Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

TUYỂN CHỌN và GIẢI CHI TIẾT 33 đề THI học SINH GIỎI môn hóa học lớp 9 cấp TỈNH, THÀNH PHỐ năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 206 trang )

Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đề thi chính thức
Đề thi có 2 trang

2

ĐỀ SỐ 1
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
KHĨA THI NGÀY: 29.3.2018
Mơn thi: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (5 điểm)
1.1. Xăng sinh học (xăng pha etanol), (etanol hay còn gọi rượu etylic) được coi là giải pháp thay thế cho
xăng truyền thống.
Xăng pha etanol là xăng được pha một lượng etanol theo tỉ lệ đã nghiên
cứu như: xăng E85 (pha 85% etanol), E10 (pha 10% etanol), E5 (pha
5% etanol),...
- Tại sao xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học ? Viết các
phương trình hóa học để chứng minh.
- Tại sao xăng sinh học được coi là giải pháp thay thế cho xăng
truyền thống ? Biết khi đốt cháy 1 kg xăng truyền thống thì cần 3,22 kg
O2 .
1.2. Hình vẽ bên mơ tả thí nghiệm điều chế
khí H2 trong phịng thí nghiệm, hãy cho biết:
- Hóa chất ở trên bình cầu (Y) và trong bình
thủy tinh (Z)?


- Viết phương trình hóa học minh họa.
- Khí H2 đã thu bằng phương pháp gì?
Phương pháp này dựa trên tính chất gì của
H2?
1.3. Có 4 hidrocacbon A, B, C, D có cùng công thức phân tử là C4H8
- A, B làm mất màu dung dịch brom nhanh, C làm chậm mất màu dung dịch brom, cịn D thì khơng. Biết
A, B cộng H2 cho cùng sản phẩm G. Xác định CTPT của A, B, C, D.
Câu 2: (6 điểm)
2.1. Từ dung dịch H2SO4 98% (khối lượng riêng 1,84 g/ml), dung dịch HCl 5M, nước cất và các dụng cụ
cần thiết khác, hãy trình bày cách pha chế 300ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M.
2.2. Có 6 chất rắn đựng trong 6 lọ riêng biệt, mất nhãn là: Na2CO3, Na2SO4, MgCO3 , BaCO3, BaSO4,
CuSO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các chất rắn trên bằng phương pháp hóa học (viết
các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra).
2.3.
- Một học sinh A dự định làm thí nghiệm pha lỗng H2SO4 như sau. Lấy một lượng H2SO4 đặc cho vào
cốc thủy tinh, sau đó đổ nước vào trong cốc và khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Cách làm thí nghiệm như
dự định của học sinh A sẽ gây nguy hiểm như thế nào? Hãy đưa ra cách làm đúng và giải thích.
- Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích khi làm thí nghiệm sau: Cho một ít đường kính trắng vào cốc thủy
tinh, rồi nhỏ từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc vào.
Câu 3: (4 điểm)
3.1. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan 43,8 gam vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H2
(đktc) và dung dịch Y, trong đó có chứa 41,04 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hồn tồn 13,44 lít CO2 (đktc) vào
trong dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính m?
3.2. Hỗn hợp A gồm Fe, M và MO (M là kim loại có hóa trị cao nhất là 2, hydroxyt của M khơng lưỡng
tính). Chia 57,6 gam hỗn hợp A thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp A nung nóng để khử hồn tồn oxyt thành kim loại, thu được
hỗn hợp khí B, chất rắn C. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong được 6 gam kết tủa và dung dịch D. Cho
dung dịch NaOH 1M vào dung dịch D để đạt được lượng kết tủa lớn nhất thì lượng dung dịch NaOH cần
dùng ít nhất là 20 ml. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch H2SO4 lỗng dư cịn lại 16 gam chất rắn khơng
tan.

- Phần 2: Hòa tan trong dung dịch HCl. Sau một thời gian thu được dung dịch E, khí G và chất rắn F gồm
2 kim loại. Cho dung dịch E tác dụng với dung dịch KOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,1 gam


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

3

một kết tủa duy nhất. Hòa tan chất rắn F trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 5,936 lít khí SO2
(đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Xác định kim loại M?
Câu 4: (5 điểm)
4.1. Cho một bình chứa hỗn hợp khí X gồm metan (CH4), etilen (C2H4) và axetilen (C2H2). Hãy trình bày
phương pháp hóa học để tách riêng từng khí trong X.
4.2. Đốt cháy 7,8 gam hidrocacbon A thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Biết tỷ khối hơi của A đối với H2
bằng 39. Mặt khác 7,8 gam A tác dụng với AgNO3/ NH3 dư thu được 29,2 gam kết tủa. Tìm cơng thức
cấu tạo của A, biết A có mạch thẳng.
4.3. Hỗn hợp X gồm ankin A (cơng thức CnH2n-2) và anken B (có cơng thức CmH2m). Biết A, B đều có
mạch thẳng. Chia 11 gam X làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Đốt cháy hồn tồn thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc).
- Phần 2: Hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch brom, thấy cần 200ml dung dịch Brom 1M.
a. Tìm cơng thức phân tử A, B.
b. Xác định công thức cấu tạo A, B biết A không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 cho kết tủa.
**
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG HĨA HỌC LỚP 9, TP HỒ CHÍ MINH
Năm học 2017-2018
---------------Câu 1.
1.1.
- Xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học vì nguyên liệu sản xuất etanol để pha vào trong xăng có
nguồn gốc từ thực vật (nhờ phản ứng lên men để sản xuất lượng lớn etanol). Loại thực vật thường được

trồng và sử dụng để sản xuất etanol là: ngơ, lúa mì, đậu tương, củ cải đường,…
Các phương trình hóa học:
t 0 , Axit

(C6 H10O5 ) n  nH 2O 
 nC 6 H12O6
t 0 ,Axit

C12H22O11 + 2H2O 
 C6H12O6 (glucozo)+ C6H12O6 (fructozo)
men r­ỵu

C6H12O6 (glucozo)  2C2H5OH + 2CO2
- Giả sử đốt 1 kg etanol:
t0

C2H6O2 + 3O2  2CO2 + 3H2O
46
3.32 kg
1

mO =
2

3.32
 2, 087 kg < 3,22 kg
46

Như vậy khi cháy 1kg etanol tiêu tốn lượng O2 ít hơn khi đốt 1kg xăng truyền thống, đồng nghĩa với
lượng khí thải thốt ra (CO2 ) cũng ít hơn, hạn chế đáng kể tình trạng ơ nhiễm mơi trường.

Mặt khác, nguồn nguyên liệu để sản xuất etanol lượng lớn không bị hạn chế trong khi trữ lượng xăng
dầu truyền thống luôn bị hạn chế.
Từ các ưu điểm trên cho thấy dùng xăng sinh học là một giải pháp cần được nhân rộng trong đời sống
và sản xuất để thay thế cho xăng truyền thống.
1.2. Bình cầu (Z) chứa dung dịch HCl hoặc H2SO4 lỗng. Chất rắn trong bình thủy tinh (Z) là kim loại
đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ví dụ: Zn, Al ...
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 
Zn + H2SO4 lỗng  ZnSO4 + H2 
- Phương pháp thu khí như hình vẽ là phương pháp đẩy nước (hay cịn gọi là dời chỗ nước)
Khí H2 được thu bằng phương pháp đẩy nước là dựa vào tính chất H2 ít tan trong nước.
1.3. Các CTCT có thể có của C4H8
CH2=CH–CH2–CH3
(1)
CH3–CH=CH–CH3 (2) (Chất này còn một đồng phân cis-trans, ở đây không xét)
CH3 –C(CH3 )=CH2 (3)


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

H2 C

CH2

4

CH2
(5)

(4)
H2 C


CH2

H2C

CH

CH3

A, B làm mất màu d.dịch brom nhanh và có cùng sản phẩm cộng H2 nên A, B tương ứng với (1),(2)
D không làm mất màu dung dịch brom  D tương ứng với cấu tạo (4)
C làm mất màu chậm dung dịch brom nên C tương ứng với cấu tạo (5)
Câu 2
2.1. Số mol mỗi chất tan trong 300ml dung dịch hỗn hợp điều chế được:

nH

2SO 4

 n HCl  0,3.1  0, 3 mol
0,3

 VddHCl 5M (cần lấy) =
 0,06 lít = 60ml
5
 VddH SO 98% (cần lấy) =
2 4

0,3.98.100
 16,3ml

98.1,84

Cách pha chế:
- Cho 100ml nước cất vào cốc thủy tinh có vạch chia thể tích.
- Dùng dụng cụ hút lấy 60ml dung dịch HCl 5M cho từ từ vào cốc, khuấy đều cho tan hết. Sau đó dùng
dụng cụ hút lấy 16,3ml dung dịch H2SO4 98% cho từ từ vào cốc đó, khuấy đều cho tan.
- Thêm từ từ nước cất vào dung dịch hỗn hợp cho tới khi chạm vạch 300ml thì thu được 300ml dung
dịch H2SO4 1M và HCl 1M.
2.2. Trích mẫu các chất rắn để làm thí nghiệm
- Nung nóng mỗi chất rắn thì phân biệt 2 nhóm chất.
+ Nhóm có khối lượng giảm xuống là BaCO3 hoặc MgCO3 (Nhóm A).
t0

BaCO3  BaO

+ CO2 

t0

MgCO3  MgO + CO2 
+ Nhóm cịn lại là BaSO4, Na2CO3, CuSO4, Na2SO4 (Nhóm B)
- Hịa tan sản phẩm nung của nhóm A vào nước dư, nếu sản phẩm tan thì chất ban đầu là BaCO3, nếu sản
phẩm khơng tan thì chất ban đầu là MgCO3
BaO + H2O  Ba(OH)2
- Hòa tan lần lượt các chất nhóm B vào nước dư, mẫu khơng tan là BaSO4. Mẫu tan thành dung dich màu
xanh là CuSO4, mẫu tan thành dung dịch không màu là Na2CO3 và Na2SO4 (nhóm C).
- Thử các dung dịch nhóm C bằng dung dịch Ba(OH)2, lọc kết tủa làm khô rồi nung nóng. Hịa tan sản
phâm vào nước, nếu tan thì mẫu ban đầu là Na2CO3. Mẫu còn lại là Na2SO4.
Ba(OH)2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaOH
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4  + 2NaOH

t0

BaCO3  BaO + CO2 
Lưu ý: Có thể dùng dung dịch H2SO4 loãng dư để thử lượng nhỏ các mẫu
+ Mẫu nào không tan là BaSO4
+ Mẫu nào có khí thốt ra và xuất hiện kết tủa là mẫu BaCO3
+ Mẫu nào xuất hiện dung dịch màu xanh là CuSO4 (tan vật lý)
+ Mẫu nào tạo dung dịch khơng màu và khơng có khí thốt ra là mẫu Na2SO4 (tan vật lý)
+ Các mẫu có khí thốt ra mà khơng có kết tủa là MgCO3, Na2CO3
Phương trình hóa học:
BaCO3 + H2SO4 loãng  BaSO4  + H2O + CO2 
MgCO3 + H2SO4 loãng  MgSO4 + H2 O + CO2 
Na2CO3 + H2SO4 loãng  Na2SO4 + H2O + CO2 
- Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch Na2SO4, mẫu tan là Na2CO3 (tan vật lý), mẫu còn lại là MgCO3


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

5

2.3.
- Cách làm thí nghiệm theo dự định của học sinh A có thể bị bỏng axit. Vì H2SO4 tan rất mạnh trong
nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, làm nước sơi đột ngột sẽ gây ra hiện tượng các
giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm.
Đề xuất cách làm đúng: Cho vào cốc thủy tinh một lượng nước đủ lớn, sau đó cho từ từ H2SO4 đặc vào
cốc nước, dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ. Vì làm như vậy lúc nào trong cốc cũng có lượng nước lớn hơn
nhiều so với lượng axit, nhiệt tỏa ra khi hòa tan bị nước hấp thu, nước không bị sôi đột ngột nên khơng có
hiện tượng bắn các giọt axit ra ngồi.
- Cho 1-2 ml H2SO4 đặc vào cốc chứa đường kính trắng thì màu trắng của đường chuyển dần sang màu
vàng, sau đó hóa nâu và cuối cùng có chất rắn xốp màu đen. Có bọt khí sinh ra đẩy khối chất rắn màu đen

lên trên miệng cốc.
Giải thích: H2SO4 đặc hút nước (tách H và O từ phân tử đường) nên chỉ còn lại cacbon (màu đen, xốp).
Cacbon tác dụng với H2SO4 đặc tạo ra hỗn hợp khí gây ra sủi bt v y than lờn trờn.
H SO đặc

2
4
C12H22O11
12C + 11H2O

C + 2H2SO4 đặc  2SO2  + CO2  + 2H2O
Câu 3:

41,04

2, 24

13, 44

3.1. n H 
 0,1(mol) ; n Ba(OH) 
 0, 6(mol)
 0, 24 mol ; n CO 
2
2
2
22, 4
22, 4
171
Phản ứng của X với H2O

Na2O + H2O  2NaOH
BaO + H2 O  Ba(OH)2
2Na + 2H2O  2NaOH + H2 
Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2 
Gọi x là số mol NaOH
Theo bảo toàn số mol H, ta cso:

nH

2O

(phản ứng) =

1
x  0, 24.2  0,1.2
(n NaOH  2n Ba(OH)  n H2 ) 
 (0, 5x  0,34) mol
2
2
2

BTKL  43,8 + 18.(0,5x + 0,34) = 41,04 + 40x + 0,1.2  x = 0,28 mol
(Ngồi cách trên các em có thể giải bằng nhiều cách: Quy đổi X gồm 3 chất, phân tích hệ số, sử dụng
cơng thức trung bình, sử dụng quy tắc hóa trị ...)
Vì n Ba(OH)  n NaOH  0,52  n CO  0, 6  n OH  0, 76  Kết tủa BaCO3 bị tan một phần
2
2
 Các muối sau phản ứng gồm BaCO3, Ba(HCO3 )2, NaHCO3
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O
0,24  0,24 

0,24 mol
CO2 + NaOH  NaHCO3
0,28
 0,28 mol
CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2
(0,6 – 0,52)  0,08 mol
 m = (0,24 – 0,08).197 = 31,52 gam
3.2. Mỗi phần A có khối lượng 28,8 gam
-Phần 1: n NaOH  0, 02 mol ; n CaCO (lần 1) = 0,06 mol
3

Khí B: CO2, CO dư
t0

; rắn C gồm Fe và M

CO + MO  M + CO2
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + NaOH  CaCO3  + NaHCO3 + H2O


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

6

Theo các pư: n O (oxit kim loại)  n CO  n CaCO (lần 1) + 2n NaOH = 0,06 + 0,02.2 = 0,1 mol
2
3
C + H2SO4 lỗng dư cịn lại 16 gam chất rắn khơng tan  n Fe 


28,8  16  0,1.16
 0,2 mol
56

-Phần 2: n SO  0, 265 mol
2
F gồm 2 kim loại (Fe và M)  MO phản ứng hết  MCl2
Mặt khác, kết tủa chỉ gồm 1 chất  kết tủa là Fe(OH)2  MCl2 đã bị Fe phản ứng hết.
MO + 2HCl  MCl2 + H2O
Fe + MCl2  FeCl2 + M 
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
FeCl2 + 2KOH  Fe(OH)2  + 2KCl
0,19



17,1
mol
90
t0

2Fe + 6H2SO4 đặc  Fe2 (SO4)3 + 6H2O + 3SO2 
(0,2-0,19)
0,015 (mol)
t0

M + 2H2SO4 đặc  MSO4 + 2H2O + SO2 
0,25
(0,265 – 0,015) mol

Ta có: M =

16
 64 (Cu)
0, 25

Câu 4:
4.1. Sơ đồ tách:

C2 H2

ddBr

ddAgNO / NH d­

3
3 
C 2 H 4 

CH 4

2 d­ 
C 2 H 4 , CH 4 
dd HCl

C 2 Ag 2  
 C 2H 2

CH 4 
 Zn, ®un nãng


C 2 H 4 Br2 
 C2H4 


(Thực tế các khí ra khỏi bình dung dịch AgNO3/NH3 có thể lẫn NH3, vì vậy muốn loại bỏ khí này thì cần
loại bỏ NH3 bằng dung dịch H2SO4 loãng)

7,8

4.2. n A 
 0,1 mol ; n CO  0, 6mol  n H  7,8 – 0,6.12 = 0,6 mol = nC
2
78
 A: CnHn  13n = 78  n = 6  CTPT của A: C6H6
NH

3  2C H
2C6H6 + aAg2O 
6 6 – a Aga  + aH2O
0,1 
0,1 mol

Ta có: 78 + 107a =

29, 2
 292  a = 2
0,1

1mol A thế với 2 mol AgNO3 / NH3  A có 2 liên kết ba CC ở đầu mạch.

CTCT của A: CH  C–CH2 –CH2 –CCH
4.3. Mỗi phần có khối lượng 5,5 gam
-Phần 1: n CO  0, 4 mol
2
BT mol H  2 n H O  5,5 – 0,4.12  n H O  0,35 mol
2
2

3n  1
t0
O2  nCO2 + (n-1)H2O (1) n CO  n H O  n A
2
2
2
3m
t0
+
O2  mCO2 + mH2 O
(2) n CO  n H O  0
2
2
2

CnH2n-2 +
CmH2m


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

Từ (1,2)  n ankin A 


 n CO2  n H2O  0, 05 mol

-Phần 2: n Br  0,2 mol
2
Cn H2n-2 + 2Br2  CnH2n-2Br4
0,05
0,1 (mol)
CmH2m + Br2  CmH2mBr2
0,1 (0,2-0,1) mol

 n, m nguyên d­¬ng;
a. Ta có 0,05n + 0,1m = 0,4  n + 2m = 8 (*) điều kiện: 
 n  2;m  2
- Trường hợp 1: n = 2 ; m = 3  CTPT của A, B lần lượt là: C2H2 , C3H6
- Trường hợp 2: n = 4 ; n = 2  CTPT của A,B lần lượt là: C4H6, C2H4
b. Vì A khơng phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 nên A khơng có liên kết ba ở đầu mạch
 trường hợp 2 là thỏa mãn
CTCT của A: CH3–CC–CH3
CTCT của B: CH2 =CH2
---**---

7


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI


8

ĐỀ SỐ 02
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2017-2018

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mơn: HĨA HỌC
Ngày thi: 04/4/2018
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 02 trang)

Bài I (3,0 điểm)
1. Hình vẽ bên mơ tả thí nghiệm điều chế
khí Z. Khí Z có thể là khí nào trong số các
khí sau: H2, NH3, SO2, HCl. Viết phương
trình hóa học minh họa và chỉ rõ các chất
X, Y trong phản ứng.

2. Giải thích tại sao:
- Nước đá khơ thường được dùng để bảo quản thực phẩm?
- Khí CO2 khơng thể dùng để dập tắt đám cháy kim loại như Mg, Al?
3. Để AgCl (màu trắng) ngoài ánh sáng, thấy chuyển dần thành chất rắn màu đen. Giải thích hiện tượng
và viết phương trình hóa học minh họa.
Bài II (4,0 điểm)
1. Chọn các chất phù hợp và viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Ba(OH)2
HCl
X (r) màu đen

X1(k ) vàng lục
X 2(dd ) không màu
X 3(dd ) màu vàng
X 2(dd) không màu
(1)
(2)
(3)
(4)


M kết tủa trắng
(9)
0

H2SO4 đặc, t
HCl
Y(r) màu ®en 
Y1(dd ) mµu xanh 
 Y2(dd ) mµu xanh
Y3(r) màu đỏ
Y4(dd) màu xanh
(5)
(6)
(7)
(8)

Bit phõn t khối các chất thỏa mãn: M X  M Y  167 ; M X + M Y = 396 ; M X + M Y = 226,5
2
2
3

3
2. Chọn các chất phù hợp và hồn thành các phương trình hóa học sau:
t0

a) KMnO4  A1 + A2 + O2 

(1)

t0

A1 + HCl đặc  Cl2  + ....+……(2)
t0

A2 + HCl đặc  Cl2 + …+……. (3)

b) B1 + B2  BaSO4  + CO2  + ….+…. (1)
B1 + BaCl2  BaSO4  +…+…
(2)
B2 + H2SO4  BaSO4  + CO2  + ..... (3)
B2 + NaOH  B3  + ….+ ….
(4)

Bài III (4,0 điểm)
1. Đốt cháy m gam đơn chất X (là chất rắn màu đỏ) trong oxi dư thu được chất rắn Y (chất Y tan trong
nước thành một dung dịch axit tương ứng với Y). Cho toàn bộ chất rắn Y vào 500ml dung dịch chứa hỗn
hợp NaOH 0,5M và KOH 1M đến khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch sau phản ứng,
làm khô các chất thu được 47,24 gam chất rắn khan. Tìm giá trị của m.
2. Đặt hai cốc A, B có khối lượng bằng nhau lên 2 đĩa cân, cân ở vị trí thăng bằng. Cho 120 gam hỗn hợp
kali hidrocacbonat và natri hidrocacbonat vào cốc A; 85 gam bạc nitrat vào cốc B. Thêm từ từ 100 gam
dung dịch axit sunfuric 19,6% vào cốc A; 100 gam dung dịch axit clohidric 36,5% vào cốc B. Sau thí

nghiệm, cân có ở vị trí thăng bằng khơng? Nếu cân khơng ở vị trí thăng bằng thì cần thêm bao nhiêu gam
dung dịch axit clohidric 36,5% vào cốc nào để cân trở lại vị trí thăng bằng? (Giả thiết khí CO2 khơng tan
trong nước, bỏ qua q trình bay hơi của nước và hidroclorua).
Bài IV (4,0 điểm)
1. Cho ankan X tác dụng với clo trong điều kiện có ánh sáng thu được khí hidroclorua và 26,25 gam hỗn
hợp Y gồm hai dẫn xuất monoclo và điclo. Lượng khí hidroclorua sinh ra được hịa tan hồn tồn vào
nước, trung hịa dung dịch thu được bằng 500ml dung dịch NaOH 1M.
a) Tìm cơng thức phân tử của ankan X.
b) Đốt cháy hồn tồn V lít (ở đktc) ankan X bằng oxi dư, toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào
250ml dung dịch Z chứa đồng thời Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,32M thu được m gam kết tủa. Tìm điều
kiện của V để m đạt giá trị lớn nhất.


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

9

2. Đốt cháy hoàn toàn 0,99 mol hỗn hợp X gồm CH3 COOCH3, CH3COOC3 H7 và ba hidrocacbon mạch
hở thì cần vừa đủ 3,81 mol O2 thu đươc CO2 và 43,2 gam nước. Nếu cho 0,165 mol hỗn hợp X tác dụng
dung dịch Br2 dư thì có bao nhiêu mol Br2 phản ứng?
Bài V (5,0 điểm)
1. Hòa tan một lượng hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch
X trong đó số nguyên tử hidro bằng 1,76 lần số nguyên tử oxi. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong
dung dịch X.
2. Cho m (gam) Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2 , sau một thời gian thu
được 26,9 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Lọc kết tủa, thêm tiếp 5,6 gam bột sắt vào dung dịch
X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam kết tủa. Tím giá trị của m.
3. Cho 5,102 gam hỗn hợp X gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, dẫn tồn
bộ khí thoát ra vào 500ml dung dịch Y gồm KOH 0,024M và Ba(OH)2 0,09M thu được 7,88 gam kết tủa.
Xác định cơng thức và tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.

------*------HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ HSG TP HÀ NỘI NĂM HỌC 2017-2018
---------Bài I (3,0 điểm)
1. Khí Z thu được bằng cách đẩy nước nên
khí Z khơng tan hoặc rất ít tan trong nước.
Chọn khí Z là H2 ; X là dung dịch HCl, Y kim
loại (Zn, Mg ...)
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 
2.
- Nước đá khơ là khí CO2 ở trạng thái rắn (lạnh đến – 78,50C), lạnh hơn nước đá thường nên giúp thực
phẩm tươi lâu hơn.
- CO2 (rắn) chỉ bị thăng hoa thành khí CO2 chứ khơng chuyển thành lỏng như nước đá thường nên thực
phẩm luôn được khô ráo (sạch hơn). Ngồi ra, lớp khí CO2 bao bọc thực phẩm làm ức chế sự xâm nhập
của các vi sinh vật, giúp cho thực phẩm có mùi tự nhiên.
- Khơng dùng khí CO2 khơng thể dùng để dập tắt đám cháy kim loại như Mg, Al do các kim loại Mg và
Al có tính khử rất mạnh, tác dụng với CO2 ở nhiệt độ cao, làm cho đám cháy mạnh thêm.
t0

4Al + 3CO2  2Al2O3 + 3C
t0

2Mg + CO2  2MgO + C
t0

C + O2  CO2
Các phản ứng trên xảy ra liên tục nên làm cho đám cháy càng xảy ra mãnh liệt.
3. Khi bị chiếu sáng thì AgCl bị phân hủy thành kim loại Ag ở dạng vô định hình (dạng bột) nên có màu
đen (kim loại Ag dạng cấu trúc mạng tinh thể rất ánh kim, có màu trắng bạc)
as


2AgCl  2Ag (bột) + Cl2 
Bài II (4,0 im)
1. S
Ba(OH)2
HCl
X (r) màu đen
X1(k ) vàng lục
X 2(dd ) không màu
X 3(dd ) màu vàng
X 2(dd) không màu
(1)
(2)
(3)
(4)


M kết tủa trắng
(9)
0

H2SO4 đặc, t
HCl
Y(r) màu đen
Y1(dd ) màu xanh
Y2(dd ) màu xanh
Y3(r) màu đỏ
Y4(dd) mµu xanh
(5)
(6)
(7)

(8)

Phân tích sơ đồ ta thấy: X là MnO2  MY = 167 – 87 = 80  X: CuO
Y3 rắn màu đỏ  Y3 là Cu  X3 = 226,5 – 64 = 162,5  X3: FeCl3 ; Y4: CuSO4
Y2 là Cu(NO3)2  X2 = 396 – 188= 208  X2 là BaCl2  M: BaSO4
Các phương trình hóa học:
MnO2 + 4HCl đặc  MnCl2 + 2H2O + Cl2 
Cl2 + BaBr2  BaCl2 (dd) + Br2 (lưu ý: đề cho X2 là dung dịch nên không chọn Ba + Cl2  BaCl2)


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

3BaCl2 + Fe2(SO4 )3  2FeCl3 + 3BaSO4 
2FeCl3 + 3Ba(OH)2  3BaSO4  + 3BaCl2
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2AgNO3  2AgCl  + Cu(NO3)2
Cu(NO3)2 + Fe  Cu + Fe(NO3 )2
Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO4 + 2H2O + SO2 
CuSO4 + BaCl2  BaSO4  + CuCl2
2. Chọn các chất phù hợp và hồn thành các phương trình hóa học sau:
A1: K2MnO4 ; A2: MnO2
t0

a. 2KMnO4  K2 MnO4 + MnO2 + O2 
K2MnO4 + 8HCl đặc  2KCl + MnCl2 + 4H2O + 2Cl2 
MnO2 + 4HClđăc  MnCl2 + 2H2O + Cl2 
b. B1: NaHSO4; B2: Ba(HCO3)2 ; B3: BaCO3
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4  + Na2SO4 + 2CO2  + 2H2O
2NaHSO4 + BaCl2  BaSO4  + Na2SO4 + 2HCl
Hoặc viết: NaHSO4 + BaCl2 dư  BaSO4  + NaCl + HCl

Ba(HCO3)2 + H2SO4  BaSO4 + 2H2 O + 2CO2 
Ba(HCO3)2 + 2NaOH  BaCO3  + Na2CO3 + 2H2O
Hoặc viết: Ba(HCO3)2 dư + NaOH  BaCO3  + NaHCO3 + H2O
Lưu ý: dung dịch NaHSO4 có tính chất tương tự dung dịch H2SO4 lỗng.
Bài III (4,0 điểm)
1. Chất rắn X màu đỏ, Y là oxit axit  X là photpho (P) và Y là P2 O5
Số mol NaOH = 0,25 mol ; KOH = 0,5 mol
 mNa+K = 0,25.23 + 0,5.39 = 25,25 (gam)

0, 75.95
= 49 (gam)
3
0, 75.96
Nếu vừa đủ tạo ra muối =HPO4  mrắn = 25,25 +
= 61,25 (gam)
2
Nếu vừa đủ tạo ra muối PO4  mrắn = 25,25 +

Nếu vừa đủ tạo ra muối –H2PO4  mrắn = 25,25 + 0,75.97= 98 (gam)
Theo đề bài mrắn = 47,24 gam < 49 gam  phản ứng tạo muối trung hịa và kiềm dư
Đặt cơng thức của KOH và NaOH là MOH
t0

4P + 5O2  2P2O5
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
H3PO4 + 3MOH  M3PO4 + 3H2 O

(1)
(2)
(3)


m

BT mol P  n H PO  n P 
(mol)
3 4
31

3m

Theo (3)  n H O  3n H PO =
(mol)
2
3 4
31
BTKL theo pư (3) 

98m
3m.18
 0, 25.40  0, 5.56  47, 24 
 m = 6,51 (gam)
31
31

2.
Tóm tắt:

10



Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

11

Hướng dẫn:
Cốc A:

nH

2SO 4



19, 6
 0, 2 mol ;
98

120
120
 1, 2  n NaHCO  KHCO 
 1, 43 mol
3
3
100
84

 H2SO4 hết.
2MHCO3 + H2SO4  M2SO4 + H2O + 2CO2 
0,2 
0,4 (mol)

mddB = 100 + 120 – 0,4.44 = 202,4(gam)
Cốc B:

n HCl 

36,5
85
 1(mol) ; n AgNO =
 0,5 mol < 1  AgNO3 hết.
3 170
36,5

AgNO3 + HCl  AgCl  + HNO3
0,5 
0,5
mcác chất trong B = 100 + 85 = 185 gam < 211,2 gam.
Vậy cân không thăng bằng, cân lệch về bên cốc A.
* Muốn cân thăng bằng phải thêm dung dịch HCl vào cốc B. Vì trong B khơng có chất nào tác dụng với
HCl nên khối lượng dung dịch HCl thêm vào bằng độ chênh khối lượng giữa 2 cốc.
 m ddHCl (thêm vào) = 202,4 – 185 = 17,4 (gam)
Bài IV (4,0 điểm)
1. Đặt công thức của ankan X: CnH2n+2 (n  1, n nguyên)
a.s

CnH2n+2 + Cl2  CnH2n+1Cl + HCl

(1)

a.s


CnH2n+2 + 2Cl2  CnH2nCl2 + 2HCl (2)
HCl + NaOH  NaCl + H2O
(3)
0,5
0,5 mol
Theo các phản ứng (1,2,3): n Cl (trong )  n HCl  0, 5 mol
Y
Trong dẫn xuất điclo có hàm lượng Cl cao hơn trong dẫn xuất monoclo


14n  71 26, 25
14n  36,5

 52,5 
 1,14 < n < 2,4  n = 2
2
0,5
1

Công thức phân tử ankan X: C2H6
b. n Ba(OH)  0, 05 mol; n NaOH = 0,08 mol
2

t0

C2H6 + 3,5O2  2CO2 + 3H2O

V

22, 4


V
(mol)
11, 2

Vì kết tủa cực đại nên Ba(OH)2 phản ứng hết và chưa xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa bởi CO2.
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O (2)
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (3)
CO2 + H2O + Na2CO3  2NaHCO3 (4)
* Lượng CO2 min khi vừa đủ xảy ra phản ứng (2)

V

 n CO  n Ba(OH)  0, 05mol 
 0, 05  V  0, 56lit
2
2
11, 2
* Lượng CO2 max khi vừa đủ xảy ra phản ứng (2,3,4)

V

 0,13  V  1, 456 lit
 n CO  n Ba(OH)  n NaOH  0, 05  0, 08  0,13mol 
2
2
11, 2
Vậy 0,56 lít  V  1,456 lít
2. Giả sử đốt 0,165 mol X thì lượng CO2 và O2 là:
nO 

2

0,165
43,2 0,165
.3,81  0, 635 (mol) ; n H O =

 0, 4 mol
2
0,99
18 0,99

Đặt CT của axit và hidrocacbon lần lượt là: CnH2nO2 và CmH2m+2-2k


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

12

t0

CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2  nCO2 + nH2O

(1)  hÖ sè (1,5H 2 O  O 2 )  1

a (mol)
t0

CmH2m+2-2k + (1,5m + 0,5 – 0,5k)O2  mCO2 + (m +1 – k)H2O (2)  hÖ sè (1,5H 2 O  O2 )  1  k
b(mol)
CmH2m+2-2k + kBr2  CmH2m+2-2kBr2k

(3)
b
bk (mol)
Theo (1,2): a.1 + b.(1-k) = 1,5.0,4 – 0,635  bk = a + b + 0,035 = 0,165 + 0,035 = 0,2 mol
Theo (2): n Br (phản ứng) = kb = 0,2 mol
2

Cách 2: Hidro hóa
Giả sử cho X tác dụng H2  số mol H2 pư = số mol Br2 pư = x (mol)
X + x(mol) H2  0,165 mol X'
X'

Cn H 2n O 2 : a(mol)
Cm H 2m  2 : 0,165 - a



Cn H 2n O 2 : a(mol)
Cm H 2m  2 : 0,165-a

O2

(0,635 + 0,5x) mol

t0

 CO 2 +

b


H2 O

0,4 mol + x

 n Ankan  0,4 + x – b = 0,165 – a

 x  a  b  0, 235
0.235.2  0,87
x
 0, 2 = n Br
2
2
 2a  2b  0, 4  0, 635.2  0,87

 

Cách 3: Giải theo chất tổng quát
t0

CnH2n+2-2kOm + (1,5n + 0,5 – 0,5k – 0,5m)O2  nCO2 + (n+1-k)H2 O
0,165 mol
Theo phản ứng  3.hệ số H2O – 2hệ số O2 = 2 – 2k + m
 3n H 2O  2n O 2  2n hh  2n pi(pt)  n O( este)  2n hh  2n pi(pt)  2n pi( este)  2n hh  2n pi(hidrocacbon)
 n pi(hidrocacbon) = (2.0,165 – 3.0,4 + 2.0,635) : 2 = 0,2 mol = n Br (phản ứng)
2
Bài V (5,0 điểm)
1. Phương trình hóa học:
Al2O3 + 3H2 SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O
2Al + 3H2 SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 
Dung dịch X gồm Al2 (SO4)3 và H2 O

Giả sử

Al2 (SO4 )3 :1(mol)
H 2O : x(mol)

 2x = 1,76.(x + 12)  x = 88

342

 C% Al (SO ) 
100%  17, 76%
2
4 3
342  88.18
2. Dung dịch X gồm: Zn(NO3 )2 và Cu(NO3)2  AgNO3 hết
m rắn = 26,9 gam > 0,1.108 = 10,8 gam  Chất rắn gồm Ag, Cu (hoặc còn Mg)
Chất rắn gồm Ag
Zn + 2AgNO3  Zn(NO3)2 + 2Ag 
0,05 0,1
0,1 mol  tăng m1 = 7,55 gam
Zn + Cu(NO3)2  Zn(NO3)2 + Cu 
x
x
x (mol)  giảm m 2 = x (gam)
Khi cho Fe vào X thì chỉ xảy ra phản ứng của Fe với Cu(NO3)2
Fe + Cu(NO3 )2  Fe(NO3)2 + Cu  (tăng m  8gam /1mol Fe )
 n Fe (phản ứng) =

6  5, 6
 0,05 mol < n Fe (ban đầu) = 0,1  Cu(NO3)2 hết

8

 n Cu(NO ) = n Fe (phản ứng) = 0,05 mol  x = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
3 2


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

13

Việc tính tốn xác định m có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau:
Cách 1: Tăng giảm khối lượng
Tăng giảm khối lượng  m + 7,55 – 0,1 = 26,9  m = 19,45 (gam)
Cách 2: Sử dụng BTKL cho phản ứng (1,2)
BT số mol gốc NO3  2. n Zn(NO ) + 0,05.2 = 0,15.2 + 0,1  n Zn(NO ) = 0,15 mol
3 2
3 2
BTKL kim loại theo phản ứng (1,2)  m + 0,1.108 + 0,15.64 = 26,9 + 0,15.65 + 0,05.64
 m = 19,45 gam
Cách 3: BTKL cả quá trình
Xét cả quá trình có 0,15mol Zn và 0,05 mol Fe đã chuyển vào muối, các kim loại còn lại ở trong các chất
rắn.
 m + 0,1.108 + 0,15.64 + 5,6 – 0,15.65 – 0,05.56 = 26,9 + 6  m = 19,45 gam
Cách 4: Tính theo rắn lần 1

m Zn  0,15.65  26,9  0,1.108  (0,15  0, 05).64  19, 45 (gam)
3. - Phản ứng của X với dung dịch HCl
M2CO3 + 2HCl  2MCl + H2O + CO2  (1)
MHCO3 + HCl  MCl + H2O + CO2  (2)
- Phản ứng của CO2 với hỗn hợp kiềm


n Ba(OH)  0, 045 mol ; n KOH = 0,012 mol
2

n BaCO  0, 04 mol < n Ba(OH) = 0,045  Kết tủa dưới cực đại  có 2 trường hợp
3

2

Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O (3)
0,04
0,04 mol

5,102

Theo (1,2): n X  n CO2  0,04mol  M X 
 127,55 g/mol
0, 04
Theo TC trung bình M + 61 < 127,55 < 2M + 60  33,775 < M < 66,55  M = 39 (K) thỏa mãn
X

K 2 CO3
KHCO3



nK

2CO3


n KHCO

3

29.138

127,55  100 29
%m K 2CO3  40.127,55 100%  78, 44%


 
138  127,55 11
%m
 21,56%
KHCO3


(Hoặc giải hệ pt 2 ẩn tìm số mol  tính % khối lượng (như TH2), hoặc dùng cách khác đều được)
Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần
 n BaCO (hòa tan) = 0,045 – 0,04 = 0,005 mol
3

CO2 +
0,045
CO2 +
0,012
CO2 +
0,005


Ba(OH)2  BaCO3  + H2 O (3)
0,045
0,045 mol
KOH  KHCO3
(4)
0,012 (mol)
H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2 (5)
0,005 mol

n X  n CO  0,062 mol  M X 
2

5,102
 82, 3 g/mol
0, 062

Theo TC trung bình M + 61 < 82,3 < 2M + 60  11,15 < M < 21, 3 M = 18 (-NH4) thỏa mãn

(NH 4 ) 2 CO3 : a(mol)

a  b  0, 062
a  0, 012


NH 4 HCO3 : b(mol)
96a  79b  5,102  b  0, 05
0, 012.96
100%  22,58%  %m NH HCO  77, 42%
 %m (NH ) CO 
4 2

3
4
3
5,102
 X

--**--


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI
---------------ĐỀ CHÍNH THỨC

14

ĐỀ SỐ 3
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2017-2018
Mơn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 13/3/2018
(Đề gồm 02 trang)

Câu I. (3,5 điểm)
1. Viết các phương trình hóa học để thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi điều kiện nếu có):
CH3 COONa

(1)


(4)

CH4
Al4C3

(3)

C2H2

(2)

(6)
(7)

C2H4

(5)

PE

C6 H6
C2H3Cl

(8)

PVC

2. Hỗn hợp khí gồm CO, CO2 , C2H4 và C2H2. Trình bày phương pháp hóa học dùng để tách riêng từng khí
ra khỏi hỗn hợp.

Câu II. (3,0 điểm)
1. Trong phịng thí nghiệm có các dung dịch: HCl đặc,
NaOH; các chất rắn: CaCO3, MnO2, Al4C3, CaC2.
a. Từ các hóa chất trên có thể điều chế được những
chất khí nào trong số các khí sau: H2, O2, Cl2, CO2, CH4,
C2H2. Với mỗi khí (nếu điều chế được) viết một phương
trình hóa học.
b. Hình vẽ bên mơ tả bộ dụng cụ điều chế và thu khí
X. Hãy cho biết X là những khí nào trong số các khí ở
trên được điều chế và thu bằng bộ dụng cụ đó. Vì sao?

2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau:
a. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 .
b. Cho một mẫu nhỏ kim loại Na vào dung dịch FeCl3.
Câu III. (3,5 điểm)
1. Có các dung dịch khơng màu đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt: HCl, NaOH, H2SO4, NaCl. Chỉ
được sử dụng thêm một dung dịch (chứa một chất tan), hãy trình bày cách phân biệt mỗi dung dịch và
viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Hịa tan hoàn toàn a mol Al vào dung dịch chứa b
n Al(OH) (mol)
3
mol HCl thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch
NaOH vào X, sự phụ thuộc của số mol Al(OH)3 theo
số mol NaOH được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ a
bên:
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy
n NaOH (mol)
ra và xác định các giá trị a, b, x. Biết các phản ứng xảy
0 0,1
x

1,0
ra hoàn toàn.
Câu IV. (4,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng 1,176 lít O2 (đktc), chỉ thu được khí CO2 và
hơi H2O. Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, sau khi phản ứng kết thúc thì
trong bình có 4,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,71 gam so với dung dịch ban đầu. Biết tỉ
khối hơi của X so với khí H2 bằng 37.
a. Tính giá trị m.
b. Xác định cơng thức phân tử của hợp chất X.
2. Hòa tan hết hỗn hợp gồm FeS, Fe, FeO và Fe(OH)2 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2 SO4 loãng,
sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa một chất tan). Biết trong Y, khối lượng nguyên tố oxi
chiếm

16
tổng khối lượng của dung dịch.
19

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

15

b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Y.
Câu V. (2,0 điểm)
1. E là oxit của kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Xác định công thức của E.
2. Cho dịng khí CO (thiếu) đi qua ống sứ chứa x gam chất E nung nóng. Sau phản ứng, khối lượng chất
rắn còn lại trong ống sứ là y gam. Hòa tan hết y gam này vào lượng dư dung dịch HNO3 lỗng, thu được
dung dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch F thu được 3,7x gam muối G. Giả

thiết hiệu suất các phản ứng là 100%.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Lập biểu thức tính thể tích NO (đktc) theo x, y và xác định cơng thức của G.
Câu VI. (2,0 điểm)
Hỗn hợp M gồm một hiđrocacbon A và một hiđrocacbon B có cơng thức C n H2n-2 (n  2), có tỉ lệ
mol tương ứng là 2 : 1. Tỉ khối của hỗn hợp M so với hiđro bằng

76
. Đốt cháy hồn tồn 3,36 lít
3

(đktc) hỗn hợp M, sau đó dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào 1000 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy có
55 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, sau đó đun sơi dung dịch thì khơng thấy có thêm kết tủa.
1. Tìm cơng thức phân tử của A và B, biết phân tử của chúng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon.
2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
Câu VII. (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3 đã được trộn đều. Chia 48,48 gam X làm 3 phần:
- Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì thấy có 1,2 gam NaOH phản ứng.
- Cho phần 2 (có khối lượng gấp đôi phần 1) tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thốt ra 2,24 lít khí
(đktc).
- Cho phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì thấy có 51,3 gam Ba(OH)2 phản ứng.
Tính khối lượng mỗi chất trong 48,48 gam hỗn hợp X. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
-- ** --HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG TỈNH GIA LAI NĂM HỌC 2017-2018
----------Câu I. (3,5 điểm)
1- Các phương trình hóa học:
0

t (CaO)
(1) CH3COONa + NaOH 
 CH4  + Na2CO3

(2) Al4C3 + 12H2O  3CH4 + 4Al(OH)3
0

1500 C
(3) 2CH4
C2H2 + 3H2
làm lạnh nhanh
0

t ,Pd/PbCO3
(4) C2 H2 + H2 
 C2H4
0

t ,xt
(5) nC2H4 
 (-CH2-CH2-)n
P
0

600 C
(6) 3C2H2 
C6H6
bét than

(7) C2 H2 + HCl  C2H3Cl
t 0 ,xt

(8) nC2H3Cl 
 (-CH2-CHCl-)n

P
2- Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư; CO2 được giữ lại, lọc kết tủa nhiệt phân thì được CO2:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2 O
0

t
CaCO3 
 CaO + CO2
- Dẫn hỗn hợp khí cịn lại qua dung dịch AgNO3/NH3 dư; lọc tách thu được kết tủa và hỗn hợp khí
CO, C2H4 và NH3:

AgNO

3
C2 H2 + Ag2O 
 Ag2C2  + H2O
NH
3

Cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư thu được C2H2:
Ag2C2 + 2HCl  2AgCl  + C2H2
- Dẫn hỗn hợp CO, C2H4 và NH3 qua dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được CO.
2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4
H SO

2
4
C2 H4 + H2O 
 C2H5OH
Chưng cất dung dịch thu được C2H5OH. Tách nước từ rượu etylic thu được C2H4 :



Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

16

H SO đặc

2
4
C2 H5OH 
 C2H4 + H2O
170 0 C

Câu II. (3,0 điểm)
1. a) Có thể điều chế được tất cả các khí: H2, O2, Cl2, CO2, CH4, C2 H2.
ñpdd NaOH
2H2O 
 2H2 + O2
CaCO3 +2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
MnO2 + 4HCl đặc  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Al4C3 + 12HCl  4AlCl3 + 3CH4
CaC2 + 2HCl  CaCl2 + C2H2 

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)


b) Với bộ dụng cụ như hình vẽ trên thì khí X được điều chế từ chất rắn và dung dịch.
- Khí X thu được bằng phương pháp đẩy nước nên các khí X phải khơng tan hoặc ít tan trong nước.
 các khí X là: CO2, CH4 và C2H2.
2. a. Lúc đầu xuất hiện kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần thành dung dịch trong suốt.
CO2 + Ca(OH)2CaCO3  + H2O
CO2 + H2O + CaCO3Ca(HCO3)2
b. Kim loại tan mạnh, có khí khơng màu thốt ra, dung dịch màu vàng nâu chuyển dần thành kết tủa màu
nâu đỏ.
2Na + 2H2O2NaOH + H2 
3NaOH + FeCl3Fe(OH)3  + 3NaCl
Câu III. (3,5 điểm)
1. Trích mẫu các dung dịch để làm thí nghiệm
- Thử các mẫu bằng dung dịch Ba(HCO3)2
+ Mẫu nào có kết tủa trắng và sủi bọt khí là dung dịch H2 SO4.
Ba(HCO3)2 + H2SO4  BaSO4 + 2H2O + 2CO2
+ Mẫu nào có sủi bọt khí, khơng có kết tủa là dung dịch HCl.
Ba(HCO3)2 + 2HCl  BaCl2 + 2H2O + 2CO2
+ Mẫu nào có kết tủa trắng, khơng có hiện tượng sủi bọt khí là dung dịch NaOH.
Ba(HCO3)2 + 2NaOH  BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Hoặc: Ba(HCO3)2 + NaOH  BaCO3  + NaHCO3 + H2O
+ Mẫu khơng thấy hiện tượng là dung dịch NaCl.
2- Phương trình hóa học:
n Al(OH) (mol)
3
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 (1)
a mol
3a
a
Khi n NaOH = 0,1 mol thì kết tủa Al(OH)3 bắt đầu xuất a
hiện  trong X có HCl dư

HCl(dư) + NaOH  NaCl + H2 O (2)
0 0,1
0,1 mol  0,1 mol
AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl (3)
a mol  3a
a
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (4)
a mol 
a
- Tại thời điểm lượng kết tủa cực đại
nHCl(bđ) = nNaOH  b = 1 mol
Từ (2) và (3)  a = 0,3
- Tại thời điểm kết tủa vừa tan hết:  x = 0,1 + 4a = 1,3

n NaOH
1,0

x

(mol)


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

Câu IV. (4,0 điểm)
1. a. n O 
2

1,176
4,5

 0, 0525 mol ; n CaCO 
 0, 045 mol
3 100
22, 4
0

t
(X) + O2 
(1)
 CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O (2)
0,045
 0,045mol
Dung dịch giảm 1,71 gam  4,5 – 0,045.44 – 18 n H O  1,71  n H O  0, 045
2
2
BTKL cho phản ứng (1)  m = 0,045.(44 + 18) – 0,0525.32 = 1,11 (gam)
b. Bảo toàn số mol oxi  n O (X) = 0,045.2 + 0,045.1 – 0,0525.2 = 0,03 mol

n C : n H : n O  0, 045 : (0, 045.2) : 0, 03  3: 6 : 2
 Cơng thức X có dạng: (C3H6O2 )n
 74n =37.2  n = 1
Vậy công thức phân tử của hợp chất X là: C3H6O2
2. a. Các phương trình hóa học:
FeS + H2 SO4 FeSO4 + H2S 
Fe + H2SO4FeSO4 + H2
FeO + H2SO4FeSO4 + H2O
Fe(OH)2 + H2SO4FeSO4 + 2H2O
b. Dung dịch Y gồm FeSO4 và H2O
Giả sử có 1 mol FeSO4 và x mol H2O

Theo đề ta có:

mO
mY



16x  64 16
  x  76
152  18x 19

152

 C% FeSO (trong Y) 
100%  10%
4
152  18.76
Câu V. (2,0 điểm)
Đặt oxit là M2On, ta có:

2M 80

 M  32n
16n 20

Chọn n = 2, M = 64 đvC. Vậy oxit là CuO.
- Cho dịng khí CO (thiếu) đi qua ống sứ chứa x gam chất E đốt nóng:
0

t

CuO + CO 
 Cu + CO2 (1)
- Hòa tan chất rắn: Cu và CuO dư vào HNO3:
CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O (2)
3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)

xy
mol
16
2
2 xy xy
Theo (3): n NO  n Cu  .

3
3 16
24
x  y 14
 VNO  22, 4.
 (x  y)
24
15

Theo (1): n Cu 

- Theo (1), (2), (3), khi cô cạn dung dịch nếu thu được muối có cơng thức Cu(NO3)2 thì:

n Cu(NO

3 )2


 nCuO(ban đầu ) 

m Cu(NO

3 )2

m Cu(NO

3 )2 .nH2 O

x
mol
80

x
 2,35x  3,7x  muối ngậm nước: Cu(NO3)2.nH2O
80
x
 (188  18n).  3, 7x  n = 6
80

 188.

Vậy công thức của muối ngậm là: Cu(NO3)2.6H2O.

17


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018


18

Câu VI. (2,0 điểm)

 A : C x H y (0,1 mol)
 B : C n H2n-2 (0,05 mol)

Tính số mol trong M 
0

t
(M) + O2 
 CO2 + H2O
Đun nóng dung dịch khơng thấy xuất hiện kết tủa  phản ứng không tạo muối axit
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2 O
0,55 0,55
 0,55 (mol)

76

BTKL trong M  2n H O  0, 55.12  0,15. .2  n H O  0,5 mol
2
2
3

(1)
0,1x  0, 05n  0,55
 y  2x
0,05y  0, 05.(n  1)  0,5 (2)


Bảo toàn C, H  

0,55 11

  3, 67
C 
Vì 
0,15 3
 2 chÊt cã chØ sè cacbon là C 3 hoặc C 4 (*)
A, B chªnh nhau 1C

Từ (1)  2x + n = 11 (**)
Từ (*) và (**)  x = 4; n = 3
Công thức phân tử của A, B lần lượt là: C4 H8 và C3H4

n Ca(OH)

2 (pứ)

 0,55 mol; n Ca(OH)

2 (dö)



7,4.1000
 0,55  0,45 mol
100.74

Khối lượng Ca(OH)2 dư = 0,45.74 = 33,3 gam


m dd sau = m dd Ca(OH) + m CO + m H O – m CaCO = 1000 + 0,55.44 + 0,5.18 – 55 = 978,2g
2

Nồng độ % dung dịch Ca(OH)2 :

2

2

3

33,3
.100 = 3,4%
978,2

Câu VII. (2,0 điểm)
*Phần 1: Gọi x, y lần lượt là số mol Na2SO4 và Na2CO3 ở phần 1
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2 O
(1)

n NaHCO  n NaOH 
3

1, 2
 0, 03 mol
40

*Phần 2:
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2

(2)
0,06
0,06 mol
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2 (3)
2y
2y (mol)

2, 24

Theo (2, 3) n CO  2y  0, 06 
 0,1  y = 0,02
2
22, 4
*Phần 3:

n
 kx (mol)
 Na 2SO 4

Giả sử P3 = k.P1  Phần 3:  n Na CO  0, 02k (mol)
2 3

 n NaHCO3  0, 03k (mol)
Na2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2NaOH
Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + 2NaOH
NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NaOH + H2O

51,3

(4)

(5)
(6)

Theo (4, 5, 6)  n X( phÇn 3)  n Ba(OH) (p­) 
 0,3 mol
2
171


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

 kx + 0,02k + 0,03k = 0,3  k 

0,3
(I)
x  0, 05

Mặt khác: (k + 3).(142x + 0,02.106 + 0,03.84) = 48,48
k+3=

48, 48
(II)
142x  4, 64

Giải hệ pt (I), (II)x = 0,01; k = 5
m Na CO  0,02.8.106 = 16,96 gam
2

3


m NaHCO  0, 03.8.84  20,16 gam
3

m Na

2SO 4

 0, 01.8.142  11,36 gam
--------- HẾT -------------

19


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

20

ĐỀ SỐ 04

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TỈNH THỪA THIÊN – HUẾ
Năm học 2017-2018
Thời gian: 150 phút
---------------------Bài 1 (4,0 điểm)
1. Có 6 ống nghiệm được đánh số đựng trong các dung dịch (không theo thứ tự): natri nitrat, đồng (II)
clorua, natri sunfat, kali cacbonat, bari nitrat và canxi clorua. Hãy xác định số của từng dung dịch. Biết
rằng:
-Khi trộn các dung dịch số 1 với số 3, số 1 với số 6, số 2 với số 3, số 2 với số 6, số 4 với số 6 thì cho kết
tủa.
-Nếu cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch số 2 cũng cho kết tủa. Viết các phương trình phản
ứng hóa học xảy ra.

2. Từ C, H2O và khơng khí. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học để điều chế: axit glucomic, natri
etylat và polietilen. (Các chất vô cơ, điều kiện và xúc tác khác coi như có đủ).
Bài 2 (4,25 điểm)
1. Từ hỗn hợp CuO, CaCO3, Fe2O3, Al2O3. Được phép sử dụng thêm Fe, Al, dung dịch HCl, nhiệt và các
dụng cụ phịng thí nghiệm khác có đủ. Hãy trình bày ba phương pháp điều chế Cu nguyên chất, viết
phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
2. Xác định các chất có trong sơ đồ sau:
a. A 
 B + .....

d. D + B 
 E + H2O

b. B + 3O2 
 2CO2 + 3H2O

e. E + NaOH 
F + B

c. B + .... 
 D + H2O

f.

F + .... 
 ......+ Na2CO3

Biết A, B, D, E, F đã cho là các chất hữu cơ, các điều kiện cần thiết khác như chất xúc tác, nhiệt độ có
đủ. Hồn thành các phương trình phản ứng hóa học trên.
Bài 3 (5,0 điểm)

1. Một hỗn hợp A gồm MgO, Al2O3 và MO. Nung 16,20 gam hỗn hợp A trong ống sứ, rồi cho luồng khí
H2 đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm, H2 chỉ tác dụng MO với hiệu suất 80%, lượng hơi H2O tạo ra chỉ được
hấp thụ 90% bởi 15,30 gam dung dịch H2SO4 90%, kết quả thu được dung dịch H2SO4 86,34%. Chất rắn
còn lại trong ống được hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch B và cịn lại
2,56 gam chất rắn khơng tan M. Lấy 1/10 dung dịch B cho tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa
đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi thì thu được 0,28 gam oxit.
a. Xác định M.
b. Tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon M có cơng thức Cn H2n+2, hidrocacbon N và H2 được chứa trong bình
kín có sẵn bột Ni, đun nóng bình đến khi phản ứng hồn tồn thu được 8,96 lít khí Y (ở đktc). Chia Y làm
hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho qua dung dịch nước brom thấy dung dịch nhạt màu và thu được duy nhất một hidrocacbon
M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được n CO2 : n H2 O  4 : 5
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn, sau phản ứng thu được 20,24 gam CO2 và 7,20 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M và N.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong X.
Bài 4 (3,75 điểm)
Cho 43,71 gam một hỗn hợp X gồm M2CO3, MCl, MHCO3 tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl
10,52% (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch A và 17,60 gam một chất khí. Chia dung dịch A làm hai phần
bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam
muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dchj AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a. Xác định M (biết M là kim loại kiềm) và phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp X.
b. Tính V và m.
Bài 5 (3,0 điểm)
Một hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon mạch hở X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng 3: 4. Đốt cháy hồn tồn
7,84 lít (đktc) hỗn hợp A, sau đó dẫn tồn bộ sản phẩm đi vào 1450 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy có



Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

21

120 gam kết tủa. Lọc kết tủa, sau đó nếu đun sơi dung dịch cịn lại thì khơng thấy có thêm kết tủa xuất
hiện.
a. Tìm cơng thức phân tử của X và Y. Biết chúng hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối của hỗn
hợp A so với hidro bằng 23,43 và Y có cơng thức dạng CnH2n -2 .
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THỪA THIÊN – HUẾ
Năm học 2017-2018
---------------------Bài 1:
Bảng mô tả:
NaNO3 CuCl2 Na2SO4 K2CO3 Ba(NO3)2 CaCl2
Xác định số của mẫu
NaNO3
(5)
CuCl2
(4)

Na2SO4

(3)
 (ít tan)
K2CO3


(6)

Ba(NO3)2

(1)


CaCl2
(2)
 ít tan

Theo đề: Mẫu (6) tạo kết tủa với 3 mẫu (1), (2), (4)  mẫu (6) là K2CO3
 (1),(2),(4) thuộc các chất CuCl2, Ba(NO3)2, CaCl2
Mẫu (2) tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa  (2) là CaCl2 hoặc CuCl2
Mẫu (4) chỉ kết tủa với mẫu (6)  mẫu (4) là CuCl2  (2) là CaCl2 ; (3) là Na2SO4
Các phuyong trình hóa học:
Ba(NO3)2 + Na2SO4  BaSO4  + 2NaNO3
Ba(NO3)2 + K2CO3  BaCO3  + 2KNO3
CaCl2 + Na2SO4  CaSO4  + 2NaCl
CaCl2 + K2CO3  CaCO3  + 2KCl
CuCl2 + K2CO3  CuCO3  + 2KCl
CaCl2 + 2AgNO3  2AgCl  + Ca(NO3)2
2. Điều chế axit glucomic (C6H12O7), Natri etylat (C2H5ONa) và polietilen (-C2H4 -)n
t0

C + O2  CO2
as
 – C6H10O5 – n + 6nO2
6nCO2 + 5nH2O 
clorophin
t 0 (ax)

– C6H10O5 – n + nH2O  nC6H12O6
t 0 (NH )


3  C H O + 2Ag 
C6H12O6 + Ag2O 
6 12 7

men r­ỵu

C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + Na  C2H5 ONa + ẵ H2
H 2 SO4 đặc
C2H5OH
C2H4 + H2O
170o C
t 0 ,xt,P

nCH2=CH2 
 – CH2=CH2 –n
Lưu ý: Học sinh có thể chon cách khác, tuy nhiên số phương trình phản ứng có thể nhiều hơn.
Bài 2:
1.
* Cách 1:
- Cho Al vào đung dịch HCl để điều chế H2:
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 
- Nung nóng hỗn hợp, khử sản phẩm bằng H2 dư. Hòa tan chất rắn thu được vào dung dịch HCl dư. Lọc
kết tủa thu được Cu.
t0

CaCO3  CaO + CO2
t0


CuO + H2  Cu + H2O


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018
t0

22

Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2 O
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O
* Cách 2:
-Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch gồm các muối và HCl
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O
- Cho Fe dư vào dung dịch dung dịch, tách lấy chất rắn (Fe, Cu) cho vào dung dịch HCl dư. Lọc lấy
phần rắn không tan, thu được Cu.
Fe + 2FeCl3  3FeCl2
Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu 
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
2. Mấu chốt từ sơ đồ b. BT nguyên tố C,H,O  B: C2H6O
Theo a  A: C6H12O6 ; theo c,d  D: axit (chọn CH3COOH), E: CH3COOC2H5 ; F: CH3COONa
men r­ỵu

a. C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
t0


b. C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O
men giÊm
c. C2H5OH + O2 
 CH3COOH + H2O
H SO đặc, t o

2 4

CH3COOC2H5 + H2O
d. CH3COOH + C2H5OH 


t0

e. CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH
t 0 ,CaO

f. CH3COONa + NaOH 
 CH4  + Na2CO3
Bài 3:
1. Gọi a là số mol MO ban đầu
t0

MO + H2  M + H2O
0,8a 
0,8a
0,8a (mol)
Chất rắn gồm: MgO, Al2O3, MO, M
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:


mH
mddH

2O

2SO 4

0,8.0,9.18a 90  86,34

 a  0, 05 mol
15,3
86,34  0

Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O
MO + 2HCl  MCl2 + H2 O
a. Chất rắn còn lại là 2,56 gam kim loại M  M =

 Kim loại M là Cu.
b. Dung dịch B: MgCl2 , AlCl3, CuCl2, HCl dư
HCl + NaOH  NaCl + H2O
AlCl3 + 4NaOH  NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2  + 2NaCl
CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2  + 2NaCl
t0

Mg(OH)2  MgO + H2O
t0

Cu(OH)2  CuO + H2O


2,56
 64 g/mol
0,8.0, 05


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

23

n CuCl = n CuO (dư) = 0,2.0,05 = 0,01 mol
2

 n MgO  0, 28.10  0, 01.80  2 (gam)
Phần trăm khối lượng trong hỗn hợp A:

2
0, 05.80
100%  12,35% ; %mCuO 
100%  24, 69%  %mAl O  62,96%
2 3
16, 2
16, 2
2. Đặt cơng thức của hidrocacbon N là CxHy (x  2)
Vì Y qua dung dịch Br2 dư (vì dd chỉ nhạt màu) mà chỉ thu được một hidrocacbon M nên H2 hết  Y
%mMgO 

chỉ toàn các hidrocacbon.
t 0 (Ni)


CxHy + zH2  CxHy+2z
- Phần 1:

3n  1
t0
O2  nCO2 + (n+1)H2O
2
n 1 5
Ta có:
  n  4  M là C4H10
n
4
- Phần 2: Số mol Y = 0,2 mol ; n CO  0, 46(mol) ; n H
CnH2n+2 +

2

2O

 0, 4 (mol)

13
t0
O2  4CO2 + 5H2 O
2
y
t0
CxHy + (x + )  xCO2 + y/2H2O
4
0, 46

CY 
 2,3 <4  x < 2,3  y = 2 thỏa mãn.
0, 2
0, 4.2
Mặt khác: H Y 
 4 < 10  y < 4 (y chẵn)  y = 2 thỏa mãn.
0, 2
(Hoặc lý luận: n CO  n H O  Hỗn hợp X phải có hợp chất có ít nhất 2 liên kết pi  N: C2 H2)
C4H10 +

2

2

a. Vậy CTPT của M là C4H10 ; N là: C2H2
C4H10 có 2 cấu tạo: CH3-CH2-CH2-CH3 ; CH3-CH(CH3)2
C2H2 có 1 cấu tạo: CHCH
b. Theo (1)  n M  N  n Y  0, 4(mol)

C 2 H 2 : a(mol)
½X

C 4 H10 : b
H 2 : c(mol)

2a  4b  0, 46
a  0,17


 a  b  0, 2

  b  0, 03


2a  10b  2c  0, 4.2  y  0, 08

 n1/ 2X  0, 2  0, 08  0, 28(mol)

%VC

2H 2



0,17
0, 03
100%  60, 71% ; %VC H 
100%  10, 71%  %VH  28,58%
4 10
2
0, 28
0, 28

Lưu ý: Có thể sử dụng Quy tắc đường chéo kết hợp bảo toàn mol nguyên tố hidro.

4  2, 3 17
1  n C2 H2  0,17
  X
nC H
2,3  2 3
2  n C H  0, 03

 4 10
4 10
Bảo toàn số mol H  n H .2  0,17.2  0, 03.10  0, 4.2  n H  0,08mol



nC

2H 2



2

Bài 4:

17, 6

a. n CO 
 0, 4(mol)
2
44
Gọi x, y, z lần lượt là số mol M2CO3, MHCO3, MCl
M2 CO3 + 2HCl  2MCl + H2O + CO2 
x  2x
2x
x mol

2



Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

24

MHCO3 + HCl  MCl + H2O + CO2 
y 
y
y
y mol

 MCl : 2x+y+z (mol)
 Dung dịch B: 
 HCl
-Phần 1: n KOH  0,1 mol
HCl + KOH  KCl + H2O
0,1
0,1
0,1 mol
-Phần 2: n AgCl  0, 48 mol
HCl + AgNO3  AgCl  + HNO3
0,1
0,1
0,1 mol
MCl + AgNO3  AgCl  + MNO3
0,38
 (0,48 – 0,1) mol

x + y = 0,4
 y  0, 4  x


(1)
2x + y + z = 0,38.2 = 0,76
 z  0,36  x

Ta có: 

Mặt khác: (2M+60).x + (M+61).(0,4 - x)+ (M+35,5).(0,36 –x) = 43,71

x=

0,76M - 6,53
(2)
36,5

0,76M - 6,53
< 0,36  8,59 < M < 25,88
36,5
Vì M là kim loại kiềm nên  M = 23 thỏa mãn  M là kali (K)
Với M =23, từ (1,2)  x = 0,3 ; y = 0,1 ; z = 0,06
Vì 0 < x < 0,36 nên từ (2)  0 <

%m Na

2CO3



0, 3.106
0,1.84

100%  72, 75% ; %m NaHCO 
100%  19, 22%  %m NaCl  8, 03%
3
43, 71
43, 71

b. Bảo toàn số mol clo  n HCl (ban đầu) = 0,48.2 – 0,06 = 0,9 mol

V=

0,9.36,5.100
 297, 4 ml
10, 52.1, 05

Lưu ý: Bài tốn trên có thể giải theo những cách khác, như phương pháp sử dụng chất ảo, phương
pháp giả thiết. Chúng tôi giới thiệu thêm với bạn đọc cách giải theo chất ảo.

 RCO3

Đặt R = 2M  A  R(HCO3 ) 2
 RCl
2

Viết các phương trình hóa học xảy ra (theo các chất mới)
-Phần 1: Tính được HCl dư (như cách 1)
-Phần 2: Tính được n RCl = (0,48 – 0,1):2 = 0,17 mol
2

Bt mol nguyên tố R  n R (muối trong B) = 0,17.2 = 0,34 mol = n A


43, 71
 128,6 g/mol
0,34
Theo tính chất trung bình  R + 60 < 128,8 < R + 122  6,8 < R< 68,8  3,4  M = { 7; 23}
 Li 2 CO3 : x(mol)
2x  y  z  0, 76


+) Nếu M = 7 (Li)   LiHCO3 : y(mol)   x  y  0, 4
 x < 0  loại
 LiCl : z(mol)
74x  68y  42, 5z  43, 71


 MA =


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

25

 Na 2 CO3 : x(mol)
 2x  y  z  0, 76
 x  0,3



+) Nếu M = 23 (Na)   NaHCO3 : y(mol)   x  y  0, 4
  y  0,1 (thỏa mãn)

 NaCl : z(mol)
106x  84y  58,5z  43, 71 z  0, 06



Bài 5:

 X : C x H y : 0,15 mol

7,84

 0,35 mol  
a. n A 
(n  2 ; x  1)
22, 4
 Y: C n H2n-2 : 0,2 mol

mCa(OH) = 107,3 (gam) ; n CaCO  1, 2mol
3

2

t0

(A) + O2  CO2 + H2O
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2, đun sôi dung dịch sau phản ứng khơng thấy xuất
hiện kết tủa, chứng tỏ Ca(OH)2 cịn dư.
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
1,2
1,2

1,2 mol
M A  23, 43.2  46,86 g/mol  2n H O  1, 2.12  46,86.0,35  n H O  1,0 mol
2

2

(1)
0,15x  0, 2n  1, 2
 y = 2x  X: CxH2x (x  2)
0,075y  0,1.(2n  2)  1 (2)
(Lưu ý: có thể lý luận vì n CO  n H O  n C H
nên  X là anken CxH2x)

Bảo toàn mol C,H  

2

2

n 2n 2

1, 2

 3, 4
C 
Ta có: 
0,35
 hai chất có chỉ số C lần lượt C3 và C4
 X, Y h¬n nhau 1C


Từ (1)  3x + 4n = 24  x chẵn  x = 4 ; n = 3
CTPT của X, Y lần lượt là C4H8 ; C3H4
b. mdd (sau phản ứng) = 1,2.44 + 1.18 + 1450 – 120 = 1400,8 gam
Chất tan trong dung dịch là Ca(OH)2 dư

 C%Ca(OH) 
2

107,3  1, 2.74
100% = 1,32%
1400,8
--**--


Tuyển chọn và giải chi tiết 33 đề thi HSG cấp tỉnh năm 2018

26

ĐỀ SỐ 05.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NGÃI
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018
Ngày thi 30/3/2018
Mơn thi: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này có 02 trang)


Câu 1: (1,5 điểm). Bằng phương pháp hóa hoc hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm các khí sau:
CH4 , C2 H4, C2 H2, SO2.
Câu 2: (1,5 điểm).
Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện nếu có (mỗi múi
tên chỉ ứng với một phương trình phản ứng).
(3)
(5)
Al2O3
Al2(SO4)3
NaAlO2
(9)
(1)

Al

(4)
(2)

Al(OH)3

(6)

AlCl3

(7)

Al(NO3)3

(8)


(1)

Al2O3

Câu 3: (2,0 điểm).
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Al2 O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 (dư), sau phản ứng thu được
dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch A và phần
khơng tan B. Hịa tan B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được khí C. Hấp thụ khí C vào dung
dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch F. Cho dung dịch KOH dư vào F lại thấy xuất hiện kết tủa
D. Cho từ từ dung dich KOH đến dư vào dung dịch A, thu được kết tủa G.
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Câu 4: (2,0 điểm).
Xác định các chất vô cơ A, B, C, D, E, F, G, H, I, L, M, N, O và viết phương trình hóa học phù hợp
với các phản ứng sau:
Muối (A) + axit (B)  muối (C) + muối (D) + nước
(1)
Muối (D) + muối (E) + nước  muối (C) + hidroxit (F) + oxit (G)
(2)
Muối (A) + oxit (G) + nước  hidroxit (F) + muối (H)
(3)
Muối (H) + muối (I)  muối (C) + oxit (G) + nước
(4)
t0

Muối (L) + axit (B)  muối (M) + oxit (G) + oxit (N) + nước
(5)
Muối (A) + muối (D) + nước  hidroxit (F) + muối (C)
(6)
Muối (M) + muối (E) + nước  muối (C) + hidroxit (O) + oxit (G)
(7)

Hidroxit (O) + muối (I)  muối (C) + muối (M) + nước
(8)
Biết muối (C) khi đốt phát ra ánh sáng màu vàng, (F) lưỡng tính, (O) có màu nâu.
Câu 5: (2,0 điểm).
Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích vì sao trong sản xuất nơng nghiệp khi bón phân cho cây
trồng, người nơng dân không trộn phân đạm một lá (NH4 )2SO4, phân đạm hai lá NH4 NO3 hoặc nước tiểu
với vôi trong Ca(OH)2 hay tro bếp (có hàm lượng K2CO3 cao).
Câu 6: (2,0 điểm).
Khi làm nguội 1026,4 gam đung dịch bão hòa của hydrat R2SO4.nH2 O (trong đó R là kim loại kiềm
và n nguyên, thỏa mãn điều kiện 7 < n < 12) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O
tách ra khỏi dung dịch. Tìm cơng thức đúng của hydrat trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần
lượt là 28,3 gam và 9 gam.
Câu 7: (2,0 điểm).
Chỉ dùng thêm thuốc thử phenolphtalein, nêu cách nhận ra từng lọ chất sau: KOH, KCl, KHSO4,
BaCl2, H2 O. Biết rằng 4 lọ đựng các dung dịch đều có cùng nồng độ mol/lit.
Câu 8: (1,0 điểm).
Trong phịng thí nghiệm, khí SO2 được điều chế bằng dụng cụ như hình bên dưới. Lắp ống dẫn khí
vào 4 bình mắc nối tiếp lần lượt chứa các dung dịch: Br2, FeCl3, KMnO4 và Ba(OH)2 dư. Cho biết hiện
tượng gì xảy ra trong mỗi bình, viết phương trình phản ứng.


×