Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Khoá luận đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi rác đá mài, xã tân cương, thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.4 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ THỊ NHUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP KIỂM SỐT Ơ NHIỄM TẠI
BÃI RÁC ĐÁ MÀI, XÃ TÂN CƯƠNG, THÀNH
PHỐ THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Khoa học mơi trường

Lớp

: LT K 49 - LTKHMT

Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2017 - 2019



Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thanh Hải

Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ, gia đình và bạn
bè. Nhờ từ đó mà giúp em để khi ra trường trở thành một cán bộ có năng lực
tốt, trình độ lý luận cao, chuyên môn giỏi, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của xã hội.
Được sự phân công của Khoa Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm,
đồng thời được sự tiếp nhận của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thái Nguyên em tiến hành đề tài:
“Đánh giá hiện trạng mơi trường và đề xuất giải pháp kiểm sốt ơ
nhiễm tại bãi rác Đá Mài, xã Tân Cương, thành phố Thái Ngun”
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cơ giáo trong ban Giám hiệu nhà
trường, ban Chủ nhiệm khoa Môi trường, cán bộ Trung tâm Quan trắc Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên, UBND xã Tân Cương. Đặc biệt em
vô cùng cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Hải đã hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình giúp cho em hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trong thời gian thực tập khóa luận, bản thân em đã cố gắng khắc phục
mọi khó khăn để hồn thiện đề tài. Tuy nhiên, với thời gian ngắn và hạn chế

và kiến thức chuyên đề cuả em khó tránh khỏi những thiếu sót. Vậy kính
mong các thầy cơ và các bạn đã giúp đỡ và góp ý tạo điều kiện để khóa luận
của em hồn thiện hơn.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế của
một sinh viên thực tập nên đề tài nghiên cứu sẽ khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ và bạn bè để
khóa luận của em hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2019
Sinh viên
Ngô Thị Nhung


ii

MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Các vấn đề liên quan đến chất thải rắn hiện nay ........................................ 4
2.1.1. Tổng quan về chất thải ............................................................................ 4
2.1.2. Khái niệm chất thải rắn ........................................................................... 6
2.1.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn ................................................................. 6
2.1.4. Phân loại chất thải rắn ............................................................................. 6
2.1.5. Thành phần chất thải rắn ......................................................................... 7
2.1.6. Tác hại của chất thải rắn.......................................................................... 8

2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 10
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 11
2.3.1. Khái niệm về chất thải và chất thải rắn ................................................. 11
2.3.2. Các phương pháp xử lý chất thải rắn ở Việt Nam và trên Thế giới ...... 14
2.3.3. Tổng quan về chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................... 20
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 23
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 23
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 23


iii

3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ........................ 23
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích ........................................................... 24
3.4.3. Phương pháp tởng hợp, so sánh, viết báo cáo ....................................... 26
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 27
4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội của xã Tân Cương,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh thái Nguyên ...................................................... 27
4.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 27
4.1.2. Đặc điểm địa hình – địa chất ................................................................. 27
4.1.3. Đặc điểm thủy văn, khí tượng ............................................................... 28
4.4.4. Điều kiện xã hội .................................................................................... 29
4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại bãi rác Đá Mài, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh thái Nguyên ............................................................................... 30
4.2.1. Vị trí bãi rác Đá Mài ............................................................................. 30

4.2.2 Quy mô, thiết kế, công suất xử lý bãi rác Đá Mài ................................. 30
4.2.3. Công nghệ xử lý rác thải tại bãi rác Đá Mài ......................................... 34
4.2.4. Quy trình cơng nghệ xử lý nước rác ..................................................... 36
4.3. Hiện trạng môi trường bãi rác Đá Mài ..................................................... 39
4.3.1. Hiện trạng nước thải phát sinh từ bãi rác .............................................. 39
4.3.3. Hiện trạng chất lượng nước ngầm......................................................... 43
4.3.4 Hiện trạng mơi trường khơng khí ........................................................... 44
4.4.5. Hiện trạng nước rỉ rác tại bãi rác .......................................................... 46
4.5. Đề xuất một số giải pháp cải tạo bãi rác Đá Mài, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh thái Nguyên .............................................................................................. 47
PHẦN 5 .KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 54
5.1. Kết luận .................................................................................................... 54
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Phương pháp lấy mẫu tại bãi rác .................................................... 24
Bảng 4.1. Kết quả phân tích nước thải bãi rác Đá Mài ................................... 39
Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt trên sơng Cơng (trước điểm
tiếp nhận nước thải của bãi rác Đá Mài) ......................................................... 42
Bảng 4.3: Kết quả đo, phân tích nước ngầm ................................................... 44
Bảng 4.4. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí xung quanh bãi rác Đá
Mài................................................................................................................... 45
Bảng 4.5 : Kết quả phân tích nước rỉ rác trước khi vào hệ thống xử lý ......... 46
Bảng 4.6. Các thông số chỉ thị cho chương trình quan trắc bảo vệ nước ngầm
khu vực bãi chôn lấp ....................................................................................... 48



v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ phân loại chất thải rắn ........................................................... 12
Hình 2.2: Cơ cấu thành phần chất thải rắn của Việt Nam .............................. 13
Hình 2.3. Các phương pháp xử lý chất thải rắn [10]...................................... 14
Hình 2.4: Quy trình cơng nghệ ủ sinh học quy mơ cơng nghiệp [10] ............ 15
Hình 2.5: Hệ thống thiêu đốt chất thải [10] .................................................... 17
Hình 2.6. Cơng nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp ép kiện [3] ............. 19
Hình 2.7. Xử lý chất thải theo cơng nghệ Hydromex [10] ........................... 20
Hình 2.8. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh Thái Nguyên ............ 21
Hình 4.3: Nước thải bãi rác Đá Mài (Nước thải sau xử lý, tại cửa xả ra suối
Đá Mài) ........................................................................................................... 41
Hình 4.4. Lớp che phủ được đặt trên bề mặt đã hồn tất của bãi chơn lấp ..... 50
Hình 4.5. Lớp che phủ phức hợp của BCL hợp vệ sinh ................................. 51


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

BOD

: Nhu cầu oxy hóa sinh học


COD

: Nhu cầu oxy hóa học

CTR

: Chất thải rắn

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

DO

: Oxy hịa tan

DTM

: Đánh giá tác động mơi trường

KTXH

: Kinh tế xã hội

LPSCTR

: Lượng phát sinh chất thải rắn

NĐ-CP


: Nghi định Chính phủ

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

QĐ-BYT

: Quyết định Bộ Y tế

QH

: Quốc hội

QĐ-UBND

: Quyết định - Ủy ban nhân dân

STNMT-BVMT : Sở Tài nguyên Môi trường – Bảo vệ môi trường
TT-BXD

: Thông tư Bộ xây dựng

TT-BTNMT

: Thông tư Bộ tài nguyên môi trường

TNMT

: Tài nguyên Môi trường


TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng

TT-BTNMT

: Thông tư – Bộ Tài nguyên Môi trường

UBND

: Ủy ban nhân dân


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Tại Việt Nam cũng như tại các quốc gia khác trên thế giới, chính phủ
và cộng đồng dân cư ngày càng quan tâm đến chất thải và các vấn đề liên
quan đến chất thải. Bên cạnh mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, vấn đề môi
trường được đưa ra để cân nhắc, lựa chọn các chính sách, mục tiêu phát triển.
Trong số rất nhiều phương pháp xử lý chất thải rắn, phương pháp chôn lấp là
một phương pháp đơn giản, chi phí thấp được áp dụng khá phổ biến tại Việt
Nam cũng như tại các nước đang phát triển khác. Bên cạnh vấn đề về thiết kế,
thi cơng, cơng nghệ chơn lấp thì việc lựa chọn vị trí bãi chơn lấp có vai trị
khá quan trọng quyết định những tác động lâu dài của bãi chôn lấp tới môi
trường.
Trong cuốn Environmental guidelines: Solid waste landfills - Chỉ dẫn

môi trường về các bãi chôn lấp chất thải rắn của Chi nhánh quản lý chất thải –
Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (EPA) đã nghiên cứu các vấn đề về môi
trường của bãi chôn lấp chất thải bao gồm vấn đề ô nhiễm nước, ô nhiễm
khơng khí, ơ nhiễm đất. Nghiên cứu cũng chỉ ra 5 ngun tắc có tính kỹ thuật
cần phải cân nhắc để đảm bảo môi trường cho các bãi chôn lấp bao gồm [13]:
+ Lựa chọn vị trí bãi chơn lấp
+ Thiết kế, xây dựng bãi chôn lấp
+ Quan trắc môi trường
+ Quản lý quá trình hoạt động
+ Quản lý, sửa chữa trước khi đóng cửa bãi chơn lấp
Rác thải phát sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên hiện nay được
thu gom và chôn lấp tại bãi rác Đá Mài thuộc địa phận xã Tân Cương, thành
phố Thái Nguyên. Bãi rác do Cơng ty CP mơi trường và Cơng trình đô thị
Thái Nguyên quản lý vận hành. Bãi rác này là bãi chôn lấp hợp vệ sinh đã


2

được thiết kế và chính thức đi vào vận hành từ năm 2002, tuy nhiên trong quá
trình hoạt động của bãi rác, nhiều vấn đề môi trường đã nảy sinh cần được
quan tâm giải quyết.
Đề tài “Đánh giá hiện trạng mơi trường và đề xuất giải pháp kiểm
sốt ơ nhiễm tại bãi rác Đá Mài – thành phố Thái Nguyên” là đề tài được
thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng môi trường bãi rác Đá Mài và đề xuất các
biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm hạn chế các tác động của bãi rác này tới môi
trường. Trên cơ sở phân tích về vị trí bãi rác, thiết kế xây dựng, hiện trạng
mơi trường trong q trình hoạt động của bãi rác Đá Mài sẽ đánh giá hiện
trạng môi trường của bãi rác này. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm kiểm
soát và hạn chế các tác động của bãi rác tới môi trường, đảm bảo sức khỏe
cộng đồng dân cư.

Đề tài mang tính thực tiễn, kết quả của đề tài sẽ giúp Cơng ty CP mơi
trường và Cơng trình đô thị Thái Nguyên nắm được các vấn đề về mơi trường
của bãi chơn lấp này và có quyết định phù hợp để tu sửa, quản lý, giám sát
nhằm hạn chế các tác động của bãi rác Đá Mài tới môi trường và sức khỏe
cộng đồng.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu hiện trạng cơng nghệ xử lý rác tại bãi rác Đá Mài, xã Tân
Cương, thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá hiện trạng môi trường của bãi rác Đá Mài, xã Tân Cương,
thành phố Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp cải tạo bãi rác Đá Mài, xã Tân Cương, thành
phố Thái Nguyên.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Đây là cơ hội cho bản thân tiếp cận với công việc khi ra trường, củng
cố kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế.


3

- Quá trình thực hiện đề tài giúp cho bản thân trưởng thành hơn về
chuyên môn cũng như khả năng tư duy, phân tích, tởng hợp.
- Bở sung tư liệu học tập.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Kết quả của đề tài sẽ góp phần nâng cao được sự quan tâm của người
dân về việc bảo vệ môi trường.
- Đề ra những biện pháp giúp địa phương tham khảo trong việc quản lý và
hướng dẫn người dân trong việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải.
- Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo có ý nghĩa để cơ quan chức
năng có các giải pháp về quản lý, tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả

bảo vệ môi trường cũng như nâng cao nhận thức của người dân với môi
trường cộng đồng.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Các vấn đề liên quan đến chất thải rắn hiện nay
2.1.1. Tổng quan về chất thải
Vấn đề ô nhiễm môi trường tại bãi rác xử lý hiện nay chủ yếu gây ra do
thiếu hụt lớp chống thấm phía dưới đáy hố chơn rác, lớp phủ phía trên và hệ
thống thu hồi, xử lý nước rỉ rác.
Các bãi rác được trang bị lớp phủ trên cùng là một lớp đất dày, tuy
nhiên lớp phủ này không đủ ngăn nước mưa thấm vào các lớp rác phía dưới.
Thêm vào đó, các vết nứt trên lớp phủ do sự sụt lún của lớp rác bên dưới làm
khí thải từ bãi rác gây ra cháy hoặc phân tán ra ngồi gây ơ nhiễm mơi trường.
Các bãi rác hiện nay tồn tại những bất cập và sẽ là một trong những
ngun nhân chính gây ra các vấn đề ơ nhiễm môi trường trong những năm
tới nếu như không nếu không cải tạo và đầu tư nghiên cứu thay đổi phương
thức xử lý.
Trong thời gian qua đã có những dự án về cải tạo, đóng cửa bãi chơn
lấp, cũng như nghiên cứu cải thiện ô nhiễm môi trường đã và đang chuẩn bị
đóng cửa như sau:
Những nghiên cứu cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường về hiện trạng
của bốn thành phố lớn là bãi rác Nam Sơn (Hà Nội), bãi rác Gị Cát (Hồ Chí
Minh), bãi rác Khánh Sơn (Đà Nẵng) và bãi rác Tràng Cát (Hải Phòng) các
cộng sự thực hiện cho thấy ô nhiễm từ các bãi rác này ảnh hưởng lớn tới sức
khỏe và sinh hoạt hàng ngày của người dân, về lâu dài ô nhiễm nước ngầm sẽ
là yếu tố nguy hiểm tiềm ẩn tới từng địa phương.

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Xử lý ơ nhiễm bãi
rác Lợi Bình Nhơn” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An phối hợp
cùng trung tâm Công nghệ Môi trường CIFINEA thực hiện năm 2009 đã đánh


5

giá tiêu cực của dự án trong giai đoạn xây dựng, họat động và đóng cửa.
Ngồi ra báo cáo cịn đề xuất biện pháp giảm thiểu và kiểm soát các hoạt
động từ bãi chôn lấp tới môi trường [1].
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về chất thải rắn:
- Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch,
quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại,
thu gom, lưu trữ, vẩn chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm
ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với mơi trường và sức khỏe
con người.
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá
nhân, hộ gia đình, nơi cơng cộng.
- Phế liệu là sản phẩm. vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất hoặc
tiêu dùng được thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình
sản xuất sản phẩm khác.
- Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và
lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận trước khi chuyển đến cơ sở
xử lý.
- Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi
phát sinh, thu gom, luu trữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng
hoặc chôn lấp cuối cùng.

- Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ
thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc khơng có ích
trong chất thải rắn.
- Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh [1].


6

2.1.2. Khái niệm chất thải rắn
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong
các hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, hoạt
động sống và duy trì sự tồn tại của cơng đồng...). Trong đó quan trọng nhất là
các loại chất thai được thải ra từ hoạt động sản xuất và hoạt động sống. [5].
2.1.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh hàng ngày ở các đô thị, làng mạc, khu
dân cư, các trung tâm dịch vụ công viên.
Chất thải công nghiệp: Phát sinh từ trong q trình sản xuất cơng
nghiệp và thủ cơng nghiệp tại các nhà máy xí nghiệp (gồm nhiều thành phần
phức tạp, đa dạng, trong đó chủ yếu là các dạng rắn, dạng lỏng, dạng khí).
Chất thải nông nghiệp: sinh ra do các hoạt động nông nghiệp như trồng
trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trước và sau thu hoạch.
Chất thải xây dựng: các cơng trình xây dựng nhà ở,các tuyến đường giao
thông đang xây dựng, là các phế thải như đất đá, gạch ngói, bê tơng vỡ, vôi
vữa, đồ gỗ, nhựa, kim loại do các hoạt động tạo ra.
Chất thải y tế: là các phế phẩm sinh ra từ các cơ sở y tế, bệnh viện như:
bơng băng, kim tiêm, ống chích…[5].
2.1.4. Phân loại chất thải rắn
Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn là do hoạt động của con người, chính
vì vậy chất thải rắn rất đa dạng.

Có nhiều cách phân loại chất thải rắn, ví dụ như phân loại theo nguồn
gốc phát sinh, phân loại theo thành phần hóa học, theo tính chất độc hại, theo
khả năng công nghệ xử lý và tái chế
- Phân loại theo nguồn gốc phát sinh
Tùy theo lĩnh vực hoạt động của con người mà chất thải rắn sinh ra
được phân loại thành:


7

Chất thải rắn đô thị: chất thải từ hộ gia đình, chợ, trường học, cơ
quan…
Chất thải rắn nơng nghiệp: rơm rạ, trấu, lõi ngơ, bao bì thuốc bảo vệ
thực vật…
Chất thải rắn công nghiệp: chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp, khu
cơng nghiệp. Ví dụ như nhựa, cao su, giấy, thủy tinh…
- Phân loại theo thành phần hóa học
Chất thải rắn hữu cơ: chất thải thực phẩm, rau củ quả, phế thải nông
nghiệp, chất thải chế biến thức ăn…
Chất thải rắn vô cơ: chất thải vật liệu xây dựng như đá, sỏi, xi măng.
- Phân loại theo tính chất độc hại
Chất thải rắn thông thường: giấy, vải, thủy tinh…
Chất thải rắn nguy hại: chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải nông
nghiệp nguy hại, chất thải y tế nguy hại…
- Phân loại theo công nghệ xử lý hoặc khả năng tái chế
Chất phải phân hủy sinh học, phân thải khó phân hủy sinh học,
Chất thải cháy được, chất thải không cháy được,
Chất thải tái chế được: kim loại, cao su, giấy, gỗ…[4].
2.1.5. Thành phần chất thải rắn
Thành phần của chất thải rắn biểu hiện sự đóng góp và phân phối của

các phần riêng biệt mà từ đó tạo nên dịng chất thải, thơng thường được tính
bằng phần trăm khối lượng. Thơng tin về thành phần chất thải rắn đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn những thiết bị thích hợp để
xử lý, các quá trình xử lý cũng như việc hoạch định các hệ thống, chương
trình và kế hoạch quản lý chất thải rắn.
Thơng thường trong rác thải đô thị, rác thải từ các khu dân cư và
thương mại chiếm tỉ lệ cao nhất từ 50-75%. Phần trăm đóng góp của mỗi
thành phần chất thải rắn sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào sự mở rộng các hoạt động


8

xây dựng, sữa chữa, sự mở rộng của các dịch vụ đô thị cũng như công nghệ
sử dụng trong xử lý nước. Thành phần riêng biệt của chất thải rắn thay đởi
theo vị trí địa lý, thời gian, mùa trong năm, điều kiện kinh tế và tùy thuộc vào
thu nhập của từng quốc gia…[2].
2.1.6. Tác hại của chất thải rắn
Rác thải sinh hoạt làm ảnh hưởng tới môi trường một cách đáng kể, nó
có tác động xấu đến tất cả mơi trường đất, mơi trường nước, mơi trường
khơng khí.
* Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường nước
- Chất thải rắn, đặc biệt là chất thải hữu cơ, trong mơi trường nước sẽ bị
phân hủy nhanh chóng. Tại các bãi rác, nước có trong rác sẽ được tách ra kết
hợp với các nguồn nước khác như: nước mưa, nước ngầm, nước mặt hình
thành nước rị rỉ. Nước rị rỉ di chuyển trong bãi rác sẽ làm tăng khả năng
phân hủy sinh học trong rác cũng như trong quá trình vận chuyển các chất gây
ô nhiễm ra môi trường xung quanh chất thải rắn đến môi trường đất
- Các chất thải hữu cơ sẽ được vi sinh vật phân hủy trong mơi trường đất
trong hai điều kiện hiếu khí và kỵ khí. Khi có độ ẩm thích hợp sẽ tạo ra hàng loạt
các sản phẩm trung gian, cuối cùng hình thành các chất khoáng đơn giản.

- Với một lượng rác thải và nước rị rỉ vừa phải thì khả năng tự làm
sạch của môi trường đất sẽ phân hủy các chất này trở thành các chất ít ơ
nhiễm hoặc khơng ô nhiễm.
- Nhưng với lượng rác quá lớn vượt quá khả năng tự làm sạch của đất
thì mơi trường đất sẽ trở nên quá tải và bị ô nhiễm. Các chất ô nhiễm này
cùng với kim loại nặng, các chất độc hại và các vi trùng theo nước trong đất
chảy xuống tầng nước ngầm làm ô nhiễm tầng nước này.
- Đối với rác không phân hủy như nhựa, cao su … nếu khơng có giải
pháp xử lý thích hợp thì chúng sẽ là nguy cơ gây thối hóa và giảm độ phì
của đất


9

* Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường khơng khí
- Các loại rác thải dễ phân hủy (như thực phẩm, trái cây hỏng…) trong
điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp (nhiệt độ tốt nhất là 35ᴼC và độ ẩm
70%) sẽ được các vi sinh vật phân hủy tạo ra mùi hơi và nhiều loại khí ơ
nhiễm có tác động xấu đến mơi trường đơ thị, sức khỏe và khả năng hoạt
động của con người.
- Khí thốt ra từ q trình thu gom, vận chuyển, chơn lấp rác chứa
CH2, CO2, H2S…Các khí độc hại hữu cơ…
* Ảnh hưởng của chất thải rắn đến con người.
- Chất thải rắn phát sinh từ các khu đô thị, nếu không được thu gom và
xử lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
cộng đồng dân cư và làm mất mỹ quan đô thị.Thành phần chất thải rắn rất
phức tạp, trong đó có chứa các mầm bệnh từ người hoặc gia súc, các chất thải
hữu cơ, xác súc vật chết… tạo điều kiện tốt cho ruồi, muỗi, chuột… sinh sản và
lây lan mầm bệnh cho người, nhiều lúc trở thành dịch. Một số vi khuẩn, siêu vi
khuẩn, ký sinh trùng… tồn tại trong rác có thể gây bệnh cho con người như:

bệnh sốt rét, bệnh ngoài da, dịch hạch, thương hàn, tiêu chảy, giun sán, lao…
- Phân loại, thu gom và xử lý rác không đúng quy định là nguy cơ gây
bệnh nguy hiểm cho công nhân vệ sinh, người bới rác, nhất là khi gặp phải
các chất thải rắn nguy hại từ y tế, cơng nghiệp như: kim tiêm, ống chích, mầm
bệnh, hợp chất hữu cơ bị halogen hóa…
- Tại các bãi rác lộ thiên, nếu không được quản lý tốt sẽ gây ra nhiều
vấn đề nghiêm trọng cho bãi rác và cộng đồng dân cư trong khu vực như: gây
ơ nhiễm khơng khí, các nguồn nước, ô nhiễm đất và là nơi nuôi dưỡng các vật
chủ trung gian truyền bệnh cho người.
- Rác thải nếu không được thu gom tốt cũng là một trong những yếu tố
gây cản trở dòng chảy, làm giảm khả năng thốt nước của các sơng rạch và hệ
thống thốt nước đơ thị [2].


10

2.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.
- Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu.
- Thông tư 13/2007/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 59/2007/NĐ-CP về
quản lý chất thải rắn.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về Quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định
80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải.
- Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ
xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh ban hành theo thơng tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày
25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tiêu

chuẩn áp dụng với các thông số bụi và khí độc của mơi trường khơng khí
ngồi khu vực sản xuất).
- QCVN 08:2008/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước mặt.
- QCVN 05:2013/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng khơng khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số
32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn ban
hành theo Thông tư số /2015/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của
- TCVN 5992:1995 chất lượng nước - lấy mẫu. Hướng dẫn kĩ thuật
lấy mẫu.
- TCVN 6663- 6:2008 (ISO 5667-6:2005) về Chất lượng nước - Lấy
mẫu- Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.


11

- TCVN 6663- 3:2008 (ISO 5667-3:2003) về Chất lượng nước - Lấy
mẫu- Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 6663- 1:2011 (ISO 5667-1:2006) về Chất lượng nước - lấy
mẫu- phần 1: hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 6663- 1:2011 (ISO 5667-1:2006) về Chất lượng nước - Lấy
mẫu- Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 4556:1988 Nước thải - Phương pháp lấy mẫu, vận chuyển và
bảo quản mẫu
- TCVN 5999:1995 Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu
nước thải
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.3.1. Khái niệm về chất thải và chất thải rắn

Theo Luật Bảo vệ môi trường, chất thải là chất được loại bỏ trong sinh
hoạt, sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí,
lỏng hoặc các dạng khác. Chất thải rắn (CTR) được hiểu là chất thải phát sinh
từ các hoạt động ở nông thôn và đô thị bao gồm: chất thải từ khu dân cư, hoạt
động thương mại, dịch vụ, khách sạn, khu vui chơi giải trí, bệnh viện; từ các
quá trình sản xuất, bao gồm hoạt động cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, xây
dựng cơng trình…
Hiện nay, song song với q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hoá là vấn đề
xử lý các chất thải rắn từ công nghiệp và sinh hoạt. Hàng năm, khối lượng các
chất thải rắn tạo ra từ các ngành công nghiệp và sinh hoạt khá nhiều. Chất thải
rắn bao gồm nhiều loại và được chia thành các loại sau [14].


12

CHẤT THẢI RẮN

CHẤT THẢI CƠNG
NGHIỆP

Tro đáy
trong lị

Tro bay

Bụi
ximăng

Bùn
thải


Xỉ luyện
thép

Phế thải
xây dựng

CHẤT THẢI RẮN ĐÔ
THỊ

Vật liệu
cellulose

Chất thải
rắn sinh
hoạt

CHẤT THẢI RẮN
NÔNG NGHIỆP

Vỏ
trấu

Chất
thải y tế

Hình 2.1. Sơ đờ phân loại chất thải rắn

Tro lò
đốt rác


Vỏ cà phê,
vỏ lạc

Cao su
phế thải

Sơ dừa


13

Khối lượng các chất thải rắn ở các nhà máy và các khu đô thị Việt Nam
(bao gồm chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, chất thải phá dỡ cơng
trình xây dựng,…) tạo ra ngày càng nhiều. Theo thống kê của Viện chiến lược
chính sách Tài ngun và Mơi trường, hàng năm cả nước thải ra khoảng hơn
15 triệu tấn chất thải rắn, trong đó 80% chất thải sinh hoạt (12 triệu tấn) và
20% chất thải công nghiệp (3 triệu tấn). 50% chất thải rắn ở các đô thị là rác
thải sinh hoạt của các hộ gia đình. Khoảng 70% lượng rác thải đô thị đã được
thu gom.

Chất thải độc
hại
1%
Chất thải công
nghiệp
17%

Chất thải khác
2%

Chất thải độc hại
Chất thải khác
Chất thải sinh hoạt

Chất thải sinh
hoạt
80%

Chất thải cơng nghiệp

Hình 2.2. Cơ cấu thành phần chất thải rắn của Việt Nam
Dự báo đến năm 2020 lượng chất thải rắn phát sinh vào khoảng 50 triệu
tấn 1 năm. Trong đó chỉ có 15 – 20% lượng chất thải rắn được phân loại và tái
chế thủ cơng tại các làng nghề, số cịn lại được chôn lấp. Nguồn phát sinh
chất thải rắn tập trung chủ yếu ở các khu đô thị lớn. Hiện nay, khoảng 80%
chất thải công nghiệp phát sinh mỗi năm là từ các trung tâm công nghiệp lớn
ở miền Bắc và miền Nam. Trong đó, 50% lượng chất thải cơng nghiệp của
Việt Nam phát sinh ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận, 30% còn lại
phát sinh ở vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Thêm vào đó, gần


14

1500 làng nghề tập trung chủ yếu ở các vùng nông thôn miền Bắc mỗi năm
phát sinh cỡ 774.000 tấn chất thải công nghiệp [9].
2.3.2. Các phương pháp xử lý chất thải rắn ở Việt Nam và trên Thế giới
*Các phương pháp xử lý chất thải rắn
Các phương pháp xử lý chất thải rắn cơ bản được phân thành ba
phương pháp:
- Phương pháp cơ học bao gồm: Tách kim loại, thuỷ tinh; nhựa ra khỏi

chất thải; sơ chế, đốt chất thải khơng có thu hồi nhiệt; lọc tạo rắn đối với các
chất thải bán lỏng.
- Phương pháp cơ - lý: phân loại vật liệu; thuỷ phân; sử dụng chất thải
như nhiên liệu; đúc ép các chất thải, sử dụng làm vật liệu xây dựng.
- Phương pháp sinh học: chế biến ủ sinh học; xử lý bằng cơng nghệ tạo
khí đốt sinh học.
Các phương pháp xử lý chất thải có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Thu gom chất thải

Vận chuyển chất thải

Xử lý chất thải

Thiêu đốt

Ủ sinh học làm
phân Compost

Các phương pháp
khác

Tiêu hủy tại bãi
chơn lấp

Hình 2.3. Các phương pháp xử lý chất thải rắn [10].


15

Cụ thể các phương pháp này như sau:

Phương pháp ủ sinh học làm phân compost
Phương pháp này áp dụng với loại chất thải rắn có nguồn gốc sinh học
như đường, xenllulo, lignin, mỡ, protein. Quá trình phân huỷ các chất hữu cơ
dạng này thường xảy ra với sự có mặt của ơxy khơng khí (phân huỷ hiếu khí)
hay khơng có khơng khí (phân huỷ yếm khí, lên men). Hai q trình này xảy
ra xen kẽ, háo khí trước và yếm khí sau. Phương pháp ủ sinh học làm phân
compost được thể hiện ở hình 2.4:
Chất thải
rắn hữu cơ

Phân tươi
Cân điện tử

Sàn tập kết
Bể chứa
Băng phân
loại

Tái chế

Nghiền
Trộn
Cung cấp độ ẩm
Kiểm soát
nhiệt tự động

Lên men

Bổ sung thêm một số
chất dinh dưỡng N, P


Ủ chín

Thổi khí cưỡng bức

Sàng

Vê viên
Tinh chế
Đóng bao
Trộn thêm N.P.K

Hình 2.4. Quy trình cơng nghệ ủ sinh học quy mơ công nghiệp [10]


16

Phương pháp thiêu đốt
Xử lý chất thải bằng phương pháp thiêu đốt có thể làm giảm tới mức tối
thiểu chất thải cho khâu xử lý cuối cùng. Nếu áp dụng công nghệ tiên tiến sẽ
mang lại nhiều ý nghĩa đối với môi trường, song đây là phương pháp xử lý
tốn kém nhất so với phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh, chi phí để đốt 1 tấn
rác cao hơn khoảng 10 lần.
Công nghệ đốt rác thường được sử dụng ở các nước phát triển vì phải
có nền kinh tế đủ mạnh để bao cấp cho việc thu đốt rác thải sinh hoạt như là
một dịch vụ phúc lợi xã hội của toàn dân. Tuy nhiên, việc thu đốt rác sinh
hoạt bao gồm nhiều chất thải khác nhau sẽ tạo ra khói độc đioxin, nếu khơng
xử lý được loại khí này là rất nguy hiểm tới sức khoẻ.
Năng lượng phát sinh có thể tận dụng cho các lị hơi, lị sưởi hoặc cho
ngành cơng nghiệp nhiệt và phát điện. Mỗi lị đốt phải được trang bị một hệ

thống xử lý khí thải tốn kém để khống chế ơ nhiễm khơng khí do quá trình đốt
gây ra.
Hiện nay, tại các nước châu Âu có xu hướng giảm đốt rác thải vì hàng
loạt các vấn đề kinh tế cũng như môi trường cần phải giải quyết. Việc thu đốt
rác thải thường chỉ áp dụng cho việc xử lý rác thải độc hại như rác thải bệnh
viện hoặc rác thải cơng nghiệp vì các phương pháp xử lý khác không thể xử lý
triệt để được. Phương pháp thiêu đốt được thể hiện ở hình 2.5.


17

Rác thải sinh
hoạt

Chất thải công
nghiệp

Chất thải đường
phố

Dầu cũ

Bùn cống

Kho chứa

Ủ sinh học làm phân
compost

Chôn rác nguy

hại

Phân loại

Dầu cũ

Gia công nghiền
nhỏ
Nước

Trộn

Bùn

Bunke

Cặn, chất khơng

Sản xuất hơi

Thiết bị đốt

cháy

Nhiệt
Khí thải
Bunke
Xử lý khí
Xử lý hồn thiện
Ép

sắt
vụn
Ống khói

Hình 2.5. Hệ thống thiêu đốt chất thải [10]


18

Phương pháp chơn lấp
Phương pháp này chi phí thấp và được áp dụng phổ biến ở các nước
đang phát triển. Việc chôn lấp được thực hiện bằng cách sử dụng xe chuyên
dùng chở rác tới các bãi đã xây dựng trước. Sau khi rác được đổ xuống, dùng
xe ủi san bằng, đầm nén trên bề mặt và đổ lên một lớp đất. Hàng ngày phun
thuốc diệt muỗi và rắc vôi bột… Theo thời gian, sự phân hủy vi sinh vật làm
cho rác trở lên tơi xốp và thể tích của các bãi rác giảm xuống. Việc đổ rác tiếp
tục cho đến khi bãi đầy thì chuyển sang bãi mới. Hiện nay, việc chôn lấp rác
thải sinh hoạt và rác thải hữu cơ vẫn được sử dụng ở các nước đang phát triển,
nhưng phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về bảo vệ mơi trường. Việc
chơn lấp chất thải có xu hướng giảm dần, tiến tới chấm dứt ở các nước đang
phát triển. Các bãi chôn lấp rác thải phải được đặt cách xa khu dân cư, không
gần nguồn nước mặt và nước ngầm. Đáy của bãi rác nằm trên tầng đất sét
hoặc được phủ một lớp chống thấm bằng màng địa chất. Ở các bãi chôn lấp
rác cần thiết phải thiết kế khu thu gom và xử lý nước rác trước khi thải ra mơi
trường. Việc thu khí gas để biến đổi thành năng lượng là một trong những khả
năng thu hồi một phần kinh phí đầu tư cho bãi rác.
Phương pháp này có các ưu điểm như: cơng nghệ đơn giản; chi phí
thấp, song nó cũng có một số nhược điểm như: chiếm diện tích đất tương đối
lớn; khơng được sự đồng tình của dân cư xung quanh; việc tìm kiếm xây dựng
bãi chơn lấp mới là khó khăn và có nguy cơ dẫn đến ơ nhiễm mơi trường

nước, khơng khí, gây cháy nở.
Bên cạnh các phương pháp trên còn một số phương pháp xử lý chất thải
rắn khác như xử lý chất thải bằng công nghệ ép kiện. Các chất trơ và các chất
có thể tận dụng được như: Kim loại, nilon, giấy, thủy tinh, nhựa… được thu
hồi để tái chế. Những chất còn lại sẽ được băng tải chuyển qua hệ thống ép
nén rác bằng thủy lực với mục đích giảm tối đa thể tích khối rác và tạo thành


×