Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Khoá luận đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấn tam sơn, huyện quản bạ, tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.94 KB, 58 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VIÊN NGỌC CHIẾN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
ĐẾN MÔI TRƯỜNG SINH THÁI TẠI THỊ TRẤN TAM SƠN,
HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học

: Khoa học mơi trường
: K46- KHMT
: Môi trường
: 2014 – 2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


VIÊN NGỌC CHIẾN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
ĐẾN MÔI TRƯỜNG SINH THÁI TẠI THỊ TRẤN TAM SƠN,
HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Khoa học môi trường
: K46- KHMT
: Môi trường
: 2014 – 2018
: TS. Dư Ngọc Thành

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành chương trình đào tạo trong nhà trường, thực hiện phương
châm: “Học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tế” là phương thức quan
trọng giúp học viên, sinh viên trao dồi kiến thức, củng cố bổ sung lý thuyết học
trên lớp, học trong sách vở nhằm giúp cho sinh viên ngày càng nâng cao trình độ
chun mơn của chính mình. Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt
nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp của em đã hoàn thành.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy, cơ trong khoa Môi
trường, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn,
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo – TS. Dư Ngọc Thành đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa luận này.
Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến UBND huyện, Phòng TN&MT
huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong thời
gian thực tập.
Do thời gian cũng như kiến thức của bản thân có hạn, bước đầu được làm
quen với thực tế nên trong q trình làm khóa luận cịn nhiều thiếu sót. Em rất
mong được sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để bài khóa
luận tốt nghiệp của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 8 tháng 6 năm 2018
Sinh viên
Viên Ngọc Chiến


ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQL


Ban quản lý

BVPTR

Bảo vệ và phát triển rừng

ĐDSH

Đa dạng sinh học

DLST

Hệ sinh thái

HST

Du lịch sinh thái

KBT

Khu bảo tồn

SL

Số lượng

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


UBND

Ủy ban nhân dân


iii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phương pháp phân tích mơi trường khơng khí ..........................................16
Bảng 3.2. Phương pháp phân tích mơi trường nước mặt ...........................................17
Bảng 3.3. Phương pháp phân tích mơi trường nước ngầm .........................................18
Bảng 3.4. Phương pháp phân tích mơi trường đất ......................................................19
Bảng 4.1. Bảng hiện trạng sử dụng đất năm 2017 .....................................................25
Bảng 4.2. Một số chỉ tiêu quan trắc chất lượng nước tại Thị trấn Tam Sơn ..............27
Bảng 4.3. Bảng khối lượng rác thải ra tại khu du lịch trong năm 2017 ......................28
Bảng 4.4. Lượng tài nguyên sử dụng trong một tháng của người dân
trong khu vực Núi Đôi ................................................................................................29
Bảng 4.5. Lượng khách du lịch năm 2015 - 2017 ......................................................30
Bảng 4.6. Kết quả phỏng vấn thăm dò ý kiến về ảnh hưởng của hoạt động
du lịch (hoạt động thăm quan) đến môi trường tự nhiên tại khu du lịch Núi Đơi ......36
Bảng 4.7. Lượng phân bón sử dụng của khu vực điều tra ...........................................37
Bảng 4.8. Thống kê số lượng gia súc gia cầm của Thị trấn Tam Sơn ........................38


iv

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1. Biến động COD, DO, BOD5 tại sơng Miện ...............................................27
Hình 4.2. Lượng sử dụng tài ngun một tháng của 30 hộ dân ..................................29

Hình 4.3. Sơ đồ về sự ảnh hưởng của mơi trường đến du lịch ...................................32
Hình 4.4. Sơ đồ về sự tác động của các hoạt động du lịch đến mơi trường ...............32
Hình 4.5. Biểu đồ tỷ lệ thành phần rác thải ở Núi Đôi ...............................................34


v

MỤC LỤC
PHẦN 1.MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
2. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................3
2.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................3
2.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................3
PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .....................................................................4
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ..........................................................................................4
2.1.1. Các khái niệm cơ bản ..........................................................................................4
2.1.2. Đặc trưng của ngành Du lịch ..............................................................................4
2.1.3. Mối quan hệ giữa du lịch và môi trường ............................................................5
2.1.4. Tác động của du lịch tới môi trường ...................................................................6
2.2. Cơ sở pháp lý .........................................................................................................9
2.2.1. Các ảnh hưởng của du lịch và một số hoạt động khác tới môi trường
trên thế giới theo WTTC (Hội đồng Du lịch Thế Giới) ................................................9
2.2.2. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của du lịch và một số hoạt động
khác tới môi trường tại Việt Nam ...............................................................................12
2.2.3. Thực trạng du lịch sinh thái tại tỉnh Hà Giang .................................................12
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................................................14
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................14
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: ......................................................................................14

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................14
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................14
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................14
3.4. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................15
3.4.1.Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................................15
3.4.2.Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ..............................................................15
3.4.3. Phương pháp tổng hợp so sánh, đối chiếu với các QCVN ...............................15


vi

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................................20
4.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vùng nghiên cứu .............................................20
4.1.1.Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................20
4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .....................................................................................21
4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội Thị trấn Tam Sơn ....................................................22
4.2. Giới thiệu về khu du lịch Núi Đôi .......................................................................23
4.3. Hiện trạng chất lượng môi trường sinh thái .........................................................25
4.3.1. Hiện trạng biến động sử dụng đất .....................................................................25
4.3.2. Hiện trạng hoạt động du lịch.............................................................................23
4.3.3. Hiện trạng chất lượng nước tại khu du lịch ......................................................26
4.3.4. Hiện trạng thu gom rác thải tại khu di tích .......................................................28
4.3.5. Hiện trạng sử dụng tài nguyên ..........................................................................28
4.4. Đánh giá các ảnh hưởng của hoạt động du lịch và một số
hoạt động khác tới môi trường sinh thái .....................................................................30
4.4.1. Thực trạng phát triển du lịch của Núi Đôi ........................................................30
4.4.2. Ảnh hưởng từ hoạt động du lịch tới khu du lịch ...............................................31
4.4.3. Ý kiến đánh giá của người dân về ảnh hưởng của hoạt
động du lịch đến môi trường sinh thái tại khu du lịch Núi Đôi ..................................36
4.4.4. Các ảnh hưởng của một số hoạt động khác tới mơi trường

sinh thái của khu di tích ..............................................................................................37
4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm bảo vệ, khắc phục, giảm thiểu
suy thối, ơ nhiễm mơi trường ....................................................................................39
4.5.1. Các giải pháp cho hoạt động du lịch .................................................................39
4.5.2. Giải pháp cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ................................................41
4.5.3. Giải pháp cho hoạt động khai thác thủy sản trái phép của người dân ..............41
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................42
5.1. Kết luận ................................................................................................................42
5.2. Kiến nghị ..............................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................44


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Môi trường là nền tảng cho sự sống còn và phát triển của nhân loại, là
nhân tố đảm bảo sức khỏe và chất lượng cuộc sống con người. Mơi trường
ngày nay khơng cịn là vấn đề của mỗi quốc gia mà đã trở thành vấn đề tồn
cầu. Bảo vệ mơi trường được xem như một vấn đề sống còn của đất nước và
của nhân loại.
Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp. Phát triển du lịch và bảo vệ mơi
trờng là hai vấn đề có liên quan chặt chẽ với nhau, ảnh hưởng tác động qua lại
tới nhau. Môi trường tốt tạo tiền đề cho du lịch phát triển, ngược lại du lịch phát
triển cũng tác động đến mơi trường trên cả hai mặt tích cực và tiêu cực.
Ngày nay chúng ta thường được nghe nhiều đến các cụm từ: “bảo vệ môi
trường sinh thái”, “ô nhiễm môi trường sinh thái”, “khủng hoảng môi trường
sinh thái”, “vấn đề môi trường sinh thái là vấn đề toàn cầu của thời đại”. Vậy
thực chất của vấn đề sinh thái ngày nay là gì?

Đó chính là vấn đề mối quan hệ giữa con người, xã hội và tự nhiên. Và ở
nước ta cũng vậy con người cùng với quá trình phát triển kinh tế đã và đang tác
động sâu sắc tới môi trường sinh thái. Nếu như phát triển được đánh giá bởi
sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ thì bảo vệ lại là sự gìn giữ bảo tồn cái cũ
tránh cho nó những tác động xấu đồng thời có các biện pháp cải thiện nó cho
phù hợp với nhu cầu của con người.
Để du lịch phát triển bền vững, đồng thời bảo vệ được mơi trường tại cáckhu
điểm du lịch thì cần phải xác định mối quan hệ giữa phát triển du lịch và mơi
trường. Từ đó, xác định được mức độ ảnh hưởng của du lịch đến môi trường.
Khu du lịch Núi Đôi thuộc Thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà
Giang là nơi địa đầu tổ quốc có một tịa thiên nhiên trịn trịa, quyến rũ được ví
như bộ ngực căng trịn của nàng tiên. Du khách có thể ngắm nhìn thị trấn Tam


2

Sơn đẹp nên thơ, xen lẫn với các thửa ruộng bậc thang và núi non trùng điệp.
Và cũng chính nơi đây, Núi Đơi hiện lên căng trịn, quyến rũ như bộ ngực sơn
nữ tuổi đôi mươi. Bước tranh thiên nhiên Núi Ðôi Quản Bạ thay đổi theo
mùa. Sắc xanh của những thửa ruộng bậc thang thời lúa còn con gái, màu
vàng lộng lẫy của mùa lúa chín, sắc nâu mùa cày xới đã tạo nên những gam
màu thú vị cho cảnh sắc nơi đây.
Sinh sống ở Tam Sơn, Quản Bạ chủ yếu là người dân tộc H’mông, người
Dao, người Tày…Nét đẹp thiên nhiên cùng với nét văn hóa sinh hoạt đặc
trưng của vùng cao nguyên đá Hà Giang luôn hấp dẫn du khách.
Núi ðơi Quản Bạ có khí hậu quanh năm mát mẻ, nơi đây được ví như
“Sapa” của Hà Giang. Với thời tiết vùng cao trong lành, địa thế đẹp, Núi Đôi
Quản Bạ đã và đang trở thành khu du lịch nghỉ dưỡng hấp dẫn nhất tỉnh Hà
Giang. Do vậy hàng năm khu di tích đón trên 25.000 lượt khách đến để thăm
quan du lịch vừa kết hợp với du lịch văn hóa, lịch sử với du lịch sinh thái. Do

vậy, các tác động từ hoạt động du lịch và các hoạt động khác của con người
tới môi trường sinh thái tại Núi Đôi là không hề nhỏ.
Tuy nhiên tại Núi Đơi lại chưa có một đề tài nào nghiên cứu cụ thể về
ảnh hưởng của hoạt động du lịch tới môi trường sinh thái. Tại đây nên việc
đánh giá ảnh hưởng và đề xuất ra các biện pháp khả thi để bảo vệ môi trường
sinh thái là vấn đề rất cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà
trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Ts. Dư Ngọc Thành em tiến hành
thực hiện đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch tác động tới môi
trường sinh thái tại Thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang”.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng hoạt động
du lịch, hiện trạng môi trường khu du lịch Núi Đôi.


3

- Đánh giá được các tác động tích cực và tiêu cực của hoạt động du lịch
tới môi trường.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm giảm thiểu những tác động tiêu
cực từ hoạt động du lịch đến môi trường.
1.3. Ý nghĩa khoa học
1.3.1.Ý nghĩa khoa học
- Có thêm thông tin khoa học về những ảnh hưởng của hoạt động du lịch
đến môi trường. Kết quả nghiên cứu là những cơ sở khoa học cho những
nghiên cứu tiếp theo về ảnh hưởng của du lịch đến môi trường tại khu du lịch
Núi Đôi.
- Vận dụng và phát huy được những kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng cũng như kinh nghiệm thực tế phục vụ


cho công việc hiện tại.
1.3.2.Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài phản ảnh thực trạng, ảnh hưởng của hoạt động du lịch tới môi

trường.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ hoạt động

du lịch để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1.Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1.Các khái niệm cơ bản
Khái niệm Môi trường: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu
tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh
hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên
nhiên.” (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2014) [14].
Khái niệm Du lịch: “Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những
người du hành, tạm trú, trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải
nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn. Cũng như mục đích
hành nghề và những mục đích khác nữa, trong thời gian liên tục, ở bên ngồi
mơi trường sống định cư, nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là
kiếm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường
sống khác hẳn nơi định cư” (Tổ chức du lịch thế giới) .
Theo Luật du lịch Việt Nam: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến
chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp

ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian
nhất định” (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2005) [15].
2.1.2.Đặc trưng của ngành Du lịch
Mọi dự án phát triển du lịch được thực hiện trên cơ sở khai thác những giá
trị của tài nguyên du lịch tự nhiên, văn hóa, lịch sử cùng với các cơ sở hạ tầng
và các dịch vụ kèm theo. Kết quả của quá trình khai thác đó là việc hình thành
các sản phẩm du lịch từ các tiềm năng về tài nguyên, đem lại nhiều lợi ích cho
xã hội.
Trước tiên đó là các lợi ích về kinh tế xã hội, tạo ra nhiều cơ hội tìm kiếm
việc làm, nâng cao đời sống kinh tế cộng đồng địa phương thông qua các dịch


5

vụ du lịch, tạo điều kiện cho việc bảo tồn các giá trị văn hóa, lịch sử và sự đa
dạng của thiên nhiên nơi có các hoạt động phát triển du lịch. Sau nữa là những
lợi ích đem lại cho du khách trong việc hưởng thụ các cảnh quan thiên nhiên lạ,
các truyền thống văn hóa lịch sử.
Những đặc trưng cơ bản của ngành du lịch bao gồm:
- Tính đa ngành: Tính đa ngành được thể hiện ở đối tượng khai thác phục

vụ du lịch (sự hấp dẫn về cảnh quan tự nhiên, các giá trị lịch sử, văn hóa, cơ
sở hạ tầng và các dịch vụ kèm theo…). Thu nhập xã hội từ du lịch cũng mang
lại nguồn thu cho nhiều ngành kinh tế khác nhau thông qua các sản phẩm dịch
vụ cũng cấp cho khách du lịch (điện, nước, nơng sản, hàng hóa…)
- Tính đa thành phần: Biểu hiện ở tính đa dạng trong thành phần du khách,

những người phục vụ du lịch, các cộng đồng nhân dân trong khu du lịch, các tổ
chức Chính phủ và phi Chính phủ tham gia vào các hoạt động du lịch.
- Tính đa mục tiêu: Biểu hiện ở những lợi ích đa dạng về bảo tồn thiên


nhiên, cảnh quan lịch sử văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống của du
khách và người tham gia hoạt động dịch vụ, mở rộng sự giao lưu văn hóa, kinh
tế và nâng cao ý thức tốt đẹp của mọi thành viên trong xã hội.
- Tính liên vùng: Biểu hiện thơng qua các tuyến du lịch với một quần thể

các điểm du lịch trong một khu vực, trong một quốc gia hay giữa các quốc gia
khác nhau.
- Tính mùa vụ: Biểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt động du lịch tập trung

với cường độ cao trong năm. Tính mùa vụ thể hiện rõ nhất ở các loại hình du
lịch nghỉ biển, thể thao theo mùa (theo tính chất của khí hậu) hoặc loại hình du
lịch nghỉ cuối tuần, vui chơi giải trí (theo tính chất công việc của những người
hưởng thụ sản phẩm du lịch).
Tính chi phí: Biểu hiện ở chỗ mục đích đi du lịch của các khách du lịch là
hưởng thụ sản phẩm du lịch chứ không phải với mục tiêu kiếm tiền.
2.1.3.Mối quan hệ giữa du lịch và môi trường
Du lịch và mơi trường có mối quan hệ qua lại và không thể tách rời. Sự
phát triển của bất kỳ ngành kinh tế nào cũng gắn liền với vấn đề môi trường.


6

Điều này càng đặc biệt có ý nghĩa đối với sự phát triển của ngành kinh tế tổng
hợp có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao như du lịch. Môi trường
được xem là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, tính hấp
dẫn của các sản phẩm du lịch, qua đó ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách, đến
sự tồn tại của hoạt động du lịch.
Hoạt động phát triển du lịch đồng nghĩa với việc gia tăng lượng khách du
lịch, tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ và gia tăng nhu cầu sử dụng

tài nguyên. Từ đó dẫn đến sự gia tăng áp lực của du lịch đến môi trường. Trong
nhiều trường hợp, do tốc độ phát triển quá nhanh của hoạt động du lịch vượt
ngoài nhận thức và năng lực quản lý nên đã tạo sức ép lớn đến khả năng đáp
ứng của tài nguyên và môi trường, gây ô nhiễm cục bộ và nguy cơ suy thoái
lâu dài.
2.1.4.Tác động của du lịch tới môi trường
a. Các tác động tích cực
- Mơi trường tự nhiên:

Tăng cường hiệu quả sử dụng đất nhờ những dự án nơi các hoạt động phát
triển du lịch cần đến các quỹ đất còn bỏ hoặc sử dụng không đạt hiệu quả.
Giảm sức ép do khai thác tài nguyên quá mức từ hoạt động dân sinh kinh
tế trong những dự án phát triển du lịch tại những khu vực nhạy cảm với các
ranh giới đã được xác định cụ thể và quy mô khai thác hợp lý.
Góp phần đảm bảo chất lượng nước trong và ngoài khu vực phát triển du
lịch nếu như các giải pháp kỹ thuật trong cấp thoát nước được áp dụng. Việc
thiết kế hợp lý hệ thống cấp thoát nước của các khu du lịch sẽ làm giảm sức ép
gây ô nhiễm môi trường nước nhờ việc củng cố về mặt hạ tầng. Đặc biệt
trong những trường hợp các khu vực phát triển nằm ở thượng nguồn các lưu
vực sông, vấn đề giữ gìn nguồn nước sẽ đạt hiệu quả tốt hơn nếu như các hoạt
động phát triển tại đây được quy hoạch và xử lý kỹ thuật hợp lý.
Bổ sung vẻ đẹp cảnh quan cho khu vực phát triển du lịch nếu như các
cơng trình được phối hợp hài hịa.


7

Hạn chế các lan truyền ô nhiễm cục bộ trong khu vực nếu như các giải
pháp kỹ thuật đồng bộ được áp dụng hợp lý.
- Môi trường nhân văn- xã hội:

Góp phần tăng trưởng kinh tế khu vực.
Tạo cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận cộng đồng dân cư
địa phương.
Góp phần cải thiện điều kiện về hạ tầng và dịch vụ xã hội cho địa phương
(y tế, vui chơi, giải trí…) kèm theo các hoạt động phát triển du lịch.
Góp phần thúc đẩy làng nghề truyền thống.
Bảo tồn và phát triển văn hóa truyền thống (dân ca, nhạc cụ dân tộc,
truyền thống tập quán…).
Tạo điều kiện thuận lợi cho q trình giao lưu văn hóa giữu các dân tộc và
cộng đồng.
b. Tác động tiêu cực

- Môi trường tự nhiên:
Khả năng cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, xử lý nước thải không
tương xứng với khả năng đồng hóa ơ nhiễm của mơi trường nước tại chỗ, các
vấn đề nảy sinh trong việc giải quyết loại trừ chất thải rắn. Trong mọi trường
hợp cần nhận thấy rằng khách du lịch, đặc biệt khách từ các nước phát triển
thưởng sử dụng nhiều nước và những tài nguyên khác, đồng thời lượng chất
thải tính theo đầu người thường lớn hơn với người dân địa phương.
Tăng thêm sức ép lên quỹ đất tại các vùng ven biển vốn đã rất hạn chế do
việc khai thác sử dụng cho mục đích xây dựng các bến bãi, hải cảng, nuôi trồng
thủy sản và phát triển đô thị. Các ảnh hưởng của việc tăng dân số cơ học theo
mùa du lịch có thể có những tác động ảnh hưởng xấu tới mơi trường ven biển.
Các hệ sinh thái và môi trường rất nhạy cảm và dễ bị tổn thương do sức
ép phát triển của du lịch. Ở đây thường có hệ động thực vật đặc sắc có thể bị
thay thế bởi các lồi mới từ nơi khác đến trong quá trình phát triển. Cuộc sống


8


và các tập quán quần cư của các động vật hoang dã có thể bị ảnh hưởng do
lượng lớn khách du lịch đến vào các thời điểm quan trọng trong chu trình sống
(di trú, kiếm ăn, sinh sản, làm tổ…).
- Môi trường nhân văn – xã hội:
Các giá trị văn hóa truyền thống của nhiều cộng đồng dân cư trên các
vùng núi cao thường khá đặc sắc nhưng rất dễ bị biến đổi do tiếp xúc với các
nền văn hóa xa lạ, do xu hướng thị trường hóa các hoạt động văn hóa, do mâu
thuẫn nảy sinh khi phát triển du lịch hoặc do tương phản về lối sống.
Các di sản văn hóa lịch sử khảo cổ thường được xây dựng bằng những vật
liệu dễ bị hủy hoại do tác động của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam. Các di
sản này thường được phân bố trên diện tích hẹp, rất dễ bị xuống cấp khi chịu tác
động thêm của khách du lịch tới thăm nếu khơng có các biện pháp bảo vệ.
Do tính chất mùa vụ của hoạt động du lịch, các nhu cầu tại thời kỳ cao
điểm có thể vượt quá khả năng cung ứng về dịch vụ công cộng và cơ sở hạ tầng
của địa phương, tiêu biểu là ách tắc giao thông, các nhu cầu cung cấp nước,
năng lượng, khả năng của hệ thống xử lý nước thải, xử lý chất thải rắn vượt
quá khả năng của địa phương.
Mâu thuẫn dễ nảy sinh giữa những người làm du lịch với dân ở địa
phương do việc phân bố lợi ích và chi phí của du lịch trong nhiều trường hợp
chưa được công bằng. Nảy sinh những nhu cầu mới trong đảm bảo an ninh và
an toàn xã hội. Phát triển du lịch ảnh hưởng đến mơi trường kinh tế, văn hóa
của khu vực. Du lịch tạo ra thu nhập, ngân sách, giải quyết công ăn việc làm,
nguồn thu ngoại tệ. Điều đó giúp cho việc nâng cao mức sống của cộng đồng
địa phương. Song ngược lại nó thể gây rối loạn kinh tế và cơng ăn việc làm
nếu hoạt động du lịch chỉ tập trung vào một hoặc vài vùng riêng biệt của đất
nước hoặc vùng không được ghép nối với sự phát triển tương ứng của các vùng
khác. Chẳng hạn như sự bùng phát giá đất đai, hàng hóa dịch vụ trong khu du
lịch có thể làm mất giá đồng tiền, gây sức ép tài chính lên dân cư trong vùng.



9

Dân cư ở nhiều trung tâm du lịch có thể biến thành thứ lao động rẻ mạt, tạm bợ
theo mùa.
Một trong những chức năng cơ bản của du lịch là giao lưu văn hóa giữa
các cộng đồng. Khi đi du lịch, du khách luôn muốn thâm nhập vào các hoạt
động văn hóa của địa phương. Song nếu sự thâm nhập với mục đích chính đáng
bị lạm dụng thì sự thâm nhập lại biến thành sự xâm hại. Mặt khác để thỏa mãn
nhu cầu của du khách, vì lợi ích kinh tế to lớn nên các hoạt động văn hóa
truyền thống được trình diễn một cách thiếu tự nhiên hoặc chuyên nghiệp hoặc
mang ra làm trò cười cho du khách. Các nghề truyền thống đôi khi bị lãng
quên, nhất là giới trẻ hiện nay ngày càng chối bỏ truyền thống và thay đổi cách
sống theo mốt du khách.
2.2.Cơ sở pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam số 55/2014 QH11 ngày 23/06/2014.
- Luật đa dạng sinh học của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam số 20/2008 QH12 ngày 13/11/2008.
- Luật bảo vệ và phát triển rừng của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam số 24/2004 QH11 ngày 03/12/2004.
- Nghị định 80/2006/NĐ – CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về việc quy

định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 187/NQ-HĐND ngày 07/07/2015 của HĐND tỉnh Hà

Giang về việc quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm
2020 định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của UBND tỉnh Hà

Giang về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hà Giang
đến năm 2020.
2.2.1. Các ảnh hưởng của du lịch và một số hoạt động khác tới môi trường
trên thế giới theo WTTC (Hội đồng Du lịch Thế Giới)
Du lịch đã được chứng minh là ngành công nghiệp dân sự quan trọng


10

nhất trên thế giới. Theo WTTC, chỉ đến năm 1993 ngành du lịch đã sản sinh ra
3,5 ngàn tỷ USD cho thu nhập thế giới. Ngoài ra ngành du lịch cịn tạo cơng ăn
việc làm cho 127 triệu người và các con số như trên đã tăng gấp đôi từ năm
2005. Du lịch và vấn đề suy thối, ơ nhiễm mơi trường.
Nói chung, hoạt động du lịch đã đưa đến rất nhiều vấn đề cho môi
trường sinh thái. Lần lượt liệt kê một số tác động tiêu cực.
- Việc khai phá và chuyển đổi mục đích sử dụng các vùng đất tự nhiên để
xây dựng khách sạn, nhà nghỉ, các khu vui chơi giải trí, cơ sở hạ tầng phục vụ
du lịch... đã làm mất đi khu hệ cư trú của nhiều loài động vật hoang dã, phá vỡ
các khu hệ động vật, thực vật và gây ra sự suy giảm về đa dạng sinh học và mất
cân bằng sinh thái.
- Chất thải rắn, nước thải từ các điểm du lịch, các khu du lịch làm nhiễm
bẩn môi trường đất và các nguồn nước trong các thủy vực.
- Phá rừng để lấy lâm sản quý làm đồ lưu niệm, lấy gỗ phục vụ cho xây
dựng các cơng trình du lịch cũng khơng tính tốn hết các tác hại của chúng.
Tuy nhiên tập trung vào các vấn đề sau: giảm sút đa dạng sinh học, gây ra xói
mịn và rửa trơi trên các sườn dốc, hoang hóa và sa mạc hóa xuất hiện và lan
rộng nhanh hơn.
- Sự vận hành của khách du lịch và các phương tiện du lịch có thể làm chai

cứng đất, gây ra hiện tượng du nhập sinh vật ngoại lai, gây xáo trộn đến sinh lý
động thực vật và ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường của các hệ sinh thái
vốn rất nhạy cảm với các biến động của mơi trường.
- Các cơng trình phục vụ du lịch mọc lên có thể gây ra sự thay đổi điều
kiện địa mạo, thủy vực.
- Việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu để chăm sóc cỏ cây trồng
ở các cơng trình phục vụ du lịch có thể gây ơ nhiễm đất và các nguồn nước
phục vụ cho sinh hoạt và nuôi trồng thủy sản.
- Các cơng trình du lịch cịn có thể gây ra xói mịn đất, thay đổi tính chất
dịng chảy và làm cho tính chất mơi trường bị biến đổi theo chiều hướng bất lợi


11

cho cuộc sống.
Ngồi ra, cịn có rất nhiều tác hại như làm thay đổi tính chất mặn ở các
đới do việc xây dựng và vận hành các cơng trình du lịch dọc bờ, gây ồn, gây
chết nhiều loại động vật, thực vật. Ở đây, chúng tôi chỉ đưa ra một số vấn đề
mang tính chất nóng xảy ra trong hoạt động du lịch. Từ đó các vấn đề khác sẽ
được diễn giải một cách dễ dàng hơn.
Các tác động tiềm tàng: Tác động tiềm ẩn lên thực vật có thể kể đến các
tác động của phát triển du lịch và các hoạt động của nó lên thực vật như sau:
- Thiếu cẩn thận trong việc sử dụng lửa, chặt phá cây cối để tạo nơi cắm
trại, thải bỏ rác thải không đúng các quy định về vệ sinh môi trường, sử dụng
các phương tiện giao thông.
- Gây suy giảm giống loài.
- Ngăn chặn sự tái sinh của các vật chất hữu cơ trong đất.
- Gây phiền nhiễu đến sự phát triển bình thường của thực vật.
- Làm giảm độ che phủ của thực vật và đa dạng sinh học.
Tác động tiềm ẩn lên mơi trường khơng khí: Tác động tiềm ẩn của

du lịch lên mơi trường khơng khí thể hiện qua các nguồn khí thải CO2, CO,
SOx, NOx... Từ giao thông bộ, giao thông thủy và vận chuyển hành khách trên
khơng. Ơ nhiễm khơng khí có thể diễn ra trong giới hạn hẹp, cũng có thể trong
giới hạn rộng tùy thuộc vào các điều kiện về địa hình, về tính chất và phạm vi
tác động của sự ô nhiễm.
Tác động tiềm ẩn lên chất lượng nước: tác động tiềm ẩn của phát triển
du lịch và các hoạt động của nó bao gồm cả sự ô nhiễm nước. Đây là kết quả
của sự thải bỏ chất thải trong hoạt động du lịch thẳng xuống các kênh rạch, sông
hồ, hoạt động bơi lội, chèo thuyền, vết dầu loang một mặt gây ra sự suy giảm
chất lượng nguồn nước. Mặt khác chất ô nhiễm có thể tích tụ trong cơ thể thủy
sinh động vật và thực vật và đi vào cơ thể con người.
Tác động tiềm ẩn lên động vật: hầu hết du khách quan tâm đến việc
thưởng ngoạn các động vật bản địa. Từ đó sẽ tác động lên:


12

- Phá vỡ điều kiện sống của động vật.
- Làm thay đổi sinh lý và hành vi của động vật.
- Giết hại hay loại bỏ động vật ra khỏi môi trường sống của chúng.
- Hoạt động tìm kiếm vật lưu niệm gây suy giảm nguồn tài nguyên động
vật và đa dạng sinh học.
- Như vậy, môi trường sống của thực vật, động vật, chất lượng khơng khí,
chất lượng nguồn nước và mơi trường đất đã có sự biến đổi khơng có lợi cho
cuộc sống của sinh vật và con người do hoạt động của du lịch mang lại. Ngoài
ra, các vấn đề khác cũng có chiều hướng biến đổi theo như thay đổi cảnh quan
thiên nhiên, gây suy thoái và ô nhiễm môi trường.
2.2.2. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của du lịch và một số hoạt động khác tới
môi trường tại Việt Nam
Hiện nay du lịch được coi là ngành cơng nghiệp khơng khói quan trọng

của nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên ngành cơng nghiệp này
cũng gây ra khơng ít hưởng tiêu cực tới mơi trường. Do vậy, ở Việt Nam cũng
có rất nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của du lịch và một số các yếu tố khác tới
môi trường. Một số nghiên cứu tiêu biểu:
Chuyên đề Bảo vệ môi trường du lịch được thực hiện bởi PGS.TS. Phạm
Trung Lương - Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch tháng 10 năm 2010 đã chỉ
ra những khái niệm môi trường, môi trường Du lịch, ảnh hưởng của hoạt động
du lịch tới môi trường và đưa ra một số giải pháp cho các tổ chức nhằm nâng
cao ý thức và bảo vệ môi trường du lịch.
Lượng rác thải khách du lịch để lại gây ảnh hưởng tới môi trường sinh thái,
tiếng ồn do việc xây dựng và du khách đem lại gây ảnh hưởng tới các loài động
vật yên tĩnh nhất là chim, hoạt động phát quang và xây dựng cơ sở vật chất gây
ảnh hưởng lớn tới thảm thực vật và môi trường sinh thái.
2.2.3. Thực trạng du lịch sinh thái tại tỉnh Hà Giang
Hà Giang có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái. Tuy nhiên,


13

trên bản đồ du lịch quốc gia, Hà Giang vẫn là một cái tên cịn khá mới mẻ.
Khi nói đến Hà Giang là du khách nghĩ ngay đến những địa danh nổi
tiếng như di tích Kỳ Đài, Đền Mẫu, Cột Cờ Lũng Cú, Núi Đôi, Ruộng Bậc
Thang… những địa danh lịch sử, những thắng cảnh nổi tiếng. Ngày cuối tuần,
hay dịp lễ lớn, khu di tích Núi Đơi đón hàng vạn lượt khách tham quan. Đó là
hai quả núi trơng như hai trái đào tiên. Giữa những núi đá trùng điệp và ruộng
bậc thang nổi lên hai trái núi có hình dáng, thế đứng ngồ ngộ khiến du khách
khơng khỏi ngỡ ngàng trước vẻ đẹp kỳ vĩ của tạo hoá. Hai trái núi gắn với
truyền thuyết núi Cô Tiên rất thú vị.
Khách du lịch đến với khu di tích chủ yếu là học sinh, sinh viên, công
nhân viên chức nhà nước, một số chính trị gia và một số lượng nhỏ khách nước

ngồi đến với mục đích thăm quan khu di tích, tận hưởng khơng khí mát mẻ và
thưởng thức phong cảnh. Núi Đôi ngày nay trở thành một địa danh thiêng
liêng, là niềm tự hào đối với mỗi người dân Việt Nam, đồng thời còn là điểm
du lịch đặc sắc mang thương hiệu của Hà Giang, hấp dẫn du khách trong và
ngồi nước đến tham quan.
Nếu những di tích lịch sử thu hút đơng dịng khách nội địa, khách do các
cơ quan đồn thể, trường học tổ chức, thì các danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Là
một tỉnh thuộc miền núi phía Bắc của Việt Nam, Hà Giang là vùng đất có khí
hậu mát mẻ quanh năm, có núi, rừng, sơng suối trải dài hùng vĩ, thiên nhiên
cịn nhiều nét hoang sơ đã tạo cho Hà Giang những điều kiện thuận lợi để phát
triển du lịch.
Tuy nhiên, điểm yếu của du lịch Hà Giang là hạ tầng dịch vụ ăn nghỉ
chưa đồng bộ, tay nghề của đội ngũ làm du lịch - dịch vụ phần lớn chưa được
đào tạo bài bản, việc quảng bá để du khách hiểu đầy đủ hơn về du lịch Hà
Giang chưa được quan tâm đúng mức. Vì thế, sản phẩm du lịch chýa ðến ðýợc
với các doanh nghiệp chýa thực sự ðặc sắc, hấp dẫn, chýa lột tả hết vẻ ðẹp và
giá trị của danh thắng.


14

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1.Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động du lịch của khách du lịch và người dân tại khu du lịch Núi Đôi
thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
3.1.2.Phạm vi nghiên cứu

Khu du lịch Núi Đôi tại thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
3.2.Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: Khu du lịch Núi Đôi tại thị trấn Tam Sơn, huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
- Thời gian nghiên cứu: tháng 01 đến tháng 4/2018.
3.3.Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vùng nghiên cứu.
- Hoạt động du lịch, hiện trạng môi trường tại khu du lịch Núi Đôi.
- Ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường tại khu du lịch Núi Đơi.

+ Tác động tích cực: Cơng tác bảo tồn hệ sinh thái, cơng tác giao khốn
quản lý bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên thiên nhiên. Cung ứng dịch vụ
môi trường tự nhiên, thu hút các dự án trong và ngồi nước góp phần thúc đẩy
sự phát triển của du lịch, các yếu tố môi trường đất, nước, không khí đều được
theo dõi thường xuyên.
+Tác động tiêu cực: Ảnh hưởng tới đa dạng sinh học, môi trường sinh
thái, phát sinh chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của

hoạt động du lịch đến môi trường.


15

3.4.Phương pháp nghiên cứu.
3.4.1.Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu thứ cấp là phương
pháp phổ biến thường được dùng khi nghiên cứa một đề tài. Đây là phương
pháp tham khảo những số liệu có sẵn liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Phương
pháp này là phương pháp truyền thống nhanh và hiệu quả. Trên cơ sở đó chọn

lọc, cập nhập, xử lý, đánh giá thông tin để phù hợp với mục tiêu của đề tài.
3.4.2.Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Điều tra bằng phiếu phỏng vấn: Điều tra bằng phiếu phỏng vấn được tiến
hành trên các đối tương liên quan đến hoạt động du lịch như khách du lịch,
cộng đồng người dân địa phương. Đi điều tra, khảo sát trực tiếp về hoạt động
du lịch và các tác động đến môi trường do hoạt động du lịch gây ra.
3.4.3. Phương pháp tổng hợp so sánh, đối chiếu với các QCVN
Từ các số liệu thứ cấp cộng với số liệu đo đạc, khảo sát thực tế, kết quả
phân tích trong phịng thí nghiệm và so sánh với QCVN để đánh giá được chất
lượng môi trường nước mặt, nước ngầm, khơng khí, đất. Từ đó dự báo được
những ảnh hưởng xấu tới môi trường, đưa ra các giải pháp quản lý nhằm giảm
thiểu tác động tiêu cực của hoạt động du lịch đến mơi trường.
3.4.4.Phương pháp quan trắc ngồi hiện trường
Hoạt động đo đạc, lấy mẫu và bảo quản mẫu các thành phần mơi trường
(khơng khí, nước mặt, nước ngầm và đất) được thực hiện theo đúng các tiêu
chuẩn Việt Nam (TCVN) hiện hành. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu
đối với từng thành phần môi trường như sau:
* Lấy mẫu và bảo quản mẫu đối với môi trường khơng khí

- TCVN 7878-2:2010: Âm học – mơ tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường.
- TCVN 5067: 1995: Chất lượng khơng khí - Phương pháp khối lượng

xác định hàm lượng bụi.
- TCVN 5067 : 1995: Chất lượng không khí - Phương pháp khối lượng

xác định hàm lượng bụi.
- CO: PPNB03 (Quy trình nội bộ hướng dẫn thực hiện công việc lấy mẫu

CO tại hiện trường).



16

- TCVN 6137: 2009: Khơng khí xung quanh - Xác định nồng độ khối

lượng của NiTơ Điôxit - Phương pháp Griess-salzman cải biên.
- TCVN 6137: 2009: Khơng khí xung quanh -Xác định nồng độ khối

lượng của Nitơ Điôxit - Phương pháp Griess-salzman cải biên.
* Lấy mẫu và bảo quản mẫu với môi trường nước mặt.
ở TCVN 6663-6:2008: Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu

sông và suối.
- TCVN 5994:1995: Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở
hồ ao tự nhiên và nhân tạo.
-TCVN 5996:1995: Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở
sông và suối.
- TCVN 5993:1995: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và

xử lý mẫu.
* Lấy mẫu và bảo quản mẫu đối với môi trường nước ngầm.
- TCVN 6000:1995: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu

nước ngầm.
- TCVN 6663-3:2008: Chất lượng nước – Lấy mẫu.
- TCVN 5993:1995: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và

xử lý mẫu.
* Lấy mẫu và bảo quản đối với môi trường đất.
- TCVN 7538-2:2005: Chất lượng đất – Lấy mẫu.


3.4.5.Phương pháp phân tích trong Phịng thí nghiệm
Bảng 3.1. Phương pháp phân tích mơi trường khơng khí
TT

Các chỉ tiêu

Phương pháp phân tích

1

Tiếng ồn

TCVN 7878-1:2008

2 Cacbonmonocide (CO)
3 Nitrogendiocide (NO2)

Ghi chú
Đo nhanh tại
hiện trường

PPNB03(Quy trình nội bộ)
TCVN 6137:2009

4 Sunfuadiocide (SO2)

TCVN 5971:1995

5 Bụi Pb

6 Bụi lơ lửng (TSP)

TCVN 6152:1996
TCVN 5067:1995

Phân tích trong
Phịng thí nghiệm


17

Bảng 3.2. Phương pháp phân tích mơi trường nước mặt
Chỉ tiêu phân tích

TT

Phương pháp phân tích

1

pH

TCVN6492:2011

2

Nhu cầu oxy sinh hố (BOD5)

SMEWW5210D:2012


3

Nhu cầu oxy hố học (COD)

SMEWW5220C:2012

4

Oxy hồ tan (DO)

TCVN7325:2005

5

Chất rắn lơ lửng (TSS)

SMEWW2540D:2012

6

Asen (As)

SMEWW3114B:2012

7

Cadimi (Cd)

SMEWW3111C:2012


8

Chì (Pb)

SMEWW3111C:2012

9

Crơm (VI)

HACH-Method 8024

10

Kẽm (Zn)

SMEWW3111B:2012

11

Sắt (Fe)

SMEWW 3500 Fe B 2012

12

Thuỷ ngân (Hg)

SMEWW3112B:2012


13

Amonia

14

Nitrat tính theo N (NO3-)

15

Nitrit tính theo N (NO2- )

tính theo N (NH4+ -N)

Ghi chú
Đo nhanh tại
hiện trường

HACH-Method 8038
TCVN 6180:1996

SMEWW 4500 NO2- B 2012

16

Xianua (CN-)

17

Coliform


DR/6000-HACHMethod8027
SMEWW9221B:2012

18

Photphat (PO43- -P)

SMEWW4500PE:2912

19

Đồng (Cu)

SMEWW3111B:2012

20

Phenol (tổng số)

DR/6000-HACHMethod8047

21

Dầu mỡ

SMEWW5520B:2012

Phân tích
trong Phịng

thí nghiệm


×