Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Tài liệu Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.18 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----

-----

NGUYỄN THỊ HỒNG ANH

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KỸ THUẬT TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----

-----

NGUYỄN THỊ HỒNG ANH

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KỸ THUẬT TP.HCM
Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán


Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS PHẠM VĂN DƯỢC

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP.HCM” là do tôi nghiên cứu thực hiện. Các thông tin trong luận
văn là những thông tin thu thập thực tế từ phía Nhà trường. Tơi xin chịu trách
nhiệm hồn tồn về lời cam đoan của mình.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Thị Hoàng Anh


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM”, tác giả hy vọng những
ý kiến đóng góp của mình có thể giúp Nhà trường cải thiện và nâng cao hệ thống
kiểm soát nội bộ vận hành một cách hữu hiệu.
Nhân đây, tác giả xin gởi lời cảm ơn đến thầy cô trường Đại học Kinh tế
TP.HCM đã truyền đạt những kiến thức quý báo trong thời gian tác giả học tập tại
trường. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng chân thành sâu sắc tới thầy Phạm Văn

Dược, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình làm luận văn
tốt nghiệp này.
Tác giả cũng xin cảm ơn Ban Giám hiệu, các anh chị, các bạn đồng nghiệp
đã hỗ trợ cho tác giả rất nhiều trong q trình hồn thành luận văn.
Trong q trình nghiên cứu, luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong Q thầy cơ và độc giả có thể đóng góp để luận văn có thể được hồn thiện
hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI
BỘ Ở ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CĨ THU .............. 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ...............................3
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ .................3
1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1992 trở về trước ....................................................3
1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 1992 trở về sau .......................................................5
1.1.2. Khái niệm KSNB theo INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004 ...................6
1.1.2.1. Theo Hướng dẫn của INTOSAI năm 1992 ...........................................6
1.1.2.2. Theo Hướng dẫn của INTOSAI 2004...................................................7
1.1.2.3. So sánh INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004 ..........................................8
1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ .............................10
1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt .........................................................................11
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro ..................................................................................13
1.1.3.3. Hoạt động kiểm sốt ..........................................................................15

1.1.3.4. Thơng tin và truyền thơng ..................................................................18
1.1.3.5. Giám sát .............................................................................................18
1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................19
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KSNB Ở ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP CÓ THU ...........................................................................20


1.2.1. Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu ............................20
1.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................20
1.2.1.2. Phân loại ............................................................................................21
1.2.1.3. Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu ....................................21
1.2.2. Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ ở đơn vị hành chính sự
nghiệp có thu .....................................................................................................22
1.2.2.1. Đối với mục tiêu về hoạt động ...........................................................22
1.2.2.2. Đối với mục tiêu về báo cáo ..............................................................23
1.2.2.3. Đối với mục tiêu tuân thủ ...................................................................23
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KSNB Ở CƠ SỞ GIÁO
DỤC ĐẠI HỌC .....................................................................................................23
1.3.1. Đặc điểm của cơ sở giáo dục đại học ....................................................23
1.3.2. Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ ở cơ sở giáo dục đại học...24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP.HCM ......................................................................................... 27
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP.HCM................................................................................................................27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của trường ......................................27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường .........................................................27
2.1.3. Bộ máy tổ chức .......................................................................................28

2.1.4. Sứ mạng của trường ...............................................................................28
2.1.5. Thành tích của trường ...........................................................................28
2.1.6. Những định hướng lớn phát triển trường giai đoạn 2011-2015 và tầm
nhìn đến 2020 ....................................................................................................29
2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI
HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ............................................................30


2.2.1. Khái quát về quá trình khảo sát ...........................................................30
2.2.1.1. Mục đích khảo sát ..............................................................................30
2.2.1.2. Đối tượng khảo sát .............................................................................30
2.2.1.3. Phương pháp khảo sát .......................................................................30
2.2.2. Thực trạng hệ thống KSNB tại trường ĐH SPKT TP.HCM .............31
2.2.2.1. Mơi trường kiểm sốt .........................................................................31
2.2.2.2. Đánh giá rủi ro ..................................................................................41
2.2.2.3. Hoạt động kiểm soát ..........................................................................43
2.2.2.4. Thông tin và truyền thông ..................................................................51
2.2.2.5. Giám sát .............................................................................................53
2.3. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KSNB TẠI TRƯỜNG ĐHSPKT ......................55
2.3.1. Đánh giá chung .......................................................................................55
2.3.2. Đánh giá từng bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ ............56
2.3.2.1. Mơi trường kiểm sốt .........................................................................56
2.3.2.2. Đánh giá rủi ro ..................................................................................57
2.3.2.3. Hoạt động kiểm soát ..........................................................................58
2.3.2.4. Thông tin và truyền thông ..................................................................62
2.3.2.5. Giám sát .............................................................................................62
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .....................................................................................64

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI

BỘ TẠI TRƯỜNG ĐH SPKT TP.HCM ..................................... 65
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP ...............................65
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRƯỜNG ĐHSPKT TP.HCM............................................................................65
3.2.1. Giải pháp liên quan đến các yếu tố của hệ thống KSNB ....................65
3.2.1.1. Môi trường kiểm soát .........................................................................65
3.2.1.2. Đánh giá rủi ro ..................................................................................70


3.2.1.3. Hoạt động kiểm sốt ..........................................................................74
3.2.1.4. Thơng tin và truyền thông ..................................................................77
3.2.1.5. Hoạt động giám sát ............................................................................79
3.2.2. Giải pháp hỗ trợ .....................................................................................81
3.2.2.1. Từ phía Nhà trường ...........................................................................81
3.2.2.2. Từ phía cơ quan Nhà nước ................................................................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .....................................................................................82

KẾT LUẬN CHUNG .................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 84
PHỤ LỤC 2.1 - SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM..................................................... 86
PHỤ LỤC 2.2 - QUY TRÌNH HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC VÀ
PHÒNG NGỪA ............................................................................. 87
PHỤ LỤC 3.1 - BẢNG ĐÁNH GIÁ THI ĐUA GIẢNG VIÊN
THEO KPI...................................................................................... 90


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
* Tiếng Việt:
BGH


: Ban Giám hiệu

CBVC

: Cán bộ, viên chức

CBGD

: Cán bộ giảng dạy

CGCN

: Chuyển giao công nghệ

CHUD

: Cơ học ứng dụng

CN

: Công nghệ

CNMT

: Công nghệ môi trường

ĐH SPKT

: Đại học Sư phạm Kỹ thuật


HTQT

: Hợp tác quốc tế

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

NN

: Nhà nước

QLKH

: Quản lý khoa học

TB-VT

: Thiết bị - vật tư

TNCS

: Thanh niên cộng sản

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ


: Tài sản cố định

TT

: Trung tâm


* Tiếng Anh:
AICPA

: American Institute of Certified Public Accountants

CAP

: Committee on Auditing Procedure

CoBIT

: Control Objectives for Information and Related Technology

COSO

: Committee of Sponsoring Organization

ERM

: Enterprise Risk Management Framework

INTOSAI


: International Organization of Supreme Audit Institutions

KPI

: Key performance indicators

SAP

: Statement on Auditing Procedure

SAS

: Statement on Auditing Standard

SEC

: Securities and Exchange Commission


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

* SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ

* BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Tính chính trực và giá trị đạo đức”
Bảng 2.2 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Ban Giám hiệu”
Bảng 2.3 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Đội ngũ CBVC”
Bảng 2.4 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Cơ cấu tổ chức”

Bảng 2.5 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Chính sách nhân sự”
Bảng 2.6 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Đánh giá rủi ro”
Bảng 2.7 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Hoạt động kiểm sốt cơng tác kế
tốn tiền”
Bảng 2.8 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Thông tin và truyền thông”
Bảng 2.9 - Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Giám sát”

* LƯU TRÌNH
Lưu trình 2.1 - Lưu trình mua sắm vật tư-thiết bị
Lưu trình 2.2 - Lưu trình lập kế hoạch và thực hiện cơng tác giảng dạy


1

LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài
Hệ thống kiểm soát nội bộ là các hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm,
nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ
chức đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu đặt ra một cách hợp lý. Nói cách
khác, hệ thống kiểm sốt nội bộ với vai trị quan trọng của nó đã và đang là một
cơng cụ hỗ trợ đắc lực trong việc giảm thiểu và kiểm soát những rủi ro có thể xảy ra
đối với hoạt động của đơn vị. Việc thiết lập được một hệ thống kiểm soát nội bộ
hữu hiệu sẽ hạn chế đến mức thấp nhất việc thất thoát tài sản của tổ chức.
Ở Việt Nam, ngày càng nhiều doanh nghiệp quan tâm đến việc đưa hệ thống
kiểm soát nội bộ vào vận hành. Tuy nhiên, ở khu vực cơng, khái niệm này cịn khá
mới mẻ. Với mong muốn tìm hiểu thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ ở đơn vị
hành chính sự nghiệp, qua đó đưa ra những kiến nghị nhằm hồn thiện hệ thống
này, người viết chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ở trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM”
Mục tiêu nghiên cứu

Qua việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ở trường đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP.HCM, người viết đánh giá các ưu điểm và các tồn tại của hệ thống này, từ
đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu dựa trên phương pháp luận khoa học để hệ thống hóa
cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ.
- Sử dụng Bảng câu hỏi về Hệ thống kiểm soát nội bộ để khảo sát thực trạng
của hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị. Bảng câu hỏi sẽ được gửi cho các phòng
ban và các khoa của trường đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM;
- Sử dụng phương pháp quy nạp từ kết quả phỏng vấn để xử lý thông tin thu
thập được;


2

- So sánh giữa lý thuyết và thực tế, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với yêu cầu thực tế.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi của đề tài là nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.
Kết cấu của luận văn
Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ của trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP.HCM
Chương 3: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ của trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP.HCM
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.



3

Chương 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Ở ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CĨ THU
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ
Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB về cơ bản có thể chia làm 2 giai đoạn:
1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1992 trở về trước
Từ những năm đầu của thế kỷ 20, các kiểm toán viên đã dần quan tâm đến
kiểm soát nội bộ khi họ nhận thức được rằng không cần thiết phải kiểm tra tất cả
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra dựa vào hệ thống
kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán. Tuy nhiên, vào thời điểm này, khái
niệm kiểm soát nội bộ chỉ được nhắc đến như là một công cụ bảo vệ tiền khỏi sự
biển thủ của nhân viên.
Năm 1936, trong một công bố của Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa
Kỳ (AICPA-American Institute of Certified Public Accountants), khái niệm này đã
được mở rộng: Kiểm soát nội bộ là “…các biện pháp và cách thức được chấp nhận
và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như
kiểm tra sự chính xác trong ghi chép sổ sách”
Những năm sau đó, việc nghiên cứu và đánh giá về kiểm soát nội bộ ngày
càng được chú trọng với nhiều cơng trình nghiên cứu. Chẳng hạn như:
+ Năm 1949, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) cơng bố
cơng trình nghiên cứu với nhan đề “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm
quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”.
Trong báo cáo này, AICPA đã định nghĩa kiểm soát nội bộ là “...cơ cấu tổ chức và
các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức
để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy
hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tn thủ các chính sách của người quản lý.”

+ Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP-Committee on Auditing
Procedure) trực thuộc AICPA ban hành Báo cáo về thủ tục kiểm toán 29 (SAP-


4

Statement on Auditing Procedure) về “Phạm vi xem xét kiểm sốt nội bộ của kiểm
tốn viên độc lập”, trong đó lần đầu tiên phân biệt kiểm soát nội bộ về quản lý và
kiểm soát nội bộ về kế toán;
+ Năm 1962, CAP tiếp tục ban hành Báo cáo về thủ tục kiểm toán 33 (SAP
33) nhằm làm rõ khái niệm về kiểm soát kế toán và kiểm soát quản lý;
+ Năm 1972, CAP tiếp tục ban hành Báo cáo về thủ tục kiểm tốn 54 (SAP
54) “Tìm hiểu và đánh giá kiểm sốt nội bộ”, trong đó đưa ra bốn thủ tục kiểm sốt
kế tốn, đó là đảm bảo nghiệp vụ chỉ được thực hiện khi đã được phê chuẩn, ghi
nhận đúng đắn mọi nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn chế sự tiếp cận tài sản và kiểm kê.
+ Năm 1973, AICPA ban hành chuẩn mực kiểm toán 1 (SAS-Statement on
Auditing Standard) duyệt xét lại SAP 54 và đưa ra các định nghĩa về kiểm soát quản
lý và kiểm soát kế toán. Các định nghĩa phần nào đã khẳng định sự quan tâm của
nghề nghiệp kiểm toán đối với các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ.
Đặc biệt vào năm 1977, khái niệm kiểm soát nội bộ xuất hiện trong một văn
bản luật-Luật về chống hối lộ nước ngồi - trong đó nhấn mạnh vai trị của kiểm
sốt nội bộ nhằm ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp. Luật này ra đời
xuất phát từ việc ngày càng có nhiều vụ gian lận gây tổn thất cho nền kinh tế, đáng
kể là vụ tai tiếng chính trị Watergate. Theo đó, Ủy ban chứng khốn Hoa Kỳ (SEC)
đưa ra bắt buộc địi hỏi các cơng ty phải báo cáo về kiểm sốt nội bộ đối với cơng
tác kế tốn ở đơn vị mình cho cơng chúng. u cầu này gây ra làn sóng phản đối
địi hỏi phải có các tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ. Vì thế,
Ủy ban COSO thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận trên báo cáo tài
chính được thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của năm tổ chức nghề nghiệp:
+ Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA)

+ Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA-American Accounting Association)
+ Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI-Financial Executies Institute)
+ Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA-Institute of Management Accountants)
Năm 1992, COSO đã phát hành Báo cáo. Báo cáo COSO năm 1992 là tài
liệu đầu tiên trên thế giới đã đưa ra Khn mẫu lý thuyết về kiểm sốt nội bộ một


5

cách đầy đủ và có hệ thống. COSO đã định nghĩa đầy đủ về kiểm soát nội bộ và
dùng từ Kiểm sốt nội bộ thay vì Kiểm sốt nội bộ kế toán. Báo cáo COSO năm
1992 đưa ra năm bộ phận của kiểm sốt nội bộ bao gồm: Mơi trường kiểm sốt;
Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm sốt; Thơng tin và truyền thông; Giám sát.
Báo cáo COSO năm 1992 tuy chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được cơ
sở lý thuyết rất cơ bản về kiểm soát nội bộ.
1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 1992 trở về sau
Sau báo cáo COSO 1992, hàng loạt các nghiên cứu phát triển về kiểm soát
nội bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời:
Phát triển theo hướng công nghệ thông tin
- Năm 1996, Hiệp hội về kiểm soát và kiểm tốn hệ thống thơng tin ban hành
Bản tiêu chuẩn “Các mục tiêu kiểm sốt trong cơng nghệ thơng tin và các lĩnh vực
liên quan” (CoBIT - Control Objectives for Information and Related Technology)
nhấn mạnh đến việc kiểm sốt trong mơi trường tin học.
Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể
- Năm 1998, Báo cáo Basel của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã đưa
ra cơng bố về khn khổ kiểm sốt nội bộ trong ngân hàng (Framework for Internal
Control System in Banking Organisations).
Phát triển về phía quản trị
- Năm 2001, COSO triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro doanh
nghiệp (ERM-Enterprise Risk Management Framework) trên cơ sở Báo cáo COSO

1992.
- Năm 2004, ERM chính thức được ban hành bổ sung thêm ba yếu tố của
kiểm sốt nội bộ, theo đó, ERM được định nghĩa gồm tám yếu tố: Môi trường nội
bộ; Thiết lập mục tiêu; Nhận diện sự kiện; Đánh giá rủi ro; Đối phó rủi ro; Hoạt
động kiểm sốt; Thơng tin truyền thông; Giám sát.
Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ
- Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hướng dẫn “Kiểm sốt nội bộ
đối với báo cáo tài chính – Hướng dẫn cho các công ty đại chúng quy mô nhỏ” (gọi


6

tắt là COSO Guidance 2006). Hướng dẫn này vẫn dựa trên nền tảng của báo cáo
COSO năm 1992 và giải thích về cách thức áp dụng kiểm sốt nội bộ trong các
công ty đại chúng quy mô nhỏ.
Phát triển về giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ
- Năm 2008, COSO cũng đã đưa ra Dự thảo Hướng dẫn về giám sát hệ thống
kiểm soát nội bộ (Exposure Draft, COSO 2008) dựa trên khuôn mẫu COSO 1992
nhằm giúp các tổ chức tự giám sát chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ. Hướng
dẫn này (COSO Guidance 2008) gồm 3 phần: Hướng dẫn, Ứng dụng và Thí dụ.
Năm 2009, phần 1 – Hướng dẫn đã chính thức được ban hành.
Ở khu vực cơng, kiểm sốt nội bộ cũng rất được quan tâm với một số các
nghiên cứu như: Hướng dẫn về Kiểm soát nội bộ của Tổ chức Quốc tế các cơ quan
kiểm toán tối cao (International Organization of Supreme Audit InstitutionsINTOSAI) ban hành năm 1992, Chuẩn mực về kiểm sốt nội bộ trong chính quyền
liên bang của Cơ quan Kiểm toán Nhà nước Hoa Kỳ (Government Accountability
Office-GAO) được ban hành năm 1999 nhằm đưa ra các quan điểm và hướng dẫn
về kiểm soát nội bộ trong các đơn vị thuộc khu vực công.
Trong phạm vi đề tài, người viết nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM dựa trên Hướng dẫn về kiểm soát nội
bộ của Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI). Hướng dẫn về

kiểm sốt nội bộ của INTOSAI là tài liệu tích hợp các lý luận chung về kiểm soát
nội bộ của Báo cáo COSO. Nó ban hành đầu tiên vào năm 1992 (INTOSAI 1992)
và cập nhật năm 2001, công bố năm 2004 (INTOSAI 2004).
1.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004
1.1.2.1. Theo Hướng dẫn của INTOSAI năm 1992
Theo tài liệu hướng dẫn của INTOSAI 1992 khái niệm kiểm soát nội bộ
được định nghĩa như sau: “Kiểm soát nội bộ là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm
nhận thức, phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo
đảm sự hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức.”


7

Trong đó, mục tiêu của tổ chức bao gồm:
- Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt được tính hữu
hiệu và hiệu quả nhằm cung cấp các dịch vụ có chất lượng phù hợp với nhiệm vụ
của đơn vị;
- Bảo vệ và quản lý nguồn tài ngun tránh thất thốt, lãng phí, tham ơ và sử
dụng sai mục đích;
- Tơn trọng pháp luật và các quy định có liên quan;
- Thiết lập và báo cáo các thông tin quản lý và thông tin tài chính đáng tin
cậy và đảm bảo tính kịp thời.
1.1.2.2. Theo Hướng dẫn của INTOSAI 2004
Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 2004 như sau: “Kiểm soát
nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị,
nó được thiết lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức.”
Ở định nghĩa trên, có năm khái niệm quan trọng cần làm rõ, đó là:
Kiểm sốt nội bộ là một q trình. Kiểm sốt nội bộ khơng phải là từng
hoạt động riêng rẽ mà nó là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ

phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Chính q
trình này là phương tiện giúp đơn vị đạt được mục tiêu của mình.
Kiểm sốt nội bộ chịu sự chi phối của con người. Kiểm soát nội bộ được
thiết kế và vận hành bởi con người, từ cấp lãnh đạo cao nhất đến tất cả các cán bộ,
cơng chức, viên chức. Chính họ sẽ định ra mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát và
vận hành chúng. Tuy vậy, muốn hệ thống kiểm sốt nội bộ thực sự hữu hiệu thì
từng thành viên trong tổ chức phải hiểu được trách nhiệm, quyền hạn của mình và
hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức.
Kiểm soát nội bộ được thiết lập để đối phó với rủi ro. Việc thực hiện sứ
mạng của tổ chức sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro. Kiểm sốt nội bộ có thể giúp tổ
chức nhận diện và đối phó với rủi ro để tối đa hóa khả năng đạt được mục tiêu.


8

Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý. Kiểm sốt nội bộ chỉ
có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục
tiêu của đơn vị chứ không thể đảm bảo tuyệt đối. Bởi hệ thống kiểm soát nội bộ dù
chặt chẽ đến đâu cũng tồn tại những hạn chế tiềm tàng, đó là sự thơng đồng của các
cá nhân hay sự lạm quyền của nhà quản lý…, kiểm sốt nội bộ có thể ngăn chặn và
phát hiện những sai phạm nhưng không thể đảm bảo là chúng không bao giờ xảy ra.
Các mục tiêu của kiểm sốt nội bộ. Hoạt động của một tổ chức ln
hướng về các mục tiêu đã đề ra. Các mục tiêu có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn
tại và phát triển của tổ chức. Ở khu vực công, mục tiêu của một tổ chức thường liên
quan đến các dịch vụ cơng cộng và lợi ích cộng đồng. Bao gồm các mục tiêu:
- Mục tiêu hoạt động: mục tiêu này liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu quả
trong hoạt động của đơn vị.
- Mục tiêu về báo cáo: liên quan đến việc cung cấp và báo cáo các thông tin
tài chính và phi tài chính phù hợp, kịp thời cho các đối tượng bên trong, bên ngoài
đơn vị.

- Mục tiêu tuân thủ: liên quan đến việc tuân thủ pháp luật, các điều ước quốc
tế và các quy định có liên quan.
- Mục tiêu về quản lý nguồn lực: Mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục tiêu
về hoạt động của đơn vị, nhưng do đặc thù của khu vực công nên INTOSAI muốn
nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách, tránh
lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia.
1.1.2.3. So sánh INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004
* Giống nhau:
INTOSAI 1992 và INTOSAI 2004 đều có những điểm chung như:
- Xác định kiểm sốt nội bộ là một q trình khơng thể thiếu của tổ chức
nhằm đạt được các mục tiêu về:
◦ Tính hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động trong đơn vị;
◦ Tơn trọng pháp luật và các quy định có liên quan;


9

◦ Thiết lập và báo cáo các thông tin quản lý và thơng tin tài chính
đáng tin cậy và đảm bảo tính kịp thời.
◦ Bảo vệ nguồn lực khơng thất thốt, hư hỏng, sử dụng sai mục đích;
- Xác định kiểm sốt nội bộ gồm 5 yếu tố:
◦ Mơi trường kiểm soát
◦ Đánh giá rủi ro
◦ Hoạt động kiểm soát
◦ Thông tin và truyền thông
◦ Giám sát
* Khác nhau:
- Đối với mục tiêu hoạt động: So với INTOSAI 1992, INTOSAI 2004rong kiểm soát nội bộ.
[Online] />13. Trần Thị Hồng Mai, Đánh giá rủi ro trong kiểm toán nội bộ giúp doanh nghiệp
đạt được mục tiêu hoạt động

14. Tài liệu của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM về các quy chế, quy
định nội bộ, báo cáo tự đánh giá, các báo cáo nội bộ khác.
15. Vũ Hữu Đức, 2007. Tăng cường KSNB trong các đơn vị thuộc khu vực cơng Nhìn từ góc độ Kiểm tốn Nhà nước. Hiệp hội Kế tốn TP.HCM
16. Vương Đình Huệ, 2009. Hệ thống Kiểm toán Việt Nam: Thực trạng, định hướng
và giải pháp phát triển. Tạp chí Phát triển Kinh tế số 220.
* TIẾNG ANH
17. International Organization of Supreme Audit Institutions (1992), Internal
Control: Providing a Foundation for Accountability in Government, USA
18. International Organization of Supreme Audit Institutions (2001), Guidelines for
Internal Control Standards for the Public Sector, USA


86

PHỤ LỤC 2.1 - SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM

HỘI ĐỒNG TRƯỜNG

HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO

HIỆU TRƯỞNG

Phụ trách Hành chính, Quản trị, Xây dựng cơ bản

PHÓ HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Phụ trách Thiết bị-vật tư
PHĨ HIỆU TRƯỞNG
Phụ trách Đào tạo, Cơng tác chính trị - sinh


Trưởng Phịng Hành chính Tổng hợp
Trưởng Khoa Điện - Điện tử
Trưởng Khoa Lý luận Chính trị
Trưởng Khoa Kinh tế
Trưởng Ban Quản lý Ký túc xá
Trưởng Phòng Quản trị và Quản lý Dự án
Giám đốc Trung tâm Ngoại Ngữ
Trưởng Trung tâm Kỹ thuật và công nghệ môi trường

Trưởng Phòng QLCL
Trưởng Phòng Thiết bị - Vật tư
Trưởng Phòng Thanh tra Giáo dục
Trưởng Phịng QLKH - QHQT
Trưởng Khoa Cơng nghệ Thông tin
Trưởng Khoa Công nghệ May & Thời trang
Trưởng Khoa In & Truyền thông
Trưởng Khoa Ngại ngữ
Giám đốc Trung tâm Tin học
Hiệu trưởng trường Trung học kỹ thuật thực hành
Trưởng Trung tâm Nghiên cứu CGCN

Trưởng Phòng Tổ chức – Cán bộ
Trưởng Phịng Kế hoạch – Tài chính
Trưởng Khoa Xây dựng và Cơ học ứng dụng
Trưởng Khoa Khoa học cơ bản
Trưởng Khoa Sư phạm Kỹ thuật
Trưởng Trung tâm Hợp tác Đào tạo quốc tế
Trưởng Trung tâm Thơng tin - máy tính
Trưởng Trạm Y tế
Trưởng Khoa Đào tạo Chất lượng cao

Giám đốc Viện Nghiên cứu và Phát triển GDCN

Trưởng Phòng Đào tạo
Trưởng Phịng Đào tạo khơng Chính quy
Trưởng Phịng Cơng tác - Học sinh Sinh viên
Trưởng Thư viện
Trưởng Khoa Cơng nghệ Hóa học & Thực phẩm
Trưởng Khoa Cơ khí động lực
Trưởng Khoa Cơ khí Chế tạo Máy
Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp
Trưởng Trung tâm Việt – Đức
Trưởng Trung tâm Bồi dưỡng giáo viên và Đào tạo nhân lực CN cao


87

PHỤ LỤC 2.2 - QUY TRÌNH HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC VÀ
PHỊNG NGỪA
A. Lưu trình:
Bước

Tiến trình thực hiện

Người chịu trách
nhiệm chính

1

Phát hiện, mơ tả, phân tích ngun nhân
và đề xuất biện pháp


Người phát hiện/
Trưởng đơn vị có liên
quan

Khơng đồng ý

Xem xét và hoạch
định kế hoạch

2

Trưởng đơn vị

Đồng ý
Khơng duyệt

3

Hiệu trưởng/ Phó
Hiệu trưởng phụ trách
Trưởng đơn vị

Phê duyệt - Chỉ đạo

Duyệt

Không đạt

4


Tổ chức thực hiện
Theo dõi – Đánh giá
hiệu quả
Đạt

Trưởng đơn vị được
phân cơng
Hiệu trưởng/ Phó hiệu
trưởng phụ trách

Đạt

5

Lưu trữ hồ sơ

Trưởng phòng
Quản lý Chất lượng/
Trưởng đơn vị


88

B. Mơ tả chi tiết:
Bước

Tiến trình thực hiện

Trách nhiệm


1

Phát hiện, mơ tả, phân tích ngun nhân và đề xuất

Người phát hiện /

biện pháp:
- Xác định các vấn đề cần thực hiện hành động khắc

Trưởng đơn vị có
liên quan

phục, phịng ngừa thông qua:
+ Các ý kiến phản hồi, khiếu nại, đề xuất của CBVC,
HSSV và các đơn vị trong trường;
+ Kết quả đánh giá nội bộ; kết quả đánh giá ngoài;
+ Thơng tin khác thơng qua hịm thư góp ý, báo chí, ...
- Lập phiếu yêu cầu thực hiện hành động khắc phục và
phòng ngừa (Biểu mẫu 1) và chuyển cho Trưởng đơn vị
có liên quan.
2

Xem xét, hoạch định kế hoạch:

Trưởng đơn vị

Trao đổi với các bộ phận liên quan (nếu cần) và xem
xét, đánh giá nội dung yêu cầu khắc phục, phòng ngừa.
+ Nếu đồng ý: Hoạch định giải pháp và kế hoạch thực

hiện hành động khắc phục/ phòng ngừa (nếu việc khắc
phục, phịng ngừa sự khơng phù hợp có liên quan đến
các đơn vị khác, phải trình Ban giám hiệu xem xét và
phê duyệt).
+ Nếu không đồng ý: Thông báo rõ lý do cho người/
đơn vị lập phiếu yêu cầu.
3

Phê duyệt - Chỉ đạo:
- Trong phạm vi đơn vị:
+ Phê duyệt và chuyển kế hoạch hành động khắc

Trưởng đơn vị

phục/ phịng ngừa về Trưởng bộ phận liên quan phân
cơng thực hiện.
- Có liên quan đến nhiều đơn vị:
Hiệu trưởng/


89

+ Nếu đồng ý: Phê duyệt và chuyển kế hoạch hành Phó Hiệu trưởng phụ
động khắc phục /phịng ngừa về Trưởng đơn vị liên

trách

quan phân công thực hiện.
+ Nếu không đồng ý: Thực hiện lại bước 2 của quy
trình.

4

Tổ chức thực hiện - Theo dõi - Đánh giá hiệu quả:
- Phân công người thực hiện theo kế hoạch.

Trưởng đơn vị/

- Theo dõi việc thực hiện hành động khắc phục/ phòng

Trưởng bộ phận/

ngừa để đảm bảo thực hiện theo đúng kế hoạch đã đề

Hiệu trưởng / Phó

ra.
- Đến hết thời hạn thực hiện theo kế hoạch, đánh giá

Hiệu trưởng phụ
trách (được phân

hiệu quả hành động khắc phục/ phòng ngừa đã thực công trong Phiếu yêu
cầu)
hiện vào phiếu yêu cầu hành động khắc phục/ phịng
ngừa.
+ Đánh giá đạt: Thơng báo kết quả cho người phát
hiện. Chuyển phiếu yêu cầu hành động khắc phục/
phòng ngừa cho phòng Quản lý Chất lượng (phạm vi
trường) hoặc bộ phận lưu trữ của đơn vị (phạm vi đơn
vị).

+ Đánh giá không đạt: Thực hiện lại từ bước 1 của
Quy trình.
5

Lưu trữ hồ sơ
- Phân cơng người cập nhật vào Sổ theo dõi hành động
khắc phục - phòng ngừa để phát hiện ra các sự việc
không phù hợp xảy ra thường xuyên.
- Lưu trữ Phiếu yêu cầu hành động khắc phục - phòng
ngừa làm cơ sở cho việc phân tích cải tiến và xem xét
của lãnh đạo.

Trưởng phịng
Quản lý Chất lượng/
Trưởng đơn vị


90

PHỤ LỤC 3.1 - BẢNG ĐÁNH GIÁ THI ĐUA GIẢNG VIÊN THEO KPI

THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THI ĐUA GIẢNG VIÊN THEO KPI
Bộ môn:
Năm học:……..

Họ tên GV được đánh giá:

MSCB:

Chức danh:


PHẦN MỘT: ĐÁNH GIÁ CHUN MƠN (tối đa 50 điểm)

STT

Tiêu chí

Tiêu chuẩn
Có ít nhất 1 chun đề báo cáo hay 1 khóa học

Điểm tối
đa

1

Học tập

2

Giảng dạy

3

Đổi mới phương pháp giảng dạy

5

4

Dự giờ, tham gia đánh giá, chuyên đề


15

ngắn hạn.
Hoàn thành theo phân công của Khoa và Bộ môn

TỔNG CỘNG

10
20

50

GV

Bộ môn


×