Tải bản đầy đủ (.pdf) (230 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu giải pháp thúc đẩy cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 230 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THANH MINH

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THÚC ðẨY CỔ PHẦN HOÁ
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số
: 62.31.10.01

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. TRẦN VĂN ðỨC
2. TS. BÙI BẰNG ðOÀN

HÀ NỘI - 2010


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............i

LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Tất
cả các nguồn số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và
chưa ñược sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn trong
luận án đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho việc hồn thành
luận án ñiều ñã ñược cảm ơn ñầy ñủ.
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2010


Tác giả luận án

Nguyễn Thanh Minh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............ii

LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận án, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của Ban giám
hiệu, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo Sau đại hoc, các
thày cơ giáo, các nhà khoa học Trường ðai học Nông nghiệp Hà Nội; Ban
Giám hiệu, Khoa ðào tạo Sau đại hoc, các thày cơ giáo, các nhà khoa học
Trường ðai học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - ðại học Thái Nguyên;
UBND tỉnh Thái Ngun, Sở Tài chính Thái Ngun, Sở Lao động Thương
binh và Xã hội Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và ðầu tư Thái Nguyên, Ban ðổi
mới và Phát triển doanh nghiệp nhà nước Thái Nguyên; các doanh nghiệp
nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Thái Nguyên và sự giúp ñỡ tận tình của tập thể
các thày hướng dẫn. Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các nhà
trường, các ñơn vị và các cá nhân ñã giúp ñỡ tôi trong q trình thực hiện
luận án.
ðặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Trần Văn ðức, Tiến sỹ
Bùi Bằng ðồn đã trực tiếp và tận tình giúp đỡ tơi hồn thành luận án này.
Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, luận án cịn có những hạn
chế, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học,
các thày cô giáo và các ñồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tác giả luận án


Nguyễn Thanh Minh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............iii

MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan ................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................
iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt .............................................................vi
Danh mục các bảng...........................................................................................
vii
Danh mục các sơ ñồ, biểu ñồ ............................................................................ix
MỞ ðẦU..........................................................................................................1
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP CỔ
PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC..............................5
Khái niệm và đặc điểm cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước.................

5

1.1.1 Các khái niệm liên quan đến cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước.

5

1.1.2 ðặc điểm cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước.......................

10


1.2 Vai trò và sự cần thiết phải cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước........

11

1.2.1 Vai trị cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước............................

11

1.2.1 Sự cần thiết phải cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước..........................

14

1.3 Các giải pháp thúc đẩy cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước............

17

1.3.1 Khái niệm về thúc đẩy cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước...

17

1.3.2 Nội dung của các giải pháp thúc ñẩy cổ phần hoá.................

18

1.1

1.4 Kinh nghiệm cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở trong nước và
trên thế giới.........................................................................................

33


1.4.1 Kinh nghiệm thực hiện cổ phần hoá ở Anh..............................

33

1.4.2 Kinh nghiệm thực hiện cổ phần hoá ở Nhật Bản......................

36

1.4.3 Kinh nghiệm thực hiện cổ phần hóa ở Hàn Quốc....................

39

1.4.4 Kinh nghiệm thực hiện cổ phần hoá ở Trung Quốc.................

42

1.4.5 Kinh nghiệm cổ phần hoá ở các nước châu Á khác.................

45

1.4.6 Kinh nghiệm cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam

48

1.4.7 Bài học kinh nghiệm về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước

59

1.5 Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến luận án......................


62


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............iv

Chương II: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

64

2.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên......................
2.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên....................................................................
2.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội.........................................................
2.2 ðặc ñiểm các doanh nghiệp nhà nước tỉnh Thái Nguyên..................
2.2.1 Số lượng và quy mơ..................................................................
2.2.2 Cơ cấu theo lĩnh vực hoạt động và ngành nghề........................
2.2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp nhà nước trước
cổ phần hoá...................................................................................
2.3 Phương pháp nghiên cứu của đề tài...................................................
2.3.1 Khung phân tích.......................................................................
2.3.2 Chọn địa bàn nghiên cứu..........................................................
2.3.3 Phương pháp thu thập tài liệu..................................................
2.3.4 Phương pháp xử lý số liệu.......................................................
2.3.5 Phương pháp phân tích ............................................................
2.4 Chỉ tiêu nghiên cứu ...........................................................................
Chương III: THƯC TRẠNG CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC Ở TỈNH THÁI NGUYÊN........................................
3.1 Khái quát chung về tiến trình cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước tỉnh
Thái Ngun..................................................................................................
3.1.1 Chủ trương, chính sách cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước

của tỉnh Thái Nguyên...............................................................
3.1.2 Khái quát quá trình thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
tỉnh Thái Nguyên.........................................................................
3.2 Thực trạng thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở tỉnh
Thái Nguyên......................................................................................
3.2.1 Thực trạng về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở tỉnh
Thái Nguyên.......................................................................
3.2.2 Thực trạng về các giải pháp đối với cổ phần hố doanh nghiệp
nhà nước ở tỉnh thái nguyên....................................................
3.3 ðánh giá chung và những vấn đề đặt ra đối với cổ phần hố doanh
nghiệp nhà nước tỉnh Thái Nguyên.........................................................

64
64
65
76
76
77
78
80
80
82
83
84
84
89
91
91
91
94

100
100
104
115


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............v

3.3.1 ðánh giá chung về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở
tỉnh Thái Nguyên .................................................................
3.3.2 Những vấn đề đặt ra đối với cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước
ở tỉnh Thái Nguyên.............................................................................
Chương IV: ðỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ðẨY
CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TỈNH
THÁI NGUYÊN ......................................................................
4.1 ðịnh hướng và mục tiêu về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tỉnh
Thái Ngun...............................................................................................
4.1.1 Các quan điểm về cổ phần hố ..................................................
4.1.2 Phương hướng và mục tiêu về cổ phần hoá ở Thái Ngun......
4.2 Một số giải pháp thúc đẩy cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước tỉnh
Thái Nguyên.................................................................................................................
4.2.1 Hoàn thiện phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hố
4.2.2 Bổ sung và hồn thiện một số văn bản, chính sách về cổ phần hố
doanh nghiệp nhà nước.....................................................................
4.2.3 Mở rộng đối tượng tham gia cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước...
4.2.4 Giải quyết tồn ñọng nợ trong các doanh nghiệp nhà nước thuộc
diện cổ phần hố ...............................................................................
4.2.5 Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ quản trị cơng ty cổ phần
cho các nhà quản lý và trình độ chun mơn, kỹ năng nghề nghiệp
cho người lao động............................................................................

4.2.6 Xố bỏ đại diện của Nhà nước trong doanh nghiệp sau cổ phần hoá....
4.2.7 ðổi mới quản lý của Nhà nước sau cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước
KẾT LUẬN ................................................................................................
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................
PHỤ LỤC...................................................................................................

115
134

137
137
137
138
140
140
142
147
147

148
154
154
156
160
161
170


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNVC
CNH
CNXH
CPH
CTCP
DN
DNCP

:
:
:
:
:
:
:

Cán bộ cơng nhân viên chức
Cơng nghiệp hố
Chủ nghĩa xã hội
Cổ phần hố
Cơng ty cổ phần
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp cổ phần

DNNN
ðM & PT DN

: Doanh nghiệp nhà nước

: ðổi mới và Phát triển doanh nghiệp

ðM & PT DNNN
HðH
HðND
HðQT
IMF
JNR

:
:
:
:
:
:

JNRSC

:

NQ
NTT
QL&ðM DN

:
:
:

SCIC
SXKD

TBCN

: Sản xuất kinh doanh
: Tư bản chủ nghĩa

TPHN
TSCð
TTCK
WB
XHCN

:
:
:
:
:

ðổi mới và Phát triển doanh nghiệp nhà nước
Hiện đại hố
Hội đồng nhân dân
Hội đồng quản trị
Quĩ tiền tệ quốc tế
Cơng ty ðường sắt quốc gia Nhật Bản
(Japan National Railroad)
Công ty xử lý ngành đường sắt quốc gia Nhật Bản
(JNR Settlement Corporation)
Nghị quyết
Cơng ty điện thoại, điện tín quốc gia
Quản lý và đổi mới doanh nghiệp
Tổng công ty ðầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước


Thành phố Hà Nội
Tài sản cố ñịnh
Thị trường chứng khoán
Ngân hàng thế giới
Xã hội chủ nghĩa


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6


Tên bảng
Số lượng doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hố qua
các giai đoạn........................................................................................
Dân số và tình hình sử dụng lao động trong độ tuổi lao ñộng
của tỉnh Thái Nguyên 3 năm (2005 - 2007)...............................
Tổng sản phẩm (GDP) tỉnh Thái Nguyên giai ñoạn (2001 2006) theo giá theo giá so sánh năm 1994... ................................
Cơ cấu tổng sản phẩm (GDP) của tỉnh Thái Nguyên theo giá
so sánh 1994 phân theo ngành kinh tế.......................................
Tổng sản phẩm trên ñịa bàn tỉnh Thái Nguyên tính giá so sánh
năm 1994 theo thành phần kinh tế ............................................
Thu ngân sách của tỉnh Thái Nguyên qua 5 năm.......................
Chi ngân sách của tỉnh Thái Nguyên qua 5 năm.......................
Thống kê doanh nghiệp nhà nước theo ngành sản xuất kinh doanh
tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................
Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước các năm
(1999 - 2001)................................................................................
ðối tượng và mẫu ñiều tra.........................................................
Những nhận xét ñối với giá trị của r..........................................
Kế hoạch cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tỉnh Thái Nguyên
giai ñoạn (2002-2006)...........................................................................
Thống kê tiến ñộ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tỉnh Thái
Nguyên (1998 - 2006)..........................................................................
Quy mơ và cơ cấu vốn điều lệ của các công ty cổ phần tỉnh
Thái Nguyên ........................................................................................
Chênh lệch giá trị thực tế doanh nghiệp với giá trị doanh nghiệp
trên sổ sách kế toán tỉnh Thái Nguyên................................................
Vốn và tỷ lệ vốn các đối tượng tham gia cổ phần hố ở từng giai ñoạn
tỉnh Thái Nguyên...................................................................................
Việc làm và giải quyết chế ñộ lao ñộng dôi dư tại các doanh
nghiệp cổ phần hố tỉnh Thái Ngun tính đến năm 2005.........


Trang
54
67
70
71
73
74
76
77
79
84
88
95
100
102
105
107
113


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............viii

Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13

Bảng 3.14
Bảng 3.15
Bảng 3.16
Bảng 3.17
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5

Huy động vốn xã hội của các nhóm doanh nghiệp sau cổ phần hố
tỉnh Thái Ngun.......................................................................
Doanh thu bình qn các nhóm doanh nghiệp sau cổ phần hố
qua các năm tỉnh Thái Nguyên..................................................
Số doanh nghiệp lãi - lỗ sau cổ phần hố ở tỉnh Thái Ngun
giai đoạn (2002-2006)................................................................
Hệ số mơ hình hồi qui Coefficients(a).......................................
Nộp ngân sách bình quân hàng năm các nhóm doanh nghiệp sau
cổ phần hố tỉnh Thái Ngun...................................................
Thu nhập bình qn người lao động các nhóm doanh nghiệp
sau cổ phần hoá tỉnh Thái Nguyên.............................................
Tổng hợp kết quả phỏng vấn cán bộ công nhân viên tại 41
doanh nghiệp nhà nước tỉnh Thái Ngun..........................................
Chi phí cổ phần hố trên vốn nhà nước ở một số công ty cổ phần
tỉnh Thái Nguyên........................................................................
Chi phí tham quan một số doanh nghiệp cổ phần ở Thái Nguyên....
Những bất cập của một số văn bản hướng dẫn về cổ phần hoá
doanh nghiệp nhà nước ........................................................................
Các nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện cổ phần hố doanh
nghiệp nhà nước tỉnh Thái Nguyên .............................................

Mục tiêu cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tỉnh Thái Nguyên
ñến năm 2010.............................................................................
Phương án sắp xếp, ñổi mới doanh nghiệp nhà nước giai ñoạn
(2009 -2010) tỉnh Thái Ngun..................................................
Hồn thiện phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp............
Bổ sung và hoàn thiện một số văn bản, chính sách về cổ phần
hố doanh nghiệp nhà nươc ...........................................................
Kế hoạch ñào tạo bồi dưỡng kiến thức cán bộ quản lý và
người lao ñộng tại doanh nghiệp cổ phần ở tỉnh Thái Nguyên..

116
117
118
119
120
121
127
128
129
130
134
139
140
141
146
153


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............ix


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ
TT

Tên sơ ñồ, biểu ñồ

Trang

Biểu ñồ 2.1:

Cơ cấu sử dụng ñất năm 2006 tỉnh Thái Nguyên.................

64

Biểu ñồ 2.2:

Tổng sản phẩm (GDP) và chỉ số phát triển tỉnh Thái Nguyên
qua các năm theo giá cố ñịnh năm 1994.................................

Biểu ñồ 2.3:

Sự biến ñộng tỷ trọng GDP theo giá cố ñịnh năm 1994 của
các ngành ở Thái Nguyên (2000 - 2007)..............................

Biểu ñồ 2.4:

103

Tỷ lệ số công ty cổ phần Nhà nước nắm giữ cổ phần tỉnh
Thái Nguyên.........................................................................


Biểu ñồ 3.5:

102

Cơ cấu vốn ñiều lệ từng đối tác trong các cơng ty cổ phần
tỉnh Thái Ngun..................................................................

Biểu đồ 3.4:

101

Quy mơ và cơ cấu vốn điều lệ các cơng ty cổ phần tỉnh
Thái Ngun.........................................................................

Biểu đồ 3.3:

81

Tỷ lệ doanh nghiệp cổ phần hố theo ngành tỉnh Thái
Ngun.................................................................................

Biểu đồ 3.2:

78

Khung phân tích giải pháp thúc đẩy cổ phần hố doanh
nghiệp Nhà nước tỉnh Thái Nguyên.....................................

Biểu ñồ 3.1:


75

Tỷ lệ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lãi, lỗ và hoà
vốn tỉnh Thái Nguyên...........................................................

Sơ ñồ 2.6:

72

Tổng thu ngân sách theo khu vực kinh tế tỉnh Thái Nguyên
năm 2005..............................................................................

Biểu ñồ 2.5:

70

104

Cơ cấu doanh thu các doanh nghiệp cổ phần tỉnh Thái
Nguyên theo lĩnh vực năm 2005.............................................

117


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............1

MỞ ðẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI

Tại Việt Nam, doanh nghiệp nhà nước (DNNN) ñược hình thành sau cách

mạng Tháng 8 năm 1945 (ở miền Bắc) và phát triển mạnh mẽ trên cả nước sau
năm 1975 khi đất nước hồn tồn thống nhất. DNNN hoạt ñộng trên tất cả các
lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Thời kỳ cao điểm (1989) cả nước có hơn
12.300 DNNN [81]. DNNN ñã vượt qua nhiều thử thách, ñứng vững và không
ngừng phát triển. DNNN ñã chi phối ñược các ngành, lĩnh vực then chốt và sản
phẩm thiết yếu của nền kinh tế, góp phần quan trọng vào thành tựu ñổi mới và
phát triển ñất nước; ñưa nước ta ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, chuyển
sang thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố (CNH), hiện ñại hoá (HðH) theo ñịnh
hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN). Chỉ tính trong vịng mười năm (1990 - 1999)
tuy số lượng doanh nghiệp (DN) giảm từ hơn 12.300 DN xuống dưới 6.000 DN
nhưng tốc ñộ tăng trưởng của DNNN ñược duy trì ở mức cao (bình quân
11%/năm). Năm 1999, các DNNN đã đóng góp 40,2% GDP, trên 50% kim
ngạch xuất khẩu và gần 40% ngân sách nhà nước [18].
Tuy nhiên, DNNN cũng còn bộc lộ một số tồn tại như số lượng DN còn
nhiều, dàn trải trên tất cả các lĩnh vực, nhiều DN có quy mơ nhỏ, hiệu quả
hoạt động kinh doanh thấp. Năm 2000 tồn quốc có 5.840 DNNN, số DN có
quy mơ vốn dưới 1 tỷ đồng chiếm hơn 20%; số DNNN kinh doanh có hiệu
quả chỉ chiếm 40,3%, lỗ vốn chiếm 15,7% [18]. Công nghệ của DNNN còn
lạc hậu, giá thành sản phẩm cao, chất lượng hàng hố thấp dẫn đến sức cạnh
tranh của DNNN kém. Mức lỗ vốn hàng năm và số lỗ luỹ kế của DNNN ngày
càng gia tăng. Riêng năm 1999 lỗ phát sinh là 1.680 tỷ ñồng, lỗ luỹ kế hết
năm 1999 là 6.580 tỷ ñồng [18].
ðể kinh tế nhà nước thực sự giữ vai trị chủ đạo và có tác dụng ñiều tiết
nền kinh tế, ðảng và Nhà nước Việt Nam ñã tập trung chỉ ñạo sắp xếp, ñổi
mới, phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN trong đó trọng tâm là cổ phần


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............2

hoá (CPH) DNNN. CPH DNNN ở Việt Nam ñã ñược thực hiện cuối năm

1991 “Chuyển một số DN quốc doanh có điều kiện thành cơng ty cổ phần
(CTCP)” [2]. ðịnh hướng kinh tế - xã hội ñến năm 2000 Trung ương ñã chỉ rõ
“ðối với các DN mà Nhà nước không cần nắm 100% vốn, cần lập kế hoạch
CPH ñể tạo ñộng lực phát triển, thúc ñẩy làm ăn có hiệu quả” [5]. Tại kỳ họp
lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương ðảng Cộng sản Việt Nam khóa IX
(tháng 1/2004) đã thảo luận và quyết ñịnh tiếp tục ñẩy mạnh CPH DNNN.
Thực chất của quá trình này là sự sắp xếp lại các DNNN, trong ñó trọng tâm
là tiến hành CPH DNNN. Bên cạnh một số kết quả đã đạt được, vẫn cịn
nhiều vấn đề ñặt ra ñối với các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà nghiên
cứu cũng như bản thân từng DN.
Tỉnh Thái Ngun ở thời điểm cuối năm 2001, DNNN có quy mơ vốn
nhỏ (số DN có quy mơ vốn dưới 5 tỷ ñồng chiếm 92,5%), hiệu quả SXKD
thấp. Số DN kinh doanh bị thua lỗ chiếm 37,5%, trong đó có DN thua lỗ kéo
dài, mất khả năng thanh toán. Thu nhập bình qn của người lao động nói
chung là thấp, có khoảng trên 30% lao động thường xun khơng có việc
làm… Thực hiện chủ trương của ðảng và Nhà nước về CPH DNNN, năm
1998 tỉnh Thái Nguyên bắt ñầu triển khai thực hiện CPH DNNN. Tính đến
cuối năm 2006 tỉnh đã CPH ñược 41 DNNN. Sau khi CPH hiệu quả kinh tế của
các DNNN tăng lên rõ rệt (vốn ñiều lệ, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách,
thu nhập của người lao động đều tăng), hoạt động tài chính của DN tốt hơn so
với trước CPH. Tuy nhiên quá trình CPH DNNN ở Thái Nguyên cũng còn bộc
lộ nhiều bất cập phải ñược khắc phục. Vấn ñề ñặt ra là cần nghiên cứu thực
trạng định giá tài sản (hữu hình và vơ hình) của DN, đối tượng tham gia CPH,
đại diện của Nhà nước trong DN sau CPH, giải quyết về tồn đọng nợ và lao
động dơi dư, quản lý của Nhà nước sau CPH DN... xem cái gì đã đạt ñược, cái
gì chưa ñược, những bất cập nẩy sinh và ngun nhân của nó. Từ đó đề xuất
các giải pháp thực hiện thành cơng chương trình CPH DNNN của ðảng và Nhà


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............3


nước. Xuất phát từ những vấn ñề trên tôi chọn ñề tài luận án: “Nghiên cứu giải
pháp thúc đẩy cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước ở tỉnh Thái Nguyên”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chung:
Phân tích và đánh giá thực hiện các giải pháp CPH DNNN tỉnh Thái
Ngun để thấy được những mặt tích cực, hạn chế và ngun nhân tác động. Từ
đó đề xuất giải pháp thúc ñẩy CPH DNNN ở tỉnh Thái Nguyên.
Mục tiêu cụ thể:
1. Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp CPH
DNNN.
2. ðánh giá thực trạng triển khai và thực hiện các giải pháp CPH
DNNN ở tỉnh Thái Nguyên
3. ðề xuất một số giải pháp thúc ñẩy CPH DNNN ở tỉnh Thái Nguyên
3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN

3.1. ðối tượng nghiên cứu: Các DNNN thực hiện CPH, trong ñó tập
trung vào các giải pháp CPH DNNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: về nội dung là những vấn ñề lý luận và thực
tiễn CPH DNNN, ñánh giá thực trạng thực hiện giải pháp CPH DNNN tỉnh
Thái Nguyên; về không gian là các DNNN tỉnh Thái Nguyên; về thời gian từ
năm 1998 đến nay.
4. NHỮNG ðĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN ÁN

- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp CPH
DNNN. ðồng thời góp phần khẳng định tính đúng đắn về chủ trương CPH
DNNN của ðảng và Nhà nước trong q trình đổi mới, phát triển kinh tế (Phân
tích lợi nhuận của doanh nghiệp sau cổ phần hoá ở tỉnh Thái Nguyên, kết quả cho
thấy sự biến thiên của lợi nhuận thì 81,2% là do tác động của vốn, lao động và cổ

phần hóa và chỉ có 18,8% là do các nguyên nhân khác, trong đó vai trị tác động
của cổ phần hố là 35,7%, vốn là 33,4% và của lao ñộng là 30,5%).


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............4

- Chỉ ra nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thành cơng của CPH
DNNN ở tỉnh Thái Nguyên là do CPH ñã khắc phục những yếu kém của
DNNN (r = 0,19); nguyên nhân chính cản trở, làm chậm tiến ñộ CPH DNNN ở
tỉnh Thái Nguyên là do chưa giải quyết dứt ñiểm những vấn ñề tồn ñọng tại
DN nhất là về tài chính (r = 0,26).
- ðưa ra hệ thống các giải pháp nhằm thúc ñẩy CPH DNNN tỉnh Thái
Nguyên cũng như những ñịa bàn tương tự.
5. KẾT CẤU LUẬN ÁN

Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, kết cấu luận án gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp CPH DNNN;
Chương 2: ðặc ñiểm ñịa bàn và Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng cổ phần hoá DNNN ở Thái Nguyên;
Chương 4: ðịnh hướng và Một số giải pháp thúc ñẩy CPH DNNN tỉnh
Thái Nguyên.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............5

Chương I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP
CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1.1 KHÁI NIỆM VÀ ðẶC ðIỂM CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC

1.1.1 Các khái niệm liên quan ñến cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhà nước
DN là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh [47], [49].
DNNN là một tổ chức kinh tế do Nhà nước ñầu tư vốn, thành lập và tổ
chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động cơng ích, nhằm thực hiện
các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao [48].
Sự xuất hiện và tồn tại DNNN ở mỗi quốc gia trên thế giới là do những
nguyên nhân kinh tế xã hội khách quan chi phối. DNNN trên mỗi quốc gia có
thể có những vai trị khác nhau song chúng ñều trở thành một bộ phận quan
trọng trong cơ cấu của nền kinh tế mỗi nước [68] và ñược thể hiện:
Thứ nhất, DNNN là thực lực kinh tế quan trọng, là cơng cụ hữu hiệu
trong tay để Nhà nước thực hiện chức năng ñiều chỉnh nền kinh tế. Thứ hai,
DNNN là cơng cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện các chức năng quản lý
xã hội. Thứ ba, thông qua các DNNN mà Nhà nước tác ñộng trực tiếp ñến sự
phân bố các nguồn lực.
Nghị quyết (NQ) Trung ương 5 (khố IX) khẳng định: DNNN đã chi
phối được các ngành, lĩnh vực then chốt và sản phẩm thiết yếu của nền kinh
tế; góp phần chủ yếu để nền kinh tế nhà nước thực hiện được vai trị chủ đạo,
ổn ñịnh và phát triển kinh tế - xã hội, tăng thế và lực của đất nước... Tuy
nhiên DNNN cũng cịn những mặt hạn chế, yếu kém như: quy mơ cịn nhỏ, cơ
cấu còn nhiều bất hợp lý, chưa thật tập trung vào những ngành, lĩnh vực then


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............6

chốt; nhìn chung, trình độ cơng nghệ còn lạc hậu, quản lý còn yếu kém, chưa
thực sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh (SXKD); kết
quả SXKD chưa tương xứng với các nguồn lực đã có và sự hỗ trợ, đầu tư của

Nhà nước; hiệu quả và sức cạnh tranh còn thấp [8].
Trong nền kinh tế thị trường, DNNN có những nét ñặc trưng khác hẳn
với các DNNN trong nền kinh tế tập trung bao cấp [68], đó là:
- DNNN là một tổ chức kinh tế có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quyền
tự chủ kinh doanh, tự chủ về tài chính. Nhà nước khơng can thiệp trực tiếp
bằng hệ thống các chỉ tiêu pháp lệnh, mà quản lý các DN thơng qua hệ thống
chính sách và pháp luật. Các DNNN chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc
bảo toàn vốn nhà nước giao, bảo ñảm các chỉ tiêu về nộp ngân sách nhà nước.
- Hoạt ñộng trong nền kinh tế thị trường, các DNNN chịu sự chi phối
hoàn toàn bởi các quy luật kinh tế khách quan của nền kinh tế thị trường.
DNNN ñược quyền huy ñộng và ñầu tư vốn, cạnh tranh bình đẳng với các
DN thuộc các thành phần kinh tế khác nhau và có thể bị phá sản theo Luật
phá sản nếu kinh doanh thua lỗ kéo dài.
1.1.1.2 Khái niệm công ty cổ phần
CTCP là DN trong đó các cổ đơng cùng góp vốn, cùng tham gia quản lý,
cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu rủi ro tương ứng với phần vốn góp [47].
CTCP là DN trong ñó vốn ñiều lệ ñược chia thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần; cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đơng tối thiểu là
ba và khơng hạn chế số lượng tối đa; cổ đơng chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn ñã góp vào DN; cổ đơng có
quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác (trừ cổ đơng sở
hữu cổ phần ưu ñãi biểu quyết và trường hợp cổ đơng sáng lập muốn chuyển
nhượng cổ phần phổ thơng của mình cho người khơng phải là cổ đơng sáng
lập khi chưa ñược sự chấp thuận của ðại hội ñồng cổ đơng) [49].
CTCP có cổ phần chi phối Nhà nước, cổ phần ñặc biệt của Nhà nước, cổ


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............7

phần phổ thông (người sở hữu cổ phần phổ thơng là cổ đơng phổ thơng) và cổ

phần ưu ñãi (người sở hữu cổ phần ưu ñãi là cổ đơng ưu đãi). Cổ phần ưu đãi
gồm: cổ phần ưu ñãi biểu quyết, cổ phần ưu ñãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hồn
lại và cổ phần ưu ñãi khác do ðiều lệ công ty quy ñịnh.
Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn
so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu ñãi biểu
quyết do ðiều lệ cơng ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và
cổ đơng sáng lập ñược quyền nắm giữ cổ phần ưu ñãi biểu quyết. Ưu đãi biểu
quyết của cổ đơng sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày cơng ty
được cấp Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu
đãi biểu quyết của cổ đơng sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thơng.
Cổ phần ưu ñãi cổ tức là cổ phần ñược trả cổ tức với mức cao hơn so
với mức cổ tức của cổ phần phổ thơng hoặc mức ổn định hằng năm.
Cổ phần ưu đãi hồn lại là cổ phần được cơng ty hồn lại vốn góp bất
cứ khi nào theo u cầu của người sở hữu hoặc theo các ñiều kiện ñược ghi tại
cổ phiếu của cổ phần ưu ñãi hoàn lại. Cổ đơng sở hữu cổ phần ưu đãi hồn lại
có các quyền khác như cổ đơng phổ thơng trừ quyền biểu quyết, dự họp ðại
hội đồng cổ đơng, đề cử người vào Hội ñồng quản trị và Ban kiểm sốt.
Cổ phần phổ thơng khơng thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ
phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thơng theo quyết định của
ðại hội ñồng cổ ñông.
Cổ phần chi phối Nhà nước: là các loại cổ phần ñáp ứng một trong hai ñiều
kiện sau: cổ phần Nhà nước chiếm hơn 50% tổng số cổ phần của cơng ty; cổ phần
Nhà nước chiếm ít nhất gấp 2 lần của cổ đơng lớn nhất khác trong cơng ty.
Cổ phần đặc biệt của Nhà nước: là cổ phần của Nhà nước mà Nhà nước
khơng có cổ phần chi phối nhưng có quyền quyết định một số vấn ñề quan
trọng của công ty ñược ghi trong ðiều lệ tổ chức và hoạt ñộng của CTCP.
Cổ phiếu: là một loại chứng chỉ có giá trị do CTCP phát hành ñể xác nhận


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............8


quyền sở hữu cổ phần của cổ đơng.
Vốn điều lệ của CTCP là tổng số vốn do các cổ đơng đóng góp và được
ghi vào ðiều lệ cơng ty.
Giá trị DN theo sổ sách kế tốn là tổng giá trị tài sản thể hiện trong
bảng cân ñối kế toán của DN theo chế ñộ kế toán hiện hành.
Giá trị thực tế của DN là tổng giá trị thực tế của tài sản (hữu hình và vơ
hình) thuộc quyền sở hữu của DN tính theo giá thị trường tại thời ñiểm xác
ñịnh giá trị DN.
Giá trị phần vốn nhà nước theo sổ kế tốn là phần cịn lại sau khi lấy tổng
giá trị tài sản phản ánh ở bảng cân đối kế tốn tại thời điểm xác ñịnh giá trị DN
trừ các khoản nợ thực tế phải trả, số dư quỹ phúc lợi, khen thưởng (nếu có).
Giá trị lợi thế kinh doanh của DN là giá trị tăng thêm do các yếu tố lợi thế
tạo ra: Vị trí địa lý, độc quyền về sản phẩm, mẫu mã, thương hiệu. uy tín của DN.
ðại hội đồng cổ đơng: là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất
của CTCP gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết.
Hội ñồng quản trị (HðQT): là cơ quan quản lý cơng ty có tồn quyền
nhân danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích,
quyền lợi của cơng ty, trừ những vấn đề thuộc ðại hội đồng cổ đơng.
Giám đốc (Tổng giám đốc): là người ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh
hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội ñồng quản trị và thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Ban kiểm sốt: là tổ chức của cơng ty có trách nhiệm thay mặt cổ đơng
kiểm sốt các hoạt động của cơng ty mà chủ yếu là vấn đề tài chính.
CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày ñược cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và có quyền phát hành chứng khốn các loại ñể huy ñộng vốn.
Các Mác viết “CTCP ñiểm quá ñộ ñể biến tất cả những chức năng
trong quá trình tái sản xuất cho đến nay vẫn cịn gắn liền với quyền sở hữu tư



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............9

bản ñơn thuần thành những chức năng của những người sản xuất liên hiệp,
tức là thành những chức năng xã hội”[51].
Theo Mác thì CTCP là điểm xuất phát ñể tổ chức một cách rộng rãi hơn
nữa những ñộng lực vật chất của lao ñộng, nghĩa là ñể biến dần những quá
trình sản xuất rời rạc và thủ cựu thành những quá trình sản xuất phối hợp theo
quy mơ xã hội và được xếp đặt một cách khoa học. ðó cũng chính là ưu việt
của CTCP mà các loại hình kinh tế khác khơng sao có được [53].
C.Mác - Ph.Ăngghen viết/nói rằng: “CTCP ra đời cùng thị trường
chứng khốn (TTCK) làm cho sự vận động giá trị có tính độc lập, thuần t
và ngày một xa rời sự vận động của thực tế của SXKD. Bởi vì, thị giá cổ
phiếu ñược ấn ñịnh theo những quy luật riêng. Ngày nay, sự vận ñộng giá trị
trong một ngày trên thế giới ngày một lớn, bỏ xa sự vận ñộng thực tế, trên cơ
sở ñó làm xuất hiện loại hình ‘tư bản giá’ ngày một tăng” [50].
Các Mác nói: Khi trình độ xã hội địi hỏi có sự tách rời cao ñộ giữa
sở hữu và quyền sử dụng vốn thì cũng đồng thời làm xuất hiện một lớp
người quản lý giỏi, biết bắt ñồng vốn sinh lời, biết mang lại cổ tức cho cổ
đơng,… ðó là tầng lớp giám ñốc kinh doanh làm thuê, biến nhà tư bản thật
sự hoạt ñộng thành một người chỉ giản ñơn ñiều khiển và quản lý tư bản
của người khác và biến những người sở hữu tư bản thành người sở hữu
thuần tuý [52].
1.1.1.3 Khái niệm cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
CPH là cách gọi tắt của việc chuyển ñổi các DNNN thành CTCP ở
Việt Nam [88].
CPH DNNN là quá trình chuyển đổi DNNN thành CTCP. ðó là q
trình chuyển DN từ sở hữu nhà nước sang hình thức sở hữu nhiều thành phần,
trong đó cịn tồn tại một phần sở hữu nhà nước (hoặc không tồn tại) và sở hữu
của các thành phần kinh tế (sở hữu của các cổ đơng) nhằm huy ñộng rộng rãi
các nguồn vốn cho ñầu tư phát triển sản xuất, thúc đẩy q trình xử lý và khắc



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............10

phục những tồn tại hiện thời của DNNN, tạo ñiều kiện cho người lao ñộng
thực sự làm chủ DN và nâng cao hiệu quả của DN [18].
Hiểu một cách đơn giản nhất thì CPH là chuyển ñổi DNNN từ một chủ
sở hữu duy nhất là Nhà nước (tức tồn dân) thành DN đa sở hữu, theo đó tuỳ
vị trí và tính chất cụ thể của DN trong nền kinh tế quốc dân mà Nhà nước vẫn
giữ vai trị chi phối hoặc khơng cần giữ vai trị chi phối [60]. DN CPH do Nhà
nước (tức toàn dân) giữ vai trị chi phối thì vẫn là DNNN, cịn trường hợp
Nhà nước khơng cịn giữ vai trị chi phối thì đó là DN hợp tác. Những DN
hợp tác này có thể chỉ bao gồm những người lao động trong DN, hoặc có thể
thêm những thành viên khác ngồi xã hội và dĩ nhiên vẫn chịu sự kiểm tra,
kiểm soát và sự quản lý của Nhà nước. Trường hợp DN CPH do cá nhân
chiếm giữ cổ phần chi phối thì ñó là sự chuyển thể thành DN tư nhân, nếu lại
th giám đốc điều hành thì đây là DN tư nhân TBCN, một hình thức rất thịnh
hành ở các nước tư bản hiện nay, tuy nhiên ñặt trong chế ñộ ta thì nó vẫn chịu
sự kiểm tra, kiểm sốt của Nhà nước. Như vậy những DN CPH mà ở đó Nhà
nước khơng cịn giữ cổ phần chi phối thì đều là những DN mang tính chất của
chủ nghĩa tư bản nhà nước.
1.1.2 ðặc điểm cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước
Tài liệu nghiên cứu của các tác giả trên thế giới khi đề cập đến CPH DNNN
đều đặt nó trong một q trình rộng lớn hơn đó là q trình tư nhân hố. Có hai
cách hiểu về tư nhân hố.
Theo nghĩa rộng, Liên hiệp quốc ñã ñưa ra ñịnh nghĩa “Tư nhân hố là
sự biến đổi tương quan giữa Nhà nước và thị trường trong ñời sống kinh tế
của một nước theo hướng ưu tiên thị trường” [49], [67]. Theo cách hiểu này
thì tồn bộ những chính sách, luật lệ, thể chế nhằm khuyến khích, mở rộng và
phát triển khu vực kinh tế tư nhân hay các thành phần kinh tế ngoài quốc

doanh, giảm bớt sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào các hoạt ñộng kinh
doanh của các ñơn vị kinh tế cơ sở, dành cho thị trường vai trị điều tiết đáng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............11

kể qua tự do hoá giá cả đều có thể coi là biện pháp của tư nhân hố.
Theo nghĩa hẹp tư nhân hố thường dùng để chỉ quá trình giảm bớt
quyền sở hữu Nhà nước hoặc sự kiểm sốt của Chính phủ trong một xí
nghiệp. Việc giảm bớt quyền sở hữu và quyền kiểm soát của Chính phủ có thể
thơng qua nhiều biện pháp và phương thức khác nhau nhưng phổ biến nhất
vẫn là biện pháp CPH.
Xét về hình thức, CPH là việc Nhà nước bán một phần hay tồn bộ giá
trị cổ phần của mình trong xí nghiệp cho các đối tượng, tổ chức hoặc tư nhân
trong và ngoài nước hoặc cho cán bộ quản lý và cơng nhân của xí nghiệp
bằng đấu giá cơng khai hay thơng qua TTCK để hình thành các cơng ty trách
nhiệm hữu hạn hoặc CTCP.
Xét về thực chất, CPH chính là cách thức thực hiện xã hội hố sở
hữu, chuyển hình thái kinh doanh một chủ với sở hữu nhà nước trong DN thành
CTCP với nhiều chủ sở hữu để tạo ra một mơ hình DN phù hợp với nền kinh tế
thị trường và ñáp ứng ñược yêu cầu của kinh doanh hiện đại.
1.2 VAI TRỊ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI CỔ PHẦN HỐ DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1.2.1 Vai trị cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
Thứ nhất: CPH DNNN là một cách tốt nhất ñể tổ chức kinh doanh có
hiệu quả. Trong các loại hình cơng ty thì CTCP là ở trình độ cao nhất, ưu
việt nhất vì nó tạo được một cấu trúc bên trong có sự phân cơng, phân cấp rõ
ràng, có trách nhiệm rõ rệt, có trách nhiệm trực tiếp và gián tiếp lành mạnh,
có khả năng phân bổ nguồn lực hợp lý và hiệu quả. Khi tiến hành CPH sẽ
biến DNNN thành các công ty, ñây là một xu thế tất yếu biến kinh doanh

trách nhiệm vô hạn thành kinh doanh trách nhiệm hữu hạn; biến kinh doanh
dựa vào vốn cấp phát của Nhà nước là chính sang dựa vào vốn tự huy động
qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu là chính… Như vậy sẽ thay kiểu tổ chức
kinh doanh kém hiệu quả bằng một tổ chức kinh doanh có hiệu quả hơn.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............12

Thứ hai: CPH DNNN góp phần giải quyết những khó khăn về vốn cho
các DN. Thiếu vốn ñang là yếu tố cản trở lớn nhất cho hoạt ñộng hiện tại và
cho phát triển tương lai của các DN Việt Nam. Khi CPH DNNN sẽ làm cho
cung và cầu về vốn gặp nhau, làm cho DN tiếp cận nhanh hơn với các nhà
đầu tư, từ đó sẽ giải quyết được những khó khăn về vốn ở các DN.
Thứ ba: ðứng về góc độ xã hội hố sản xuất, ñây là một cuộc cách mạng
về chuyển ñổi sở hữu trong nền kinh tế quốc doanh. Sở hữu quốc doanh là sở
hữu nhà nước, nhìn vào các DNNN tình trạng máy móc thiết bị và trình độ
kinh doanh lại ở mức thấp so với các quan hệ sở hữu, do đó kìm hãm lực
lượng sản xuất phát triển. CPH chính là chuyển từ sở hữu quốc doanh sang sở
hữu hỗn hợp; chuyển từ sở hữu quá cao sang sở hữu phù hợp với trình độ
quản lý, phù hợp với sức sản xuất. Nói một cách khác CPH chính là một cuộc
cách mạng tạo ra sự thích ứng mới giữa quan hệ sản xuất với tính chất và
trình độ của lực lượng sản xuất, tạo ra một ñộng lực mới cho sự tiến bộ và
phát triển. Mặt khác CPH một bộ phận DNNN là giải pháp ñể Nhà nước giảm
bớt gánh nặng ñối với các DN này, tạo ñiều kiện ñể Nhà nước tập trung ñầu tư
ñổi mới công nghệ kỹ thuật, đổi mới quản lý các DNNN cịn lại làm tăng
thêm sức mạnh cho các DN đóng vai trị then chốt, chủ đạo trong nền kinh tế.
Nói cụ thể hơn CPH DNNN là giải pháp khắc phục những vấn đề gay cấn
trong khu vực DNNN như:
- Xố bỏ tình trạng vơ chủ của DN: Có một thực tế mà mọi người ñều
thấy rõ thời gian qua khu vực kinh tế quốc doanh hoạt ñộng kém hiệu quả hơn

khu vực kinh tế tư nhân và tập thể. Thời kỳ trước ñổi mới DNNN ñược hưởng
chính sách tài trợ tràn lan đến mức bao cấp, khơng tính đến lỗ, lãi, khơng quan
tâm ñến tiết kiệm, các DN thua lỗ chiếm một tỷ trọng lớn. Theo số liệu của
Tổng cục Thống kê năm 1990, trong số 12.084 cơ sở quốc doanh thì có tới
4.584 (chiếm hơn 30%) đơn vị SXKD thua lỗ, trong đó quốc doanh Trung
ương có 501 cơ sở thua lỗ, bằng 29,6% số cơ sở do Trung ương quản lý; quốc


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............13

doanh địa phương có 4.083 cơ sở thua lỗ, chiếm 39,9% số ñơn vị do ñịa
phương quản lý. Các đơn vị thua lỗ trên đây có giá trị tài sản cố ñịnh bằng 38%
tổng giá trị tài sản toàn bộ khu vực kinh tế nhà nước và với 787.300 lao ñộng
trong tổng số 2.590.000 lao ñộng, bằng 32,95% lao động của tồn bộ khu vực
kinh tế nhà nước [75]. ðầu tư đổi mới cơng nghệ chậm, trình độ cơng nghệ lạc
hậu đang là cản trở lớn ñối với khả năng cạnh tranh và quá trình hội nhập. Bộ
Khoa học và Công nghệ qua khảo sát nhiều xí nghiệp thuộc 10 ngành ngồi
một số DN có trình độ cơng nghệ hiện đại hoặc trung bình của thế giới và khu
vực như: phát, dẫn ñiện, sản xuất thiết bị ño ñiện; lắp ráp ñiện tử; sản xuất sợi,
dệt; thi công xây lắp; sản xuất vật liệu xây dựng. Số cịn lại máy móc thiết bị,
dây chuyền sản xuất lạc hậu so với thế giới từ 10 ñến 20 năm, thậm chí 30 năm
như: cơ khí, sản xuất phơi. Mức độ hao mịn hữu hình từ 30% đến 50%, thậm
chí có 38% là ở dạng thanh lý, 52% đã qua bảo dưỡng, sửa chữa [18].
- Giảm bớt khó khăn cho ngân sách nhà nước, ñồng thời huy ñộng ñược
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội. Những năm gần ñây nền kinh tế Việt Nam
ñang trong thời kỳ chuyển ñổi mạnh mẽ, việc bảo đảm nền tài chính quốc gia
vững mạnh là yếu tố cực kỳ cần thiết. Ngân sách chính phủ khơng chỉ cần được
phân bổ hợp lý có lợi cho việc tái cơ cấu nền kinh tế quốc dân mà tài sản nhà
nước cũng cần ñược sử dụng nhằm mang lại hiệu quả ñầu tư tối ña. CPH
DNNN là giải pháp giúp Chính phủ thực hiện được những địi hỏi trên. Tài sản

DNNN nhờ có CPH thu hồi lại sẽ ñược phân bổ cho những dự án quốc gia có
tính khả thi hoặc đầu tư vào những ngành mang lại nhiều lợi ích kinh tế, xã hội
quan trọng nhằm thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Sau khi CPH, các
CTCP với ñộng lực mới trong quản lý sẽ thay đổi hoạt động theo hướng khơng
ngừng củng cố sức mạnh cạnh tranh của cơng ty đồng thời cơng ty có thể huy
động thêm nguồn vốn nhàn dỗi trong xã hội.
- Tạo một ñộng lực mới trong quản lý DN: CPH DNNN đã làm cho
quyền làm chủ DN có ñịa vị cụ thể, ñó là những người chủ trực tiếp ñiều hành


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............14

và lao động trong chính DN. Quyền của họ gắn liền với sự thành bại của DN,
vì thế các thành viên đều rất quan tâm đến cơng việc của mình, lao động tích
cực với tinh thần trách nhiệm cao và sáng tạo. Những biểu hiện mới này hầu
như không tồn tại trong DNNN trước CPH [64, tr.25-26].
Theo yêu cầu - nhiệm vụ của DNNN trong tình hình mới thì các DNNN
là bộ phận quan trọng của kinh tế nhà nước. Giữ vị trí then chốt, phải ñi ñầu
trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, là tấm gương về năng suất,
chất lượng, hiệu quả kinh tế - xã hội và chấp hành pháp luật [40, tr.2-3].
1.2.2 Sự cần thiết phải cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
* Tình trạng hoạt động thiếu hiệu quả của các DNNN: ðây là nhân tố
quan trọng khiến cho các Chính phủ đi đến quyết định CPH DNNN. Một ñiều
dễ nhận thấy nhất là ngay cả những ñiều kiện thuận lợi thì hiệu quả của các xí
nghiệp quốc doanh cũng chỉ ñạt ở mức thấp hơn nhiều so với mức trung bình
của khu vực kinh tế tư nhân. Ở những nước đang phát triển và ðơng Âu, các xí
nghiệp quốc doanh được gọi là có hiệu quả cũng cần được cân nhắc vì thị
trường ở đây có sự sai lệch lớn do giá cả bị điều tiết, khơng phản ánh đúng tính
khan hiếm hay các chi phí cơ hội thực tế. Và những DN này thường có vị trí
độc quyền, được Nhà nước bảo hộ và khơng có sự cạnh tranh với hàng nhập

khẩu; mặc dù về mặt quản lý đã được điều hành khơng có hiệu quả… Có thể
tìm hiểu nguồn gốc của tình trạng hoạt động thiếu hiệu quả của các DNNN
trong bản thân sở hữu nhà nước với sự ñiều tiết trực tiếp của Nhà nước ở các
DN này, đó là:
- Hệ thống kế hoạch hố và tài chính cứng nhắc khơng thích ứng với cơ
chế thị trường vì được quản lý theo hệ thống hành chính từ trên xuống với
nhiều cấp trung gian. Nguồn tài chính sử dụng hồn tồn theo kế hoạch được
duyệt từ đầu năm, khơng có sự chuyển đổi linh hoạt nhằm sử dụng hợp lý
nguồn vốn và cũng khơng được chuyển sang năm sau. ðiều này làm cho kế
hoạch tài chính của DN khơng có động cơ tiết kiệm, khơng hợp lý hố được sản


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............15

xuất và giá thành luôn luôn phải cộng nhiều chi phí so với các DN tư nhân.
- Tính tự chủ trong quản lý và hoạt động SXKD của các DNNN bị
hạn chế vì nhiều quy chế liên quan ñến quyền sở hữu của Nhà nước, do ñó
gây ra những yếu tố làm cản trở ñến hoạt ñộng có hiệu quả của DN. Chẳng
hạn việc bổ nhiệm lãnh ñạo DNNN ñược quyết ñịnh từ cơ quan cấp trên, nên
sẽ xuất hiện xu hướng là các nhà quản lý cao cấp cố gắng thiết lập các mối
quan hệ thân thiện với cấp trên hoặc các nhà hoạt ñộng chính trị và tranh thủ
tìm những DN ở vị trí béo bở hơn là tìm cách nâng cao hiệu quả hoạt động
của DN. Hoặc vì Nhà nước là chủ sở hữu các DN nên các quyết ñịnh kinh
doanh, ñầu tư, giá cả thị trường cung ứng và tiêu thụ của DN lại do hệ thống
phức tạp của chủ thể cấp trên điều tiết vừa thiếu thống nhất vừa khơng rõ ràng
về trách nhiệm với các quyết định của mình, gây cản trở tới hiệu quả công
việc của các DNNN.
- Sự ñộc quyền của các DNNN trên thị trường ñược pháp luật (Nhà
nước) củng cố ñã ñánh mất ñộng lực nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của các DN
này, ñưa ñến tình trạng xã hội buộc phải chấp nhận tiêu dùng các hàng hoá và

dịch vụ do chúng sản xuất ra với chất lượng ít được cải thiện nhưng giá cả
ngày càng tăng không hợp lý và nếu không tăng giá thì Nhà nước phải chịu
những gánh nặng trợ cấp ngày càng lớn.
- Các DNNN ñược thành lập nhờ nguồn vốn của Nhà nước, khơng được
phép phá sản và được che chắn bằng các khoản trợ cấp từ ngân sách hoặc ñược
sử dụng các nguồn vốn nội bộ với lãi suất thấp hoặc ưu tiên tiếp cận với các
nguồn tài chính nước ngồi. Vì vậy các DNNN khơng có yếu tố kích thích phải
nâng cao hiệu quả để tồn tại trong cạnh tranh với các DN tư nhân.
- ðộng cơ hoạt ñộng của các DNNN chỉ nhằm cố gắng tránh né sự thẩm
xét của các cơ quan cấp trên trước những sản phẩm và dịch vụ ñối với người
tiêu dùng cũng như tránh né sự xung ñột trong nội bộ, tránh né những sự cải tổ,
ñổi mới tổ chức quản lý ñể nâng cao hiệu quả, bảo ñảm cho xí nghiệp có điều


×