Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN TÀI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN TÀI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG

Chuyên ngành: Ngân hàng
Hướng đào tạo: hướng ứng dụng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ TẤN PHƯỚC


TP. Hồ Chí Minh – Năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên xin cam đoan luận văn cao học là tài liệu nghiên cứu độc lập của tôi với sự
hỗ trợ từ TS. LÊ TẤN PHƯỚC. Số liệu được phân tích trong bài là thực tế, trung thực,
các phân tích đánh giá là kết quả của tơi và chưa được cơng bố trong bất cứ cơng trình
nào trước đây. Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình.
TP.HCM, ngày 10 tháng 5 năm 2021
Người cam đoan

Nguyễn Văn Tài


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................... 2
1.2.1.Mục tiêu chung................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 3
1.3.1. Nghiên cứu định tính....................................................................................... 3
1.3.2. Phương pháp định lượng: ................................................................................ 3
1.4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu của đề tài. ............................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.5. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................................... 3
1.6. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 4
1.7. Kết cấu luận văn ............................................................................................................ 4

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI VÀ NHỮNG BIỂU
HIỆN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ..................................................
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ................................... 5
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam .............................................................................................................................. 5
2.1.2. Agribank chi nhánh Vĩnh Long .................................................................... 6
2.1.2.1. Quá trình hình thành phát triển .................................................................... 6
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 6
2.1.2.3 Vai trò và chức năng hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long
2.2. Những biểu hiện về chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long .............................................................. 11


CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 15
3.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ............................................................................... 15
3.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................................... 15
3.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................ 16
3.1.3. Rủi ro của tín dụng ngân hàng ...................................................................... 18
3.1.4. Chất Lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại ........................................ 18
3.2. Các tiêu đánh giá về chất lương tín dụng Ngân hàng ................................................ 20
3.2.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng................................................................................ 20
3.2.2. Nhóm chỉ tiêu định tính ................................................................................... 25
3.3. Tổng quan các nghiên cứu trước ................................................................................. 29
3.3.1. Nghiên cứu trong nước ................................................................................... 29
3.3.2. Nghiên cứu ngoài nước ................................................................................... 29
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH VĨNH LONG ...................................... 31
4.1. Đánh giá tổng quan về sản phẩm tín dụng tại Agribank Chi nhánh Vĩnh Long. ...... 31

4.1.1. Thực trạng về hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của Agribank –chi
nhánh tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2017 - 2019. ................................................................. 31
4.1.2. Đánh giá về nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Agribank
Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long. ............................................................................................. 63
4.1.2.1. Chính sách và sản phẩm tín dụng của Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam dành cho chi nhánh ......................................................................... 63
4.2. Kết quả thực hiện tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh tỉnh Vĩnh Long ...................................................................................................... 66
4.2.1. Doanh số cho vay ....................................................................................... 66
4.2.2. Dư nợ tín dụng, mức tăng trưởng và cơ cấu dư nợ .................................... 67
4.2.3. Doanh số thu nợ: ........................................................................................ 69
4.2.4. Vịng quay vốn tín dụng: ............................................................................ 70
4.2.5. Hệ số thu nợ: .............................................................................................. 71
4.2.6. Tình hình phân loại nợ, nợ quá hạn và nợ xấu ........................................... 72


4.2.7. Tình hình trích lập dự phịng rủi ro ............................................................ 74
4.2.8. Tình hình thực hiện bảo đảm tín dụng ....................................................... 74
4.2.9. Thu nhập từ hoạt động tín dụng ................................................................. 77
4.3. Đánh giá các nhân tố tác động đến chất lượng tín lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại ....................................................................................................................... 78
4.3.1. Các nhân tố khách quan: ------------------------------------------------------------ 78
4.3.1.1. Môi trường kinh tế xã hội .......................................................................... 78
4.3.1.2.Môi trường pháp lý ...................................................................................... 79
4.3.2. Các nhân tố chủ quan: ................................................................................... 79
4.3.2.1.Nhân tố thuộc về phía khách hàng .............................................................. 79
4.3.2.2.Nhân tố thuộc phía ngân hàng. .................................................................... 80
4.4. Đánh giá chất lượng tín dụng đối với NH Agribank – CN tỉnh Vĩnh Long thông qua
các chỉ tiêu đánh giá chất lượng ....................................................................................... 83
4.4.1. Chỉ tiêu định lượng ........................................................................................ 83

4.4.1.1. Công tác đôn đốc thu hồi nợ ..................................................................... 83
4.4.1.2. Phân tích nợ xấu .......................................................................................... 85
4.4.2. Chỉ tiêu định tính ............................................................................................ 87
4.4.2.1. Chỉ tiêu sự hài lịng của khách hàng ........................................................... 87
4.4.2.2. Tính năng cơng dụng của sản phẩm tín dụng ............................................. 88
4.5. Bài học kinh nghiệm trong cơng tác nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngân hàng
thương mại tại Việt Nam. ................................................................................................. 89
4.5.1. Kinh nghiệm của NHTM Vietinbank ......................................................... 89
4.5.2. Kinh nghiệm của NHTM BIDV Việt Nam. ................................................ 90
4.5.3. Kinh nghiệm của NHTM Vietcombank. ..................................................... 90
4.5.4. Kinh nghiệm của NHTM SHB ................................................................... 90
4.5.5. Bài học kinh nghiệm cho NH Agribank tỉnh Vĩnh Long ............................ 90


CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG ............................................................................... 91
5.1. Định hướng và phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long đến 2025. ................ 91
5.1.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Agribank - CN tỉnh Vĩnh
Long ................................................................................................................................. 91
5.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay của Agribank Vĩnh Long ............ 92
5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long. ........................................................ 94
5.2.1. Đa dạng hóa khách hàng vay vốn, sản phẩm cho vay ................................ 94
5.2.2 Tăng cường công tác đánh giá và phân loại khách hàng ........................... 97
5.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................ 99
5.2.4 Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ .......................................101
5.2.5 Tăng cường công tác quản lý và xử lý nợ xấu ........................................... 102
5.2.6. Sử dụng chính sách lãi suất linh hoạt ........................................................ 102

5.2.7. Chính sách bảo đảm tiền vay phù hợp ...................................................... 104 .
5.2.8. Đẩy mạnh hoạt động marketing và hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng ... 105
5.3. Một số kiến nghị...................................................................................................... 105
PHẦN KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam

2

ATM

Automated Teller Machine

4


NH

Ngân hàng

5

NHTM

Ngân hàng thương mại

6

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phẩn

8

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

9

RRTD

Rủi ro tín dụng

10


KH

Khách hàng

11

KHCN

Khách hàng cá nhân

12

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức của Agribank -Chi nhánh Vĩnh Long ---------------------------- 7
Hình 4.1: Báo cáo tổng kết giai đoạn 2017 - 2019 tổng dư nợ theo kỳ hạn nợ ------------ 61
Hình 4.2: Tổng dư nợ theo thành phần kinh tế ------------------------------------------------- 62
Hình 4.3. Doanh số cho vay Agribank - CN Vĩnh Long (2017-2019) ---------------------- 66
Hình 4.4. Dư nợ tín dụng của Agribank - CN Vĩnh Long (2017-2019) --------------------- 67
Hình 4.5. Nợ xấu theo ngành nghề của Agribank - CN Vĩnh Long năm 2019 ------------- 73
Hình 4.6. Doanh số cho vay phân theo mức độ tín nhiệm của Agribank - CN Vĩnh Long
(2017-2019) ----------------------------------------------------------------------------------------- 75


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh…………………………………10
Bảng 3.1: Tỷ lệ trích lập dự phịng cho từng nhóm nợ theo Thơng tư 02 ------------------- 24
Bảng 4.1. Tình hình huy động vốn tại chi nhánh ----------------------------------------------- 31
Bảng 4.2. Doanh số thu nợ Agribank - CN Vĩnh Long (2017 - 2019) ---------------------- 69
Bảng 4.3. Vòng quay vốn tín dụng Agribank - CN Vĩnh Long (2017 - 2019) ------------- 70
Bảng 4.4. Hệ số thu nợ Agribank - CN Vĩnh Long (2017 - 2019) --------------------------- 71
Bảng 4.5. Phân loại nợ theo nhóm tại Agribank - CN Vĩnh Long (2017 - 2019) ---------- 72
Hình 4.5. Nợ xấu theo ngành nghề của Agribank - CN Vĩnh Long năm 2019 ------------- 73
Bảng 4.6. Dự phịng trích lập của Agribank - CN Vĩnh Long (2017 - 2019) -------------- 74
Bảng 4.7. Thu nhập từ hoạt động tín dụng của Agribank - CN Vĩnh Long giai đoạn 2017 2019 -------------------------------------------------------------------------------------------------- 77
Báng 4.8 : Phân loại nợ theo nhóm nợ tại Agribank - CN Vĩnh Long ---------------------- 85
Bảng 4.9: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ giai đoạn 2017-2019 của
Agribank - CN Vĩnh Long ------------------------------------------------------------------------- 86
Bảng 4.9. Kết quả lấy ý kiến khách hàng năm 2018 của Agribank - CN Vĩnh Long ----- 87


TÓM TẮT
Luận văn này được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu ““Nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng NN&PTNT Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long”. Trong đó, luận
văn đã nghiên cứu tổng quan lý thuyết về tín dụng ngân hàng, chất lượng tín dụng của
ngân hàng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng
cao chất lượng tín dụng cho ngân hàng. Tiếp đến, tác giả đánh giá thực trạng chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh
Long thông qua những cơ sở pháp lý chi nhánh áp dụng, phân tích số liệu về dư nợ cho
vay giai đoạn 2017, 2018, 2019. Các số liệu được xử lý và phân tích theo các tiêu chí như:
kỳ hạn của khoản vay, thành phần kinh tế, mục đích vay. Bên cạnh đó, tác giả phân tích
tình hình nợ xấu và hiệu quả sử dụng vốn của chi nhánh. Từ đó tác giả đưa ra những nhận
định về thực trạng, những nguyên nhân, hạn chế chất lượng tín dụng tại Agribank - Chi
nhánh Vĩnh Long. Cuối cùng, tác giả đề cập đến những giải pháp nâng cao chất lượng tín

dụng cho chi nhánh và kiến nghị đối với Agribank - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long.


SUMMARY

This thesis is done with the aim of finding out "Improving the quality of credit
operations at Bank for Agriculture and Rural Development Branch of Vinh Long
Province". In which, the thesis has studied the theoretical overview of bank credit, the
quality of bank credit, the credit quality assessment criteria and the factors affecting credit
quality improvement for banks. row. Next, the author assesses the current status of credit
quality at the Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development (Agribank) - Vinh
Long Branch through the applied legal basis, analyzing data on outstanding loans for the
period of 2017, 2018, 2019. The data are processed and analyzed according to criteria
such as loan term, economic sector, loan purpose. Besides, the author analyzes the bad
debt situation and the efficiency of the branch's capital use. Since then, the author gives
comments on the current situation, the reasons, and limits the credit quality at Agribank Vinh Long Branch. Finally, the author mentioned solutions to improve credit quality for
branches and recommendations for Agribank - Branch of Vinh Long province.


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Sự cần thiết của đề tài:
Hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường có tác động mạnh mẽ tới đời
sống con người và xã hội. Đặc biệt là sự ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại cả
về quy mô số lượng, chất lượng các dịch vụ. Cho đến nay, ngành ngân hàng đóng một vai
trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế với sự hình thành của hệ thống ngân hàng hai
cấp: Ngân hàng Trung ương và ngân hàng Thương mại. Bên cạnh đó, nền kinh tế thị
trường phát triển đã thúc đẩy quá trình xâm nhập và phát triển về tư tưởn, tác phong kinh
doanh mới trong hệ thống ngân hàng được thể hiện bằng sự có mặt của tất cả các chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh.
Trong những năm qua nhờ thực hiện chính sách đổi mới của Ðảng và Nhà Nước

ta, nền kinh tế nơng nghiệp đã có những bước phát triển: đời sống của nhân dân nơng thơn
có những thay đổi đáng kể, nơng dân có mức sống cao hơn, tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể.
Việc giải quyết vấn đề vốn cho phát triển kinh tế xã hội nông nghiệp nơng thơn là một
u cầu cấp bách mang tính chất xã hội và kinh tế nhất là công tác chuyển dịch cơ cấu
kinh tế mà Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi
nhánh Tỉnh Vĩnh Long là một trong những đơn vị có nhiệm vụ góp phần giải quyết vấn
đề này. Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng
nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, tạo ra thu nhập lớn nhất và cũng là hoạt
động tiềm ẩn nhiều rủi do nhất của ngân hàng. Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng luôn
là nhiệm vụ là mục tiêu chiến lược hàng đầu của các NHTM, là cở sở quyết định sự tồn
tại và phát triển bền vững của Ngân hàng, nó góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã
hội. Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Vĩnh
Long là một chi nhánh lớn với nhiều phòng giao dịch trải khắp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long. Từ khi thành lập đến nay, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh Vĩnh Long luôn quan tâm phát triển các hoạt động dịch vụ của ngân hàng, tuy
nhiên chất lượng hoạt động tín dụng còn thấp so với yêu cầu, chưa phát huy hết tiềm năng
để đáp ứng được nhu cầu ngày một cao về hoạt động tín dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng (CLTD) tại ngân hàng đóng vai trị
1


quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng trong xu thế hội nhập quốc tế
hiện nay. Đối với các ngân hàng, để có thể đánh giá chính xác và đúng đắn về chất lượng
tín dụng thì cần phải có những cơng cụ đánh giá phù hợp. Một trong những công cụ quan
trọng mà các nhà quản trị sử dụng để đánh giá CLTD chính là phân tích. Phân tích CLTD
là khâu quan trọng nhất trong quản trị tín dụng ngân hàng. Nó khơng những giúp cho
ngân hàng có những định hướng đúng đắn mà cịn sử dụng các kết quả phân tích này để
có những điều chỉnh kịp thời, khắc phục những mặt yếu kém, phát huy những mặt mạnh
nhằm kiểm sốt rủi ro tín dụng, nâng cao CLTD, cải thiện tình hình tài chính của ngân
hàng. Từ những thực tiển trên, tác giả luận văn chọn đề tài " Nâng cao chất lượng hoạt

động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp Và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Tỉnh Vĩnh Long" là mục tiêu nghiên cứu của luận văn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu chung
Mục tiêu chung để nghiên cứu đề tài này là: Phân tích thực trạng nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long.
Nghiên cứu những kinh nghiệm và hoạt động kinh doanh của một số ngân hàng
thương mại trong nước.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Vận dụng các kiến thức cơ bản để hân tích đánh giá thực trạng nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamChi nhánh Tỉnh Vĩnh Long trong giai đoạn 2017 - 2019
- Xác định các nhân tố tác động tới chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long.
- Bên cạnh đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những mặt tồn tại, hạn
chế trong thời gian qua, từ đó tác giả đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Tỉnh Vĩnh Long.

2


1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu sơ bộ để xác định thang đo các nhân tố tác động đến chất lượng hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Tỉnh Vĩnh Long phù hợp với tình hình, đặc điểm địa phương,nghiên cứu sơ bộ để xác
định thang đo.
1.3.2. Phương pháp định lượng:
Từ việc tổng hợp các lý thuyết liên quan đến hoạt động tín dụng và sự thỏa mãn
của khách hàng về chất lượng tín dụng, tác giả đề xuất các mơ hình lý thuyết và mơ hình

thay thế để đánh giá tính phù hợp của mơ hình lý thuyết trong vấn đề nghiên cứu. Từ các
khái niệm được mơ tả trong các mơ hình đề xuất này, tác giả tiến hành phỏng vấn nhóm
với các chuyên gia trong ngành để hiệu chỉnh thang đo cho phù hợp với điều kiện thực tế
của địa phương. Tiếp đến là thu thập dữ liệu và hoàn thiện thang đo sử dụng cho việc thu
thập dữ liệu để sử dụng trong nghiên cứu.
1.4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long”
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nội dung nghiên cứu của đề tài là “ Nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Tỉnh Vĩnh Long”
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở các số liệu thu thập qua
khảo sát trong thời gian từ năm 2017 đến năm 2019.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng nói chung, rủi ro trong cho
vay tiêu dùng nói riêng tại NH. Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu, các nhà lãnh đạo
Agribank – CN Vĩnh Long cũng có tầm nhìn bao qt và nhận biết rõ hơn nguyên nhân
3


gây ra những rủi ro trong hoạt động tín dụng và những phương án làm hạn chế rủi ro cho
vay tiêu dùng.
1.6. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung chất lượng tín dụng tại Ngân hàng là gì?
- Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng Nghiệp Và Phát triển nông
thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long những năm qua như thế nào?

Những thành công đạt được, hạn chế và nguyên nhân?
- Các giải pháp nào để nâng caochất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng Nghiệp
Và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long trong thời gian
tới?
1.7. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 5 chương
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Giới thiệu về đặc điểm kinh tế xã hội và những biểu hiện về chất lượng
hoạt động tín dụng
Chương 3: Hoạt động tín dụng ngân hàng và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát
triển nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long
Chương 5: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng
Nghiệp Và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long

4


CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI VÀ NHỮNG BIỂU HIỆN VỀ
CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) thành lập
vào ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam , đến nay
Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát
triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông
dân.
* Sứ mệnh

Agribank là Ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu Việt Nam giữ vai trò chủ
lực trong đầu tư phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn và góp phần phát triển kinh
tế - xã hội ở Việt Nam.
* Tầm nhìn
Agribank phát triển theo hướng ngân hàng hiện đại, “tăng trưởng - an toàn - hiệu
quả - bền vững”, khẳng định vai trò chủ lực trong đầu tư tín dụng phát triển nơng nghiệp,
nơng thơn và nơng dân; đủ sức cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
* Giá trị cốt lõi
“Trung thực, kỷ cương, sáng tạo, chất lượng, hiệu quả”.
* Triết lý kinh doanh
“Mang phồn thịnh đến khách hàng” (Bring Prosperity to Customers).
* Mục tiêu kinh doanh của Agribank là hướng tới khách hàng. Toàn thể cán bộ,
viên chức Agribank nỗ lực đổi mới phương thức phục vụ, hướng đến phát triển, hoàn
thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tiện ích, hiện đại nhằm đem lại lợi ích tốt
nhất, sự hài lịng cao nhất cho khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận cho khách hàng và
Ngân hàng. Agribank cam kết đồng hành cùng khách hàng hướng tới mục tiêu thành công
trong sản xuất, kinh doanh .
Với vị thế là Ngân hàng thương mại – Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam,
5


Agribank đã, đang khơng ngừng nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ,
đóng góp to lớn vào sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố và phát triển kinh tế của đất
nước. Với phương châm vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững của khách hàng và
ngân hàng, mục tiêu của AGRIBANK là tiếp tục giữ vững vị trí ngân hàng thương mại
hàng đầu Việt Nam tiên tiến trong khu vực và có uy tín cao trên trường quốc tế.
2.1.2. Agribank chi nhánh Vĩnh Long
2.1.2.1. Q trình hình thành phát triển
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Vĩnh Long (Agribank chi
nhánh Tỉnh Vĩnh Long) là chi nhánh loại I trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam (Agribank).
Thực hiện theo định hướng của Agribank, về mở rộng mạng lưới hoạt động ở
những nơi có mơi trường kinh doanh, trước hết ưu tiên các cụm kinh tế và vùng dân cư
tập trung. Thời gian qua Agribank chi nhánh Vĩnh Long đặc biệt quan tâm đến việc mở
rộng mạng lưới ngân hàng liên xã tại các vùng sâu, vùng xa, từng bước củng cố, nâng cao
chất lượng hoạt động của chi nhánh ngân hàng loại 3; nhằm đầu tư phục vụ phát triển
nông nghiệp nông thôn theo chủ trương của Đảng và Nhà nước.
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức
Agribank chi nhánh Vĩnh Long là Chi nhánh loại I trực thuộc NHNo&PTNT Việt
Nam. Trụ sở đặt tại số 28 đường Hưng Đạo Vương, phường I, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
Mạng lưới hiện nay của chi nhánh gồm 34 điểm giao dịch, trong đó gồm Hội Sở Tỉnh,
09 chi nhánh loại II và 24 phòng giao dịch.
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay quy mô và chất lượng kinh doanh của
chi nhánh ngày càng nâng lên; Vốn huy động và dư nợ của chi nhánh chiếm 30% thị phần
trên địa bàn, được đánh giá là ngân hàng có sức mạnh chi phối trên địa bàn, là thương hiệu có
uy tín trong lĩnh vực ngân hàng.
* Tổng lao động trong định biên đến 31/12/2019 là 355 người,
Trong đó:
- Nam: 170; Nữ: 185;
- Thạc sỹ: 28 chiếm 7,89%;
6


- Đại học: 301 chiếm 84,79%;
- Trình độ cao đẳng, trung cấp: 13 chiếm 3,66%;
- Sơ cấp và chưa qua đào tạo: 13 chiếm 3,66%;
- Tuổi đời bình quân: 41 tuổi.
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Agribank -Chi nhánh Vĩnh Long
Giám đốc


Phó giám đốc

Phịng
Kiểm
tra
Kiểm
sốt
nội bộ

Phịng
Tổng
hợp

Phó giám đốc

Phó giám
đốc

Phịng
Kế
tốn
Ngân
quỹ

Phịng
Kế
hoạch
nguồn
vốn


Phịng
Dịch vụ

Marketing

Phịng
khách
hàng
doanh
nghiệp

Phịng
khách
hàng
HSX &
CN

Phịng
Điện
Tốn

Các chi nhánh loại II

Các Phịng giao dịch

Nguồn: NHNo&PTNT chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long (2019)
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng trong NHNo&PTNT chi nhánh Tỉnh Vĩnh
Long
Giám đốc: Lãnh đạo trực tiếp mọi hoạt động của Ngân hàng, đề ra các chiến lược

phát triển kinh doanh và xét duyệt mọi hoạt động của đơn vị. Là người đại diện cho Ngân
hàng trong mọi giao dịch với ngân hàng cấp trên cũng như các quan hệ đối ngoại. Có thể
nói, giám đốc là người quản lý mọi hoạt động của Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm
về hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Phó giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành công việc khi giám đốc vắng mặt (theo
ủy quyền của giám đốc) và báo cáo lại kết quả khi giám đốc có mặt tại đơn vị. Bàn bạc và
7


tham gia ý kiến với giám đốc trong công việc, thực hiện các nghiệp vụ và kế hoạch kinh
doanh của Ngân hàng. Giám sát tình hình hoạt động của các bộ phận trực thuộc, đôn đốc
thực hiện đúng quy chế đã đề ra (NHNo&PTNT chi nhánh Vĩnh Long, 2019).
Phòng kế hoạch, kinh doanh:Trực tiếp quản lý, cân đối nguồn vốn đảm bảo cơ cấu
về kỳ hạn, loại tiền tệ, loại tiền gửi… và quản lý các hệ số an toàn theo quy định. Tham
mưu cho giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lược
khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương và giải pháp phát triển nguồn vốn…
Đầu mối tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài
hạn theo định hướng kinh doanh của Ngân hàng. Đầu mối quản lý thông tin (thu thập,
tổng hợp quản lý lưu trữ, cung cấp) về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch,
thơng tin kinh tế, thơng tin phịng ngừa quản lý nợ xấu, thơng tin về nguồn vốn và huy
động vốn, thông tin khách hàng theo quy định. Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong
lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình quản lý rủi
ro, quản lý tài sản nợ (rủi ro lãi suất, tỷ giá, kỳ hạn). Phịng kế tốn - ngân quỹ: Trực tiếp
hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của ngân hàng Nhà
nước, NHNo&PTNT Việt Nam. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tốn kế
hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền lương đối với các phòng. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu
về kế toán, hạch toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định.
Phòng Tổng Hợp: Xây dưng chương trình cơng tác hàng tháng, q của chi nhánh
và có trách nhiệm thường xun đơn đốc việc thực hiện chương trình đã được giám đốc
chi nhánh phê duyệt. Xây dựng và phát triển các chương trình giao ban nội bộ chi nhánh.

Trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho giám đốc chi nhánh Ngân hàng. Tư vấn pháp chế trong
việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân
sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của
chi nhánh, thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ tại cơ quan.
Đầu mối quan hệ với cơ quan tư pháp tại địa phương. Lưu trữ các văn bản pháp luật có
liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế của Ngân hàng Nông nghiệp; phân tích đánh
giá văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp.
Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi công tác, học tập
trong và ngoài nước theo quy định. Tổng hợp, theo dõi thường xuyên cán bộ, nhân viên
8


được quy hoạch, đào tạo. Đề xuất, hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định của
Nhà nước, Đảng, Ngân hàng Nhà nước trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật cán bộ, nhân viên trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp. Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ, quản lý và hoàn tất hồ sơ, chế độ đối
với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định của Nhà nước, của ngành ngân hàng.
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của chi nhánh.
Chức năng, nhiệm vụ của phòng giao dịch: Phòng giao dịch là đơn vị trực thuộc
NHNo&PTNT Tỉnh Vĩnh Long là đơn vị khơng có bảng cân đối riêng, chịu sự quản lý toàn
diện và trực tiếp của giám đốc NHNo&PTNT Tỉnh Vĩnh Long thực hiện nhiệm vụ huy động
vốn, nghiên cứu tìm hiểu giới thiệu khách hàng, nhận và thẩm định hồ sơ vay vốn, giải ngân,
thu nợ, thu lãi theo các hợp đồng tín dụng được giám đốc uỷ quyền hoặc trực tiếp phê duyệt
(NHNo&PTNT chi nhánh Vĩnh Long, 2019).
Phịng giao dịch có trụ sở giao dịch, có con dấu để sử dụng trong giao dịch, có bảng
hiệu, có quy trình nghiệp vụ cụ thể hoạt động theo quy chế của NHNo&PTNT Việt Nam ban
hành. Điều hành phòng giao dịch là trưởng phòng, giúp việc trưởng phịng có phó trưởng
phịng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật trưởng, phó phịng giao dịch do giám
đốc quyết định.
2.1.2.3 Vai trò và chức năng hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh Tỉnh Vĩnh

Long

- Huy động Vốn: Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín
dụng khác trong và ngồi nước dưới các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. Phát hành chứng chỉ tiền
gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân
trong nước, ngoài nước theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam. Các hình thức huy
động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp. Việc huy động vốn có thể bằng
đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ khác theo quy định của Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam.

- Cho vay:
+ Cho vay ngắn, trung hạn và dài hạn cùng các loại cho vay khác theo quy định của
ngân hàng Nông nghiệp như: kinh doanh ngoại hối, huy động vốn và cho vay mua, bán
9


ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, chiết khấu, tái triết khấu bộ chứng từ và các dịch
vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ, ngân hàng Nhà
nước và của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
+ Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác gồm: thu, phát tiền mặt; mua bán vàng
bạc, tiền tệ, máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ, két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, triết khấu
thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, thẻ thanh tốn; nhận uỷ thác cho vay của các tổ
chức tài chính, chứng khoán, bảo hiểm.... và các dịch vụ khác được Nhà nước và Ngân
hàng Nông nghiệp Việt Nam cho phép.
+ Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy
định của Ngân hàng Nông nghiệp. Thực hiện dịch vụ cầm đồ, thực hiện đồng tài trợ,
đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy định và thực hiện các nghiệp vụ tài trợ
thương mại khác. Bảo lãnh vay, bảo lanh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo
lãnh dự thầu, bảo lãnh bảo đảm chất lượng, bảo lãnh hồn thanh tốn, bảo lạnh đối

ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhân trong nước,
kinh doanh vàng bạc theo quy định của ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT chi nhánh Tỉnh Vĩnh
Long
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2017 – 2019 được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank CN Tỉnh Vĩnh Long 2017-2019
ĐVT: Tỷ đồng,%
Chỉ tiêu

2017

2018

2019

So sánh

So sánh

2018/2017

2019/2018

%

%

Tổng Thu nhập


158,35

332,10

441,78

109,72%

33,02%

Tổng Chi phí

119,78

287,81

382,44

140,29%

32,88%

38,57

44,28

59,33

14,81%


33,98%

Lợi nhuận

(Nguồn: Agribank – Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long)

Nhìn vào bảng 2.1 trên có thể thấy rằng:
10


- Lợi nhuận của Agribank CN tỉnh Vĩnh Long nhìn chung tăng dần qua các năm và
tương đối lớn. Qua các năm, Chi nhánh đã nỗ lực trong hoạt động kinh doanh bằng việc
mở rộng thêm trong các loại hình sản phẩm và các chương trình khuyến mại phong phú.
Chính điều này đã giúp ngân hàng thu hút được nguồn khách hàng, xây dựng được lòng
tin ở khách hàng, tạo được sự trung thành của khách hàng và thu hút thêm khách hàng
tiềm năng. Điều đó được thể hiện rõ ở mức lợi nhuận sau thuế mà ngân hàng đã đạt được
trong 3 năm gần đây. Cụ thể: Năm 2018 là 44.289 triệu đồng, tăng 14,81% so với năm
2017. Năm 2019, lợi nhuận của chi nhánh là 59.339 triệu đồng, tăng 33,98% so với năm
2018. Có được sự phát triển đồng đều như vậy, Agribank Chi nhánh Tỉnh Vĩnh Long
đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trên thị trường.
- Kết quả hoạt động khác
Thực hiện chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ, ngoài các sản phẩm dịch vụ
truyền thống, Chi nhánh đã triển khai hầu hết các nhóm sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện
đại trên nền công nghệ cao như:
+ Gửi, lĩnh nhiều nơi cho khách hàng cá nhân;
+ Phát hành thẻ ATM, Visa Card cho khách hàng cá nhân
+ Chi trả lương qua tài khoản;
+ Thanh toán biên mậu, thanh toán CAD;
+ Mobile Banking, Internet Banking;
+ Nhóm sản phẩm liên kết ngân hàng, bảo hiểm, thu đổi ngoại tệ…

2.2. Những biểu hiện về chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long
Ngân hàng Agribank – CN Vĩnh Long là ngân hàng cung ứng lượng vốn lớn cho các
doanh nghiệp Nhà nước hiện nay trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Agribank – CN Vĩnh Long
đã từng bước chuyển dịch cơ cấu theo xu hướng ngân hàng đa năng cho cả khối khách
hàng thể nhân và cá nhân, vừa cho vay bán buôn vừa mở rộng bán lẻ. Giai đoạn 20172019, chất lượng tín dụng cá nhân và cho vay các DNNQD có xu hướng tăng. Chiếm tỉ
trọng cao nhất trong dư nợ tín dụng là các DNNQD. Trung bình chiếm trên 77% trong
tổng dư nợ. Năm 2018, dư nợ tín dụng tăng 1.150 nghìn tỷ đồng, tăng 36,39% so với năm
2017, đạt 4310 tỉ đồng. Đến năm 2019, dư nợ tín dụng cũng tiếp tục tăng nhưng có xu
11


hướng chậm lại (tăng 1.002 tỉ đồng) tăng 23,25% so với năm 2018. Nguyên nhân do xu
hướng cổ phần hóa của DNNN ngày càng tăng làm cho số lượng DNNQD cũng tăng. Tỉ
trọng dư nợ tín dụng của các DNNQD tăng qua các năm và đi cùng là xu hướng giảm dần
về dư nợ của các DNNN. Bên cạnh đó, tỷ trọng cho vay cá nhân tăng trưởng đều qua các
năm. Điều này cho thấy bên cạnh các DNNQD thì khách hàng chủ yếu của ngân hàng
Agribank – CN Vĩnh Long là khách hàng cá nhân, đây là lợi thế của Agribank – CN Vĩnh
Long trong việc đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư vốn ở nhiều ngành sản xuất kinh doanh,
giảm thiểu rủi ro, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng. đồng thời, ngân hàng sử dụng
được nguồn vốn rẻ với lượng vốn lớn từ việc các khách hàng lớn mở tài khoản tiền gửi
Việt Nam Đồng và ngoại tệ trong thanh toán để phục vụ hoạt động kinh doanh.
Hiện nay, chất lượng tín dụng của ngân hàng phụ thuộc nhiều vào khả năng trả nợ
của khách hàng. để nâng cao chất lượng tín dụng, Ngân hàng Agribank – CN Vĩnh Long
đã xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng cho cả khách hàng pháp nhân và thể nhân, nhằm
quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng phù hợp với thông lệ quốc tế.
Kết quả đạt được
- Hoạt động tín dụng ln tăng trưởng trong phạm vi kiểm soát, chủ động linh hoạt
và kịp thời theo những chỉ đạo của hội sở chính về cơng tác tín dụng.
- Quy mô và tốc độ tăng trưởng phù hợp với tăng trưởng kinh tế và năng lực quản

lý, kiểm soát của Chi nhánh.
- Cơ cấu dư nợ theo thành phần kính tế khá hợp lý, phù hợp với những chuyển dịch
cơ cấu kinh tế.
- Agribank – CN Vĩnh Long luôn đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ thông tin
hiện đại, để hỗ trợ tích cực cho ngân hàng trong công tác quản trị điều hành, quản lý
nghiệp vụ, phát triển các sản phẩm, gia tăng tiện ích nhằm đáp ứng yêu cầu của khách
hàng; đồng thời giúp ngân hàng tăng cường kiểm soát, hạn chế rủi ro, giảm thiểu chi phí,
rút ngắn thời gian xử lý nghiệp vụ.
Những hạn chế: Trong quá trình thực hiện các hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn chi nhánh tình Vĩnh Long vẫn cịn một số hạn chế,
bất cập trong hoạt động tín dụng, cụ thể:

12


- Công tác triển khai thực hiện các dịch vụ tín dụng vẫn cịn nhiều thủ tục rườm rà,
mất nhiều thời gian, gây phiền hà đến tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tín dụng tại
ngân hàng.
- Hoạt động tín dụng đen vẫn đan xen với các hoạt động tín dụng của ngân hàng,
làm ảnh hưởng đến uy tín và chất lượng của dịch vụ tín dụng chân chính của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển ông thông chi nhánh Vĩnh Long.
- Một số chứng từ về tín dụng của ngân hàng chưa thực sự được chuẩn do trong q
trình thực hiện có nhiều lần thay đổi, sửa chữa nên số liệu có khi chưa phải số liệu thực
hồn toàn của Chi nhánh. Đây chỉ là những số liệu trên giấy tờ nhằm làm sạch sổ sách của
Ngân hàng. Những số liệu này hoàn toàn khác so với những số liệu của các bên thanh tra,
kiểm tốn…. Vì vậy, chất lượng tín dụng của Chi nhánh khơng được cao như trên giấy tờ
sổ sách.
- Bên cạnh đó, tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo phần lớn là đảm bảo bằng tài sản hình
thành trong tương lai do đặc điểm của Ngân hàng đầu tư cho vay là các dự án bất động
sản, máy móc thiết bị. Vì vậy rủi ro về pháp lý và kinh tế với tài sản đảm bảo tương đối

cao.
- Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế: Hoạt động tín dụng của Agribank – CN
Vĩnh Long chưa đa dạng khách hàng, tập trung chủ yếu vào DNNQD. Việc này sẽ dẫn
đến tập trung quá nhiều rủi ro vào một nhóm khách sẽ dẫn đến chất lượng tín dụng chưa
cao. Bên cạnh đó, sản phẩm tín dụng cung cấp chủ yếu vẫn là hoạt động cho vay truyền
thống. điều đó cho thấy sản phẩm tín dụng chưa thật sự phù hợp với tiềm năng của
Agribank – CN Vĩnh Long, đã làm giảm khả năng cạnh tranh trong tương lai của
Agribank.
- Cơ cấu dư nợ cho vay trung dài hạn tương đối cao (hơn 50%) trong khi nguồn vốn
huy động chủ yếu là ngắn hạn. Thời gian vay càng lâu, rủi ro càng cao và sẽ dẫn đến chất
lượng tín dụng giảm.
- Mặc dù Chi nhánh đã có hệ thống chấm điểm cho tài sản đảm bảo nhưng chất
lượng hệ thống còn thấp, chưa cập nhật và chưa chính xác. Vì vậy, thời gian định giá tài
sản đảm bảo kéo dài và tốn kém chi phí cho việc định giá. Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cho phép các NH tự thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm xác định giá trị tài sản
13


×