Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Khoá luận đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa bàn huyện sóc sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.18 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HỨA NGỌC ÁNH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SĨC SƠN 2018

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học mơi trường

Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2015 – 2019

THÁI NGUN – 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


--------------------------------

HỨA NGỌC ÁNH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SĨC SƠN 2018

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành/ngành : Khoa học mơi trường
Lớp

: K47 KHMT

Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Huệ

THÁI NGUYÊN - 2019



i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của
mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm hệ thống
lại tồn bộ chương trình đã được học và vận dụng lý thuyết vào trong thực
tiễn. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm Khoa
Môi Trường, em đã về thực tập tại Viện Kỹ Thuật Và Công Nghệ Môi
Trường. Đến nay em đã hồn thành q trình thực tập tốt nghiệp.
Để hoàn thành đề tài này, trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới: Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Ban chủ nhiệm
khoa và tập thể các thầy giáo, cô giáo trong trường đã truyền đạt lại cho em
những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại nhà
trường. Ban lãnh đạo và tồn thể cán bộ, cơng nhân viên của Viện Kỹ Thuật
và Công Nghệ Môi Trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập tại cơ sở. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ dạy
tận tình của cơ giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Huệ đã giúp đỡ em trong
suốt q trình thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng, em
xin được gửi tới gia đình và bạn bè đã ln động viên, giúp đỡ, tạo niềm tin
và là chỗ dựa vững chắc cho em trong suốt khoảng thời qua cũng như vượt
qua những khó khăn trong khoảng thời gian thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày……tháng…..năm 2019
Sinh viên

Hứa Ngọc Ánh


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tác dụng bệnh lý của một số chất khí độc hại đối với sức khỏe con
người................................................................................................................ 29
Bảng 3.1.Thể hiện phương pháp phân tích mẫu ............................................. 33
Bảng 4.1. Diễn biến cơ cấu giá trị sản xuất ngành nơng nghiệp huyện Sóc Sơn
giai đoạn 2012-2016 ........................................................................................ 42
Bảng 4.2 : Vị trí, tọa điểm lấy mẫu ................................................................. 54
Bảng 4.3. Thể hiện kết quả phân tích khơng khí trên địa bàn huyện Sóc Sơn
2018 ................................................................................................................. 55


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Dân số trung bình của huyện Sóc Sơn giai đoạn 2012-2016 .......... 45
Hình 4.2. Biểu đồ nồng độ khí SO2 tại một số xã huyện Sóc Sơn
năm 2018 ......................................................................................................... 58
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện nồng độ khí NO2 tại một số xã huyện Sóc Sơn
năm 2018 .......................................................................................................... 59
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện nồng độ khí CO tại một số xã
huyện Sóc Sơn 2018 ......................................................................................... 60
Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện Tổng bụi lơ lửng tại một số xã
huyện Sóc Sơn 2018 ......................................................................................... 61
Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện nồng độ khí NH3 tại một số xã
huyện Sóc Sơn 2018 ........................................................................................ 62
Hình 4.7. . Biểu đồ thể hiện nồng độ khí H2S tại một số xã
huyện Sóc Sơn 2018 ......................................................................................... 63


iv


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA CỦA TỪ VIẾT TẮT

1

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

2

BVMT

Bảo vệ môi trường

3

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

4

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

5

QTMT

Quan trắc môi trường

6

MTKK

Mơi trường khơng khí

7

GTVT

Giao thơng vận tải

8

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

9

HĐND


Hội Đồng Nhân Dân

10

TSP

Tổng bụi lơ lửng

11

KK

Khơng Khí

12

WHO

Tổ chức y tế thế giới


v

MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2.Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn ............................................................................ 3

PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1.Khái niệm môi trường .............................................................................. 4
2.1.2. Ô nhiễm môi trường ................................................................................ 5
2.1.3 . Khái niệm không khí .............................................................................. 6
2.1.4. Ơ nhiễm khơng khí .................................................................................. 7
2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 16
2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 17
2.3.1. Tình hình mơi trường khơng khí trên thế giới ...................................... 17
2.3.2. Tình hình mơi trường khơng khí tại Việt Nam ..................................... 22
2.4. Ảnh hưởng của ơ nhiễm khơng khí đến sức khỏe cộng đồng .................. 26
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 30
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 30
3.1.1.Đối tượng ............................................................................................... 30
3.1.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 30
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 30
3.2.1. Địa điểm ............................................................................................... 30
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 30
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30


vi

3.3.1. Đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Sóc Sơn...... 30
3.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí trên địa bàn
huyện Sóc Sơn ................................................................................................. 30
3.3.3. Đề xuất một số giải pháp bảo vệ mơi trường khơng khí trên địa bàn
huyện Sóc Sơn ................................................................................................. 31
3.4.Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 31

3.4.1. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa ................................................ 31
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích mơi trường khơng khí....................... 31
3.4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu thứ cấp.................................... 33
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 34
4.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Sóc Sơn ..................................... 34
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 34
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 42
4.1.3. Kết luận về thực trạng phát triển kinh tế xã hội của huyện Sóc Sơn .... 53
4.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí trên địa bàn huyện
Sóc Sơn............................................................................................................ 54
4.2.1 Vị trí lấy mẫu ......................................................................................... 54
4.2.2. Kết quả quan trắc mẫu khơng khí vi khí hậu từ KK1 đến KK6 ........... 55
4.3. Đề xuất một số giải pháp bảo vệ mơi trường khơng khí huyện Sóc Sơn 64
4.3.1. Đề xuất đối với cơ quan quản lý ........................................................... 65
4.3.2. Giải pháp cho các phương tiện giao thông............................................ 66
4.3.3. Giải pháp đối với người dân.................................................................. 67
4.3.4.Các giải pháp khác ................................................................................. 67
PHẦN 5 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ .............................................................. 69
5.1. Kết luận .................................................................................................... 69
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Mơi trường khơng khí có vai trị rất quan trọng góp phần tạo nên sự
sống trên trái đất – cung cấp O2 cho quá trình hơ hấp của sự sống hay CO2

cho q trình quang hợp của các loại sinh vật trên trái đất, đây là hai quá trình
quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của con người. Do đó chất lượng mơi
trường khơng khí là vấn đề quan trọng cần được quan tâm hàng đầu. Với sự
phát triển kinh tế nhất hiện nay, bảo vệ mơi trường khơng khí khơng chỉ là
của riêng một quốc gia mà còn là vấn đề của tất cả các tập thể cá nhân, mọi
vùng, mọi khu vực ở khắp nơi trên trái đất.
Với các hoạt động để duy trì đời sống, lồi người đang từng giờ từng
phút thải vào mơi trường khơng khí các khí độc, bụi .... Thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới trong thời gian qua đã có những
tác động lớn đến mơi trường, làm cho môi trường sống của con người bị thay
đổi và ngày càng trở nên tồi tệ hơn. Những năm gần đây nhân loại đã phải
quan tâm nhiều đến vấn đề ơ nhiễm mơi trường khơng khí đó là: sự biến đổi
của khí hậu – nóng lên tồn cầu, sự suy giảm tầng ozon và mưa axít. Q
trình phát triển cơng nghiệp từ thế kỷ XVII đến nay, đặc biệt từ thế kỷ XX đã
phá huỷ, gây tổn hại quá nặng nề đến các thành phần của mơi trường. Vì thế,
sang thế kỷ XXI này, việc bảo vệ các thành phần của môi trường đang là vấn
đề cấp bách đối với tồn thể nhân loại.
Trong những năm gần đây q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước ta diễn ra mạnh mẽ và đã thu được nhiều thành công đáng khích lệ. Đặc
biệt Việt Nam là một trong những nước sớm vượt qua khủng hoảng kinh tế và
đang vững bước trên con đường phát triển của mình. Bên cạnh những thành
tựu đó, hoạt động phát triển kinh tế cũng gây rất nhiều tác động tiêu cực


2

khơng nhỏ tới mơi trường như: ơ nhiễm, suy thối mơi trường nước, khơng
khí và mơi trường đất. Tốc độ cơng nghiệp hố và đơ thị hố khá nhanh và sự
gia tăng dân số gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài nguyên trong vùng
lãnh thổ. Môi trường khơng khí ở nhiều đơ thị, khu cơng nghiệp và làng nghề

ngày càng bị ơ nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn. Ở các thành phố
lớn, hàng trăm cơ sở sản xuất công nghiệp đang gây ô nhiễm mơi trường
khơng khí do khơng có cơng trình và thiết bị xử lý chất thải. Ơ nhiễm khơng
khí do sản xuất công nghiệp là rất nặng. Để phục vụ cho nhu cầu phát triển,
chúng ta đã tiến hành hàng loạt các hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến môi
trường như: xây dựng các cơng trình, nhà cửa, nhà máy, các khu công
nghiệp; khai thác tài nguyên làm nguyên liệu phục vụ cho sản xuất. Những
hoạt động này đã gây ra những tác động tiêu cực cho mơi trường nói chung và
khơng khí nói riêng. Chính vì vậy nhiệm vụ cấp bách đặt ra hiện nay là phải
bảo vệ môi trường khơng khí.
Là huyện nằm ở cửa ngõ phía bắc của thủ đơ Hà Nội, Sóc Sơn là đầu
mối giao thơng quan trọng ở phía bắc của thủ đơ Hà Nội với nhiều tuyến
đường giao thông quan trọng như: Quốc lộ 2; Quốc lộ 3; Quốc lộ 18, đường
Bắc Thăng Long Nội Bài, Quốc lộ 3 mới Hà Nội - Thái Nguyên, đường cao
tốc Nội Bài - Lào Cai, … đặc biệt Sóc Sơn có cảng hàng khơng quốc tế Nội
Bài là đầu mối giao thông lớn, quan trọng của quốc gia. Các nguồn khí thải từ
hoạt động giao thơng, xây dựng, sinh hoạt có ảnh hưởng khơng nhỏ đến mơi
trường khơng khí, đa dạng sinh học trong khu vực. Xuất phát từ nhu cầu thực
tế rất cần thiết phải đánh giá hiện trạng mơi trường khơng khí huyện Sóc Sơn,
để từ đó đề xuất được những giải pháp hợp lý bảo vệ mơi trường khơng khí,
góp phần đảm bảo sức khỏe cho nhân dân toàn huyện, để làm rõ hiện trạng
này em xin tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải
pháp bảo vệ mơi trường khơng khí trên địa bàn huyện Sóc Sơn năm 2018”


3

dưới sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Nguyễn Thị Huệ - Giảng viên khoa Môi
trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
1.2. Mục tiêu của đề tài

- Đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Sóc Sơn.
- Đánh giá hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí huyện Sóc Sơn.
- Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện môi trường khu vực trên địa bàn
huyện Sóc Sơn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
+ Áp dụng các kiến thức đã học ở nhà trường vào thực tế.
+ Nâng cao kiến thức, kỹ năng thực tế.
+ Tích lũy kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công việc sau khi ra
trường.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
+ Kết quả của chuyên đề sẽ góp phần nâng cao sự quan tâm của người
dân về bảo vệ môi trường .
+ Làm căn cứ để các cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên
truyền giáo dục nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường.
+ Từ việc đánh giá hiện trạng mơi trường khơng khí huyện Sóc Sơn, đề
xuất đưa ra một số giải pháp phù hợp nhằm cải thiện và bảo vệ mơi trường
khơng khí trên địa bàn nghiên cứu nói riêng và thủ đơ Hà Nội nói chung.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm môi trường
Môi trường là một khái niệm rất rộng, được định nghĩa theo nhiều cách
khác nhau và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam 2014 sửa đổi của BTNMT có định
nghĩa:

“Mơi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của con người”. [1]
“Thành phần môi trường là các yếu tố vật chất tạo thành môi trường
như : đất, nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các
hình thái vật chất khác”.
“ Môi trường là tổng thể các thành tố sinh thái tự nhiên, xã hội- nhân
văn và các điều kiện tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự phát triển, lên đời
sống và hoạt động của con người trong thời gian bất kì”.[11]
“Mơi trường là một thành phần của ngoại cảnh, bao gồm các hiện
tượng và các thực thể tự nhiên…mà ở đó, cá thể, quần thể, lồi…có quan hệ
trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các phản ứng thích nghi của mình”.[10]
Đối với cơ thể sống thì “Mơi trường sống” là tổng hợp những điều kiện
bên ngồi có ảnh hưởng tới đời sống và sự phát triển của cơ thể .[6]
“Mơi trường bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu
tố vô sinh và hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát
triển và sinh sản của sinh vật”.[10]
Môi trường sống của con người là tổng hợp các điều kiện vật lý, hoá
học, sinh học, xã hội bao quanh con người và có ảnh hưởng tới sự sống, sự


5

phát triển của từng cá nhân và toàn bộ cộng đồng người. Các thành phần của
mơi trường sống có ảnh hưởng trực tiếp tới con người trên trái đất gồm có
bốn quyển : sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển, thạch quyển.
Có thể nêu ra một định nghĩa chung về mơi trường như sau: Môi
trường là tập hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người có ảnh
hưởng tới con người và tác động qua lại với các hoạt động sống của con
người như: khơng khí, nước, đất, sinh vật, xã hội lồi người.
2.1.2. Ơ nhiễm mơi trường

Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014 của Bộ Tài ngun và mơi
trường định nghĩa:
“Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường,
gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”.[1]
“Ơ nhiễm mơi trường là sự tích lũy trong mơi trường các yếu tố (vật lý,
hóa học, sinh học) vượt quá tiêu chuẩn chất lượng môi trường, khiến cho môi
trường trở nên độc hại đối với con người,vật nuôi, cây trồng”.
“Ơ nhiễm mơi trường là tình trạng mơi trường bị ơ nhiễm bởi các chất
hóa học, sinh học, bức xạ, tiếng ồn,... gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người
và các cơ thể sống khác”. [9]
Như phân tích thì các định nghĩa về ô nhiễm môi trường đều đề cập đến
sự biến đổi của các thành phần môi trường theo chiều hướng xấu, gây bất lợi
cho con người và sinh vật.
Sự biến đổi các thành phần mơi trường có thể bắt nguồn từ nhiều
nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là do các chất gây ô nhiễm. Chất
gây ô nhiễm được các nhà môi trường đĩnh nghĩa là các chất hoặc yếu tố vật
lý khi xuất hiện trong mơi trường thì làm cho mơi trường bị ơ nhiễm.


6

Mơi trường có thể bị ơ nhiễm với nhiều mức độ khác nhau: ô nhiễm, ô
nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng. Mức độ ô nhiễm môi
trường đối với một thành phần môi trường cụ thể thường được xác định dựa
vào mức vượt tiêu chuẩn chất lượng môi trường của các chất gây ơ nhiễm có
trong thành phần mơi trường đó.
2.1.3. Khái niệm khơng khí
Khơng khí (khí quyển) là lớp khí bảo vệ bao quanh trái đất bao gồm
(N2), (O2), ngồi ra cịn có CO2, và một số loại khí khác. [10]

Khơng khí là một hỗn hợp khí gồm có: khí nitơ chiếm 78,9%, oxi
chiếm 0,95%, argon chiếm 0,93%, đioxit cacbon chiếm 0,32% và một số
hiếm khí khác như neon, heli, metan, kripton. Trong điều kiện bình thường
của độ ẩm tuyệt đối, hơi nước chiếm gần 1-3% thể tích khơng khí.
Cấu trúc khí quyển trái đất có cấu trúc phân tầng từ dưới lên trên như sau:
- Tầng đối lưu là tầng thấp nhất của khí quyển, tầng này khơng khí ln
chuyển động đối lưu từ mặt đất, thành phần khơng khí khá đồng nhất, tầng đối
lưu dày khoảng 7 - 8 km ở hai cực còn vùng xích đạo dày từ 16 - 18 km. Tầng
này tập trung nhiều hơi nước, bụi và các hiện tượng thời tiết chính như mây,
mưa, tuyết, bão.
- Tầng bình lưu nằm trên tầng đối lưu với ranh giới trên ở độ cao 50 km.
Khơng khí tầng này lỗng hơn, ít chứa bụi và các hiện tượng thời tiết. Ở độ cao
25 km trong tầng bình lưu có một lớp khơng khí giàu khí ozon, gọi là tầng ozon.
- Trên tầng bình lưu cho đến độ cao 80 km gọi là tầng trung gian, nhiệt
độ tầng này giảm dần.
- Từ độ cao 80-500 km gọi là tầng nhiệt, ở đây nhiệt độ ban ngày
thường cao,nhưng ban đêm lại xuống thấp.


7

- Từ độ cao 500 km trở lên đến khoảng 2000 km gọi là tầng điện ly, do
tác động của tia tử ngoại, các phân tử khơng khí lỗng trong tầng bị phân hủy
thành các ion nhẹ như He+, H+, O++.
Chức năng của khí quyển:
- Duy trì sự sống trên trái đất
- Bảo vệ trái đất khỏi những tác động từ ngồi khơng gian
- Hấp thu các tia từ vũ trụ và phần lớn bức xạ ánh sáng mặt trời
- Chỉ cho phép các tia có bước sóng từ 300 – 2500 nm và 0,14 – 40 m
(sóng radio) đi vào trái đất trong khi lọc hầu hết các sóng tử ngoại có hại

(<300 nm).
2.1.4. Ơ nhiễm khơng khí
- Khái niệm: “Ơ nhiễm khơng khí là khi trong khơng khí có mặt một
chất lạ hoặc có sự biến đổi quan trọng trong thành phần khơng khí gây nên
những tác động có hại hoặc gây ra một sự khó chịu cho con người. Chất ơ
nhiễm là một chất có trong khí quyển ở nồng độ cao hơn nồng độ bình thường
của nó hoặc chất đó thường khơng có trong khơng khí’’. [9]
“Ơ nhiễm khơng khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi
quan trọng trong thành phần khơng khí, làm cho khơng khí khơng sạch hoặc
gây ra toả mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi)”.
“Bên cạnh các thành phần chính của khơng khí, bất kì một chất nào ở
dạng rắn, lỏng, khí được thải vào mơi trường khơng khí với nồng độ vừa đủ
gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người, gây ảnh hưởng xấu đến sự sinh
trưởng, phát triển của động, thực vật, phá hủy vật liệu, làm ảnh hưởng tới
cảnh quan mơi trường đều gây ơ nhiễm mơi trường hay nói khác đi là khơng
khí đã bị ơ nhiễm”.
Ở các nước Tây Âu từ sau thế kỷ VIX, tình trạng nhiễm bẩn khơng khí
là do hoạt động của con người gây nên như sử dụng than đá làm nguồn năng


8

lượng trong sinh hoạt, khói từ các nhà máy cơng nghiệp. Chất ơ nhiễm khơng
khí có thể có nguồn gốc thiên nhiên như SO2, bụi sinh ra từ các núi lửa, các
khí oxy cacbon (CO, CO2), oxy nitơ (NOx). Ơ nhiễm khơng khí khơng phải là
vấn đề mới được phát hiện. Nó đã được đề cập đến cách đây hàng thế kỉ, song
mãi đến thế kỉ XX con người mới bắt đầu quan tâm hơn đến tình trạng ơ
nhiễm khơng khí và đưa ra những biện pháp để phịng ngừa, kiểm sốt nhằm
làm trong sạch và tạo một mơi trường sống an tồn.
Dưới góc độ pháp lý, ơ nhiễm khơng khí là sự thay đổi tính chất khơng

khí,vi phạm tiêu chuẩn khơng khí mà pháp luật đã quy định. Nói cách khác, ơ
nhiễm khơng khí là khơng khí có sự xuất hiện một số chất lạ hoặc một sự biến
đổi quan trọng trong thành phần khơng khí làm thay đổi tính chất lý hóa vốn
có của nó và sự thay đổi này vi phạm tiêu chuẩn môi trường do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ban hành, gây tác động có hại cho con người và thiên
nhiên. [16]
Ơ nhiễm mơi trường khí quyển tạo nên sự ngột ngạt và "sương mù",
gây nhiều bệnh cho con người. Nó cịn tạo ra các cơn mưa axít làm huỷ diệt
các khu rừng và các cánh đồng. Theo nghiên cứu thì chất khí quan trọng gây
hiệu ứng nhà kính là CO2, nó đóng góp 50% vào việc gây hiệu ứng nhà kính,
CH4 là 13%, nitơ 5%, CFC là 22%, hơi nước ở tầng bình lưu là 3%.
Nếu như chúng ta không ngăn chặn được hiện tượng hiệu ứng nhà kính
thì trong vịng 30 năm tới mặt nước biển sẽ dâng lên từ 1,5 – 3,5 m (Stepplan
Keckes). Có nhiều khả năng lượng CO2 sẽ tăng gấp đôi vào nửa đầu thế kỷ
sau. Điều này thúc đẩy q trình nóng lên của Trái Đất diễn ra nhanh chóng.
Nhiệt độ trung bình của Trái Đất sẽ tăng khoảng 3,6°C và mỗi thập kỷ sẽ tăng
0,3°C. Theo các tài liệu khí hậu quốc tế, trong vịng hơn 130 năm qua nhiệt
độ Trái Đất tăng 0,4 °C. Tại hội nghị khí hậu tại Châu Âu được tổ chức gần
đây, các nhà khí hậu học trên thế giới đã đưa ra dự báo rằng đến năm 2050


9

nhiệt độ của Trái Đất sẽ tăng thêm 1,5 – 4,5°C nếu như con người khơng có
biện pháp hữu hiệu để khắc phục hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
- Các tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí
*Ơ nhiễm khơng khí do tác nhân lí học
Ơ nhiễm khơng khí do bụi: Bụi là những hạt nhỏ bé, nó được phân tán
trong khơng khí, bụi trong khơng khí có nguồn gốc là hoạt động công nghiệp
như bụi than, bụi các loại quặng kim loại, bụi do giao thơng thì phân bố dọc

các tuyến đường quốc lộ và xung quanh các ngã tư, ngã năm, hàm lượng bụi
tăng cao làm ô nhiễm không khí cục bộ từng vùng, từng nơi và từng lúc. Đặc
biệt bụi giao thơng là bụi có chứa SiO2 tự do có khả năng gây xơ hóa phổi.
Nồng độ bụi trong khơng khí được dùng làm chỉ điểm đánh giá tình trạng ơ
nhiễm khơng khí, tiêu chuẩn bụi lắng là dưới 96 tấn/km2/năm. [12]
Bụi lơ lửng (TSP) gây thiệt hại cho một số công nghiệp cần vô trùng
như công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm. Chúng cũng ảnh
hưởng đến sức khỏe con người như gây bệnh hen suyễn, viêm cuống phổi,
bệnh khí thũng và bệnh viêm cơ phổi. [7]
- Ơ nhiễm khơng khí do các tia phóng xạ và đồng vị phóng xạ: Những
chất phóng xạ là những chất có khả năng phát ra những tia a, b, y trong điện
tử và các lượng tử khác có năng lượng lớn. Những đồng vị phóng xạ nguy
hiểm nhất ở dạng khí và khí dung là I131, F32, CO60, C14, S35, Ca45, Au198,
ngồi ra chúng cịn dưới dạng các hợp chất. Các chất phóng xạ và đồng vị
phóng xạ có nguồn gốc:
+ Khai thác quặng phóng xạ.
+ Các khí dung phóng xạ rơi xuống từ khí quyển.
+ Do sử dụng các đồng vị phóng xạ vào mục đích điều trị và mục đích
nghiên cứu khoa học.


10

+ Sử dụng phóng xạ làm nguyên tử đánh dấu trong cơng nghiệp và
trong nơng nghiệp.
+ Lị phản ứng cơng nghiệp, nhà máy điện nguyên tử, lò phản ứng hạt
nhân, nhiệt hạch, khoa học vũ trụ.
+ Máy gia tốc thực nghiệm.
Khả năng phát sinh những tổn thương phóng xạ và thời gian xuất hiện
triệu chứng thường khác nhau phụ thuộc vào số lượng, chất tiếp xúc, bản chất

lý hóa học của chúng và thời gian bán phân hủy. Do tính chất nguy hiểm của
phóng xạ nên phải theo dõi chặt chẽ và thường xun.
*Ơ nhiễm khơng khí do tác nhân hóa học
a. Ơ nhiễm khơng khí do các hợp chất có chứa cacbon
- CO là một chất khí khơng gây kích thích và khơng gây tổn thương
niêm mạc vì CO là một chất khí, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, do đó con
người ít phát hiện thấy. CO được tạo thành do đốt cháy hợp chất cacbon
khơng hồn tồn, CO có ái lực mạnh với Hemoglobin (Hb) gấp từ 250 - 300
lần so với O2. Khi hít thở phải khí CO thì CO + Hb → HbCO (cacboxyl
hemoglobin).
- CO2: (Dioxy cacbon) là do q trình hơ hấp của sinh vật, nhất là
trong khí thở ra của người, các sinh vật thở ra hoặc là khi đốt cháy C và các
hợp chất chứa cacbon sẽ sinh ra khí CO2, các trạm điện, nhà máy, xe hơi, sự
hoạt động và đốt cháy than đá, dầu và khí đốt tự nhiên đã sinh ra một lượng
khí CO2 khổng lồ.
- CFC: Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp đặc biệt là
công nghiệp làm lạnh, bao gồm CFC1 hoặc CFCCl3, CFCCl2, CHC1F2. Một
hậu quả của ơ nhiễm khí quyển là hiện tượng lỗ thủng tầng ozon. CFC là "kẻ
phá hoại" chính của tầng ozon. Sau khi chịu tác động của khí CFC và một số
loại chất độc hại khác thì tầng ozon sẽ bị mỏng dần rồi thủng.


11

- CH4(Metan): Theo Khali và Rasmussen cho thấy hàng năm tổng
lượng phát thải khí metan vào khí quyển là 550 tấn, nguồn sinh ra chính là từ
các q trình sinh học.
b. Ơ nhiễm khơng khí do những hợp chất có chứa lưu huỳnh (S)
Do quá trình đốt cháy các hợp chất có lưu huỳnh, đặc biệt là các loại
than đá chất lượng xấu và các loại dầu mỏ sinh ra SO2. Ở Mỹ (Newyork) đốt

30 triệu tấn than đá trong 1 năm, do đó mà lượng SO2 thải vào trong khơng
khí là 1,5 triệu tấn. SO2 có trong lượng phân tử là 64 nặng gấp đơi S, SO2 bị
oxy hóa tạo thành SO3.
- Khi hít thở phải SO2 mặc dù ở nồng độ thấp cũng gây co thắt các cơ
phế quản, ở nồng độ cao hơn thì gây tăng tiết nhầy ở niêm mạc đường hô hấp,
làm cho niêm mạc dày lên gây khản cổ và ho.
- SO2 khi bị oxy hóa tạo thành SO3, dưới dạng sương mù, nó tác động
rất mạnh và mạnh hơn cả SO2.
- Cả hai loại SO2 và SO3 khi gặp hơi nước sẽ tạo thành H2S03 và H2S04
tạo thành mưa acid, ảnh hưởng rất lớn tới sinh vật và các cơng trình kiến trúc.
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, người ta thường dùng SO2 làm tiêu chuẩn
để đánh giá mức độ ô nhiễm tại các nhà máy và các khu dân cư trong thành
phố. Tiêu chuẩn cho phép là dưới 0,002 mg/lít.
- H2S là sản phẩm thứ cấp của các quá trình sản xuất: Quá trình sản
xuất than cốc từ than chứa lưu huỳnh, q trình tinh chế dầu thơ chứa lưu
huỳnh, quá trình sản xuất CS2 (hơi cay), quá trình sản xuất sợi visco, quá trình
sản xuất bột giấy. H2S là khí kích thích và gây ngạt. Các phản ứng kích thích
trực tiếp vào mơ mát gây viêm màng kết. Hít phải H2S sẽ gây kích thích đối
với tồn bộ cơ quan hơ hấp và có thể mắc các bệnh về phổi. [5]
C. Ơ nhiễm khơng khí do hợp chất có chứa nitơ (N)


12

- Nguồn phát sinh chủ yếu là do phát triển cơng nghiệp, chế biến và sản
xuất phân đạm, q trình sản xuất dầu khí, hoặc trong cơn mưa có sét NO2 sẽ
được giải phóng ra.
- Bao gồm các oxy nitơ như: NO, N2O5, NO2, các hợp chất có chứa nitơ
thường khơng bền vững, riêng NO2 có mùi hắc đặc biệt, màu vàng nâu.
- Khi hít thở khơng khí có chứa NO2 ở nồng độ cao gây phù phổi cấp, ở

nồng độ thấp làm ngăn cản quá trình vận chuyển O2 của Hb dẫn tới thiếu O2 ở
các tổ chức. Con người tiếp xúc lâu với NO2 (0.06ppm) sẽ gia tăng các bệnh
về đường hô hấp, gây nguy hại cho tim, phổi .[13]
- NH3 là khí độc có khả năng kích thích mạnh lên đường hơ hấp và
niêm mạc ẩm ướt, gây bỏng rát do phản ứng kiềm hóa kèm theo tỏa nhiệt.
Ngưỡng chịu đựng là 20-40 mg/m3 khơng khí. NH3 thường gây nhiễm độc
cấp tính. [5]
d.Ơ nhiễm khơng khí do các hợp chất trừ sâu
- Nguồn gốc: Các nhà máy sản xuất các loại hóa chất trừ sâu nhóm clo
và các loại thuốc trừ sâu sử dụng trong nông nghiệp và trong y tế để phịng
chống các bệnh do cơn trùng.
- Điều kiện khí tượng có ảnh hưởng rất lớn tới sự phân bố nồng độ thuốc
trừ sâu trong không khí, cự ly vùng sử dụng cũng như thời gian vùng sử dụng.
Khơng khí đóng vai trị quan trọng vận chuyển DDT giữa các vùng ở nơng thơn.
- Ngồi ra cịn thấy nhóm photpho hữu cơ như DDVP, parathion,
TEDD, malathion, chúng từ khơng khí qua da, niêm mạc vào cơ thể và gây
độc cho cơ thể, chúng được tích lũy trong các mơ mỡ, tủy xương, gan.
*Ơ nhiễm khơng khí do tác nhân sinh học
- Trong khơng khí vi sinh vật gây bệnh liên tục chịu tác động huỷ diệt
của nhiều yếu tố mơi trường gồm các yếu tố khí tượng, sự ln chuyển khơng
khí làm giảm nồng độ vi sinh vật và làm sạch khơng khí nhanh chóng.


13

+ Trực khuẩn dịch hạch sống trong môi trường không khí khơ hanh
được 5 ngày.
+ Trực khuẩn bạch hầu 30 ngày.
+ Trực khuẩn lao sống được70 ngày trong khơng khí và 10 tháng trong
những giọt nước bọt đã khô.

+ Nha bào trực khuẩn than sống trong mơi trường khơng khí từ 10 năm
trở lên.
+ Liên cầu khuẩn tan máu cộng với bụi tồn tại 10 tuần trong khơng khí.
Trong 1 gam bụi người ta đã tìm thấy 200.000 liên cầu khuẩn tan máu
còn sống, còn phế cầu sống từ 55 - 140 ngày trong đờm khô, 19 - 55 ngày
trong đờm khô dây trên quần áo, 12 giờ trên quần áo phơi nắng. Cho đến gần
đây virus cúm vẫn được coi là ít có khả năng tồn tại lâu ở mơi trường bên
ngồi, song qua thực nghiệm trong dịch mũi họng nổi lên mặt kính chúng
sống được 5 ngày bảo quản ở nhiệt độ khơng khí trong bóng râm.
- Vi khuẩn có nhiều nhất trong khơng khí vào mùa hè và mùa thu, vào
tháng 8 thì lượng vi khuẩn cao gấp 10 lần so với tháng mùa đông, ngày trời
quang có số lượng vi khuẩn nhiều hơn ngày mưa.
- Nguồn gây ơ nhiễm khơng khí
*Ơ nhiễm khơng khí do sản xuất công nghiệp, nông nghiệp
- Sản xuất công nghiệp bao gồm các sở công nghiệp cũ và các sở công
nghiệp mới, gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí.
- Tro bụi, hơi nước và hóa chất độc hại có trong mơi trường khơng khí
là do:
+ Hiện tượng đốt cháy nhiên liệu ở điều kiện nhiệt độ cao làm gia tăng
sự lưu chuyển khơng khí nên các ngun liệu sẽ bị đốt cháy khơng hồn tồn
tạo ra các sản phẩm độc hại CO, CO2, SO2, bụi....Ví dụ: Nhà máy nhiệt điện Ninh


14

Bình, Cao Ngạn, khu cơng nghiệp Gang thép Thái Ngun đã đưa vào mơi
trường khơng khí một hàm lượng lớn bụi và các chất độc hại CO, CO2, SO2, bụi...
+ Các ngun liệu hóa chất độc hại bốc hơi, rị rỉ thất thoát trên dây
chuyền sản xuất, các đường ống dẫn tải như: clo, sulfua...
- Một số các cơ sở sản xuất thực phẩm khơng những đưa vào khơng khí

một số hóa chất độc hại (hữu cơ, vơ cơ) mà cịn đưa vào khơng khí một lượng
đáng kể các sản phẩm sinh học như vi sinh vật gây bệnh. Ví dụ: ở xung quanh
các xí nghiệp rượu, bia, sản xuất bánh kẹo... hàm lượng các chất có nguồn
gốc hữu cơ gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí thường rất cao như indol
mercapton... nấm, các vi sinh vật tan huyết.
- Các nhà máy hóa chất thường đưa vào khơng khí các chất độc hại
mang tính đặc thù. Ví dụ: Nhà máy thuốc trừ sâu, hóa chất Việt Trì gây ơ
nhiễm mơi trường khơng khí ở một khu vực rộng lớn. Nhà máy phân lân Văn
Điển, phân đạm Hà Bắc cũng đưa vào mơi trường khơng khí một lượng chất
độc hại lớn: kiềm ure... Sản xuất nông nghiệp làm tăng hơi thuốc trừ sâu vào
mơi trường khơng khí.
*Ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thông vận tải
- Hoạt động giao thông vận tải khơng những tự nó sinh ra các chất độc
hại do đốt cháy nhiên liệu mà còn làm khuếch tán bụi và các chất ô nhiễm từ
môi trường đất sang mơi trường khơng khí. Ví dụ: Các khu vực đường xá giao
thơng có chất lượng xấu mật độ xe qua lại nhiều, hàm lượng bụi trong khơng
khí thường rất cao.
- Với hoạt động này các vi sinh vật gây bệnh như nấm, lao, bạch hầu...
là những loại có khả năng tồn tại lâu ở môi trường ngoại cảnh sẽ có điều kiện
gây ơ nhiễm khơng khí và gây tác hại đến sức khỏe con người.
- Trong quá trình hoạt động của các phương tiện giao thông, sự đốt
cháy và đốt cháy khơng hồn tồn các nhiên liệu khác nhau cũng đưa vào môi


15

trường khơng khí các sản phẩm độc hại tương ứng. Ô nhiễm từ xe gắn máy
cũng là một loại ô nhiễm khí đáng lo ngại .
Ví dụ: Các xe có sử dụng xăng, dầu khi đốt cháy sẽ đưa vào khơng khí
một hàm lượng lớn các chất như oxycacbon (CO), Dioxycacbon (CO2),

cacbonhydro, chì....Một số động cơ sử dụng than mỡ sẽ đưa vào mơi trường
khơng khí lượng SO2 đáng kể.
*Ơ nhiễm khơng khí do hoạt động sinh hoạt của con người
- Con người sử dụng các phương tiện đun nấu ngay trong nhà ở như:
bếp lò, lò sưởi, bếp than, bếp củi, bếp ga, bếp dầu....Các phương tiện đun nấu
này sẽ sinh ra các chất độc hại như CO, CO2, SO2, Cacbonhydro, bụi gây ơ
nhiễm khơng khí.
- Các đồ dùng trong gia đình như: tủ lạnh, máy điều hịa... trong khi hoạt
động cũng sinh ra một lượng (CFC) gây lỗ thủng tầng ozon.
- Dân số tăng làm tăng lượng chất thải sinh hoạt (rác thải, thức ăn thừa,
chất thải bỏ của người...) việc quản lý và xử lý không tốt sẽ là nguồn gây ơ
nhiễm khơng khí một cách đáng kể.
Ví dụ: Từ trong các chất thải, do q trình phân hủy tự nhiên bởi tác
động của các vi sinh vật hoại sinh sẽ đưa vào mơi trường khơng khí nhiều sản
phẩm độc hại như H2S, NO, NO2, CO2 và các vi sinh vật gây bệnh, các côn
trùng: ruồi, muỗi.... từ đó sẽ gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của con người .
*Ơ nhiễm khơng khí do tự nhiên
- Sự hoạt động của núi lửa, phun ra nham thạch nóng và khói bụi giàu
metan(CH4), sulfua , chúng bay khá cao và khá xa.
- Cháy rừng: các đám cháy rừng do tự nhiên thường lan truyền rộng,
thải nhiều bụi khí độc.
- Bão bụi: gây nên do gió mạnh cuốn theo bụi lan truyền trong phạm vi rộng.


16

2.2. Cơ sở pháp lý
Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015 thay thế Luật bảo vệ môi trường 2005. [1]
- 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá

môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ mơi
trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015. [1]
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ mơi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định
179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên
nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
- Nghị định Số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006
của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22/10/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn đảm bảo chất lượng kiểm soát chất lượng
quan trắc trong môi trường.
- Thông tư số 08/2010/TT- BTNMT ngày 18/3/2010 Quy định về xây
dựng báo cáo môi trường quốc gia, báo cáo tình hình tác động mơi trường của
ngành, lĩnh vực, báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh.
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh.


17

- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số
chất độc hại trong không khí xung quanh.

- TCVN 5972:1995 (ISO 8186:1989) Khơng khí xung quanh. Xác định
nồng độ khối lượng của cacbon monoxit (CO). Phương pháp sắc ký khí.
- TCVN 6138:1996 (ISO 7996:1985) Khơng khí xung quanh. Xác định
nồng độ khối lượng của các nitơ oxit. Phương pháp quang hóa học.
- TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990) Khơng khí xung quanh. Xác định
nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit. Phương pháp tetrachloromercurat
(TCM)/Pararosanilin.
- TCVN 5067:1995 Chất lượng khơng khí. Phương pháp khối lượng
xác định hàm lượng bụi.
- TCVN 7171:2002 (ISO 13964:1998) Chất lượng khơng khí. Xác định
ozon trong khơng khí xung quanh. Phương pháp trắc quang tia cực tím.
2.3. Cơ sở thực tiễn
Khơng khí có vai trị rất quan trọng, là một yếu tố khơng thể thiếu đối
với sự sinh tồn và phát triển của sinh vật trên trái đất. Con người có thể nhịn
ăn, nhịn uống trong vài ngày nhưng không thể nhịn thở trong 5 phút, chỉ như
vậy cũng đủ thấy được tầm quan trọng của khơng khí đối với chúng ta.
2.3.1. Tình hình mơi trường khơng khí trên thế giới
Trên thế giới hiện nay, loài người đang bắt đầu hứng chịu những ảnh
hưởng do ơ nhiễm khơng khí gây nên. Trái đất đang nóng dần lên do các hoạt
động của con người thải ra khí CO2; NO2; SO2…, hiện tượng nhà kính xảy ra,
mưa axit, nhiều lỗ thủng tầng ozon xuất hiện. Tất cả các thảm họa đó đều có
nguyên nhân là do các hoạt động của con người.


×