Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Khoá luận đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới xã dương phong huyện bạch thông tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.28 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

BẾ NGỌC TRỌNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MƠI TRƯỜNG TRONG
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ DƯƠNG PHONG
HUYỆN BẠCH THÔNG TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG

Thái Ngun - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

BẾ NGỌC TRỌNG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MƠI TRƯỜNG TRONG
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ DƯƠNG PHONG
HUYỆN BẠCH THÔNG TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 8.44.03.01


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Thạnh

Thái Nguyên - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi luôn luôn nỗ lực, cố gắng và trung thực trong xuốt q trình nghiên
cứu đề tài.
Tơi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luân văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày…. tháng…. năm 2019
Người viết cam đoan

Bế Ngọc Trọng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Trường
Đại học Nông lâm Thái Ngun đã tạo điều kiện để tơi có cơ hội được học tập
và nghiên cứu tại Trường. Tôi xin chân thành cảm ơn đến tồn thể q thầy
cơ Khoa Mơi trường, Phịng Đào tạo - Trường Đại học Nơng lâm Thái
Nguyên, đã tận tình truyền đạt kiến thức, hướng dẫn tơi trong suốt q trình
học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy
giáo TS. Nguyễn Đức Thạnh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong q
trình thực hiện và hồn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh
đạo và cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thơng, các phịng ban
chun mơn huyện, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã Dương Phong cùng bà con
nhân dân nơi đây đã giúp đỡ tôi thu thập các tài liệu và số liệu phục vụ cho
luận văn trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu trên địa bàn.
Cuối cùng, Tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người
thân và bạn bè đã ln ủng hộ, động viên và giúp đỡ cho tơi trong q trình
học tập cũng như thực hiện luận văn.
Trong thời gian nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan và khách quan nên
khơng tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các
thầy, cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn./.
Thái Nguyên, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn

Bế Ngọc Trọng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





i

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
1.1.1. Các khái niệm liên quan .......................................................................... 4
1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................ 8
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 10
1.3.1. Môi trường Việt Nam ............................................................................ 10
1.3.2. Môi trường nông thôn ở Việt Nam ....................................................... 13
1.3.3. Xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới .......................... 15
1.3.4. ................................................................................................................ 20
Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam............................................................. 20
1.3.5. Tình hình xây dựng NTM tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ......... 21
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 27
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 27
2.1.2. Địa điểm và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 27
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 27
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu ............................................................... 28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ii

2.3.2. Phương pháp thống kê xử lý số liệu ...................................................... 29
2.3.3. Phương pháp tổng hợp, đánh giá, phân tích .......................................... 29
2.3.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 29
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 30
3.1. Điều tra cơ bản ......................................................................................... 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 36
3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường xã Dương Phong huyện Bạch Thông tỉnh
Bắc Kạn ........................................................................................................... 47
3.2.1. Các động lực chi phối tới vùng môi trường .......................................... 47
3.2.2. Những áp lực từ các yếu tố đến vùng môi trường ................................ 47
3.2.3. Thực trạng môi trường xã Dương Phong. ............................................. 61
3.2.4. Tác động ô nhiễm môi trường tại xã Dương Phong ............................. 73
3.3. Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17: Tiêu chí mơi trường trong xây dựng
nông thôn mới tại xã Dương Phong ................................................................ 75
3.3.1. Công tác xây dựng nông thôn mới ........................................................ 75
3.3.2. Đánh giá tiêu chí 17: Mơi trường .......................................................... 78
3.4. Các giải pháp đạt tiêu chí mơi trường trong xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn xã Dương Phong huyện Bạch Thông Tỉnh Bắc Kạn .......................... 81
3.4.1. Giải pháp chung cho công tác xây dựng nông thôn mới ...................... 81
3.4.2. Giải pháp cụ thể cho việc thực hiện tiêu chí môi trường ...................... 82
1. Kết luận ....................................................................................................... 87
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 88

PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
BCĐ
BCH
BNN
BNN&PTNT
BVMT
BVTV
BYT
CCN
CNH - HĐH
CTCC
CTR
EPI
HTX
KCN
KT-XH
NQ/TW
NTM
NTM
TT

TT - BTNMT
TTCN
UBND
VSMT
XHCH

Tiếng việt
: Ban chỉ đạo
: Ban chấp hành
: Bộ Nông nghiệp
: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
: Bảo vệ môi trường
: Bảo vệ thực vật
: Bộ Y tế
: Cụm cơng nghiệp
: Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa
: Cơng trình cơng cộng
: Chất thải rắn
: Chỉ số năng lực quản lý môi trường
: Hợp tác xã
: Khu công nghiệp
: Kinh tế xã hội
: Nghị quyết, Trung ương
: Nông thôn mới
: Nông thôn mới
: Thị trấn
: Thông tư Bộ tài nguyên môi trường
: Tiểu thủ công nghiệp
: Ủy ban nhân dân
: Vệ sinh môi trường

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới trong tiêu chí 17 7
Bảng 1.2: Tiêu chí mơi trường theo bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh Bắc Kạn...... 7
Bảng 1.3: Tỷ lệ người dân nông thôn được cấp nước sạch ở các vùng .......... 14
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Dương Phong ....................................... 33
Bảng 3.2. Diện tích rừng tính đến năm 2018 .................................................. 35
Bảng 3.3. Cơ cấu nền kinh tế theo ngành 2017 .............................................. 37
Bảng 3.4. Các chỉ tiêu sản xuất nông nghiệp chủ yếu .................................... 37
Bảng 3.5. Các chỉ tiêu trong chăn nuôi ........................................................... 40
Bảng 3.6. Các chỉ tiêu trong lâm nghiệp ......................................................... 41
Bảng 3.7. Dân số và lao động ......................................................................... 42
Bảng 3.8 hiện trạng và dự báo dân số xã Dương Phong ................................. 48
Bảng 3.9: những loại phân bón được các hộ gia đình sử dụng ....................... 52
Bảng 3.10. Số liệu điều tra trình độ dân trí tại khu vực nghiên cứu ............... 58
Bảng 3.11. Đánh giá về nguồn tiếp nhận thông tin VSMT của nhân dân ...... 58
Bảng 3.12. Ý kiến về cải thiện điều kiện môi trường ..................................... 59
Bảng 3.13. Nhận thức của người dân về vấn đề môi trường .......................... 60
Bảng 3.14. Nhận thức của người dân về thực trạng môi trường đất............... 61
Bảng 3.15. Các nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân trong xã ....... 62
Bảng 3.16. Chất lượng nước dùng trong sinh hoạt ......................................... 63
Bảng 3.17. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng loại cống thải ...................................... 64

Bảng 3.18. Đánh giá lượng rác của các hộ gia đình ....................................... 66
Bảng 3.19. Tỷ lệ phần trăm các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ............... 67
Bảng 3.20. Các hình thức đổ rác thải sinh hoạt của xã ................................... 67
Bảng 3.21. Thực trạng nhà vệ sinh: ................................................................ 68
Bảng 3.22. Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh ............................. 69
Bảng 3.23. Tỷ lệ chuồng nuôi gia súc .............................................................. 70
Bảng 3.24. Đánh giá tiêu chí mơi trường trong xây dựng nơng thơn mới ..... 78
Bảng 3.25: Bảng tính tốn nhu cầu sử dụng nước .......................................... 83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Cảnh quan mơi trường..................................................................... 36
Hình 3.2 dân số phân theo thành phần dân tộc ............................................... 43
Hình 3.3. Áp lực của gia tăng dân số .............................................................. 49
Hình 3.4: Các loại phân được sử dụng ............................................................ 53
Hình 3.5. Sơ đồ phân tích các tác động đến nơng nghiệp ............................... 54
Hình 3.6. Sơ đồ ảnh hưởng của hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng ............... 57
Hình 3.7: Thực trạng nguồn tiếp nhận thông tin VSMT của nhân dân ............. 59
Hình 3.8: Ý kiến của người dân về cải thiện mơi trường ....................................... 60
Hình 3.9: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng các loại cống thải .......................................... 64
Hình 3.10: Thực trạng nhà vệ sinh ...................................................................... 68
Hình 3.11: Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh ............................... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nơng thôn mới là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước.
Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã ban hành
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 về vấn đề nông nghiệp, nông dân và
nông thôn. Nghị quyết đã xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm
2020. Ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 491/QĐTTg ban hành bộ tiêu chí quốc gia (bao gồm 19 tiêu chí) về nơng thơn mới.
Trong đó tiêu chí số 17 là tiêu chí mơi trường. Mục tiêu chung của tiêu chí
này là nâng cao chất lượng môi trường sống ở khu vực nông thôn. Lâu nay,
trên các phương tiện thông tin đại chúng hầu như chỉ phản ánh về ô nhiễm
môi trường ở các khu đơ thị, khu cơng nghiệp…Song tình trạng ô nhiễm môi
trường ở nông thôn lại đang ở mức báo động. Ðây chính là nguyên nhân dẫn
đến người dân các vùng nông thôn thường xuyên phải đối mặt với dịch bệnh.
Với khoảng 67% dân số cả nước, nông thơn Việt Nam đang trên con
đường đổi mới và đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển KT-XH
của đất nước. Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
được triển khai đã đem lại những thay đổi đáng kể về đời sống, hạ tầng kỹ
thuật cũng như cảnh quan môi trường nhiều vùng nông thôn. Tuy nhiên, cùng
với sự phát triển KT-XH mạnh mẽ là những nguy cơ không nhỏ về ô nhiễm
môi trường [4].
Môi trường nông thôn đang chịu những sức ép ngay từ chính các hoạt
động sản xuất và sinh hoạt của nơng thơn, đồng thời cịn chịu tác động từ hoạt
động của các KCN, CCN và khu vực đô thị lân cận. Đó chính là nguy cơ ơ
nhiễm mơi trường từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến thủy hải
sản, chế biến nông sản thực phẩm, phát triển làng nghề và sản xuất công
nghiệp. Ở một số vùng nông thôn, mơi trường nước hoặc mơi trường khơng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
khí đã bị ơ nhiễm cục bộ, đặc biệt việc quản lý CTR nông thôn chưa thực sự
được coi trọng, đã và đang là vấn đề bức xúc [4].
Huyện Bạch Thơng nằm ở trung tâm tỉnh Bắc Kạn, phía bắc giáp
huyện Ngân Sơn và Ba Bể, phía tây giáp huyện Chợ Đồn, phía nam là
huyện Chợ Mới và thành phố Bắc Kạn, phía đơng là huyện Na Rì. Tồn huyện
có 16 xã và 1 thị trấn (TT. Phủ Thông), các xã: Cẩm Giàng, Cao Sơn, Đôn
Phong, Dương Phong, Hà Vị, Lục Bình, Mỹ Thanh, Nguyên Phúc, Phương
Linh, Quân Bình, Quang Thuận, Sĩ Bình, Tân Tiến, Tú Trĩ, Vi Hương, Vũ
Muộn. Trung tâm huyện cách thành phố Bắc Kạn 18 km, có tổng diện tích tự
nhiên 546,49 km² và dân số toàn huyện là 31.752 người (năm 2018).
Xã Dương Phong, huyện Bạch Thông là một trong những xã được ưu
tiên thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới của huyện. Tính đến 31/12/2017 xã
đã đạt được 13/19 tiêu chí, cịn lại 06 tiêu chí xã chưa hồn thành; trong đó có
tiêu chí mơi trường. Để có những đánh giá rõ hơn về thực trạng mơi trường
nơng thơn tại xã, qua đó đưa ra giải pháp hồn thành tiêu chí mơi trường cùng
với việc thực hiện xây dựng nông thôn mới tại địa phương, tôi tiến hành thực
hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải pháp thực
hiện tiêu chí mơi trường trong xây dựng nơng thơn mới xã Dương Phong,
huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến môi
trường trên địa bàn xã Dương Phong.
Đánh giá việc thực hiện tiêu chí mơi trường tại xã Dương Phong,

huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.
Đề xuất giải pháp cụ thể, phù hợp với địa phương để thực hiện đạt
các chỉ tiêu về tiêu chí mơi trường trong xây dựng nơng thơn mới xã
Dương Phong.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
+ Đây là cơ sở khoa học có thể áp dụng trong thực hiện kế hoạch xây
dựng nông thôn mới.
+ Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra những kinh nghiệm thực thế.
+ Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Xác định thực trạng môi trường nông thôn tại xã Dương Phong,
huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.
- Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền
giáo dục nhận thức của người dân về môi trường.
- Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ cơng tác xây dựng kế hoạch thực
hiện tiêu chí mơi trường trong công cuộc xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã Dương Phong và nhân rộng ra các xã cịn lại trong huyện.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Các khái niệm liên quan
Môi trường
- Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Luật bảo vệ mơi trường
2014) [13].
Ơ nhiễm mơi trường
- Ơ nhiễm mơi trường: Là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường
gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật [19].
- Suy thối mơi trường: Là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành
phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật [19].
Hoạt động bảo vệ môi trường
- Là hoạt động giữ gìn, phịng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến mơi
trường; ứng phó sự cố mơi trường; khắc phục ơ nhiễm, suy thối, cải thiện,
phục hồi mơi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm
giữ môi trường trong lành [19].
Nông thôn
Nông thôn được hiểu là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị
các thành phố, thị xã, thị trấn và được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy
ban nhân dân xã. Nông thôn Việt Nam là danh từ để chỉ những vùng đất mà ở
đó, người dân sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
Vùng nông thơn là vùng mà dân cư ở đó làm nơng nghiệp là chủ yếu có
trình độ phát triển kết cấu hạ tầng khác và các chỉ tiêu phát triển sản xuất
hàng hoá, tiếp cận thị trường khác so với thành thị. Cho đến nay chưa có một
khái niệm nào được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Để có được

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




5
định nghĩa nông thôn, người ta so sánh nông thôn và thành thị. Trong khi so
sánh có ý kiến dùng chỉ tiêu mật độ dân số và số lượng dân cư.
Theo ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể đưa ra
khái niệm tổng quát về vùng nông thôn như sau: “Nông thôn là vùng khác với
thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nơng dân sống và làm việc, có mật
độ dân cư thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình độ dân trí,
trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa kém hơn” [3].
Phát triển nơng thơn
Phát triển nơng thơn là một q trình tất yếu cải thiện một cách bền
vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và mơi trường, nhằm nâng cao chất lượng
cuộc sống của dân cư nơng thơn. Q trình này, trước hết chính là do người
dân nơng thơn với sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác.
Phát triển nơng thơn có tác động theo nhiều chiều cạnh khác nhau. Ðây
là một quá trình thu hút mọi người dân tham gia vào các chương trình phát
triển, nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư dân nông
thôn. Ðồng thời, phát triển nông thơn là q trình thực hiện hiện đại hố nền
văn hố nơng thơn, nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống thông
qua việc ứng dụng khoa học và cơng nghệ [8].
Khái niệm phát triển nơng thơn mang tính tồn diện, đảm bảo tính bền
vững về mơi trường. Với điều kiện của Việt Nam, được tổng kết từ các chiến
lược kinh tế xã hội của Chính phủ: “Phát triển nơng thơn là một q trình cải
thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và mơi trường,
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nơng thơn và có sự hỗ trợ
tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác” [8].

Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới
Là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và
an ninh quốc phịng, mục tiêu chung của chương trình là: Xây dựng nơng thơn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh cơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc, dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
Theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ, xây dựng nông thôn mới nhằm thực hiện 19 tiêu chí
bao gồm: 1: Quy hoạch, 2: Giao thơng, 3: Thủy lợi, 4: Điện, 5: Trường học, 6:
Cơ sở vật chất văn hóa, 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, 8: Thông tin
và truyền thông, 9: Nhà ở dân cư, 10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Lao
động có việc làm, 13: Hình thức tổ chức sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16:
Văn hóa, 17: Mơi trường, 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh,
19: An ninh, trật tự xã hội. 19 tiêu chí này được chia thành 05 nhóm: Nhóm 1:
Quy hoạch, nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã hội, nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản
xuất, nhóm 4: Văn hóa - xã hội - mơi trường, nhóm 5: Hệ thống chính trị.
Tiêu chí Mơi trường (tiêu chí số 17)
Nội dung: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thơn. Xây dựng các cơng trình bảo vệ mơi
trường nơng thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo
nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thơn, xóm; xây dựng các điểm thu
gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo,xây dựng

các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các cơng trình
cơng cộng.
Tiêu chí mơi trường là tiêu chí số 17 thuộc nhóm 4 trong bộ tiêu chí
xây dựng nơng thơn mới được chia thành 5 chỉ tiêu cụ thể như sau:
Tiêu chí mơi trường theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng thơn mới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
Bảng 1.1: Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới trong
tiêu chí 17
Chỉ
TDMN
Nội dung tiêu chí
tiêu
phía Bắc
chung
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ 85%
70%
sinh theo quy chuẩn Quốc gia
17 Môi
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về mơi Đạt
Đạt
trường trường
17.3. Khơng có các hoạt động suy giảm mơi Đạt
Đạt
trường và có các hoạt động phát triển môi

trường xanh, sạch, đẹp
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy Đạt
Đạt
hoạch
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử Đạt
Đạt
lý theo quy định
( Nguồn: Thủ tướng Chính phủ (2009), QĐ số 491/QĐ - TTg ngày 16/04/2009
Tên tiêu
TT
chí

về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới) [22].
Bảng 1.2: Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020
TT

Tên

Nội dung tiêu chí

tiêu chí

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ
sinh và nước sạch theo quy định
Mơi
trường
17

và an
tồn

thực
phẩm

Chỉ tiêu
≥90%
(≥50% nước
sạch)

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề
đảm bảo quy định về bảo vệ môi

100%

trường
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi
trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

Đạt
Đạt




8


TT

Tên

Nội dung tiêu chí

tiêu chí

Chỉ tiêu

17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở

Đạt

sản xuất - kinh doanh được thu gom,
xử lý theo quy định
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh

≥70%

và đảm bảo 3 sạch
17.7. Tỷ lệ hộ chăn ni có chuồng
trại chăn ni đảm bảo vệ sinh mơi

≥60%

trường
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản

xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các

100%

quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

( Nguồn: Chính phủ (2016), QĐ số 1980/QĐ - TTg ngày 17/10/2016 về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020) [6].
1.2. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thơng qua
ngày 23/6/2014 và có hiệu lực từ 01/1/2015;
- Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Thông tư Số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết
đề án bảo vệ mơi trường đơn giản;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
- Căn cứ văn bản số 2054/BTNMT- KHTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ - CP ngày 24/4/2015 về quản lý

chất thải và phế liệu.
- Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nơng thơn mới giai
đoạn 2016 - 2020;
- Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thơn hướng dẫn một số nội dung thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg, ngày 16/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016 -2020;
- Căn cứ quyết định số 2540/QĐ-TTg, ngày 30/12/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét,
cơng nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hồn
thành nhiệm vụ xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Căn cứ Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 29/05/2017 của UBND
tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nơng thơn mới tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2017 - 2020
- Căn cứ nghị quyết số 01 - NQ/ HU ngày 18/ 7/ 2010 của ban chấp
hành Đảng bộ huyện Bạch Thông về quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn
huyện.
- Căn cứ Quyết định số 1842/ QĐ- UBND ngày 17 tháng 10 năm 2011
của UBND huyện Bạch Thông về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng Nông thôn mới xã Dương Phong, huyện Bạch Thơng, tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2011- 2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

- Căn cứ Quyết định số 3012/QĐ- UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012
của UBND huyện Bạch Thông về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng
nông thôn mới xã Dương Phong, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2011-2020.
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Môi trường Việt Nam
Trong những năm gần đây, sự phát triển kinh tế đã dẫn đến sự gia tăng
sử dụng tài nguyên thiên nhiên của người dân khiến cho vấn đề ô nhiễm môi
trường ngày càng nghiêm trọng, cùng với việc môi trường bị ô nhiễm do khai
thác khống sản, đất đai, mơi trường bị ơ nhiễm cịn do việc lạm dụng phân
bón, thuốc trừ sâu để tăng cao năng suất trong nông nghiệp. Việc lạm dụng đó
làm cho đất bị ơ nhiễm nhanh chóng, làm giảm độ màu mỡ của đất. Rừng tự
nhiên bị phá huỷ, chất lượng rừng suy thối, diện tích rừng che phủ cũng
giảm nhanh.
Theo đánh giá mới đây của Ngân hàng thế giới tại Việt Nam, với 59
điểm trong bảng xếp hạng chỉ số hiệu quả hoạt động môi trường, Việt Nam
đứng ở vị trí 85/163 các nước được xếp hạng. Các nước khác trong khu vực
như Philippines đạt 66 điểm, Thái Lan 62 điểm, Lào 60 điểm, Trung Quốc 49
điểm, Indonesia 45 điểm,... Còn theo kết quả nghiên cứu khác vừa qua tại
diễn đàn kinh tế thế giới Davos, Việt Nam nằm trong số 10 quốc gia có chất
lượng khơng khí thấp và ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khỏe.
Ơ nhiễm mơi trường đất
Đây được xem là hậu quả của sự tác động của con người. Theo đó, các
nhân tố sinh thái chịu sự ảnh hưởng đã vượt qua những giới hạn của các quần
xã sinh vật sống trong đất. Hiện nay, với nhịp độ gia tăng dân số, tốc độ phát
triển công nghiệp và hoạt động đô thị hố như hiện nay thì diện tích đất canh
tác ngày càng bị thu hẹp. Chất lượng đất ngày càng bị suy thối, diện tích đất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11
bình quân đầu người giảm. Riêng chỉ với ở Việt Nam, thực tế suy thoái tài
nguyên đất là rất nghiêm trọng.
Ô nhiễm đất đai đang trở nên đáng báo động. Nhất là trong những năm
gần đây, do nền kinh tế nước ta phát triển đi lên cơng nghiệp hố, hiện đại
hố, nhiều đơ thị và thành phố được hình thành thì tình hình ơ nhiễm ngày
càng nghiêm trọng. Nước thải từ các nhà máy và khu dân cư đô thị làm ơ
nhiễm nguồn nước, nước bị ơ nhiễm thì đất cũng bị ô nhiễm nặng nề. Tại các
vùng ven các đơ thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các vùng
tập trung các hoạt động sản xuất cơng nghiệp, khai khống như Thái Ngun,
Đồng Nai, ơ nhiễm đất do chất thải từ các hoạt động công nghiệp, xây dựng,
sinh hoạt thể hiện rõ nhất, hàm lượng kim loại nặng trong đất có xu hướng gia
tăng. Và theo dự báo của các cơ quan nghiên cứu thì mức độ ô nhiễm môi
trường đất vào năm 2020 sẽ tăng lên từ 2-3 lần so với hiện tại và các chỉ số ô
nhiễm sẽ tịnh tiến với tốc độ phát triển cơng nghiệp và đơ thị hố. Nếu khơng
có những giải pháp chính sách và quản lý thì chất lượng môi trường đất của
Việt Nam sẽ bị suy giảm đến mức báo động và ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khoẻ của cộng đồng.
Tại các khu vực khai thác khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản
đã và đang gây nhiều tác động xấu đến môi trường xung quanh như thải đất
đá và nước thải mỏ, phát tán bụi thải, quặng xỉ ngấm xuống nguồn nước hoặc
phát tán ra môi trường; làm thay đổi hệ sinh thái rừng, suy thoái và ô nhiễm
đất nông nghiệp. Ngoài ra, hiện nay nhiều tổ chức, cá nhân chưa thực hiện
hoặc thực hiện chưa tốt nghĩa vụ cải tạo, phục hồi môi trường sau khi đóng
cửa mỏ, giảm hiệu quả sử dụng đất, đặc biệt tại khu vực tập trung nhiều mỏ
khai thác khoáng sản. Và hậu quả của ô nhiễm môi trường từ những hoạt
động khai thác khống sản đã q rõ ràng.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
Ơ nhiễm mơi trường nước
Mặc dù các cấp, các ngành đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện
chính sách, pháp luật về BVMT, nhưng tình trạng ơ nhiễm mơi trường, đặc
biệt là ô nhiễm nguồn nước đã và đang ngày càng trở nên nghiêm trọng ở Việt
Nam. Nguồn nước mặt ở một số nơi bị ô nhiễm, nhất là trong các khu đô thị,
xung quanh các KCN, làng nghề. Tại các lưu vực sơng, ơ nhiễm và suy thối
chất lượng nước tập trung ở vùng trung lưu và hạ lưu, nhiều nơi ô nhiễm
nghiêm trọng, như ở lưu vực sơng Nhuệ, sơng Cầu, hệ thống sơng Đồng
Nai,…. Ơ nhiễm chất dinh dưỡng, kim loại nặng trong nước dưới đất tại vùng
Đồng bằng Bắc bộ như: khu vực Hà Đông, Hoài Đức (Hà Nội), Ý Yên, Trực
Ninh (Nam Định), thành phố Thái Bình,...
So với các quốc gia trên thế giới thì chất lượng mơi trường ở Việt Nam
đã giảm dần qua từng năm. Một cuộc khảo sát được điều phối bởi các nhà
khoa học từ các trung tâm nghiên cứu môi trường của Đại học Yale và Đại
học Columbia ở Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu, những người đã thực hiện
nghiên cứu này trong nhiều năm tại 132 quốc gia. Trong chỉ số môi trường
chung, Việt Nam xếp thứ 79, phần thấp hơn của nhóm trung lưu. Nhưng theo
các tiêu chí chi tiết cụ thể, Việt Nam thậm chí cịn có hiệu suất tồi tệ hơn, bao
gồm cả chất lượng khơng khí có ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, nước và
gánh nặng bệnh tật về mơi trường.
Ơ nhiễm khơng khí
Việt Nam cũng đang bị coi là nước có ô nhiễm không khí cao tới mức
báo động. Đối với mơi trường khơng khí, tại các điểm, nút giao thơng, các

cơng trình khu vực xây dựng, ơ nhiễm khơng khí có dấu hiệu gia tăng, nhất là
trong các đơ thị lớn. Tại Thành phố Hồ Chí Minh, nồng độ chất ô nhiễm trong
không khí khu vực ven đường giao thông, trong đó chủ yếu là CO tăng 1,44
lần và bụi PM10 tăng 1,07 lần. Cịn tại Hà Nội, nếu khơng có giải pháp nào

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
thì nồng độ phát thải bụi mỗi năm có thể đạt 200mg/m3 vào năm 2020, gấp
10 lần mức khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
Theo kết quả điều tra của EPI, chất lượng khơng khí ở Việt Nam đang
tụt lại trong số 10 nước tồi tệ nhất trên thế giới, đứng thứ 123, và dự báo ô
nhiễm không khí sẽ tiếp tục xấu đi trong tương lai gần và có thể rơi xuống vị
trí thứ 125. Thơng tin này, trong khi báo động, giờ đây mới mẻ, vì các cuộc
điều tra độc lập bởi các cơ quan của Việt Nam đã đi đến kết luận rằng ô
nhiễm không khí của đất nước đã trở nên tồi tệ và trở nên trầm trọng. Khói và
bụi do xe tải tạo ra là những yếu tố chính làm giảm chất lượng khơng khí ở
Việt Nam, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh.
1.3.2. Môi trường nông thôn ở Việt Nam
Nông thôn Việt Nam đang trên con đường đổi mới và đóng vai trị quan
trọng trong quá trình phát triển KT- XH của đất nước. Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nơng thơn mới đã đem lại những thay đổi tích cực về
đời sống, cơ sở hạ tầng cũng như cảnh quan môi trường nông thôn. Tuy
nhiên, song hành cùng với sự phát triển là những nguy cơ về ô nhiễm môi
trường từ chất thải của các hoạt động sinh hoạt, sản xuất và sự tác động từ các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu đô thị lân cận. Chất thải từ các

hoạt động này đang làm cho môi trường đất, nước, khơng khí bị ơ nhiễm và
có xu hướng gia tăng, đặc biệt vấn đề chất thải rắn nông thôn đã gióng lên hồi
chng báo động ở nhiều vùng và địa phương.
Nhìn chung nơng thơn Việt Nam có cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa
dạng, giàu giá trị văn hoá và môi trường trong lành. Tuy nhiên, hiện tại nông
thôn Việt Nam đang chịu tác động sâu sắc của quá trình CNH- HĐH đang
diễn ra ở nước ta. Nhiều tác động diễn ra hàng ngày làm thay đổi tận gốc cách
làm ăn, cách nghĩ của con người cũng như môi trường sống của họ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14
Ngày nay nơng thơn đã có những thay đổi to lớn về kinh tế xã hội, phần
lớn ở khu vực đồng bằng đều có điện, có trường học, 100% số xã có trạm y tế,
có nhà trẻ. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nước ta tại đại hội đại biểu
toàn quốc lần IX Đảng cộng sản Việt Nam thông qua năm 2001 đã xác định
quan điểm là: “phát triển nhanh, hiệu quả bền vững, tăng trường kinh tế đi đôi
với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”.
Chất lượng cuộc sống của con người nay không chỉ là những điều kiện
về ăn, mặc, ở,… mà cịn về chất lượng khơng khí hít thở hằng ngày, chất
lượng nước để uống, tắm rửa…Vì vậy, các bộ ngành các chính quyền địa
phương trong bất kỳ hồn cảnh nào cũng phải nhìn từ góc độ tổng quan về
mơi trường để có quyết định phát triển ở địa phương mình.
Vấn đề phải kể đến về hiện tượng môi trường sống của người dân ở các
vùng nông thôn Việt Nam đang bị tàn phá nghiêm trọng là nước sạch và
VSMT nông thôn. Nếu như chúng ta quan niệm nước sạch chỉ đơn giả là nước
mưa, nước giếng khoan qua xử lý bằng bể lọc đơn giản chứ không phải nước

sạch được xử lý ở các thành phố lớn thì tỷ lệ người dân nơng thơn nhất là khu
vực miền núi còn rất thấp đa phần là họ sử dụng nước hợp vệ sinh chưa được
phân tích và xử lý. Chúng ta có thể thấy rõ điều này thơng qua bảng số liệu sau:
Bảng 1.3: Tỷ lệ người dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
ở các vùng
STT

Vùng

Tỷ lệ người dân nông thôn
sử dụng nước sinh hoạt
hợp vệ sinh (%)

1
2
3
4

Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Bắc Trung Bộ & Duyên Hải miền Trung
Cả nước

94,5
91
88
81
84,5


(Nguồn: Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn[12].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




15
1.3.3. Xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới
Nước Mỹ:
Nước Mỹ có ngành nơng nghiệp tân tiến, hiện đại nhất thế giới. Lao
động nông nghiệp chiếm khoảng 1% trong tổng dân số 322 triệu người. Nếu
tính dưới góc độ lực lượng lao động thì lao động ngành nông nghiệp của Mỹ
chỉ chiếm 0,7% tổng số lực lượng lao động của tồn nước Mỹ tính đến thời
điểm năm 2014.
- Chính sách hỗ trợ nơng nghiệp của chính phủ
Các chính sách ủng hộ việc phát triển nơng nghiệp của chính phủ Mỹ đã
làm nên sự thành cơng của ngành nơng nghiệp Mỹ. Ngay từ thời kỳ đầu,
Chính phủ đã ban hành luật đất đai vào năm 1862 quy định phát không đất đai
cho những người đến sống và làm việc trên các mảnh đất trống tại miền Tây
nước Mỹ, tạo điều kiện cho một số nông dân được định cư, lập nghiệp dễ dàng.
Hiện nay, chính phủ đang chú trọng đến xuất khẩu nông sản, và đặc biệt
quan tâm đến tính vững bền của lực lượng lao động nông nghiệp. Thượng
viện vừa thông qua dự luật di dân nhằm mục đích bảo đảm có đủ số cơng
nhân cần thiết cho nền nông nghiệp, đặc biệt là vào mùa gặt hái, chăn nuôi gia
súc, và sản xuất nông phẩm cần thiết cho xuất khẩu. Đạo luật này cũng mở
đường cho những người làm việc trong ngành nông nghiệp Mỹ mà chưa có
giấy tờ hợp lệ được phép nhập cư vào Mỹ [13].
- Tính tự chủ và sáng kiến của nông dân
Xét trên giác độ lịch sử, nông dân Mỹ được nhìn nhận với tính tự chủ rất
cao, cần cù, sáng tạo, kiên nhẫn và đầy nhiệt huyết. Và thời kỳ đầu, những

người nông dân này đến Mỹ với bàn tay trắng, tự làm việc trên những mảnh
đất khơng có giấy tờ sở hữu.
Những người nông dân này thực hiện vận hành các nơng trại nhỏ và vừa
được của chính gia đình họ, hay họ thành lập nên những cơng ty do chính họ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




16
làm chủ, chiếm tới 95% tổng diện tích đất nơng nghiệp được canh tác, 5% còn
lại thuộc về các tập đồn lớn làm chủ.
Nơng dân Mỹ sử dụng máy móc rất thành thạo, có trình độ hiểu biết cao
về nơng nghiệp và kinh tế, nhiều người có bằng đại học. Họ chú trọng vào
việc cải thiện kỹ thuật trồng trọt, kỹ thuật chăn nuôi gia súc dẫn đến sản lượng
nông nghiệp tăng mạnh. Hình ảnh người nơng dân Mỹ ngày nay là hình ảnh
của người cơng nhân nơng nghiệp. Họ hay mặc quần jean, áo carô màu, sống
trong những khu vực đầy đủ tiện nghi [13].
- Áp dụng phương tiện và kỹ thuật hiện đại trong sản xuất nông nghiệp
Nước Mỹ đặc biệt nhấn mạnh đến việc cơ giới hóa các phương tiện canh
tác, sử dụng máy móc thay thế cho sức người và sức súc vật. Chi phí máy
móc chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng chi phí đầu tư vào sản xuất nơng
nghiệp. Việc cơ giới hóa máy móc khơng chỉ đơn thuần là tăng số lượng máy
móc trên cánh đồng mà cịn chú ý đến thực hiện kết hợp các tính năng để tạo
ra các máy liên hoàn, kết hợp máy kéo với máy cày, máy gieo trồng, máy gặt.
Hay các sáng kiến về các loại máy móc có thể canh tác được ở những vùng
đất cứng mà sức người khó có thể làm được. Hầu như mọi hoạt đông trong
sản xuất nông nghiệp đều thực hiện bằng máy móc, từ làm đất, gieo trồng,
bón phân, tưới tiêu đến gặt hái. Nơng dân cịn dùng máy bay để phun thuốc

trừ sâu, dùng máy điện toán đề theo dõi kết quả thu hoạch. Ngày nay, khơng
có gì lạ khi nhìn thấy những người nơng dân lái máy kéo với các ca bin lắp
điều hòa nhiệt độ, gắn kèm theo những máy cày, máy xới và máy gặt có tốc
độ nhanh và rất đắt tiền [13].
Với những lý do trên, ngành nông nghiệp Mỹ đã đạt được những thành
tựu to lớn, thực sự đóng một vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế Mỹ, với
các loại thực phẩm dồi dào với giá rẻ, tạo thêm công ăn, việc làm cho các
ngành chế biến, sản xuất máy móc, và đặc biệt dịch vụ xuất khẩu nông phẩm
đi khắp các nước trên thế giới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×