Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tìm hiểu hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn và đào tạo mai ngọc, thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

TRƯƠNG THỊ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN VÀ ĐÀO TẠO MAI NGỌC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2016 - 2020


Giảng viên hướng dẫn : ThS. Vũ Thị Hải Anh

Thái Nguyên, năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của tơi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng dùng để bảo vệ một học
vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.

Thái Nguyên, tháng 06 năm 2020
Tác giả
Trương Thị Minh


ii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là nội dung vô cùng quan trọng trong khung
chương trình đào tạo của tất cả các trường đại học nói chung và trường
Đại học Nơng lâm Thái Ngun nói riêng. Đây là thời gian quý báu để em
có thể học hỏi và rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu, hệ thống lại
những kiến thức, lý thuyết đã học và làm quen với các công việc thực tế
tại các cơ quan, đơn vị cũng như vận dụng những kiến thức đó vào thực
tiễn, rèn luyện nâng cao kĩ năng làm việc, tác phong làm việc đúng đắn.

Để hồn thành khóa luận này, em xin trân thành cảm ơn Ban Giám
hiệu, cùng các thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn Trường Đại học Nông Lâm - Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện
cho em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Có được kết quả này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự chỉ bảo
và giúp đỡ tận tình của Cơ giáo Th.S Vũ Thị Hải Anh người đã trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin trân thành cảm ơn lãnh đạo Công ty TNHH tư vấn và đào
tạo Mai Ngọc và các anh chị nhân viên của công ty đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ trong việc hướng dẫn những công việc cụ thể, cung cấp thơng tin,
số liệu giúp em hồn thành khóa luận này.
Trong suốt quá trình thực tập, mặc dù em đã cố gắng nhưng do thời
gian thực tập và kinh nghiệm cũng như trình độ của bản thân cịn hạn chế.
Vì vậy bài khóa luận này khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết và
thiếu sót. Vậy em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cơ
giáo và tồn thể các bạn để bài khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 06 năm 2020
Tác giả
Trương Thị Minh


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty ............................................. 29
Bảng 3.2. Thông tin về nhân lực trong công ty TNHH tư vấn và đào tạo Mai
Ngọc 2020 ....................................................................................................... 30
Bảng 3.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn và đào tạo

Mai Ngọc trong 3 năm (2017 - 2019) ............................................................. 38
Bảng 3.4. Danh sách khách hàng năm 2020 ................................................... 43
Bảng 3.5. Một số công việc tự nghiên cứu tài liệu tại công ty ....................... 46
Bảng 3.6. Công việc thực hiện tại công ty ...................................................... 48


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Logo biểu trưng của cơng ty ........................................................... 26
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công Ty TNHH tư vấn và đào tạo
Mai Ngọc......................................................................................... 31
Hình 3.3: Ảnh bàn giao chứng từ cho Cơng ty Thực Phẩm Sạch ................... 49
Hình 3.4: Ảnh tham gia hỗ trợ lớp kế tốn k23 của Cơng ty .......................... 49
Hình 3.5: Ảnh viết hóa đơn GTGT cho Cơng ty Cổ phần thực phẩm sạch
Thái Nguyên ............................................................................. 50
Hình 3.6: Ảnh sinh nhật Cơng ty trịn 3 tuổi ................................................... 51


v

DANH MỤC VIẾT TẮT

CÁC TỪ VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

1


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

TTTN

Thực tập tốt nghiệp

3

CEO

Chief Exceutive Offcer

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

SQL

Structured Query Language

6


WTO

World Trade Organization

STT


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... v
MỤC LỤC .........................................................................................................vi
Phần 1 MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu....................................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện ........................................................... 5
1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 5
1.3.2. Phương pháp thực hiện............................................................................ 5
1.4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 6
1.4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 6
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 6
1.5. Thời gian và địa điểm thực tập.................................................................... 6
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 7
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 7

2.1.1. Khái niệm đào tạo và tư vấn ................................................................... 7
2.1.2. Một số khái niệm và tầm quan trọng của nghành kế toán trong doanh nghiệp.... 7
2.1.3. Khái niệm và tầm quan trọng của việc tìm hiểu và phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh ........................................................................................ 9
2.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh .................. 11


vii

2.1.5. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .................... 12
2.1.6. Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh ........................ 13
2.1.7. Khái niệm thị trường và phát triển thị trường ....................................... 13
2.1.8. Khái niệm về khách hàng, sản phẩm..................................................... 16
2.1.9. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập .......................... 17
2.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 17
2.2.1. Kinh nghiệm hoạt động thực tế của các công ty dịch vụ kế toán dành
cho doanh nghiệp trong cả nước ..................................................................... 17
2.2.2. Kinh nghiệm hoạt động thực tế của một số công ty dịch vụ kế tốn dành
cho doanh nghiệp nước ngồi ......................................................................... 20
2.2.3. Bài học từ kinh nghiệm thực tế của doanh nghiệp dịch vụ kế tốn trong
nước và nước ngồi ......................................................................................... 23
Phần 3 KẾT QUẢ THỰC TẬP..................................................................... 25
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ....................................................................... 25
3.1.1. Vị trí địa lí và địa chỉ giao dịch của cơng ty ......................................... 25
3.1.2. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ..................................... 26
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH tư
vấn và đào tạo Mai Ngọc ................................................................................ 27
3.1.4. Tổ chức lao động tại công ty TNHH tư vấn và đào tạo Mai Ngọc ........ 30
3.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ...................................................... 31
3.1.6. Khách hàng của công ty TNHH tư vấn và đào tạo Mai Ngọc .............. 32

3.1.7. Các sản phẩm của Công ty .................................................................... 33
3.1.8. Một số phần mềm được Công ty sử dụng trong công việc ................... 36
3.2. Kết quả tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH tư
vấn và đào tạo Mai Ngọc ................................................................................. 38
3.2.1. Kết quả tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
tư vấn và đào tạo Mai Ngọc ............................................................................ 38


viii

3.2.2. Định hướng của Công ty trong năm 2020 ............................................. 42
3.3. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty TNHH tư vấn và đào tạo Mai
Ngọc ................................................................................................................. 44
3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 44
3.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 45
3.4. Nội dung thực tập ...................................................................................... 45
3.4.1. Công việc cụ thể tại nơi thực tập .......................................................... 45
3.4.2. Những thuận lợi và khó khăn ................................................................ 51
3.4.3. Tóm tắt kết quả thực tập........................................................................ 54
3.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 54
3.4.5. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 55
Phần 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 57
4.1. Kết luận ..................................................................................................... 57
4.2. Kiến nghị ................................................................................................... 58
4.2.1. Với Công ty TNHH tư vấn và đào tạo Mai Ngọc ................................. 58
4.2.2. Với sinh viên ......................................................................................... 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 60


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh kinh tế thị trường, tình hình kinh tế xã hội của nước ta
ngày càng phát triển, các hoạt đông kinh doanh ngày càng đa dạng và phong
phú hơn. Chính điều đó đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp thuộc khối kinh tế
tư nhân ngày càng phát triển. Tuy nhiên xu hướng này cũng làm phát sinh
những vấn đề phức tạp về phía doanh nghiệp, đặt ra cho họ những khó khăn
thách thức, địi hỏi chính bản thân doanh nghiệp phải nỗ lực vượt qua, tránh
nguy cơ bị đào thải bởi sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường [15].
Quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế vận hành theo cơ chế kế hoạch hoá
tập trung quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi hoạt
động của các doanh nghiệp trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân phải có
những bước chuyển đổi mạnh mẽ. Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang bước
vào xu thế toàn cầu hoá và cạnh tranh gay gắt. Nhiều doanh nghiệp nước ta
cịn nhiều bỡ ngỡ với. Để có thể đứng vững và phát triển lâu dài là nhiệm vụ
được quan tâm hàng đầu của đất nước ta nói chung và tất cả các doanh nghiệp
nói riêng. Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển trong cơ
chế thị trường khắc nghiệt hiện nay thì phải xây dựng có hiệu quả [15].
Do vậy đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh phải có
chiến lược kinh doanh phát triển điều kiện của mình. Ngồi ra các doanh
nghiệp phải xác định được phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, thực hiện
đổi mới và hoạt động có hiệu quả. Các nhà lãnh đạo cần nhanh chóng nắm bắt
tín hiệu thị trường, tìm kiếm và sử dụng những yếu tố sản xuất và mang lại
hiệu quả cao với chi phí thấp nhất, huy động vốn và sử dụng một cách hợp lý


2


nhất. Muốn vậy các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức
độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tại Việt Nam, những năm gần đây, số lượng các cơng ty cung cấp dịch
vụ kế tốn, kiểm tốn có xu hướng tăng nhanh. Tuy nhiên, chỉ một số công ty
có khả năng tương đối về quy mơ, phạm vi và chất lượng mới đảm bảo duy trì
hoạt động thường xun. Cịn những cơng ty nhỏ hơn loại hình dịch vụ cung
cấp khơng nhiều, chất lượng dịch vụ cịn thấp, chưa được kiểm soát và chưa
thực sự đồng đều do phải chạy đua cạnh tranh về giá dịch vụ; Việc đào tạo
cán bộ hầu như chỉ được quan tâm do hạn chế về kinh phí, thời gian và thiếu
chuyên gia giỏi [8].
Hiện nay, sức cạnh tranh của đa số các cơng ty kiểm tốn cịn yếu. Ngồi
một số ít cơng ty kiểm tốn tư vấn tài chính là thành viên hãng quốc tế với
100% vốn nước ngoài, đa số các cơng ty cịn lại chưa đảm bảo được u cầu
về chất lượng. Ngay cả các cơng ty kiểm tốn, tư vấn lớn ở nước ta, trình độ
chun mơn và chất lượng dịch vụ cũng chưa theo kịp với các nước phát
triển. Vì vậy, các cơng ty của Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn khi Hiệp định
Thương mại Việt - Mỹ, Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) về kế toán,
kiểm toán được thực hiện.So với tiềm năng và tốc độ tăng trưởng kinh tế - xã
hội, quy mô thị trường dịch vụ tư vấn, hành nghề kế toán - kiểm tốn của
nước ta hiện nay cịn hạn chế, khách hàng chủ yếu vẫn kiểm toán theo quy
định, số tự nguyện khơng nhiều. Đây cũng là loại hình dịch vụ chưa được phổ
biến rộng rãi. Trong các loại hình dịch vụ do các cơng ty kiểm tốn và tư vấn
tài chính kế tốn cơng bố, dịch vụ tư vấn, hành nghề kế toán - kiểm toán chỉ
chiếm khoảng 5 - 10% [8].
Trong các loại hình dịch vụ được các cơng ty cung cấp, tỷ trọng dịch vụ
kiểm toán báo cáo tài chính vẫn chiếm số lượng chủ yếu. Các loại hình dịch



3

vụ khác như: Dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn thuế còn thấp, đặc biệt là các
doanh nghiệp trong nước. Hầu hết công ty cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm
toán đang hoạt động tại một số thị trường lớn như: TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí
Minh và một số địa phương khác tuy có chi nhánh nhưng phân bổ khơng đều,
hoạt động kém hiệu quả. Tình trạng này dẫn đến việc khai thác không triệt để
nhu cầu thị trường; đồng thời khiến cho nhiều đơn vị, tổ chức khơng có điều
kiện hiểu biết về tầm quan trọng của các loại hình dịch vụ kế tốn, kiểm tốn.
Xuất phát từ thực tế trên, em đã tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu hoạt
động kinh doanh tại cơng ty TNHH tư vấn và đào tạo Mai Ngọc, Thành
phố Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu hoạt động kinh doanh và phát triển thị trường, nâng cao hiệu
quả kinh doanh của cơng ty. Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích hoạt động của
cơng ty, tìm ra những hạn chế, khó khăn tồn tại và nguyên nhân. Từ đó đề
xuất các biện pháp khắc phục nhằm tối đa hóa nguồn lực và phát triển hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Tìm hiểu được tình hình hoạt động của cơng ty trong những năm gần đây
và phương pháp tiếp cận thị trường để có cái nhìn tổng quan nhất về hoạt
động kinh doanh và thị trường của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.2.1. Về chun mơn
- Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của công ty TNHH tư vấn và đào tạo
Mai Ngọc.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH tư vấn và
đào tạo Mai Ngọc.



4

- Hiểu biết về mục tiêu và tầm nhìn chiến lược của công ty TNHH tư vấn
và đào tạo Mai Ngọc.
- Tham khảo những kỹ năng quản lý doanh nghiệp, nhân sự, chiến lược
kinh doanh của công ty.
- Đề xuất giải pháp nâng cao kết quả kinh doanh của công ty TNHH tư
vấn và đào tạo Mai Ngọc.
1.2.2.2. Về thái độ
- Tạo mối quan hệ thân thiện, hòa nhã với mọi người trong Cơng ty.
- Có trách nhiệm và nghĩa vụ hồn thành tốt mọi cơng việc được giao.
- Chủ động trong các công việc, sẵn sàng trợ giúp, hỗ trợ mọi người
trong Cơng ty để hồn thành tốt các cơng việc chung bên cạnh đó cũng tự
khẳng định được năng lực của mình là một sinh viên đại học.
1.2.2.3. Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc
* Kỹ năng sống
- Sống vui vẻ, hòa nhã với mọi người xung quanh tại Cơng ty, tại
địa phương nơi mình tham gia thực tập.
- Xây dựng mối quan hệ tình cảm tốt đẹp với Giám đốc, anh chị
nhân viên tại Công ty
- Biết lắng nghe và học hỏi từ những lời phê bình của người khác
- Giao tiếp ứng xử trung thực, lịch sự nhã nhặn, luôn giữ thái độ
khiêm nhường và cầu thị.
* Kỹ năng làm việc
- Biết cách tổ chức, thực hiện các công việc tại Công ty theo kế hoạch một
cách khoa học và chuyên nghiệp. Tuân thủ giờ giấc hoạt động của Công ty.
- Thông qua hoạt động thực tế tại Công ty tạo cho sinh viên tác phong
nhanh nhẹn, tự chịu trách nhiệm và chịu được áp lực cao trong công việc.



5

- Học hỏi và thực hành các công việc đã được giao, sinh viên nắm bắt được
những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các nghiệp vụ kế toán của Cơng ty.
- Có khả năng quản lý cơng việc và làm việc nhóm hiệu quả.
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu quá trình xây dựng hình thành và phát triển của Cơng ty.
- Tìm hiểu cơng tác tổ chức và quản lý kinh doanh của Công ty TNHH
tư vấn và đào tạo Mai Ngọc.
- Phân tích những khó khăn, thuận lợi và các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt
động kinh doanh của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
1.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
* Thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập những số liệu, thông tin liên quan trực tiếp và gián tiếp đến vấn đề
nghiên cứu của đề tài đã được cơng bố chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, các báo cáo tài chính của Cơng ty qua các năm, thu thập số liệu qua sách
báo, tạp chí, nghị định, quyết định,...
* Thu thập số liệu sơ cấp
- Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ Giám đốc Công ty là bà Ngô
Thị Mai để lấy những thông tin như sản phẩm - dịch vụ của Công ty cung cấp,
khách hàng mục tiêu...
Thu thập số liệu qua phỏng vấn Trưởng các bộ phận và nhân viên trong
Công ty.


6


1.3.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin
* Phương pháp xử lý thông tin: Những thông tin, số liệu thu thập được
tổng hợp, đồng thời được xử lý thơng qua chương trình Excel. Việc xử lý thơng
tin là cơ sở cho việc phân tích.
* Phương pháp phân tích thơng tin: Tồn bộ số liệu thu thập được tổng
hợp, tính tốn từ đó phân tích hiệu quả, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh của Công ty.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
- Củng cố kiến thức đã học cùng với thực tiễn trong quá trình đi thực tập
tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập, xử lý thông tin và kỹ năng nghề nghiệp.
- Là tài liệu tham khảo cho trường, cho khoa và các sinh viên khóa tiếp theo.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ giúp nhìn nhận rõ hơn về tình hình hoạt
động và phát triển thị trường của cơng ty. Từ đó cho thấy vai trị quan trọng
của ngành kế toán dịch vụ tại Thái Nguyên và mở rộng thị trường trong nước,
nước ngoài.
1.5. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: Từ ngày 10 tháng 01 đến ngày 10 tháng 05 năm 2020.
- Địa điểm: Số nhà 43C phố Nguyễn Đình Chiểu, phường Phan Đình
Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.


7

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận

2.1.1. Khái niệm đào tạo và tư vấn
- Đào tạo: Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề
nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội
và nắm vững những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để
chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được
một công việc nhất định [11].
- Tư vấn: Tư vấn là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến
thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, lập dự án
và giám sát, đánh giá do các tổ chức chuyên môn, cá nhân Việt Nam thực
hiện độc lập, khách quan theo yêu cầu của người sử dụng [12].
2.1.2. Một số khái niệm và tầm quan trọng của nghành kế toán trong doanh nghiệp
- Kế toán: Kế toán được định nghĩa là một hệ thống thông tin đo lường;
xử lý và cung cấp thơng tin hữu ích; cho việc đưa ra các quyết định điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp [4].
- Kế toán doanh nghiệp là cơng việc ghi chép, tính tốn bằng con số
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động, chủ yếu dưới hình thức
giá trị nhằm phản ánh và kiểm tra tình hình hiện có, tình hình biến động của
các loại tài sản, tình hình và kết quả kinh doanh, sử dụng vốn và kinh phí
trong doanh nghiệp [3].
- Kế tốn tài chính: Là một hệ thống kế tốn phản ánh tồn bộ tài sản, vật
tư tiền vốn, tình hình mua bán, chi phí, thu nhập, cơng nợ và tính kết quả ở dạng
tổng quát của doanh nghiệp. Số liệu của kế tốn tài chính dùng để lập bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh từng thời kỳ và các báo cáo tài chính
khác. Kế tốn tài chính nhằm cung cấp những thơng tin kinh tế mà ngoài việc sử


8

dụng cho nội bộ, còn được cung cấp cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp
như: các nhà đầu tư, các bên có quan hệ mua bán hàng hóa, cơ quan quản lý Nhà

nước (Thuế, tài chính, các cơ quan kiểm tra,….) [3].
- Kế toán quản trị: kế toán quản trị được hiểu là cung cấp các thông tin
kinh tế phuc vụ cho việc ra các quyết định quản trị trong doanh nghiệp. Chính
vì vậy, đối tượng phục vụ của kế toán quản trị là các thành viên nội bộ doanh
nghiệp. Thơng tin kế tốn quản trị cung cấp được sử dụng để đưa ra các quyết
định, vì vậy chúng mang tính hướng về tương lai [3].
- Kế tốn thuế: Kế toán thuế được hiểu như là một cầu nối, liên kết giữa
doanh nghiệp và nhà nước. Nhờ các công việc của kế toán thuế đã giúp cho
nhà nước quản lý được nền kinh tế dễ dàng hơn, đồng thời cũng giúp cho các
doanh nghiệp có thể kinh doanh một cách ổn định và thực hiện báo cáo thuế
đúng quy định của nhà nước một cách rõ ràng và minh bạch [4].
- Chữ ký số: Là một dạng chữ ký điện tử thường dựa trên cơng nghệ mã
hóa cơng khai tức là mỗi người dùng phải có một cặp khóa là khóa cơng khai
và khóa bí mật [8].
- Dịch vụ kế toán được hiểu là một hoạt động dịch vụ, dịch vụ đó làm
kế tốn cho Doanh nghiệp. Tại Việt nam, hoạt động này xuất hiện nhiều mà
các đối tượng cung cấp dịch vụ là những đối tượng phải được có sự đồng ý
của cơ quan quản lý Nhà nước mới được phép thực hiện [8].
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động cũng phải có một lượng
vốn nhất định để mua sắm hoặc thuê mặt bằng sản xuất kinh doanh, xây dựng
nhà xưởng, kho tàng, mua sắm và lắp đặt máy móc thiết bị, mua sắm vật tư,
hàng hố... Trong q trình hoạt động sản xuất - kinh doanh, các doanh doanh
nghiệp phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn của mình và mong muốn
phấn đấu sao cho một đồng vốn bỏ ra, sau một thời gian nhất định sinh lợi
được nhiều nhất. Để đạt được mục đích này, một biện pháp khơng thể thiếu


9

được là doanh nghiệp phải tổ chức ghi chép, theo dõi tình hình sử dụng tiền

vốn một cách liên tục tại mọi thời điểm của quá trình kinh doanh và tại tất cả
các địa điểm, các bộ phận sản xuất kinh doanh có liên quan, hay nói cách
khác, phải tổ chức cơng tác kế tốn.
Như vậy, qua khái niệm của kế tốn ta thấy kế tốn là một cơng việc cần
thiết tất yếu khách quan của bất kỳ một đơn vị, tổ chức cơ quan nào có sử
dụng vốn, kinh phí độc lập. Kế tốn khơng chỉ thể hiện vai trị của mình như
một cơng cụ quan trọng, phục vụ cho cơng tác quản trị tài chính trong đơn vị
kinh tế, mà còn trực tiếp tham gia vào một khâu quan trọng của q trình
quản trị, đó là kiểm tra, giám sát. Thực chất hoạt động quản trị doanh nghiệp
là quá trình chuẩn bị và ra các quyết định quản trị. Muốn vậy bộ máy quản trị
cần có các thơng tin kinh tế bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Chất lượng
của các quyết định quản trị doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào số lượng và
chất lượng của các thông tin kinh tế mà bộ máy quản trị doanh nghiệp có, lưu
trữ cũng như đưa vào sử dụng [13].
2.1.3. Khái niệm và tầm quan trọng của việc tìm hiểu và phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh
2.1.3.1. Khái niệm
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc đi sâu nghiên cứu theo
yêu cầu của hoạt động quản lý kinh doanh và căn cứ vào tài liệu hạch toán và
các thơng tin kinh tế bằng phương pháp phân tích thích hợp, so sánh số liệu
và phân giải mối liên hệ nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các
nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra phương án và giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ nhận thức đế cải
thiện các hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với


10

điều kiện cụ thể và yêu cầu của các quy luật khách quan, đem lại hiệu quả

kinh doanh cao hơn [14].
2.1.3.2. Tầm quan trọng của việc phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh
Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng và hạn chế trong hoạt
động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, dù ở bất kỳ doanh nghiệp nào, hình thức
hoạt động nào cũng khơng thể sử dụng hết những tiềm năng sẵn có trong
doanh nghiệp mình. Đó là những khả năng tiềm ẩn chưa phát hiện được. Chỉ
có phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới giúp
các nhà quản lý phát hiện và khai thác những khả năng tiềm tàng này nhằm
mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thơng qua đó, các nhà quản lý cịn tìm ra
ngun nhân và nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và từ đó có những giải
pháp, chiến lược kinh doanh thích hợp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp [14].
- Là cơ sở đề ra các quyết định kinh doanh
Thông qua các chỉ tiêu trong tài liệu phân tích mà cịn cho phép các nhà
quản trị doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về khả năng và mặt mạnh, hạn chế
của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp ra những quyết định
đúng đắn cùng với các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Vì vậy người ta xem
phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh như là một hoạt động thực tiễn vì
phân tích ln đi trước quyết định kinh doanh [14].
- Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh
Kinh doanh dù trong bất cứ lĩnh vực nào, môi trường kinh tế nào đều có
rủi ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn thì doanh nghiệp thì mỗi
doanh nghiệp phải thường xuyên đánh giá và phân tích hoạt động kinh doanh.
Thơng qua phân tích đánh giá dựa trên những dữ liệu đã thu thập được thì


11


doanh nghiệp có thể dự đốn các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới để
có chiến lược kinh doanh phù hợp [14].
Phân tích hoạt động kinh doanh là phân tích các điều kiện bên trong
doanh nghiệp như phân tích về tài chính, lao động, vật tư, trang thiết bị,... có
trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải chú ý các điều kiện tác
động từ bên ngoài như khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh,.. Trên cở
đó doanh nghiệp có thể dự đốn được rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra và
các phương án phịng ngừa [14].
2.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nền kinh tế nước ta đang mở cửa hội nhập, do đó đã tạo ra những thời cơ
và thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Để tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp phải biết tận dụng thời cơ, vượt qua những khó khăn thách thức
trước mắt, từng bước xác định vị thế của mình trên thị trường . Và điều quan
trọng là mỗi doanh nghiệp là khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì:
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp cũng như toàn xã hội [14].
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải hoạt động có hiệu
quả mà hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân
lực, vật lực, tiền vốn,...) để đạt được mục tiêu xác định của doanh nghiệp.
Mục tiêu sau cùng của hầu hết các doanh nghiệp là lợi nhuận. Khi kinh doanh
có lợi nhuận, doanh nghiệp có thể đảm bảo cho quá trình tái đầu tư mở rộng
sản xuất và cũng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Mỗi
doanh nghiệp là một tế bào của xã hội, vì vậy khi doanh nghiệp phát triển
cũng góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Do đó nâng cao hiệu quả kinh
doanh là cơ sở đảm bảo cho sự tồn tại của doanh nghiệp cũng như toàn xã hội
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh để tạo ra ưu thế cạnh tranh và mở rộng
thị trường.


12


Trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh
để tồn tại và phát triển, điều này địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự tạo cho
mình ưu thế để cạnh tranh. Ưu thế đó có thể là chất lượng sản phẩm, giá bán,
cơ cấu hoặc mẫu mã sản phẩm,... Trong giới hạn về khả năng các nguồn lực,
doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện điều này bằng cách tăng khả năng khai thác
các nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngày nay, mục tiêu quan trọng nhất của mỗi doanh nghiệp là tối đa hóa
lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có lợi nhuận và đạt lợi nhuận càng cao càng
tốt, đồng nghĩa với việc đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Đây là vấn đề trọng tâm của mỗi doanh nghiệp và phát triển trên
thương trường [14].
2.1.5. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù
kinh tế quan trọng, phản ánh quy luật tiết kiệm thời gian, phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản
xuất trong cơ chế thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày
càng cao, quan hệ sản xuất càng hoàn thiện càng nâng cao hiệu quả. Tóm lại
hiệu quả sản xuất kinh doanh đem lại cho quốc gia sự phân bố, sử dụng các
nguồn lực ngày càng hợp lý và đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
 Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả sản xuất kinh doanh xét về
mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận thu được. Nó là cơ sở để tái sản xuất mở
rộng, cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên. Đối với mỗi doanh nghiệp đặc
biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường thì việc nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trị quan trọng trong sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Ngồi ra nó cịn giúp doanh nghiệp cạnh tranh trên thị
trường , đầu tư, mở rộng, cải tạo hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
cho việc sản xuất kinh doanh.



13

 Đối với người lao động: hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc
đẩy kích thích người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả
kinh doanh của mình. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với
việc nâng cao đời sống lao động thúc đẩy tăng năng suất lao động và góp
phần nang cao hiệu quả kinh doanh.
2.1.6. Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.6.1. Chỉ tiêu doanh thu
Khái niệm: Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
kinh doanh từ việc bán sản phẩm, cung ứng hàng hóa- dịch vụ, từ hoạt động
tài chính, hoạt động bất thường.... Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp [3].
2.1.6.2. Chỉ tiêu chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất và lưu
thơng hàng hóa, nó là những hao phí được thể hiện bằng tiền trong q trình
hoạt động kinh doanh với mong muốn tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc một kết
quả kinh doanh nhất định [3].
2.1.6.3. Chỉ tiêu lợi nhuận
Khái niệm: Lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là
chi tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp [3].
2.1.7. Khái niệm thị trường và phát triển thị trường
2.1.7.1. Khái niệm thị trường
Có thể hiểu Thị trường theo nghĩa sau:
Thị trường là nơi mua bán hàng hoá, là nơi gặp gỡ để tiến hành hoạt
động mua bán giữa người mua và người bán [9].



14

Thị trường là biểu hiện thu gọn của quá trình mà thơng qua đó các quyết
định của các tổ chức, đơn vị kinh tế về tiêu dùng các mặt hàng nào, các quyết
định của các doanh nghiệp về sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và quyết
định của người lao động về việc làm là bao lâu, cho ai đều được quyết định
bằng giá cả [9].
Thị trường là sự kết hợp giữa cung và cầu, trong đó những người mua
và người bán bình đẳng cùng cạnh tranh. Số lượng người mua và người bán
nhiều hay ít phản ánh quy mô của thị trường lớn hay nhỏ. Việc xác định nên
mua hay bán bàng hoá và dịch vụ với khối lượng và giá cả bao nhiêu do quan
hệ cung cầu quyết định. Từ đó ta thấy thị trường cịn là nơi thực hiện sự kết
hợp giữa hai khâu sản xuất và tiêu dùng hàng hoá.
Thị trường theo quan điểm Maketing, được hiểu là bao gồm tất cả những
khách hàng tiềm ẩn cùng có nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có
khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó [9].
Tóm lại, thị trường được hiểu là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu của một
loại hàng hoá, dịch vụ hàng hố hay cho một đối tác có giá trị.
2.1.7.2. Phát triển thị trường là gì?
Marketing (Phát triển thị trường) là một thuật ngữ đặc biệt, bao gồm nội
dụng rộng, nên không dễ dàng dùng phiên âm trọn vẹn và ngắn gọn cho các
ngôn ngữ của từng nước. Do vậy trên trường quốc tế cũng như Việt Nam hiện
nay đều dùng nguyên bản âm “MARKETING” trong giao dịch cũng như
trong các văn bản, sách báo. Và Người ta đã quen dùng và đều hiểu với nội
dung và ý nghĩa của nó [9].
Có rất nhiều định nghĩa về marketing. Ở mỗi thời kỳ, ở mỗi cương vị, ở
mỗi lĩnh vực đều có những định nghĩa và quan niệm khác nhau về marketing
dựa trên mục đích của người sử dụng.



15

Lúc đầu, theo một khái niệm đơn giản thì marketing chỉ giới hạn trong
lĩnh vực thương mại. Toàn bộ hoạt động marketing chỉ là để bán hàng, chỉ để
tiếp thị, tiêu thụ nhanh chóng những hàng hóa và dịch vụ đã được sản xuất ra
(tức là tiêu thụ những sản phẩm đã có sẵn) nhằm đạt lợi nhuận cao mà không
chú trọng tới khách hàng. Và trên thực tế, trong giai đoạn dài hoạt động của
nội dụng marketing này cũng đã mang lại nhiều hiệu quả cho các nhà sản xuất
kinh doanh. Người ta gọi marketing trong giai đoạn này là marketing truyền
thống (tradition marketing).
Phát triển thị trường là tổng hợp các cách thức, biện pháp của doanh
nghiệp để đưa khối lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường đạt mức tối đa.
Phát triển thị trường sản phẩm của doanh nghiệp ngoài việc đưa sản phẩm
hiện tại vào bán trong thị trường mới còn bao gồm cả việc khai thác tốt thị
trường hiện tại để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng từ đó gia tăng và mở
rộng thị phần [9].
Tất nhiên một định nghĩa marketing như vậy không phản ánh đầy đủ nội
dung cơ bản của marketing hiện đại ngày nay, cũng như đáp ứng đầy đủ yêu
cầu của tình hình kinh tế thế giới cũng như của từng nước đã có nhiều thay
đổi về mọi mặt, chính vì vậy, thuật ngữ về marketing được hiểu và định nghĩa
theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là những định nghĩa mang tính học thuật
về marketing:
 Theo Phillip Kotler, marketing là những hoạt động của con người
hướng vào việc đáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng
thơng qua q trình trao đổi [9].
 Viện Marketing Anh quốc cho rằng marketing là quá trình tổ chức
và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua
của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản



16

xuất và đưa hàng hoá đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho
doanh nghiệp thu được lợi nhuận tối đa [9].
 Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, marketing là một quá trình lập kế
hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ
trợ kinh doanh của của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động
trao đổi nhằm thoả mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân [9].
Theo Mc. Carthy, marketing là quá trình nghiên cứu khách hàng là ai,
họ cần gì và muốn gì, làm thế nào để đáp ứng nhu cầu của họ nhằm tạo ra lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp bằng cách: cung cấp sản phẩm/dịch vụ mà
khách hàng cần, đưa ra mức giá khách hàng chấp nhận trả, đưa sản phẩm/dịch
vụ đến với khách hàng, và cung cấp thông tin/giao tiếp với khách hàng [9].
*) Các hình thức Marketing:
- Marketing online (facebook, youtobe, email, internet, google…)
+ Ưu điểm: Tốc độ lan truyền nhanh, dễ kiếm nhân sự, chi phí thấp, linh
động thời gian…
+ Nhược điểm: Ít có cơ hội gặp trực tiếp khách hàng, khó nắm bắt thái
độ khách hàng, cơ hội chốt đơn không cao…
- Marketing offline
+ Ưu điểm: Tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng, nắm bắt, xử lý ngay
tức khác, dễ tạo lòng tin với người tiêu dùng, chốt đơn hiệu quả…
+ Nhược điểm: Nhân sự, thời tiết và môi trường… [9].
2.1.8. Khái niệm về khách hàng, sản phẩm
Khách Hàng là một tập hợp những cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp…
có nhu cầu sử dụng sản phẩm của cơng ty và mong muốn được thỏa mãn nhu
cầu đó. Là người trực tiếp chi trả giá trị sản phẩm một cơng ty hay doanh
nghiệp nào đó [10].



×