Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Khoá luận đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi hương canh trong quá trình sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.23 KB, 62 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

VŨ THỊ THÙY
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI NHÀ MÁY
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NI HƯƠNG CANH TRONG Q
TRÌNH SẢN XUẤT

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo: Chính quy
Chun ngành

: Khoa học Mơi trường

Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2014-2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

VŨ THỊ THÙY
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI NHÀ MÁY
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NI HƯƠNG CANH TRONG Q
TRÌNH SẢN XUẤT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành

: Khoa học Mơi trường

Khoa

: Mơi trường

Lớp

: N01-K46KHMT

Khóa học

: 2014-2018

Giảng viên hướng dẫn


: TS. Nguyễn Đức Thạnh

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
trong Khoa Môi trường - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình
dạy bảo, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời
gian em học tập ở trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Đức Thạnh, người
thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty trách nhiệm hữu hạn
Hưng Định, cùng các anh chị cán bộ, nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho em hoàn thành tốt đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn tới các cô, các chú, các anh chị cán bộ nhà
máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh đã tạo điều kiện, giúp đỡ em
trong quá trình thực hiện lấy mẫu và thu thập thông tin tại đơn vị để phục vụ
cho đề tài. Cuối cùng, cho phép em gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã
động viên, ủng hộ em trong q trình nghiên cứu và hồn thành đề tài này.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018
Sinh viên
Vũ Thị Thùy


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tổng nhu cầu thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam từ năm 2015 – 2018:
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1: Tọa độ các điểm khống chế của dự ánError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 4.2: Danh mục thiết bị, máy móc phục vụ dự ánError! Bookmark not
defined.
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước mặt ........... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.4: Định mức chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .................. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4. 5: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt hiện nay lần 1
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4. 6: Chất lượng nước thải trước và sau hệ thống xử lý (tính tốn)Error!
Bookmark not defined.


iii


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Ranh giới tồn bộ khu đất dự án ..................................................... 24

Hình 4.2: Quốc lộ 2 ở phía Bắc dự án............................................................. 25
Hình 4.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty ................................................... 28
Hình 4.4: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất kèm dịng thải của nhà máy .................. 28
Hình 4.5: Sơ đồ sản xuất hơi đang sử dụng .................................................... 31
Hình 4.6. Sơ đồ quy trình sản xuất hơi đầu tư mới kèm dịng thải ................. 33
Hình 4. 7: Sơ đồ xử lý nước thải tại nhà máy ................................................. 39
Hình 4. 8: Sơ đồ nguyên lý của bể tự hoại ...................................................... 39
Hình 4. 9: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải – giai đoạn vận hành ................... 42


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD

: Lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa chất hữu cơ

BOD5

: Lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa chất hữu cơ
với thời gian xử lý là 5 ngày, nhiệt độ là 20

COD

: Lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học
trong nước

DO


: Lượng oxy hịa tan

QCVN

: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

SS

: Thông số chất rắn lơ lửng

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng trong nước

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới


vi

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
PHẦN 1.MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu của đề tài .................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
1.3.1.Ý nghĩa khoa học của đề tài ..................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.1.1. Tài nguyên nước và vai trò của nước đối với đời sống và phát triển
kinh tế ................................................................................................................ 4
2.1.1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 6
2.1.1.3. Nước thải cơng nghiệp và đặc tính của nước thải công nghiệp ........... 8
2.1.2. Cơ sở pháp lý một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước:........ 9
2.2 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 11
2.2.1 Tổng quan về ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam và trên thế
giới................................................................................................................... 11
2.2.1.1 Tổng quan về ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam .......... 11
2.2.1.2 Tổng quan về ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi trên Thế Giới ......... 13


vii

2.2.2 Tổng quan về nước thải trong sản xuất thức ăn chăn nuôi .................... 14
2.2.2.1 Nguồn gốc phát sinh nước thải chăn ni........................................... 14
2.2.2.2 Thành phần, tính chất, đặc điểm của nước thải chăn nuôi chăn nuôi ..... 15

2.2.2.3 Ảnh hưởng của nước thải thức ăn chăn nuôi ...................................... 16
2.2.3. Hiện trạng ô nhiễm nước trên thế giới và ở Việt Nam ......................... 17
2.2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước trên thế giới ............................ 17
2.2.3.2.Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước ở Việt Nam…………………..17
PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 20
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 20
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến hoạt động của nhà
máy .................................................................................................................. 20
3.3.2. Tổng quan về nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh ........ 20
3.3.3. Đánh giá hiện trạng nước thải sau sản xuất của nhà máy sản xuất thức
ăn chăn nuôi Hương Canh ............................................................................... 20
3.3.4. Ðề xuất giải pháp quản lý và xử lý chất thải trong quá trình sản xuất của
nhà máy sản xuất thức ãn chãn nuôi Hýõng Canh .......................................... 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
3.4.1. Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu .......................... 21
3.4.2. Phương pháp liệt kê .............................................................................. 21
3.4.3. So sánh kết quả phân tích với tiêu chuẩn, quy chuẩn nước thải Việt Nam ..... 21
3.4.4. Phương pháp kế thừa............................................................................. 21
3.4.5. Phương pháp lấy mẫu nước................................................................... 21
3.4.6. Phương pháp bảo quản mẫu nước ......................................................... 22


viii

3.4.7. Tổng hợp, viết báo cáo .......................................................................... 22

PHẦN 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 23
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến hoạt động của nhà máy ... 23
4.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 23
4.1.2 Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội xung quanh nhà máy ...................... 24
a) Ðiều kiện tự nhiên: ...................................................................................... 24
b) Ðiều kiện kinh tế - xã hội: .......................................................................... 25
c) Ðiều kiện ðịa chất: ...................................................................................... 26
d) Điều kiện về khí tượng ............................................................................... 26
4.2. Tổng quan về Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh........... 27
4.2.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của nhà máy.................. 27
4.2.2. Số lượng cán bộ công nhân viên sản xuất ............................................. 27
4.2.3. Công nghệ và thiết bị sản xuất tại nhà máy .......................................... 28
4.2.4 Danh mục máy móc, thiết bị................................................................... 33
4.3. Hiện trạng nước thải sau sản xuất tại nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
Hương Canh .................................................................................................... 34
4.3.1. Hiện trạng nước sản xuất của Nhà máy ................................................ 34
4.3.2. Đánh giá hiện trạng nước thải sau sản xuất tại nhà máy sản xuất thức ăn
chăn nuôi Hương Canh ................................................................................... 35
4.3.3. Tìm hiểu sơ lược về hệ thống xử lý nước thải sau sản xuất tại nhà máy .... 37
a. Nước thải: .................................................................................................... 37
b . Biện pháp xử lý nýớc thải của nhà máy ..................................................... 38
4.3.4. Các biện pháp bảo vệ môi trường nhà máy đã và đang thực hiện đối với
môi trường nước .............................................................................................. 41
4.3.4.1. Ðối với nước mưa chảy tràn............................................................... 41
4.3.4.2. Đối với nước thải sinh hoạt ................................................................ 41
4.3.4.3. Đối với khu vực sản xuất tại nhà máy................................................ 41
4.4. Đề xuất giải pháp quản lý và xử lý chất thải trong quá trình sản xuất của
nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh.......................................... 45



ix

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 48
5.1. Kết luận .................................................................................................... 48
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 50
I. Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................ 50
II. Tài liệu từ Internet ...................................................................................... 50


1

PHẦN 1:
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Với xu hướng hội nhập quốc tế sâu rộng, đặc biệt từ khi Việt Nam gia
nhập WTO, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của q trình cơng nghiệp hố đất
nước. Vì vậy mà ngành chăn nuôi đã được quan tâm và phát triển đa dạng hơn.
Về nhiệm vụ đã đóng một vai trị rất quan trọng, chiếm tỉ trọng ngày
càng cao trong nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển của ngành chăn nuôi đã
được quan tâm và phát triển đa dạng thể hiện là ngày càng có nhiều khu cơng
nghiệp, nhà máy, xí nghiệp… được đầu tư xây dựng mở rộng cả về quy mô và
lĩnh vực sản xuất, nâng cao năng xuất lao động và chất lượng sản phẩm.
Trong những năm gần đây, thực hiện chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây
trồng vật nuôi hướng tới chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững, ngành
chăn nuôi đã được quan tâm và phát triển đa dạng hơn. Ngồi các vật ni
truyền thống (lợn, gà vịt..), nhiều vật nuôi khác (dê, cừu, chim cút, bồ câu, đà
điểu…) và các giống nhập ngoại cũng được chú ý đầu tư phát triển, mở ra
bước phát triển mới của ngành chăn ni. Song song với đó, cơng nghiệp sản
xuất thức ăn chăn nuôi đã và đang phát triển nhanh chóng, khơng chỉ nhằm

đáp ứng nhu cầu của các cơ sở chăn ni trong nước mà cịn đóng vai trị
quan trọng trong việc thúc đẩy nơng nghiệp địa phương phát triển.
Công ty Cổ Phần Japfa Comfeed Việt Nam là công ty 100% vốn đầu tư
Indonesia với số vốn đầu tư hơn 50 triệu USD, chuyên về sản xuất thức ăn
chăn nuôi, tổ chức mạng lưới gia công chăn nuôi gia cầm, gia súc và chế biến
sản phẩm chăn nuôi để xuất khẩu. Công ty được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp
giấy phép thành lập số 1605A/GP ngày 20/10/1999, được Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Phúc cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 191033000044, chứng nhận
lần đầu ngày 29/06/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ sáu ngày 24/05/2012.


2

Trụ sở chính của cơng ty đặt tại thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh
Vĩnh Phúc.
Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh là một trong những
dự án quan trọng của Công ty triển khai tại tỉnh Vĩnh Phúc. Nhà máy trước
đây thuộc Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam, được chuyển nhượng cho Công
ty Cổ phần Japfa Comfeed Việt Nam từ năm 1999.
Công ty đã đưa Nhà máy đi vào hoạt động sản xuất trở lại từ năm 2000
với công suất ban đầu là 10.000 – 12.000 tấn/năm. Tháng 9/2000, nhà máy
hoàn thành việc thay thế công nghệ cũ của Nam Tư (được đầu tư từ những
năm 1978 - 1979) bằng công nghệ sản xuất mới của Mỹ và Hà Lan (được điều
khiển tự động), nâng công suất sản xuất thực tế năm 2001 lên 40.000 tấn/năm.
Đến năm 2005, công suất nhà máy được nâng lên 110.000 tấn/năm và năm
2011 đạt 185.000 tấn/năm.
Mặc dù có những đóng góp lớn trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh,
và giải quyết việc làm cho người dân xung quanh, tuy nhiên hoạt động của
nhà máy cũng ít nhiều ảnh hưởng tới mơi trường, đất, nước, khơng khí của
nhà máy, xuất phát từ thực tế trên, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá

hiện trạng môi trường nước nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh
trong quá trình sản xuất”
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
- Giới thiệu tổng quan về Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Hương
Canh.
- Đánh giá được hiện trạng nước thải sản xuất của Nhà máy sản xuất
thức ăn chăn nuôi Hương Canh
- Đề xuất một số biện pháp xử lý nhằm tăng cường bảo vệ đối với môi
trường nước cho nhà máy.


3

1.2.2 Yêu cầu của đề tài
Điều tra thu thập thông tin, số liệu chính xác, trung thực, khách quan.
Các mẫu nghiên cứu và phân tích đảm bảo tính khoa học và đại diện
cho khu vực nghiên cứu.
Các kết quả phân tích được so sánh với TCVN, QCVN.
Giải pháp kiến nghị đưa ra phải thực tế, có tính khả thi và phù hợp với
điều kiện của khu vực nhà máy.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1.Ý nghĩa khoa học của đề tài
+ Góp phần hồn thiện hệ thống phương pháp luận về nghiên cứu
nhằm mục đích phát triển kinh tế xã hội.
+ Là tài liệu tham khảo dành cho tổ chức, cá nhân, tập thể, cơ quan
quan tâm và muốn tham khảo các vấn đề có liên quan.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Phản ánh thực trạng môi trường nước thải sản xuất của nhà máy sản
xuất thức ăn chăn nuôi Hương Canh

- Tăng cường trách nhiệm của ban lãnh đạo nhà máy trước hoạt động
sản xuất đến mơi trường, từ đó có những hoạt động và biện pháp tích cực,
hiệu quả trong việc xử lý nước thải.
- Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng về ô nhiễm suy thối mơi trường nước do
các hoạt động sản xuất gây ra, ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường
nước, bảo vệ sức khoẻ của người công nhân lao động
- Đưa ra những định hướng đúng đắn, phù hợp trong công tác phát triển
kinh tế gắn với bảo vệ môi trường để ngăn ngừa và giảm thiểu sự suy thối
mơi trường gây ảnh hưởng tới sức khỏe của người dân khu vực nhà máy.


4

PHẦN 2:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Tài nguyên nước và vai trò của nước đối với đời sống và phát triển
kinh tế
- Tài nguyên nước là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có
thể sử dụng vào các mục đích khác nhau. Nước được dùng trong các hoạt
động công nghiệp, nông nghiệp, dân dụng và môi trường, hầu hết các hoạt
động trên đều cần đến nước.
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng cho tất cả các sinh vật
trên trái đất. Nếu khơng có nước thì chắc chắn khơng có sự sống xuất hiện
trên trái đất, thiếu nước thì cả nền văn minh hiện nay cũng khơng tồn tại
được. Từ xưa, con người đã biết đến vai trò quan trọng của nước, các nhà
khoa học cổ đại đã coi nước là thành phần cơ bản của vật chất và trong q
trình phát triển của xã hội lồi người, các nền văn minh lớn của nhân loại đều
xuất hiện và phát triển trên lưu vực của các con sông lớn như: nền văn minh

Lưỡng hà ở Tây Á nằm ở lưu vực hai con sông lớn là Tigre và Euphrate
(thuộc Irak hiện nay), nền văn minh Ai Cập ở hạ lưu sông Nil; nền văn minh
sông Hằng ở Ấn Ðộ; nền văn minh Hoàng hà ở Trung Quốc, nền văn minh
sông Hồng ở Việt Nam [2]. Nước là tài nguyên vật liệu quan trọng nhất của
loài người và sinh vật trên trái đất, con người mỗi ngày cần 250 lít nước cho
sinh hoạt, 1.500 lít nước cho hoạt động cơng nghiệp và 2.000 lít nước cho
hoạt động nơng nghiệp. Nước chiếm 99% trọng lượng sinh vật sống trong môi
trường nước và khoảng 70% trọng lượng cơ thể con người. Lượng nước con
người sử dụng trong một năm khoảng 35.000 km3 , trong đó 8% cho sinh
hoạt, 23% cho công nghiệp và 63% cho nông nghiệp [13].


5

Đối với sự sống của con người và thiên nhiên nước tham gia thường
xun vào các q trình sinh hóa trong cơ thể sống. Phần lớn của các phản
ứng hóa học liên quan đến sự trao đổi chất trong cơ thể đều có dung mơi là
nước. Nhờ có tính chất này mà nước đã trở thành tác nhân mang sự sống đến
cho Trái đất. Đối với cơ thể sống thì thiếu nước là một hiểm họa, thiếu ăn con
người có thể sống được vài tuần, cịn thiếu nước thì con người không thể sống
nổi trong vài ngày. Nhu cầu sinh lí của con người một ngày cần ít nhất 1,83 lít
nước vào cơ thể và có thể nhiều hơn tùy theo cường độ lao động và tính chất
của mơi trường xung quanh [13].
Trong Công nghiệp: Nước cho nhu cầu sản xuất công nghiệp rất lớn.
Nước dùng để làm nguội các động cơ, làm quay các tubin, là dung môi làm
tan các hóa chất màu và các phản ứng hóa học. Để sản xuất 1 tấn gang cần
300 tấn nước, một tấn xút cần 800 tấn nước. Người ta ước tính rằng 15% sử
dụng nước trên tồn thế giới cơng nghiệp như: các nhà máy điện, sử dụng
nước để làm mát hoặc như một nguồn năng lượng, quặng và nhà máy lọc dầu,
sử dụng nước trong q trình hóa học, và các nhà máy sản xuất, sử dụng nước

như một dung mơi. Mỗi ngành cơng nghiệp, mỗi loại hình sản xuất và mỗi
công nghệ yêu cầu một lượng nước, loại nước khác nhau. Nước góp phần làm
động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Nếu khơng có nước thì chắc chắn tồn
bộ các hệ thống sản xuất cơng nghiệp, nơng nghiệp… trên hành tinh này đều
ngừng hoạt động và không tồn tại [13].
Trong nông nghiệp: tất cả các cây trồng và vật nuôi đều cần nước để
phát triển. Từ một hạt cải bắp phát triển thành một cây rau thương phẩm cần
25 lít nước; lúa cần 4.500 lít nước để cho ra 1 kg hạt. Dân gian ta có câu:
“Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, qua đó chúng ta có thể thấy được
vai tṛị của nước trong nơng nghiệp. Theo FAO, tưới nước và phân bón là hai
yếu tố quyết định hàng đầu là nhu cầu thiết yếu, đồng thời cịn có vai trị điều


6

tiết các chế độ nhiệt, ánh sáng, chất dinh dưỡng, vi sinh vật, độ thống khí
trong đất, làm cho tốc độ tăng sản lượng lương thực vượt qua tốc độ tăng dân
số thế giới [13].
Các hoạt động du lịch, giao thông vận tải, thương mại, xây dựng, thủy
điện… cũng gắn liền với nguồn nước. Ngoài chức năng tham gia trực tiếp vào
đời sống và sản xuất nước còn mang nhiều chức năng khác như: là mơi
trường sống của các lồi sinh vật thủy sinh. Đó là nguồn tài nguyên khổng lồ
của con người, là chất mang vật liệu và tác nhân điều hịa khí hậu, thực hiện
các chu trình tuần hồn vật chất trong tự nhiên, duy trì cân bằng sinh thái,
chức năng đệm và điều hòa các chất độc hại… Có thể nói sự sống của con
người và mọi sinh vật trên trái đất đều cần đến nước.
2.1.1.2. Một số khái niệm cơ bản
- Theo chương I khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp
thứ 7 thơng qua ngày 23 tháng 6 năm 2014: “Môi trường là hệ thống các yếu

tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của
con người và sinh vật.” [4].
- Khái niệm ô nhiễm môi trường: Ơ nhiễm mơi trường được hiểu là sự
có mặt của các chất hoặc năng lượng với khối lượng lớn trong mơi trường mà
mơi trường khó chấp nhận.
Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng
thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác
hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
Theo chương I khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp
thứ 7 thơng qua ngày 23 tháng 6 năm 2014: “Ơ nhiễm mơi trường là sự biến
đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật


7

môi trường và tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và
sinh vật” [4].
- Khái niệm ô nhiễm mơi trường nước: “Ơ nhiễm nước là sự thay đổi
theo chiều xấu đi các tính chất vật lý - hoá học - sinh học của nước, với sự
xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với
con người và sinh vật, làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. Xét về tốc
độ lan truyền và quy mơ ảnh hưởng thì ô nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại
hơn ô nhiễm đất” (Hồng Văn Hùng, 2008) [3].
Ngồi ra ta cịn có định nghĩa sau: “Sự ơ nhiễm nước là sự thay đổi của
thành phần và tính chất của nước ảnh hưởng đến hoạt sống bình thường của
con người và sinh vật. Khi sự thay đổi thành phần và tính chất của nước vượt
q một ngưỡng cho phép thì sự ơ nhiễm của nước đã ở mức nguy hiểm và
gây ra một số bệnh ở người” (Lê Văn Khoa, 2005) [5].
Nguồn nước bị ơ nhiễm có các dấu hiệu đặc trưng sau đây:

- Có xuất hiện các chất nổi trên bề mặt nước và các cặn lắng chìm
xuống đáy nguồn.
- Thay đổi tính chất lý học (độ trong, màu, mùi, nhiệt độ...)
- Thay đổi thành phần hóa học (pH, hàm lượng của các chất hữu cơ và
vô cơ, xuất hiện các chất độc hại...).
- Lượng ơxi hịa tan (DO) trong nước giảm do các q trình sinh hóa để
ơxi hóa các chất bẩn hữu cơ vừa mới thải vào.
- Các thông số đánh giá chất lượng nước
+ Các thông số lý học
• Nhiệt độ: Nhiệt độ tác động tới các quá trình sinh hố diễn ra trong
nguồn nước tự nhiên sự thay đổi về nhiệt độ sẽ kéo theo các thay đổi về chất
lượng nước, tốc độ, dạng phân huỷ các hợp chất hữu cơ, nồng độ oxy hoà tan.


8

• pH: Là chỉ số thể hiện độ axit hay bazơ của nước, là yếu tố môi trường
ảnh hưởng tới tốc độ phát triển và sự giới hạn phát triển của vi sinh vật trong
nước. Trong lĩnh vực cấp nước, pH là yếu tố phải xem xét trong quá trình đơng
tụ hố học, sát trùng, làm mềm nước, kiểm sốt sự ăn mòn. Trong hệ thống xử lý
nước thải bằng quá trình sinh học thì pH phải được khống chế trong phạm vi
thích hợp đối với các lồi vi sinh vật có liên quan, pH là yếu tố mơi trường ảnh
hưởng tới tốc độ phát triển và giới hạn sự phát triển của vi sinh vật trong nước.
+ Các thông số hóa học
• BOD: Là lượng ơxy cần thiết cung cấp để vi sinh vật phân huỷ các
chất hữu cơ trong điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian.
• COD: Là lượng ơxy cần thiết để oxy hố các hợp chất hố học trong nước
• NO3: Là sản phẩm cuối cùng của sự phân huỷ các chất có chứa nitơ
trong nước thải.
• Các yếu tố KLN: Các kim loại nặng là những yếu tố mà tỷ trọng của

chúng bằng hoặc lớn hơn 5 như Asen, Cacdimi, Fe, Mn… ở hàm lượng nhỏ
nhất định chúng cần cho sự phát triển và sinh trưởng của động, thực vật
nhưng khi hàm lượng tăng thì chúng sẽ trở thành độc hại đối với sinh vật và
con người thơng qua chuỗi mắt xích thức ăn.
+ Các thơng số sinh học
• Colifom: Là nhóm vi sinh vật quan trọng trong chỉ thị môi trường, xác
định mức độ ô nhiễm bẩn về mặt sinh học của nguồn nước.
2.1.1.3. Nước thải cơng nghiệp và đặc tính của nước thải công nghiệp
- Nước thải công nghiệp là dung dịch thải ra từ các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp và nguồn tiếp nhận nước thải.
- Nước thải công nghiệp rất đa dạng, khác nhau về thành phần cũng
như lượng phát thải và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại hình cơng nghiệp,
loại hình cơng nghệ sử dụng, tính hiện đại của cơng nghệ, tuổi thọ của thiết
bị, trình độ quản lí của cơ sở và ý thức của cán bộ công nhân viên.


9

- Nước thải cơng nghiệp có thể chia làm hai loại:
+ Nước thải sản sinh từ nước không được dùng trực tiếp từ các công
đoạn sản xuất, nhưng tham gia vào q trình tiếp xúc với các khí, chất lỏng
hoặc chất rắn trong q trình sản xuất. Loại này có thể phát sinh liên tục hoặc
không liên tục.
+ Nước thải sản sinh trong quá trình sản xuất. Vì là một thành phần của
vật chất tham gia q trình và chính vì vậy những thành phần ngun liệu hóa
chất này thường có nồng độ cao và có thể thu hồi lại [7].
- Đặc điểm của nước thải công nghiệp chứa nhiều hoá chất độc hại
(kim loại nặng như Hg, As, Pb, Cd,…); các chất hữu cơ khó phân huỷ sinh
học (phenol, dầu mỡ...); các chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học từ cơ sở sản
xuất thực phẩm. Tuy nhiên nước thải cơng nghiệp khơng có đặc điểm chung

mà thành phần tính chất tuỳ thuộc vào q trình sản xuất cũng như quy mô xử
lý nước thải. Nước thải của các cơ sở chế biến lương thực thực phẩm có chứa
nhiều chất phân huỷ sinh học; trong khi nước thải công nghiệp lại chứa nhiều
kim loại nặng…[7].
2.1.2. Cơ sở pháp lý, một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước:
- Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 23 tháng
6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2015.
Trong đó tại chương IX mục 4, điều 99, điều 100, điều 101 quy định:
Điều 99. Quy định chung về quản lý nước thải
1. Nước thải phải được thu gom, xử lý bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật mơi trường.
2. Nước thải có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng quy định phải được quản
lý theo quy định về chất thải nguy hại.
Điều 100. Thu gom, xử lý nước thải
1. Đô thị, khu dân cư tập trung phải có hệ thống thu gom riêng nước
mưa và nước thải.


10

2. Nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải được thu
gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải được quản lý theo quy định của
pháp luật về quản lý chất thải rắn; bùn thải có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng
quy định phải được quản lý theo quy định của pháp luật về chất thải nguy hại.
Điều 101. Hệ thống xử lý nước thải
1. Đối tượng sau phải có hệ thống xử lý nước thải:
a) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
b) Khu, cụm công nghiệp làng nghề;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không liên thông với hệ thống

xử lý nước thải tập trung.
2. Hệ thống xử lý nước thải phải bảo đảm các u cầu sau:
a) Có quy trình cơng nghệ phù hợp với loại hình nước thải cần xử lý;
b) Đủ công suất xử lý nước thải phù hợp với khối lượng nước thải phát sinh
c) Xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
d) Cửa xả nước thải vào hệ thống tiêu thoát phải đặt ở vị trí thuận lợi
cho việc kiểm tra, giám sát;
đ) Phải được vận hành thường xuyên.
3. Chủ quản lý hệ thống xử lý nước thải phải thực hiện quan trắc định
kỳ nước thải trước và sau khi xử lý. Số liệu quan trắc được lưu giữ làm căn cứ
để kiểm tra hoạt động của hệ thống xử lý nước thải.
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy mơ xả thải lớn và có
nguy cơ tác hại đến môi trường phải tổ chức quan trắc môi trường nước thải
tự động và chuyển số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải


11

- Nghị định số 127/2007/NĐ -CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP Quy định việc cấp phép thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước.
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ về phí Bảo vệ mơi trường đối với nước thải.
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành một số điều của
nghị định số 80/2014/NĐ-CP về thốt nước và xử lý nước thải.

- Thơng tư số 32/2013/TT-BTNMT quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường.
- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước.
- Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn thực
hiện nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ
về phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Tổng quan về ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam và
trên thế giới
2.2.1.1 Tổng quan về ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam
Ngành chăn nuôi luôn là một thế mạnh ở đất nước ta từ xưa đến nay,
hiện tại quy mô ngày càng được mở rộng. Đáp ứng u cầu đó rất nhiều cơng
ty thức ăn chăn nuôi đã ra đời, cung cấp thực phẩm cho các trang trại, các hộ
chăn nuôi với chất lượng đảm bảo và nhiều loại thức ăn khác nhau.


12

Trong lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi đang được coi là ngành kinh tế
chịu tác động rất lớn khi nước ta tham gia một loạt các hiệp định thương mại.
Xem xét thực trạng ngành chăn nuôi của Việt Nam hiện nay, có thể nhận thấy
ngành chăn ni trong giai đoạn vừa qua vẫn phát triển với quy mô nhỏ lẻ,
thiếu tính thị trường, tốc độ tăng trưởng cũng đang chậm lại, vì vậy có khả
năng ngành sẽ gặp nhiều bất lợi trong quá trình hội nhập kinh tế của Việt
Nam
Theo Cục Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thơn), đến

năm 2016 cả nước có hơn 230 cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp,
sản lượng 23,5 triệu tấn. Với giá bán từ 8.000 đến 9.000 đồng/kg thức ăn chăn
nuôi tùy loại trong năm 2017 Việt Nam đã chi gần 3,2 tỉ USD nhập khẩu
TĂCN và nguyên liệu, giảm 6,97% so với năm trước đó. Trong năm 2017,
nhập khẩu TĂCN & NL của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch
tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Italia với hơn 64 triệu USD, tăng 524,37% so
với cùng kỳ; đứng thứ hai là Canada với hơn 68 triệu USD, tăng 466,13% so
với cùng kỳ; Ấn Độ với hơn 144 triệu USD, tăng 75,57% so với cùng kỳ, sau
cùng là Bỉ với gần 18 triệu USD, tăng 66,03% so với cùng kỳ
Trong những năm gần đây, ngành TĂCN Việt Nam phụ thuộc nặng nề
vào nguyên liệu nhập khẩu – chiếm khoảng 45% lượng nguyên liệu sử dụng
làm TĂCN. Nguyên liệu thô nhập khẩu bao gồm bột đậu tương, ngô, nhiều
loại bột và cám như dừa khô, hạt cải, các loại hạt và cám mỳ. Ngoài ra, các
nguyên liệu nhập khẩu cũng bao gồm các nguồn protein động vật như bột thịt
và bột xương (MBM) và bột cá. Trong năm 2016, tỷ trọng nguyên liệu nhập
khẩu làm TĂCN tăng lên 50,83%. USDA Post ước tính tỷ trọng nhập khẩu
này trong năm 2017 sẽ tăng lên 50,92% và giảm xuống cịn 46,56% trong
năm 2018, do quy mơ đàn lợn giảm.


13

Hiện Việt Nam có thể tự cung ứng hơn 75% nhu cầu các nguồn nguyên
liệu TĂCN nhưng vẫn phải phụ thuộc mạnh vào một số nguồn protein nhập
khẩu như đậu tương, bột đậu tương, bột thịt và bột xương, bột cá. Hiện Việt
nam đang tập trung vào mở rộng diện tích trồng ngơ và đậu tương để tối thiểu
hóa mức tăng nhập khẩu hàng năm. Cụ thể hơn, các chính sách của chính phủ
hiện đang hỗ trợ mở rộng diện tích trồng ngơ.
Tổng nhu cầu thức ăn chăn ni tại Việt Nam từ năm 2015 – 2018: đơn
vị: triệu tấn

Bảng 2.1. Tổng nhu cầu thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam từ năm 2015 – 2018:
2015

2016

2017

2018

Thức ăn chăn nuôi

20,872,000

28,694,075

21,787,720

22,700,000

Thức ăn thủy sản

5,226,000

5,475,000

5,700,000

5,800,000

Tổng TĂCN


26,098,000

34,169,075

27,487,720

28,500,000

18,547,000

19,623,000

20,523,000

21,500,000

Thức ăn chăn nuôi

15,947,000

16,623,000

17,223,000

18,000,000

Thức ăn thủy sản

2,700,000


3,000,000

3,300,000

3,500,000

Tự sản xuất

7,551,000

14,553,775

6,964,720

7,000,000

Thức ăn chăn nuôi

5,025,000

12,078,770

4,664,720

4,700,000

Thức ăn thủy sản

2,526,000


2,475,000

2,400,000

2,300,000

Tổng TĂCN

26,098,000

34,169,075

27,487,720

28,500,000

Sản

xuất

công

nghiệp

2.2.1.2 Tổng quan về ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi trên Thế Giới
Hơn 100 năm ngành công nghiệp sản xuất TĂCN thế giới


14


Ngành cơng nghiệp sản xuất TĂCN được tính từ cuối thế kỷ 19. Điều
này xuất phát từ những nhận thức về lợi ích từ một chế độ ăn uống hợp lý và
chế biến những ngun liệu thơ đóng vai trị quan trọng trong việc tăng
trưởng thể trạng cho động vật. Thức ăn hỗn hợp lần đầu tiên được sản xuất
vào năm 1882 [12].
Theo nghiên cứu năm 2017, sản lượng thức ăn chăn ni tồn cầu
trong năm 2016 là 1.032 tỷ tấn.
Cuộc khảo sát cho thấy số lượng các nhà máy thức ăn chăn nuôi là
30.090 nhà máy, giảm 7% so với năm trước.
10 quốc gia sản xuất thức ăn hàng đầu chiếm 2/3 lượng thức ăn chăn
nuôi thế giới, với 650 triệu tấn (mmt).
10 nước sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới là:
1. Trung Quốc
2. Hoa Kỳ
3. Brazil
4. Mexico
5. Tây Ban Nha
6. Ấn Độ
7. Nga
8. Đức
9. Nhật Bản
10.Pháp [15].
2.2.2 Tổng quan về nước thải trong sản xuất thức ăn chăn nuôi
2.2.2.1 Nguồn gốc phát sinh nước thải chăn nuôi
Trong sản xuất thức ăn chăn nuôi phát sinh nước thải chủ yếu là nước
thải sinh hoạt, nước từ quá trình làm sạch thiết bị, rửa sàn nhà xưởng, nước
thải từ khu vực căn tin, nấu ăn cho cán bộ công nhân viên làm việc tại nhà
máy. Chi tiết như sau:



×