Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 05 Ly 9 Tiet 10 nam 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.51 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 05 Tiết : 10. Ngày soạn: 17-09-2013 Ngày dạy : 19-09-2013. BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức trong khi giải bài tập. - Giải bài tập theo đúng các bước giải. 3.Thái độ: - Có thái độ trung thực, kiên trì trong khi giải bài tập vật lý. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Công thức định luật Ôm. Các công thức tính điện trở của dây dẫn. - Bảng phụ. 2. HS: - Ôn lại định luật ôm đối với cac loại đoạn mạch và công thức tính điện trở. III . Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ở điều kiện bình thường điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo sự phụ thuộc đó. Nêu rõ tên các đại lượng và các đơn vị của các đại lượng trong công thức. 3. Tiến trình : GV tổ chức các hoạt động Một dây đồng dài 100m, có tiết diện 1 mm2 thì có điện trở là 1,7 Ω. Một dây đồng khác có tiết diện 2 mm2, có điện trở 17 Ω thì có chiều dài là: a) 1000m; b) 500m; c) 2000m; d) 20m. - Cho HS đọc đề bài? - Bài cho biết đại lượng nào - Bắt ta tìm đại lượng nào ? - Để giải bài tốn này ta áp đụng công thức nào? ( R= ρ. l ) S. Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giải bài 1: - HS đề bài và trả lời câu hỏi Bài 1: GV. Đáp án là c. Đáp án là c.. Hoạt động 2: Giải bài 2: - HS đề bài và trả lời câu hỏi Bài 2: Bài 9.4 SBT GV. Tóm tắt : l = 100 m - Từng hs tự lực giải các phần s =2 mm2 = 2*10-6m2 của bài tập p =1.7*10-8 Ω .m Tóm tắt : R=? Giải l = 100 m Điện trở của dây dẫn là 2 -6 2 l s =2 mm = 2*10 m R= ρ -8 S p =1.7*10 Ω .m − 8 100 R=? Giải 1. 7 ∗10 2 ∗10− 6 Điện trở của dây dẫn là. =.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> R= ρ. l S. Ω = R= 0.85. 100 −6 2 ∗10 R= 0.85 Ω 1. 7 ∗10− 8. Hoạt động 3: Giải bài 3: - Bài cho ta đại lượng nào? - cho m, s, , D. - Bắt ta tìm đại lượng nào? - Tính l=? và R=? - Để giải bài toán này ta áp - Các nhóm báo cáo kết quả. dụng những công thức nào? TT: - Gv chỉnh sửa và cho hs ghi m= 0.5kg bài vào vở. S= 1 mm2 = 1.10-6m2 -8. =1,7.10 Ωm. a) l=? D= 8900kg/m3 b) R = ? Ω Giải : a) Chiều dài của dây dẫn là:. Bài tập 3: Bài 9.5 SBT TT: m= 0.5kg S= 1 mm2 = 1.10-6m2 =1,7.10-8 Ωm. a) l=? D= 8900kg/m3 b) R = ? Ω Giải : a) Chiều dài của dây dẫn là: V m 0,5 l   56,18( m) S D.S 8900.10 6. V m 0,5 l   56,18(m) S D.S 8900.10 6. b) Điện trở tương đương của mạch điện là:. b) Điện trở tương đương của mạch điện là:. R . R . l 56,18 1, 7.10 8.  6 0,955 1 S 10. l 56,18 1, 7.10  8.  6 0,955 1 S 10. IV. Củng cố: - Tổng kết lại các công thức đã học - Về nhà xem lại các bài tập . V. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập còn lại trong SBT. - Chuẩn bị bài mới bài 10 SGK . Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×