Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

BAI TAP LI 9 TIET 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.14 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 11 Tiết : 21. Ngày Soạn : Tuần Dạy : 11. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Tự ôn và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của chương I. - Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải toán. - Rèn luyện kĩ năng hệ thống, khái quát hoá kiến thức. 3. Thái độ: - Yêu thích, hứng thú học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - GV: SGK , tài liệu tham khảo. - HS: Chuẩn bị phần tự kiểm ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1: ổn định lớp :1ph 2: Kiểm tra bài cũ : 3ph Phát biểu định luật Jun - Len xơ? Viết hệ thức của định luật Jun - Len xơ?Công thức về công suất điện và công thức tính công của dòng điện . 3: Hoạt động dạy học của thầy và trò : HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. Hoạt động 1 : 15ph a : Giải bài tập 19sgk b:Phương pháp giảng dạy : Gợi mở, nêu vấn đề,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm,đàm thoại. Giới thiệu bài học: Vận dụng 1) Bài tập 19 hệ thức định luật Công thức về Tóm tắt. công suất điện và công thức U=220V tính công của dòng điện giải HS: 1 em đọc to đề bài. P=1000W ⇒ P=1Kw một số bài tập định lượng. V=2l ⇒ m=2Kg - GV: Yêu cầu HS đọc to đề t1 = 250C bài19 gợi ý HS HS: Trả lời.ta dựa vào H=85% + Để tính thời gian đun sôi công thức Q=P.t V=4l ⇒ m=4Kg nước ta thực hiện như thế nào? HS : Tính nhiệt lượng t2 = t1.2.30 + Q có chưa? Nếu chưa có ta cần cung cấp để đun t1=? A=? làm gì? nước sôi. Tính nhiệt Bài giải Gv gợi ý hs lượng mà bếp tảo ra. a:Nhiệt lượng cần cung cấp đễ đun sôi + Để tính tiền điện cần dựa vào HS: Trả lời. nước là công th ức nào? Qi = mc(t2-t1) = 2.4200.75 + Để tính tiền điện phải tính HS: Trả lời. Qi = 630000 J điện năng tiêu thụ trong 1 Nhiệt lượng mà bêp tỏa t2=1000C tháng theo đơn vị nào? HS: Trả lời. ra là Q Q - GV: Gọi 1 HS lên bảng trình H= i 100 % ⇒Q tp = i 100 % bày. - HS: Tóm tắt. phân Qtp H - GV: Tổ chức thảo luận lớp, tích đề bài và giải theo 630000 =741176 , 5 J hợp lí hoá kết quả. các bước hướng dẫn 85 % Gv hướng dẩn HS giải câu c của GV. Thời gian đun sôi nước là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS : 1 em lên bảng giải.. Q= p .t Q tp 741176 ,5 ⇒ t 1= = =741 s P 1000. b: Việc đun nước này trong C= 4200J/kg.K một tháng tiêu thụ lượng điện năng là A=Qtp.2.30=44470590J A=12,35Kwh Tiền điện phải trả là T=12,35.700=8645đ c: Khi đó điện trở của bếp giảm U2 4 lần và công suất cùa bếp ( P= ) R. tăng 4 lần,kết quả thời gian đun sôi nước t=. ( t=. Q ) P. giảm. 4. lần. 741 ≈185 s=¿ 3p5s 4. Hoạt động 2 : 15 ph a : Giải bài tập 20 b:Phương pháp giảng dạy : Gợi mở, nêu vấn đề,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm,đàm thoại. - HS: Đọc, phân 2, Bài tập 20 - GV: Yêu cầu HS đọc to đề tích và tóm tắt đề Tóm tắt Giải bài. bài. P=4,95Kw Cường độ dòng điện chạy qua - GV: Gọi 1 HS nêu các bước HS: Ta dựa vào U=220V dây tải điện là . giải. U0=U+Ud R=0,4 Ω P 4950 . HS: Chưa có P=U . I ⇒ I = = =22 ,5 A U 220 - GV: Để tính hiệu điện thế U0=? Hiệu điện thế trên dây tải diện là giữa hai đầu dường dây tại HS: Ta tìm Ud t=6.30h Ud=I.Rd = 22,5.0,4 = 9V trạm cung cấp điện ta thực HS : Ta phải tính A=? Hiệu điện thế giữa hai đầu đường hiện ntn ? điện năng mà khu T=? dây tải 5 trạm cung cấp điện. - GV : Vậy U,Ud có chưa ? dân cư này sử dụng U0 = U+Ud = 220+9 = 229V nếu chưa có ta làm gì ? trong tháng,rồi mới Ahp=? Trong một tháng khu này tiêu thụ GV: Đễ tính tiền điện mà khu tính tiền mà khu lượng điện năng là . dân cư này phải trả ta thực dân cư này phải trả. A = P.t = 4,95.6.30 = 891Kw.h hiện như thế nào ? - HS lên bảng giải Tiền điện mà khu này phải trả - HS: Giải bài tập trong một tháng là. 20 vào vở. T = A.700 = 891.700 = 623700 đ Lượng điện năng hao phí trên dây tải điện trong một tháng là . Ahp = I2Rdt = 22,52.0,4.6.30.3600 Ahp = 131220000:3600000 = 36,5Kw.h Hoạt động 3: 14ph a : Giải bài tập 5.6 SBT b:Phương pháp giảng dạy : Gợi mở, nêu vấn đề,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm,đàm thoại. Gv : Gọi hs đọc đề bài tập - HS đọc đề bài tập Tóm tắt Giải Gv : Để tính điện trở tương - HS Ta dựa vào công thức R1=10 Ω Điện trở tương đương R1 R 2 R3 đương của mạch điện ta của Rtđ = dựa vào công thức nào ? R2=R3=20 Ω đoạn mạch là R2 R 3 + R 1 R 3 + R 1 R 2 Gv : Tính cường độ dòng HS : Ta tính cường độ U=12V điện chạy qua mạch chính dòng điện chạy qua mạch.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> và từng mạch rẽ ta thực chính rồi đến mạch rẽ . hiện thế nào?áp dụng công Áp dụng công thức U thức nào? I= R. 1 HS lên bảng giải - HS: Giải bài 3 vào vở.. R1 R 2 R 3 R 2 R 3+ R 1 R3 + R 1 R 2 10. 20 .20 Rtđ = =5 Ω 20. 20+10 . 20+10 .20 R tđ =. Rtđ=? Cường độ dòng điện chạy qua I =? đoạn mạch chính là . I1=? I = U/Rtđ = 12:5=2,4 A Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là I1 = U/R1 = 12: 10 = 1,2 A Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 , R3 là . I2 = I3 = U/R2 = 12: 20 = 0,6 A. 4: Củng cố :3ph GV: Để giải các bài tập trên cần vận dụng những công thức nào? Các bước giải một bài tập định lượng? Phát biểu định luật Jun - Len xơ và nêu hệ thức? 5 : HDVN:1ph - Làm các bìa tập trong SBT. - Ôn tập các kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập. IV : Rút Kinh Nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×