Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Tài liệu Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
******
TỪ THỊ TUYẾT NGỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH ĐƠ

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN

TP. HỒ CHÍ MINH - 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Từ Thị Tuyết Ngọc, là tác giả của luận văn thạc sỹ “GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÀNH ĐƠ”.
Tơi xin cam đoan số liệu trong bài viết này là chính xác và trung thực, đã
được tơi thu thập, tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy.
Tôi xin cam đoan luận văn này là đề tài nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn và không sao chép từ bất cứ tài liệu nào.
Nếu có phát hiện bất cứ gian lận nào tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Ban


Giám Hiệu trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
Người thực hiện luận văn

Từ Thị Tuyết Ngọc
Cao học khoá 18
Khoa Tài Chính Ngân Hàng
Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................1
1.1.

Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại .............1

1.1.1 Khái niệm .....................................................................................................1
1.1.2 Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ..........................2
1.1.2.1 Huy động vốn ........................................................................................2
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng ...............................................................................2
1.1.2.3 Hoạt động kinh doanh phi tín dụng ....................................................3
1.1.2.4 Các hoạt động kinh doanh khác ..........................................................4
1.2


Hiệu quả hoạt động kinh doanh trong Ngân hàng Thương Mại ................4

1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ...............................................4
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ........5
1.2.2.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng dư nợ ...........5
1.2.2.2 Hiệu suất sử dụng vốn ..........................................................................6
1.2.2.3 Tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng .....................................................6
1.2.4.4 Tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ ....................................................7
1.2.4.5 Tỷ lệ thu nhập cận biên ........................................................................7
1.2.4.6 Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên ......................................................8
1.2.4.7 Chênh lệch lãi suất bình quân .............................................................8
1.2.4.8 Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản ............................................................8


1.2.4.9 Tỷ lệ tài sản sinh lời ..............................................................................9
1.2.4.10 Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (Hệ số ROA – return On Assets) .9
1.2.4.11 Chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi .....................................................................9
1.2.4.12 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn Chủ sở hữu (ROE – Return on Equity)..10
1.3

Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

Thương Mại. ............................................................................................................10
1.4

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân

hàng Thương Mại ....................................................................................................11
1.4.1 Mơi trường bên ngồi ...............................................................................11

1.4.1.1 Môi trường vĩ mô .................................................................................11
1.4.1.2 Môi trường vi mô ................................................................................13
1.4.2 Môi trường bên trong ...............................................................................13
1.5

Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân

hàng trên thế giới ....................................................................................................15
1.5.1 Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài ..........................................15
1.5.1.1 Trung Quốc .........................................................................................15
1.5.1.2 Mỹ .........................................................................................................16
1.5.2 Kinh nghiệm của các chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam16
1.5.3 Bài học kinh nghiệm được rút ra từ việc nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng trên thế giới......................................................16
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ........................................................................................17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THÀNH ĐÔ GIAI ĐOẠN 2008 - 2011 ..................................................18
2.1

Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam ......................................................................................18
2.2

Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô ..............................................19
2.2.1 Mạng lưới hoạt động .................................................................................20



2.2.2 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................20
2.3

Thực trạng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam – chi nhánh Thành Đô từ năm 2008 – 2011 ................................25
2.3.1 Thực trạng về nguồn vốn huy động .........................................................25
2.3.1.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động .........................................26
2.3.1.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động ..............................................................27
2.3.2 Tình hình cấp tín dụng .............................................................................30
2.3.2.1 Tốc độ tăng trưởng cấp tín dụng .......................................................30
2.3.2.3 Về chất lượng cấp tín dụng ................................................................34
2.3.3 Các dịch vụ phi tín dụng ...........................................................................35
2.3.3.1 Dịch vụ thanh tốn trong nước..........................................................35
2.3.3.2 Dịch vụ thanh toán quốc tế ................................................................36
2.3.3.3 Dịch vụ thẻ và một số dịch vụ khác ...................................................37
2.4

Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô ................................38
2.4.1 Về hoạt động huy động vốn ......................................................................38
2.4.2 Về hoạt động cấp tín dụng ........................................................................39
2.4.3 Về các dịch vụ phi tín dụng ......................................................................41
2.4.4 Về hiệu quả tài chính ................................................................................44
2.5

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và


Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô .....................................46
2.5.1 Hiệu suất sử dụng vốn ...............................................................................46
2.5.2 Tỷ suất sinh lời từ hoạt động tín dụng ....................................................47
2.5.3 Tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ .........................................................48
2.5.4 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên .......................................................................49
2.5.5 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên .............................................................49
2.5.6 Tỷ lệ sinh lời hoạt động .............................................................................50
2.5.7 Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên ..........................................................51
2.5.8 Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản .................................................................51


2.5.9 Tỷ lệ tài sản sinh lời...................................................................................52
2.5.10 Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản – ROA và tỷ suất doanh lợi ..............53
2.5.11 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân – ROE ........................54
2.6

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua ý kiến khách hàng ...........54

2.7

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô....
.........................................................................................................................61
2.7.1 Môi trường bên ngồi ...............................................................................61
2.7.1.1 Mơi trường vĩ mơ ................................................................................61
2.7.1.2 Mơi trường vi mô ................................................................................66
2.7.2 Môi trường bên trong ...............................................................................67
2.7.2.1 Nguồn nhân lực ...................................................................................67
2.7.2.2 Về cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành ...........................................68

2.7.2.3 Cơng tác Marketing ............................................................................69
2.7.2.4 Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng ...................................................70
2.8

Nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô ................................71
2.8.1 Mặt thành công ..........................................................................................71
2.8.2 Mặt hạn chế................................................................................................72
2.8.3 Nguyên nhân của hạn chế .........................................................................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.......................................................................................75
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH ĐƠ ...............................................76
3.1

Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn

Thành Đô đến năm 2015 .........................................................................................76
3.1.1 Sứ mạng và mục tiêu phát triển của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam .....................................................................76


3.1.2 Mục tiêu phát triển của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô ..........................................76
3.2

Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thơn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đơ ................................77

3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính .........................................78
3.2.1.1 Phát triển nguồn vốn ..........................................................................78
3.2.1.2 Nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................78
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................81
3.2.2.1 Nâng cao kỹ năng quản trị điều hành ...............................................81
3.2.2.2 Phát triển nâng cao nguồn nhân lực .................................................82
3.2.2.3 Tận dụng hệ thống công nghệ hiện đại của hệ thống
.....................................................................................................................82
3.2.2.4 Giải pháp về Marketing và phát triển thương hiệu ........................83
3.2.2.5 Đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ
.....................................................................................................................84
3.2.2.6 Nâng cao chất lượng cơng tác kiểm tra kiểm sốt nội bộ ...............86
3.3

Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam .........................................................................................................................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG III .....................................................................................89
KẾT LUẬN ..............................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: Mã hóa dữ liệu
PHỤ LỤC 2: Phân tích thống kê mơ tả (SPSS)
PHỤ LỤC 3: Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha
PHỤ LỤC 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA
PHỤ LỤC 5: Phân tích hồi quy tuyến tính bội
PHỤ LỤC 6: Mẫu biểu câu hỏi khảo sát


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
********

• ACB

: Ngân hàng TMCP Á Châu

• ATM

: Máy rút tiền tự động

• Agribank

: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam

• CB CNV

: Cán bộ cơng nhân viên

• DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

• ĐVT

: Đơn vị tính

• Eximbank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

• NHTM


: Ngân hàng thương mại

• NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam

• NHNo và PTNT: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam
• MB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

• MSB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải

• POS

: Máy chấp nhận thanh tốn thẻ

• TCKT

: Tổ chức kinh tế

• TCTD

: Tổ chức tín dụng

• TSCĐ

: Tài sản cố định


• TP. HCM

: thành phố Hồ Chí Minh

• TW

: Trung ương

• USD

: Đơ la Mỹ

• Vietcombank : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại thương Việt Nam
• Vietinbank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH,
BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
********
 DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH
• Phương trình 1.1: cơng thức tính hiệu suất sử dụng vốn ..................................6
• Phương trình 1.2: cơng thức tính tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng ...............6
• Phương trình 1.3: Cơng thức tính tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ ..............7
• Phương trình 1.4: Cơng thức tính tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ............................7
• Phương trình 1.5: Cơng thức tính tỷ lệ thu nhập ngồi lãi cận biên ..................8
• Phương trình 1.6: Cơng thức tính tỷ lệ sinh lời hoạt động.................................8
• Phương trình 1.7: Cơng thức tính tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên ................8

• Phương trình 1.8: Cơng thức tính chênh lệch lãi suất bình qn .......................8
• Phương trình 1.9: Cơng thức tính tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản ......................9
• Phương trình 1.10: Cơng thức tính tỷ lệ tài sản sinh lời ....................................9
• Phương trình 1.11: Cơng thức tính tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản ..................9
• Phương trình 1.12: Cơng thức tính chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi ............................9
• Phương trình 1.13: Cơng thức tính tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ........ 10
 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
• Bảng 2.1: Doanh số dịch vụ thanh tốn trong nước 2008 -2011 ...................... 35
• Bảng 2.3: Doanh số dịch vụ thanh toán quốc tế từ năm 2008-2011 ................. 36
• Bảng 2.4: Kết quả phát triển sản phẩm dịch vụ về thẻ từ năm 2008-2011 ....... 37
• Bảng 2.5: Cơ cấu thu chi tại Agribank Thành Đô từ năm 2008 – 2011 ........... 44
• Bảng 2.6: Các thành phần chất lượng nghiên cứu tại Agribank Thành Đô ...... 55
• Bảng 2.7: Phân loại mẫu thống kê .................................................................... 56
• Bảng 2.8: Kết quả phân tích mơ tả thống kê ..................................................... 56
• Bảng 2.9: Kết quả kiểm định thang đo Aronbach’alpha ................................... 57


• Bảng 2.10: Tóm tắt các hệ số về mức độ phù hợp mơ hình .............................. 59
 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
• Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy
động ..................................................................................................................26
• Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo loại tiền gửi ...................28
• Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn gửi .....................29
• Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng ...30
• Biểu đồ 2.5: Tổng dư nợ và tốc độ tăng trưởng tín dụng .................................31
• Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ phân theo loại tiền vay .........................................32
• Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dư nợ phân theo thời hạn vay ..........................................33
• Biểu đồ 2.8: Cơ cấu dư nợ phân theo đối tượng khách hàng ...........................33
• Biểu đồ 2.9: Phân loại nợ tại Agribank Thành Đơ ...........................................34
• Biểu đồ 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn ...............................................................46

• Biểu đồ 2.11: Tỷ suất sinh lời từ hoạt động tín dụng .......................................47
• Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ ...........................................48
• Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ........................................................49
• Biểu đồ 2.14: Tỷ lệ thu nhập ngồi lãi cận biên ..............................................50
• Biểu đồ 2.15: Tỷ lệ sinh lời hoạt động .............................................................50
• Biểu đồ 2.16: Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên ............................................51
• Biểu đồ 2.17: Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản ..................................................52
• Biểu đồ 2.18: Tỷ lệ tài sản sinh lời ..................................................................52
• Biểu đồ 2.19: Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ suất doanh lợi ...............53


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vai trò của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đối với những khởi
sắc của nền kinh tế trong suốt thời gian qua là không thể phủ nhận. Như huyết mạch
của thị trường tài chính – tiền tệ nói riêng và tồn bộ nền kinh tế nói chung, các
ngân hàng thương mại đã ln đóng vai trị chủ đạo trong việc tận dụng và phát huy
các nguồn lực tài chính trong nước, đáp ứng nhu cầu tín dụng của đơng đảo đối
tượng và thành phần kinh tế, phục vụ đắc lực cho việc phát triển kinh tế - xã hội.
Hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ra đời
đã gần 25 năm và đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
Tuy nhiên đối với Chi nhánh Thành Đơ thì tuổi đời hoạt động còn rất non trẻ, lại ra
đời trong bối cảnh nền kinh tế đang lâm vào tình trạng khủng hồng, suy thối cùng
với sự tăng trưởng về số lượng ngân hàng nên vướng phải sự cạnh tranh gay gắt
không chỉ giữa các ngân hàng khác hệ thống mà cịn là giữa các chi nhánh trong hệ
thống Agribank. Vì vậy, để tồn tại và phát triển cũng như thể hiện được vai trị của
mình trong một hệ thống Ngân hàng có quy mơ lớn nhất Việt Nam, Agribank
Thành Đơ cần phải có nhiều đổi mới trong hoạt động kinh doanh để nâng cao hiệu
quả kinh doanh, gia tăng tính cạnh tranh và nâng cao vị thế của Agribank trên thị
trường tài chính. Là nhân viên của NHNo và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành

Đô, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành
Đơ” với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển của Chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu


Làm rõ những lý luận tổng quan về ngân hàng thương mại cũng như

các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.


Phân tích thực trạng hoạt động cũng như hiệu quả hoạt động kinh

doanh của NHNo và PTNT Việt Nam chi nhánh Thành Đô trong giai đoạn 2008 –
2011.




Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh

của NHNo và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng của Luận văn là các mặt hoạt động và các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của NHNo và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô.
Phạm vi nghiên cứu là NHNo và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô
giai đoạn 2008 – 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thơng qua các dữ liệu là tình hình hoạt động thực tế của Ngân hàng NHNo và
PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô. Tôi dựa trên quan điểm duy vật biện chứng,

duy vật lịch sử đồng thời sử dụng phương pháp lí luận, thống kê, phân tích logic, so
sánh, nghiên cứu khảo sát và kinh nghiệm thực tiễn trong những năm công tác để đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thành Đô trong giai đoạn 2008 2011. Để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài là nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động kinh
doanh của NHNo và PTNT Việt Nam – chi nhánh Thành Đơ, từ đó đưa ra những
tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. Qua đó sẽ góp phần giúp cho Chi
nhánh hướng đến những giải pháp đúng đắn để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của đơn vị, nâng cao năng lực cạnh tranh và hoàn thành những mục tiêu phát
triển trong những năm tiếp theo.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận tổng quan về ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô trong giai đoạn 2008 –
2011.


Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô.


1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm
Ngân hàng Thương mại (NHTM): là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với
các loại hình doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động
vốn dưới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu,
trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung
cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là
khách hàng trong nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến
trong nền kinh tế và có mặt trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội.
Khoản 4, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam (Luật số
47/2010/QH12) đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của luật này, nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng, bao gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh tốn, cho th tài chính, thấu
chi, cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng
khác.Luật các TCTD cũng đã khẳng định tính chất kinh doanh vì lợi nhuận của
NHTM.
Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong
nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các
nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng
số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã
hội…


2

1.1.2 Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Huy động vốn

Một trong những chức năng quan trọng của NHTM là huy động vốn để cho
vay và đầu tư. Thông qua các biện pháp và công cụ được sử dụng, các NHTM huy
động nguồn vốn từ khách hàng cá nhân và DNVVN dưới các hình thức chủ yếu
như: tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành giấy tờ có giá (kỳ phiếu,
trái phiếu ngân hàng…) và các hình thức tiền gửi khác. Các khách hàng cá nhân và
DNVVN có nguồn vốn nhàn rỗi tuy không lớn nhưng với số lượng khách hàng
đông sẽ tạo nên một nguồn huy động vốn tiềm năng và dồi dào cho các NHTM.
Hiện nay, ngoài các sản phẩm tiền gửi truyền thống, các NHTM đã đa dạng
hóa nhiều sản phẩm tiết kiệm linh hoạt về kỳ hạn và lãi suất nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Huy động vốn là hoạt động cơ
bản và quan trọng nhất của ngân hàng. NHTM sử dụng các hình thức sau đây để
huy động vốn:
-

Nhận tiền gửi (nhận ký thác)


Nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế bằng VND và bằng ngoại tệ.



Nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng bằng VND và bằng ngoại tệ.

• Các hình thức huy động khác.
-

Phát hành các chứng từ có giá để huy động vốn

-


Vay các tổ chức tín dụng khác

1.1.2.2 Hoạt động tín dụng
NHTM cung cấp cho khách hàng cá nhân và DNVVN các khoản vay ngắn
hạn, trung và dài hạn, bao gồm: cho vay du học, cho vay bất động sản, cho vay tiêu
dùng, cho vay kinh doanh chứng khoán, cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay thấu
chi, cho vay cầm cố giấy tờ có giá…
Tỷ trọng cho vay đối với khách hàng cá nhân, các DNVVN ngày càng lớn
trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, nó góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận cho


3

các NHTM. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và DNVVN hứa hẹn một tiềm
năng thị trường lớn và sẽ không ngừng phát triển. Tuy nhiên, các khoản vay nhỏ lẻ,
phân tán nên chi phí quản lý cao. Bên cạnh đó, khách hàng vay này rất nhạy cảm
với các yếu tố lãi suất, thời hạn và thủ tục… nên NHTM thường bị tác động mạnh
với các yếu tố cạnh tranh trên thị trường và khả năng trục lợi của khách hàng.
1.1.2.3 Hoạt động kinh doanh phi tín dụng


Hoạt động kinh doanh thẻ
Thẻ ngân hàng là một sản phẩm tài chính cá nhân đa chức năng do ngân

hàng phát hành, đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Thẻ có thể sử dụng để rút
tiền, gửi tiền, cấp tín dụng, thanh tốn hóa đơn dịch vụ hay để chuyển khoản. Thẻ
cũng được sử dụng cho nhiều dịch vụ phi tài chính như tra vấn thơng tin tài
khoản…Thẻ thanh tốn hiện nay có rất nhiều loại khác nhau, nhưng nhìn chung có
hai loại cơ bản là thẻ ghi nợ (nội địa và quốc tế) và thẻ tín dụng. Thẻ ghi nợ sử dụng
số dư hiện có trên tài khoản cá nhân. Cịn thẻ tín dụng nổi bật với tính năng “chi

tiêu trước, trả tiền sau” trên cơ sở được ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng. Dịch
vụ thẻ góp phần quan trọng cho NHTM trong việc huy động vốn, thu phí dịch vụ và
nâng cao hình ảnh của ngân hàng trong công chúng. Sản phẩm dịch vụ thẻ đi liền
với ứng dụng công nghệ và khả năng liên kết giữa các NHTM trong khai thác thị
trường và tận dụng cơ sở hạ tầng về cơng nghệ thơng tin.


Hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán
Dịch vụ thanh toán được xem là nghiệp mang lại tỷ suất lợi nhuận cao. Các

phương tiên thanh tốn thơng dụng bao gồm: séc, ủy nhiệm chi, thương phiếu, lệnh
chi… Ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh tốn về hàng hóa và dịch vụ
thơng qua thanh toán bù trừ, chuyển khoản qua mạng lưới thanh toán điện tử trong
nội bộ hệ thống ngân hàng hay khác hệ thống ngân hàng, chuyển khoản trong nước
hay nước ngoài. Dịch vụ chi trả lương qua tài khoản cá nhân, thanh tốn hóa đơn


4

tiền điện, điện thoại, nước,… qua dịch vụ thẻ đang phát triển mạnh tạo nguồn thu
đáng kể cho các NHTM.
Dịch vụ chuyển tiền, nhận tiền kiều hối ngày càng được mở rọng và đẩy
mạnh phát triển. Nhiều NHTM đã liên kết, hợp tác làm đại lý nhận chuyển tiền và
chi trả kiều hối cho một số tổ chức tài chính như quốc tế như Western Union,
Money Gram.
Ngồi ra cịn có dịch vụ thanh toán quốc tế như: thanh toán L/C, DP, chuyển
tiền ra nước ngồi,…


Các dịch vụ ngân hàng phi tín dụng khác:

Bên cạnh đó, NHTM cịn có các hoạt động kinh doanh dịch vụ phi tín dụng

như: dịch vụ ngân quỹ, Internet Banking. SMS Banking, Máy POS, kinh doanh
ngoại tệ,…
1.1.2.4 Các hoạt động kinh doanh khác
-

Đầu tư trực tiếp:
• Góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế trong nước


Góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức tín dụng trong nước

• Góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài (khi
được NHNN chấp thuận)

-

Thành lập cơng ty trực thuộc

Đầu tư gián tiếp:
• Đầu tư vào trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTW.
• Đầu tư trái phiếu cơng ty và chứng từ có giá khác.

1.2

Hiệu quả hoạt động kinh doanh trong Ngân hàng Thương Mại

1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM là một phạm trù kinh tế,

phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với
tổng chi phí thấp nhất.


5

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM được đo lường một cách tổng
quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi
nhuận phản ánh khả năng sinh lời của NHTM, nó được quyết định bởi mức lãi thu
được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy
mô, chất lượng và thành phẩn của các tài sản có.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM quyết định trức tiếp tới vấn
đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh
doanh thì uy tín của ngâ hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ n tâm và tin
tưởng và đo đó cơng tác huy động vốn của ngân hàng sẽ được thuận lợi và phát
triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó, NHTM mới có khả năng mở rộng
quy mơ hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao,
tích lũy được nhiều và có điều kiện nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách
hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng. Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả là
mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động kin doanh.
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM thông qua các tỷ
số phải được xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng phát triển
và quy luật vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực
tiển hoạt động của chính ngân hàng đang phân tích, đi sâu vào từng bộ phận cấu
thành chỉ tiêu phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên nhân tăng giảm của các
chỉ tiêu và dễ dàng tìm ra được các biện pháp giải quyết tích hợp.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
Đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của NHTM, chuyên gia phân tích
tài chính thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
1.2.2.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng dư nợ

Nguồn vốn của hệ thống Ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động tiền gửi
của các cá nhân và tổ chức kinh tế.Nếu cho vay vượt quá nguồn vốn huy động thì
dễ dẫn đến nguy cơ ẩn chứa nhiều rủi ro cho ngân hàng. Các ngân hàng có thể gặp


6

nguy cơ bị rủi ro thanh khoản do kỳ hạn khoản cho vay chưa phù hợp với cơ cấu và
kỳ hạn vốn huy động, tuy nhiên nếu quản lý tốt và đảm bảo đúng các tỷ lệ quy định
về đảm bảo an tồn vốn hoạt động, NHTM có thể đạt được lợi nhuận. Vì vậy, cơng
tác huy động vốn tiền gửi ln đóng vai trị quan trọng ảnh hưởng lớn đến hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn luôn phải tương
ứng với tốc độ tăng trưởng của tín dụng và ngược lại.
1.2.2.2 Hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn được tính theo cơng thức:
Hiệu suất sử dụng vốn =

Tổng dư nợ

(1.1)

Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc vay vốn của
ngân hàng theo cách nhìn phổ biến của phần đơng, Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng
tỏ ngân hàng đã sử dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu quả để cho vay. Tuy
nhiên, chỉ tiêu này chỉ mang tính tương đối nhằm giúp chúng ta đánh giá được khả
năng cho vay và huy động vốn của một ngân hàng, vì ngồi kênh tín dụng trực tiếp
ngân hàng còn nhiều hoạt động kinh doanh khác như kinh doanh ngoại hối, hoạt
động trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng, đầu tư vốn,…

1.2.2.3 Tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng được tính như sau:
Tỷ suất lợi nhuận =
hoạt động tín dụng

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
Tổng dư nợ tín dụng

(1.2)

Hiện nay tại Việt Nam hoạt động tín dụng chiếm từ 70 – 85% tổng lợi nhuận
của NHTM. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng. Lợi nhuận ở đây
phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng, lợi nhuận ở đây phản ánh chênh lệch giữa
chi phí đầu vào (lãi suất huy động) và thu lãi đầu ra (lãi suất cho vay).


7

1.2.4.4 Tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của
ngân hàng so với tổng thu nhập của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ
nguồn hoạt động của ngân hàng càng hiệu quả và an tồn, vì ngân hàng biết cách đa
dạng hố các sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng (không lệ thuộc
vào nguồn thu từ hoạt động tín dụng)
Tỷ lệ lợi nhuận kinh

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

doanh dịch vụ =


Tổng thu từ hoạt động

(1.3)

1.2.4.5 Tỷ lệ thu nhập cận biên
Tỷ lệ thu nhập cận biên là chỉ tiêu đo lường tính hiệu quả và khả năng sinh
lời trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Tỷ lệ thu nhập cận biên được đo lường
qua ba chỉ tiêu:
- Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin – NIM)
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên còn được gọi là tỷ lệ lãi ròng biên tế, là chênh
lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi, tất cả chia cho tài sản có sinh lời:
Tỷ lệ lãi rịng
biên tế =

Thu nhập lãi – Chi phí lãi
Tài sản có sinh lời

x 100

(1.4)

Tỷ lệ này giúp các nhà quản lý ngân hàng thấy được khả năng sinh lời và dự
báo khả năng sinh lời trong hoạt động tín dụng của NHTM, từ đó các ngân hàng có
thể điều chỉnh, kiểm sốt chặt chẽ các loại tài sản có sinh lời và tìm kiếm những
nguồn vốn có chi phí thấp, đồng thời có chính sách tăng giảm lãi suất một cách hợp
lý.
- Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Non Interest Margin – NM)
Chỉ tiêu này đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi và chi phí
ngồi lãi, qua đó đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ và chi phí kinh doanh trong
ngân hàng. Chỉ tiêu này được tính bằng cơng thức sau:



8

Tỷ lệ thu nhập ngoài

Thu nhập ngoài lãi – Chi ngồi phí lãi

lãi cận biên =

Tổng tài sản có

(1.5)

- Tỷ lệ sinh lời hoạt động
Tỷ lệ sinh lời hoạt động phản ánh hiệu quả của việc quản lý chi phí và các
chính sách định giá dịch vụ, được tính bằng công thức sau đây:
Tỷ lệ sinh lời hoạt
động

=

Thu nhập sau thuế

(1.6)

Tổng thu từ hoạt động

1.2.4.6 Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên
Thu nhập hoạt động là toàn bộ thu nhập mang lại do hoạt động tín dụng và

các hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng khác. Nói cách khác chỉ tiêu này giúp
đánh giá tình hình và mức độ hiệu quả hoạt động ngân hàng
Tỷ lệ thu nhập hoạt

Tổng thu hoạt động – tổng chi hoạt động

động cận biên =

(1.7)
Tổng tài sản có

Trong đó thu và chi hoạt động bao gồm:
 Các khoản thu nhập lãi và chi phí lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi,…)
 Các khoản thu nhập ngồi lãi, chi phí ngồi lãi (dịch vụ phí, hoa hồng
phí)
1.2.4.7 Chênh lệch lãi suất bình qn
Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của hoạt động huy động vốn và
cho vay trong NHTM. Chỉ tiêu này có thể dùng để so sánh, để đo lường mức độ
cạnh tranh giữa các ngân hàng trên thị trường tiền tệ.
Chênh lệch lãi =
suất bình quân

Tổng thu nhập lãi
Tài sản có sinh lời

-

Tổng chi phí lãi
Tổng nguồn vốn phải trả lãi


(1.8)

1.2.4.8 Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản trong ngân hàng
thương mại, với tiêu chí thu nhập mang lại bởi các tài sản đó.


9

Tổng thu từ hoạt động

Tỷ lệ hiệu suất sử =
dụng tài sản

(1.9)

Tổng tài sản

Trong đó: tổng thu từ hoạt động = Thu nhập lãi + thu nhập ngoài lãi
1.2.4.9 Tỷ lệ tài sản sinh lời
Tỷ lệ này đánh giá mức độ sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập trong ngân
hàng cao hay thấp. Tỷ lệ này càng cao, chứng tỏ mức độ sử dụng tài sản Có càng
tốt.

Tổng tài sản sinh lời

Tỷ lệ tài sản sinh lời =

(1.10)


Tổng tài sản Có
Trong đó, tổng tài sản sinh lời bao gồm các khoản cho vay, các khoản cho
thuê, đầu tư chứng khốn (hay bằng tổng tài sản- tài sản khơng sinh lời)
1.2.4.10 Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (Hệ số ROA – return On Assets)
Đây là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận thuần (Lợi nhuận sau thuế - Lợi nhuận
rịng) so với tổng tài sản Có trung bình của một ngân hàng
Lợi nhuận rịng

ROA =

Tài sản Có bình quân

x 100%

(1.11)

1.2.4.11 Chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi
Tỷ suất doanh lợi (P’) là chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận rịng với số Tổng
tài sản Có sinh lời.
Lợi nhuận rịng
P’ =

Tổng tài sản Có sinh lời

Trong đó, các tài sản có sinh lời bao gồm:
-

Các khoản cho vay

-


Đầu tư chứng khoán

(1.12)


10

-

Tài sản Có sinh lời khác

Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sinh lời của tài sản có sinh lời, tỷ suất này
càng gần ROA thì hiệu suất sử dụng tài sản của ngân hàng càng lớn.
1.2.4.12 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn Chủ sở hữu (ROE – Return on Equity)
Đó là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận rịng so với vốn tự có bình qn của một
Ngân hàng.
ROE =

Lợi nhuận rịng
Vốn tự Có bình qn

x 100%

(1.13)

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cho biết trong kỳ kinh doanh của một ngân hàng
thương mại, một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, qua đó đánh
giá chất lượng và hiệu quả sử dụng đồng vốn trong ngân hàng thương mại. Chính vì
vậy, mà ROE cịn được gọi là chỉ số phản ánh khả năng sinh lời tài chính (suất sinh

lời tài chính), hệ số càng lớn khả năng sinh lời tài chính càng lớn. ROE cịn dùng
để so sánh hiệu quả sử dụng đồng vốn giữa các ngân hàng với nhau.
Trong các ngân hàng thương mại, tổng tài sản có so với vốn tự có thường
gấp từ 15 đến 20 lần, từ đó có thể phân cấp ROE như sau:

1.3

-

Nếu ROE từ khoảng dưới 10% thì hiệu quả sử dụng vốn thấp.

-

Nếu ROE từ trên 10% đến 20% thì hiệu quả sử dụng vốn trung bình.

-

Nếu ROE từ trên 20% đến 30% thì hiệu quả sử dụng vốn cao.

-

Nếu ROE đạt trên 20% thì hiệu quả sử dụng vốn rất cao.

Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

Thương Mại.
Việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề cần thiết cho tất
cả các ngành nghề nói chung và ngân hàng nói riêng. Ngồi ra, đó cũng là một vấn
đề mà tất cả ngân hàng trên thế giới đều hướng đến.
Tính đến thời điểm hiện nay số lượng các ngân hàng tại Việt Nam tổng cộng

khoảng 100 ngân hàng kể cả ngân hàng thương mại trong nước và chi nhánh ngân


11

hàng nước ngồi, do đó dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng về
thị phần, chất lượng dịch vụ, giá cả,…
Ngồi ra, với tình hình kinh tế trong những năm gần đây gặp nhiều khó khăn,
các cuộc khủng hoảng kinh tế, suy thoái kinh tế khiến cho nhiều ngân hàng nổi
tiếng và có quy mơ lớn trên thế giời gặp nhiều khó khăn và cũng đã có một số ngân
hàng bị sụp đổ. Do đó, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng phải nhìn nhận lại chính
mình vì với kinh nghiệm quản trị cịn non kém, quy mơ vốn và tài sản thấp, hệ số an
tồn còn yếu sẽ rất dễ bị tổn thương trước áp lực của sự khủng hoảng kinh tế.
Trước những thách thức và khó khăn đó, các NHTM trong nước cần phải có
sự đổi mới một cách tồn diện để khẳng định sự tồn tại của mình nếu khơng muốn
bị thâu tóm sáp nhập với các ngân hàng khác. Và không chỉ trong hồn cảnh kinh tế
khó khăn mà kể cả lúc nền kinh tế thuận lợi thì vấn đề nâng cao hiệu hoạt động kinh
doanh luôn là một vấn đề quan trọng và cần đặt lên hàng đầu của ban quản trị ngân
hàng.
1.4

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân

hàng Thương Mại
Bên cạnh những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thơng qua năng lực tài chính, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thì
mỗi ngân hàng cần chú ý thêm khả năng cạnh tranh của mình thơng qua việc phân
tích mơi trường bên ngồi và bên trong ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
1.4.1


Môi trường bên ngồi

1.4.1.1 Mơi trường vĩ mơ
• Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng đến khả năng tạo lợi nhuận, khả năng ổn
định và phát triển vững mạnh của các NHTM. Bất cứ sự biến động nào của lạm
phát, tăng trưởng kinh tế xã hội, chính sách tiền tệ,… cũng là nhân tố ảnh hưởng


12

đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM, thậm chí cịn tạo ra khủng
hoảng do tác động lây lan của kinh tế thị trường.
Tăng trưởng kinh tế cao hay thấp đều ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của cả hệ thống NHTM. Ảnh hưởng rỏ rết nhất của tăng trưởng kinh tế
đối với hiệu quả hoạt động của NHTM là ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn
và hoạt động tín dụng của các NHTM. Gắn với quá trình tăng trưởng cao là nhu cầu
vốn cũng tăng cao. Tăng trưởng kinh tế một cách ổn định, an tồn và hiệu quả chính
là nền tảng để hoạt động kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả.
• Các yếu tố văn hóa xã hội
Các yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như
trình độ dân trí, thói quen sử dụng tiền mặt và sự hiểu biết của người dân về hệ
thống ngân hàng. Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động kinh doanh đều tìm
hiểu phong tục tập quán, các yếu tố văn hóa đặc trưng của dân tộc đó, và hoạt động
kinh doanh của ngân hàng cũng vậy, đây là yếu tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng. Trong xu thế cạnh tranh hiện nay, các ngân hàng Việt
Nam sẽ phát huy được ưu thế vì khơng ai hiểu rõ Việt Nam bằng người Việt.
• Các yếu tố chính trị, chính sách và pháp luật
Nếu hệ thống pháp luật minh bạch, rõ ràng, kịp thời, đồng bộ và hiệu lực sẽ

có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các NHTM, từ đó các NHTM mới
phát huy được quyền chủ động, linh hoạt trong hoạt động kinh doanh và yên tâm
rằng mình đã thực hiện đúng pháp luật. Mặt khác, cùng với sự phát triển của nền
kinh tế thị trường, hoạt động của các NHTM cũng đa dạng, biến đổi và phát triển
không ngừng. Vì vậy hệ thống pháp lý định kỳ phải bổ sung, điều chỉnh một cách
kịp thời cho phù hợp với thực tiễn.
• Yếu tố khoa học, cơng nghệ
Với sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông đã tạo điều kiện cho
việc nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí đầu vào, đẩy nhanh q trình cung


×