Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Tài liệu Ứng dụng phần mềm PSSE vào vận hành, qui hoạch và đầu tư lưới điện cao thế TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

MAI THANH TUẤN

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PSS/E VÀO VẬN
HÀNH, QUI HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ LƯỚI ĐIỆN
CAO THẾ TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện
Mã số ngành: 60520202

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

MAI THANH TUẤN

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PSS/E VÀO VẬN
HÀNH, QUI HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ LƯỚI ĐIỆN
CAO THẾ TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện
Mã số ngành: 60520202
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THANH PHƯƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2016




CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PSG.TS. NGUYỄN THANH PHƯƠNG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 12 tháng 03 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
Họ và tên

Chức danh Hội đồng

TT
1

PGS.TS. Quyền Huy Ánh

Chủ tịch

2

PGS.TS. Ngô Cao Cường

Phản biện 1

3

TS. Phạm Đình Anh Khơi


Phản biện 2

4

PGS.TS. Nguyễn Văn Nhờ

Ủy viên

5

TS. Võ Công Phương

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
hiệu chỉnh theo góp ý.

CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN

PGS.TS. Quyền Huy Ánh


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

___________________________________


_________________________________________

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Mai Thanh Tuấn. Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 13/04/1975. Nơi sinh: Tỉnh Bình Định
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện. MSHV: 1441830028
I- Tên đề tài: Ứng dụng phần mềm PSS/E vào vận hành, qui hoạch và đầu tư lưới
điện cao thế TP.HCM
II- Nhiệm vụ và nội dung:
-

Tham khảo tài liệu (sách, báo, tạp chí và tài liệu có liên quan).

-

Tìm hiểu phần mềm PSS/E.

-

Thu thập số liệu, xây dựng sơ đồ kết lưới của khu vực TP.HCM.

-

Cập nhật các thông số nguồn, đường dây, trạm và mơ hình hóa trên phần
mềm PSS/E.

-


Xử lý số liệu, mơ phỏng tính tốn phân bố cơng suất lưới điện TP.HCM.

-

Phân tích kết quả thu được về các thông số nút và nhánh, so sánh đối chiếu
thực tế và đề xuất ứng dụng.

III- Ngày giao nhiệm vụ: 18/8/2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 31/12/2015
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Phương
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

PGS. TS. Nguyễn Thanh Phương

PGS. TS. Nguyễn Thanh Phương


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN


Mai Thanh Tuấn


ii

LỜI CÁM ƠN
Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thanh Phương đã tận
tình hướng dẫn, hổ trợ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn q Thầy/Cơ trong Phịng Quản lý khoa học và đào tạo sau đại
học và quý Thầy/Cô tham gia giảng dạy trong niên khóa 14SMD11 đã tận tình
hướng dẫn, giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và rèn luyện tại Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM.
Tôi xin cảm ơn quý Thầy/Cô trong Hội đồng đánh giá Luận văn đã nhiệt tình
góp ý chỉnh sửa để luận văn được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin cảm ơn các anh chị học viên và các đồng nghiệp đã hổ trợ và đóng góp
ý kiến để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn và trân trọng!

HỌC VIÊN THỰC HIỆN

Mai Thanh Tuấn


iii

TĨM TẮT
Mục đích của đề tài là sử dụng phần mềm PSS/E xây dựng chương trình tính
tốn trào lưu cơng suất cho lưới điện truyền tải khu vực TP.HCM. Kết quả cuối
cùng đã được kiểm chứng thơng qua chương trình mô phỏng là phần mềm PSS/E.

Cũng trên cơ sở phần mềm này chúng ta cũng đánh giá được khả năng cung cấp
điện của lưới điện TP.HCM.
Tính tốn phân bố cơng suất là bài toán quan trọng để xác định chế độ vận
hành tốt nhất trong mọi tình huống của lưới điện hiện hữu và phục vụ qui hoạch,
phát triển hệ thống điện trong tương lai. Việc lựa chọn và xây dựng chương trình
PSS/E cho lưới điện TP.HCM là phù hợp với hệ thống điện Việt Nam hiện nay và
tương thích với các trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia (A0) và các điều độ
miền (A1, A2, A3).
Đề tài bao gồm 5 chương, giới thiệu về cơ sở lý thuyết và giải quyết được
các vấn đề sau:
-

Tìm hiểu về hệ thống điện TP.HCM, các mối quan hệ với hệ thống điện
miền và hệ thống điện quốc gia.

-

Giới thiệu cơ sở lý thuyết về phân bố trào lưu công suất, tìm hiểu về các
thuật tốn và phương pháp lặp Gauss – Seidel, Newton – Raphson.

-

Tìm hiểu về cách sử dụng phần mềm PSS/E.

-

Thu thập cơ sở dữ liệu của hệ thống điện TP.HCM, Miền Nam và các
thông số hệ thống của hệ thống điện quốc gia. Xây dựng chương trình
phân bổ trào lưu công suất cho lưới điện TP.HCM, thiết lập sơ đồ một
sợi, cập nhật cơ sở dữ liệu của hệ thống điện vào chương trình.


-

Thực hiện mơ phỏng, phân tích kết quả mơ phỏng và rút ra kết luận của
đề tài.


iv

ABSTRACT
The purpose of this essay is to use the software PSS/E construction program
power flow calculation for regional transmission grid HCMC. The end result was
verified through simulation program is software PSS/E. Also on the basis of this
software we evaluated the ability of the grid, the power supply HCMC.
The program power flow calculation is an important problem to determine
the best operating mode in every situation of the existing grid and for planning and
development of the power system in the future. The selection and construction
program PSS/E for HCMC grid system is in line with Vietnam's current electricity
and is compatible with the National Load Dispatch Centre (A0) and the regional
Load Dispatch Centre (A1, A2, A3).
The essay include five chapters, introduces the theory and address the
following issues:
-

Learn about the power system HCMC, the relationship with the regional
electrical system and the national electrical system.

-

Introduction to the theoretical basis of program power flow, learn about

algorithms and iterative methods Gauss - Seidel, Newton - Raphson.

-

Learn how to use the software PSS/E.

-

Collect data base of power system HCMC, Southern and system
parameters of the national electricity system. Construction program
power flow of HCMC, setting a single diagrams, database update of the
electrical system in the program.

-

Perform simulation, analysis and simulation results to draw conclusions
of the thesis.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................................iii
ABSTRACT ........................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... ĩ
CHƯƠNG 1:MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1.Tổng quan về đề tài: ..........................................................................................1

1.1.1.Hướng nghiên cứu của đề tài: .....................................................................1
1.1.2.Tầm quan trọng của việc lựa chọn PSS/E để tính tốn phân bố cơng suất: 1
1.2.Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn của đề tài: ...................................................5
1.3.Phạm vi nghiên cứu của đề tài: ..........................................................................6
1.4.Phương pháp nghiên cứu của đề tài: ..................................................................6
CHƯƠNG 2:LÝ THUYẾT VỀ TÍNH TỐN PHÂN BỐ CƠNG SUẤT ................. 7
2.1.Giới thiệu chung: ...............................................................................................7
2.2.Khảo sát phân bố công suất dùng ma trận Ybus bằng phép lặp Gauss – Seidel: 7
2.3.Khảo sát phân bố công suất dùng ma trận Zbus bằng phép lặp Gauss – Seidel:
....................................................................................................................10
2.4.Phân bố công suất dùng phương pháp Newton – Raphson: ............................12
CHƯƠNG 3:NGHIÊN CỨU PHẦN MỀM PSS/E ................................................... 14
3.1.Giới thiệu chung: .............................................................................................14
3.1.1.Giao diện phần mềm: ................................................................................14
3.1.2.Cách tạo 1 chế độ làm việc của hệ thống điện (Working case): ...............15
3.1.3.Dữ liệu vào của các thiết bị cơ bản: ..........................................................16
3.2.Chuyển các thông số của hệ thống điện sang đơn vị tương đối: .....................17
3.3.Mơ hình các phần tử trong PSS/E: ..................................................................18
3.3.1.Đường dây: ................................................................................................18
3.3.2.Máy biến áp 2 cuộn dây: ...........................................................................19


vi

3.3.3.Máy biến áp 3 cuộn dây: ...........................................................................21
3.3.4.Máy phát:...................................................................................................25
3.3.5.Thiết bị bù (kháng, tụ):..............................................................................25
3.4.Nhập dữ liệu vào PSS/E: .................................................................................26
3.4.1.Các thông số nút (Bus): .............................................................................26
3.4.2.Các thông số của nhà máy (Plant): ............................................................27

3.4.3.Các thông số của máy phát (Machine): .....................................................28
3.4.4.Các thông số của phụ tải (Load): ..............................................................29
3.4.5.Các thông số của thiết bị bù tĩnh (Fixed Shunt):.......................................30
3.4.6.Các thông số của thiết bị bù động (Switched Shunt): ...............................31
3.4.7.Các thông số của đường dây (Branch): .....................................................31
3.4.8.Các thông số nhập vào máy biến áp 2 cuộn dây (2 Windings): ................32
3.4.9.Các thông số nhập vào máy biến áp 3 cuộn dây (3 Windings): ................34
3.5.Chạy chương trình và xem kết quả phân bố công suất:...................................36
3.5.1.Phương pháp Newton: ...............................................................................36
3.5.2.Phương pháp Gauss: ..................................................................................38
3.5.3.Kết quả chạy được:....................................................................................39
CHƯƠNG 4:ỨNG DỤNG PSS/E VÀO TÍNH TỐN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT
CHO LƯỚI ĐIỆN TP.HCM ....................................................... 42
4.1.Xây dựng sơ đồ một sợi cho lưới điện: ...........................................................42
4.2.Thu thập và xử lý thông số nút và nhánh của lưới điện: .................................43
4.2.1.Thơng số trạm biến áp: ..............................................................................43
4.2.2.Thơng số nhánh: ........................................................................................46
4.3.Tính tốn phân bố công suất: ...........................................................................46
4.3.1.Thông số nút:.............................................................................................47
4.3.2.Thông số máy phát: ...................................................................................47
4.3.3.Thông số tải: ..............................................................................................47
4.3.4.Thông số nhánh: ........................................................................................48
4.3.5.Thông số máy biến áp 2 cuộn dây:............................................................48


vii

4.3.6.Thơng số máy biến áp 3 cuộn dây:............................................................49
4.4.Trình bày kết quả và kết luận: .........................................................................51
4.4.1.Kết quả chạy chương trình: .......................................................................51

4.4.2.Một số cảnh báo: .......................................................................................52
4.4.3.Mô phỏng sự cố n-1: .................................................................................55
CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ................... 63
5.1.Kết luận:...........................................................................................................63
5.2.Hướng phát triển: .............................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 142


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Giao diện của PSS/E ................................................................................. 15
Hình 3.2: Các lựa chọn khi tạo một chế độ làm việc trong PSS/E ........................... 16
Hình 3.3: Giao diện bảng nhập dữ liệu trong PSS/E ................................................ 16
Hình 3.4: Sơ đồ thay thế đường dây ......................................................................... 19
Hình 3.5: Sơ đồ thay thế đầy đủ của máy biến áp 2 cuộn dây .................................. 20
Hình 3.6: Sơ đồ thay thế của máy biến áp 2 cuộn dây trong hệ tương đối ............... 20
Hình 3.7: Sơ đồ thay thế đầy đủ của máy biến áp 3 cuộn dây .................................. 22
Hình 3.8: Sơ đồ thay thế của máy biến áp 3 cuộn dây trong hệ tương đối ............... 23
Hình 3.9: Các thơng số nút (Bus) .............................................................................. 26
Hình 3.10: Các thơng số của nhà máy (Plant) .......................................................... 27
Hình 3.11: Các thơng số của máy phát (Machine).................................................... 28
Hình 3.12: Các thơng số của phụ tải (Load) ............................................................. 29
Hình 3.13: Các thơng số của thiết bị bù tĩnh (Fixed Shunt) ..................................... 30
Hình 3.14: Các thơng số của thiết bị bù động (Switched Shunt) .............................. 31
Hình 3.15: Các thơng số của đường dây (Branch) .................................................... 31
Hình 3.16: Các thơng số nhập vào máy biến áp 2 cuộn dây (2 Windings)............... 32
Hình 3.17: Các thơng số nhập vào máy biến áp 3 cuộn dây (3 Windings)............... 34
Hình 3.18: Giải bài tốn bằng phương pháp Newton ............................................... 36
Hình 3.19: Giải bài tốn bằng phương pháp Gauss .................................................. 38

Hình 3.20: Bảng kết quả chạy PSS/E ở chế độ xác lập ............................................ 39
Hình 3.21: Chọn nút cần xem dịng cơng suất và các thơng số của nút ................... 40
Hình 3.22: Các dịng cơng suất trên các nhánh nối với nút 1 và thông số nút.......... 41


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Trạng thái đóng mở của các đường dây ..................................................... 64
Bảng 2: Thông số các trạm biến áp .......................................................................... 74
Bảng 3: Thông số các nhánh ..................................................................................106
Bảng 4: Điện áp của các nút thu được ...................................................................124
Bảng 5: Công suất phát của các máy phát ............................................................. 141


1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1.

Tổng quan về đề tài:

1.1.1. Hướng nghiên cứu của đề tài:
Lưới điện khu vực TP.HCM nhận nguồn cung cấp từ 2 TBA 500/220/110kV
Phú Lâm, Nhà Bè; 6 TBA 220/110kV Hóc Mơn, Cát Lái, Tao Đàn, Thủ Đức, Bình
Chánh, Củ Chi 2 do Cơng ty Truyền tải điện 4 quản lý và 3 TBA 220/110kV Bình
Tân, Vĩnh Lộc, Hiệp Bình Phước do Tổng cơng ty Điện lực TP.HCM quản lý.
Ngồi ra phụ tải của Tổng cơng ty Điện lực TP.HCM còn được cung cấp nguồn từ
TBA 110kV Thủ Đức Bắc do Tổng công ty Điện lực Miền Nam quản lý. Lưới điện
truyền tải do Tổng công ty Điện lực TP.HCM quản lý là 665km đường dây 110kV

(trong đó có 35km cáp ngầm 110kV) và 45km đường dây 220kV (trong đó có 1km
cáp ngầm 220kV) cung cấp cho 47 TBA 110kV với tổng dung lượng MBA là
4.969MVA.
Công suất hệ thống trung bình ngày là 2.650MW, cao điểm là 3.000MW.
Sản lượng bình quân 57 triệu kWh/ngày sản lượng điện TP.HCM chiếm khoảng
40% tồn miền nam và 15% của cả nước.
Tính tốn phân bố cơng suất là bài tốn quan trọng để xác định chế độ vận
hành tốt nhất trong mọi tình huống của lưới điện hiện hữu và phục vụ qui hoạch,
phát triển hệ thống điện trong tương lai.
1.1.2. Tầm quan trọng của việc lựa chọn PSS/E để tính tốn phân bố công
suất:
Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của cơng nghệ máy tính đã cho ra đời
nhiều phần mềm giúp việc tính tốn phân bố cơng suất dễ dàng hơn như PSS/E,
PSS/Adept, Power Word, Matlab…
1.1.2.1.

Phần mềm PSS/ADEPT:

PSS/ADEPT (The Power System Simulator / Advanced Distribution
Engineering Productivity Tool) là sản phẩm của công ty phần mềm PowerTech Inc.


2

Phần mềm được xây dựng nhằm phục vụ cho các kỹ sư và nhân viên kỹ thuật trong
ngành điện, để thiết kế và phân tích lưới điện phân phối. Phần mềm này có một số
tính năng chính như sau:
-

Với giao diện đồ họa trực quan, PSS/ADEPT cho phép người dùng thiết kế,

chỉnh sửa và phân tích sơ đồ lưới và các mơ hình lưới điện một cách trực tiếp
trên màn hình.

-

Khả năng tính tốn khơng hạn chế số nút do tận dụng các tính năng quản lý
bộ nhớ rất mạnh của HĐH Window, vấn đề này không phụ thuộc vào khả
năng của phần mềm mà phụ thuộc vào cấu hình phần cứng.

-

Có thể trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác cùng chạy trên môi trường
Windows như Excel, Access….

-

Các module và tiện ích hỗ trợ của PSS/ADEPT rất đầy đủ cho cơng tác quản
lý lưới phân phối.
* PSS/ADEPT có các module chính như sau:

-

Tính tốn trào lưu cơng suất (Load Flow): phân tích và tính tốn điện áp,
dịng điện, công suất thực và công suất phản kháng cũng như góc pha trên
từng nhánh và từng phụ tải cụ thể.

-

Tính ngắn mạch (Short Circuit): tính tốn ngắn mạch tại tất cả các nút trên
lưới hoặc một nút được chọn, bao gồm các loại ngắn mạch như ngắn mạch 1

pha, 2 pha và 3 pha.

-

Tính tốn khởi động động cơ (Motor Starting Analysis - MSA): tính dịng
điện, điện áp và cho biết độ sụt áp tại tất cả các nút và nhánh trong mạng
điện khi khởi động một động cơ trong mạng điện.

-

Xác định vị trí đặt tụ bù (Optimal Capacitor Placement - CAPO): tìm ra
những điểm tối ưu để đặt các tụ bù cố định và tụ bù ứng động sao cho đạt
hiệu quả kinh tế cao nhất.

-

Phân tích điểm dừng tối ưu (Tie Open Point Optimization - TOPO): tìm ra
những điểm dừng có tổn hao cơng suất nhỏ nhất trên lưới và đó chính là
điểm dừng lưới trong mạng vòng 3 pha.


3

-

Phân tích độ tin cậy trên lưới điện (Distribution Reliability Analysis - DRA):
tính tốn các thơng số độ tin cậy trên lưới điện như SAIFI, SAIDI, CAIFI,
CAIDI…

-


Phân tích sóng hài (Harmonics): phân tích các thơng số và ảnh hưởng của
các thành phần sóng hài trên lưới.
* Các tiện ích hỗ trợ

-

Line constants: Hỗ trợ người dùng tính tốn thơng số của đưịng dây dẫn trên
khơng. Nó có giao diện đồ họa cho phép thiết kế sơ đồ hành lang lưới điện
và nhập số liệu về dây dẫn, khoảng cách tương quan giữa các dây, độ võng…

-

Cơ sở dữ liệu thiết bị bảo vệ: PSS/ADEPT cung cấp một thư viện thiết bị
bảo vệ rất phong phú dưới dạng tập tin cơ sở dữ liệu Access đầy đủ thông tin
của nhiều hãng lớn trên thế giới (Cooper, Bundy, Chance, Westinghouse…)
bao gồm recloser, cầu chì và relay.

-

Cơng cụ báo cáo: Đây là cơng cụ hỗ trợ người dùng lập report báo cáo về tất
cả các thông tin liên quan đến lưới điện đang phân tích.

1.1.2.2.

Phần mềm PowerWorld

PowerWorld® Simulator là chương trình được thiết kế mơ phỏng và phân
tích hệ thống điện dựa trên giao tiếp đồ họa. Chương trình mơ phỏng này có thể giải
bài tốn phân bố cơng suất cho các hệ thống tới 100.000 nút. Dựa trên giao tiếp đồ

họa, các thơng số các phần tử trong hệ thống có thể được nhập trực tiếp. Chương
trình đồ họa cho phép người sử dụng quan sát trực tiếp phân bố công suất trên sơ đồ
đơn tuyến và có các cơng cụ để điều độ kinh tế, phân tích các giao dịch kinh tế
trong thị trường điện, tính tốn hệ số phân bố cơng suất truyền tải, phân tích ngắn
mạch, phân tích sự cố …
Ngồi ra, cịn có một số cơng cụ thêm vào như sau:
-

Voltage Adequacy and Stability Tool (PVQV): cho phép người sử dụng phân
tích đặc tính ổn định điện áp của một hệ thống.

-

Optimal Power Flow Tool (OPF): tính tốn cực tiểu hàm chi phí thỏa mãn
các ràng buộc hệ thống sử dụng quy hoạch tuyến tính.


4

-

Security Constrained Optimal Power Flow Tool (SCOPF): cũng giống như
OPF nhưng SCOPF xem xét thêm các sự cố có thể xảy ra trong quá trình vận
hành và bảo đảm rằng ngồi vấn đề cực tiểu chi phí khơng để xảy ra tình
trạng sự cố mà khơn g có tiên liệu.

-

Optimal Power Flow Reserves (OPFR): được sử dụng để phục vụ các dịch
vụ kèm theo trong thị trường điện.


-

Available Transfer Capability Analysis Tool (ATC): xác định cơng suất thực
tối đa có thể truyền giữa hai phần của một hệ thống điện mà khơng có sự vi
phạm nào.

-

Topology Processing: cho phép giải các bài tốn có mơ hình topo, cơng cụ
này hữu ích cho những người quy hoạch để chạy trong thời gian thực.

-

Transient Stability (TS): cho phép phân tích đáp ứng động của hệ thống đối
với một sự cố trong hệ thống.

1.1.2.3.

Matlab toolbox (Matpower)

Các file dữ liệu được sử dụng trong Matpower là một file dạng Matlab được
format theo một định dạng có sẵn.
Thực thi phân bố cơng suất: Dùng lệnh: runpf(‘tenfile’). Trong đó, tenfile.m
là tên file chứa dữ liệu của hệ thống cần thực hiện phân bố công suất.
Thực thi phân bố công suất tối ưu: Dùng lệnh: runopf(‘tenfile’). Trong đó,
tenfile.m cũng giống như trong thực thi phân bố cơng suất, nhưng có thêm những
thơng số cần cho bài tốn phân bố công suất tối ưu…
1.1.2.4.


Phần mềm PSS/E

PSS/E là phần mềm hội đủ những chức năng tính tốn của các phần mềm
khác nêu trên và giải quyết được bài toán thực tế của hệ thống điện Việt Nam đó là
việc cấu hình và mơ phỏng được các loại máy biến áp ba cuộn dây đang tồn tại trên
lưới điện truyền tải.
Hiện nay, trung tâm điều độ HTĐ quốc gia (A0) và các trung tâm điều độ
miền (A1, A2, A3) đang sử dụng phần mềm PSS/E để tính tốn trào lưu công suất


5

và mô phỏng lưới điện, nên việc lựa chọn phần mềm PSS/E để thực hiện tính tốn
trào lưu cơng suất cho lưới điện TP.HCM vừa thể hiện tính đồng bộ và an tồn cho
hệ thống điện.
1.2.

Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Mặc dù Trung tâm Điều độ HTĐ TP.HCM đã tiếp nhận quản lý vận hành

lưới điện truyền tải trong khu vực TP.HCM từ năm 2000, nhưng đến nay vẫn chưa
có chương trình tính tốn phân bố công suất chuyên dùng. Khi cần thay đổi phương
thức vận hành, xử lý hay điều tra sự cố lưới điện, Trung tâm Điều độ HTĐ
TP.HCM chỉ vận dụng kinh nghiệm và sử dụng các bảng tính Excel hoặc nhờ A2 hỗ
trợ. Điều này khơng cịn phù hợp với u cầu ngày càng cao của hệ thống điều độ
nói chung và nhu cầu cung cấp điện liên tục ổn định cho khách hàng trên địa bàn
TP.HCM.
Trong quá trình đầu tư lưới điện trên địa bàn TP.HCM, Tổng Công ty Điện
lực TP.HCM (EVNHCMC) chủ yếu thực hiện việc đầu tư theo đúng các định
hướng trong đề án Qui hoạch phát triển điện lực đã được Bộ Công Thương phê

duyệt. Tuy nhiên, trong trường hợp tiến độ đầu tư không đảm bảo hoặc nhu cầu sử
dụng điện chưa thực sự cần thiết thì việc đánh giá sự cần thiết đầu tư các dự án này
hoàn toàn phụ thuộc vào kinh nghiệm của các chun gia là chính, mà chưa có một
cơng cụ, phần mềm nào được áp dụng để tính tốn, làm cơ sở vững chắc để đưa ra
quyết định.
Thêm vào đó, trong q trình vận hành, cải tạo, hồn thiện lưới điện cao thế
và lập đề án qui hoạch phát triển lưới điện trên địa bàn thành phố, để đánh giá được
trào lưu công suất của lưới điện khi thêm hoặc bớt một phần tử (đường dây/ trạm)
hay để đánh giá được tác động của việc kéo dài tiến độ đầu tư đến vận hành thì nhất
thiết cần phải chạy được bài tốn trào lưu cơng suất mà khơng cần phải đợi, cũng
như phụ thuộc vào tính tốn của các đơn vị tư vấn hay A2 và A0.
Do đó, để chủ động trong công tác xây dựng phương thức vận hành, điều tra
xử lý sự cố lưới điện, cũng như vận hành, cải tạo, hoàn thiện lưới điện cao thế và
lập đề án qui hoạch phát triển lưới điện trên địa bàn thành phố, đề tài “Ứng dụng


6

phần mềm PSS/E vào vận hành, qui hoạch và đầu tư lưới điện cao thế TP.HCM” là
hết sức cần thiết và phù hợp với tình hình vận hành của HTĐ quốc gia và thuận lợi
cho Trung tâm Điều độ HTĐ TP.HCM trong việc khai thác chung cơ sở dữ liệu
trong thời điểm hiện nay.
1.3.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Tham khảo tài liệu, cơ sở lý thuyết về hệ thống điện, tham khảo áp dụng thực

tế tại các Trung tâm Điều độ A0, Trung tâm Điều độ A2. Xây dựng cơ sở dữ liệu,
sử dụng phần mềm chuyên dụng để tiến hành kiểm chứng.
Khơng ngồi mục đích nghiên cứu và thực hiện đề tài phục vụ thiết thực cho

hoạt động sản xuất của đơn vị, đề tài “Ứng dụng phần mềm PSS/E vào vận hành,
qui hoạch và đầu tư lưới điện cao thế TP.HCM“ không đi sâu vào cơ sở lý thuyết
mà chỉ nghiên cứu sản phẩm ứng dụng.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu “Ứng dụng phần mềm PSS/E vào vận hành, qui hoạch và

đầu tư lưới điện cao thế TP.HCM“ tập trung chủ yếu vào các nội dung sau:
-

Tham khảo tài liệu (sách, báo, tạp chí và tài liệu có liên quan).

-

Tìm hiểu phần mềm PSS/E.

-

Thu thập số liệu, xây dựng sơ đồ kết lưới của khu vực TP.HCM.

-

Cập nhật các thông số nguồn, đường dây, trạm và mơ hình hóa trên phần
mềm PSS/E.

-

Xử lý số liệu, mơ phỏng tính tốn phân bố cơng suất lưới điện TP.HCM.


-

Phân tích kết quả thu được về các thông số nút và nhánh, so sánh đối chiếu
thực tế và đề xuất ứng dụng.

-

Dựa vào kết quả thực hiện cơng tác tính tốn trào lưu cơng suất, xác định
được phương thức vận hành cho từng thời điểm, thực hiện công tác qui
hoạch và đầu tư lưới điện cao thế TP.HCM một cách hợp lý, hiệu quả nhất.


7

CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT VỀ TÍNH TỐN PHÂN BỐ CƠNG
SUẤT
2.1.

Giới thiệu chung:
Phân bố cơng suất là bài tốn quan trọng trong quy hoạch, thiết kế phát triển

hệ thống trong tương lai cũng như trong việc xác định chế độ vận hành tốt nhất của
hệ thống hiện hữu. Thơng tin chính có được từ khảo sát phân bố cơng suất là trị số
điện áp và góc pha tại các thanh cái, dịng cơng suất tác dụng và cơng suất phản
kháng trên các nhánh. Trong luận văn này do nghiên cứu thực tế ứng dụng nên chỉ
nêu sơ lược về các phương pháp phân bố công suất.
2.2.

Khảo sát phân bố công suất dùng ma trận Ybus bằng phép lặp Gauss –
Seidel:

Từ phương trình nút viết cho thanh cái k, biểu thức điện áp được viết từ

phương trình như sau:

Các bước tính tốn trong phép lặp Gauss – Seidel:
-

Bước 1: Đánh số nút lặp Ybus .

-

Bước 2: Giả thiết các giá trị điện áp ban đầu (trị số và góc pha) ở mỗi thanh
cái phụ tải và góc pha điện áp cho mỗi thanh cái (ngoại trừ thanh cái cân
bằng δ = 0). Giả thiết các điện áp ban đầu là U2(0), U3(0),…, Un(0) .

-

Bước 3: Tính U2(1) theo các điện áp giả thiết ban đầu.

-

Bước 4: Tính U3(1) theo U2(1) vừa mới tính được ở trên và các điện áp cịn lại.


8

-

Bước 5: Tính U2(1),…, Un(1). Ln dùng các giá trị điện áp mới tính được
trong bước trước. Khi tính xong điện áp của n thanh cái là xong một lần lặp.


-

Bước 6: Lặp lại các quá trình từ bước 2 đến bước 4 cho đến khi sai số về
điện áp giữa hai lần lặp nhỏ hơn một giá trị

cho trước.

Quá trình trên chỉ thích hợp với thanh cái phụ tải ở đó P và Q được biết và
, góc δ đều được giả thiết và tính gần đúng qua phép lặp. Trường hợp thanh cái k
là thanh cái máy phát hay thanh cái có tụ bù để hiệu chỉnh điện áp ở đó Pk và
được biết cịn Qk thì chưa biết, do đó phải tính gần đúng Qk theo cơng thức.
Biết rằng:

Suy ra:

Trong đó:



lấy từ lần lặp hiện tại và lần lặp trước.

Qk sẽ được thay vào phương trình tính điện áp thanh cái máy phát ngay trong
lần lặp đó. Giả sử tính được điện áp
nghĩa là chỉ dùng góc

, như vậy trong lần lặp này thay bằng

vừa tính được.


Trong thực tế công suất Qk phát ra bởi máy phát k phải được giới hạn bởi bất
đẳng thức:


9

Trong đó Qk,min là giới hạn tối thiểu và Qk,max là gới hạn tối đa của công suất
kháng phát ra bởi máy phát. Trong q trình tính tốn ở một bước lặp nếu Q k ở
ngồi giới hạn nói trên thì Qk được lấy bằng giới hạn mà nó vi phạm, cụ thể
thì lấy

, cịn nếu

thì lấy

.

Khi đó nút máy phát (nút P,U) được xử lý như nút phụ tải (nút P,Q) và điện áp phải
được tính tốn lại.
Khi bài tốn phân bố cơng suất hội tụ, tính tốn dịng cơng suất trên các
nhánh theo sơ đồ thay thế hình π của các nhánh như sau:

Sơ đồ thay thế hình π Dịng điện vào nút p của nhánh pq:

Trong đó:
: là tổng dẫn thanh pq
: là dung dẫn toàn đường dây pq, nếu là nhánh máy biến áp cho

Công suất tác dụng và phản kháng đi vào đường dây ở thanh cái p.


Hay:


10

Trong đó:
Ppq : là cơng suất tác dụng đi vào đường dây pq từ nút p
Qpq: là công suất phản kháng đi vào đường dây pq từ nút p.
Tương tự, công suất đi vào đường dây qp từ nút q:

Tổn thất công suất trên đường dây pq (kể cả công suất nạp do điện dung
đường dây) là tổng đại số công suất ở hai đầu p và q:

Tổn thất công suất tồn mạng điện bằng tổn thất cơng suất trên tất cả các
nhánh:

2.3.

Khảo sát phân bố công suất dùng ma trận Zbus bằng phép lặp Gauss –
Seidel:
Đối với thanh cái k là thanh cái phụ tải, phương trình điện áp tại nút này cho

bởi phương trình :

Các bước tính tốn trong phép lặp Gauss–Seidel:
-

Bước 1: Đánh số nút lặp Zbus

-


Bước 2: Giả thiết các điện áp ban đầu U1(0), U2(0),…, Un(0)

-

Bước 3: Tính U1(1) theo các điện áp giả thiết ban đầu.

-

Bước 4: Thay giá trị U1(1) vào trở lại phương trình trên để tính lại U1(1) (coi
như một bước phụ, bước này khơng cần tính).

-

Bước 5: Tính điện áp U2(1) trong đó sử dụng U1(1) vừa tính được ở bước 3.
Tương tự tính U3(1),…, Un(1).


11

-

Bươc 6: Lặp lại các bước từ 2 đến 4, ln ln dùng các kết quả điện áp vừa
tính được.
Tiếp tục q trình tính lặp này cho đến khi sai số giữa hai lần lặp đạt độ

chính xác cho trước. Bài tốn khi đó được xem như hội tụ.
Q trình trên chỉ thích hợp với thanh cái phụ tải ở đó Pi và Qi của phụ tải tại
thanh cái i hoàn toàn biết trước. Trường hợp thanh cái k là thanh cái máy phát thì
chỉ biết trước Pk và


và cần phải tính gần đúng Qk trước khi thay vào phương

trình tính điện áp Uk của thanh cái này.
Biết rằng:

Ta có thể suy ra được:

Như vậy:

Trong đó Uk là các giá trị trong lần lặp cuối cùng trước khi đi tính đến thanh
cái k.


12

2.4.

Phân bố công suất dùng phương pháp Newton – Raphson:
Phương trình cơng suất đi vào các thanh cái viết theo điện áp thanh cái và

các phần tử trong ma trận tổng dẫn thanh cái được viết tổng quát như sau:

Phương trình cơng suất nút i :

Trong đó:
là phần tử ma trận tổng dẫn nút,
n là số nút; δ, θ tính ra radian.
Các phương trình nút trên được viết từ nút 2 đến nút N với nút 1 là nút cân
bằng.

Sai số giữa cơng suất tính tốn và cơng suất qui định của phụ tải cho bởi:

Để đơn giản xét một hệ thống có bốn thanh cái, nút cân bằng là nút 1. Có thể
khai triển các sai số trên như sau:

Tương tự tính:


×