Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Luận văn các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.85 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ TRÚC LINH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỞ HỮU VÀ
SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ TRÚC LINH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỞ HỮU VÀ
SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Tài Chính – Ngân Hàng (Hướng ứng dụng)
Mã số : 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và
sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Cơng Thương VN trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu của chính bản thân tơi và được
đúc kết từ quá trình học tập nghiên cứu trong thời gian qua. Số liệu trong luận văn được
thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và trung thực.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Trúc Linh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................1
1.1.

Sự cần thiết của đề tài .....................................................................................1


1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .....................................................................2

1.3.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3

1.4.

Kết cấu của luận văn.......................................................................................5

1.5.

Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................5

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG TẠI NH TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM HIỆN NAY ...........................................................6
2.1

Thực trạng thị trường thẻ tín dụng Việt Nam. ............................................6

2.1.1 Thực trạng phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng tại Việt Nam trong thời
gian qua....................................................................................................................6
2.1.2 Thực trạng hạ tầng hỗ trợ phát hành và thanh toán thẻ ...............................12
2.1.3 Thực trạng mức độ cạnh tranh và an ninh giao dịch ...................................16
2.2

Hoạt động thẻ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam. ............................19


2.2.1 Giới thiệu về hoạt động thẻ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam… .....19
2.2.2 Thực trạng hoạt động thẻ Vietinbank .........................................................20
2.2.3 Một số sản phẩm thẻ tín dụng tại NH TMCP Cơng Thương Việt Nam.....22
2.2.4 Mức độ cạnh tranh của TTD Vietinbank so với một số NH khác… .........23
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ TÍN DỤNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................27
3.1

Tổng quan cơ sở lý thuyết về thẻ tín dụng ..................................................27

3.1.1 Khái niệm và phân loại ................................................................................27
3.1.1.1 Khái niệm ..............................................................................................27


3.1.1.2 Lịch sử hình thành ................................................................................28
3.1.1.3 Phân loại ...............................................................................................29
3.2

Những lợi ích và rủi ro của thẻ tín dụng .....................................................31

3.2.1 Những lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại ......................................................31
3.2.2 Những rủi ro trong thanh tốn thẻ tín dụng .................................................34
3.3

Xác định phương pháp nghiên cứu .............................................................36

CHƯƠNG 4: THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ MƠ HÌNH ...........44
4.1


Phân tích, lựa chọn các nhân tố và đề xuất giả thiết kiểm định. ..............44

4.2

Thực hiện kiểm định và phân tích kết quả mơ hình. .................................45

4.2.1 Thống kê cơ bản dữ liệu thu thập ................................................................45
4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu thẻ tín dụng
Vietinbank (giả thiết H1) .......................................................................................47
4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của
khách hàng. ............................................................................................................51
4.2.3.1 Mục đích sử dụng thẻ ............................................................................51
4.2.3.2 Mức độ sử dụng thẻ...............................................................................52
4.2.3.3 Xu hướng quay vòng thẻ .......................................................................54
4.2.3.4 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các thuộc tính thẻ tín dụng..............56
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................60
5.1

Cơ sở đưa ra giải pháp và kiến nghị ...........................................................60

5.1.1 Ưu nhược điểm hình thức thanh tốn thẻ tín dụng tại Vietinbank hiện nay60
5.1.2 Tổng hợp kết quả mơ hình nghiên cứu ........................................................62
5.1.3 Định hướng phát triển thị trường thẻ Việt Nam trong thời gian tới ............64
5.2

Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thị trường thẻ tín dụng

của NH TMCP Cơng Thương Việt Nam. ..............................................................65
5.2.1 Giải pháp......................................................................................................65
5.2.2 Kiến nghị .....................................................................................................68

5.3

Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo. ...................................70

KẾT LUẬN ..............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 73
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 76


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Bảng

Trang

Bảng 2.1: Tỷ lệ TTD/DS trưởng thành của Việt Nam qua các năm ......................... 8
Bảng 2.2: Mức độ phổ cập thẻ tín dụng tại một số quốc gia (số liệu 2011) ............... 9
Bảng 2.3: Số lượng và giá trị giao dịch của các PTTT trong quý III/2018 .............. 10
Bảng 2.4: Tốc độ internet tại Việt Nam và một số nước trên thế giới ...................... 14
Bảng 2.5: Mức độ phổ cập internet của 20 quốc gia hàng đầu thế giới .................... 15
Bảng 2.6: Sản phẩm thẻ tín dụng Vietinbank .......................................................... 22
Bảng 2.7: Mức độ ưu đãi của thẻ tín dụng Vietinbank và VPbank .......................... 24
Bảng 2.8: So sánh một số chi phí sử dụng TTD của Vietinbank và VPbank ........... 25
Bảng 4.1: Thống kê cơ bản dữ liệu thu thập được .................................................... 46
Bảng 4.2: Thống kê về việc sử dụng thẻ ................................................................... 47
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định Chi – bình phương ................................. ……………48
Bảng 4.4: Kết quả mơ hình hồi quy nhị phân ........................................................... 50
Bảng 4.5: Omnibus Tests of Model Coefficients ...................................................... 50
Bảng 4.6: Classification Tablea ................................................................................. 51
Bảng 4.7: Kết quả phân tích tần số mục đích sử dụng thẻ tín dụng .......................... 52

Bảng 4.8: Kết quả Levene test .................................................................................. 53
Bảng 4.9: Kết quả phân tích Anova .......................................................................... 54
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định xu hướng duy trì số dư ............................................. 55
Bảng 4.11: Kết quả One-Sample Statistics ............................................................... 56
Bảng 4.12: Model Summaryb

.....................

57

Bảng 4.13: ANOVAa ................................................................................................. 57
Bảng 4.14: Kết quả hồi quy đa biến .......................................................................... 58


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Đồ thị, sơ đồ

Trang

Hình 2.1: Tổng số thẻ ngân hàng phát hành qua các thời kỳ .................................... 6
Hình 2.2: Số lượng các loại thẻ ngân hàng qua các thời kỳ ...................................... 7
Hình 2.3: Cơ cấu thẻ ngân hàng cuối năm 2014........................................................ 7
Hình 2.4: Tỷ lệ thẻ tín dụng trong tổng số thẻ ngân hàng năm 2014 ....................... 8
Hình 2.5: Số lượng giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh tốn .................... 11
Hình 2.6: Giá trị giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh tốn ........................ 11
Hình 2.7: Số lượng máy ATM/POS .......................................................................... 12
Hình 2.8: Số lượng giao dịch qua ATM/POS ........................................................... 13
Hình 2.9: Giá trị giao dịch qua ATM/POS ............................................................... 13
Hình 2.10: Thị phần thẻ Việt Nam năm 2015 ........................................................... 16
Hình 2.11: Mơ hình hoạt động của Trung tâm thẻ Vietinbank ................................. 19

Hình 2.12: Thị phần doanh số sử dụng thẻ TDQT năm 2018 ................................. 20
Hình 2.13: Số lượng kích hoạt thẻ TDQT Vietinbank khu vực Miền Nam ........... 21
Hình 2.14: Doanh số thanh toán thẻ Vietinbank khu vực Miền Nam ................... 21
Hình 2.15: Thu phí hoạt động thẻVietinbank khu vực Miền Nam ........................ 22


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

1. ATM

:

Automated Teller Machine (máy rút tiền tự động)

2. NH

:

Ngân hàng

3. NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

4. NH TMCP

:


Ngân hàng thương mại cổ phần

5. OLS

:

Ordinary Least Square ( bình phương nhỏ nhất)

6. OTP

:

One Time Password

7. POS

:

Point of sale (điểm chấp nhận thẻ)

8. PTTT

:

Phương thức thanh tốn

9. TTD

:


Thẻ tín dụng

10. TDQT

:

Tín dụng quốc tế

11. Tp. HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

12. SMS

:

Short Message Services

13. VN

:

Việt Nam

14. VIP

:


Very Important Person


TĨM TẮT ĐỀ TÀI
Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa
bàn Tp.HCM cũng như xác định mức độ ảnh hưởng của chúng.
Trong bài nghiên cứu này, tác giả sẽ tiến hành kiểm định lại mơ hình của
Abdul-Muhmin và Umar đã thực hiện năm 2007 và sử dụng phương pháp lấy mẫu
thuận tiện. Kết quả cho thấy có 3 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu thẻ tín
dung là độ tuổi, thu nhập bình qn và cảm nhận về nợ và chỉ có nhân tố thu nhập
bình qn là có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng thẻ của khách hàng. Bên cạnh đó
bài nghiên cứu cịn tìm ra mục đích sử dụng thẻ được nhiều người hướng đến nhất
là “Dùng để mua trả góp các hàng hóa dịch vụ” và thuộc tính TTD được nhiều
người quan tâm nhất là “Chi phí sử dụng thẻ (lãi suất)”.
Kết quả này sẽ góp phần quan trọng trong việc đưa ra các giải pháp và kiến
nghị nhằm thúc đẩy sự phát triển thị trường TTD VN nói chung và Vietinbank nói
riêng trong tương lai.
Từ khóa: thẻ tín dụng, quyết định sử dụng, quyết định sở hữu.
ABSTRACT
This study aims to find out the factors that influence customers' decision to
own and use credit cards at VietinBank in Ho Chi Minh City as well as determine
the extent of their impact.
In this study, the author will re-examine the model of Abdul-Muhmin and
Umar conducted in 2007 and use the methods of convenient sampling. The results
show that there are three factors that influence the decision of credit card
ownership: age, average income and attitude towarddebt and only the average
income factor that affects to the decision of usage intensity. Besides that, the
research also found the purpose of using the card is the most aimed at is "To take
advantage of discounts" and the attribute of credit card is most interested in is

"Service charges (interest)".
This result will play an important role in providing solutions and
recommendations to promote the development of Vietnam's credit card market in
general and Vietinbank in particular in the future.
Keywords: Credit card, decision to use, ownership decision.


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

Sự cần thiết của đề tài

Với sự phát triển của công nghệ thông tin ngày nay, ngân hàng điện tử nói
chung và việc thanh tốn qua TTD nói riêng sẽ giúp đa dạng dịch vụ và gia tăng lợi
thế cho các NH. Vì vậy, nếu NH nào phát triển tốt mảng dịch vụ này sẽ có được
một lợi thế cạnh tranh lớn đối với những NH khác. Nhưng thực tế cho thấy rằng các
dịch vụ về TTD vẫn chưa thực sự phát triển mạnh ở VN. Vì vậy, tìm ra các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định sử dụng TTD ở VN có ý nghĩa to lớn trong việc giúp cho
các NH có thể đưa ra những chính sách tiếp thị phù hợp và hiệu quả, góp phần thúc
đẩy sự phát triển của các dịch vụ TTD ở VN.
Tính đến quý III/2018, tổng số lượng thẻ đã phát hành lũy kế đã lên tới 147,3
triệu thẻ, tăng 11,59% so với đầu năm (NHNN, 2018). Số lượng phát hành thẻ vẫn
liên tục tăng nhanh trong những năm gần đây, cùng với xu hướng thanh toán đang
dần thay đổi từ tiền mặt sang phi tiền mặt. Trong số hơn 147,3 triệu thẻ ngân hàng
kể trên, phải đến hơn 90% là thẻ ghi nợ, đồng nghĩa các loại thẻ khác như TTD chỉ
chiếm một phần rất nhỏ.Trong khi dân số VN có hơn 70 triệu người trưởng thành,
tốc độ tăng trưởng thu nhập và chi tiêu thuộc hàng nhanh nhất trong khu vực. Điều

này cho thấy dư địa của thị trường TTD vẫn còn lớn và cuộc đua cạnh tranh giành
giật thị phần trên thị trường này mới chỉ bắt đầu.
Hơn 10 năm tham gia thị trường, hoạt động kinh doanh thẻ của VietinBank
đã phát triển vượt bậc cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Nhờ những tiện ích vượt trội,
VietinBank đã vươn lên trở thành một trong những NH dẫn đầu tại VN với 28,9%
thị phần TTD quốc tế; 29,9% thị phần phát triển máy chấp nhận thẻ (POS).Tuy
nhiên, những năm gần đây, các NH nhỏ, NH ngoại và thậm chí gần đây là các cơng
ty tài chính trong nước, tổ chức tài chính nước ngồi cũng đã nhảy vào, sẵn sàng
cạnh tranh quyết liệt để nhanh chóng giành giật thị phần TTD. Chẳng hạn Shinhan
Bank đặt tham vọng lọt vào top 3 tổ chức phát hành TTD trong 3 năm tới ở VN. FE
Credit và Home Credit, 2 công ty cho vay tiêu dùng hàng đầu cũng đang đẩy mạnh
mời chào phát hành TTD với nhiều ưu đãi, khuyến mại. Lotte Card thơng qua
thương vụ thâu tóm Techcom Finance trở thành cơng ty tài chính Hàn Quốc đầu
tiên được phép phát hành TTD tại VN...


2

Trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt đó, Vietinbank cần có những chính
sách thực sự hiệu quả để duy trì và cải thiện vị thế hiện có trên thị trường TTD. Để
đưa ra được những chính sách như vậy, việc nắm bắt tâm lý, hành vi của khách
hàng là vơ cùng quan trọng. Vì vậy, tơi chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại NH TMCP Công
Thương VN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp,
nhằm giúp các nhà lãnh đạo ngân hàng có một cái nhìn chi tiết về các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại Vietinbank, làm
cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển hiệu quả và bền vững.
1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu


Mục tiêu tổng quát:
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của
khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đó để đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thị
phần TTD của NH TMCP Công Thương VN.
Mục tiêu cụ thể:
-

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng

TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM.
-

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định sở hữu và sử dụng

TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM.
-

Đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thị phần TTD của NH

TMCP Công Thương VN trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay.
Đối tượng nghiên cứu:
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách
hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM.
Đối tượng khảo sát:
Các khách hàng có sở hữu và sử dụng TTD của NH TMCP Công Thương
VN.
Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.

Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất cả nước.


3

Câu hỏi nghiên cứu:
-

Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD

của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM?
-

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó như thế nào?

-

Cần làm gì để phát triển thị phần TTD của NH TMCP Công Thương

VN hiện nay.
1.3.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện dựa trên cơ sở tiếp cận thực tế thu thập thơng tin
kết hợpvới việc phân tích mơ hình kinh tế lượng để rút ra kết luận.
Tham khảo các nghiên cứu trước
TTD đã có lịch sử phát triển hàng trăm năm trên thế giới. Những vấn đề thị
trường thẻ VN đang đối mặt cũng đã từng được nhiều nhà kinh tế trên thế giới quan
tâm nghiên cứu. Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu trước đây, tác giả sẽ lựa chọn

mơ hình được cho là phù hợp nhất với thị trường TTD VN hiện nay để đưa vào
nghiên cứu định lượng. Kết quả của quá trình hồi quy, kiểm định sẽ cho biết mơ
hình được chọn có phù hợp hay khơng và nếu mơ hình là phù hợp thì chiều hướng
và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như thế nào.
Một số nghiên cứu được lựa chọn đưa vào tham khảo cụ thể như sau:
Nghiên cứu của Kara et al (1994): Kara et al. (1994), trong bài nghiên cứu
các chiến lược phát triển TTD cho thị trường thanh thiếu niên đã tiến hành phỏng
vấn 102 sinh viên đại học ở Nam Florida, và 127 sinh viên đại học ở phía Nam
trung tâm Pennsylvania. Kết quả cho thấy lãi suất là một trong những nhân tố ảnh
hưởng lớn nhất đến quyết định sử dụng TTD của các đối tượng này.
Nghiên cứu của Okan Veli Safakli (2005): Năm 2005, Okan Veli Safakli đã
tiến hành một nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử
dụng TTD của người dân ở Bắc Síp. Kết quả thu được bảy nhân tố có ảnh hưởng
đến nhu cầu sử dụng TTD của người dân nơi đây, trong đó các nhân tố về sự tiện
dụng của TTD (chi tiêu trước, thanh tốn sau; khơng cần mang theo tiền mặt; có thể
rút tiền mặt khi cần) có ảnh hưởng lớn nhất.
Nghiên cứu của Abdul-Muhmin và Umar (2007): Năm 2007, AbdulMuhmin and Umar thực hiện thu thập thông tin qua một cuộc khảo sát do NH tài trợ
sử dụng cấu trúc bảng câu hỏi tự quản. Kết quả cho thấy ngoại trừ quốc tịch, tất cả


4

các biến đều có ý nghĩa liên quan đến sở hữu và sử dụng TTD. Đặc biệt, tỷ lệ sở
hữu TTD tăng theo tuổi tác, thu nhập và giáo dục, xác nhận kỳ vọng trong giả
thuyết.
Nghiên cứu định lượng
Số liệu được thu thập bằng cách phát bảng câu hỏi, phỏng vấn thu thập dữ
liệu và xử lý dữ liệu. bảng câu hỏi được thiết kế bao gồm 2 phần: phần 1 bao gồm
các thông tin nhân khẩu học của người trả lời như: độ tuổi, giới tính, tình trạng hơn
nhân, nghề nghiệp, thu nhập bình quân…, phần 2 bao gồm các câu hỏi sử dụng

thang đo likert 5 mức độ (mức 1: hồn tồn khơng đồng ý, mức 5: hồn toàn đồng
ý).
Mẫu khảo sát được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện. Sẽ có 700 bảng
câu hỏi được phát ra cho những khách hàng, bạn bè, người thân được xem là có khả
năng sử dụng TTD của NH TMCP Cơng Thương VN đang sống và làm việc tại
Tp.HCM và dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS.
Nghiên cứu hướng đến 2 mục tiêu chính là vấn đề sở hữu và vấn đề sử dụng
TTD. Trong đó vấn đề sử dụng TTD thể hiện qua ba tiêu chí gồm mục đích sử dụng
thẻ, mức độ sử dụng thẻ và xu hướng duy trì số dư. Bên cạnh đó, cịn hướng đến
việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của các thuộc tính TTD đến việc sở hữu và sử
dụng thẻ. Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu TTD, kiểm
định Chi – bình phương sẽ được sử dụng để kiểm tra mối liên quan giữa các nhân tố
được xem xét (biến độc lập) với việc sở hữu TTD của khách hàng (biến phụ thuộc).
Bên cạnh đó, mơ hình hồi quy nhị phân (Binary Logistic) cũng được sử dụng để
lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố xem xét đến quyết định sử dụng TTD
của khách hàng. Từ mơ hình hồi quy này tác giả sẽ rút ra mơ hình dự báo xác suất
khách hàng sở hữu TTD Vietinbank. Nhằm xem xét mục đích sử dụng TTD của
khách hàng, tác giả sẽ sử dụng phân tích tần số để tìm ra các nhu cầu sử dụng thẻ
được nhiều khách hàng quan tâm nhất. Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức
độ sử dụng TTD của khách hàng, tác giả sẽ sử dụng phân tích phương sai một yếu
tố (oneway Anova)nhằm phân tích sự khác biệt giữa các thuộc tính khách hàng đối
với mức độ sử dụng TTD của họ. Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng
duy trì số dư của khách hàng, kiểm định Chi – bình phương sẽ lại được sử dụng để
xem xét mối quan hệ giữa các nhân tố được xem xét và xu hướng duy trì số dư của


5

khách hàng. Và để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các thuộc tính TTD đến quyết
định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng, tác giả sẽ sử dụng kiểm định trung

bình và mơ hình hồi quy đa biến để xác định các thuộc tính TTD có ảnh hưởng đến
việc sở hữu và sử dụng thẻ của khách hàng cũng như mức độ ảnh hưởng của chúng.
Ngoài ra tác giả cịn sử dụng phương pháp phân tích, so sánh sự biến động số
liệu qua các năm, thống kê dữ liệu thứ cấp được thu thập qua các báo cáo và tạp chí,
báo cáo nội bộ của các ngân hàng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng TTD.
1.4.

Kết cấu của luận văn

Ngồi phần tóm tắt đề tài và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Tổng quan về TTD và thực trạng sử dụng TTD tại NH TMCP Công
Thương VN hiện nay
Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích, lựa chọn nhân tố và kết quả mơ hình
Chương 5: Giải pháp và kiến nghị
1.5.

Ý nghĩa của đề tài

Kết quả của nghiên cứu nhằm giúp các cấp quản lý NH TMCP Công Thương
VN nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD
của khách hàng cũng như mức độ ảnh hưởng của chúng để có thể đưa ra những
chính sách, chiến lược phù hợp.
Bên cạnh đó, nó cịn là tiền đề cho những nghiên cứu khác về tâm lý, hành vi
của khách hàng trong việc lưạ chọn sử dụng các dịch vụ khác của NH TMCP Cơng
Thương VN trong tương lai.
Tóm tắt chương 1:
Trong chương 1 cũng đã trình bày chi tiết về sự cần thiết của đề tài nghiên

cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu; giới thiệu phương pháp nghiên cứu, đối tượng
và phạm vị nghiên cứu, kết cấu của luận văn và giá trị khoa học của đề tài.
Như vậy, tác giả đã giới thiệu sơ bộ về đề tài nghiên cứu giúp người đọc có
cái nhìn tổng quan đề tài để làm cơ sở cho chương 2 phân tích tổng quan về TTD
và thực trạng sử dụng TTD tại NH TMCP Công Thương VN tiếp sau đây.


6

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG TẠI NH TMCP CÔNG
THƯƠNG VN HIỆN NAY
Thực trạng thị trường TTD VN.

2.1

2.1.1 Thực trạng phát hành và thanh toán TTD tại VN trong thời gian
qua


Phát hành thẻ

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của internet và hệ thống
công nghệ thông tin, giao dịch qua thẻ ngân hàng đã và đang gia tăng mạnh mẽ.
Theo đó, số lượng thẻ ngân hàng cũng tăng lên vượt bậc. Theo thống kê của
NHNN, thời điểm đầu năm 2016, tổng số thẻ ngân hàng được phát hành vào
khoản 99,52 triệu thẻ thì đến cuối quý III năm 2018, tổng số thẻ ngân hàng đã đạt
147,3 triệu thẻ. Điều đó có nghĩa là chỉ trong thời gian chưa đến 3 năm, số thẻ
ngân hàng đã tăng thêm 47,78 triệu thẻ tương đương với hơn 48% tổng số thẻ đã
phát hành được trong suốt thời gian trước 2016.

Hình 2.1: Tổng số thẻ ngân hàng phát hành qua các thời kỳ
Đơn vị tính: Triệu thẻ
160
140
120
100
80
60
40
20
-

100

102

106

121
110 111 116

127

132 136

142

147

Nguồn: Tổng hợp thống kê của NHNN qua các năm

Tuy nhiên, trong số thẻ ngân hàng đã phát hành, TTD lại chiếm một số
lượng rất hạn chế. Theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013 của
NHNN quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc NHNN và các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chỉ tiêu số liệu về số lượng thẻ
đã phát hành lũy kế không thu thập chi tiết theo phạm vi và nguồn tài chính. Mặc
dù hiện nay khơng thu thập được số liệu chính thức về số lượng TTD đã phát hành
nhưng dựa vào số liệu có được từ trước 2015 cũng có thể thấy rõ điều này.


7

Hình 2.2: Số lượng các loại thẻ ngân hàng qua các thời kỳ
Đơn vị tính: triệu thẻ
80
70

63.2

61.1

69.8

66.3

73.6

60
50

- Thẻ ghi nợ


40

- Thẻ tín dụng

30

- Thẻ trả trước

20
10

2.43 2.67

2.522.86

2.77 3.04

3.04 3.26

3.29 3.51

IV/2013

I/2014

II/2014

III/2014


IV/2014

Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN
Theo thống kê của NHNN, tại thời điểm cuối năm 2014, trong tổng số
80,39 triệu thẻ ngân hàng đã được phát hành, thẻ tín dụng có số lượng ít nhất với
3,29 triệu thẻ tín dung chiếm 4,09% trong khi thẻ ghi nợ có số lượng đến 73,59
triệu thẻ chiếm đếm 91,54%.
Hình 2.3: Cơ cấu thẻ ngân hàng cuối năm 2014
4.09% 4.37%

- Thẻ ghi nợ
- Thẻ tín dụng
- Thẻ trả trước
91.54%

Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN
Mặc dù chiếm một tỷ lệ không nhiều trong tổng số thẻ ngân hàng đã phát
hành nhưng cần phải nhìn nhận rằng tốc độ tăng trưởng của TTD đang tăng nhanh
hơn các loại thẻ khác. Trong khi đầu năm 2014, số lượng TTD phát hành được là
2,43 triệu thẻ chiếm 3,81% tổng số thẻ ngân hàng thì đến cuối năm 2014 con số
này là 3,29 triệu thẻ chiếm 4,27%. Các con số này cũng chỉ ra rằng, chỉ riêng


8

trong năm 2014, tổng số TTD phát hành đạt 0,86 triệu thẻ, tương đương 35,39%
tổng số TTD phát hành được trong thời gian trước đó.
Hình 2.4: Tỷ lệ TTD trong tổng số thẻ ngân hàng năm 2014
4.40%
4.30%

4.20%
4.10%
4.00%
3.90%
3.80%
3.70%
3.60%
3.50%

4.27%
4.16%
3.99%
3.81%

IV/2013

3.82%

I/2014

II/2014

III/2014

IV/2014

Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN
Mặc dù số lượng thẻ được phát hành đang có sự tăng trưởng tương đối
nhanh nhưng nhìn chung thị trường TTD của VN vẫn còn non trẻ. Sau hơn 20
năm hình thành và phát triển, TTD vẫn chưa phổ dụng với đa số người dân VN

nói chung mà chỉ tập trung ở các thành phố lớn. Bằng chứng là tỷ lệ TTD trên dân
số trưởng thành của VN là rất thấp.
Bảng 2.1: Tỷ lệ TTD/DS trưởng thành của VN qua các năm
Tỷ lệ dân số trưởng thành trên tổng dân số

75%
Tỷ lệ

Dấn số trưởng

TTD/DS

thành (>= 15

Số lượng

trưởng

Năm

dân số

tuổi)

TTD

thành

2014


92.423.338

69.317.504

3.290.000

0,0475

2013

91.378.752

68.534.064

2.430.000

0,0355

2012

90.335.547

67.751.660

1.620.000

0,0239

Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN và trang web
Tuy tỷ lệ TTD/DS trưởng thành của VN đang có xu hướng tăng nhưng so

với mức độ phổ cập TTD của các nước trên thế giới vẫn còn rất thấp. Ở các nước
phát triển như Mỹ, Nhật, Hàn Quốc trung bình mỗi người dân có hơn 2 TTD.


9

Ngay cả một quốc gia Đông Nam Á khác là Indonesia với điều kiện hạ tầng
internet còn hạn chế cũng có tỷ lệ TTD/dân số cao hơn VN (0,0652 so với 0,0168
số liệu năm 2011).
Bảng 2.2: Mức độ phổ cập TTD tại một số quốc gia (số liệu 2011)
Dân số

Thẻ tín dụng

Bình qn số

(triệu)

(triệu)

TTD/người

Mỹ

313

800

2.5559


Nhật Bản

128

320

2.5000

Hàn Quốc

49

100

2.0408

Đài Loan

23

32

1.3913

1,341

285

0.2125


Indonesia

230

15

0.0652

VN

87

1.46

0.0168

Tên nước

Trung Quốc

Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử 2012


Giao dịch qua thẻ

Hệ quả tất yếu của việc số lượng thẻ phát hành còn ít là việc thanh tốn qua
TTD cũng cịn rất hạn chế. Khơng có thống kê chính thức nào về số lượng cũng như
giá trị giao dịch qua TTD tại VN thời gian qua, tuy nhiên thông qua thống kê của
NHNN về số lượng và giá trị giao dịch của các phương tiện thanh tốn trong nền
kinh tế có thể thấy rõ điều này. Mặc dù đến cuối quý III/2018 tổng số lượng thẻ

ngân hàng phát hành được 147,3 triệu thẻ, nếu tính bình qn trên tổng dân số là 97
triệu người thì mỗi người dân VN sở hữu hơn 1,5 thẻ ngân hàng. Tuy nhiên, số
lượng giao dịch và giá trị giao dịch qua thẻ so với tổng phương tiện thanh tốn
khơng đáng là bao.


10

Bảng 2.3: Số lượng và giá trị giao dịch của các PTTT trong quý III/2018
SỐ LƯỢNG GD

GIÁ TRỊ GIAO DỊCH

SỐ GIAO
DỊCH (MÓN)
Thẻ ngân hàng (*)

GIÁ TRỊ GD
Tỷ lệ

(TỶ VND)

Tỷ lệ

51.409.641

20%

143.360


1%

172.568

0%

81.994

0%

Lệnh chi

173.737.554

68%

18.281.024

85%

Nhờ thu

16.184.693

6%

1.262.766

6%


Phương tiện thanh toán khác

13.732.462

5%

1.798.462

8%

255.236.918

100%

21.567.606

100%

Sec

Tổng

(*) Phản ánh số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện
bằng thẻ do NH phát hành báo cáo, khơng bao gồm: (i) các giao dịch thanh tốn
quốc tế, giao dịch của các thẻ do các NH nước ngoài phát hành; (ii) các khoản gửi,
rút tiền hoặc chuyển tiền mà người gửi và người nhận là một; và (iii) các khoản
thanh tốn giữa tổ chức tín dụng và khách hàng (như các khoản cho vay, trả nợ
gốc/lãi, phí,…)
Nguồn: Thống kê của NHNN
Qua bảng thống kê trên có thể thấy rằng, trong quý III/2018 số lượng giao

dịch qua thẻ ngân hàng chỉ đạt 51,4 triệu giao dịch, chiếm 20% trong tổng phương
tiện thanh tốn. Cịn xét về giá trị giao dịch thì thanh tốn thẻ chỉ đạt một con số vơ
cùng khiêm tốn tốn là 143,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 1% trong tổng phương tiện thanh
tốn.
Đây khơng phải là vấn đề của riêng quý III/2018 mà trong nhiều năm qua,
thẻ ngân hàng chưa bao giờ chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng phương tiện thanh tốn,
thay vào đó lệnh chi mới là phương tiện được lựa chọn nhiều nhất với giá trị thanh
toán áp đảo.


11

Hình 2.5: Số lượng giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh tốn

Nguồn: Website NHNN
Hình 2.6: Giá trị giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh toán

Nguồn: Website NHNN
Điều này có thể giải thích là do các phương tiện thanh toán khác chủ yếu
được các doanh nghiệp sử dụng với giá trị giao dịch lớn trong khi thẻ ngân hàng chỉ
thường được các cá nhân sử dụng cho các giao dịch giá trị thấp. Tuy nhiên với hơn
97 triệu người dân VN mà mỗi người bình quân sở hữu hơn 1,5 thẻ ngân hàng so
với chưa đến 600 nghìn doanh nghiệp đang hoạt động nhưng giá trị giao dịch lại vô
cùng khiêm tốn trong tổng phương tiện thanh tốn thì có thể thấy rằng số người
thực sự sử dụng chiếc thẻ ngân hàng của mình để thanh tốn là không đáng kể. Thật
vậy, theo thống kê của Hội thẻ Ngân hàng VN, tính đến cuối 2017, tổng số thẻ phát
hành được là 132 triệu thẻ thì trong đó chỉ có 77 triệu thẻ là có giao dịch chiếm
58,33%, số cịn lại khơng hoạt động gây lãng phí lớn cho cả ngân hàng phát hành và
người sử dụng thẻ.



12

2.1.2


Thực trạng hạ tầng hỗ trợ phát hành và thanh toán thẻ
Hệ thống ATM/POS

Trong những năm gần đây, các NH đang ngày càng đẩy mạnh phát hành và
thanh toán qua thẻ nói chung và TTD nói riêng. Cùng với đó, hệ thống ATM/POS
cũng được đầu tư và tăng lên nhanh chóng. Tính đến hết q III/2018, cả nước có
18.173 máy ATM và 294.503 máy POS. So với thời điểm cuối năm 2015, số lượng
máy ATM tăng 1.236 chiếc tương đương 7,3%, trong khi số lượng máy POS tăng
71.122 chiếc tương đương 31,84%. Với lợi thế là chi phí thấp, số lượng máy POS
đang tăng rất nhanh và nhiều hơn đáng kể so với máy ATM. Đây là tiền đề quan
trọng góp phần thúc đẩy phát triển thanh tốn qua thẻ ngân hàng mà đặc biệt là
TTD.
Hình 2.7: Số lượng máy ATM/POS

Nguồn:Website NHNN
Tuy nhiên, ngược lại với số lượng thiết bị, số lượng giao dịch và giá trị giao
dịch qua POS lại thấp hơn rất nhiều so với ATM. Trong quý III/2018, Số lượng giao
dịch qua máy ATM đạt 224.326.831 món chiếm 80% tổng giao dịch qua ATM và
POS trong khi giao dịch qua POS chỉ đạt 55.454.568 món, chiếm 20%. Cùng với
đó, giá trị giao dịch qua ATM cũng chiếm phần lớn tổng giá trị giao dịch với
622.967 tỷ đồng tương đương 84%, còn giá trị giao dịch qua POS chỉ đạt 117.887 tỷ
đồng tương đương 16%.



13

Hình 2.8: Số lượng giao dịch qua ATM/POS

Nguồn:Website NHNN
Hình 2.9: Giá trị giao dịch qua ATM/POS

Nguồn:Website NHNN
Qua đó các số liệu trên cho thấy rằng, ở VN, người dân thường xuyên sử dụng
thẻ NH để rút tiền mặt hoặc chuyển khoản hơn là thanh toán. Thật vậy, theo thống
kê của NH thế giới (WB), tính đến cuối năm 2017, VN có lượng giao dịch phi tiền
mặt thấp nhất trong khu vực chỉ đạt 4,9%, trong khi tỷ lệ này ở Trung Quốc là
26,1%, Thái Lan là 59,7% và Malaysia là 89%.


Hạ tầng internet

Tất cả hoạt động thanh toán qua thẻ ngân hàng nói chung và TTD nói riêng
đều được thực hiện trên nền tảng internet. Vì vậy việc phát triểnhệ thống mạng lưới
internet đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển của thẻ ngân hàng.
Nằm trong xu thế của thế giới, tốc độ kết nối internet trung bình của người
VN cũng đã tăng lên rõ rệt và có mức tăng mạnh nhất khu vực. Theo báo cáo “State


14

of the Internet Report” của Akamai(một công ty công nghệ lớn có trụ sở tại
Massachusetts, Mỹ), tính đến q 1 năm 2017, tốc độ kết nối internet trung bình
thực tế ở VN là 9,5Mbps, xếp thứ 58 trên thế giới, tăng 15% so với quý trước và
tăng tới 89% so với cùng kỳ năm ngoái - đây là mức tăng cao nhất trong khu vực

châu Á - Thái Bình Dương. Cịn tốc độ internet “đỉnh” trung bình ở VN là 59Mbps,
tăng 73% so với cùng kỳ năm trước, và đây cũng là mức tăng cao nhất trong khu
vực.
Bảng 2.4: Tốc độ internet tại VN và một số nước trên thế giới

Nguồn: báo cáo “State of the Internet Report” của Akamai
Về mức độ phổ cập internet, VNđược đánh giá là một trong những quốc gia
có lượng người dùng internet tăng nhanh nhất thế giới trong những năm qua. Sau
gần 20 năm ra đời và phát triển, VN đang có khoảng 64 triệu người sử dụng
internet, tương đương với khoảng 64% dân số cả nước đứng thứ 12 trên 20 quốc gia
dẫn đầu về số lượng người dùng internet.


15

Bảng 2.5: Mức độ phổ cập internet của 20 quốc gia hàng đầu thế giới
NGƯỜI DÙNG

TĂNG

QUỐC GIA

DÂN SỐ

INTERNET

TỶ LỆ

VÙNG LẢNH


KHẢO SÁT

TÍNH ĐẾN

%/DÂN

THỔ

NĂM 2017

30/06/2017

SỐ

STT

TRƯỞNG
2000 – 2017

1

Trung Quốc

1.388.232.693

738.539.792

53,20%

3.182,4 %


2

Ấn Độ

1.342.512.706

462.124.989

34,40%

9.142,5 %

3

Hoa Kỳ

326.474.013

286.942.362

87,90%

200,90%

4

Brazil

211.243.220


139.111.185

65,90%

2.682,2 %

5

Indonesia

263.510.146

132.700.000

50,40%

6.535,0 %

6

Nhật Bản

126.045.211

118.453.595

94,00%

151,60%


7

Nga

143.375.006

109.552.842

76,40%

3.434,0 %

8

Nigeria

191.835.936

91.598.757

47,70%

45.699,4 %

9

Mexico

130.222.815


85.000.000

65,30%

3.033,8 %

10

Bangladesh

164.827.718

73.347.000

44,50%

73.247,0 %

11

Đức

80.636.124

72.290.285

89,60%

201,20%


12

Việt Nam

95.414.640

64.000.000

67,10%

31.900,0 %

13

Vương quốc Anh

65.511.098

62.091.419

94,80%

303,20%

14

Philippines

103.796.832


57.607.242

55,50%

2.780,4 %

15

Thái Lan

68.297.547

57.000.000

83,50%

2.378,3 %

16

Iran

80.945.718

56.700.000

70,00%

22.580,0 %


17

Pháp

64.938.716

56.367.330

86,80%

563,10%

18

Thổ Nhĩ Kỳ

80.417.526

56.000.000

69,60%

2.700,0 %

19

Ý

59.797.978


51.836.798

86,70%

292,70%

20

Hàn Quốc

50.704.971

47.013.649

92,70%

146,90%

TOP 20 quốc gia

5.038.740.614

2.818.277.245

55,90%

944,10%

Phần còn lại thế giới


2.480.288.356

1.067.290.374

43,00%

1.072,2 %

Tổng người dùng thế giới

7.519.028.970

3.885.567.619

51,70%

976,40%

Nguồn: website dammio.com
Một trong những nguyên nhân chính là hạ tầng mạng internet được các công
ty dịch vụ đầu tư phủ sóng rộng khắp cả nước. Ví dụ, cuối năm 2016, VNPT – công
ty nắm thị phần lớn nhất hiện nay cho biết là mạng cáp quang của họ đã phủ
sónglên tới 93% số xã trên tồn quốc. Ngồi VNPT, hiện cịn rất nhiều cơng ty khác
cũng có mạng lưới phủ sóng khá rộng. Mạng cáp quang có khả năng cung cấp dịch
vụ với tốc độ lên tới hàng chục, hàng trăm Mbps.


16


2.1.3


Thực trạng mức độ cạnh tranh và an ninh giao dịch
Mức độ cạnh tranh

Tuy thị trường TTD VN còn khá non trẻ nhưng với tiềm năng to lớn và lợi
nhuận mà nó mang lại, giữa các ngân hàng ở VN đang có sự cạnh tranh khốc liệt
nhằm chiếm lĩnh thị phần.
Thị phần thẻ nói chung và TTD nói riêng chủ yếu nằm trong tay các ngân
hàng lớn như VietinBank, Vietcombank, Agribank, BIDV, DongA Bank,…
Các NH liên tục đưa ra những chính sách nhằm thu hút và giữ chân khách
hàng như hoàn tiền ở các điểm mua sắm; tặng tiền mặt khi chi tiêu nhiều; tặng vali,
túi xách khi mở thẻ; miễn thêm phí thường niên cho năm tiếp theo nếu chi tiêu đạt
mức ngân hàng đưa ra...
Theo thống kê của NHNN, tính đến năm 2015, Vietinbank đang là NH đứng
đầu về số thẻ phát hành với 21,4%, tiếp theo là Agribank với 19,5% và thứ ba là
Vietcombank với 13,7%. Như vậy, chỉ tính riêng 3 ngân hàng dẫn đầu đã chiếm đến
54,6% tổng số thẻ phát hành.
Hình 2.10: Thị phần thẻ VN năm 2015

Nguồn: website
Cùng với đó, thị phần giá trị giao dịch qua thẻ cũng nằm trong tay các NH
lớn nêu trên. Theo Báo cáo của Hiệp hội thẻ ngân hàng VN, năm 2014 doanh số
giao dịch thanh toán qua thẻ của NH Vietcombank dẫn đầu, chiếm thị phần khoảng
gần 22%, tiếp theo là Vietinbank khoảng 21% và các NH còn lại chiếm khoảng
26,1%.
Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, thị trường TTD VN ghi nhận sự phát
triển vượt bậc của ngân hàng VN Thịnh Vượng –VPBank. Ngân hàng này đang



×