Tải bản đầy đủ (.docx) (151 trang)

GIAO AN VAN 8 SANG ky 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.37 KB, 151 trang )

Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Tiết 1

Văn bản: TƠI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Thơng qua bài học, giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngì của nhân vật “tôi” ở buổi
tựu trường đầu tiên trong đời qua áng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
- Thấy được nét đặc sắc của ngòi bút văn xuôi Thanh Tịnh.
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, kĩ năng phát hiện, phân tích tâm trạng nhân vật
“tơi”- người kể chuyện và liên tưởng đến những kỉ niệm của bản thân.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Đọc kĩ nội dung văn bản
Tham khảo các tài liệu liên quan.
2. Học sinh:
Đọc văn bản, đọc chú thích, tìm bố cục
Trả lời câu hỏi vào vở soạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ôn định lớp
2. Kiểm tra: Vở soạn bài của học sinh.
3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
G/v giới thiệu bài: Trong cuộc đời của mỗi con ngời, ai cũng có một thời để nhớ
một thời cắp sách tới trờng một thời đầy ắp những kỉ niệm về thầy cô, bè bạn và
mái trờng. Đặc biệt là ngày đầu tiên đi học. Có rất nhiều t/fẩm văn chơng thành
công khi ghi lại những kỉ niệm đó. Trong số đó khơng thể khơng kể đến truyện


ngắn"Tơi đi học"của Thanh Tịnh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian: 5p
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
Hỡnh
HS
thành và
phát triển
năng lực

1


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Hoạt động 1: Giới thiệu về tác

I. Giới thiệu tác

giả - tỏc phẩm

giả- tác phẩm


Năng lực

? Bằng sự hiểu biết cá nhân và

1. Tác giả :

giao tiếp

qua việc soạn bài, hãy giới thiệu
về tác giả Thanh Tịnh và tỏc
phẩm “ Tôi đi học” ?

- Trình bày theo

TV

chú thích TGTP

- Thanh tịnh (1911-

trang 8

1988)
- Tác phẩm mang văn Năng lực
phong đằm thắm, êm hợp tác, tư
dịu, trong trẻo

duy.


2. Tác phẩm “ Tôi đi
học “ : In trong tập “
Quê mẹ” xuất bản năm
1941
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chi tiết.
* Phương pháp: Vấn đáp, giảng bình, động não, nhóm.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian: 30p

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu 1 đoạn

Kiến thức cần đạt

Hình
thành và
phát triển
năng lực

I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc - Chú thích
- 2 HS đọc tiếp

a. Đọc : Chú ý giọng gợi cảm,

- Hướng dẫn đọc chú thích


- Tự đọc

nhẹ nhàng tha thiết
b. Chú thích : lưu ý chú thích

? VB thuộc thể loại gì? Vỡ sao?

- Trả lời

2,6,7
2. Thể loại : truyện ngắn

2


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I
? VB được viết theo phương thức biểu đạt ?

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
- Nhận xét

3. Phương thức biểu đạt
Tự sự - miờu tả - biểu cảm

? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường của

Thảo luận

nhân vật “ tơi” được kể theo trình tự nào?

- Tương ứng với trình tự ấy là những đoạn văn

4. Bố cục (trình tự kể) Theo
trình tự thời gian và không

- Đánh dấu trong SGK

gian
1-Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng
( Từ đầu  “ lũng tụi lại tưng

nào?

bừng rộn rã”
- Lắng nghe, suy ngẫm

2- Cảm nhận của “tôi” trên con

G/V CHỐT : Như vậy, từ những biến chuyển của đất

đường tới trường.

trời vào dịp cuối thu và hình ảnh những em nhỏ rụt rè

( Từ “ Buổi mai hôm ấy”  Trên

núp dưới nún mẹ lần đầu tiên tới trường gọi cho nhân

ngọn núi”


vật “ tụi” nhớ lại mỡnh ngày ấy với những kỷ niệm

3 - Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân

trong sáng, được tỏi hiện theo trình tự thời gian. Kỷ

trường.

niệm ấy đó sống dậy dào dạt trong lòng tác giả để

( Tiếp  được nghỉ cả ngày nữa” )

thành truyện ngắn này

4 - Cảm nhận của nhân vật “ tụi”
trong lớp học ( đoạn còn lại).
II/ Tìm hiểu văn bản
1. Khơi nguồn kỉ niệm.

*HS đọc thầm 4 câu văn đầu.
? Nỗi nhớ buổi tựu trường đầu tiên của tác giả
được khơi nguồn từ thời điểm nào?
?: Vì sao cứ đến thời điểm này, những kỉ niệm
của tác giả lại ùa về?
HS
GV: Cứ vào thời điểm ấy, cảnh vật ấy, không
gian ấy...làm cho nhân vật nghĩ ngay về ngày
xưa theo 1 quy luật tự nhiên cứ lặp đi lặp lại.
Vì vậy tác giả đã viết “ Hằng năm, cứ vào
cuối thu...”

? Khi nhớ lại những kỉ niệm cũ, nhân vật “tơi”
có tâm trạng như thế nào?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tu từ và
cách sử dụng từ ngữ của tác giả khi nhớ lại
buổi tựu trường đầu tiên?
GV: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật so sánh và
từ láy để diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân
vật “tôi” khi nhớ lại những kỉ niệm của buổi
tựu trường đầu tiên.

- Thời điểm: Cuối thu:
+ Lá rụng nhiều
+ Mây bàng bạc
+ Mấy em nhỏ rụt rè tới
trường.

Năng lực
giao tiếp

Năng lực hợp
tác, tư duy,
-> Do có sự liên tưởng
tương đồng, tự nhiên
giữa hiện tại và quá
khứ.

Năng lực
cảm thụ
thẩm mĩ


HS
HS

- Tâm trạng:
+ Nao nức, mơn man
+ Tưng bừng rộn rã.

?Những cảm xúc khi thì nao nức, mơn man
(nhẹ nhàng), lúc lại tưng bừng, rộn rã(mạnh
mẽ) có mâu thuẫn với nhau khơng? Vì sao?

- Nghệ thuật: So sánh, dùng
từ láy.
-> Khơng mâu thuẫn.
Ngược lại chúng cịn

3


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I
Các từ láy đã góp phần rút ngắn khoảng cách
thời gian giữa quá khứ và hiện tại. Chuyện đã
xảy ra từ bao năm qua mà cứ như vừa mới xảy
ra hôm qua, hôm kia.
GV: Vậy tâm trạng của “tôi” trong buổi tựu
trường đầu tiên diễn ra như thế nào? Chúng ta
sẽ tiếp tục tìm hiểu.
* HS đọc thầm: Buổi mai...-> Trên ngọn núi.

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

gần gũi, bổ sung cho
nhau nhằm diễn tả
một cách cụ thể tâm
trạng thực của nhân
vật “tôi” khi ấy.

? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân
vật “tôi” gắn với thời gian, không gian cụ thể
nào?

2. Tâm trạng của “tơi” trong
buổi tựu trường đầu tiên

?: Vì sao khơng gian và thời gian ấy trở thành
kỉ niệm trong tâm trí “tôi”?

a) Khi trên đường tới
trường:
- Thời gian: Buổi sớm mai
đầy sương thu và gió lạnh.
- Khơng gian: Con đường
dài và hẹp.

?: Trên con đường cùng mẹ tới trường, “tôi”
đã quan sát cảnh vật xung quanh và cảm thấy
tâm trạng mình như thế nào?

Năng lực
giao tiếp
sáng tạo.

Năng lực hợp
tác.

?: Vì sao tâm trạng “tơi” lại có sự thay đổi
như vậy?

GV: Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và
nhận thức của 1 cậu bé trong ngày đầu tiên
đến trường: Tự thấy mình như đã lớn lên, con
đường hằng ngày đi lại đã bao nhiêu lần hôm
nay bỗng trở nên là lạ, mại vật đều như thay
đổi...Đối với 1 em bé mới chỉ biết chơi đùa,
qua sông thả diều, ra đồng chạy nhảy với
bạn...thì đi học quả là 1 sự kiện lớn - 1 thay
đổi quan trọng đánh dấu 1 bước ngoặt tuôỉ
thơ.
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào
khi miêu tả ý nghĩ, hành động của chú bé? Tác
dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy?
?: Tất cả những cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ,
đáng yêu ấy bắt nguồn từ nguyên nhân nào?
GV: Lần đầu tiên đến trường học, được bước
vào một thế giới mới lạ, được tập làm người
lớn chứ không chỉ nô đùa, rong chơi, thả diều
nữa. Chính ý nghĩ ấy làm cho nhân vật cảm
thấy mình “người lớn” hơn. Nhưng đây là lần
đầu tiên chưa quen, và thật ra, “tơi” vẫn cịn
nhỏ lắm, cho nên “tơi” vẫn thèm được tự
nhiên, nhí nhảnh như các học trị đi trước...
Đó là tâm trạng, là cảm giác được diễn tả một

cách rất tự nhiên.

-> Vì đó là thời điểm, là
nơi chốn quen thuộc,
gần gũi, gắn liền với
tuổi thơ tác giả.Và đó
cũng là lần đầu tiên
được cắp sách đến
trường.

-> Vì cảm giác nôn nao,
bồn chồn của ngày đầu
tiên đi học đã ảnh
hưởng đến sự cảm
nhận của nv.

- Tâm trạng: Thay đổi
+ Con đường quen: thấy
lạ.
+ Cảnh vật: đều thay đổi.
+ Lịng: thay đổi lớn.(Cảm
thấy mình trang trọng,
đứng đắn).

-Nghệ thuật:
+ So sánh
+ Sử dụng nhiều động từ.
-> Cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây
thơ, đáng yêu.
=> Sự thay đổi trong nhận

thức bản thân.

VI. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ): GV hỏi HS về:
4


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

- Thời điểm khơi nguồn kỉ niệm
- Tâm trạng của “tôi” trên đường cùng mẹ tới trường.
. Hướng dẫn học bài:
- Đọc lại văn bản.
- Nắm vững nội dung đẫ học.
- Tìm hiểu tiếp các phần cịn lại để chuẩn bị cho tiết sau.
VII. RÚT KINH NGHIỆM

Tiết 2:
Văn bản: TÔI ĐI HỌC (tiếp)
(Thanh Tịnh)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Qua bài học, GV tiếp tục giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngì của nhân vật “tơi” trong buổi
tựu trường đầu tiên.
- Thấy được ngịi bút văn xi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình vừa man mác buồn
thương, vừa ngọt ngào quyến luyến của Thanh Tịnh.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Đọc kĩ và cảm nhận nội dung văn bản

Tham khảo tài liệu.
2. Học sinh:
Trả lời câu hỏi vào vở soạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ôn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Những kỉ niệm của nhân vật “tôi” vào ngày đầu đến trường được khơi nguồn từ
thời điểm nào? Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi đó?
5


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mùa thu - mùa khai trường đã tới như gợi nhớ, gợi thương, như khơi nguồn kỉ
niệm khiến cho ai trong chúng ta cũng thấy xúc động bồi hồi. Và nhân vật “tôi”
trong văn bản “Tôi đi học” cũng không ngoại lệ. Thiên nhiên thay đổi, cảm nhận
của “tôi” cũng thay đổi khi trên đường đến trường buổi đầu tiên.Vậy tâm trạng của
“tôi” khi tới trường, khi nghe ông đốc gọi tên, khi rời xa vịng tay mẹ để đón nhận
tiết học đầu tiên có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
* Mục tiờu: HDHS Tỡm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian: 35p
Hoạt động của GV


GV khái quát lại nội dung tiết
1.

* Gọi HS đọc: “Trước sân
trường...-> các lớp”.
? Cảnh trước sân trường làng
Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác
giả có gì nổi bật?
? Cảnh tượng ấy gợi khơng
khí gì trong lòng người đọc?
GV: Đi hết con đường làng,
cậu học trò nhỏ tới sân
trường. Nhìn cảnh sân trường
dày đặc cả người, người nào
quần áo cũng sạch sẽ, gương

Hoạt động của HS

Nội dung

II/ Tìm hiểu văn
bản (tiếp)
1. Khơi nguồn kỉ
niệm
2. Tâm trạng của
“tôi” trong buổi tựu
trường đầu tiên
a) Khi trên đường
tới trường

b) Khi tới trường
- Sân trường:
+ Dày đặc cả người
+ Ai cũng ăn mặc
tươm tất
-> Khơng khí tưng
bừng của ngày hội
khai trường.

Hình
thành và
phát triển
năng lực
Năng lực
giao tiếp

Năng lực
hợp tác, tư
duy

6


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

mặt cũng vui tươi sáng sủa ->
Phản ánh khơng khí đặc biệt
của ngày hội khai trường

thường gặp ở nước ta. Khơng
khí đó vừa thể hiện tinh thần
hiếu học của nhân dân ta, vừa
bộc lộ tình cảm sâu nặng của
tác giả đối với mái trường
tuổi thơ.
?: Trên đường tới trường,
“tôi” rất háo hức, hăm hở.
Nhưng khi tới trường, nghe
trống thúc thì tâm trạng của
“tôi” lại thay đổi như thế nào?
GV: Cảnh sân trường thì vẫn
thế, song có lẽ ngơi trường đã
khác đi trong sự nhìn nhận
của “tơi’ lúc này. Nhà văn đã
dùng những hình ảnh, những
chi tiết cụ thể để biểu hiện
những cung bậc tâm trạng cậu
bé.đầu tiên là thấy mình nhỏ
bé làm sao -> đâm ra lo sợ
vẩn vơ -> hoà với tiếng trống
trường cịn có cả nhịp tim của
các cậu cũng vang vang...

- Tâm trạng:
+ Lo sợ vẩn vơ
+ Ngập ngừng, e
sợ
+ Thèm vụng, ước
ao thầm

+ Chơ vơ, vụng
về, lúng túng.

?: Trong đoạn văn này, tác giả -> NT: So sánh
đã sử dụng biện pháp nghệ
+ trường: đình
thuật tu từ nào?
làng.
+ họ: những chú
GV: Tác giả so sánh lớp học
chim non.
với đình làng - nơi thờ cúng,
tế lễ, nơi thiêng liêng cất giữ
những điều bí ẩn -> Phép so
sánh này diễn tả xúc cảm
trang nghiêm của tác giả về
mái trường, đề cao tri thức
con người trong trường học.
Ngoài ra, tác giả còn so sánh
các em học sinh mới như
những con chim non đứng
bên bờ tổ, nhìn quãng trời
rộng muốn bay nhưng còn
7


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


ngập ngừng, e sợ -> phép so
sánh này làm hình ảnh & tâm
trạng các em thêm sinh động,
nó đề cao sức hấp dẫn của
nhà trường & thể hiện khát
vọng của tác giả đối với
trường học.
* HS đọc thầm: “Ông đốc...->
Chút nào hết”.
?: Hình ảnh ơng đốc được tác
giả nhớ lại qua những chi tiết
nào?

?: Tâm trạng của “tôi” khi
nghe ông đốc đọc bản danh
sách học sinh mới?
?: Em có nhận xét gì về tâm
trạng của “tơi” lúc này?
GV: Khi nghe ơng đốc đọc
danh sách học sinh mới, “tôi”
càng lúng túng hơn. Nghe gọi
đến tên thì giật mình và cảm
thấy sợ khi phải xa bàn tay
dịu dàng của mẹ. Những tiếng
khóc nức nở như phản ứng
dây chuyền -> Chú bé cảm
thấy mình như bước vào một
thế giới khác và cách xa mẹ
hơn bao giờ hết. Vừa ngì
ngàng mà vừa tự tin, ‘tơi”

bước vào lớp. Và có lẽ “tơi’
cũng rất sung sướng vì mình
bắt đầu trưởng thành, bắt đầu
tồn tại độc lập và hoà nhập
vào xã hội.
GV: Khi đã rời xa mẹ, cùng
các bạn bước vào trong lớp
theo lời giục của ông đốc và

c) Khi nghe gọi tên
vào lớp.
+ Nói: các em phải
gắng học...
+Nhìn chúng tơi
với cặp mắt hiền
từ, c động.
+ Tươi cười nhẫn
nại chờ.
- Tim: ngừng đập
- Giật mình lúng
túng
- khóc.
-> Vừa lo sợ, vừa
sung sướng.

d) Khi ngồi trong
lớp đón nhận tiết học
đầu tiên.
8



Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I
sự đón chào của thầy giáo trẻ,
“tôi” bước vào lớp với một
tâm trạng mới.
?: Những cảm giác mà “tôi”
nhận được khi bước vào lớp
học là gì?

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

?: Trước những cảm giác mới
đó, “tôi” đã quan sát và suy
nghĩ như thế nào khi nhìn ra
ngồi cửa sổ?

- Trong lớp:
+ Có mùi hương lạ
+ Cái gì cũng lạ và
hay
+ Nhận bàn ghế là
vật riêng
+ Thấy quyến
luyến với bạn mới.
- Ngồi cửa sổ:
Chim liệng, hót,
bay...kỉ niệm lại ùa
về.

?: Em có nhận xét gì về

những cảm giác và suy nghĩ
của em bé?

-> Cảm giác trong
sáng, chân thực, đan
xen giữa lạ và quen.

?: Qua đây em thấy cậu học
trò nhỏ là người như thế nào?
GV: Câu chuyện kết thúc một
cách rất tự nhiên, bất ngờ.
Dịng chữ “Tơi đi học”- tên
của bài học đầu tiên cũng
chính là nhan đề của tác
phẩm.

=> Yêu thiên nhiên,
yêu những kỉ niệm
tuổi thơ nhưng yêu
cả sự học hành để
trưởng thành.

?: Theo em tác giả đặt tên tác
phẩm trùng với tên của bài
học đầu tiên có ý nghĩa gì?
-> Được mẹ dắt tay dến
trường, được trở thành cậu
học trị nhỏ chính là bài học
đầu tiên trong đời của nhân
vật “tôi”. “Tôi đi học” vừa là

tên văn bản, vừa là tên của
bài học đầu tiên vì: Đi học
chính là mở ra một thế giới
mới, một bầu trời mới, một
khoảng không gian và thời
gian mới, một tâm trạng, một
tình cảm mới trong cuộc đời
9


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

đứa trẻ.
Dẫn dắt, đón chào các em
vào cái thế giới ấy chính là
những người mẹ, những thầy
cơ giáo. Vậy đấy, tác phẩm
“Tơi đi học” đã giúp chúng ta
thấm thía rằng: trong cuộc đời
mỗi con người, kỉ niệm trong -> HS trả lời. GV
* Ghi nhớ:(SGK - 9)
sáng tuổi học trò, nhất là buổi chốt lại.
tựu trường đầu tiên, thường sẽ
được ghi nhớ mãi.
?: Phát biểu cảm nghĩ của em
* Luyện tập:
Năng lực
về dịng cảm xúc của nhân vật

giao tiếp
“tơi” trong văn bản?
Năng lực
- HS chuẩn bị trong 5 phút.
- Gọi HS đứng tại chỗ trình
hợp tác, tư
bày.
duy.
- GV nhận xét.
VI. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ): GV hệ thống lại nội dung 2 tiết học:
- Thời điểm khơi nguồn kỉ niệm
- Tâm trạng của “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
. Hướng dẫn học bài:
- Nắm vững nội dung tác phẩm.
- Làm BT1, BT2 vào vở bài tập.
- Soạn bài: “ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
VII. RÚT KINH NGHIỆM

10


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Tiết 4:
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Nắm được thế nào là chủ đề của văn bản; tính thống nhất về chủ đề của văn

bản.
- Biết viết một văn bản đẩm bảo tính thống nhât về chủ đề: Biết xác định và duy
trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu
bật ý kiến và cảm xúc của mình.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Nghiên cứu nội dung bài
Tham khảo tài liệu
2. Học sinh:
Đọc các ví dụ
Trả lời câu hỏi vào vở soạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Em hãy cho biết những cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
11


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Ở lớp 6 các em đã được học thế nào là câu chủ đề và doạn văn chứa câu chủ đề.
Chủ đề là nội dung chính thể hiện tư tưởng cơ bản của một văn bản. Vậy chủ đề
của một văn bản cần phải đáp ứng được những yêu cầu gì? Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:

* Mục tiờu: HDHS Tỡm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:5p
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

- Gọi từ 3 đến 5 HS đọc nối tiếp

I/ Chủ đề của văn bản
1. Ví dụ:
Đọc lại văn bản “Tôi
đi học” của Thanh
Tịnh.
2. Nhận xét:

?:Tác giả nhớ lại những kỉ niệm
sâu sắc nào trong thời thơ ấu của
mình?

?: Văn bản miêu tả những sự
việc đang xảy ra hay đã xảy ra?
-> Những sự
việc đã xảy
?: Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ra(Hồi tưởng lại)
ấn tượng gì trong lịng tác giả?

GV: Những vấn đề, những sự

việc được tác giả đề cập đến đều
xoay quanh nhân vật “tôi” ->
Làm nổi bật tâm trạng của nhân

Nội dung

-> Đó chính là
những kỉ niệm,
những ấn tượng
sâu sắc tuổi thơ.

- Kỉ niệm sâu sắc:
+ Cuối thu
+ Cùng mẹ tới
trường
+ Cảm giác bỡ ngì,
lạ lùng nơi trường
mới...

Hình
thành và
phát
triển
năng lực
Năng lực
giao tiếp
TV

Năng
lực hợp

tác, tư
duy.

- Ấn tượng: Về thời
gian, không gian, con
đường, ngôi trường,
lớp học, bạn bè, bài
học đầu tiên...

12


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

vật “tôi” về những kỉ niệm của
buổi tựu trường.
?: Qua tiết đọc - hiểu văn bản
“Tơi đi học” và q trình trả lời
các câu hỏi ở bài này, em hãy
cho biết chủ đề của văn bản này?

?: Vậy em hiểu thế nào là chủ đề
của một văn bản?

-> Chủ đề của “Tôi đi
học”: cảm xúc của
“tôi” về một kỉ niệm
sâu sắc. Đó là lần đến

trường đầu tiên .
=> Chủ đề: Là đối
tượng và vấn đề chính
mà văn bản biểu đạt.

?: Căn cứ vào đâu mà em biết
văn bản “Tôi đi học” nói lên
những kỉ niệm của tác giả về
buổi tựu trường đầu tiên?

?: Theo em, nhan đề và các từ

-> Căn cứ vào:
II/ Tính thống nhất về
- Nhan đề:
chủ đề của văn bản.
“Tơi đi học”: Có
ý nghĩa tường
minh, cho ta
hiểu ngay nội
dung của văn
bản là nói về
chuyện đi học.
- Các từ ngữ:
Cuối thu, buổi
tựu trường, sân
trường, lớp học,
thầy giáo...
- Các câu:
+ “cảnh vật

chung quanh tôi
đều thay
đổi....hôm nay
tôi đi học”.
+ “Một thầy trẻ
tuổi....đón chúng
tơi trước cửa
lớp”.
+ “Tơi vịng tay
lên bàn...bài viết
tập: tơi đi học”.
13


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

ngữ, các câu văn tiêu biểu trên
có cùng thể hiện chủ đề “Tơi đi
học” khơng? Có từ, câu nào lạc
đề khơng?
- Nhan đề
- Các từ ngữ
- Các câu
-> Đều biểu đạt chủ đề
đã xác định, không xa
rời, không lạc đề.
GV: Khi tất cả các từ ngữ then
chốt, các câu văn tiêu biểu và cả

nhan đề đều tập trung làm rõ chủ
đề thì ta nói rằng văn bản đẫ đạt
được tính thống nhất về chủ đề.
?: Văn bản “Tôi đi học” tập
trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngì của nhân
vật “tơi” trong buổi tựu trường
đầu tiên. Hãy tìm những từ ngữ
chứng tỏ tâm trạng đó in sâu
trong lịng nhân vật “tôi” suốt
đời?

- Náo nức
- Mơn man
- Tưng bừng rộn
rã...

?: Tìm những từ ngữ, những chi
tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen
lẫn bỡ ngì của nhân vật “tơi” khi
cùng mẹ đến trường, cùng bạn đi
vào lớp?
- Trên đường đi:
+Con đường
quen: đổi khác
+ Cảnh vật: đều
thay đổi.
- Trên sân
trường:
+ Trường cao

ráo, sạch sẽ
+ Xinh xắn, oai
nghiêm...
- Khi xếp hàng
vào lớp:
+ Tim ngừng
đập, ồ khóc.

14


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

?: Các từ ngữ trên đều thể hiện
và làm rõ nội dung gì?

?: Các từ ngữ đó có mối quan hệ
với nội dung của văn bản như thế
nào?

?: Nội dung đó có được thể hiện
rõ ở nhan đề của văn bản không?

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
+ Ríu cả chân
lại.
- Trong lớp học:
+ Thấy xa mẹ,
nhớ nhà.
+ Xa rời tuổi thơ

rong chơi, bước
vào một thế giới
mới.
-> Tâm trạng và
cảm giác của
nhân vật “tơi”.
-> Có mối quan
hệ chặt chẽ, làm
rõ nội dung của
văn bản.
->Có.

?: Để hiểu một văn bản hoặc để
tạo lập một văn bản ta cần phải
xác định vấn đề gì?
?: Chủ đề của văn bản được thể
hiện ở đâu?

-> Cần xác định
được chủ đề của
văn bản.
- Xác định chủ đề của
văn bản qua:
+ Nhan đề
+ Các đề mục
+ Quan hệ giữa các
phần
+ Các từ ngữ then
chốt.
* Ghi nhớ: (SGK - 12)


C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH
Hoạt động 3:
* Mục tiờu: HDHS tổng kết bài học, ỏp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
* Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian: 5p
15


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIấN

?: Hãy cho biết văn bản trên viết về đối
tượng nào? Và về vấn đề gì?

?: Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và
vấn đề theo một thứ tự nào?

?: Theo em, có thể thay đổi trật tự sắp
xếp này được khơng? Vì sao?

?: Nêu chủ đề của văn bản trên?

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC
SINH


NỘI DUNG CẦN
ĐẠT

Hình
thành và
phát
triển
năng lực

III/ Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a)

- Đối tượng: Rừng cọ
- Vấn đề: Cây cọ, rừng cọ đối
với cuộc sống con người.

- Thứ tự các đoạn:
+ Giới thiệu rừng cọ
+ Tác dụng của cây cọ
+ Tình cảm gắn bó với cây
cọ.
-> Thứ tự khơng thay đổi
được. Vì các ý lớn của phần
thân bài được sắp xếp hợp lí,
đi từ khái quát đến cụ thể và
làm nổi bật được chủ đề của
văn bản.
b)


?: Chủ đề của văn bản được thể hiện
trong toàn văn bản, từ việc miêu tả rừng
cọ đến cuộc sống của người dân. Hãy
chứng minh điều đó?

Chủ đề: Sự gắn bó và tình
cảm u thương của người
dân Sơng Thao với rừng cọ
quê mình.

c) - Miêu tả rừng cọ:

?: Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể
hiện chủ đề của văn bản?

+ Rừng cọ trập trùng
+ Thân cây thẳng
+ Búp như thanh kiếm
+ Lá trông xa như một rừng
tay.
- Cuộc sống của người dân:
+ Nhà ở dưới rừng cọ
+ Trường học, đường đi học
dưới rừng cọ.
+ Đồ vật được làm từ cọ
+ Thức ăn từ trái cọ.
d)
- Từ ngữ: Rừng cọ, thân cọ,

16



Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

GV: Văn bản “Rừng cọ q tơi” đã đảm
bảo tính thống nhất về chủ đề của văn
bản. Tính thống nhất đó thể hiện ở: nhan
đề, đề mục các phần chính, quan hệ giữa
các phần và các từ, các câu tiêu biểu.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2
H:Ý nàolàm cho bài viết bị lạc đề?

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
búp, cây non, lá cọ, tàu lá, cây
cọ...
- Câu:
+ “Dù ai đi ngược về xuôi”
“Cơm nắm lá cọ là người Sông
Thao.”
+ “ Người Sông Thao đi đâu
cũng vẫn nhớ về rừng cọ quê
mình”
2.Bài tập 2:
Ý làm cho bài viết bị lạc đề: b
và d

VI.HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) :GV nhắc lại:
- Chủ đề của văn bản
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
.Hướng dẫn học bài:

- Đọc lại nội dung bài
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm thêm BT3 vào vở bài tập
- Soạn nội dung tiết sau: Văn bản “Trong lòng mẹ”.
V/ RÚT KINH NGHIỆM

Tiết 5: Văn bản: Trong lòng mẹ
(Trích: “ Những ngày thơ ấu” - Nguyên Hồng)

17


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng.
Đồng thời cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngịi bút Ngun
Hồng: Thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Đọc kĩ văn bản
Tham khảo tài liệu liên quan.
2. Học sinh:
Đọc văn bản, đọc chú thích, xác định bố cục.
Trả lời câu hỏi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Phân tích dịng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nv “tôi” khi đến trường, khi
nghe gọi tên và khi vào trong lớp học ở buổi khai trường đầu tiên?
3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mỗi chúng ta khi sinh ra đều được nhận tất cả những tình thương yêu của cha
mẹ dành cho, được lớn lên trong vòng tay ấm áp, được dạy dỗ hàng ngày.... những
kỉ niệm ấy sẽ không bao giờ quên đối với mỗi chúng ta. Với nhà văn Ngun
Hồng, tuổi thơ của ơng có những kỉ niệm ngọt ngào, nhưng cũng có rất nhiều buồn
tủi đắng cay. Vậy những ngọt ngào và cả những đắng cay mà chú bé Hồng đã phải
trải qua như thế nào? Cơ cùng các em sẽ tìm hiểu qua trích đoạn “Trong lịng mẹ”
trích trong hồi kí “Những ngày thơ ấu” của ơng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
* Mục tiờu: HDHS Tỡm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:5p
Hoạt động của GV

H: Qua chuẩn bị bài ở nhà, em
hãy giới thiệu đôi nét về nhà
văn Nguyên Hồng?

Hoạt động và HS

Nội dung

I/ Giới thiệu tác giả,

tác phẩm

Hình
thành và
phát
triển
năng lực
Năng lực
giao tiếp
TV
18


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
- Nguyên Hồng (19181982) tên khai sinh là
Nguyễn Nguyên Hồng,
quê ở TP Nam Định.

?: Văn bản được trích trong tác
phẩm nào? Vị trí của đoạn trích
này?

-Văn bản trích trong
hồi kí “Những ngày
thơ ấu” st năm 1938.
Tác phẩm gồm 9
chương, đoạn trích
“Trong lòng mẹ” là

chương IV của tác
phẩm.
* GV hướng dẫn cách đọc:
* Giải nghĩa các chú thích:
1, 5, 7, 8, 10, 12, 13, 14, 15,
17.

Năng
lực hợp
tác, tư
duy

II.Đọc - Tỡm hiểu
chung
1. Đọc và giải
thích từ khó.

2. Phương thức
biểu đạt

?: Trong văn bản, tác giả đã sử
dụng những phương thức biểu
đạt nào?
?: Em có NX gì về mạch kể
của truyện?

?: “Những ngày thơ ấu” là tập
hồi kí viết về chính tuổi thơ cay
đắng của tác giả. Dựa vào ND
vừa đọc, em hãy cho biết vb có

thể được chia thành mấy phần?
ND từng phần là gì?

->Tự sự, miêu tả, biểu
cảm.
-> Kể theo dịng
hồi tưởng của nhân
vật xưng “tôi”- chú
bé Hồng.

3. Bố cục:

-> Bố cục: 2 phần:
+ P1: Từ đầu->
Người ta hỏi đến chứ
( Cuộc đối thoại giữa
người cô cay độc và
19


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

GV: Hai ND trên thể hiện 2v.đề
lớn của TP:
1.Tâm địa độc ác của bà cơ
2.Tình u mãnh liệt của bé
Hồng với mẹ.


chú bé Hồng)
+ P2: Cịn lại.
(Cuộc gặp gì bất ngờ
với mẹ và cảm giác vui
sướng cực điểm của
chú bé Hồng)

Hoạt động 2:
* Mục tiờu: HDHS Tỡm hiểu chi tiết.
* Phương pháp: Vấn đáp, giảng bỡnh, động não, nhóm.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:30p
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIấN

HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH

NỘI DUNG CẦN
ĐẠT

Hình
thành và
phát
triển
năng lực

III/ Tìm hiểu văn bản

Năng lực

giao tiếp TV

- HS đọc thầm đoạn 1
GV: Mở đầu đoạn trích, qua giọng văn
giản dị và tự nhiên của Nguyên Hồng,
người đọc có thể nhận ra ngay cảnh ngộ
thương tâm của nv chính: “Tơi đã bỏ
...đen”. Những câu văn tiếp theo cũng cho
ta biết thời gian xảy ra câu chuyện và
hoàn cảnh sống của người mẹ bé Hồng
lúc này. Dòng tự sự đã khơi nguồn và từ
đó người cơ xuất hiện.
?: Mở đầu câu chuyện, người cô đã gợi ý
với Hồng điều gì?

Năng lực
hợp tác, tư
duy,

1. Người cơ trong cuộc đối
thoại với bé Hồng.

?: Câu hỏi đó đã chạm đúng vào nỗi nhớ
mẹ của bé Hồng. Em đã toan trả lời là có,
nhưng lại khơng trả lời nữa vì em nhận
ra điều gì?

- Gợi ý cho Hồng vào thăm mẹ
- Cười rất kịch


GV: Ở đây ta thấy bà cô “cười hỏi” chứ
không phải là lo lắng, nghiêm nghị hỏi.
Mà thân mật, âu yếm hỏi lại càng
không.Với tâm hồn nhạy cảm, nặng tình
thương u & lịng kính mến mẹ, bé Hồng
đã nhận ra ngay

->Ý nghĩa cay độc: Muốn gieo
rắc những hoài nghi để bé
Hồng khinh miệt, ruồng rẫy
mẹ.

Năng lực
cảm thụ
thẩm mĩ

?: Vậy bé Hồng đã gọi những ý đồ đó là
gì?
GV: Khơng thể để lịng thương u và sự
kính mến mẹ bị “Những rắp tâm tanh
bẩn xâm phạm đến” bé Hồng đã ứng đối
rất thông minh và đầy tự tin: “Không,

-> Những rắp tâm tanh bẩn.

20


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I


Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

cháu không muốn vào. Cuối năm nhất
định mợ cháu sẽ về”. Cuộc đối thoại
tưởng chừng chấm dứt sau câu trả lời
dứt khốt ấy.Nhưng khơng, người cơ nào
đã chịu bng tha.
?: Vẫn những rắp tâm tanh bẩn ấy, người
cơ đã nói gì với bé Hồng?

?: Qua những lời nói và thái độ của bà cô,
em thấy bà ta đã bộc lộ nét tính cách ntn?
GV: Cùng với giọng nói “ngọt”bình thản,
mỉa mai ấy là hai con mắt long lanh chằm
chặp đưa nhìn chú bé. Điều này chứng tỏ
người cô cứ muốn kéo dài trị chơi độc ác
mà có lẽ cơ đã toan tính sẵn. Khi chú bé đã
im lặng cúi đầu, khoé mắt đã cay cay, bà
vẫn tiếp tục “tấn công”. Cái cử chỉ “vỗ vai
cười mà nói” lúc ấy mới giả dối, độc ác
làm sao. Nhưng đến câu: “Mày dại quá, ...
chứ” thì người cơ khơng chỉ lộ rõ ác ý mà
cịn chuyển sang chiều hướng châm chọc,
nhục mạ. Qủa khơng có gì cay đắng bằng
khi vết thương lịng bị người khác - lại
chính là người cơ mình đem ra hành hạ.

- Giọng ngọt ngào
- Cười, ngân dài hai tiếng “em
bé”

- Kể cảnh cơ cực của mẹ.
-> Độc ác, tàn nhẫn

?: Nhưng rồi bà cô cũng thay đổi thái độ
như thế nào với Hồng?
?: Mặc dù đã thay đổi nhưng cái giọng
điệu đó khơng những khơng làm cho bé
Hồng n tâm, mà trái lại nó cịn bộc lộ
thêm bản chất gì của bà cơ?
GV: Đối lập lại với tâm trạng xót xa như
bị gai cào muối xát của đứa cháu là sự vô
cảm sắc lạnh đến ghê rợn của bà cô. Cử
chỉ vỗ vai, nhìn vào mặt đứa cháu rồi đổi
giọng làm ra nghiêm nghị của bà cô thực
ra chỉ là sự thay đổi đấu pháp tấn công.
Dường như đã đánh đến miếng cuối
cùng, khi thấy đứa cháu đã tức tưởi, phẫn
uất đến đỉnh điểm, bà ta mới hạ giọng
ngậm ngùi tỏ sự thương xót người đã
mất. Đến đây, sự giả dối, thâm hiểm, trơ
trẽn của người cô đã bị phơi bày toàn bộ.

- Đổi giọng nghiêm nghị,
ngậm ngùi.

-> Thâm hiểm, trơ trẽn.

?: Qua tìm hiểu, em có kết luận gì về bản
chất của người cơ bé Hồng?
GV: Hình ảnh bà cơ là một hình ảnh mang

ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn,
khơ héo cả tình máu mủ ruột thịt trong
cái xã hội thực dân nửa phong kiến lúc
bấy giờ. Tính cách đó cũng là sản phẩm
của những định kiến đối với người phụ
nữ trong xã hội cũ.

21


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

=> Lạnh lùng, độc ác, mất hết
tình người.

VI.HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) : GV hệ thống lại nội dung tiết học

Tiết 6:

Văn bản: Trong lòng mẹ
22


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

( Trích “Những ngày thơ ấu”- Nguyên Hồng)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng;
Cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và những đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng: Thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, giàu sức truyền cảm.
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Tham khảo tài liệu
Phóng to tranh minh hoạ trong SGK.
2. Học sinh:
Tìm hiểu nội dung và trả lời câu hỏi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Qua tìm hiểu và phân tích ở tiết 1 của văn bản, em có những nhận định như thế
nào về nhân vật bà cô bé Hồng?
3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
* Mục tiờu: HDHS Tỡm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:25p
Hoạt động của GV

GV: Tình yêu thương của bé
Hồng đối với mẹ không phải chỉ

biểu hiện khi gặp mẹ một cách
tình cờ mà nó đã ấp ủ, nhen
nhóm trong lịng bé từ rất lâu.

Hoạt động của
HS

Nội dung

III/ Tìm hiểu văn bản
(tiếp).
1.
2. Tình yêu thương của
bé Hồng đối với mẹ.

Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Năng
lực
giao
tiếp TV

23


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I


Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Nó đã biểu hiện rất cụ thể khi
đối đáp với bà cô.

a) Những ý nghĩ, cảm
xúc khi trả lời bà cô.

?: Mở đầu văn bản, khi người cô
hỏi đến mẹ, lập tức trong kí ức
chú bé đã sống dậy hình ảnh, vẻ
mặt và đức tính của mẹ. Khi đó
Hồng có ý định gì? Ý định đó có
thực hiện được khơng?

- Toan trả lời cô
- Cúi đầu không đáp.

?: Sau khi biết ý định châm chọc
của cô, Hồng đã đáp trả như thế
nào?
?: Có ý kiến cho rằng Hồng
khơng nhớ mẹ, khơng mong mẹ,
không buồn bã khi phải xa mẹ
và không muốn vào thăm mẹ.
Em có đồng ý với ý kiến đó
khơng?
?: Theo em vì sao Hồng lại trả
lời là khơng muốn vào?

?: Vì sao cịn rất nhỏ mà Hồng
đã nhận ra những ý nghĩ cay độc
trong giọng nói, nét mặt của bà
cơ? Việc nhận ra điều ấy giúp
em hiểu được gì về Hồng?

- Đáp: “Không muốn
vào”.

-> Không.

Năng
lực hợp
tác, tư
duy,

Năng
lực
cảm
thụ
thẩm


-> Muốn giấu kín tình
cảm và suy nghĩ của
mình.

-> Tâm hồn nhạy cảm.

GV: Chính vì nhận ra những

“rắp tâm tanh bẩn” của bà cơ
nên Hồng đã quyết khơng để
những rắp tâm đó xâm phạm đến
trí óc, xố nhồ hình ảnh người
mẹ trong trái tim non nớt của
mình. Giấu kín tình u và lịng
kính trọng mẹ trong tâm tư, ta
thấy bé Hồng như từng trải, như
nếm cuộc sống thực tế với
những tình cảm giả dối đã
nhiều.Chính diều đó cũng đã tạo
nên 1 tâm hồn nhạy cảm như ta
vừa tìm hiểu.
24


Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Nhưng không để cho Hồng
yên, bà cô vẫn giọng ngọt ngào:
“Sao lại không vào, mợ mày dạo
này phát tài lắm,...”
?: Trước những lời nói và thái
độ ấy, diễn biến tâm trạng của bé
Hồng ra sao?

- Lại im lặng
- Cúi đầu xuống đất

- Lịng thắt lại
- Kh mắt cay cay

?: Em hình dung như thế nào về
tâm trạng của Hồng lúc này?

-> Tâm trạng đau đớn, tủi
cực.

GV: Chắc chắn lúc này người cô
đã nhận ra nỗi đau của đứa cháu
qua một loạt những biểu hiện.
Nhưng bà ta vẫn bồi thêm cho
cháu những ngón địn mới.
-> + Cười, ngân
dài 2 tiếng “em
?: Em hãy kể lại những biểu
bé”.
hiện, những lời nói, những câu
+ Kể chuyện
chuyện mà người cơ đã nói với
mẹ bé Hồng cho
bé Hồng lúc này?
con bú bên rổ
bóng đèn, ăn
vận rách rưới, da
xanh bủng...

?: Những suy nghĩ, đặc biệt là
những biểu hiện của Hồng diễn

ra như thế nào khi nghe những
lời nói ấy?

- Nước mắt đầm đìa
- Cười trong tiếng khóc
- Cổ họng nghẹn ứ, khóc
khơng ra tiếng
- Muốn vồ, cắn, nhai,
nghiến...

?: Cảm nhận của em về tâm
trạng của Hồng lúc này?

-> Uất ức, căm tức đến
cao độ

?: Xuất phát từ đâu mà Hồng có
những biểu hiện và tâm trạng
ấy?

=> Lịng yêu thương mẹ
sâu sắc, mãnh liệt.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×