Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Dia ly 9Tiet 49

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.4 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/4/2012. Ngày giảng: 12/4/2012. Dạy lớp: 9. TIẾT 49. BÀI 42: ĐỊA LÝ TỈNH SƠN LA. (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:. 1. Về kiến thức: - Sau bài học, Hs cần bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lý dân cư và lao động cùng với tình hình KT của tỉnh. 2. Về kĩ năng: - Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng KT vào thực tế. N 2 kết luận rút ra, những đề xuất đúng đắn để là cơ sở đóng góp XD – phát triển KT quê hương. 3. Về thái độ: - Nghiên cứu bài một cách chủ động và sáng tạo. - Nhận thức được những thuận lợi và khó khăn để bảo vệ và phát triển quê hương tỉnh nhà. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, bản đồ dân cư tỉnh (nếu có). 2. Chuẩn bị của học sinh: Học và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Tỉnh SL có đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi như thế nào? * Đáp án: Địa hình: 3đ - Chủ yếu là núi và cao nguyên chạy theo hướng núi TB - ĐN. -> Nhìn chung ĐH dốc và bị chia cắt mạnh. Khí hậu: 3đ - 2 mùa KH: mùa hè nóng ẩm và mùa đông lạnh khô. - Nhiệt độ TB năm 20 – 220 C. - Tổng giờ nắng là 2000 giờ/năm. - Lượng mưa trung bình năm 1200 -> 1800mm. Thuỷ văn: 4đ - SL có mạng lưới sông suối tương đối dày đặc TB khoảng 0.7Km/Km2. - Chảy theo hướng TB - ĐN và chế độ nước thay đổi theo mùa. - Nhiều hồ lớn có vai trò: cung cấp nước cho N 2, nuối trồng hảI sản và tham quan du lịch. - Cung cấp nước sinh hoạt cho ND. * Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu địa lí dân cư và đặc điểm kinh tế của tỉnh Sơn La. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi III. Dân cư và lao động (25’) ?KH Cho biết năm 2009 tỉnh SL có dân số 1. Gia tăng dân số bao nhiêu? HS Năm 2009 dân số của tỉnh là 1080641 người - Tháng 4 Năm 2009 dân số của tỉnh là 1.080641người. 1995 2000 2002 2005 2006 2007 GV.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3,2. 2,43. 2,12. 1,77. 1,65. 1,52. ?TB Vậy tỷ lệ gia tăng dân số TN qua các năm ở tỉnh SL ntn? 1995: 3.2%. 2000: 2.43% 2001: 2.25% 2002: 2.12% 2004: 1,9% 2005: 1,77% 2006: 1,65% 2007: 1,52% ?TB Qua đó em có nhận xét và so sánh gia về tỉ lệ gia tăng TN của tỉnh SL so với HS cả nước? ?G Có tỷ lệ tăng TN còn cao. Vậy nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến HS tỷ lệ tăng TN còn cao Nguyên nhân: + Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỷ lệ cao. + ý thức và hiểu biết về dân số và kế hoạch hoá gia đình còn hạn chế. ?G Vậy tỉnh có dân số và tỷ lệ gia tăng dân số cao có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống và sản xuất? - Tác động của DS tới ĐS và SX: + Thuận lợi: Tạo nguồn lđ dự trữ. + Khó khăn: phát triển KT – VH , GD, Y tế sự phân công lao động, việc làm, ổn định, MT.. ?Y. Gồm có hình thức kết cấu dân số nào? HS SL có kết cấu giới tính ntn? - Năm 2007, nữ chiếm 49.6%, nam chiếm 50.4%. Cứ 104 nam có 100 nữ. Do lao động nam ?KH nhập cư Kết cấu theo độ tuổi được phân chia ntn? - Từ 15 tuổi trở xuống chiếm 41,2% - Từ 16 -> 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ 52,59% - Ngoài tuổi lao động: 8,12%. - Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên trước đây rất cao nhưng có xu hướng giảm dần từ 1995 đến 2007. - Nguyên nhân: + Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỷ lệ cao. + ý thức và hiểu biết về dân số và kế hoạch hoá gia đình còn hạn chế. - Tác động của DS tới ĐS và SX: + Thuận lợi: Tạo nguồn lđ dự trữ. + Khó khăn: phát triển KT – VH , GD, Y tế sự phân công lao động, việc làm, ổn định, MT.. 2. Kết cấu dân số. a. Kết cấu giới tính. - Tỉ lệ nam cao hơn nữ. Năm 2007, nữ chiếm 49.6%, nam chiếm 50.4%. b. Kết cấu theo độ tuổi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?TB Em có nhận xét gì về kết cấu theo độ tuổi của sơn la? HS - Là tỉnh có kết cấu dân số trẻ thể hiện tháp tuổi có đáy rộng đỉnh hẹp. Nhóm 114 tuổi chiếm 41,2%, nhóm trong độ tuổi lao động 52,59%, nhóm trên độ tuổi lao động đạt 6,21. Dân số trẻ dẫn đến tỷ lệ phụ thuộc cao là gánh nặng cho người đang tham gia lao động. - Là tỉnh có kết cấu dân số trẻ dẫn đến tỷ lệ phụ thuộc cao -> là gánh nặng cho người đang tham gia lao động. c. Kết cấu dân số theo dân tộc GV. - Sơn la là tỉnh có nhiều dân tộc. DT Thái chiếm tới 55% dân số. Người Kinh - Sơn la là tỉnh có nhiều dân tộc chiếm 18%, người Hmông chiếm 12%, Người Mường chiếm 8%. Ngoài ra còn có các dân tộc khác như Dao, Khơ mú, Xinh mun.... ?TB - GV giới thiệu trong tài liệu d. Kết cấu dân số theo lao động, nghề nghiệp. - Năm 2007 nông -lâm-thuỷ sản chiếm 75%, công nghiệp -xây dựng chiếm 5,4%, thương mại dịch vụ chiếm 19,6%. ?TB Cho biết mật độ dân số cuả tỉnh Sơn 3. Phân bố dân cư La? HS MĐDS trung bình 73 người/ km2 (2007) Thành phố Sơn la 251 người/ km2 - MĐDS trung bình 73 người/ 2 Dựa vào Đ TN, em có nhận xét gì về km2 ( 2007) ?TB sự phân bố dân cư ở tỉnh SL? Dân cư đông đúc và thưa thớt ở những -Tỉnh SL có sự phân bố dân cư ?TB nơi nào? không đồng đều. + Tập trung : dọc theo đường quốc lộ Vậy DS tỉnh SL có những loại hình cư + Thưa thớt: Vùng cao biên ?KH trú nào? giới Giới thiệu trong tài liệu GV. ?K. - 2 loại hình: + Nông thôn: SX nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ CN. + Thành thị: tham gia SX CN, Tình hinhd phát triển văn hoá, giáo tiểu thủ CN, dịch vụ, thương dục, y tế của tỉnh ra sao? mại, KH – KT. 4. Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. - Từ 1990 đến nay hệ thống giáo dục phat triển tương đối.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hoàn chỉnh. Chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao. - Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân được tăng cường. - Hệ thống bệnh viện, y, bác sĩ Trước đây tỉnh SL chú trọng phát ngày càng được nâng cao. ?TB triển những ngành KT nào? IV. Kinh tế (12’) 1. Đặc điểm chung Vậy ngày nay tỉnh SL chú trọng phát ?TB triển những ngành kinh tế nào? ( Tư nhân, quốc doanh, tập thể..) Tốc độ tăng GDP bình quân đạt trên 10%/năm. Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động nông thôn, phấn đấu đến năm 2010 cơ cấu GDP trong nông lâm nghiệp 40%, CNTTCN 30%, dịch vụ 30%. Tập trung đẩy mạnh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Đẩy mạnh củng cố quan hệ sản xuất, chú trọng địa bàn nông thôn; tạo bước chuyển mạnh từ sản xuất hàng hoá nhỏ lên sản xuất hàng hoá lớn, trên cơ sở dự báo tốt thị trường và làm tốt công tác qui hoạch. Triển khai có hiệu quả chương trình "bản mới phát triển toàn diện", chủ trương "dồn điền đổi thửa" trong nông nghiệp, nông thôn, gắn với phát triển cây công nghiệp, trồng rừng kinh tế. Hoàn chỉnh quy hoạch địa bàn sản xuất, địa bàn tiếp nhận tái định cư công trình thủy điện Sơn La. Vậy để phát triển KT tỉnh SL dựa ?TB trên thế mạnh nào? Hs: Nguồn lực và tài nguyên sẵn có.. - Trước đây chú trọng phát triển N2 nhưng còn nhỏ bé, lạc hậu.. - Ngày nay chú trọng XD nền KT đa dạng nhiều ngành và 5 thành phần. - Tỉnh SL có ĐK thúc đẩy phát triển KT.. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) ? Trình bày đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh SL năm 1999? ? Nêu đặc điểm chung của nền kinh tế tỉnh SL? 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: (1’) - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới( theo gợi ý bài 43) RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian giảng toàn bài:……………………………………………………………………. - Thời gian dành cho từng phần, từng hoạt động:…………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> …………………………………………………………………………………………………….. - Nội dung kiến thức:………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………........ - Phương pháp giảng dạy:……………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×