Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Tài liệu Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 134 trang )

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------

NGUYỄN THỊ THANH HỒNG

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------

NGUYỄN THỊ THANH HỒNG

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM


Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĨNH HÙNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


 

LỜI CAM ĐOAN
YœZ
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và được trích dẫn đầy đủ nguồn tham khảo
hoặc từ các tài liệu được nêu ở mục tài liệu tham khảo. Các ý kiến đóng góp và giải
pháp đề xuất là của cá nhân tôi từ nghiên cứu và rút ra từ thực tế làm việc tại Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Hồng


 

MỤC LỤC
YœZ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ 
DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Rủi ro tín dụng ................................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................. 1
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................ 2
1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................................ 3
1.1.3.1 Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng .................................................... 3
1.1.3.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng .................................................. 4
1.1.3.3 Ngun nhân khách quan từ mơi trường bên ngồi................................. 4
1.1.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng .......................................................................... 5
1.1.4.1 Đối với ngân hàng.................................................................................... 5
1.1.4.2 Đối với nền kinh tế xã hội ....................................................................... 5
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ........................................................... 5
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ................................................................. 5
1.2.2 Các nguyên tắc căn bản trong quản trị rủi ro NHTM .................................... 6
1.2.3 Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng ........................................................... 7
1.2.3.1 Mơ hình định tính về rủi ro tín dụng – mơ hình 6C ................................ 7
1.2.3.2 Mơ hình CAMELS .................................................................................. 8
1.2.3.3 Mơ hình điểm số Z ................................................................................... 9
1.2.3.4 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng ...................................................... 11
1.2.3.5 Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor .............................. 13
1.2.3.6 Mơ hình xác định giá trị rủi ro (VAR)................................................... 14


 


1.2.4 Đánh giá rủi ro tín dụng............................................................................... 16
1.2.4.1 Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................... 16
1.2.4.2 Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................... 17
1.2.4.3 Hệ số rủi ro tín dụng .............................................................................. 18
1.2.4.4 Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng.................................................... 18
1.2.5 Phương pháp và cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng ........................................ 18
a.

Xây dựng mơ hình quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 18

b.

Xây dựng chính sách tín dụng ............................................................... 19

c.

Xây dựng quy trình tín dụng .................................................................. 19

d.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ........................................................ 19

e.

Biện pháp bảo đảm tín dụng .................................................................. 20

f.

Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng......................................................... 20


g.

Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp xử lý nợ .................................. 21

h.

Kiểm toán nội bộ và kiểm toán bên ngồi ............................................. 21

1.3 Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel ................................................................ 21
i.

Quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo Basel .............................................. 21
1.3.1.1 Nhận dạng và phân loại rủi ro ............................................................... 21
1.3.1.2 Đánh giá và đo lường rủi ro, tính tốn mức độ chịu đựng tổn thất ....... 22
1.3.1.3 Kiểm sốt – Phịng ngừa rủi ro .............................................................. 23
1.3.1.4 Tài trợ rủi ro ........................................................................................... 24

ii.

Nguyên tắc Basel về quản trị nợ xấu........................................................... 24

1.4 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số nước trên thế giới và bài
học đối với Eximbank ............................................................................................. 26
1.4.1 Kinh nghiệm của Mỹ ................................................................................... 26
1.4.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc ..................................................................... 27
1.4.3 Kinh nghiệm của Thái Lan .......................................................................... 28
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
EXIMBANK



 

2.1 Giới thiệu chung về Eximbank ........................................................................ 30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 30
2.1.2 Kết quả hoạt động ........................................................................................ 31
2.2 Kết quả khảo sát về thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Eximbank ................................................................................................................. 35
2.2.1 Phương pháp và công cụ quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank ................. 35
2.2.1.1 Xây dựng mơ hình quản lý tín dụng và phân cấp thẩm quyền phê duyệt
tín dụng….. ............................................................................................................... 35
2.2.1.2 Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả ................................................ 38
2.2.1.3 Xây dựng quy trình tín dụng chặt chẽ, chuyển đổi mơ hình tổ chức bộ
phận tín dụng ............................................................................................................. 40
2.2.1.4 Một số mơ hình đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng sử dụng trong thẩm
định cho vay tại Eximbank........................................................................................ 40
2.2.1.5 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ........................................................ 42
2.2.1.6 Tăng cường công tác quản trị nhân sự ................................................... 44
2.2.1.7 Công tác xử lý nợ xấu .................................................................................. 45
2.2.1.8 Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro tín dụng................... 45
2.2.1.9 Kiểm tốn nội bộ ................................................................................... 46
2.2.2 Những tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank ........ 46
2.2.2.1 Cơng tác thẩm định tín dụng.................................................................. 46
2.2.2.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ........................................................ 47
2.2.2.3 Chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên .................................................... 49
2.2.2.4 Công tác phát hiện, theo dõi và xử lý nợ có vấn đề............................... 49
2.2.2.5 Cơng tác phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro ............................... 50
2.2.2.6 Cơng tác kiểm tốn nội bộ tại ngân hàng chưa hiệu quả ....................... 51
2.3 Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đến hoạt động
tín dụng tại Eximbank ............................................................................................ 52

2.3.1 Tình hình hoạt động tín dụng tại Eximbank................................................ 52
2.3.2 Duy trì cơ cấu dư nợ tín dụng hợp lý .......................................................... 53


 

2.3.3 Kiểm sốt rủi ro tín dụng ............................................................................ 55
2.4 Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Eximbank .................................... 57
2.4.1 Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng ....................................................... 58
2.4.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ..................................................... 65
2.4.3 Nguyên nhân khách quan thuộc về mơi trường bên ngồi .......................... 68
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK
3.1 Phương hướng phát triển của Eximbank giai đoạn 2010 - 2015 ................. 74
3.1.1 Định hướng phát triển Eximbank ................................................................. 74
3.1.2 Nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2010 - 2015 .................................................. 74
3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank .... 77
3.2.1 Hồn thiện chính sách tín dụng .................................................................... 77
3.2.2 Xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng phù hợp với thực tế của
Eximbank .................................................................................................................. 80
3.2.3 Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích, dự báo kinh tế vĩ mơ ................. 83
3.2.4 Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................. 84
3.2.5 Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................................ 86
3.2.6 Nhóm giải pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng ................................................ 87
3.2.6.1 Xây dựng hệ thống các chỉ số bình quân ngành phục vụ công tác thẩm
định……… ................................................................................................................ 87
3.2.6.2 Nâng cao chất lượng hệ thống thơng tin tín dụng ................................... 88
3.2.6.3 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ........................... 88
3.2.6.4 Nâng cao hiệu quả thẩm định và quản lý tài sản bảo đảm ...................... 90

3.2.6.5 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quá trình giải ngân và sau cho
vay……… ................................................................................................................. 92
3.2.6.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ .............. 94
3.2.7 Giải pháp hạn chế, bù đắp rủi ro xảy ra ........................................................ 95
3.2.7.1 Tăng cường cơng tác xử lý nợ có vấn đề ................................................ 95


 

3.2.7.2 Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro tín dụng .................... 97
3.3 Một số khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................ 97
3.3.1 Nâng cao chất lượng công tác quản lý, điều hành của NHNN.................... 97
3.3.2 Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra của NHNN
đối với hoạt động của các NHTM ............................................................................. 97
3.3.3 Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng của NHNN .................................... 98
3.4 Một số khuyến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước ............................... 99
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 101
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


 

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
YœZ
NHTM

Ngân Hàng Thương Mại


NH TMCP

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NH

Ngân hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

KH

Khách hàng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN


Khách hàng cá nhân

CBTD

Cán bộ tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

BCTC

Báo cáo tài chính

GTCG

Giấy tờ có giá

BĐS

Bất động sản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


STB

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín

ACB

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu

TCB

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương

MB

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội

VIB

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế

EIB

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

Eximbank

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam


 


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
YœZ
Bảng 1.1: Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng ............................................ 11 
Bảng 1.2: Khung chính sách tín dụng theo mơ hình điểm số ................................... 12 
Bảng 1.3: Bảng xếp hạng của Moody và Standard & Poor ...................................... 13 
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của Eximbank 2006 – 2011 ............................ 31 
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Eximbank 2007 – 2011 ........................ 33 
Bảng 2.3: Khảo sát về công tác thẩm định cho vay .................................................. 46 
Bảng 2.4: Khảo sát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ....................................... 47 
Bảng 2.5: Khảo sát về chất lượng đội ngũ CBNV tín dụng...................................... 49 
Bảng 2.6: Khảo sát về công tác phát hiện, theo dõi và xử lý nợ có vấn đề .............. 49 
Bảng 2.7: Khảo sát về phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng ............... 50 
Bảng 2.8: Khảo sát về hiệu quả của cơng tác kiểm tốn nội bộ ............................... 51 
Bảng 2.9: Dư nợ của Eximbank phân theo thời hạn vay và theo loại tiền vay ......... 53 
Bảng 2.10: Dư nợ của Eximbank phân theo thành phần kinh tế 2007- 2011 ........... 54 
Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ của Eximbank theo ngành kinh tế 2007 – 2011 ............... 55 
Bảng 2.12: Tình hình kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Eximbank 2007 – 2011 ............ 56 
Bảng 2.13:Thống kê về nguyên nhân hướng dẫn chính sách tín dụng chưa cụ thể .. 58 
Bảng 2.14: Thống kê nguyên nhân CBTD chưa chấp hành nghiêm túc chính sách
tín dụng...................................................................................................................... 59
Bảng 2.15: Thống kê về nguyên nhân thu thập thơng tin, thẩm định tín dụng chưa
đầy đủ, chính xác....................................................................................................... 60
Bảng 2.16: Thống kê về nguyên nhân chỉ chú trọng đến TSBĐ, khơng thẩm định
tính khả thi của phương án ........................................................................................ 61
Bảng 2.17: Thống kê về nguyên nhân thiếu kiểm tra, giám sát vốn vay .................. 62 
Bảng 2.18: Thống kê về nguyên nhân năng lực chuyên môn cịn hạn chế hoặc
CBTD có vấn đề về đạo đức ..................................................................................... 63
Bảng 2.19: Thống kê về nguyên nhân cạnh tranh dẫn đến nới lỏng các điều kiện cấp
tín dụng...................................................................................................................... 64



 

Bảng 2.20: Thống kê về nguyên nhân năng lực tài chính KH yếu kém, thiếu minh
bạch ........................................................................................................................... 65
Bảng 2.21: Thống kê về nguyên nhân năng lực quản trị điều hành yếu kém ........... 66 
Bảng 2.22: Thống kê về nguyên nhân KH sử dụng vốn sai mục đích ...................... 67 
Bảng 2.23: Thống kê về nguyên nhân KH gian lận, cố tình lừa đảo ........................ 68 
Bảng 2.24: Thống kê về nguyên nhân biến động của nền kinh tế ............................ 69 
Bảng 2.25: Thống kê về nguyên nhân thay đổi của môi trường tự nhiên ................. 70 
Bảng 2.26: Thống kê về nguyên nhân môi trường pháp lý chưa thuận lợi, quản lý vĩ
mô của Nhà nước chưa hoàn chỉnh ........................................................................... 71
Bảng 2.27: Thống kê về nguyên nhân hoạt động thanh tra, kiểm tra của NHNN
chưa hiệu quả ............................................................................................................ 72
Bảng 2.28: Thống kê về nguyên nhân hệ thống thơng tin tín dụng cịn bất cập ....... 72 
Bảng 3.1: Tương quan giữa chỉ số Z’’ điều chỉnh của Altman với xếp hạng của
Standard & Poor và Moody’s.................................................................................... 85 

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
YœZ
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng........................................................... 2
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý tín dụng tại Eximbank ................................................... 36 
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Eximbank 2007 – 2011.................... 33 
Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản và tổng dư nợ cho vay của Eximbank 2007 – 2011 ........ 34 
Biểu đồ 2.3: Tổng dư nợ cho vay của Eximbank 2007 – 2011................................. 52 
Biểu đồ 2.4: Mức độ phổ biến của các nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Eximbank.. 58


 


DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH
YœZ
Phương trình 1.1: Mơ hình điểm Z - doanh nghiệp cổ phần hóa, ngành sản xuất ...... 9
Phương trình 1.2: Mơ hình điểm Z - doanh nghiệp chưa cổ phần, ngành sản xuất .. 10 
Phương trình 1.3: Mơ hình điểm Z - doanh nghiệp ngành thương mại, dịch vụ và
các ngành khác .......................................................................................................... 10 
Phương trình 1.4: Cơng thức Z’’ điều chỉnh ............................................................. 10
Phương trình 1.5: Mơ hình VaR - Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục .............. 14 
Phương trình 1.6: Mơ hình VaR - Độ lệch chuẩn của danh mục .............................. 14 
Phương trình 1.7: Cơng thức tính VaR theo phương pháp phân tích ....................... 15
Phương trình 1.8: Tỷ lệ nợ quá hạn........................................................................... 16 
Phương trình 1.9: Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................. 17
Phương trình 1.10: Hệ số rủi ro tín dụng .................................................................. 18 
Phương trình 1.11: Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ................................................ 18
Phương trình 1.12: Cơng thức tính tốn tổn thất tín dụng theo Basel II ................... 23 
 


 

LỜI MỞ ĐẦU
YœZ
1. Lý do chọn đề tài
Trong các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng chiếm tỷ
trọng cao nhất, mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng. Tuy nhiên, tín dụng
cũng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác
của ngân hàng thương mại, là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng xảy ra
sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hồi được vốn vay, làm ảnh hưởng đến khả năng
thanh khoản của ngân hàng, làm giảm khả năng cung cấp vốn cho nền kinh tế và

cuối cùng ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Có thể nói rủi ro tín dụng có tác
động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín
dụng, cao hơn nữa nó tác động, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn
bộ nền kinh tế.
Do đó, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trị cực kỳ quan trọng đối với các
ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Quản lý rủi ro tín dụng tức
là làm thế nào để xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro ở mức có thể chấp nhận.
Việc thẩm định, phân tích, đánh giá và quản lý tốt các khoản cho vay sẽ hạn chế
được rủi ro tín dụng, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho ngân hàng. Vì thế, làm thế
nào để quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả đang là một vấn đề mà các ngân hàng
thương mại rất quan tâm, nhất là trong tình hình kinh tế tài chính ngân hàng tồn
cầu đầy biến động như hiện nay.
Trong điều kiện nền kinh tế diễn biến phức tạp như hiện nay, hoạt động tín dụng
ngày càng phát triển, mở rộng do nhu cầu tất yếu của nền kinh tế - xã hội, đòi hỏi
các ngân hàng thương mại phải xây dựng một mơ hình quản trị rủi ro tín dụng có
hiệu quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam là một yêu cầu bức thiết để đảm bảo
hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực quốc tế
trong quản trị rủi ro và phù hợp với môi trường hội nhập. Vì lý do đó, tác giả đã
chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam”.


 

2. Mục tiêu nghiên cứu
i.

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro và các

phương pháp, cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, trên cơ sở đó đánh giá những kết quả được và những
mặt tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.
ii.

Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, tác giả đề xuất

một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, trong đó đi sâu phân tích rủi ro tín dụng và cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về hoạt động tín dụng và hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong
giai đoạn 2007 – 2010. Từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh
giá các thông tin nhằm chứng minh, làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các Ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam


-1-


 

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.5 Rủi ro tín dụng
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản
của NH, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản
chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Trong hoạt động kinh doanh NH, tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ
yếu của NH nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Do đó, rủi ro tín dụng là
một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng đến chất lượng
kinh doanh NH.
Anthony Saunder định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi NH cấp
tín dụng cho KH, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản
cho vay của NH không thể được thực hiện đầy đủ cả về cả số lượng và thời hạn1.
Theo Timothy W.Koch, một khi NH nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi
KH sai hẹn – có nghĩa là KH khơng thanh tốn vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi
ro tiềm ẩn là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ
việc KH khơng thanh tốn hay thanh toán trễ hạn2.
Tại Việt nam, theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH
của TCTD, “rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của TCTD là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động NH của TCTD do KH không thực hiện hoặc khơng có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Tóm lại, rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của
NH, biểu hiện qua việc KH không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH.
                                                            
1


: Anthony Saunder, Financial Institutions Management – A Modern Perpective

2

: Timothy W.Koch (1995), Bank Management, University of South Carolina, The Dryden Press


-2-

 

Nó diễn ra trong q trình cho vay, chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và GTCG,
cho th tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của NH. Tuy nhiên, rủi ro là yếu tố
khách quan nên chúng ta không thể loại trừ hồn tồn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất
hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
1.1.2.1 Căn cứ vào tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân rủi ro:
- Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch
họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất thoát
vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ, chính sách.
- Rủi ro chủ quan: do nguyên nhân chủ quan của người vay và người cho vay vì
vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
1.1.2.2 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân
thành các loại sau:
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng NH
Rủi ro
tín dụng


Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà ngun nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
KH. Rủi ro giao dịch bao gồm:


-3-

 


- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi NH
lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể bảo đảm, hình thức bảo đảm vay và mức
cho vay trên giá trị của TSBĐ.
- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đén công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH. Rủi ro danh mục
bao gồm:
- Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của
mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt
động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay.
- Rủi ro tập trung: là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một số
KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc
trong cùng một vùng địa lý nhất định,…
1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng rất đa dạng, bao gồm những nguyên nhân
khách quan và những nguyên nhân chủ quan do các chủ thể tham gia quan hệ tín
dụng. Những nguyên nhân chủ quan có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng
và NH có thể kiểm sốt được nếu có những biệp pháp thích hợp. Nguyên nhân rủi
ro tín dụng có thể phân thành 3 nhóm chính sau:
1.1.3.4 Ngun nhân thuộc về phía NH
- Cán bộ NH khơng tn thủ chính sách tín dụng, khơng chấp hành đúng quy
trình cho vay.
- Chính sách tín dụng khơng hợp lý, q nhấn mạnh vào lợi nhuận NH nên khi
cho vay quá chú trọng vào lợi tức, cho vay đầu tư liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho
vay quá nhiều vào một KH, một nhóm KH hoặc một ngành kinh tế nào đó.



-4-

 

- Quy chế, quy trình tín dụng chưa chặt chẽ, chưa chú trọng đến phân tích KH,
xếp loại rủi ro để tính tốn điều kiện và khả năng trả nợ, q coi trọng vào TSBĐ
hoặc phương pháp phân tích cịn hạn chế, chưa chính xác.
- Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản vay
có vấn đề của CBTD cịn hạn chế, nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu biết
chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.
- Thiếu thơng tin hoặc phân tích thơng tin khơng đầy đủ, phân tích và thẩm định
tín dụng chưa cẩn thận dẫn đến quyết định cho vay và đầu tư khơng hợp lý.
- Thiếu kiểm tra, kiểm sốt sau cho vay dẫn đến KH sử dụng vốn sai mục đích
nhưng NH không ngăn chặn kịp thời.
- Cán bộ NH thiếu đạo đức nghề nghiệp, chẳng hạn như cấu kết với KH, cán bộ
thẩm định dự án không trung thực, đánh giá cao về hiệu quả dự án cũng như khả
năng trả nợ nhưng thực tế thì khơng đúng; định giá TSBĐ khơng chính xác hoặc
khơng thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý cần thiết…
1.1.3.5 Nguyên nhân thuộc về phía KH
- Năng lực tài chính KH yếu kém, thiếu minh bạch, sử dụng vốn sai mục đích
dẫn đến tình trạng sản xuất kinh doanh thua lỗ.
- Năng lực và trình độ quản lý của người điều hành yếu kém dẫn đến sử dụng
vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
- KH thiếu thiện chí trả nợ, cố tình chây lỳ khơng muốn trả nợ hoặc cố tình lừa
đảo NH.
1.1.3.6 Nguyên nhân khách quan từ mơi trường bên ngồi
Nhóm ngun nhân này bao gồm sự thay đổi tiêu cực của môi trường tự nhiên
(thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn,…), hoặc sự thay đổi các yếu tố thị trường, chế độ,
chính sách của Nhà nước, đối thủ cạnh tranh, sự biến động của các yếu tố như tỷ

giá, lãi suất, lạm phát… làm cho các doanh nghiệp khơng có khả năng thích ứng kịp
thời với mơi trường kinh doanh, từ đó gặp khó khăn trong hoạt động, rơi vào tình
cảnh phá sản, khơng trả được nợ NH; đối với cá nhân vay vốn sẽ bị thất nghiệp, thu
nhập giảm sút nên cũng khó có khả năng trả nợ cho NH.


-5-

 

1.1.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.1.4.1 Đối với NH
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, NH khơng thu hồi được lãi cho vay, một phần hoặc
toàn bộ nợ gốc tiền vay nhưng vẫn phải trả lãi cho người gửi tiền khi đến hạn, dẫn
đến NH mất cân đối thu chi, vịng quay vốn tín dụng giảm, lợi nhuận giảm khi phải
trích lập quỹ dự phịng, hiệu quả kinh doanh thấp.
Nếu rủi ro tín dụng lớn, nợ thất thu với tỷ lệ cao, NH bị lỗ và mất vốn kinh
doanh, dẫn đến mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin của người gửi tiền cũng
như người vay, năng lực tài chính giảm sút, uy tín và sức cạnh tranh giảm. Kết quả
kinh doanh của NH ngày càng xấu, thậm chí nếu trầm trọng hơn có thể dẫn đến phá
sản nếu khơng có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
1.1.4.2 Đối với nền kinh tế xã hội
Hoạt động của một NH trong một quốc gia liên quan đến hệ thống NH và các tổ
chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do vậy, nếu một NH có kết quả
hoạt động xấu dẫn đến mất khả năng thanh tốn và phá sản thì sẽ có tác động dây
chuyền ảnh hưởng xấu đến hệ thống các NH và các bộ phận kinh tế khác. Nếu
khơng có sự can thiệp kịp thời của NHNN và Chính phủ thì tâm lý sợ mất tiền sẽ
lây lan đến tồn bộ người gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các NHTM, kết quả
là các NH khác vô hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh tốn.
NH thực hiện chức năng trung gian tài chính, là kênh thu hút và bơm tiền cho

nền kinh tế. Do đó, khi rủi ro tín dụng xảy ra gây nên sự phá sản của NH sẽ làm cho
nền kinh tế mất ổn định và ngưng trệ, mất cân đối về quan hệ cung cầu, lạm phát,
thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình kinh tế xã hội bất ổn…
Ngồi ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay
nền kinh tế của mỗi quốc gia phụ thuộc ngày càng nhiều vào nền kinh tế khu vực và
thế giới. Mặt khác, mối liên hệ tiền tệ, đầu tư giữa các nước ngày càng phát triển
nên rủi ro tín dụng tại một nước sẽ ảnh hưởng đến các nền kinh tế có liên quan.
1.6 Quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM
1.2.6 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng


-6-

 

Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và có hệ
thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, những
ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Quản trị rủi ro bao gồm các bước: nhận dạng rủi ro,
phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro.
Quản trị rủi ro tín dụng chính là việc xây dựng hệ thống quản lý và các chính
sách quản trị rủi ro thích hợp đối với hoạt động tín dụng nhằm tuân thủ các quy định
của pháp luật, nhận diện, cảnh báo và đề ra các biện pháp hạn chế sự xuất hiện của
rủi ro tín dụng, giảm thiểu những thiệt hại khi chúng phát sinh, đồng thời xác định
sự tương quan hợp lý giữa các nguồn lực của NH với mức độ mạo hiểm có thể khi
sử dụng vốn NH cho nghiệp vụ cấp tín dụng. Quản trị rủi ro tốt là nguồn lợi thế
cạnh tranh và là một công cụ tạo ra giá trị, góp phần xây dựng các chiến lược kinh
doanh hiệu quả hơn.
1.2.7 Các nguyên tắc căn bản trong quản trị rủi ro NHTM
- Nguyên tắc chấp nhận rủi ro: với mục tiêu có được những thu nhập, các nhà
quản trị NH khơng thể loại bỏ hồn toàn rủi ro mà cần phải chấp nhận rủi ro ở

những mức độ cho phép. Loại và mức độ rủi ro cho phép là điều kiện quan trọng để
điều tiết những tác động tiêu cực trong quá trình quản trị rủi ro.
- Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép: Địi hỏi trong q trình quản lý các nhà
quản trị NH phải điều tiết được gói rủi ro cho phép mà khơng phụ thuộc vào hồn
cảnh khách quan và chủ quan của nó. Đối với các loại rủi ro khơng có khả năng
điều chỉnh cần phải được chuyển ra bên ngoài.
- Nguyên tắc quản lý độc lập các loại rủi ro riêng biệt: Các loại rủi ro khá độc
lập với nhau và sự thiệt hại do một loại nào đó trong gói rủi ro cho phép gây nên
khơng nhất thiết sẽ làm tăng xác suất xảy ra với các loại rủi ro khác. Mỗi loại rủi ro
cần có những phương pháp quản lý riêng.
- Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và và mức độ thu nhập: Việc
chấp nhận rủi ro phải trên cơ sở đánh giá mối quan hệ lợi ích – rủi ro. Mức độ rủi ro
chấp nhận phải phù hợp với lợi ích kỳ vọng.


-7-

 

- Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính:
Nguyên tắc này yêu cầu tổn thất mà NH dự liệu khi xảy ra rủi ro phải nằm trong
giới hạn khả năng dự phòng của NH.
- Nguyên tắc hợp lý về thời gian: Thời gian của một nghiệp vụ NH càng dài thì
biên độ xảy ra rủi ro càng lớn và khả năng điều tiết rủi ro càng giảm. Do vậy, khi
buộc phải chấp nhận các giao dịch này, NH cần yêu cầu những thu nhập phụ trội
phù hợp.
- Nguyên tắc phù hợp với chiến lược kinh doanh chung: Chiến lược quản trị rủi
ro phải là một bộ phận trong chiến lược kinh doanh chung của NH. Trên cơ sở các
nguyên tắc căn bản, các NHTM sẽ xây dựng các chính sách/ chương trình quản trị
rủi ro cụ thể phù hợp với chiến lược hoạt động của mình.

1.2.8 Các mơ hình đo lường rủi ro tín dụng
Trong cơng tác quản trị rủi ro, các NHTM cần thiết phải có một hệ thống đo
lường rủi ro tín dụng nhằm phân loại, đánh giá mức độ ảnh hưởng của rủi ro đối với
hoạt động kinh doanh, từ đó đề ra biện pháp cụ thể để quản trị tốt những rủi ro ở các
mức độ khác nhau. Có thể sử dụng nhiều mơ hình khác nhau để đánh giá rủi ro tín
dụng. Các mơ hình này phản ánh cả về số lượng và chất lượng của rủi ro tín dụng
nhưng khơng loại trừ nhau; vì vậy, một NH có thể sử dụng nhiều mơ hình để phản
ánh rủi ro tín dụng từ nhiều góc độ khác nhau. Một số mơ hình phổ biến sau:
1.2.3.7 Mơ hình định tính – mơ hình 6C
Mơ hình này chủ yếu xem xét KH có thiện chí và khả năng thanh tốn các
khoản vay khi đến hạn hay không, bao gồm 6 yếu tố:
- Tư cách người vay (Character): CBTD cần làm rõ mục đích vay vốn của KH
có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của NH hay khơng; đồng thời đánh
giá thiện chí trả nợ của KH thơng qua việc xem xét lịch sử quan hệ tín dụng của KH
dựa trên những thông tin thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau như Trung tâm
thơng tin tín dụng (CIC), từ chính NH đó (đối với KH cũ) hoặc từ các NH khác, từ
các cơ quan thông tin đại chúng…


-8-

 

- Năng lực của người vay (Capacity): người vay phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật.
- Thu nhập của người vay (Cash): CBTD cần xác định nguồn trả nợ của KH như
nguồn tiền từ doanh thu bán hàng, từ thu nhập góp vốn, từ lương, cho thuê nhà hoặc
từ bán tài sản,… Đối với KH là các tổ chức kinh tế, CBTD cần phân tích tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thơng
qua các tỷ số tài chính trên cơ sở số liệu BCTC của KH.

- Bảo đảm tiền vay (Collateral): đây là điều kiện để NH cấp tín dụng và là nguồn
thu thứ hai có thể dùng trả nợ vay NH.
- Các điều kiện (Conditions): NH quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín
dụng từng thời kỳ.
- Kiểm soát (Control): đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp,
quy chế hoạt động đến khả năng KH đáp ứng các tiêu chuẩn của NH.
1.2.3.8 Mơ hình CAMELS: dựa trên 6 yếu tố cơ bản
- Cơ cấu nguồn vốn (Capital): mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự có để hỗ
trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; doanh nghiệp càng chấp nhập
nhiều rủi ro thì càng địi hỏi phải có nhiều vốn tự có để hỗ trợ hoạt động và bù đắp
tổn thất tiềm năng liên quan đến mức độ rủi ro cao hơn.
- Cơ cấu tài sản (Asset): thể hiện chất lượng tài sản có của doanh nghiệp.
- Quản lý (Management): đóng vai trị quyết định đến thành cơng trong hoạt
động của doanh nghiệp. Các quyết định của người quản lý sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng tài sản có, mức độ tăng trưởng tài sản có và mức độ thu nhập.
- Lợi nhuận (Earnings): là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá công tác quản lý và
các hoạt động chiến lược của nhà quản lý thành công hay thất bại.
- Thanh khoản (Liquidity): đánh giá mức độ thanh khoản dựa trên khả năng của
doanh nghiệp trong việc đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động của mình. Những
yếu tố cần xem xét gồm mức độ biến động nguồn vốn, mức độ nhạy cảm của nguồn
vốn với rủi ro, khả năng sẵn có của những tài sản có thể chuyển đổi nhanh chóng
thành tiền mặt…


-9-

 

- Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường (Sensitivity to Market Risk): đánh giá
khả năng của ban lãnh đạo doanh nghiệp trong việc xác định, giám sát, quản lý và

kiểm soát rủi ro thị trường, đồng thời đưa ra dấu hiệu chỉ dẫn định hướng rõ ràng.
Ưu điểm: Mơ hình 6C và mơ hình Camels tương đối đơn giản, dễ áp dụng.
Nhược điểm: phụ thuộc nhiều vào mức độ chính xác của các nguồn thơng tin
thu thập, khả năng dự báo và trình độ phân tích, đánh giá chủ quan của CBTD.
1.2.3.9 Mơ hình điểm số Z
Mơ hình này được phát minh bởi Giáo sư Edward I. Altman, trường kinh doanh
Leonard N. Stern, thuộc trường Đại học New York, dựa vào nghiên cứu khá công
phu trên số lượng nhiều công ty khác nhau tại Mỹ và được phát triển độc lập bởi
Giáo sư Richard Taffler và những nhà nghiên cứu khác. Đến nay, hầu hết các nước
vẫn còn sử dụng vì nó có độ tin cậy khá cao.
Chỉ số Z bao gồm 5 chỉ số X1, X2, X3, X4, X5:
X1: hệ số vốn lưu động/ tổng tài sản
X2: hệ số lãi chưa phân phối/ tổng tài sản
X3: hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi/ tổng tài sản
X4: hệ số giá thị trường của tổng vốn chủ sở hữu/ giá trị hạch toán của tổng nợ
X5: hệ số doanh thu/ tổng tài sản
Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người vay
và phụ thuộc vào: trị số các chỉ số tài chính của người vay và tầm quan trọng của
các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ.
Trị số Z càng cao thì xác suất vỡ nợ của người đi vay càng thấp. Ngược lại, khi
trị số Z thấp hoặc là một số âm thì đó là căn cứ xếp KH vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ
cao.
Từ đó Atlman đã xây dựng mơ hình điểm trong các trường hợp cụ thể như sau:
Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hóa, ngành sản xuất:
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,64 X4 + 0,999 X5
Z < 1,81

(1.1)

: doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao


1,81 < Z < 2,99: doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản


- 10 -

 

Z > 2,99

: doanh nghiệp nằm trong vùng an tồn, chưa có nguy cơ phá sản

Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hóa, ngành sản xuất:
Z’ = 0,717 X1 + 0,847 X2 + 3,107 X3 + 0,42 X4 + 0,998 X5
Z’ < 1,23

(1.2)

: doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao

1,23 < Z’ < 2,9: doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản
Z’ > 2,9

: doanh nghiệp nằm trong vùng an tồn, chưa có nguy cơ phá sản

Đối với các doanh nghiệp ngành thương mại, dịch vụ và khác: do có sự khác
biệt khá lớn giữa các ngành nên X5 được bỏ qua.
Z’’ = 6,56 X1 + 3,26 X2 + 6,72 X3 + 1,05 X4
Z’’ < 1,2


(1.3)

: doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao

1,2 < Z’’ < 2,6: doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản
Z’’ > 2,6

: doanh nghiệp nằm trong vùng an tồn, chưa có nguy cơ phá sản

Ngoài tác dụng cảnh báo dấu hiệu phá sản, Edward I. Altman đã phát minh tiếp
hệ số Z’’ điều chỉnh. Chỉ số này bằng với chỉ số Z’’+ 3,25 (các vùng cảnh báo phá
sản vì thế cũng được tăng lên 3,25). Công thức Z’’ điều chỉnh được xác định:
Z’’ = 3,25 + 6,56X1 + 3,26X2 + 6,72X3 + 1,05X4

(1.4)

Ưu điểm: kỹ thuật đo lường tương đối đơn giản.
Nhược điểm:
- Mơ hình được xây dựng dựa trên mẫu tương đối nhỏ và chỉ dựa trên các công
ty Mỹ nên mơ hình chỉ số Z là phù hợp với Mỹ hoặc đối với một số ngành cụ thể,
nó khơng nhất thiết phù hợp tại các nước khác nhau và các ngành khác nhau.
- Mơ hình này chỉ cho phép phân loại nhóm KH vay có rủi ro và khơng có rủi ro
nhưng thực tế mức độ rủi ro tín dụng tiềm năng của mỗi KH là khác nhau từ mức
thấp như chậm trả lãi, không trả được lãi cho đến mức mất hoàn toàn cả vốn và lãi
của khoản vay.
- Các thông số phản ánh tầm quan trọng của các chỉ số trong công thức và bản
thân các chỉ số được chọn không phải là bất biến, đặc biệt khi các điều kiện kinh
doanh cũng như điều kiện thị trường tài chính đang thay đổi liên tục.



- 11 -

 

- Mơ hình khơng tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng vai
trị quan trọng ảnh hưởng đến mức độ rủi ro của các khoản vay như uy tín của KH,
mối quan hệ lâu dài giữa KH và NH hay các yếu tố vĩ mô như sự biến động của chu
kỳ kinh tế.
1.2.3.10 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Mơ hình này áp dụng cho cá nhân, dựa vào hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái
tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại, tài khoản cá nhân, thời
gian cơng tác… để cho điểm, từ đó hình thành khung chính sách tín dụng. Mơ hình
này dùng để đánh giá những khoản tín dụng mua sắm xe hơi, trang thiết bị gia đình,
BĐS và kinh doanh nhỏ. Sau đây là những hạng mục và điểm thường được sử dụng
ở các NH Mỹ:
Bảng 1.1: Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng
Stt

Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng

Điểm số

Nghề nghiệp của người vay

1

Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh

10


Cơng nhân có kinh nghiệm (tay nghề cao)

8

Nhân viên văn phịng

7

Sinh viên

5

Cơng nhân khơng có kinh nghiệm

4

Cơng nhân bán thất nghiệp

2

Trạng thái nhà ở
2

Nhà riêng

6

Nhà thuê hay căn hộ

4


Sống cùng bạn hay người thân

2

Xếp hạng tín dụng
3

Tốt

10

Trung bình

5

Khơng có hồ sơ

2

Tồi

0

Kinh nghiệm nghề nghiệp
4

Nhiều hơn 1 năm

5


Từ 1 năm trở xuống

2


×