Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Khoá luận đánh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm nhựa EUROSTARK tại KCN phía nam tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.43 KB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------

DƯƠNG THỊ THẮM

TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NỀN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA VÀ CÁC SẢN
PHẨM NHỰA EUROSTARK TẠI KHU CƠNG NGHIỆP PHÍA
NAM TỈNH YÊN BÁI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Liên thơng Chính quy

Chun ngành: Khoa học mơi trường
Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2016 - 2019

Thái Nguyên - năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


---------------------------------

DƯƠNG THỊ THẮM
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NỀN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA VÀ CÁC SẢN
PHẨM NHỰA EUROSTARK TẠI KCN PHÍA NAM TỈNH YÊN BÁI

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Liên thơng Chính quy

Chun ngành: Khoa học mơi trường
Lớp

: K 48 – LT KHMT

Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2016 -2019

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Dương Thị Minh Hòa

Thái Nguyên - năm 2019



i

LỜI CẢM ƠN
Được sự quan tâm và tạo điều kiện của Ban chủ nhiệm Khoa môi trường,
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã được giới thiệu tới Chi nhánh Công
ty cổ phần EJC tại Yên Bái để thực tập nhằm nâng cao hiểu biết và rèn luyện kỹ
năng chuyên môn của bản thân. Trong thời gian thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp,
em xin chân thành cảm ơn tới cơ ThS. Dương Thị Minh Hịa, Giảng viên Khoa Môi
trường, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn em,
cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho em
trong q trình thực hiện, hồn thành luận văn tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em
cũng gửi lời cảm ơn đến Giám đốc và toàn thể anh chị nhân viên Chi nhánh Công ty
cổ phần EJC tại Yên Bái đã tạo điều kiện cho em học tập và làm việc trong suốt thời
gian qua. Đồng thời đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc thu thập thơng tin, số liệu
của nhà máy.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, những người đã trực tiếp giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức chun mơn, đó là nền tảng để em hồn thành tốt cơng việc trong
quá trình thực tập cũng như là hành trang cho tương lai của em sau này. Mặc dù bản
thân đã cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu nhưng do kinh nghiệm và năng lực của em
còn hạn chế nên bản luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cơ giáo để bài
khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …tháng …năm 2019
Sinh viên

Dương Thị Thắm



ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Ký hiệu, vị trí tọa độ lấy mẫu quan trắc hiện trạng khu vực dự án 21
Bảng 4.1. Bảng diện tích chiếm đất của các hạng mục cơng trình ................. 27
Bảng 4.2. Nhu cầu ngun liệu chính, nhiên liệu và vật liệu phụ .................. 34
Bảng 4.3. Nhu cầu nhân sự của nhà máy ....................................................... 38
Bảng 4.4. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí xung quanh .................... 40
Bảng 4.5. Kết quả phân tích mơi trường đất ................................................... 46


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Vị trí thực hiện dự án ...................................................................... 23
Hình 4.2. Quy trình sản xuất tấm nhựa Profile .............................................. 29
Hình 4.3. Quy trình sản xuất hạt nhựa tái sinh .............................................. 31
Hình 4.4. Quy trình nghiền bột gỗ ................................................................. 32
Hình 4.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty.................................................... 38
Hình 4.6. Biểu đồ kết quả phân tích bụi lơ lửng tổng số (TSP) ...................... 42
Hình 4.7. Biểu đồ kết quả phân tích tiếng ồn .................................................. 43
Hình 4.8. Biểu đồ kết quả phân tích khí SO2 .................................................. 44
Hình 4.9. Biểu đồ kết quả phân tích khí NO2 ................................................. 44
Hình 4.10. Biểu đồ kết quả phân tích khí CO ................................................. 45
Hình 4.11. Biểu đồ kết quả phân tích mơi trường đất ..................................... 47


iv


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

BTNMT

Bộ Tài ngun và Mơi trường

BVMT

Bảo vệ mơi trường

BXD

Bộ xây dựng

BYT

Bộ Y tế

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CNV

Công nhân viên

CP


Cổ phần

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động mơi trường



Giai đoạn

GS

Giáo sư

KL

Khối lượng

KT-XH

Kinh tế - Xã hội


MESH

Chỉ kích thước mắt lưới sang hạt bột gỗ

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

NXB KH&KT

Nhà xuất bản Khoa học và kinh tế

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QH

Quốc hội

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVSLĐ

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

TS

Tiến sĩ

TSKH

Tiến sĩ khoa học

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

VLXD

Vật liệu xây dựng

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

XDCB

Xây dựng cơ bản



v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
2.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 4
2.1.2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
về môi trường ............................................................................................................ 4
2.1.2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của cấp có thẩm quyền về dự án .......... 6
2.1.2.3. Các tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi
trường......................................................................................................................... 7
2.2. Nội dung của báo cáo Đánh giá tác động môi trường ............................... 8
2.3. Thẩm định, phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường .................. 8
2.4. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi Đánh giá tác động môi trường được
phê duyệt ......................................................................................................... 16
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .20
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20



vi

3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 20
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 20
3.4.1. Phương pháp kế thừa............................................................................. 20
3.4.2.Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu ................................................ 21
3.4.3.Phương pháp tổng hợp số liệu và viết báo cáo ...................................... 22
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 23
4.1. Mơ tả tóm tắt dự án .................................................................................. 23
4.1.1. Vị trí địa lý của dự án ............................................................................ 23
4.1.2. Mục tiêu của dự án ................................................................................ 25
4.1.2.1. Giai đoạn 1 ................................................................................................. 26
4.1.2.2. Giai đoạn 2 ................................................................................................. 26
4.1.3. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án ................. 27
4.1.4. Cơng nghệ sản xuất, vận hành .............................................................. 28
4.1.4.1. Dây chuyền sản xuất tấm nhựa Profile .................................................... 28
4.1.4.2. Dây chuyền nghiền sản xuất hạt nhựa tái sinh ........................................ 30
4.1.4.3. Dây chuyền nghiền bột gỗ ........................................................................ 32
4.1.5. Nguyên nhiên vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án . 33
4.1.5.1. Nguyên nhiên vật liệu (đầu vào)khi dự án đi vào hoạt động .................. 33
4.1.5.2. Các sản phẩm (đầu ra) của dự án.............................................................. 37
4.1.6. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án ..................................................... 37
4.1.6.1. Tổ chức quản lý dự án ............................................................................... 37
4.1.6.2. Phương án sử dụng lao động .................................................................... 38
4.2. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án ...................................... 39
4.2.1. Hiện trạng mơi trường khơng khí.......................................................... 39
4.2.2. Hiện trạng mơi trường đất ..................................................................... 45

Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 48


vii

5.1. Kết luận .................................................................................................... 48
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 50
1. Tiếng Việt .................................................................................................... 50
2. Tiếng Anh .................................................................................................... 50


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Sự tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển đã và đang góp phần
vào xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống của nhân dân. Nếu có một kế
hoạch phát triển hợp lý, thì sức ép của sự phát triển lên mơi trường ngày càng ít
hơn. Sự tăng trưởng kinh tế, nếu khơng được quản lý một cách hợp lý, có thể
gây những ảnh hưởng tiêu cực, sự bền vững của hệ sinh thái và thậm chí của cả
nền kinh tế có thể bị phá vỡ.
Các dự án phát triển ngoài việc mang lại các lợi ích kinh tế cho xã hội,
cịn gây ra những tác động tiêu cực cho con người và tài nguyên thiên nhiên.
Nhiều nước trong quá trình phát triển thường quan tâm đến những lợi ích kinh
tế trước mắt, vì thế trong quá trình lập kế hoạch phát triển công tác bảo vệ
môi trường chưa được quan tâm đến một cách đúng mức. Sự yếu kém của
việc lập kế hoạch phát triển đã gây ra tác động tiêu cực cho chính các hoạt
động này ở trong nước. Việc đầu tiên của cơng tác bảo vệ mơi trường trong

q trình lập kế hoạch thực hiện một dự án là triển khai đánh giá hiện trạng
mơi trường nền. Vì vậy, việc thực hiện đánh giá hiện trạng môi trường nền
giúp ngăn ngừa và giảm thiểu các hậu quả tiêu cực và phát huy các kết quả
tích cực về mơi trường và xã hội của các dự án phát triển.
Dự án nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm nhựa do Công ty cổ
phần đầu tư và phát triển nhựa gỗ Châu Âu làm chủ đầu tư, dự kiến đặt tại Ơ
đất CN 01, CN 02 Khu cơng nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái nằm trên địa bàn
xã Văn Lãng, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. Trước khi dự án đi vào hoạt
động, dự án phải thực hiện đánh giá tác động mơi trường trình cơ quan có
thẩm quyển thẩm định, phê duyệt. Để lập được báo cáo đánh giá tác động môi


2

trường, dự án cần thực hiện đánh giá hiện trạng mơi trường nền để có cơ sở
thực hiện ĐTM và là cơ sở để so sánh đánh giá ảnh hưởng của dự án đến môi
trường khi dự án đi vào hoạt động
Xuất phát từ thực tiễn đó, em tiến hành đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi
trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản
phẩm nhựa EUROSTARK tại KCN phía Nam tỉnh Yên Bái”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu tổng quan về dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt
nhựa và các sản phẩm nhựa EUROSTARK tại KCN phía Nam tỉnh Yên Bái.
- Đánh giá hiện trạng môi trường nền phục vụ lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa và các
sản phẩm nhựa EUROSTARK tại KCN phía Nam tỉnh Yên Bái.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
Xây dựng dự án nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm nhựa
EUROSTARK tại KCN phía Nam tỉnh Yên Bái sẽ có tác động nhất định đến
mơi trường tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội của khu vực. Vì vậy, việc đánh

giá hiện trạng môi trường nền của khu vực thực hiện dự án nhằm cung cấp
thêm những chứng cứ khoa học, giúp cho cơ quan xét duyệt có cơ sở xem xét,
quyết định lựa chọn phương pháp xây dựng các cơng trình phù hợp với mục
tiêu phát triển bền vững, gắn xây dựng phát triển đô thị, công nghiệp với cải
tạo, bảo vệ tài ngun, mơi trường, tính đa dạng sinh học và cảnh quan thiên
nhiên khu vực dự án.


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Một số khái niệm
- Đánh giá tác động mơi trường bao gồm nhiều nội dung và khơng có
định nghĩa thống nhất. Một số định nghĩa về đánh giá tác động môi trường
được nêu dưới đây:
Luật Bảo vệ môi trường [4] do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 định nghĩa “Đánh giá tác động
mơi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu
tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”.
Chương trình Mơi trường của Liên Hợp quốc (UNEP, 1991): “ĐTM là
quá trình nghiên cứu nhằm dự báo các hậu quả về mặt môi trường của một dự
án phát triển”.
Ủy ban Kinh tế Xã hội Châu Á và Thái Bình Dương (ESCAP, 1990):
“ĐTM là quá trình xác định, dự báo và đánh giá tác động của một dự án,
mộtchính sách đến mơi trường”.
Ngân hàng Thế giới (WB, 2011): “ĐTM là công cụ để nhận dạng và đánh
giá các tác động tiềm năng đến môi trường của 1 dự án được đề xuất, đánh giá
các phương án thay thế và thiết kế các biện pháp giảm thiểu, quản lý và giám sát

phù hợp”.
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB, 2009): “Đánh giá môi trường là
thuật ngữ dùng để mơ tả q trình phân tích mơi trường và lập kế hoạch xem
xét các tác động và rủi ro về môi trường liên quan với dự án...”.
- Đánh giá mơi trường chiến lược là việc phân tích, dự báo tác động đến
môi trường của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển để đưa ra giải pháp


4

giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường, làm nền tảng và được tích hợp
trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nhằm bảo đảm mục tiêu phát
triển bền vững.
- Kế hoạch bảo vệ môi trường là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm
giữa doanh nghiệp đối với cơ quan mơi trường và là một q trình phân tích,
đánh giá và dự báo các ảnh hưởng đến môi trường của dự án trong giai đoạn
thực hiện và hoạt động. Từ đó doanh nghiệp có thể đề xuất được các giải pháp
thích hợp để bảo vệ mơi trường trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi
công các cơng trình.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
2.1.2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ
thuật về môi trường
a) Các văn bản pháp luật
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 được Quốc hội
nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 23 tháng 6 năm
2014, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP[11] ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ về việc quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, Đánh giá môi
trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi
trường;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường; (QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc


5

gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ
rung)346;
- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường (QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng khơng khí xung quanh);
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất;
- Thông tư số 64/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về môi trường (QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất);
b) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
* Mơi trường khơng khí
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khơng khí xung
quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
cơng nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.


6

* Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến tiếng ồn và độ rung
- Thông tư số24/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016: Quy định quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép của tiếng ồn tại nơi làm
việc.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
* Môi trường nước
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt;
- QCVN 14:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
* Môi trường đất
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
* Phòng cháy chữa cháy
- TCVN 2622:1995 - Tiêu chuẩn PCCC cho nhà và cơng trình;

- TCVN 5760:1993 - Hệ thống chữa cháy, yêu cầu về thiết kế lắp đặt.
* Phế liệu nhập khẩu
- QCVN 32:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phế
liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
2.1.2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của cấp có thẩm quyền về dự án
- Căn cứ Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 15/9/2005 của UBND tỉnh
Yên Bái về việc phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết KCN phía Nam tỉnh
Yên Bái; Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 16/3/2010 của UBND tỉnh Yên
Bái về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN phía Nam tỉnh Yên


7

Bái; Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 về việc phê duyệt quy
hoạch chi tiết xây dựng mở rộng khu công nghiệp phía Nam ( khu A) tỉnh
Yên Bái;
- Căn cứ Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 10/07/2017 của UBND
tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cơng nghiệp
tỉnh n Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Căn cứ Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 31/05/2017 của UBND
tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội thành phố Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Căn cứ địa điểm dự kiến xây dựng Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các
sản phẩm nhựa EUROSTARK được Ban quản lý các khu công nghiêp tỉnh
Yên Bái giới thiệu cho Công ty khảo sát, thiết kế và lập hồ sơ dự án.
2.1.2.3. Các tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi
trường
- Đề xuất dự án “Nhà máy sản xuất hạt nhựa và sản phẩm nhựa
EUROSTARK”
- Sơ đồ tổng mặt bằng dự án;

- Số liệu phân tích hiện trạng mơi trường của phịng thí nghiệm mơi
trường – Cơng ty TNHH nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ Môi
trường;
- Các tài liệu thống kê về điều kiện địa lý, tự nhiên, khí tượng, thủy văn,
tình hình kinh tế xã hội của địa điểm thực hiện dự án là khu vực xã Văn Tiến,
Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái do các cơ quan khoa học có thẩm quyền
cung cấp.
- Các số liệu đo đạc, phân tích các chỉ tiêu mơi trường tại khu vực dự án.
- Tài liệu hướng dẫn đánh giá nhanh của WHO (Rapid Assessment).
- Các tài liệu về công nghệ xử lý và giảm thiểu chất ô nhiễm (nước, khí


8

và chất thải rắn) trong và ngoài nước.
2.2. Nội dung của báo cáo Đánh giá tác động môi trường
Theo Điều 22 của Luật bảo vệ môi trường 2014 [4], nội dung chính của
báo cáo đánh giá tác động mơi trường gồm:
1. Xuất xứ của dự án, chủ dự án, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự
án; phương pháp đánh giá tác động môi trường.
2. Đánh giá việc lựa chọn cơng nghệ, hạng mục cơng trình và các hoạt
động của dự án có nguy cơ tác động xấu đến mơi trường.
3. Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội nơi thực hiện
dự án, vùng lân cận và thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực
hiện dự án.
4. Đánh giá, dự báo các nguồn thải và tác động của dự án đến môi
trường và sức khỏe cộng đồng.
5. Đánh giá, dự báo, xác định biện pháp quản lý rủi ro của dự án đến môi
trường và sức khỏe cộng đồng.
6. Biện pháp xử lý chất thải.

7. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng
đồng.
8. Kết quả tham vấn.
9. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường.
10. Dự tốn kinh phí xây dựng cơng trình bảo vệ môi trường và thực
hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường.
11. Phương án tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
2.3. Thẩm định, phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường
* Trách nhiệm tổ chức thẩm định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường
Điều 14 của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP [5], quy định:


9

1. Thẩm quyền tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của các dự án quy định tại Phụ lục III Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP, trừ các dự án thuộc bí mật quốc phịng, an ninh;
b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê
duyệt đầu tư của mình, trừ các dự án thuộc Phụ lục III Nghị định số
18/2015/NĐ-CP;
c) Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động mơi trường của các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh
và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư của mình, trừ các
dự án thuộc Phụ lục III Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn của mình, trừ các

dự án quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này.
2. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định như
sau:
a) Không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với các dự án thuộc thẩm quyền tổ chức thẩm định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ đối với các dự án không thuộc Điểm a Khoản này;
c) Trong thời hạn quy định tại các Điểm a, b Khoản này, cơ quan thẩm
định có trách nhiệm thơng báo bằng văn bản cho chủ dự án về kết quả thẩm
định. Thời gian chủ dự án hồn thiện báo cáo đánh giá tác động mơi trường
theo u cầu của cơ quan thẩm định khơng tính vào thời gian thẩm định.


10

3. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện
thông qua hội đồng thẩm định do Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan
được giao nhiệm vụ thẩm định (sau đây gọi tắt là cơ quan thẩm định) báo cáo
đánh giá tác động môi trường thành lập với ít nhất bảy (07) thành viên.
Cơ cấu hội đồng thẩm định gồm Chủ tịch hội đồng, một (01) Phó Chủ tịch
hội đồng trong trường hợp cần thiết, một (01) Ủy viên thư ký, hai (02) Ủy viên
phản biện và một số Ủy viên, trong đó phải có ít nhất ba mươi phần trăm (30%)
số thành viên hội đồng có từ bảy (07) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đánh giá
tác động môi trường.
4. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét nội dung báo cáo đánh
giá tác động môi trường và đưa ra ý kiến thẩm định để làm cơ sở cho cơ quan
thẩm định xem xét, quyết định việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn hoạt động của hội đồng
thẩm định.

5. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự
án để kịp thời ứng phó với thiên tai, dịch bệnh có thể được thực hiện thơng
qua hình thức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, không nhất
thiết phải thông qua hội đồng thẩm định.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy
quyền thẩm định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho ban
quản lý các khu công nghiệp trên cơ sở xem xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và đánh giá năng lực của từng ban quản lý các khu công nghiệp;
hướng dẫn chi tiết biểu mẫu các văn bản liên quan đến việc thẩm định, phê
duyệt, xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường.
* Hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 6 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT [7], quy định: Chủ dự án
của các đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường năm


11

2014 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có trách nhiệm lập,
gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị
thẩm định gồm:
1. Một (01) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
2. Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Trường
hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, chủ
dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động mơi trường.
Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo
cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại
các Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
3. Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư

hoặc tài liệu tương đương khác.
* Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 18 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT [7], quy định: Thành
phần và nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
như sau:
1. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi chung là hội
đồng thẩm định) được thành lập cho từng báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, từng báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4.1 Thơng tư .
2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho Thủ trưởng hoặc người
đứng đầu cơ quan thẩm định; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ
quan thẩm định về kết quả thẩm định.


12

3. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai
giữa các thành viên hội đồng thẩm định, giữa hội đồng thẩm định với cơ quan
được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc chủ dự
án (sau đây gọi chung là chủ dự án).
4. Các hoạt động của hội đồng thẩm định thực hiện thông qua cơ quan
thường trực thẩm định theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
phân cơng. Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định quy định tại Điều
25 Thông tư này.
- Điều 19 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT [7], quy định về Điều
kiện, tiêu chí đối với các chức danh của hội đồng thẩm định như sau:
1. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hội đồng phải là chuyên gia môi trường
hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chun mơn của dự án với ít nhất bảy (07)

năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm nếu
có bằng thạc sỹ, ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ, hoặc
phải là lãnh đạo của cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định.
2. Ủy viên phản biện phải là chuyên gia môi trường hoặc chuyên gia
thuộc lĩnh vực chun mơn của dự án với ít nhất bảy (07) năm kinh nghiệm
nếu có bằng đại học, ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít
nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ.
3. Ủy viên thư ký phải là công chức của cơ quan thường trực thẩm định.
4. Ủy viên hội đồng phải là chuyên gia môi trường hoặc chuyên gia
thuộc lĩnh vực chun mơn liên quan đến dự án với ít nhất ba (03) năm kinh
nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm nếu có bằng
thạc sỹ, ít nhất một (01) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ.
* Nội dung và trình tự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
Điều 29 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT [7], quy định:


13

1. Ủy viên thư ký đọc quyết định thành lập hội đồng thẩm định, giới
thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt về q trình xử lý hồ sơ thẩm
định, cung cấp thông tin về các hoạt động của hội đồng thẩm định và cơ quan
thường trực thẩm định đã thực hiện.
2. Người chủ trì phiên họp điều hành phiên họp theo thẩm quyền được
quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư này.
3. Chủ dự án hoặc đơn vị tư vấn được chủ dự án ủy quyền trình bày tóm
tắt nội dung báo cáo đánh giá mơi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
4. Chủ dự án và các thành viên hội đồng thẩm định trao đổi, thảo luận về
những vấn đề chưa rõ (nếu có) của hồ sơ.

5. Các ủy viên phản biện và các thành viên khác trong hội đồng thẩm
định trình bày bản nhận xét.
6. Ủy viên thư ký đọc bản nhận xét của các thành viên hội đồng thẩm
định vắng mặt (nếu có).
7. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến (nếu có).
8. Hội đồng thẩm định có thể họp riêng (do người chủ trì phiên hợp
quyết định) để thống nhất nội dung kết luận của hội đồng thẩm định.
9. Người chủ trì phiên họp cơng bố kết luận của hội đồng thẩm định.
10. Các thành viên hội đồng thẩm định có ý kiến khác với kết luận của
người chủ trì phiên họp đưa ra (nếu có).
11. Chủ dự án phát biểu (nếu có).
12. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp.
* Hồ sơ phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 9 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT [7], quy định:
1. Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định với
kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện


14

phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ
đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi
trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo
kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung;
b) Báo cáo đánh giá tác động mơi trường được đóng quyển gáy cứng,
chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục (trừ trang bìa
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.2 Thông tư này) với số lượng đủ để
gửi tới các địa chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này kèm theo một
(01) đĩa CD trên đó chứa một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc”

chứa nội dung của báo cáo và một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đi
“.pdf” chứa nội dung đã qt (scan) của tồn bộ báo cáo (kể cả phụ lục).
2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường do chủ dự án gửi đến, cơ quan thẩm định có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan thẩm định ban hành quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.7 Thông tư này
và xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.8 Thông tư này;
b) Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải
có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi quyết
định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi xác nhận đến
chủ dự án và các cơ quan liên quan, cụ thể như sau:
a) Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền tổ


15

chức thẩm định, phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường: gửi quyết định
phê duyệt kèm báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi thực hiện dự án;
b) Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền tổ
chức thẩm định, phê duyệt của các Bộ, cơ quan ngang Bộ: gửi quyết định phê
duyệt đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi quyết định phê duyệt kèm theo
báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực
hiện dự án, trừ dự án thuộc phạm vi bí mật nhà nước về quốc phịng, an ninh;
c) Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm

định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: gửi quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án; gửi quyết định phê
duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài nguyên và
Môi trường và đến Ban quản lý các khu công nghiệp trong trường hợp dự án
thực hiện trong khu công nghiệp.
4. Sau khi nhận được quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường do các Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi đến, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
sao lục và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và Ban quản lý các khu công
nghiệp đối với dự án thực hiện trong khu công nghiệp.
* Thời gian phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 25 của Luật bảo vệ môi trường 2014 [4], quy định:
1. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được chỉnh sửa theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, thủ
trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định có trách nhiệm phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường; trường hợp không phê duyệt phải trả lời
cho chủ dự án bằng văn bản và nêu rõ lý do.


16

2. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi trường là căn cứ
để cấp có thẩm quyền thực hiện các việc sau:
a) Quyết định chủ trương đầu tư dự án đối với các đối tượng quy định tại
Điều 18 của Luật này trong trường hợp pháp luật quy định dự án phải quyết
định chủ trương đầu tư;
b) Cấp, điều chỉnh giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khống sản
đối với dự án thăm dị, khai thác khống sản;
c) Phê duyệt kế hoạch thăm dị, kế hoạch phát triển mỏ đối với dự án

thăm dò, khai thác dầu khí;
d) Cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với dự án có hạng mục xây
dựng cơng trình thuộc đối tượng phải có giấy phép xây dựng;
đ) Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án không thuộc đối tượng quy
định tại các điểm a, b, c và d khoản này.
2.4. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi Đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt
* Điều 26 của Luật bảo vệ môi trường 2014 [4], quy định:
1. Thực hiện các yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
2. Trường hợp thay đổi quy mô, công suất, công nghệ làm tăng tác động
xấu đến môi trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được phê duyệt nhưng chưa đến mức phải lập lại báo cáo đánh giá
tác động môi trường được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 của Luật này,
chủ đầu tư dự án phải giải trình với cơ quan phê duyệt và chỉ được thực hiện
sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường.


×