CSXH
huyện Quang Bình........................................................................................... 52
Bảng 4.3: Kết quả cho vay uỷ thác qua các tổ chức hội ñoàn thể .................. 54
Bảng 4.4 Doanh số cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Quang
Bình ................................................................................................................. 60
Bảng 4.5 Thơng tin chung về các hộ điều tra ................................................. 61
Bảng 4.6 Nhu cầu vay vốn theo mức lãi suất.................................................. 63
Bảng 4.7 Nhu cầu vay vốn theo thời gian vay .................................................. 64
Bảng 4.8 Nhu cầu vay vốn theo số lượng vốn vay ......................................... 65
Bảng 4.9 Tình hình sử dụng vốn của các hộ ñiều tra...................................... 66
Bảng 4.10 Kết quả và hiệu quả sử dụng vốn của các nhóm hộ ngành trồng trọt...68

Bảng 4.11 Kết quả và hiệu quả sử dụng vốn của các nhóm hộ ngành chăn ni ... 69
Bảng 4.12 Kết quả và hiệu quả sử dụng vốn của các nhóm hộ ngành TM – DV... 70
Bảng 4.13 Kết quả và hiệu quả sử dụng vốn của các nhóm hộ ngành TTCN............ 71
Bảng 4.14: So sánh quy mô SX hộ trước và sau khi vay vốn năm 2010........ 74
Bảng 4.15: So sánh quy mô SX của hộ vay và hộ khơng vay vốn năm 2010 76
Bảng 4.16 Thay đổi hành vi trong sản xuất của các hộ trước vay vốn và sau vay
vốn ................................................................................................................... 77
Bảng 4.17 So sánh hành vi sản xuất của các hộ vay vốn và hộ khơng vay vốn ....79
Bảng 4.18 So sánh của lao động và việc làm của hộ trước và sau vay vốn.... 81
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


Bảng 4.19 So sánh lao ñộng và việc làm của hộ vay và hộ không vay vốn ... 82
Bảng 4.20 So sánh thu nhập của hộ trước và sau khi vay vốn ....................... 84
Bảng 4.21 So sánh thu nhâp của hộ vay và không vay vốn............................ 86
Bảng 4.22 So sánh thu nhập của hộ phân theo loại hộ ................................... 87

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


DANH MỤC ðỒ THỊ
ðồ thị 3.1 Cơ cấu kinh tế huyện Quang Bình trong 3 năm 2008 - 2010 ........ 37
ðồ thị 4.1 Diễn biến nguồn vốn của Ngân hàng chính sách xã hội huyện
Quang Bình ..................................................................................................... 49
ðồ thị 4.2 Diễn biến dư nợ qua 3 năm của huyện Quang Bình ...................... 53
ðồ thị 4.3 Cơ cấu sử dụng vốn của các hộ ñiều tra ........................................ 67


DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 3.1 ðánh giá ảnh hưởng của vốn vay ñến phát triển kinh tế hộ ........... 42
Sơ ñồ 4.1 Cơ cấu hoạt động của Phịng giao dịch Ngân hàng chính sách huyện
Quang Bình tỉnh Hà Giang.............................................................................. 45
Sơ đồ 4.2 Cho vay hộ nghèo ........................................................................... 55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
CC

Cơ cấu

CICA

Hiệp hội tín dụng nơng nghiệp quốc tế

CN – TTCN

Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

DT

Diện tích

ðVT


ðơn vị tính

FAO

Tổ chức lương thực thế giới

GDI

Gender Develoment Index – Chỉ số phát triển giới

GTSX

Giá trị sản xuất

HðND

Hội ñồng nhân dân

HðQT

Hội ñồng quản trị

HTX

Hợp tác xã



Lao ñộng


Ngân hàng chính
sách xã hội

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNo

Ngân hàng nơng nghiệp

NS & VSMTNT

Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thơn

TCVM

Tài chính vi mơ

Tr.đ

Triệu đồng

TLSX

Tư liệu sản xuất

UNDP

Tổ chức phát triển Liên hợp quốc


UBND

Uỷ ban nhân dân

VNð

Việt Nam đồng

XðGN

Xố đói giảm nghèo

WB

World Bank – Ngân hàng thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ix


PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 20 năm thực hiện cơng cuộc đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có
những chuyển biến mạnh mẽ. Nền kinh tế kế hoạch hố tập trung trước đây ñang
từng bước nhường chỗ cho nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần có sự điều tiết
của Nhà nước. Cơ chế, chính sách mới đã tạo ra động lực thúc ñẩy kinh tế Việt
Nam phát triển mạnh mẽ, ñặc biệt nền kinh tế nơng nghiệp đã có những bước
nhảy vượt bậc trong đó kinh tế hộ nơng dân đóng vai trị quyết định.
Thực tế những năm qua cho thấy, với các chính sách và chế độ quản lý

mới, hộ nơng dân ñược xác ñịnh là ñơn vị kinh tế tự chủ đang góp phần to lớn
vào việc huy động các nguồn lực để phát triển sản xuất nơng nghiệp và kinh
tế nông thôn. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, kinh tế hộ nơng
dân đã có sự phát triển nhanh chóng, chuyển từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản
xuất hàng hố. Nhiều hộ nơng dân với kinh nghiệm làm ăn giỏi, tích luỹ được
đất ñai, vốn sản xuất ñã mạnh dạn ñầu tư, mở rộng sản xuất theo hướng sản
xuất hàng hố nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và vươn lên làm giàu. ðồng
thời khẳng định vị trí, đóng góp của mình trong việc phát triển kinh tế nơng
nghiệp, nơng thơn. Do đó, phát triển kinh tế hộ là yêu cầu cấp thiết cho sự
phát triển kinh tế nói chung đặc biệt đối với một đất nước đi lên từ nơng
nghiệp như Việt Nam.
Khó khăn lớn nhất hiện nay của các hộ sản xuất là vốn cho sản xuất
kinh doanh, trong khi thị trường vốn chưa phát triển ñặc biệt ở các vùng sâu
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thì vai trị trợ giúp của Ngân hàng chính sách
xã hội có ý nghĩa vơ cùng quan trọng cho q trình phát triển sản xuất của các
hộ. Với tư cách là bạn ñồng hành cho sự phát triển của các hộ nông dân nghèo
những năm qua Ngân hàng chính sách xã hội đã góp phần tạo cơng ăn việc
làm, nâng cao thu nhập, giúp nơng dân làm xóa đói giảm nghèo bằng chính
sức lao động và đất đai của gia đình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


Huyện Quang Bình là một huyện thuần nơng của tỉnh Hà Giang, tồn
huyện có 15 đơn vị hành chính bao gồm thị trấn và 14 xã với 13975 hộ, dân
số là 57297 người. Ngân hàng chính sách xã hội đã góp phần khơng nhỏ cho
sự phát triển kinh tế của các hộ nơng dân huyện Quang Bình trong những năm
qua. Ngân hàng chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng chính thống thực
hiện chính sách tín dụng ưu đãi có vai trị quan trọng đặc biệt trong tồn bộ hệ

thống tín dụng vi mơ đảm bảo cho sự phát triển của kinh tế hộ gia đình. Với
sự nỗ lực to lớn, cơ chế ngày càng hoàn thiện và thủ tục cho vay vốn ngày
càng thơng thống, đơn giản Ngân hàng chính sách xã hội đang ngày càng
khẳng định vai trò trong sự phát triển kinh tế hộ ở huyện Quang Bình nói
riêng và các địa phương vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn của cả
nước nói riêng.
Câu hỏi đặt ra là Ngân hàng chính sách xã hội có vai trị như thế nào đối
với sự phát triển kinh tế và thu nhập của hộ nông dân ở huyện Quang Bình? ðể
đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất của các hộ nơng dân ở địa phương thì
Ngân hàng chính sách xã hội cần phải làm gì? ðể trả lời những câu hỏi này
chúng tơi tiến hành ñề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của vốn vay từ Ngân hàng
chính sách xã hội đến sự phát triển kinh tế hộ ở huyện Quang Bình - tỉnh Hà
Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá ảnh hưởng của vốn vay từ Ngân hàng chính sách
xã hội ñến sự phát triển kinh tế hộ ở ñịa phương thời gian qua ñề xuất giải
pháp ñáp ứng ñủ vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho phát triển
kinh tế hộ trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1. Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ảnh hưởng của
vốn vay đến sự phát triển kinh tế hộ gia đình;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


2. Phân tích ảnh hưởng của vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội
đến sự phát triển kinh tế hộ ở huyện Quang Bình giai đoạn 2009-2011;
3. ðề xuất giải pháp chủ yếu nhằm ñáp ứng ñủ nhu cầu về vốn và nâng

cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho phát triển kinh tế hộ ở ñịa phương ñến năm
2015.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này ñược tiến hành nhằm trả lời các câu hỏi sau ñây liên
quan ñến việc vay vốn và ảnh hưởng của vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã
hội đến sự phát triển kinh tế hộ ở huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang:
1. Việc tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng CSXH huyện Quang Bình
của nơng dân có dễ dàng hay khơng?
2. Vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội có ảnh hưởng như thế nào
tới sự phát triển kinh tế hộ ở huyện Quang Bình?
3. Giải pháp nào cần đề xuất nhằm ñáp ứng ñủ nhu cầu và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay cho phát triển kinh tế hộ ở ñịa phương ñến năm
2015?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn ñề liên quan ñến vốn vay và ảnh hưởng của vốn
vay từ ngân hàng CSXH ñến phát triển kinh tế hộ;
Ngân hàng chính sách xã hội, cán bộ tín dụng của ngân hàng và của các
xã; các hộ nông dân vay vốn/chưa hoặc khơng vay vốn của Ngân hàng chính
sách xã hội huyện Quang Bình.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi khơng gian: Huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
1.4.2.2 Phạm vi thời gian
+ Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 04/2011 ñến 05/2012.
+ Các số liệu trong ñề tài thu thập từ các năm 2009 đến 2011.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3



1.4.2.3 Phạm vi nội dung
+ Các chương trình cho hộ nơng dân vay vốn của ngân hàng chính sách
xã hội huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang.
+ Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân từ ngân
hàng chính sách xã hội huyện Quang Bình
+ Ảnh hưởng của vốn ưu đãi đến hộ nơng dân phát triển kinh tế hộ trên
địa bàn huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các lý luận về kinh tế hộ
2.1.1.1 Khái niệm hộ nơng dân
Hộ nơng dân đã có từ rất lâu ñời trải qua các thời kỳ lịch sử và cho đến
nay nó vẫn cịn tồn tại và phát triển dưới nhiều hình thức khác nhau. Song nó
vẫn có chung một bản chất đó là: “Sự hoạt động sản xuất kinh doanh của các
thành viên trong gia đình với mục đích tạo ra nhiều sản phẩm ni sống và
tích lũy của cải cho gia đình mình và góp phần làm giàu cho xã hội”.
Theo A.V.Traianiop (1925): “Hộ nông dân là ñơn vị sản xuất rất ổn
ñịnh” và ông coi “Hộ nơng dân là đơn vị tuyệt vời để tăng trưởng và phát triển
nơng nghiệp”. Luận điểm này của ơng đã được áp dụng rộng rãi trong chính
sách nơng nghiệp của nhiều nước trên thế giới, kể cả ở các nước phát triển.
Frank Ellis (1988) đã định nghĩa: “Hộ nơng dân là các hộ gia đình làm
nơng nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu

sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn
hơn, nhưng chủ yếu ñặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có
xu hướng hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao”.
Ở nước ta, tác giả Lê ðình Thắng (1993) cho rằng: “Nông hộ là tế bào
kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nơng nghiệp và nơng thơn”.
Cịn tác giả Nguyễn Sinh Cúc, trong phân tích điều tra nơng thơn năm 2001
đã xác ñịnh rõ hơn hộ nông dân theo yêu cầu của thống kê học. Theo ông:
“Hộ nông dân là những hộ có tồn bộ hoặc 50% số lao động thường xun
tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt ñộng trồng trọt, chăn ni, dịch vụ
nơng nghiệp (làm đất, thủy nơng, giống cây trồng, bảo vệ thực vật...) và thông
qua nguồn sống chính của hộ dựa vào nơng nghiệp”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


2.1.1.2 Quan điểm về phát triển kinh tế hộ nơng dân
* Quan điểm phát triển
Phát triển là một q trình thay đổi. Nó địi hỏi sự hồn thiện trong các
lĩnh vực mà các nhân tố này ảnh hưởng ñến chất lượng cuộc sống. Quan điểm
này có nghĩa là phát triển kinh tế hộ nơng dân là đáp ứng nhu cầu cuộc sống
của con người ở mức ñộ cao trong mọi lĩnh vực cuộc sống, vật chất, tinh
thần… Phát triển theo xu hướng văn minh nhân loại. Phát triển kinh tế là quá
trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh.
* Quan ñiểm về phát triển bền vững
Có rất nhiều quan niệm về phát triển bền vững nhưng nhìn chung tất cả
đều hướng tới ba phương diện, đó là bền vững kinh tế, bền vững về mơi
trường, và được sự chấp nhận của xã hội.
Phát triển kinh tế nông hộ gắn liền mật thiết với phát triển bền vững

nơng thơn trên những quan điểm sau:
- ðảm bảo nhu cầu hiện tại nhưng không làm giảm khả năng ñáp ứng
nhu cầu của thế hệ mai sau.
- Phát triển kinh tế xã hội gắn liền với giữ gìn và bảo vệ nguồn lực cũng
như mơi trường.
- ðứng trên quan ñiểm tiếp cận hệ thống trong phát triển nơng thơn để
hình thành nên chiến lược phát triển bền vững nơng thơn.
2.1.1.3 Những đặc trưng cơ bản của kinh tế nông hộ
Phát triển kinh tế nông hộ rất ña dạng ở mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi ñịa
phương nhưng tựu chung lại kinh tế nơng hộ có những ñặc trưng cơ bản sau:
- Thứ nhất: có sự thống nhất chặt chẽ giữa quyền sở hữu và quá trình
quản lý và sử dụng các yếu tố sản xuất.
Sở hữu trong nông hộ là sự sở hữu chung, nghĩa là mọi thành viên
trong hộ đều có quyền sở hữu với những tư liệu sản xuất vốn có cũng như
những tài sản của hộ. Mặt khác, do dựa trên cơ sở kinh tế chung và cùng nhau
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


chung một ngân quỹ nên mọi người trong hộ ñều có ý thức trách nhiệm rất
cao và việc bố trí sắp xếp trong hộ cũng rất linh hoạt hợp lý. Từ đó hiệu quả
sử dụng lao động trong kinh tế hộ cao.
- Thứ hai: Lao ñộng quản lý và lao động trực tiếp có sự gắn bó chặt
chẽ, trong nơng hộ mọi người thường gắn bó chặt chẽ với nhau theo quan hệ
huyết thống, kinh tế nông hộ lại tổ chức với quy mơ nhỏ hơn các loại hình
doanh nghiệp khác cho nên việc ñiều hành sản xuất và quản lý cũng đơn giản
gọn nhẹ.
Trong nơng hộ, chủ hộ thường là người ñiều hành quản lý sản xuất,
ñồng thời là người trực tiếp tham gia lao ñộng sản xuất nên tính thống nhất

giữa lao động quản lý và lao động trực tiếp rất cao.
- Thứ ba: Kinh tế nông hộ có khả năng thích nghi và tự điều chỉnh rất tốt.
Do kinh tế nơng hộ có quy mơ nhỏ nên bao giờ cũng có sự thích ứng dễ dàng hơn,
so với các doanh nghiệp nông nghiệp quy mô lớn. Nếu gặp điều kiện thuận lợi,
nơng hộ có thể tập trung mọi nguồn nhân lực, thậm chí đơi khi cả khẩu phần tất yếu
của mình để mở rộng sản xuất. Khi gặp các điều kiện bất lợi, họ cũng có khả năng
duy trì bằng cách thu hẹp quy mơ sản xuất, có khi quy về sản xuất tự cung tự cấp.
- Thứ tư: Có sự gắn bó chặt chẽ giữa quá trình sản xuất với lợi ích của
người lao động. Trong kinh tế nơng hộ, mọi người gắn bó với nhau cả trên cơ
sở kinh tế, huyết tộc và cùng chung ngân quỹ nên dễ dàng ñồng tâm hiệp lực
ñể phát triển kinh tế nơng hộ. Vì vậy có sự gắn bó chặt chẽ giữa kết quả sản
xuất với lợi ích của người lao động và lợi ích kinh tế đã trở thành ñộng lực
thúc ñẩy hoạt ñộng của mỗi cá nhân, là nhân tố nâng cao hiệu quả sản xuất
của kinh tế nông hộ.
- Thứ năm: Kinh tế nông hộ là đơn vị sản xuất có quy mơ nhỏ nhưng hiệu
quả. Quy mơ nhỏ khơng đồng nghĩa với sự lạc hậu, năng suất thấp. Kinh tế
nơng hộ vẫn có khả năng cho năng suất lao ñộng cao hơn các doanh nghiệp
nghiên cứu có quy mơ lớn. Kinh tế nơng hộ vẫn có khả năng ứng dụng các
tiến bộ kĩ thuật và cơng nghệ tiên tiến để cho hiệu quả kinh tế cao, đó là biểu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


hiện của sản xuất lớn. Thực tế ñã chứng tỏ kinh tế nơng hộ là loại hình thích
hợp nhất với ñặc ñiểm của sản xuất nông nghiệp, với cây trồng vật ni trong
q trình sinh trưởng, phát triển cần sự tác động kịp thời.
- Thứ sáu: kinh tế nơng hộ sử dụng sức lao ñộng và tiền vốn của hộ là chủ yếu.
Song kinh tế nơng hộ cũng có giới hạn nhất định, đặc biệt trong sản xuất địi
hỏi các hộ phải có sự hợp tác, đồn kết thì mới làm được. Một số hộ nơng dân

riêng lẻ, khó có thể giải quyết các vấn đề về thủy lợi, phịng trừ sâu bệnh dịch hại, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản xuất, tiêu thụ nông sản
hàng hóa, phịng trừ thiên tai và rủi ro trong sản xuất kinh doanh. Ở ñây lại
nổi lên sự cần thiết của kinh tế nhà nước, kinh tế hợp tác, kinh tế tư nhân cũng
như nhiều tổ chức khác trong quan hệ hướng dẫn và hỗ trợ kinh tế nông hộ
phát triển.
2.1.1.4 Vai trị của kinh tế hộ nơng dân
Hiện nay, kinh tế hộ gia đình được coi là một hình thức tổ chức sản
xuất cơ sở, một ñơn vị kinh tế tự chủ trong nông nghiệp và nông thôn nước ta.
Phát triển kinh tế hộ gia đình là một trong những chủ trương chiến lược của
ðảng và Nhà nước trong sù nghiệp phát triển toàn diện kinh tế xã hội của đất
nước trong thời gian tới.
Vai trị quan trọng của kinh tế hộ ñược thể hiện trên những mặt cơ bản sau:
- Hộ nơng dân với đặc trưng của các yếu tố cấu thành phù hợp với
những ñặc ñiểm của sản xuất nơng nghiệp nhất là đặc điểm sinh học. Vì vậy,
nó có vai trị quan trọng trong việc sản xuất nơng sản đáp ứng u cầu của xã
hội đặc biệt là ở những nước có trình độ phát triển thấp như Việt Nam.
- Hộ nơng dân có vai trị quan trọng trong việc khai thác có hiệu quả
các nguồn lực ñặc biệt là nguồn lực và ruộng ñất ñược Nhà nước giao. Kinh tế
hộ góp phần tận dụng đầy ñủ sức lao ñộng của nông dân trong sản xuất nông lâm - ngư nghiệp và các ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp, góp phần tạo thu
nhập và nâng cao ñời sống của dân cư. Kinh tế hộ sử dụng nguồn lực đất một
cách có hiệu quả bởi mục đích sản xuất của hộ là phục vụ cho nhu cầu của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


chinhs bản thân hộ nên có sự gắn kết giữa sản xuất và phân phối, gắn sản xuất
với kết quả cuối cùng; do đó các hộ nơng dân có kế hoạch bố trí sử dụng hợp
lý và có biện pháp bảo vệ, bồi dưỡng, cải tạo ñể nâng cao ñộ phì của đất nhằm
tạo ra được ngày càng nhiều sản phẩm nơng nghiệp trên một đơn vị diện tích.

So với kinh tế trang trại, hiệu quả sử dụng nguồn lực của hộ thấp hơn nhưng
so với kinh tế hợp tác xã trước kia thì hiệu quả sử dụng nguồn lực của hộ cịn
cao hơn nhiều.
- Với tư cách là đơn vị kinh tế tự chủ hộ nông dân từng bước thích ứng
với cơ chế thị trường, áp dụng tiến bộ khoa học - cơng nghệ vào sản xuất. Do
đó, kinh tế hộ có vai trị trong việc chuyển từ sản xuất tự cấp, tù tóc sang sản
xuất hàng hố theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng
thơn góp phần phát triển tồn diện kinh tế - xã hội của ñất nước.
- Kinh tế hộ là thành phần kinh tế chủ yếu ở nơng thơn, có vai trị quan
trọng trong việc xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, khôi phục các thuần
phong mỹ tục.
2.1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế nông hộ
* ðất ñai
ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt quan trọng hàng đầu trong sản xuất
nơng nghiệp, do đó chính sách ruộng đất có tác động rất lớn đến việc phát
triển kinh tế hộ.
Vấn đề ruộng đất ln được ðảng và Nhà nước quan tâm, từ trước năm
1975 nước ta ñã tiến hành các cuộc cải cách ruộng ñất, ñặc biệt là năm 1988
nước ta thực hiện nghị quyết 10 của Bộ Chính trị về: “ðổi mới quản lý trong
nơng nghiệp”, từ đấy mới nhận thức được vai trị chủ thể của hộ nơng dân và
vấn đề ruộng đất ñược cải cách phù hợp với ñiều kiện cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Vấn ñề ruộng ñất ñược giải quyết từng bước thơng qua: Luật đất đai năm
1988, luật ñất ñai 1993, luật ñất ñai sửa ñổi và bổ sung tháng 12/1998, tháng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9



12/2000. Nội dung chính của vấn đề là quyền sử dụng ñất lâu dài và 5 quyền bao
gồm quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và thừa kế.
Như vậy, kinh tế hộ nơng dân muốn phát triển được thì phần lớn là dựa
vào đường lối, chính sách đất ñai phù hợp, ñúng ñắn của Nhà nước. Qua một
số luật ñất ñai sửa ñổi trên ñã giải quyết ñược mối quan hệ giữa quyền sử
dụng và quyền sở hữu, là ñộng lực mới thúc ñẩy kinh tế hộ phát triển.
Nhờ có sự phân biệt rõ ràng, quyền sở hữu và quyền sử dụng ruộng đất
mà hộ nơng dân n tâm sản xuất, yên tâm ñầu tư, một bộ phận nơng dân
thốt khỏi tình trạng sản xuất tiểu nơng, sản xuất nhỏ lên sản xuất hàng hóa.
Tuy nhiên luật đất ñai ra ñời, chỉ phần nào ñáp ứng ñược nhu cầu
nguyện vọng của người nơng dân song vẫn cịn hạn chế và chưa thật phù hợp
chung trong cả nước, nhất là ñối với từng ñịa phương cụ thể, ñặc biệt là quyền
chuyển nhượng, quyền cho thuê ñang bị thả lỏng.
Các hộ nơng dân, cần nắm vững luật đất đai và phải ñứng trên quan ñiểm
quản lý sử dụng ñất ñai bền vững, trong quyền sử dụng lâu dài ruộng ñất của hộ
nơng dân để nhằm mục đích nâng cao sản lượng, giảm rủi ro trong sản xuất.
* Tiến bộ kỹ thuật
Khoa học kĩ thuật là những cái mới, cái thay ñổi trong quá trình sản
xuất kinh doanh, nhằm ñảm bảo cho hộ nông dân phát triển bền vững cho nên
khoa học kĩ thuật rất quan trọng ñể phát triển kinh tế hộ nông dân.
ðể áp dụng khoa học kĩ thuật có hiệu quả thì phải xuất phát từ nhu cầu
và lợi ích của người tiếp nhận khoa học kĩ thuật, nếu người nơng dân tiếp
nhận đúng cách, hợp lí thì nó trở nên có hiệu quả và ngược lại.
ðối với hộ nơng dân, vấn đề chuyển giao khoa học kĩ thuật phải ñứng
trên các quan ñiểm sau ñây:
- Khả thi về kĩ thuật;
- Chi phí thấp, phù hợp với đầu tư của hộ nông dân;
- ðáp ứng nhu cầu của nơng dân địa phương;
- Tơn trọng quyền của người sử dụng;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


10


- Giảm sự phụ thuộc vào bên ngồi;
- Năng động và cho phép ứng phó với thay đổi;
- Làm giảm sự nặng nhọc của phụ nữ và trẻ em.
ðể làm tốt cơng tác khuyến nơng thì cần phải:
- Tổ chức tốt hệ thống khuyến nông cở sở;
- Chuyển hẳn sang kiểu phát triển khuyến nông cung cấp hiện nay;
- ðào tạo khuyến nơng viên, người địa phương ;
- Biên soạn tài liệu các chương trình phổ cập truyền thơng khuyến nông;
- Lồng ghép công tác khuyến nông và nhiệm vụ của chính quyền, tổ
chức, xã hội, cơ quan nghiên cứu.
* Xóa đói giảm nghèo
Xóa đói giảm nghèo ln là vấn ñề cho mọi thời ñại, một ñất nước giàu
có là một đất nước có tỉ lệ nghèo đói thấp. Do vậy ñể giải quyết vấn ñề này,
quan ñiểm cơ bản phải là làm thế nào để hộ nơng dân tự mình thốt ra khỏi
cảnh đói nghèo, vì vậy hỗ trợ cho họ là rất quan trọng với mục tiêu: nâng cao
ñời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trong vùng, tạo điều kiện để họ thốt
nghèo và lạc hậu, hòa nhập với sự phát triển chung của cả nước.
Những hành động năm 2007 của Chính phủ là giảm tỉ lệ đói nghèo,
cung cấp đủ nước sinh hoạt, nâng cao kiến thức văn hóa đời sống, kiểm sốt
dịch bệnh, phát triển giao thơng cơ giới, đường dân sinh, phát triển tiêu thụ và
tín dụng nơng thơn (Chương trình 135) có như vậy mới tạo điều kiện để các
hộ nơng dân ñói nghèo phát triển kinh tế.
Các vấn ñề khác như cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế... cũng luôn phải
ñược quan tâm ñể cùng phát triển chung về mọi mặt trong nền kinh tế.
2.1.2 Những vấn ñề cơ bản về tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm về tín dụng

Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho
vay và người vay. Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao
quyền sử dụng tiền hoặc hàng hố cho người đi vay trong một thời gian nhất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


ñịnh, khi tới thời hạn trả nợ người ñi vay có nghĩa vụ hồn trả số tiền hoặc giá
trị hàng hố đã vay kèm theo một khoản lãi.
Theo nội dụng kinh tế, tín dụng thực chất là quan hệ kinh tế về sử dụng
vốn tạm thời nhàn rỗi giữa người đi vay và người cho vay theo ngun tắc có
hồn trả dựa trên cơ sở sự tín nhiệm.
Tín dụng là một hiện tượng kinh tế, nảy sinh trong ñiều kiện nền sản xuất hàng
hố. Sự ra đời và phát triển của tín dụng khơng chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu điều hồ
vốn trong xã hội mà cịn là một tác ñộng thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế và gần ñây tín
dụng được xem như một cơng cụ quan trọng trong chiến lược xố đói giảm nghèo.
2.1.2.2. Bản chất của tín dụng
Tín dụng được hiểu là một phạm trù kinh tế hoạt động rất đa dạng và
phong phú, nó thể hiện quan hệ giữa hai mặt: người sở hữu tiền, hàng hoá cho
người khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và phải hồn trả với
một giá trị lớn hơn số vốn ban ñầu cho người sở hữu. Phần chênh lệch đó gọi
là lợi tức tín dụng. Sự hồn trả cả vốn lẫn lãi là ñặc trưng bản chất của tín
dụng để có thể phân biệt với các phạm trù kinh tế khác.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá là sự phát triển của thị
trường vốn năng động và đa dạng. Q trình hình thành và phát triển của tín
dụng là một thể thống nhất của nhiều hình thức. Mỗi hình thức gắn với một
điều kiện kinh tế xã hội cụ thể, chúng bổ sung cho nhau và có thể phủ nhận
nhau trong tiến trình phát triển.
2.1.2.3 Hình thức tín dụng

Có nhiều loại tài liệu nghiên cứu về các hình thức tín dụng trong nền
kinh tế thị trường, đã phân loại tín dụng theo nhiều tiêu thức khác nhau:
- Căn cứ theo thời hạn cho vay, tín dụng bao gồm các hình thức: tín
dụng ngắn hạn (thời gian từ 1 năm trở xuống), tín dụng trung hạn (thời gian từ
1 - 5 năm) và tín dụng dài hạn (trên 5 năm)
- Căn cứ theo hình thức biểu hiện vốn vay, tín dụng bao gồm các hình
thức: tín dụng bằng tiền và tín dụng bằng hiện vật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


- Căn cứ theo chủ thể trong quan hệ tín dụng, tín dụng bao gồm: tín
dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nước và tín dụng quốc tế
- Căn cứ theo phương diện tổ chức tín dụng, tín dụng có thể bao gồm tín
dụng chính thống và tín dụng khơng chính thống.
Tín dụng chính thống là các tổ chức tài chính có đăng ký hoạt động
cơng khai theo luật, chịu sự giám sát, quản lý của các cấp chính quyền Nhà
nước…Tín dụng chính thống giữ vai trị chủ đạo trong hệ thống tín dụng của
quốc gia.
Tín dụng khơng chính thống là tín dụng do các tổ chức, cá nhân nằm
ngồi các tổ chức tín dụng chính thống trên nguyyên tắc nhất ñịnh giữa người
cho vay và người ñi vay ñể tránh những rủi ro về tín dụng.
2.1.2.4 Hoạt động tín dụng
Sự vận động của vốn tín dụng trải qua ba giai đoạn sau:
+ Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay (giai đoạn cho vay). Ở giai
ñoạn này vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hố được chuyển từ người cho
vay sang người đi vay. Như vậy, khi cho vay, giá trị vốn tín dụng ñược
chuyển sang người ñi vay, ñây là ñặc ñiểm cơ bản khác với việc mua bán
hàng hố thơng thường. Bởi vì trong quan hệ mua bán hàng hố thì giá trị chỉ

thay đổi hình thái tồn tại. Trong việc cho vay, chỉ có một bên nhận được giá
trị, vì cũng chỉ có một bên nhượng giá trị thơi
+ Sử dụng vốn tín dụng trong q trình tái sản xuất (giai ñoạn sử dụng
vốn vay). Sau khi nhận ñược giá trị vốn tín dụng, người đi vay được sử dụng
giá trị đó để thoả mãn mục đích của mình.
Ở giai ñoạn này, vốn vay ñược sử dụng trực tiếp. Tuy nhiên, người đi
vay khơng có quyền sở hữu về giá trị đó, mà chỉ tạm thời sử dụng trong một
thời gian nhất định. Người cho vay có quyền sở hữu nhưng khơng có quyền
sử dụng và người đi vay có quyền sử dụng nhưng lại khơng có quyền sở hữu.
+ Sự hồn trả vốn tín dụng (giai đoạn hồn trả). ðây là giai đoạn kết
thúc một vịng tuần hồn của vốn tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hồn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng được
người đi vay hoàn trả lại cho người cho vay (Tiền tệ và ngân hàng, PGS.TS.
Lê Văn Tề – NXBTK, 2003)
Trên cơ sở sự vận động của vốn tín dụng, hoạt động tín dụng của các tổ
chức tín dụng được thể hiện thơng qua các hoạt ñộng sau:
+ Hoạt ñộng cho vay: Hoạt ñộng này bao gồm các nghiệp vụ chính như
thẩm ñịnh các ñiều kiện của người vay và tiến hành giải ngân khi hợp ñồng
vay ñược thiết lập. Nội dung của hoạt động cho vay bao gồm: phương pháp
cho vay (hình thức vay, thủ tục , quy trình vay); mức cho vay, lãi suất cho
vay, thời hạn cho vay…
+ Hoạt ñộng sử dụng vốn vay: hoạt ñộng này chủ yếu là q trình sử
dụng trực tiếp vốn tín dụng của người ñi vay. Trong qua trình này, ngân hàng
cũng phải theo dõi, giám sát, xử lý vi phạm và hỗ trợ người ñi vay nếu cần
thiết ñể ñảm bảo hạn chế mức độ rủi ro của vốn tín dụng.

+ Hoạt động thu hồi vốn vay: ngân hàng có nhiệm vụ tiến hành thu hồi
các khoản vốn tín dụng đến hạn, đề ra kế hoạch, biện pháp thu nợ thích hợp
nhằm tránh tình trạng nợ đọng vốn tín dụng, khơng thu hồi ñược nợ. Có
những biện pháp kịp thời xử lý các trường hợp nợ q hạn, trây ì, khơng có
khả năng thanh tốn vốn tín dụng.
2.1.2.5 Vai trị của vốn tín dụng ñối với phát triển kinh tế hộ
Vốn là ñiều kiện cần thiết và khơng thể thiếu được để thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mọi ngành trong lĩnh vực nơng nghiệp, nơng
thơn. ðiều đó bắt nguồn từ vai trị của nơng nghiệp, nơng thơn trong sự phát
triển kinh tế xã hội đất nước và từ vai trị của vốn và đầu tư vốn cho nơng
nghiệp nơng thơn. Q trình chuyển sản xuất nơng nghiệp từ tự cấp, tù tóc
sang sản xuất hàng hố, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn theo hướng
cơng nghiệp hố, hiện đại hố địi hỏi một lượng vốn rất lớn, trong đó vốn tín
dụng là nguồn vốn chủ yếu phục vụ cho ñầu tư mở rộng sản xuất, tăng cường
ñầu tư thâm canh, thực hiện chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, vật ni, đẩy mạnh
phát triển cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp và các ngành dịch vụ khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


×